Đồ án Quản lý kế toán tài chính trường Đại học kỹ thuật công nghệ

- Mô hình ADO.Net bao gồm các đối tượng :ADOConnection, ADOCommand, Parameter.Đối với SQL Server có thểsửdụng các đối tượng tương đương thay cho ADO đó là SQL Connection, SQLCommand vaø SQLDataSetCommand. - DataSet: được dùng đểxửlý dữliệu lấy ra từcác nguồn chứa. Mỗi đối tượng Dataset bao gồm nhiều DataTable, các bảng trong DataSet quan hệvới nhau thông qua đối tượng DataRelation, cung cấp cho chúng ta dữliệu ngắt kết nối. DataView cho phép xem nội dung chi tiết của từng bảng. Ngoài ra còn có DataAdapter dùng đểthao tác và cập nhật từDataSet. - DataReader: cho phép đọc cụthểtừng dòng và cột dữliệu trong bảng. - DataTable: dùng đểchứa đựng dữliệu. Một DataTable bao gồm một hoặc nhiều DataColumn( hoặc DataRow).

pdf92 trang | Chia sẻ: aquilety | Lượt xem: 2241 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Quản lý kế toán tài chính trường Đại học kỹ thuật công nghệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
26 IV.3. Các Biểu Mẫu Liên Quan Đến Kế Toán Tiền Lương: IV.3.1. Bảng thanh toán tiền lương : ƒ Mục đích: là chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền lương, phụ cấp cho người lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền lương cho nhân viên làm việc trong đơn vị sản xuất kinh doanh đồng thời là căn cứ để thống kê về lao động tiền lương. ƒ Phương pháp và trách nhiệm ghi: - Bảng thanh toán tiền lương được lập hàng tháng theo từng bộ phận tương ứng với bảng chấm công. - Cơ sở để lập bảng thanh toán tiền lương là các chứng từ về lao động: bảng chấm công, bảng tính phụ cấp, trợ cấp. - Cột A, B, C, D, E: ghi Số thứ tự, họ tên, mã đơn vị, đơn vị, bậc lương được hưởng của mỗi người lao động. - Cột 1, 2, 3, 4, 5, 6: ghi hệ số lương, hệ số trách nhiệm của hệ số nội bộ, hệ số công tác, tham gia BHXH. - Cột 7, 8, 9: tính lương, ghi các khoản phụ cấp lương, phụ cấp trách nhiệm. - Cột 10, 11: tính khấu trừ các khoản BHXH, thuế thu nhập. - Cột 12: ghi tổng số tiền thực lãnh sau khi đã trừ hết các khoản. ƒ Căn cứ vào các chứng từ liên quan, bộ phận kế toán lập bảng thanh toán tiền lương chuyển cho kế toán trưởng duyệt làm căn cứ lập phiếu chi và phiếu lương. ƒ Bảng này được lưu tại phòng kế toán. Khi lĩnh lương người lao động phải trực tiếp ký vào cột “ký nhận” hoặc người nhận hộ phải ký thay. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 27 ƒ Mẫu bảng thanh toán tiền lương: IV.3.2. Bảng thanh toán tiền thưởng lễ: ƒ Mục đích: là chứng từ xác nhận số tiền thưởng lễ cho từng người lao động , làm cơ sở để tính thu nhập của người lao động và ghi sổ kế toán. ƒ Bảng thanh toán tiền thưởng lễ được lập vào tháng có ngày lễ theo qui định của luật lao động. ƒ Phương pháp và trách nhiệm ghi: - Cột A, B, C: ghi Số thứ tự, họ tên, chức vụ được hưởng của mỗi người lao động. - Cột 1, 2: ghi số tiền thưởng và ký nhận. - Bảng thanh toán tiền thưởng lễ do phòng kế toán lập theo từng bộ phận và phải có chữ ký của kế toán thanh toán và kế toán trưởng. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 28 ƒ Mẫu bảng thanh toán tiền thưởng lễ: TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM 144/24 Điện Biên Phủ, P.25, Q. Bình Thạnh, TP.HCM BẢNG THANH TOÁN TIỀN THƯỞNG LỄ BỘ PHẬN: Nợ TK : Có TK : STT Họ & Tên Chức Vụ Số Tiền Ký Nhận A B C 1 2 1 2 TỔNG CỘNG x Ngàytháng năm 200... Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Hiệu trưởng ( Ký,ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên ) IV.3.3. Bảng thanh toán tiền thưởng trong lương: ƒ Mục đích: là chứng từ xác nhận số tiền thưởng cho từng người lao động , làm cơ sở để tính thu nhập của người lao động và ghi sổ kế toán. ƒ Bảng thanh toán tiền thưởng lương được dùng trong các trường hợp thưởng theo lương. ƒ Phương pháp và trách nhiệm ghi: - Cột A, B, C: ghi Số thứ tự, họ tên, chức vụ được hưởng của mỗi người lao động. - Cột 1, 2: ghi rõ loại thưởng được bình xét, số tiền được thưởng của mỗi người theo loại và chữ ký của người nhận tiền thưởng. - Bảng thanh toán tiền thưởng lương do phòng kế toán lập theo từng bộ phận và phải có chữ ký( cả họ tên) của kế toán thanh toán và kế toán trưởng. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 29 ƒ Mẫu bảng thanh toán tiền thưởng lương TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM 144/24 Điện Biên Phủ, P.25, Q. Bình Thạnh, TP.HCM BẢNG THANH TOÁN TIỀN THƯỞNG LƯƠNG BỘ PHẬN: Nợ TK : Có TK : Mức Thưởng STT Họ & Tên Bậc Lương Hạng Thưởng Số Tiền Ký Nhận A B C 1 2 3 1 2 3 TỔNG CỘNG x Ngàytháng năm 200... Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Hiệu trưởng ( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên ) IV.3.4. Phiếu thu: ƒ Mục đích: xác định số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí quý thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền ghi sổ quỹ kế toán ghi sổ các khoản thu có liên quan. ƒ Phương pháp và trách nhiệm ghi: - Phiếu thu đóng thành quyển và ghi số từng quyển dùng trong 1 năm. Trong mỗi phiếu thu phải ghi rõ số quyển và số của từng phiếu thu phải đánh liên tục trong một kỳ kế toán, từng phiếu thu ghi rõ ngày tháng năm lập phiếu và thu tiền. - Ghi rõ họ tên, địa chỉ người nộp tiền. - Dòng lý do thu: ghi rõ lý do thu tiền. - Dòng số tiền: ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp quỹ, ghi rõ đơn vị tính: đồng VN/ USD. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 30 - Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên ghi đầy đủ các nội dung trên và ký vào phiếu sau đó kế toán trưởng duyệt, chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. - Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ quỹ và 1 liên giao cho người nộp, 1 liên lưu ở nơi lập phiếu, cuối ngày toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc về kế toán để ghi sổ. ƒ Mẫu biểu phiếu thu: TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ Mẫu số 01 – GTKT 3LN-01 144/24 Điện Biên Phủ, P.25, Q. Bình Thạnh Ký hiệu: AA/2008-T TP. HCM PHIẾU THU HỌC PHÍ Họ, tên người nộp tiền: . .......................................................... Địa chỉ: .................................................................................... Lý do thu:................................................................................. Số tiền: ..................................................................................... Viết bằng chữ: ......................................................................... Ngàytháng năm 200... Người Nộp Tiền Người Thu Tiền ( Ký,ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên) IV.3.5. Phiếu chi: ƒ Mục đích: xác định các khoản tiền mặt, ngoại tệ xuất quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ và ký duyệt chi trước khi xuất quỹ. ƒ Phương pháp và trách nhiệm ghi: - Phiếu chi cũng có những nội dung thể hiện ở các dòng giống với phiếu thu. - Phiếu chi được lập 2 liên ghi đầy đủ các nội dung trên và chỉ sau khi có đủ chữ ký của người lập phiếu, kế toán trưởng và hiệu trưởng duyệt, thủ quỹ mới được xuất quỹ, sau khi xuất quỹ thủ quỹ ký tên vào phiếu chi để làm chứng từ gốc lập phiếu thu và nhập quỹ của đơn vị nhập tiền. - Liên 1 lưu ở nơi lập phiếu. Liên 2 thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ sau đó chuyển cho kế toán cùng với chứng từ gốc để ghi sổ kế toán. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 31 ƒ Mẫu biểu phiếu chi: TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ Mẫu số: C21-H 144/24 Điện Biện Phủ, P.25, Q. Bình Thạnh Số: 00911 TP. HCM PHIẾU CHI Ngàythángnăm Họ, tên người nhận tiền: .......................................................... Địa chỉ: .................................................................................... Lý do thu:................................................................................. Số tiền: ..................................................................................... Viết bằng chữ: ......................................................................... Kèm theo: Chứng từ gốc Hiệu Trưởng Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 32 Chương V: PHÂN TÍCH VÀ MÔ HÌNH HÓA YÊU CẦU V.1. Mô hình Use case: Các actor trong hệ thống: Admin, Sinh Viên. 9 Một sinh viên có thể thông qua hệ thống để vào đăng ký môn học của học kỳ đó. 9 Nhân viên của phòng tài chính – kế hoạch có chức năng quản lý tất cả các nghiệp vụ liên quan để thuận lợi cho việc thu và chi: Môn Học, Lớp Học, Phòng Ban, Sinh Viên, Nhân Viên, Giảng Viên Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 33 9 Nhân viên của phòng Tài Chính – Kế Hoạch có nhiệm vụ thu học phí của sinh viên và chi trả lương cho nhân viên, giảng viên và các hoạt động khác của trường Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 34 V.2. Mô hình tuần tự: V.2.1. Mô hình tuần tự đăng nhập: Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 35 V.2.2. Mô hình tuần tự đăng ký môn học: Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 36 V.2.3. Mô hình tuần tự phiếu thu học phí: Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 37 V.2.4. Mô hình tuần tự trả lương Giảng Viên Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 38 V.2.5. Mô hình tuần tự trả lương Giảng Dạy: Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 39 V.2.6. Mô hình tuần tự trả lương Nhân Viên: Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 40 V.3. Mô hình lớp: V.3.1. Mô hình đăng ký môn học: V.3.2. Mô hình học phí học kỳ: Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 41 Chương VI: PHÂN TÍCH CƠ SỞ DỮ LIỆU VI.1. Mô Hình Dữ Liệu Ở Mức Quan Niệm( ERD): VI.1.1.Mô hình quan niệm dữ liệu( ERD): Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 42 VI.1.2. Mô hình vật lý: VI.1.3. Mô tả các thực thể: Nhân viên: - Tên thực thể: NHANVIEN. - Tân từ: Mỗi nhân viên( NHANVIEN) có một mã nhân viên( MANHANVIEN) duy nhất để phân biệt với các nhân viên khác, có tên nhân viên ( TENNHANVIEN). STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài 1 MANHANVIEN Mã nhân viên Nvarchar Khóa chính 10 2 TENNHANVIEN Tên nhân viên Nvarchar Khác rỗng 100 Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 43 Giảng Viên: -Tên thực thể :GIANGVIEN -Tân từ: Mỗi giảng viên (GIANGVIEN) có một mã giang vien( MAGIANGVIEN) duy nhất để phân biệt với các giảng viên khác, mỗi giảng viên còn có một tên giảng viên ( TENGIANGVIEN ) duy nhất. STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài 1 MAGIANGVIEN Magiangvien Nvarchar Khóa chính 10 2 TENGIANGVIEN Tengiangvien Nvarchar Khác rỗng 100 Chức Vụ: - Tên thực thể: CHUCVU. - Tân từ: Mỗi chức vụ( CHUCVU) có một mã chức vụ( MACHUCVU) duy nhất để phân biệt với các chức vụ khác, mỗi chức vụ còn có một tên chức vụ (TENCHUCVU) duy nhất. STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài 1 MACHUCVU Mã chức vụ Nvarchar Khóa chính 10 2 TENCHUCVU Tên chức vụ Nvarchar Khác rỗng 100 Mức Lương: - Tên thực thể: MUCLUONG. - Tân từ: Mỗi mức lương (MUCLUONG) có một mã mức lương ( MAMUCLUONG) duy nhất để phân biệt với các mức lương khác, mỗi mức lương còn có một lương cơ bản (LUONGCOBAN), phụ cấp (PHUCAP),hệ số lương (HESOLUONG)duy nhất. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 44 STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài 1 MAMUCLUONG Mã mức lương Nvarchar Khóa chính 10 2 LUONGCOBAN Lương cơ bản Numeric Khác rỗng 8 3 PHUCAP Phụ cấp Numeric Khác rỗng 100 4 HESOLUONG Hệ số lương float Khác rỗng 100 Phòng Ban: - Tên thực thể: PHONGBAN. Tân từ: Mỗi phòng ban (PHONGBAN) có một mã phòng ban (MAPHONGBAN) duy nhất để phân biệt với các phòng ban khác, mỗi phòng ban còn có tên phòng ban (TENPHONGBAN) và vị trí (VITTRI). STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài 1 MAPHONGBAN Mã phòng ban Nvarchar Khóa chính 10 2 TENPHONGBAN Tên phòng ban Nvarchar Khác rỗng 50 3 VITRI Vị trí Nvarchar Khác rỗng 100 Phiếu Bảo Hiểm: - Tên thực thể: PHIEUBAOHIEM - Tân từ: Mỗi phiếu bảo hiểm (PHIEUBAOHIEM) có một Số Phiếu Bảo Hiểm (SOPHIEUBH) duy nhất để phân biệt với phiếu bảo hiểm khác, mỗi phiếu bảo hiểm còn có ngày đăng ký (NGAYDANGKY), nơi đăng ký (NOIDANGKY), phần trăm (PHANTRAM). Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 45 STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài 1 SOPHIEUBH Số phiếu bảo hiểm Nvarchar Khóa chính 10 2 NGAYDANGKY Ngày đăng ký Nvarchar Khác rỗng 50 3 NOIDANGKY Nơi đăng ký Nvarchar Khác rỗng 50 4 PHANTRAM Phần trăm Numeric Khác rỗng 100 Phiếu Chi Tháng: - Tên thực thể: PHIEUCHITHANG. - Tân từ: Mỗi phiếu chi tháng (PHIEUCHITHANG) có một số phiếu chi tháng ( SOPHIEUCHI) duy nhất để phân biệt với các phiếu chi tháng khác, mỗi phiếu chi tháng còn có một ngày lập phiếu (NGAYLAP), lý do (LYDO), người lập chi (NGUOICHI)duy nhất. STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài 1 SOPHIEUCHI Số phiếu chi tháng Nvarchar Khóa chính 10 2 NGAYLAP Ngày lập phiếu Datetime Khác rỗng 8 3 LYDO Lý do Nvarchar Khác rỗng 100 4 NGUOILAPPHIEU Người lập phiếu Nvarchar Khác rỗng 100 Phiếu Chi Giảng Viên: - Tên thực thể: PHIEUCHIGIANGVIEN - Tân từ: Mỗi phiếu chi giảng viên (PHIEUCHIGV) có một số phiếu chi giảng dạy (SOPHIEUCHIGD) duy nhất để phân biệt với phiếu chi khác, mỗi phiếu chi còn có ngày chi (NGAYCHI) và người chi (NGUOICHI) duy nhất. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 46 STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài 1 SOPHIEUCHIGD Số phiều chi GD Nvarchar Khóa chính 10 2 NGAYCHI Ngày Chi Datetime Khác rỗng 50 3 NGUOICHI Người chi Nvarchar Khác rỗng 100 Phiếu Thưởng: - Tên thực thể: PHIEUTHUONG. - Tân từ: Mỗi phiếu thưởng (PHIEUTHUONG) có một số phiếu thưởng (SOPHIEUTHUONG) duy nhất để phân biệt với phiếu thưởng khác, mỗi phiếu thưởng còn có ngày lập (NGAYLAP), lý do (LYDO), Người chi (NGUOICHI) duy nhất. ST T Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài 1 SOPHIEUTHUONG Số phiếu thưởng Nvarchar Khóa chính 10 2 NGAYLAP Ngày lập phiếu Datetime Khác rỗng 8 3 LYDO Lý do Nvarchar Khác rỗng 100 4 NGUOILAPPHIEU Người lập phiếu Nvarchar Khác rỗng 100 Sinh Viên: - Tên thực thể: SINHVIEN. - Tân từ: Mỗi sinh vien( SINHVIEN) có một mã sinh viên( MASINHVIEN) duy nhất để phân biệt với các sinh viên khác, mỗi sinh viên còn có một tên sinhviên ( TENSINHVIEN) duy nhất. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 47 STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài 1 MASINHVIEN Mã sinh viên Nvarchar Khóa chính 10 2 TENSINHVIEN Tên sinh viên Nvarchar Khác rỗng 100 Học Kỳ: - Tên thực thể: HOCKY. - Tân từ: Mỗi học kỳ( HOCKY) có một mã học kỳ ( MAHOCKY) duy nhất để phân biệt với các học kỳ khác, mỗi học kỳ còn có một tên học kỳ( TENHOCKY) duy nhất. STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài 1 MAHOCKY Mã học kỳ Nvarchar Khóa chính 10 2 TENHOCKY Tên học kỳ Nvarchar Khác rỗng 100 Lớp Học: - Tên thực thể: LOPHOC. - Tân từ: Mỗi lớp( LOPHOC) có một mã lớp ( MA LOP) duy nhất để phân biệt với các lớp khác, mỗi lớp còn có một tên lớp ( TEN LOP) duy nhất. STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài 1 MA LOP Mã lớp Nvarchar Khóa chính 10 2 TEN LOP Tên lớp Nvarchar Khác rỗng 100 Môn Học: - Tên thực thể: MONHOC. - Tân từ: Mỗi môn(MONHOC) có một môn ( MAMON) duy nhất để phân biệt với các môn khác, mỗi môn còn có một tên môn ( TENMON) duy nhất. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 48 STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài 1 MAMON Mã môn Nvarchar Khóa chính 10 2 TENMON Tên môn Nvarchar Khác rỗng 100 Ngành Học: - Tên thực thể: NGANHHOC. - Tân từ: Mỗi ngành(NGANHHOC) có một ngành ( MANGANH) duy nhất để phân biệt với các ngành khác, mỗi ngành còn có một tên ngành ( TENNGANH) duy nhất. STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài 1 MANGANH Mã ngành Nvarchar Khóa chính 10 2 TENNGANH Tên ngành Nvarchar Khác rỗng 100 Bậc Học: - Tên thực thể: BACHOC. - Tân từ: Mỗi bậc (BACHOC) có một bậc ( MABAC) duy nhất để phân biệt với các bậc khác, mỗi bậc còn có một tên bậc ( TENBAC) duy nhất. STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài 1 MABAC Mã bậc Nvarchar Khóa chính 10 2 TENBAC Tên bậc Nvarchar Khác rỗng 100 Phiếu Thu Học Phí: - Tên thực thể: PHIEUTHUHOCPHI. - Tân từ: Mỗi phiếu thu học phí (PHIEUTHUHOCPHI) có một số phiếu thu học phí ( SOPHIEUTHUHOCPHI) duy nhất để phân biệt với các phiếu thu học Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 49 phí khác, mỗi phiếu thu học phí còn có một ngày lập phiếu (NGAYLAP), lý do (LYDO), người lập phiếu (NGUOILAPPHIEU)duy nhất. STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài 1 SOPHIEUTHU_HP Số phiếu thu học phí Numberic Khóa chính 10 2 NGAYLAP Ngàylập phiếu Datetime Khác rỗng 8 3 LYDO Lý do Nvarchar Khác rỗng 100 4 NGUOILAPPHIEU Người lập phiếu Nvarchar Khác rỗng 100 Phiếu Đăng Ký: - Tên thực thể: PHIEUDANGKY - Tân từ: Mỗi phiếu đăng ký (PHIEUDANGKY) có một số phiếu đăng ký (SOPHIEUDK) duy nhất để phân biệt với phiếu đăng ký khác, mỗi phiếu đăng ký còn có ngày đăng ký (NGAYDK) duy nhất. STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài 1 SOPHIEUDK Số phiếu đăng ký Nvarchar Khóa chính 10 2 NGAYDK Ngày đăng ký Datetime Khác rỗng 100 Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 50 VI.1.4. .Mô tả các mối kết hợp: - Mỗi Ngành có một hay nhiều Bậc và mỗi Bậc có một hay nhiều Ngành Mô tả mối kết hợp Ngành_Bậc: STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài 1 MABAC Mã bậc Nvarchar Khóa chính 10 2 MANGANH Mã Ngành Nvarchar Khóa chính 10 - Mỗi Ngành_Bậc có một hay nhiều Học Kỳ và mỗi Học Kỳ cũng có một hay nhiều Ngành_Bậc: Mô tả mối kết hợp Học Kỳ-Ngành_Bậc: STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài 1 MANGANH Mã Ngành Nvarchar Khóa chính 10 2 MABAC Mã Bậc Nvarchar Khóa chính 10 3 MAHOCKY Mã Học Kỳ Numberic Khóa chính 10 4 NAMHOC Năm Học Nvarchar Khóa chính 10 5 SOTIEN Số Tiền Numberic Khác rỗng 100 Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 51 - Mỗi Sinh Viên chỉ học một Lớp, một Lớp có một hay nhiều Sinh Viên: Mô tả mối kết hợp SINHVIEN_LOP: STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài 1 MASINHVIEN Mã Sinh Viên Nvarchar Khóa chính 10 2 MALOP Mã Lớp Nvarchar Khóa chính 10 - Mỗi Môn Học có một hay nhiều Phiếu Đăng Ký, mỗi Phiếu đăng Ký cũng có một hay nhiều Môn Học: - Mô tả mối kết hợp PhieuDK_MonHoc STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài 1 MAMON Mã Môn Nvarchar Khóa chính 10 2 SOPHIEUDK Số Phiếu DK Nvarchar Khóa chính 10 - Mỗi Sinh Viên có một hay nhiều Phiếu Thu HP, mỗi Phiếu Thu HP chỉ có một Sinh Viên: Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 52 Mô tả mối kết hợp PhieuThuHP_SinhVien: STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài 1 MASINHVIEN Mã Sinh Viên Nvarchar Khóa chính 10 2 SOPHIEUTHUHP Số Phiếu Thu Học Phí Numberic Khóa chính 10 - Mỗi Học Kỳ có một hay nhiều Phiếu Thu HP, mỗi Phiếu Thu HP chỉ thuộc một Học Kỳ: Mô tả mối kết hợp PhieuThuHP_HocKy: STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài 1 MAHOCKY Mã Học Kỳ Numberic Khóa chính 10 2 SOPHIEUTHUHP Số Phiếu Thu Học Phí Numberic Khóa chính 10 - Mỗi Giảng Viên có một hay nhiều Phiếu Chi GD, mỗi Phiếu Chi GD thuộc một Giảng Viên: Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 53 Mô tả mồi kết hợp PhieuchiGD_GiangVien: STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài 1 MAGIANGVIEN Mã Giảng Viên Nvarchar Khóa chính 10 2 SOPHIEUCHIGD Số Phiếu Chi Giảng Dạy Numberic Khóa chính 10 - Mỗi Phiếu Chi Giảng Dạy có một hay nhiều Môn Học, mỗi Môn Học có một hoặc nhiều Phiếu Chi Giảng Dạy: Mô tả mối kết hợp MonHoc_PhieuChiGD: STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài 1 SOPHIEUCHIGD Số phiếu chi Giảng Dạy Nvarchar Khóa chính 10 2 MAMON Ma Môn Nvarchar Khóa chính 10 4 HESO Hệ Số Numberic Khác rỗng 8 - Mỗi Giảng Viên có một hoặc không có Chức Vụ nào, mỗi Chức vụ có một hay nhiều Giảng Viên: Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 54 Mô tả mối kết hợp GiangViên_ChucVu: STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài 1 MAGIANGVIEN Mã Giảng Viên Nvarchar Khóa chính 10 2 MACHUCVU Mã Chức Vụ Nvarchar Khóa chính 10 - Mỗi Nhân Viên có một hoặc không có Chức Vụ nào, mỗi Chức vụ có một hay nhiều Nhân Viên: Mô tả mối kết hợp NhanVien_ChucVu: STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài 1 MANHANVIEN Mã Nhân Viên Nvarchar Khóa chính 10 2 MACHUCVU Mã Chức Vụ Nvarchar Khóa chính 10 - Mỗi Giảng Viên có một hoặc không có Mức Lương nào, mỗi Mức Lương có một hay nhiều Giảng Viên: Mô tả mối kết hợp GiangVien_MucLuong: STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài 1 MAGIANGVIEN Mã Giảng Viên Nvarchar Khóa chính 10 2 MAMUCLUONG Mã Mức Lương Nvarchar Khóa chính 10 Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 55 - Mỗi Nhân Viên có một có Mức Lương, mỗi Mức Lương có một hay nhiều Nhân Viên: Mô tả mối kết hợp NhanVien_MucLuong: STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài 1 MANHANVIEN Mã Nhân Viên Nvarchar Khóa chính 10 2 MAMUCLUONG Mã Mức Lương Nvarchar Khóa chính 10 - Mỗi Giảng Viên không có hoặc có nhiều Phiếu Chi Tháng, mỗi Phiếu Chi Tháng có một hay nhiều Giảng Viên: Mô tả mối kết hợp PhieuChiThang_GiangVien: STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài 1 SOPHIEUCHI Số phiếu chi Tháng Nvarchar Khóa chính 10 2 MAGV Ma Giảng Viên Nvarchar Khóa chính 10 Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 56 - Mỗi Nhân Viên có một hoặc có nhiều Phiếu Chi Tháng, mỗi Phiếu Chi Tháng có một hay nhiều Nhân Viên: Mô tả mối kết hợp NhanVien_PhieuChiThang: STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài 1 SOPHIEUCHI Số phiếu chi Tháng Nvarchar Khóa chính 10 2 MANV Ma Nhân Viên Nvarchar Khóa chính 10 VI.1.5. Chuyển các thực thể kết hợp sang quan hệ: ƒ Từ mô hình thực thể kết hợp ở trên ta chuyển sang mô hình quan hệ sau đây. Với từng thực thể trong mô hình kết hợp ta tạo thành quan hệ Q tương ứng theo nguyên tắc: - Tên thực thể chuyển thành tên quan hệ. - Thuộc tính của thực thể chuyển thành thuộc tính của quan hệ. - Khóa của thực thể chuyển thành khóa của quan hệ. ƒ Đối với mối kết hợp( n, n), giữa các thực thể tạo nên mối quan hệ Q. Quan hệ Q này chứa các thuộc tính hiện có của mối kết hợp, đồng thời bổ sung các thuộc tính khoá chính của hai hay nhiều của mối kết hợp trong quan hệ Q. Các thuộc tính này là khoá chính của mối quan hệ. ƒ Đối với mối kết hợp( 1, n) bổ sung các thuộc tính khoá chính của thực thể phía n vào thực thể phía 1, thuộc tính mới bổ sung này là khoá ngoại của thực thể phía 1. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 57 ƒ Đối với mối kết hợp( 1, 1) bổ sung các thuộc tính khoá chính của thực thể phía 1 vào thực thể phía 1, thuộc tính mới bổ sung này là khoá ngoại của thực thể phía 1. - NHANVIEN( MANHANVIEN, HOTENNHANVIEN, GIOITINH, NGAYSINH, DIACHI , DIENTHOAI , HINHANH, MACHUCVU, NGHIEPVU, MAPHONGBAN, TRANGTHAI, USERNAME, PASSWORD, MAQUYEN). -GIANGVIEN(MAGIANGVIEN , HOTENGIANGVIEN , GIOITINH , NGAYSINH, DIACHI, DIENTHOAI , HINHANH, MACHUCVU , HOCVI, CHUYENMON ,MAPHONGBAN, TRANGTHAI) - SINHVIEN(MASINHVIEN , HOTENSINHVIEN , NGAYSINH , GIOITINH, DIACHI , DIENTHOAI, MALOP, TRANGTHAI ) - LOPHOC (MALOP,TENLOP, SISO, MANGANH, MABAC) - NGANHHOC (MANGANH , TENNGANH) - BACHOC (MABAC ,TENBAC) - HOCKY(MAHOCKY , TENHOCKY,THOIGIANBATDAU, THOIGIANKETTHUC) - NGANH_BAC(MANGANH,MABAC) - HOCKY_HOCPHI (MANGHANH, MABAC, MAHOCKY , MANAMHOC , SOTIEN) - MONHOC (MAMONHOC, TENMONHOC, SOTINCHI, DONGIA) - PHIEUDANGKY (SOPHIEUDK, NGAYDK, MASINHVIEN) - DANGKY_MONHOC (SOPHIEUDK, MAMON) - PHIEUTHUHOCPHI (SOPHIEUTHU, NGAYLAP,LYDO, NGUOILAPPHIEU, MASINHVIEN, MAHOCKY, SOTIEN ) - MUCLUONG (MAMUCLUONG , MUCLUONGCANBAN, PHUCAP, HESO, HESOTRACHNHIEM) Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 58 - CHITIETTRALUONG_GV (MAGIANGVIEN, MAMUCLUONG, NGAYTRA) - CHITIETTRALUONG_NV (MANHANVIEN, MAMUCLUONG, NGAYTRA) -PHIEUCHITHANG(SOPHIEUCHI , NGAYCHI ,LYDO, NGUOILAPPHIEU) -PHIEUCHI_GV(SOPHIEUCHI-GD , NGAYCHI , NGUOILAPPHIEU, MAGIANGVIEN) -TRALUONG_NV(SOPHIEUCHI ,SOTIEN, MANHANVIEN) -TRALUONG_GV(SOPHIEUCHI,SOTIEN,MAGIANGVIEN) -TRALUONG_GD(MAMON, SOPHIEUCHI-GD, HESO) - PHIEUTHUONG (SOPHIEUTHUONG, NGAYLAP, LYDO, NGUOICHI) - THUONGNHANVIEN (SOPHIEUTHUONG, MANHANVIEN, TIENTHUONG) - THUONGGIANGVIEN (SOPHIEUTHUONG, MAGIANGVIEN, TIENTHUONG) - BAOHIEM (MABAOHIEM, TIENBAOHIEM, PHANTRAM) - CHITIETBAOHIEM (MABAOHIEM, MAMUCLUONG, SOTIEN) - PHONGBAN (MAPHONGBAN, TENPHONGBAN, VITRI) - QUYEN (MAQUYEN, TENQUYEN) VI.2. Xác Định Dạng Chuẩn Của Lược Đồ Cơ Sở Dữ Liệu: ƒ Lược đồ cơ sở dữ liệu( LDCSDL) này đạt dạng chuẩn 1 vì mọi thuộc tính không khóa đều là thuộc tính nguyên tố( tức chỉ có 1 ngữ nghĩa duy nhất). ƒ LDCSDL này đạt dạng chuẩn 2 vì mọi thuộc tính không khoá của các phụ thuộc hàm đều không phụ thuộc đầy đủ vào khóa. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 59 ƒ LDCSDL này đạt dạng chuẩn 3 vì mọi thuộc tính không khóa đều không phụ thuộc bắc cầu vào khóa. ƒ LDCSDL này đạt dạng chuẩn BCK vì mọi phụ thuộc hàm không hiển nhiên đều có vế trái chứa khoá( siêu khóa). VI.3. Ràng Buộc Toàn Vẹn Và Bảng Tầm Ảnh Hưởng: VI.3.1. Ràng buộc toàn vẹn trên một quan hệ: Ràng buộc về miền giá trị của thuộc tính: RB1: “thời gian bắt đầu một học kỳ phải nhỏ hơn thời gian kết thúc”. ĐK: ∀qi,qj ∈THocKy , i≠j thì: qi.ThờiGianBatDau<qj.ThoiGianKetThuc Tầm ảnh hưởng: RB1 Thêm Xóa Sửa HOC KY +(ThoiGianBatDau,ThoiGianKetThuc) - + RB2: “Hệ số lương của mỗi mức lương phải dương”. ĐK: ∀q ∈TMucLuong thì: qi.HeSo >0 Tầm ảnh hưởng: RB2 Thêm Xóa Sửa MucLuong +(HeSo) - + RB3: “Số Tín Chỉ của mỗi môn học phải dương”. ĐK: ∀q ∈TMonHoc thì: qi.SoTinChi >0 Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 60 Tầm ảnh hưởng: RB3 Thêm Xóa Sửa MonHoc +(SoTinChi) - + Ràng buộc liên bộ trên một lược đồ quan hệ ( ràng buộc về khóa chính): RB4: Điều Kiện: ∀qi,qj ∈TChucVu, i ≠ j thì: qi.MaChucVu ≠ qj.MaChucVu Tầm ảnh hưởng: RB4 Thêm Xóa Sửa ChucVu +(MaChucVu) - + RB5: Điều Kiện: ∀qi,qj ∈TNhanVien, i ≠ j thì: qi.MaNV ≠ qj./NhanVien Tầm ảnh hưởng: RB5 Thêm Xóa Sửa NhanVien +(MaNV) - + RB6: Điều Kiện: ∀qi,qj ∈TGiangVien, i ≠ j thì: qi.MaGV ≠ qj.MaGV Tầm ảnh hưởng: RB6 Thêm Xóa Sửa GiangVien +(MaGV) - + Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 61 RB7: Điều Kiện: ∀qi,qj ∈TSinhVien, i ≠ j thì: qi.MaSV ≠ qj.MaSV Tầm ảnh hưởng: RB7 Thêm Xóa Sửa SinhVien +(MaSV) - + RB8: Điều kiện: ∀qi , qj ∈ TTraLuongGiangVien, i ≠ j thì: qi. SoPhieuChi ≠ qj. SoPhieuChi hoặc qi.MaGV ≠ qj.MaGV Tầm ảnh hưởng: RB8 Thêm Xóa Sửa TraLuongGiangVien +(SoPhieuChi, MaGV) - + RB9: Điều kiện: ∀qi , qj ∈ TTraLuongNhanVien, i ≠ j thì: qi. SoPhieuChi ≠ qj. SoPhieuChi hoặc qi.MaNV ≠ qj.MaNV Tầm ảnh hưởng: RB9 Thêm Xóa Sửa TraLuongNhanVien +(SoPhieuChi, MaNV) - + RB10: Điều Kiện: ∀qi,qj ∈TPhieuChiGD, i ≠ j thì: qi.SoPhieuChiGD ≠ qj.SoPhieuChiGD Tầm ảnh hưởng: Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 62 RB10 Thêm Xóa Sửa PhieuChiGD +(SoPhieuChiGD) - + RB11: Điều Kiện: ∀qi,qj ∈TPhieuChiThang, i ≠ j thì: qi.SoPhieuChi ≠ qj.SoPhieuChi Tầm ảnh hưởng: RB11 Thêm Xóa Sửa PhieuChiThang +(SoPhieuChi) - + RB12: Điều Kiện: ∀qi,qj ∈TPhieuThuHocPhi, i ≠ j thì: qi.SoPhieuThu ≠ qj.SoPhieuThu Tầm ảnh hưởng: RB12 Thêm Xóa Sửa PhieuThuHocPhi +(SoPhieuThu) - + RB13: Điều Kiện: ∀qi,qj ∈TPhieuThuHocPhi_HocLai, i ≠ j thì: qi.SoPhieuThu_HL ≠ qj.SoPhieuThu_HL Tầm ảnh hưởng: RB13 Thêm Xóa Sửa PhieuThuHocPhi_HocLai +(SoPhieuThu_HL) - + Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 63 VI.3.2. Ràng buộc toàn vẹn trên nhiều lược đồ quan hệ: Ràng buộc về phụ thuộc tồn tại: - RB14: ” MaSV là khóa ngoại của PhieuThuHocPhi tham khảo từ SinhVien”. PhieuThuHocPhi [MaSV] ⊆ SinhVien [MaSV]. Tầm ảnh hưởng: RB14 Thêm Xóa Sửa PhieuThuHocPhi +(MaSV) - + SinhVien - + + RB15: ” MaSV, MaMonHoc là khóa ngoại của PhieuThuHocPhi_HocLai tham khảo từ SinhVien, MonHoc”. PhieuThuHocPhi_HL [MaSV] ⊆ SinhVien [MaSV]. PhieuThuHocPhi_HL [MaMonHoc] ⊆ MonHoc [MaMonHoc]. Tầm ảnh hưởng: RB15 Thêm Xóa Sửa PhieuThuHocPhi_HocLai +(MaSV,MaMonHoc) - + SinhVien - + + MonHoc - + + RB16: ” MaMucLuong, MaChucVu là khóa ngoại của NhanVien tham khảo từ ChucVu, MucLuong”. NhanVien [MaChucVu] ⊆ ChucVu[MaChucVu]. NhanVien [MaMucLuong] ⊆ MucLuong[MaMucLuong]. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 64 Tầm ảnh hưởng: RB16 Thêm Xóa Sửa NhanVien +(MaChucVu,MaMucLuong) - + ChucVu - + + MucLuong - + + RB17: ” MaMucLuong, MaChucVu là khóa ngoại của GiangVien tham khảo từ ChucVu, MucLuong”. GiangVien [MaChucVu] ⊆ ChucVu[MaChucVu]. GiangVien [MaMucLuong] ⊆ MucLuong[MaMucLuong]. Tầm ảnh hưởng: RB17 Thêm Xóa Sửa GiangVien +(MaChucVu,MaMucLuong) - + ChucVu - + + MucLuong - + + - RB18: ” MaGV là khóa ngoại của PhieuChiGD tham khảo từ GiangVien”. PhieuChiGD [MaGV] ⊆ GiangVien [MaGV]. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 65 Tầm ảnh hưởng: RB18 Thêm Xóa Sửa PhieuChiGD +(MaGV) - + GiangVien - + + Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 66 Chương VII: THIẾT KẾ GIAO DIỆN VII.1. Mô Hình Hệ Thống: Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 67 VII.2. Form Giảng Viên Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 68 VII.3. Form Nhân Viên Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 69 VII.4. Form Trả Lương Nhân Viên Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 70 VII.5. Form Thưởng Giảng Viên Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 71 VII.6. Form Sinh Viên Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 72 VII.7. Form Thu Học Phí Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 73 Chương VIII: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN VIII.1. Kết Luận: ƒ Trước khi ứng dụng phần mềm này, việc tính, trích lương hàng tháng rất phức tạp và tốn nhiều thời gian cũng như nhân lực. Trong bộ phận kế toán giá thành ứng với mỗi khâu như: theo dõi chế độ tiền lương, thưởng; tính và trích lương; tính và trích BHXH, BHYT, KPCĐ; hạch toán và định khoản kế toán thì lại chia cho một nhân viên đảm trách. Điều này đòi hỏi sự đồng bộ và chính xác của các nhân viên.Việc quản lý các chứng từ, sổ sách ngày một vất vả, tốn kém đặc biệt là với sự phát triển về quy mô trường thì đây là một trở ngại lớn. ƒ Sau khi ứng dụng phần mềm này, việc quản lý trở nên chủ động, gọn nhẹ và linh hoạt hơn. Phần mềm đã đáp ứng hầu hết những. Nguồn nhân lực đòi hỏi lúc này sẽ giảm đáng kể vì chỉ cần: 1 người quản trị hệ thống, 2 nhân viên kế toán, 1 kế toán trưởng; mà vẫn đảm bảo được yêu cầu đặt ra của kế toán tiền lương. Đó là, phản ánh đầy đủ, chính xác thời gian và kết quả lao động của công nhân viên chức, tính đúng, tính đủ và kịp thời tiền lương và các khoản liên quan khác cho công nhân viên; tính toán phân bổ hợp lý chi phí về tiền lương và các khoản trích theo tiền lương cho các đối tượng liên quan. Điều này tạo ra cho người lao động động lực, sự tin tưởng tuyệt đối vào tính khách quan trong việc tính lương khuyến khích họ tích cực sản xuất, nâng cao năng xuất lao động, chất lượng, hiệu quả trong lao động và không ngừng sáng tạo góp phần vào sự lớn mạnh của trường. VIII.2. Hướng Phát Triển: ƒ Kế toán tiền lương chỉ là một phần trong quản lý kế toán. Trong tương lai em dự định sẽ mở rộng chương trình này thành hệ thống quản lý kế toán_ hệ thống sẽ quản lý đầy đủ thông tin về việc thu và chi của trường. ƒ Và như thế sẽ đáp ứng được quy mô ngày càng mở rộng của trường. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 74 PHỤ LỤC: TÌM HIỂU NGÔN NGỮ A. Microsoft SQL Server 2005: I. Giới Thiệu SQL Server 2005: ƒ SQL Server 2005 là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu ( Relation Database Management System (RDBMS) ) sử dụng T_SQL để trao đổi dữ liệu giữa Client computer và SQL Server computer. Một RDBMS bao gồm Database, Database Engine và các ứng dụng dùng để quản lý và các bộ phận khác nhau trong RDBMS. ƒ SQL Server có 7 editors:Enterprise, Standard, Personal: đây là phiên bản phổ biến nên có thể được ứng dụng trên nhiều phiên bản của Windows kể cả Windows 98, Developer, Desktop Engine(MSDE), Win CE, Trial. II. Các Thành Phần Trong SQL Server: Data Transformation Service(DTS): Dịch vụ chuyển dịch data. Analysis Service: là một dịch vụ phân tích dữ liệu bằng cách dùng khái niệm hình khối nhiều chiều (multi-dimension cubes) và kỹ thuật khai thác dữ liệu (Data mining). Meta Data Service: Meta data là những thông tin mô tả về kiến trúc của data trong database. SQL Server Tool: ƒ SQL Server Enterprise Manager: Quản lý dữ liệu và quản trị Server. ƒ SQL Server Query Analyzer: là công cụ của T-SQL gởi phát biểu tới SQL Server. ƒ SQL Server Adminnistrative Tools and Wizard gồm: SQL Server client config, SQL Server performance Monitor, SQl Server Set up, SQL Server Wizard, Data transform, SQL Server service manager. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 75 III. Cơ Sở Dữ Liệu( CSDL) SQL Server: Mô hình lưu giữ: ƒ Có thể tạo cơ sở dữ liệu bằng: Database Creation Wizard hoặc SQL Server Enterprise. ƒ Khi tạo CSDL mới các file sẽ tự động được t ạo ra, mỗi CSDL dùng ít nhất 2 file. ƒ Các file tạo ra gồm: - File *.mdf: đây là file dữ liệu chính. Mỗi CSDL chỉ có 1 file d ữ liệu chính này. - File *.ldf : đây là file lưu giữ thông tin các giao tác được dùng để khôi phục dữ liệu. Mỗi CSDL phải có it nhất 1 file log này. - File *.ndf: đây là file dữ liệu phụ lưu các đối tượng không nằm trong file *.mdf. MỗI CSDL có thể không có file dữ liệu phụ . Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 76 Cú pháp: Create Database TenCSDL On Primary ( Name = TenLogic, Filename = TenHeThong, Size=?, MaxSize=?, Filegrowth=? ) LogOn( Name = TenLogin, Filename = TenHeThong, Size =?, MaxSize=?, Filegrowth=? ) Ví dụ: ƒ Khi xóa CSDL là xóa hẳn các file sử dụng bởi CSDL đó: Cú pháp: Drop database TenCSDL IV. Giới Thiệu Transact SQL( T- SQL) : Transact SQL là sự kết hợp giữa ngôn ngữ lập trình và ngôn ngữ truy vấn dữ liệu. Gồm có : Data Definition Language(DDL): - Ngôn ngữ quản lý( điều khiển) dữ liệu. Gồm các lệnh:- Create [ Alter, Drop] object_Name. - Trong đó object_Name có thể là một Table, View, Stored Procedure, Indexes. Data Control Language(DCL): Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 77 - Gồm những lệnh quản lý các quyền truy cập lên từng object ( Table, View, Stored Procedure ... ), như: Grant, Revoke, Deny. - Cú pháp: Grant{ các quyền hạn, On object_Name To các role, user } Data Manipulation language (DML): - Ngôn ngữ xử lý data như: Select, Update, Insert, Delete V. Cú Pháp Của T-SQL: Identifiers: - Đây là tên của các database object, nó được dùng để xác định 1 object (Table, View, Stored Procedure, Index . ). Toán hạng: - Phép gán: =. Số học: +, -, *, /, %. - So sánh: >, =, . Chuỗi: + Variables( Biến): - Cần khai báo loại dữ liệu cho biến trước khi sử dụng( biến thường được bắt đầu bằng dấu @). Function( Hàm): - Có 2 loại hàm: Built-in và User-defined. Các hàm Built-In được chia làm 3 nhóm: Rowset Function, Aggregate Functions, Scalar Function. VI . Các Phát Biểu Điều Khiển: Khối Begin end: - Nhằm đảm bảo 1 khối lệnh được thực hiện như là 1 đơn vị duy nhất. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 78 Khối Ifelse: - Cú pháp: If( điều kiện) Begin . Else begin . End Cấu trúc While: - Cú pháp: While( điều kiện) Begin . End - While có thể kết thúc bất thường khi gặp break. - Nếu gặp continue sẽ quay về begin bỏ qua các cú pháp bước sau. Phát biểu return: - Cú pháp: return biểu thức nguyên - Phát biểu return sẽ thoát không điều kiện từ Query hay Procedure. - Return có thể bất kỳ vị trí nào trong 1 thủ tục hay khối lệnh. J Phương pháp thông dụng nhất khi thực hiện các phát biểu T- SQL là sử dụng script_ là 1 hay nhiều các phát biểu T- SQL được lưu trong 1 file. VII. Ràng Buộc Dữ Liệu: Các loại ràng buộc toàn vẹn: - Miền giá trị, thực thể, tham chiếu, người dùng định nghĩa. Các phương pháp đảm bảo ràng buộc toàn vẹn: - Tạo các ràng buộc với từ khóa Constraint. - Viết procedure trigger từ server. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 79 - Viết đoạn chương trình mức Application. Sử dụng các ràng buộc toàn vẹn: - Ràng buộc khóa chính: 1 table chỉ có 1 khoá chính( Primary Key) và khoá chính phải mang tính duy nhất. Ví dụ: - Ràng buộc Unique: chỉ ra 2 dòng không thể cùng 1 giá trị. Index tự động tạo ra hỗ trợ cho ràng buộc. - Ràng buộc khóa ngoại: Định nghĩa 1 tham chiếu tới các cột của 1 khóa chính. Có thể tham chiếu đến 1 hay nhiều cột. Ví dụ: - Ràng buộc check: Dùng giới hạn giá trị dữ liệu trên 1 hay nhiều cột. Ví dụ: Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 80 VIII. Stored Procedure: ƒ Là tên của tập các phát biểu SQL lưu giữ trên Server. Là phương pháp hiệu quả cho việc thực hiện lặp lại các phát biểu . ƒ SQL Server hỗ trợ 5 loại Stored Procedure: System, Temporary, User-define, Remote, Extended. Tạo Stored Procedure: - Cú pháp : Create Procedure TenThuTuc [Danh sách tham số] as Phát biểu SQL - Ví dụ: Thực thi Stored Procedure: - Cú pháp: Execute TenThuTuc Xóa Stored Procedure: - Cú pháp: Drop Procedure TenThucTuc IX. Trigger: ƒ Trigger là stored procedure đặc biệt sẽ tự động thực hiện khi có hành động bổ sung dữ liệu( Update, Insert, Delete) lên table mà trigger bảo vệ ƒ Trigger được định nghĩa trên 1 table cụ thể gọi là trigger liên kết table Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 81 ƒ Nếu có Rollback và nó được thực hiện thì toàn Transaction sẽ Rollback. Nên tránh dùng Rollback trong Trigger vì nó phải làm undo các taho tác trước đó . Nên kiểm tra tình hợp lệ trước khi bắt đầu Transaction Tạo trigger: - Cú pháp: Create Trigger TenTrigger On table [with()] {for insert, update , delete} [With append] [Not for replication] As phát biểu SQL - Ví dụ: Thay đổi trigger: - Cú pháp: Alter Trigger TenTriger On TenTable [with encryption] {for insert, update, delete} [Not for replication] As phát biểu SQL Xoá trigger: - Cú pháp: Drop Trigger TenTrigger X. View: ƒ Là một query được định nghĩa trước và xem như là 1 đối tượng CSDL. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 82 Tạo View: - Cú pháp: Create View TenView (Các cột) As phát biểu SQL - Ví dụ: Thay đổi View: - Cú pháp: Alter View TenView As phát biểu SQl Xóa View: - Cú pháp: Drop View TenView B. NGÔN NGỮ C#: I. Giới Thiệu C#: ƒ Microsoft Visual C Sharp (C#) .NET là một ngôn ngữ mới được phát triển từ những ngôn ngữ đã có trước đó như: C++ , VISUAL BASIC, JAVA. C# ra đời với mục tiêu là thiết kế để hỗ trợ việc phát triển một ứng dụng nhanh chóng, đơn giản, an toàn theo hướng đối tượng và có khả năng thực thi cao cho môi trường .NET. C# là ngôn ngữ có thể phát triển ứng dụng một cách nhanh chóng như VISUAL BASIC và được thiết kế căn bản đi lên cho .NET Framework. .NET Framework bao gồm các công nghệ: Common Language Runtime(CLR) , Framework Class Library vaø Tools and Utilities. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 83 II. Các Bước Tạo 1 ứng Dụng WinForms Bằng C# Trong Visual Studio.Net: ƒ Để tạo ứng dụng này, đầu tiên ta vào trình đơn FileJ NewJ Project. ƒ Trong bảng Projects Types, chọn Visual C# Project. Bấm chọn icon Windows Application trong khung Templates. Tiếp theo, bạn nhập( chọn) đường dẫn bạn muốn lưu vào và đặt tên cho project mới đó. Cuối cùng bấm OK là bạn vừa mở ra 1 dự án mới. ƒ Visual Studio.Net sẽ tạo ra 1 Window Forms rỗng trong cửa sổ Design View. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 84 ƒ Trên thanh công cụ chọn ToolboxJ Cửa sổ chứa các công cụ xuất hiện. ƒ Bạn có thể chọn một số điều khiển vào form tùy ý. Đối với các điều khiển vừa tạo ra trong Window Form bạn có thể xem hoặc thay đổi thuộc tính( properties) của chúng bằng cách chọn điều khiểnJ Bấm chuột phải chọn Properties. Sau khi tạo xong ứng dụng bạn nhấn F5 để chạy chương trình. III. Khai Báo Biến: Cách khai báo biến: - Cũng giống như ngôn ngữ C: trong ngôn ngữ C# phải khai báo kiểu dữ liệu trước sau đó đến tên biến và dấu chấm phẩy ở cuối câu lệnh. Ví dụ: int c; // khai báo 1 biến c kiểu int. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 85 Các kiểu dữ liệu cơ sở: Kiểu Mô tả Kích thước Phạm vi int Số nguyên 32 -231 ~ 231-1 long Số nguyên 64 -263 ~ 263 –1 float Số có dấu chấm động 32 +3.4x1038 double Số có dấu chấm động 64 + -1.7x10308 decimal Giá trị thập phân 128 28 ký số string Chuỗi ký tự 16 bit trên 1 ký tự Không xác nhận char Một ký tự 16 0 ~ 216-1 bool True hoặc false 8 true hoặc false byte Số nguyên không dấu 8 sbyte Số nguyên có dấu 8 ushort Số nguyên không dấu 16 uint Số nguyên không dấu 32 ulong Số nguyên không dấu 64 Object Lớp cơ sở của các đối tượng Các toán tử: - Toán học: +, -, *, /, %. - Logic: &, |, ^, ~, &&, ||. - Cộng một ngôi: ++, --. - Shift (Dịch chuyển bit): >>, <<. - So sánh: ==, !=, >, =. - Gán: =, +=, -=, /=, %=, *=, !=, ^=, <<= IV. Các Cấu Trúc Điều Khiển: Cấu trúc điều khiển If: - Cú pháp: if( ) ; else ; Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 86 Cấu trúc Switch: - Cú pháp: switch( ) { case : ; break; default: ; break; } Các cấu trúc lặp: While: - Thực hiện lặp lại một câu lệnh trong khi biểu thức điều kiện vẫn còn đúng. - Cú pháp: while() ; For: - Cú pháp: for( ; ; < Cập nhật biến điều khiển>) ; Dowhile: - Cú pháp: do{ ; }while(); Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 87 Sử dụng các phát biểu try, catch và finally để quản lý ngoại lệ: - Các lớp của Microsoft .NET Framework dùng các ngoại lệ để báo cáo lỗi. Thực thi mã lệnh và đón bắt các ngoại lệ. Để xử lý ngoại lệ ta phân cách mã thực thi của chương trình với mã xử lý lỗi, qua 2 cách: - Viết mã chương trình bên trong một khối try. Dùng try để hoàn tất các phát biểu lệnh trong khối try và nếu không có phát biểu lệnh nào phát sinh ngoại lệ, tất cả sẽ được thực thi từng lệnh một cho đến khi hoàn tất. - Viết một hoặc nhiều bộ xử lý catch ngay sau khối try. Nếu bất kỳ lệnh nào trong khối try phát sinh ngoại lệ, điều khiển chuyển trực tiếp tới bộ xử lý catch tương ứng. - Cú pháp: try{ . } catch( System.FormatException caught) { } - Sử dụng đa bộ xử lý catch( Multiple catch handlers): ứng với mỗi lỗi khác nhau chương trình sẽ đưa ra các ngoại lệ khác nhau. Vì sự sắp xếp try/catch này là bộ thực thi ngôn ngữ chung định hướng chương trình để sửa bộ xử lý catch cho ngoại lệ dựa trên kiểu của nó, nên bạn không phải kết nối rõ ràng với bộ xử lý catch mà nó được thực thi tự động. - Cú pháp: try{ . } catch( System.FormatException caught) { } catch( System.DivideByZero Exception caught) { . } Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 88 V. Class Và Kế Thừa: Lớp( class): - Là hạt nhân của lập trình OOP. Ta đã thấy các struct là các kiểu dữ liệu phức hợp, các lớp là một phần mở rộng theo ý tưởng này. Nó định nghĩa hình thức và bản chất của đối tượng. Dạng tổng quát của một lớp: khi định nghĩa một lớp, bạn mô tả bản chất và dạng chính xác của nó bằng cách chỉ ra dữ liệu nó chứa và mã hoạt động trên dữ liệu đó. - Cách khai báo: [attributes] [access modifier] class class_name[ :[base- class], [interface]] { Properties; Method; Event; } - Với [access modifier]: định nghĩa cách truy xuất vào lớp gồm các từ khóa: public, protected, private, internal, protected internal. Kế thừa: - Kế thừa cho phép thực hiện những chức năng và những thuộc tính dùng chung ở trong lớp cơ sở và những lớp chỉ định kế thừa những chức năng của lớp cơ sở. C# chỉ hỗ trợ đơn kế thừa. - Cú pháp: class: { . } - Ví dụ: class mamal { protected string t; protected int t; } class horse: mamal Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 89 VI. Sử Dụng Cơ Sở Dữ liệu ADO.NET: ƒ ADO.Net( ActiveX Data Objects.Net) là một tập hợp các lớp dùng để truy cập nguồn dữ liệu bên trong nền tảng .Net. ADO.Net có khả năng lập trình dễ dàng hơn, khả năng vận hành cao hơn, ít phụ thuộc hơn vào các tính chất riêng của từng nguồn dữ liệu. Microsoft đã tạo các lớp DataAdapter và DataSet hỗ trợ những thao tác và truy cập dữ liệu ngắt kết nối. ƒ Mô hình đối tượng: Có thể biểu diễn ADO. Net bằng sơ đồ sau : ô hình - M ADO.Net bao gồm các đối tượng :ADOConnection, ADOCommand, Parameter.Đối với SQL Server có thể sử dụng các đối tượng tương đương thay cho ADO đó là SQL Connection, SQLCommand vaø SQLDataSetCommand. - DataSet: được dùng để xử lý dữ liệu lấy ra từ các nguồn chứa. Mỗi đối tượng Dataset bao gồm nhiều DataTable, các bảng trong DataSet quan hệ với nhau thông qua đối tượng DataRelation, cung cấp cho chúng ta dữ liệu ngắt kết nối. DataView cho phép xem nội dung chi tiết của từng bảng. Ngoài ra còn có DataAdapter dùng để thao tác và cập nhật từ DataSet. - DataReader: cho phép đọc cụ thể từng dòng và cột dữ liệu trong bảng. - DataTable: dùng để chứa đựng dữ liệu. Một DataTable bao gồm một hoặc nhiều DataColumn( hoặc DataRow). Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 90 - DataRow: chứa một số giá trị được lấy từ database table, hoặc là những dòng từ bảng( spreadsheet). - DataColumn: chứa định nghĩa của những cột chẳng hạn như tên và loại dữ liệu. - DataRelation: là sự liên kết giữa hai DataTable trong DataSet. VII. Connection Database: ƒ Để truy cập cơ sở dữ liệu( CSDL) ta cần cung cấp một vài cơ chế kết nối với CSDL. Ví dụ: VIII. Commands: ƒ Một command là 1 chuỗi SQL mà được lấy ra từ database, cũng có thể là một store procedure hoặc là tên của một bảng mà trả về tất cả các cột và các dòng của bảng đó. ƒ Các lớp SqlCommand and OleDbCommand có thuộc tính CommandType được sử dụng để định nghĩa những lệnh SQL gọi tới Store Procedure hoặc là các thành phần của bảng Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 91 IX. Thực Thi Commands: ƒ Có rất nhiều cách để thực hiện những câu lệnh( commands) và phụ thuộc vào những gì ta muốn trả về từ những lệnh đó. Các lớp SqlCommand và OleDbCommand cung cấp những phương thức thực thi sau: - ExecuteNonQuery(): thực thi câu lệnh nhưng không trả về kiểu nào và phương thức này được sử dụng cho các câu lệnh: Update, Insert, Delete. - ExecuteReader(): thực thi câu lệnh và trả về kiểu DataReader. - ExecuteScalar(): thực thi câu lệnh và trả về giá trị đơn. - ExecuteReader():phương thức này được sử dụng khi muốn trả về đối tượng SqlDataReader hoặc OleDbReader, duyệt trên từng Record. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang GVHD: Ths: Văn Như Bích B SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở 92 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Từng Bước Học Lập Trình Visual C#.net – Nguyễn Thiện Bằng, Phạm Ngọc Thạch. 2. Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu SQL Server – Nguyễn Gia Tuấn Anh. 3. Nguyên Lý Kế Toán – PGS. TS Nguyễn Việt. TS. Võ Văn Nhị. 4. Kế Toán Doanh Nghiệp Với Excel – NXB Thống Kê 5. Giáo Trình Phát Triển Phần Mềm Hướng Đối Tượng - Thầy Mai Văn Cường. 6. Giáo Trình Giảng Dạy Môn Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống - giảng viên Phạm Nguyễn Cường 7. Và Một số Website www.codeproject.com www.manguon.com

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfquan_ly_ke_toan_tai_chinh_truong_dai_hoc_ky_thuat_cong_nghe_7187.pdf