Đồ án Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nha máy sản xuất đường huyện Gia Lâm

Các phân xưởng sản xuất ít dùng đèn tuýp, thường dùng đèn sợi đốt, vì đèn tuýp nhậy với tần số f = 50Hz gây ra ảo giác không quay đối với các động cơ không đồng bộ, nguy hiểm cho người vận hành máy, dễ gây tai nạn lao động, ta dùng đèn sợi đốt cho phân xưởng sửa chữa cơ khí.

pdf79 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2503 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nha máy sản xuất đường huyện Gia Lâm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g Tinh chế Vì phân x•ởng tinh chế thuộc hộ tiêu thụ điện loại 1 nên ta dùng cáp lộ kép để cung cấp điện Đồ án môn học Nguyễn Xuân Đàm Lớp TĐH3 – K46 Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đ•ờng 41 A U S I dm ttpx 58,530 38.0*32 698,44 32max  Isc = 2.530,58 = 1061,16 Vì dòng lớn nên mỗi pha ta dùng hai cáp đồng hạ áp một lõi tiết diện F = 630mm2 với dòng cho phép Icp = 1088A và một cáp đồng hạ áp cùng tiết diện làm dây trung tính . Có (3*2+1)*2 =14 cáp cùng nằm trong một hào nên ta lấy khc = 0.83 Kết quả chọn cáp đ•ợc ghi trong bảng 2.8 Bảng 2.8 - Kết quả chọn cáp cao áp và hạ áp của ph•ơng án 2 Đ•ờng cáp F(mm) L(m) R0(Ω/m 2) R(Ω) Đơn giá (103Đ/m) Thành tiền (103Đ) TBATG-B1 3.25 100 0,927 0.046 75 7500 TBATG-B2 3.10 60 2,33 0,0699 42 2520 TBATG-B3 3.16 75 1,47 0,055 48 3600 TBATG-B4 3.10 110 2,33 0.009 42 4620 TBATG-B5 3.10 150 2,33 0,256 42 6300 B3->PX Tinh chế 3*630+630 75 0.047 0,00176 726 54450 Tổng vốn đầu t• cho đ•ờng dây: KD = 78990 (10 3Đ) c. Xác định tổn thất công suất tác dụng trên đ•ờng dây Công thức tính : 32 2 10*  R U SP dm ttpx (kW) lR n R 0 1  ( n - số đ•ờng dây đi song song Kết quả tính toán tổn thất đ•ợc cho trong bảng sau: Bảng 2.9 - Tổn thất công suất tác dụng trên các đ•ờng dây của ph•ơng án 2 Đ•ờng cáp F(mm) L(m) R0(Ω/m 2) R(Ω) STT(kW) P(kW) TBATG-B1 3.25 100 0,927 0.046 1168,75 1,745 TBATG-B2 3.10 60 2,33 0,0699 627,74 0,765 TBATG-B3 3.16 100 1,47 0,055 879,69 1,183 TBATG-B4 3.10 600 2,33 0.009 150,7 0,0057 TBATG-B5 3.10 150 2,33 0,256 540 2,0736 B3->PX Tinh chế 3*630+630 100 0.047 0,00176 698,44 5,946 Tổng tổn thất công suất tác dụng trên dây dẫn: ∑PD = 11,72 kW Đồ án môn học Nguyễn Xuân Đàm Lớp TĐH3 – K46 Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đ•ờng 42 d. Xác định tổn thất điện năng trên các đ•ờng dây : Tổn thất điện năng trên các đ•ờng dây đ•ợc tính theo công thức :  DD PA [kWh] 386763300*72,11  DA [kWh] 3. Chi phí tính toán của ph•ơng án 2 Vốn đầu t• : K2 = KB + KD =1263572. 10 3 + 78990. 103 = 1342,562 (x106đ) Tổng tổn thất điện năng trong các trạm biến áp và đ•ờng dây: A2 = AB + AD = 287965,56 + 38676 = 326641,56 kWh Chi phí tính toán là : Z2 = (avh +atc).K2+A2.C = (0.1+0.2)* 1342,562*106+1000 *326641,56 = 729,410*106 (đ) 2.2.3 Ph•ơng án 3 Đồ án môn học Nguyễn Xuân Đàm Lớp TĐH3 – K46 Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đ•ờng 43 Hình 2.4 - Sơ đồ ph•ơng án 3 Ph•ơng án 3 sử dụng trạm phân phối trung tâm lấy điện từ hệ thống về cấp cho các trạm biến áp phân x•ởng. Các trạm biến áp phân x•ởng hạ áp từ 22kV xuống 0.4kVđể cấp cho các phân x•ởng 1. Chọn MBA phân x•ởng và xác định tổn thất điện năng A trong các TBA Trên cơ sở đã chọn đ•ợc công suất các MBA ở trên ta có bảng kết quả chọn MBA cho các TBA phân x•ởng do nhà máy chế tạo thiết bị điện Đông Anh sản xuất Bảng 2.10 - Kết quả lựa chọn MBA trong các TBA của ph•ơng án 3 Tên TBA Sđm (kVA) UC/UH (KV) P0 (kW) PN (kW ) UN (%) I0 (%) Số máy Đơn giá (106) Thành tiền (106) B1 750 22/0.4 1,22 6,68 4,5 1.5 2 115,5 231 B2 750 22/0.4 1,22 6,68 4,5 1.5 2 115,5 231 B3 400 22/0.4 0,85 4,5 4 1.5 1 72,929 72,929 B4 400 22/0.4 0,85 4,5 4 1.5 2 72,929 145,86 Tổng vốn đầu t• cho trạm biến áp: KB = 753716 (10 3 đ) Xác định tổn thất điện năng trong các trạm biến áp Tổn thất điện năng A trong các trạm biến áp đ•ợc tính theo công thức: Đồ án môn học Nguyễn Xuân Đàm Lớp TĐH3 – K46 Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đ•ờng 44 ...1.. 2 0        dmB tt n S S P n tPnA kWh Kết quả cho d•ới bảng 2.11 Bảng 2.11 - Kết quả tính toán tổn thất điện năng trong các TBA của ph•ơng án 3 Tên TBA Số l•ợng Stt(kVA) Sđm(kVA) P0(kW) PN(kW) A(kWh) B1 2 1168,75 750 1,22 6,68 48140.25542 B2 2 1326,18 750 1,22 6,68 55836.58647 B3 1 331,95 400 0,85 4,5 17673.08386 B4 2 540 400 0,85 4,5 28424.0625 Tổn thất điện năng trong các TBA: AB = 150074 kWh 2. Chọn dây dẫn và xác định tổn thất công suất , tổn thất điện năng trong mạng điện a.Chọn cáp cao áp từ trạm biến áp trung gian về trạm biến áp phân x•ởng T•ơng tự nh• ph•ơng án 1, từ trạm phân phối trung tâm về đến các trạm biến áp phân x•ởng cáp cao áp đ•ợc chọn theo mật độ kinh tế của dòng điện jkt . Sử dụng cáp lõi đồng với Tmax= 4400h ta có jkt = 3.1 A/mm 2 Tiết diện kinh tế của cáp : kt kt j I F max Chọn cáp đồng 3 lõi 22 kV cách điện XPLE, đai thép, vỏ PVC do hãng FURUKAWA chế tạo Kiểm tra tiết diện cáp đã chọn theo điều kiện phát nóng : sccphc IIk  Vì chiều dài cáp từ trạm biến áp trung gian đến trạm biến áp phân x•ởng ngắn nên tổn thất điện áp nhỏ, có thể bỏ qua không cần kiểm tra theo điều kiện tổn thất điện áp b. Chọn cáp hạ áp từ trạm biến áp phân x•ởng đến các phân x•ởng T•ơng tự nh• ph•ơng án 1, cáp hạ áp đ•ợc chọn theo điều kiện phát nóng cho phép. Các đ•ờng cáp đều rất ngắn, tổn thất điện áp trên cáp không đáng kể nên có thể bỏ qua không cần kiểm tra lại điều kiện Ucp. Cáp hạ áp đều chọn loại cáp 4 lõi do hãng LENS chế tạo. Kết quả chọn cáp đ•ợc ghi trong bảng 2.12 Bảng 2.12 - Kết quả chọn cáp cao áp và hạ áp của ph•ơng án 3 Đ•ờng cáp F(mm) L(m) R0(Ω/m 2) R(Ω) Đơn giá (103Đ/m) Thành tiền (103Đ) TPPTT-B1 3.25 100 0,927 0,0465 75 7500 TPPTT-B2 3.25 60 0,927 0,028 75 4500 TPPTT-B3 3.10 100 2,33 0,233 42 4200 TPPTT-B4 3.10 600 2,33 0,699 42 25200 B3-> PX sữa 1.70 150 0,286 0.0429 86 12900 Đồ án môn học Nguyễn Xuân Đàm Lớp TĐH3 – K46 Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đ•ờng 45 chữa cơ khí Tổng vốn đầu t• cho đ•ờng dây: KD = 54300 (10 3Đ) c. Xác định tổn thất công suất tác dụng trên đ•ờng dây Công thức tính : 32 2 10*  R U SP dm ttpx (kW) lR n R 0 1  ( n - số đ•ờng dây đi song song Kết quả tính toán tổn thất đ•ợc cho trong bảng sau: Bảng 2.13 Tổn thất công suất tác dụng trên các đ•ờng dây của ph•ơng án 3 Đ•ờng cáp F(mm) L(m) R0(Ω/m 2) R(Ω) STT(kW) P(kW) TPPTT-B1 3.25 100 0,927 0,0465 1168,75 1,764 TPPTT-B2 3.25 60 0,927 0,028 1326,18 1,368 TPPTT-B3 3.10 100 2,33 0,233 331,95 0,713 TPPTT-B4 3.10 600 2,33 0,699 540 5,662 B3-> PX sữa chữa cơ khí 1.70 150 0,286 0.0429 150,7 1,730 Tổng tổn thất công suất tác dụng trên dây dẫn: ∑PD = 11,237 kW d. Xác định tổn thất điện năng trên các đ•ờng dây : Tổn thất điện năng trên các đ•ờng dây đ•ợc tính theo công thức :  DD PA [kWh] 1,370823300*11,237  DA [kWh] 3. Chi phí tính toán của ph•ơng án 3 Vốn đầu t• : K3 = KB + KD =753716. 10 3 + 54300. 103 = 808,016 (x106đ) Tổng tổn thất điện năng trong các trạm biến áp và đ•ờng dây: A3 = AB + AD = 150074+ 37082,1 = 187156,1 kWh Chi phí tính toán là : Z2 = (avh +atc).K3+A3.C = (0.1+0.2)*808,016*106+1000 *187156,1 = 425,56. 106 (đ) Đồ án môn học Nguyễn Xuân Đàm Lớp TĐH3 – K46 Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đ•ờng 46 2.2.4 Ph•ơng án 4 Ph•ơng án 4 sử dụng trạm phân phối trung tâm lấy điện từ hệ thống về cấp cho các trạm biến áp phân x•ởng. Các trạm biến áp phân x•ởng hạ áp từ 22kV xuống 0.4kVđể cấp cho các phân x•ởng Hình 2.5 - Sơ đồ ph•ơng án 4 1. Chọn MBA phân x•ởng và xác định tổn thất điện năng A trong các TBA Trên cơ sở đã chọn đ•ợc công suất các MBA ở trên ta có bảng kết quả chọn MBA cho các TBA phân x•ởng do nhà máy chế tạo thiết bị điện Đông Anh sản xuất Kết quả chọn máy biến áp cho trong bảng 2.14 Bảng 2.14 - Kết quả lựa chọn MBA trong các TBA của ph•ơng án 4 Tên TBA Sđm (kVA) UC/UH (KV) P0 (kW) PN (kW ) UN (%) I0 (%) Số máy Đơn giá (106) Thành tiền (106) B1 750 22/0.4 1,22 6,68 4,5 1,4 2 115,5 231 B2 400 22/0.4 0,89 4,5 4 1,5 2 72,929 145,86 B3 500 22/0.4 0,96 5,27 4 1,5 2 91,1 182,2 B4 250 22/0.4 0,65 3,05 4 1,7 1 55,5 55,5 B5 400 22/0.4 0,89 4,5 4 1,5 2 72,929 145,86 Tổng vốn đầu t• cho trạm biến áp: KB = 760420 (10 3 đ) Đồ án môn học Nguyễn Xuân Đàm Lớp TĐH3 – K46 Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đ•ờng 47 Xác định tổn thất điện năng trong các trạm biến áp Tổn thất điện năng A trong các trạm biến áp đ•ợc tính theo công thức: ...1.. 2 0        dmB tt n S S P n tPnA kWh Kết quả cho d•ới bảng 2.7 Bảng 2.7 - Kết quả tính toán tổn thất điện năng trong các TBA của ph•ơng án 4 Tên TBA Số l•ợng Stt(kVA) Sđm(kVA) P0(kW) PN(kW) A(kWh) B1 2 1168,75 750 1,22 6,68 48140.25542 B2 2 627,74 400 0,89 4,5 33178.73121 B3 2 879,69 500 0,96 5,27 43735.40708 B4 1 150,7 250 0,65 3,05 28424.0625 B5 2 540 400 0,89 4,5 9351.29731 Tổn thất điện năng trong các TBA: AB = 162829,7535 kWh 2. Chọn dây dẫn và xác định tổn thất công suất , tổn thất điện năng trong mạng điện a.Chọn cáp cao áp từ TPPTT về trạm biến áp phân x•ởng T•ơng tự nh• ph•ơng án 1, từ TPPTT đến các trạm biến áp phân x•ởng cáp cao áp đ•ợc chọn theo mật độ kinh tế của dòng điện jkt . Sử dụng cáp lõi đồng với Tmax= 4400h ta có jkt = 3.1 A/mm2 Tiết diện kinh tế của cáp : kt kt j I F max Chọn cáp đồng 3 lõi 22 kV cách điện XPLE, đai thép, vỏ PVC do hãng FURUKAWA chế tạo Kiểm tra tiết diện cáp đã chọn theo điều kiện phát nóng : sccphc IIk  Vì chiều dài cáp từ TPPTT đến trạm biến áp phân x•ởng ngắn nên tổn thất điện áp nhỏ, có thể bỏ qua không cần kiểm tra theo điều kiện tổn thất điện áp b. Chọn cáp hạ áp từ trạm biến áp phân x•ởng đến các phân x•ởng T•ơng tự nh• ph•ơng án 1 cáp hạ áp đ•ợc chọn theo điều kiện phát nóng cho phép. Các đ•ờng cáp đều rất ngắn, tổn thất điện áp trên cáp không đáng kể nên có thể bỏ qua không cần kiểm tra lại điều kiện Ucp. Cáp hạ áp đều chọn loại cáp 4 lõi do hãng LENS chế tạo. + Chọn cáp từ trạm biến áp B3 đến phân x•ởng Tinh chế Vì phân x•ởng tinh chế thuộc hộ tiêu thụ điện loại 1 nên ta dùng cáp lộ kép để cung cấp điện Đồ án môn học Nguyễn Xuân Đàm Lớp TĐH3 – K46 Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đ•ờng 48 A U S I dm ttpx 58,530 38.0*32 698,44 32max  Isc = 2.530,58 = 1061,16 Vì dòng lớn nên mỗi pha ta dùng hai cáp đồng hạ áp một lõi tiết diện F = 630mm2 với dòng cho phép Icp = 1088A và một cáp đồng hạ áp cùng tiết diện làm dây trung tính . Có (3*2+1)*2 =14 cáp cùng nằm trong một hào nên ta lấy khc = 0.83 Kết quả chọn cáp đ•ợc ghi trong bảng 3.8 Bảng 3.8 - Kết quả chọn cáp cao áp và hạ áp của ph•ơng án 4 Đ•ờng cáp F(mm) L(m) R0(Ω/m 2) R(Ω) Đơn giá (103Đ/m) Thành tiền (103Đ) TPPTT-B1 3.25 100 0,927 0.046 75 7500 TPPTT-B2 3.10 60 2,33 0,0699 42 2520 TPPTT-B3 3.16 75 1,47 0,055 48 3600 TPPTT-B4 3.10 110 2,33 0.009 42 4620 TPPTT-B5 3.10 150 2,33 0,256 42 6300 B3->PX Tinh chế 3*630+630 75 0.047 0,00176 726 54450 Tổng vốn đầu t• cho đ•ờng dây: KD = 78990 (10 3Đ) c. Xác định tổn thất công suất tác dụng trên đ•ờng dây Công thức tính : 32 2 10*  R U SP dm ttpx (kW) lR n R 0 1  ( n - số đ•ờng dây đi song song Kết quả tính toán tổn thất đ•ợc cho trong bảng sau: Bảng 2.9 - Tổn thất công suất tác dụng trên các đ•ờng dây của ph•ơng án 1 Đ•ờng cáp F(mm) L(m) R0(Ω/m 2) R(Ω) STT(kW) P(kW) TBATG-B1 3.25 100 0,927 0.046 1168,75 1,745 TBATG-B2 3.10 60 2,33 0,0699 627,74 0,765 TBATG-B3 3.16 100 1,47 0,055 879,69 1,183 TBATG-B4 3.10 600 2,33 0.699 150,7 0,0057 TBATG-B5 3.10 150 2,33 0,256 540 2,0736 B3->PX Tinh chế 3*630+630 100 0.047 0,00176 698,44 5,946 Tổng tổn thất công suất tác dụng trên dây dẫn: ∑PD = 11,72 kW d. Xác định tổn thất điện năng trên các đ•ờng dây : Đồ án môn học Nguyễn Xuân Đàm Lớp TĐH3 – K46 Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đ•ờng 49 Tổn thất điện năng trên các đ•ờng dây đ•ợc tính theo công thức :  DD PA [kWh] 386763300*11,72  DA [kWh] 3. Chi phí tính toán của ph•ơng án 4 Vốn đầu t• : K4 = KB + KD =760420 . 10 3 + 78990. 103 = 839410.103 đ Tổng tổn thất điện năng trong các trạm biến áp và đ•ờng dây: A4 = AB + AD = 162829,7535 + 38676 = 201505,7535 kWh Chi phí tính toán là : Z4 = (avh +atc).K4+A4.C = (0.1+0.2)* 839410.103 +1000 *201505,7535 = 453328.103 (đ) Bảng 2.18 - Tổng kết chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của các ph•ơng án : Ph•ơng án Vốn đầu t• (103 đ) Tổn thất điện năng (kWh) Chi phí tính toán (106 đ) Ph•ơng án 1 1064984 311311,6 630,807 Ph•ơng án 2 1342562 326641,5 729,410 Ph•ơng án 3 808061 187156,1 425,56 Ph•ơng án 4 839410 201505,7 453,328 Nhận xét: Từ các kết quả tính toán cho thấy ph•ơng án 3 chi phí dầu t• thấp tổn hao lại ít nhất trong các ph•ơng án đã đ•a ra ,lại có số máy biến áp ít dễ dàng quản lý và vận hành .Do vậy ta chọn ph•ơng án 3 để thiết kế chi tiết . 2.3. Thiết kế chi tiết cho ph•ơng án đ•ợc chọn 2.3.1Chọn dây dẫn từ trạm biến áp trung gian về trạm phân phối trung tâm Đ•ờng dây cung cấp từ trạm biến áp trung gian về trạm phân phối trung tâm của nhà máy dài 15 km, sử dụng đ•ờng dây trên không, dây nhôm lõi thép, lộ kép. * Với mạng cao áp có Tmax lớn, dây dẫn đ•ợc chọn theo mật độ dòng điện kinh tế jkt , tra bảng 5 ( trang 294, TL1 ), dây AC có thời gian sử dụng công suất lớn nhất Tmax = 4400h, ta có jkt = 1.1 A/mm 2 Dòng điện tính toán chạy trên mỗi dây dẫn là : A U S I dm ttnm ttnm 84,3622*3*2 42,2807 3.2  Tiết diện kinh tế là : Đồ án môn học Nguyễn Xuân Đàm Lớp TĐH3 – K46 Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đ•ờng 50 25,33 1.1 84,36 mm j I F kt ttnm kt  Chọn dây nhôm lõi thếp tiết diện 35 mm2. Tra bảng PL 4.12 [TL2] dây dẫn AC- 35 có Icp = 170 A * Kiểm tra dây theo điều kiện khi xẩy ra sự cố đứt một dây : Isc = 2*Ittnm =2.36,84 =73,68 < Icp = 170 (A) Vậy dây đã chọn thoả mãn điều kiện sự cố * Kiểm tra dây theo điều kiện tổn thất điện áp cho phép : Với dây AC-35 có khoảng cách trung bình hình học 2,5m , tra bảng PL4.6 [TL2] ta có r0 = 0,85 /km và x0 = 0,417 /km V Udm XQRPU ttnmttnm 42,1760 22 15.417,0.51,180115.85,0.8,2153      1100%.5  dmcp UUU V Vậy dây dẫn vừa chọn không thoả mãn điều kiện tổn thất điện áp cho phép,ta phảI chọn lại .Chọn dây nhôm lõi thép AC- 120 có Icp = 380 A * Kiểm tra dây theo điều kiện khi xẩy ra sự cố đứt một dây : Isc = 2*Ittnm =2.36,84 =73,68 < Icp = 380 (A) Vậy dây đã chọn thoả mãn điều kiện sự cố * Kiểm tra dây theo điều kiện tổn thất điện áp cho phép : Với dây AC-120 có khoảng cách trung bình hình học 2,5m , tra bảng PL4.6 [TL2] ta có r0 = 0,27 /km và x0 = 0,379 /km V Udm XQRPU ttnmttnm 02,862 22 15.379,0.51,180115.27,0.8,2153      1100%.5  dmcp UUU V Dây đã chọn thoả mãn điều kiện tổn thất điện áp cho phép Vậy ta chọn dây AC-120 2.3.2 Sơ đồ trạm phân phối trung tâm : Trạm phân phối trung tâm là nơi nhận điện từ hệ thống về cung cấp cho nhà máy, do đó vấn đề chọn sơ đồ nối dây có ảnh h•ởng trực tiếp đến vấn đề an toàn cung cấp điện cho nhà máy. Sơ đồ phải thoã mãn các điều kiện nh• : cung cấp điện liên tục theo yêu cầu của phụ tải, thuận tiện trong vấn đề vận hành và xử lý sự cố, an toàn lúc vận hành và sửa chữa, hợp lý về kinh tế trên cơ sở đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật . Nhà máy sản xuất đ•òng đ•ợc xếp vào loại phụ tải loại 1, do đó trạm phân phối trung tâm đ•ợc cung cấp điện bằng đ•ờng dây kép với hệ thống thanh góp có phân đoạn, liên lạc Đồ án môn học Nguyễn Xuân Đàm Lớp TĐH3 – K46 Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đ•ờng 51 BATG MC ĐDK PPTT Cáp BAPX N N1 HT XH Zd N ZCi N1 giữa hai thanh góp bằng máy cắt hợp bộ. Trên mỗi phân đoạn thanh góp có đặt một máy biến áp đo l•ờng hợp bộ ba pha năm trụ có cuộn tam giác hở báo chạm đất một pha trên cáp 22kV. Để chống sét từ đ•ờng dây truyền vào trạm đặt chống sét van trên các phân đoạn của thanh góp . Máy biến dòng đ•ợc đặt trên tất cả các lộ vào ra của trạm có tác dụng biến đối dòng điện lớn ( phía sơ cấp ) thành dòng 5A cung cấp cho các thiết bị đo l•ờng và bảo vệ . Chọn dùng các tủ hợp bộ của Siemens, cách điện bằng SF6, không cần bảo trì, hệ thống chống sét trong tủ có dòng định mức 1250A Loại máy cắt Cách điện Idm (A) Udm (kV) Icắt 3s (kA) Icắt nmax (kA) 8DC11 SF6 1250 24 25 63 2.3.3 Tính toán ngắn mạch và lựa chọn các thiết bị điện 1.Tính toán ngắn mạch phía cao áp Mục đích của việc tính toán ngắn mạch là kiểm tra điều kiện ổn định động và ổn định nhiệt của thiết bị và dây dẫn đ•ợc chọn khi có dòng ngắn mạch 3 pha. Khi tính toán ngắn mạch phía cao áp, do không biết cấu trúc cụ thể của hệ thống điện quốc gia nên cho phép tính toán gần đúng điện kháng ngắn mạch của hệ thống thông qua công suất ngắn mạch về phía hạ áp của trạm biến áp trung gian và coi hệ thống có công suất vô cùng lớn . Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ thay thế để tính toán ngắn mạch đ•ợc thể hiện trong hình 2.8 Hình 2.8 - Sơ đồ tính toán ngắn mạch Để lựa chọn , kiểm tra dây dẫn và các khí cụ điện ta cần tính toán 6 điểm ngắn mạch sau : N: điểm ngắn mạch trên thanh cái trạm phân phói trung tâm để kiểm tra máy cắt và thanh góp N1-> N5 : là điểm ngắn mạch phía cao áp các trạm biến áp phân x•ởng để kiểm tra cáp và các thiết bị trong các trạm Điện kháng của hệ thống d•ợc tính theo công thức : N HT S UX 2  () Trong đó SN là công suất ngắn mạch về phía hạ áp của trạm biến áp trung gian SN = 250MVA ;U là điện áp của đ•ờng dây , U = Utb = 24 kV Điện trở và điện kháng của đ•ờng dây là : Đồ án môn học Nguyễn Xuân Đàm Lớp TĐH3 – K46 Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đ•ờng 52 R = r0 .l / 2 ; X = x0 . l / 2 Trong đó : r0 , x0 là điện trở và điện kháng trên 1 km đ•ờng dây (/km) l là chiều dài của đ•ờng dây Do ngắn mạch xa nguồn nên dòng ngắn mạch siêu quá dộ I” bằng dòng điện ngắn mạch ổn định I nên ta có thể viết nh• sau : 3 " N N Z UIII   Trong đó : ZN - tổng trở từ hệ thống đến điểm ngắn mạch thứ i () U - điện áp của đ•ờng dây (kV) Trị số dòng ngắn mạch xung kích đ•ợc tính theo biểu thức : Nxk Ii 2.8,1 (kA) Bảng 2.20 - Thông số đ•ờng dây trên không và cáp Đ•ờng cáp F(mm) L(m) R0(Ω/m 2) X0(Ω/m 2) R(Ω) X(Ω) TPPTT-B1 3.25 100 0,927 0,109 0.046 0,0054 TPPTT-B2 3.10 60 2,33 0,127 0,0699 0.0038 TPPTT-B3 3.16 75 1,47 0,117 0,055 0.0044 TPPTT-B4 3.10 110 2,33 0,127 0,256 0,0147 TPPTT-B5 3.10 150 2,33 0,127 0,174 0,0095 TBATG-TPPTT AC-120 15000 0.270 0.365 1.350 1.825 * Tính toán điểm ngắn mạch N tại thanh góp trạm phân phối trung tâm : 2.304 250 2422  N HT S UX  R = Rdd = 1,35 () X=Xdd + XHT =1,825 + 2,304 = 4,129  kA Z UI N N 190.3 129.435.1*3 24 3 22    kAIi Nxk 120.8190.3*2*8.1*2*8.1  * Tính toán điểm ngắn mạch N1 (tại thanh cái trạm biến áp B1) 304.2 250 2422  N HT S UX () R1 = Rdd + Rc1= 1,350 + 0,046 = 1,396  X=Xdd + XHT + Xc1 = 1,825+ 2,304 + 0,0054 = 4,175  kA Z UI N N 1476.,3 4,175396,1*3 24 3 221    kA012,81476,3.2.8,12*8.1 1  Nxk Ii Đồ án môn học Nguyễn Xuân Đàm Lớp TĐH3 – K46 Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đ•ờng 53 * Tính toán điểm ngắn mạch N2 (tại thanh cái trạm biến áp B2) 304.2 250 2422  N HT S UX () R2 = Rdd + Rc2= 1,350 + 0,0699 = 1,42  X=Xdd + XHT + Xc1 = 1,825+ 2,304 + 0,0038 = 4,137  kA Z UI N N 753,2 4,13742,1*3 24 3 221    kA,007753,2.2.8,12*8.1 2  Nxk Ii * Tính toán điểm ngắn mạch N3 (tại thanh cái trạm biến áp B3) 304.2 250 2422  N HT S UX () R3 = Rdd + Rc3= 1,350 + 0,055 = 1,405  X=Xdd + XHT + Xc1 = 1,825+ 2,304 + 0,0044 = 4,137  kA Z UI N N 17.,3 4,175405,1*3 24 3 223    kA07,817,3.2.8,12*8.1 3  Nxk Ii * Tính toán điểm ngắn mạch N4 (tại thanh cái trạm biến áp B4) 304.2 250 2422  N HT S UX () R4 = Rdd + Rc4= 1,350 + 0,256 = 1,606  X=Xdd + XHT + Xc1 = 1,825+ 2,304 + 0,0147 = 4,144  kA Z UI N N 118,3 4,144606,1.3 24 3 224    kA937,7118,3.2.8,12*8.1 4  Nxk Ii * Tính toán điểm ngắn mạch N5 (tại thanh cái trạm biến áp B5) 304.2 250 2422  N HT S UX () R4 = Rdd + Rc4= 1,350 + 0,174 = 1,524  X=Xdd + XHT + Xc1 = 1,825+ 2,304 + 0,0095 = 4,138  Đồ án môn học Nguyễn Xuân Đàm Lớp TĐH3 – K46 Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đ•ờng 54 kA Z UI N N 142,3 4,138524,1.3 24 3 224    kA0,8142,3.2.8,12*8.1 4  Nxk Ii Bảng 2.21 – Kết quả tính toán ngắn mạch Điểm ngắn mạch IN(kA) IXK(kA) N1 3.1476 8.012 N2 2,753 7,00 N3 3.170 8.07 N4 3.118 7,937 N5 3.142 8,00 N 3.190 8.120 2. Lựa chọn và kiểm tra các thiết bị điện * Lựa chọn và kiểm tra máy cắt, thanh dẫn của TPPTT Máy cắt 8DC11 đ•ợc chọn theo tiêu chuẩn sau : Điện áp định mức : Udm.MC Udm.m=22kV Dòng điện định mức :Idm.MC = 1250A  Ilv.max = 2Ittnm = 147,35A Dòng điện cắt định mức : Idm.cắt =25kA  IN = 3,190 kA Dòng điện ổn định động cho phép : idm.d = 63kA  ixk = 8,120 kA Thanh dẫn chọn v•ợt cấp nên không cần kiểm tra ổn định động * Lựa chọn và kiểm tra máy biến điện áp BU BU đ•ợc chọn theo điều kiện sau : Điện áp định mức : UđmBU Udm.m = 22kV Chọn loại BU 3 pha 5 trụ 4MS34, kiểu hình trụ do hãng Siemens chế tạo có các thông số kỹ thuật nh• sau: Bảng 2.22 - Thông số kỹ thuật của BU loại 4MS34 Đồ án môn học Nguyễn Xuân Đàm Lớp TĐH3 – K46 Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đ•ờng 55 Thông số kỹ thuật 4MS34 Udm(kV) 24 U chịu đựng tần số công nghiêp 1 (kV) 50 U chịu đựng xung 1.2/50 s(kV) 125 U1dm(kV) 22/ 3 U2dm(kV) 110/ 3 Tải định mức(VA) 400 * Lựa chọn và kiểm tra máy biến dòng điện BI BI đ•ợc chọn theo các điều kiện sau: Điện áp dịnh mức: Udm.B1 Udm.m=22 kV Dòng điện sơ cấp định mức: 17.51 22.*3*2.1 1800*3.1 22*3*2.12.1 .max .  BAdmqtbt BIdm SkII A Chọn BI loại 4ME14, kiểu hình trụ do Siemens chế tạo có các thông số kỹ thuật nh• sau: Bảng 2.23 - Thông số kỹ thuật của BI loại 4ME14 Thông số kỹ thuật 4ME14 Udm(kV) 24 U chịu đựng tần số công nghiêp 1 (kV) 50 U chịu đựng xung 1.2/50 s(kV) 125 I1dm(kA) 5 - 2000 I2dm(kA) 1 hoặc 5 Iôđnhiệt 1s (kA) 80 Iôđđông (kA) 120 * Lựa chọn chóng sét van Chống sét van đ•ợc lựa chọn theo cấp điện áp Udm.m = 22kV Loại chống sét van do hãng COOPER chế tạo có Udm = 24kV , loại giá đỡ ngang AZLP501B24 3.4.1 2.3.4 Sơ đồ trạm biến áp phân x•ởng Tất cả các trạm biến áp phân x•ởng đều đặt hai máy trừ trạm B4 (vì là hộ tiêu thụ loại 3 ) do nhà máy chế tạo Thiết bị điện Đông Anh sản xuất tại Việt Nam.Vì các trạm biến áp này đ•ợc đặt rất gần trạm phân phối trung tâm nên phía cao áp chỉ cần dặt dao cách ly và cầu chì. Đồ án môn học Nguyễn Xuân Đàm Lớp TĐH3 – K46 Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đ•ờng 56 Dao cách ly dùng để cách ly máy biến áp khi cần sửa chữa.Cầu chì dùng để bảo vệ ngắn mạch và quá tải cho máy biến áp . Phía hạ áp đặt aptomat tổng và các aptomat nhánh. Thanh cái hạ áp đ•ợc phân đoạn bằng aptomat phân đoạn. Để hạn chế dòng ngắn mạch về phía hạ áp của trạm và làm đơn giản việc bảo vệ ta lựa chọn ph•ơng thức cho hai máy biến áp làm việc độc lập ( aptomat phân đoạn của thanh cái hạ áp th•ờng ở trạng thái cắt ). Chỉ khi nào có một máy biến áp gặp sự cố mới sử dụng aptomat phân đoạn để cấp điện cho phụ tải của phân đoạn đi với máy biến áp bị sự cố . Hình 2.9 - Sơ đồ trạm biến áp phân x•ởng đặt hai máy biến áp 1. Lựa chọn và kiểm tra dao cách ly cao áp Ta sẽ dùng một loại dao cách ly cho tất cả các trạm biến áp để thuận lợi cho việc mua sắm, lắp đặt và thay thế. Dao cách ly đ•ợc chọn theo các điều kiện sau : Điện áp định mức : Udm.MC  Udm.m = 22kV Dòng điện định mức :Idm.MC  Ilv.max = 2*Ittnm= 147,35 kA Dòng điện ổn định động cho phép : idm.d  ixk = 8,120 kA Tra bảng PL2.17[TL2] ta chọn dao cách ly 3DC với các thông số kỹ thuật sau: Bảng 2.24 - Thông số kỹ thuật của dao cách ly 3DC Udm(kV) Idm (A) INT (kA) IN max (kA) 24 630-2500 16-31.5 40-80 2. Lựa chọn và kiểm tra cầu chì cao áp Tủ cao áp MBA 22/0,4 Tủ A tổng Tủ A nhánh Tủ A phân đoạn Tủ A nhánh Tủ A tổng MBA 22/0,4 Tủ cao áp Đồ án môn học Nguyễn Xuân Đàm Lớp TĐH3 – K46 Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đ•ờng 57 Dùng một loại cầu chì cao áp cho tất cả các trạm biến áp để thuận tiện cho việc mua sắm, lắp đặt và sửa chữa. Cầu chì đ•ợc chọn theo các tiêu chuẩn sau : Điện áp định mức : Udm.CC  Udm.m = 22 kV Dòng điện định mức : 6,25 22*3 750.3,1 3 . . max.  mdm BAdmqtbt lvCCdm U Sk II kA Dòng điện cắt định mức : Idm.cắt  IN3 = 3,17 kA ( Vì dòng ngắn mạch trên thanh cái của trạm biến áp B4 có giá trị max) Tra bảng PL2.19 [TL2] ta chọn loại cầu chì 3GD1 413-4B do Siemens chế tạo với các thông số kỹ thuật nh• sau: Bảng 2.25 - Thông số kỹ thuật của cầu chì loại 3GD1 413-4B Uđm (kV) Iđm (A) Icắt min (A) I cắt N (kA) 24 63 432 31.5 3. Lựa chọn và kiểm tra áptômát áptômát tổng, áptômát phân đoạn và các áptômát nhánh đều do Merlin Gerin chế tạo áptômát đ•ợc lựa chọn theo các điều kiện sau: Điện áp dịnh mức : Udm.A  Udm.m = 0,38 kV Dòng điện định mức: Idm.A  Ilv max Trong đó : mdm dmBAqtbt lv U Sk I . max 3  Các trạm biến áp B2, B5 có Sdm = 400kVA Nên 06,790 338.0 400.3,1 3 . max AU Sk I mdm dmBAqtbt lv  Trạm biến áp B1 có Sdm = 750 kVA Nên A U Sk I mdm dmBAqtbt lv 36,1481338.0 750.3,1 3 . max  Trạm biến áp B3 có Sdm = 500 kVA Nên 57,987 338.0 500.3,1 3 . max AU Sk I mdm dmBAqtbt lv  Trạm biến áp B4 có Sdm = 250 kVA Nên 78,493 338.0 250.3,1 3 . max AU Sk I mdm dmBAqtbt lv  Đồ án môn học Nguyễn Xuân Đàm Lớp TĐH3 – K46 Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đ•ờng 58 Tra bảng PL3.3 [TL2] ta chọn áptômát tổng và áptômát phân đoạn nh• sau: Bảng 2.26 - Kết quả chọn MCCB tổng và MCCB phân đoạn Tên trạm Loại Số l•ợng Udm (V) Idm (A) Icắt N (kA) Số cực B1 CM1600N 3 690 1600 50 3 B2,B5 C801N 3 690 800 25 3 B3 C10001N 3 690 1000 25 3 B4 NS630N 3 690 630 10 3 Đối với áptômát nhánh : Điện áp định mức: Udm.A Udm.m = 0.38 (kV) Dòng điện định mức: mdm ttpx ttAdm Un S II . . 3  Trong đó : n - số áptômát nhánh đ•a về phân x•ởng Kết quả lựa chọn các MCCB nhánh đ•ợc ghi trong bảng 3.27 Bảng 2.27 - Kết quả lựa chọn MCCB nhánh, loại 4 cực của Merlin Gerin Tên phân x•ởng STT (kVA) SL ITT (A) Loại UĐM (V) IĐM(A) IcắtN (kA) Kho củ cảI đ•ờng 484,05 2 735,43 C801N 690 800 25 P/x tháI nấu củ cảI đ•ờng 684,25 2 1039,61 C1251N 690 1250 25 Bộ phận cô đặc 627,74 2 953,75 C10001N 690 1000 25 P/x tinh chế 698,44 2 1061,17 C1251N 690 1250 25 Kho thành phẩm 181,25 2 275,38 NS400N 690 400 10 P/x Sửa chữa cơ khí 150,7 2 229 NS400H 690 400 10 Trạm bơm 540 2 820,45 C10001N 690 1000 25 4. Lựa chọn thanh góp Các thanh góp đ•ợc lựa chọn theo tiêu chuẩn dòng điện phát nóng cho phép : A U S IIk dm tt cbcphc 74.5226338.0 12.3440 3 .  5. Kiểm tra cáp đã chọn Với cáp chỉ cần kiểm tra với tuyến cáp có dòng nhắn mạch lớn nhất IN4=3,17 kA Kiểm tra tiết diện cáp đã chọn theo điều kiện ổn định nhiệt: 22 5.135.0.17,3.616 mmmmF  Vậy cáp đã chọn cho các tuyến là hợp lý Đồ án môn học Nguyễn Xuân Đàm Lớp TĐH3 – K46 Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đ•ờng 59 6. Kết luận Các thiết bị đã lựa chọn cho mạng điện cao áp của nhà máy đều thoả mãn các điều kiện kỹ thuật. Đồ án môn học Nguyễn Xuân Đàm Lớp TĐH3 – K46 Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đ•ờng 60 Ch•ơng 5 thiết kế mạng đIện hạ áp cho phân x•ởng sửa chữa cơ khí chọn sơ đồ cấp đIện cho phân x•ởng : - Sơ đồ cần đảm bảo các yêu cầu sau : + Đảm bảo độ tin cậy. + Thuận tiện cho lắp ráp vận hành + Có các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tối •u. + Cho phép dùng các ph•ơng pháp lắp đặt công nghiệp hoá nhanh. Mạng điện phân x•ởng th•ờng dùng hai dạng sơ đồ chính sau : Sơ đồ hình tia: + Nối dây rõ ràng. + Độ tin cậy cao. + Các phụ tải ít ảnh h•ởng lẫn nhau. + Dễ thực hiện ph•ơng pháp bảo vệ và tự động hoá. + Dễ vận hành bảo quản . + Vốn đầu t• lớn. ~ ~ ~ TPP TĐL1 ~ ~ TĐL2 ~ TĐL3 ~ ~ ~ TDL4 ~ Đồ án môn học Nguyễn Xuân Đàm Lớp TĐH3 – K46 Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đ•ờng 61 b) Sơ đồ đ•ờng dây trục chính : + Vốn đầu t• thấp . + Lắp đặt nhanh. + Độ tin cậy không cao. + Dòng ngắn mạch lớn. + Thực hiện bảo vệ và tự động hoá khó. - Từ những •u khuyết điểm trên ta dùng sơ đò hỗn hợp của hai dạng sơ đồ trên để cấp điện cho phân x•ởng. c) Sơ đồ hỗn hợp có dạng sau : Chọn vị trí tủ phân phối (TPP) và các tủ động lực (TĐL) : Vị trí tủ phân phối và tủ động lực đ•ợc xác định theo nguyên tắc chung sau: Gần tâm phụ tảI Thuận tiện cho việc lắp đặt vận hành Không ảnh h•ởng đến giao thông đi lại. TPP Phụ tải TPP ~ ~ DL1 ~ ~ ~ ĐL2 ~ DL3 ~ ~ DL4 ~ ~ Đồ án môn học Nguyễn Xuân Đàm Lớp TĐH3 – K46 Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đ•ờng 62 Phù hợp với ph•ơng thức lắp đặt và vận hành. Công thức xác định vị trí của tủ động lực .      i ii i ii P yP y P xP x . ; . Trong đó : + M (x;y) là vị trí đặt tủ + Pi: công suất đặt của thiết bị (công suất tính toán của nhóm thiết bị). + xi;yi : toạ độ của thiết bị (hay tủ động lực). Vị trí đặt tủ ĐL 1 : Bảng toạ độ các thiết bị trong nhóm 1 : KH 23 15 21 24 20 17 22 19 28 16 14 25 25 xI 0,5 0,5 0,5 0,5 1,5 1,5 1,5 3 3,7 4 7,2 5,7 5,7 yI 0,9 2,5 3,5 4,8 4,8 4 3,2 4,7 2,1 1,2 4 3,7 4,2      i ii i ii P yP y P xP x . ; . 11 7,2 9,25 02,70 1 x ; 045,39,25 87,78 1 y Xác định vị trí TPP của phân x•ởng sửa chữa cơ khí :      i ii i ii P yP y P xP x . ; . 00 trong đó x0 , y0 : là trọng tâm của TPP . (xi, yi là toạ độ của tủ động lực thứ i ). x0 = 6,1648,267 5,4439  ; y0= 6,348,267 56,954  Tính t•ơng tự cho các nhóm khác ta có bảng sau: Tên TĐL xi yi TĐL1 2,7 3,045 TĐL2 10,6 4,54 TĐL3 11,47 1,4 TĐL4 23,92 4,43 TĐL5 21,2 3,1 TPP 16,6 3,6 Chọn tủ phân phối và tủ động lực Chọn aptomat cho tủ phân phối : + Chọn Aptomat tổng theo dòng làm việc lâu dài : IđmA  Ilvmax = )(3,2144,0.3 45,148 .3 A U S dm ttpx  Chọn Aptomat tổng loạI NS250N có các thông số sau : Iđm= 250 A Đồ án môn học Nguyễn Xuân Đàm Lớp TĐH3 – K46 Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đ•ờng 63 Uđm = 690 v IN= 8 kA + Chọn aptomat nhánh . Chọn theo dòng làm việc của nhóm có dòng làm việc lớn nhất : Iđm = )(6,694,0.3 2,48 .3 . A U S dm ntt  Bảng thông số kỹ thuật của aptomat chọn cho TPP Loại Số cực Uđm(V) IđmA Ic(kA) NS250N 3 690 250 8 NC100H 3 440 100 20 Chọn Aptomat cho tủ động lực : Aptomat của các tủ động lực đ•ợc chọn theo đIều kiện : Iđm  Itt = dm tt U S .3 Tính toán cho các tủ ta có bảng sau : Tuyến cáp Itt (A) LoạI Iđm.A Uđm IN Số cực TPP – TĐL1 23,09 C60L 25 440 20 4 - TĐL2 53,18 C60H 63 440 10 4 - TĐL3 57,98 C60a 40 440 3 4 -TĐL4 73,23 NC100H 100 440 6 4 -TĐL5 37,88 C60A 40 440 3 4 Chọn cáp từ tủ phân phối đến tủ động lực: + Cáp đ•ợc chọn phảI thoả mãn các đIều kiện : Điều kiện phát nóng ĐIều kiện tổn thất đIện áp cho phép thiết diện dây dẫn đ•ợc chọn phảI phù hợp với thiết bị bảo vệ + Đ•ờng cáp từ tủ phân phối đến tủ động lực đi trong cáp rãnh ngầm , cáp đ•ợc chọn theo điều kiện phát nóng cho phép . Do chiều dài cáp không lớn nên nên có thể bỏ qua không cần tính tổn thất đ•ờng dây + Điều kiện để chọn cáp : khc.Icp Itt trong đó : Itt dòng điện tính toán của nhóm phụ tảI Icp dòng phát nóng cho phép khc hệ số hiệu chỉnh lấy k =1 Với tủ động lực 1 Icp  Itt = 23,09 +Cáp đ•ợc bảo vệ bằng aptomat.  cphc kd I.K I (2) Trong đó : Khc : hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi tr•ờng đặt cáp và số đ•ờng cáp đặt song song Ikđ : dòng khởi động của bộ phận cắt mạch điện.  = 1,5 : đối với khởi động nhiệt . Đồ án môn học Nguyễn Xuân Đàm Lớp TĐH3 – K46 Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đ•ờng 64  = 4,5 : đối với khởi động điện Dòng Ikđ đ•ợc chọn theo dòng khởi động nhiệt , Ikđ.nhiệt  Iđm.aptomat . Để an toàn th•ờng lấy Ikđ.nhiệt =1,25Iđm.aptomat và  =1,5. Đối với tủ động lực 1 , Aptomat là loạI C60L có dòng định mức Iđm=25A Ikđnhiệt= 1,25 . 25 = 31,25 Icp = )(83,205,1 25,31 A I kd   Kết hợp 2 đIều kiện trên ta chọn loạI cáp đồng 4 lõi cách điện PVC do Lens chế tạo ,cáp có thiết diện F = 4G2,5 có dòng cho phép Icp = 31A Tính t•ơng tự đối với các đoạn cáp hạ áp khác ta có bảng chọn thiết diện dây nh• sau : Tuyến cáp Itt F(mm 2) Icp TPP-TĐL1 23,09 4G2,5 31 TPP-TĐL2 53,18 4G10 75 TPP-TĐL3 37,98 4G4 42 TPP-TĐL4 73,23 4G16 100 TPP-TĐL5 37,88 4G4 42 Chọn cáp từ TBA B2 về tủ phân phối : + Theo đIều kiện phát nóng : Icp  Itt = )(3,2143.4,0 45,148 A + Theo đIều kiện cáp đ•ợc bảo vệ bằng aptomatI Ikđnh=1,25.250 =312,5 Icp =208,3 A Vậy kết hợp 2 điều kiện trên ta chọn loạI cáp 3 klõi cách đIện PVC do Lens chế tạo : 3*120+70 Có Icp=346A Chọn thiết bị trong tủ động lực và dây dẫn đến từng thiết bị + Giả sử ta chọn dây dẫn từ TĐL 1 – máy giũa có Pđm=2,2 kW Dây đ•ợc chọn phảI thoả mãn đIều kiện : knc.Icp Itt Itt= )(57,5cos.38,0.6,0 2,2 3.cos A U P dm dm   Icp  )(9,595,0 57,5 A k I nc tt  Vây chọn đồng 4 lõi cách đIện cách đIện PVC do Lens chế tạo có F=1,5mm và Icp=24,2A Các tuyến cáp khác chọn t•ơng tự . Mạng động lực sử dụgn cầu chì có  =0,3 Idc  .khc.Icp . Trong đó khc= 0,7 Tủ động lực có 12 lộ ra + Chọn MCCB từ TĐL1 đến máy giũa : UđmA Uđm.m=0,38 kV IđmA  Itt = 5,67 Đồ án môn học Nguyễn Xuân Đàm Lớp TĐH3 – K46 Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đ•ờng 65 Ta chọn Aptomat loạI NC45a 4 cực do hãng Merlin Grin chế tạo có : Iđm=25 A IcătN=45 kA UđmA= 400V Các tuyến khác tính t•ơng tự ta có bảng sau Phụ tải Dây dẫn Cỗu chìTên máy Kh. mb Ptt(kW) Itt(A) F Icp DOT Mã hiệu Iv0/Idc Nhóm 1 Máy dũa 24 2,2 5,57 4G1,5 23 3/4" 2H 100/30 Máy cắt mép 16 4,5 11,4 4G1,5 23 3/4" 2H 100/30 Máy mài mũi phay 20 1 2,53 4G1,5 23 3/4" 2H 100/30 Máy mài mũi khoan 19 1,5 3,8 4G1,5 23 3/4" 2H 100/30 Máy mài dao chuốt 21 0,65 1,65 4G1,5 23 3/4" 2H 100/30 Máy mài vạn năng 17 1,75 4,43 4G1,5 23 3/4" 2H 100/30 Máy mài mũi khoét 22 2,9 7,34 4G1,5 23 3/4" 2H 100/30 Máy khoan đứng 15 4,5 11,4 4G1,5 23 3/4" 2H 100/30 Tb hoá bền kim loại 23 0,8 2,03 4G1,5 23 3/4" 2H 100/30 Máy mài thô 28 2 5,06 4G1,5 23 3/4" 2H 100/30 Máy khoan bàn 25 2.0,65 3,3 4G1,5 23 3/4" 2H 100/30 Máy khoan 14 2,8 7,09 4G1,5 23 3/4" 2H 100/30 Nhóm 2 Máy tiện ren 3 2.10 50,6 4G6 54 3/4" 2H 250/150 Máy tiện ren 2 2.7 35,46 4G4 42 3/4" 2H 250/100 Máy tiện ren 1 2.7 35,46 4G4 42 3/4" 2H 250/100 Máy tịên cấp CX cao 4 1,7 4,3 4G1,5 23 3/4" 2H 100/30 Máy màI tròn 26 1,2 3,04 4G1,5 23 3/4" 2H 100/30 Máy doa toạ độ 5 2 5,06 4G1,5 23 3/4" 2H 100/302 Nhóm 3 Máy bào ngang 6 2.7 35,46 4G4 42 3/4" 2H 250/100 Máy phay đứng 10 2.2,8 14,2 4G1,5 23 3/4" 2H 100/30 Máy xọc 7 2,8 7,09 4G1,5 23 3/4" 2H 100/30 Máy phay VN 8 7 17,73 4G1,5 23 3/4" 2H 100/60 Máy phay ngang 9 7 17,73 4G1,5 23 3/4" 2H 100/60 Máy mài dao 18 0,63 1,6 4G1,5 23 3/4" 2H 100/30 Máy mài trong 11 4,5 11,4 4G1,5 23 3/4" 2H 100/30 Máy mài ngang 12 2,8 7,09 4G1,5 23 3/4" 2H 100/30 Máy mài tròn 13 2,8 7,09 4G1,5 23 3/4" 2H 100/30 Nhóm 4 Máy tiện ren 35 70,9 2.14 4G10 75 3/4" 2H 250/100 Máy tiện ren 34 75,9 3.10 4G16 100 3/4" 2H 100/60 Máy tiện ren 33 17,73 7 4G1,5 23 3/4" 2H 100/60 Máy tiện ren 32 17,73 7 4G1,5 23 3/4" 2H 100/60 Máy tiện ren 31 31,2 3.4,5 4G2,5 42 3/4" 2H 250/100 Máy tiện ren 39 23,5 10 4G4 31 3/4" 2H 100/60 Máy bào ngang 38 7,09 2,8 4G1,5 23 3/4" 2H 100/30 Nhóm 5 MBA hàn 43 24,6 62,29 4G10 75 2H 250/100 Máy màI phá 40 4,5 11,4 4G1,5 23 3/4" 2H 100/30 Máy khaon đứng 36 4,5.2 22,8 4G2,5 31 3/4" 2H 100/60 Máy khoan bàn 42 0,65 1,65 4G1,5 23 3/4" 2H 100/30 Máy h•ớng tâm 37 4,5 11,4 4G1,5 23 3/4" 2H 100/30 Đồ án môn học Nguyễn Xuân Đàm Lớp TĐH3 – K46 Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đ•ờng 66 Tủ CS NS250 N NS250 N C60L C60 H C60a C60a NC100H C60a C60L 4G2, 5 P 14 5,6 2,8 7 7 0,63 0,45 2,8 2,8 I 35, 46 14, 2 7,0 9 17, 73 17, 73 16 11,4 7,0 9 7,09 P 14 14 10 10 10 7 7 13,5 10 2,8 I 35, 3 35, 3 23, 5 23, 5 23, 5 17, 3 17 ,3 31,2 23,5 7,09 P 24,6 4,5 9 ,65 4,4 I 62,3 11,4 22,8 1,65 11,4 P 2.10 14 14 1,7 1,2 2 I 50,6 35,46 35,46 4,3 3,04 5,06 P 1 1, 5 0,6 5 1,7 5 2, 9 4,5 0,8 2 1,3 2,8 2,8 I 2,5 3 3, 8 1,6 4,4 7, 3 11, 4 2,6 5,1 3,3 3,3 7,1 24 20 19 21 17 22 15 23 28 25 14 6 6 10 10 7 8 18 11 12 13 8 8 2 2 1 1 4 26 5 35 35 34 34 34 33 32 31 3131 39 38 43 40 36 36 42 37 4G1,54G10 4G2,5 4G1,5 4G1,5 4G10 4G2, 5 4G1,5 4G1,5 4G4 4G1, 5 4G6 4G4 4G4 4G1, 5 4G1,5 4G4 4G1,5 4G10 C60 H NC100H 4G4 C60a 4G16 4G4 C60a TBAB Đồ án môn học Nguyễn Xuân Đàm Lớp TĐH3 – K46 Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đ•ờng 67 Ch•ơng 6 bù công suất phản kháng 1) ý nghĩa của việc bù công suất phản kháng : Phần lớn hộ công nghiệp trong quá trình làm việc tiêu thụ từ mạng điện cả công suất tác dụng P lẫn công suất phản kháng Q. Các nguồn tiêu thụ công suất phản kháng là: động cơ không đồng bộ, tiêu thụ khoảng 60-65% tổng công suất phản kháng của mạng điện xí nghiệp, máy biến áp tiêu thụ khoảng 20-25%. Đ•ờng dây và các thiết bị khác tiêu thụ khoảng 10%,... tùy thuộc vào thiết bị điện mà xí nghiệp có thể tiêu thụ một l•ợng công suất phản kháng nhiều hay ít. Truyền tải một l•ợng công suất phản kháng qua dây dẫn và máy biến áp sẽ gây ra tổn thất điện áp, tổn thất tổn thất điện năng lớn và làm giảm khả năng truyền tải trên các phần tử của mạng điện do đó để có lợi về kinh tế - kỹ thuật trong l•ới điện cần nâng cao hệ số công suất tự nhiên hoặc đ•a nguồn bù công suất phản kháng tới gần nơi tiêu thụ để tăng hệ số công suất cos làm giảm l•ợng công suất phản kháng nhận từ hệ thống điện . - Nâng cao hệ số công suất tự nhiên bằng cách : + Thay các động cơ non tải bằng các động có công suất nhỏ hơn. + Giảm điện áp đặt vào động cơ th•ờng xuyên non tải. + Hạn chế động cơ không đồng bộ chạy không tải. + Thay động cơ không đồng bộ bằng động cơ đồng bộ. Đồ án môn học Nguyễn Xuân Đàm Lớp TĐH3 – K46 Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đ•ờng 68 - Nếu tiến hành các biện pháp trên để giảm l•ợng công suất phản kháng tiêu thụ mà hệ số công suất của xí nghiệp vẫn ch•a đạt yêu cầu thì phải dùng biện ph - áp khác đặt thiết bị bù công suất phản kháng. 2) Chọn thiết bị bù : Để bù công suất phản kháng cho các hệ thống cung cấp đIện có thể sử dụgn tụ đIện tĩnh ,máy bù đồng bộ động cơ đồng bộ làm việc ở chế độ quá kích thích . ở đây ta chọn tụ đIện tĩnh để làm thiết bị bù cho nhà máy . Sử dụng các tụ điện bù có •u điểm là tiêu hao ít công suất tác dụgn không có phần quay nh• máy bù đồng bộ nên lắp ráp ,vận hành ,bảo quản dễ dàng . Tụ đIện đ•ợc chế tạo thành từng đơn vị nhỏ vì vậy có thể tuỳ theo sự phát triển cuả phụ tảI trong quá trình SX mà ta có thể ghép dần tụ vào . Vị trí đặt các thiết bị bù có ảnh h•ởng lớn đến hiệu quả bù . Các bộ tụ đIện có thể đặt ở TBATG , thanh cáI cao áp , hạ áp của TBAPX , các tủ phân phối , tủ động lực hoặc đầu các phụ tảI lớn . Theo kinh nghiệm , đối với nhà máy SX máy kéo này có thể đặt các thiết bị bù tạI thanh cáI hạ áp cuả TBA PX để giảm nhẹ vốn đầu t• và thuận lợi cho công tác quản lý vận hành . 3) Xác định dung l•ợng bù : a) Xác định hệ só cos tb cos tb = 79,015,2533 068,1994cos.    ttpxi pxittpxi P P  b) Dung l•ợng bù : Qbtg = Pttnm . (tg 1 - tg 2 ). Trong đó : - Pttnm : phụ tải tính toán của nhà máy - 1 : góc ứng với công suất tr•ớc khi bù , cos 1 = 0,79 - 2 : góc ứng với công suất sau khi bù , lấy cos 2 =0,95 -  : hệ số xét tới khả năng nâng cao cos bằng những biện pháp không đòi hỏi đặt thiết bị bù . lấy  = 1. Từ trên ta tính đ•ợc : tg 1 = 0,776 ; tg 2 =0,329 Qbtg= Pttnm . (tg 1 - tg 2 ). Qbtg = 2153,18. (0,776- 0,329) = 962,47 kVAR 4) Phân bố dung l•ợng bù trong các trạm BA : Từ trạm phân phối trung tâm đến các máy biến áp phân x•ởng là mạng hình tia gồm 5 nhánh nh• sau : R1 R2 R6R3 R4 R5 Đồ án môn học Nguyễn Xuân Đàm Lớp TĐH3 – K46 Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đ•ờng 69 Trong đó R1 R6 là đIện trở đ•ờng dây từ TPPTT đến TBA PX RB1RB6 là điện trở của TBA PX đã quy đổi về 10 kV + Dung l•ợng cần bù đ•ợc tính nh• sau : Qbi = td i btg i RR QQ Q . )(   Rtd= 654321 1111111 RRRRRRRi  = 176,0 1 256,0 1 055,0 1 0699,0 1 046,0 1  Rtd = 0,00156  Vậy Qb1= 649,55- )(1,62100156,0.046,0 47,96251,1801 kVAR Tính t•ơng tự đối với TBA khác ta có bảng sau : Tuyến cáp RI Qtt Qb B1 0,046 649,55 621,1 B2 0.0699 501,77 483,04 B3 0.055 527,81 504,01 B4 0,256 116,3 111,18 B5 0,176 324 316,56 5) Chọn tụ bù và sơ đồ đấu tụ a) Để bù công suất phản kháng cho hệ thống cung cấp đIện của nhà máy SX máy kéo ta dùng tụ đIện tĩnh kết quả chọn tụ và số l•ợng tụ nh• sau STT Qb Loại tụ Qtụ SL 1 621,1 KC2-0,38-3Y3 50 14 2 483,04 KC2-0,38-3Y3 50 10 Đồ án môn học Nguyễn Xuân Đàm Lớp TĐH3 – K46 Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đ•ờng 70 3 504,01 KC2-0,38-3Y3 50 12 4 111,18 KC2-0,38-3Y3 50 4 5 316,56 KC2-0,38-3Y3 50 8 b)Vị trí đặt thiết bị bù . Về nguyên tắc để có lợi nhất về mặt giảm tổn thất điện áp, tổn thất điện năng cho đối t•ợng dùng điện là đặt phân tán các bộ tụ bù cho từng động cơ điện, tuy nhiên nếu đặt phân tán quá sẽ không có lợi về vốn đầu t•, lắp đặt và quản lý vận hành . Vì vậy việc đặt thiết bị bù tập trung hay phân tán là tuỳ thuộc vào cấu trúc hệ thống cấp điện của đối t•ợng, theo kinh nghiệm ta đặt thiết bị bù ở phía hạ áp của trạm biến áp phân x•ởng tại tủ phân phối. Sơ đồ lắp tụ cho trạm 2 máy BA mắc song song Sơ đồ nguyên lý đặt tụ bù trong TBA â Tủ aptomat tổng Tủ bù cos Tủ bù cos Tủ aptomat tổng Tủ phân phối cho các phân x•ởng Tủ aptomat phân đoạn Tủ phân phối cho các phân x•ởng X X X X X X X X X Đồ án môn học Nguyễn Xuân Đàm Lớp TĐH3 – K46 Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đ•ờng 71 Ch•ơng 7 Thiết kế chiếu sáng cho phân x•ởng sửa chữa cơ khí 1) Chọn hệ thống chiếu sáng Trong nhà máy ,xí nghiệp công nghiệp có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo chất l•ợng sản phẩm và nâng cao năng suất lao động cũng nh• an toàn trong sản xuất và sức khoẻ ng•ời lao động . Hệ thống chiếu sáng phảI đảm bảo các yêu cầu sau : + Không bị loá mắt ng•ời vận hành thiết bị + Không tạo ra những khoảng tối bởi những vật bọ che khuất + Phải có độ rọi đồng đều + Phải tạo đ•ợc ánh sáng càng gần ánh sáng tự nhiên càng tốt - Hệ thống chiếu sáng trong phân x•ởng cơ khí là hệ thống chiếu sáng trong đIều kiện làm việc bình th•ờng - Chiếu sáng làm việc bao gồm : + Chiếu sáng chung : đảm bảo độ sáng đồng đều trên diện tích cần chiếu sáng + Chiếu sáng cục bộ : đảm bảo độ chiếu sáng tạI chính nơI xét + Chiếu sáng hỗn hợp : bao gồm 2 loạitrên - Chế độ chiếu sáng + Chiếu sáng trực tiếp, toàn bộ ánh sáng đ•ợc chuyển trực tiếp đến mặt thao tác. +Chiếu sáng nửa trực tiếp, phần lớn ánh sáng chuyển trực tiếp vào mặt thao tác, phần còn lại chiếu sáng gián tiếp. +Chiếu sáng nửa gián tiếp, phần lớn ánh sáng chiếu gin tiếp vào mặt công tác, phần còn lại chiếu trực tiếp +Chiếu sáng gián tiếp, toàn bộ ánh sáng đ•ợc chiếu gián tiếp vào mặt công tác. Chiếu sáng trực tiếp có hiệu quả cao nhất, kinh tế nhất nh•ng để có độ chiếu sáng đều đèn phải treo cao, dễ sinh ánh sáng chói. Các chế độ chiếu sáng còn lại hiệu suất thấp vì một phần ánh sáng bị hấp thụ nên th•ờng đ•ợc dùng trong khu vực hành chính, sinh hoạt, Đối với phân x•ởng sửa chữa cơ khí ta dùng chế độ chiếu sáng trực tiếp. 2) Tiêu chuẩn chiếu sáng. Đồ án môn học Nguyễn Xuân Đàm Lớp TĐH3 – K46 Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đ•ờng 72 Tiêu chuẩn chiếu sáng quy định độ chiếu sáng tối thiểu cho các nơi, các loại công tác khác nhau. Tiêu chuẩn đ•ợc xây dựng trên cơ sở cân nhắc về kinh tế, kỹ thuật nhằm bảo đảm vừa đủ các yêu cầu đã nêu, độ chiếu sáng tối thiểu đ•ợc quy định căn cứ vào các yêu cầu sau: - Kích th•ớc của vật nhìn khi làm việc và khoảng cách của nó tới mắt, hai yếu tố này đ•ợc thể hiện thông qua hệ số K : K  a / b a : kích th•ớc vật nhìn b : khoảng cách từ vật nhìn tới mắt - K càng nhỏ thì độ chiếu sáng càng phải lớn - Mức độ t•ơng phản giữa vật nhìn và nền. Nếu độ t•ơng phản càng nhỏ thì càng khó nhìn, do đó nếu độ t•ơng phản nhỏ thì đòi hỏi độ chiếu sáng lớn. - Hệ số phản xạ của vật nhìn và nền, nếu hệ số phản xạ lớn thì độ chiếu sáng cần nhỏ. - C•ờng độ làm việc của mắt, phụ thuộc vào đặc điểm riêng biệt của từng công tác. Nếu công tác đòi hỏi tập trung thị giác thì đòi hỏi độ chiếu sáng cao. 3) Chọn loại đèn chiếu sáng. Th•ờng dùng hai loại đèn sau : + Bóng đèn sợi đốt + Bóng đèn huỳnh quang. Các phân x•ởng sản xuất ít dùng đèn tuýp, th•ờng dùng đèn sợi đốt, vì đèn tuýp nhậy với tần số f = 50Hz gây ra ảo giác không quay đối với các động cơ không đồng bộ, nguy hiểm cho ng•ời vận hành máy, dễ gây tai nạn lao động, ta dùng đèn sợi đốt cho phân x•ởng sửa chữa cơ khí. 4) Lựa chọn số l•ợng và công suất bóng đèn a) Các ph•ơng pháp tính. - Ph•ơng pháp điểm: bỏ qua quang thông phản xạ, th•ờng để tính toán cho những nơi: chiếu sáng ngoài trời, chiếu sáng lối đi, những nơi có phản xạ thấp nh• hầm lò, bến cảng, đ•ờng đi.... Đồ án môn học Nguyễn Xuân Đàm Lớp TĐH3 – K46 Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đ•ờng 73 - Ph•ơng pháp quang thông: tính đến sự phạn xạ ánh sáng, th•ờng dùng cho tr•ờng hợp chiếu sáng trong nhà và hội tr•ờng.... b) Ph•ơng pháp hệ số sử dụng quang thông  - Chỉ số hình dạng của phòng: )( . baH ba   - Ksdqt: Hệ số sử dụng quang thông, tra bảng theo các hệ số phản xạ của t•ờng, nền, trần và loại đèn, hình dạng.... Mặt khác Kseqt lại đ•ợc tra ở bảng theo: [PL VIII1: TKCCĐ trang 324] Ksdqt = f (tr , t, nền, , loại đèn) [Phụ lục VIII.1. : TKCCĐ trang 324]    ichh qtsd F K .. + Fh.ích = Etb.S.Kd.tr : quang thông hữu ích Trong đó : Etb : độ rọi trung bình S : diện tích chiếu sáng Kd.tr : hệ số dữ trữ, tra bảng theo tính chất của môi tr•ờng (bảng B5.2. trang 124: TKCĐ) + Fcác.đèn = F0.n : quang thông tổng của các đèn. n : số đèn F0 : quang thông của đèn Emin:độ rọi tiêu chuẩn, chon theo loại hình công việc (B5.3 trang 135: TKCĐ) Z :hệ số tính toán, tra bảng theo tỉ số L/H (Bảng 5-1 trang 134: TKCĐ) H : độ cao treo đèn L : khoảng cách giữa các đèn Đồ án môn học Nguyễn Xuân Đàm Lớp TĐH3 – K46 Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đ•ờng 74  Etb = Z E min + Độ cao treo đèn H so với mặt thiết bị làm việc H = h - h1 - h2 h : chiều cao nhà x•ởng. h1: khoảng cách từ trần đến bóng đèn h1 = 0,5 0,7m h2 : độ cao mặt bàn làm việc h2 = 0,71m + )ba(H b.a   : chỉ số của phòng.kích th•ớc a.b + , t•ờng, trần, nền : tra bảng tìm ra hệ số sử dụng quang thông Ksd.qt Vậy ta có :  FZ KSE K trdqtsd . .. .min . max . F F ichhuu qtsd tb qtsd trd K SE ZK KSE F .. .min 3,1.. . ..  + Chọn loại đèn có công suất đèn P0, quang thông F0 Số l•ợng bóng đèn : n = 0F F Công suất chiếu sáng tổng : Pcs =n.P0 b) Tính toán chiếu sáng Vì phân x•ởng không có cần trục , chiếu sáng phân x•ởng là chiếu sáng làm việc làm việc nên phảI đảm bảo chiếu sáng làm việc bình th•ờng , độ sáng đồng đều . h1 h H h2 Đồ án môn học Nguyễn Xuân Đàm Lớp TĐH3 – K46 Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đ•ờng 75 - lấy hệ số phản xạ của t•ờng là tuong = 60% t•ơng ứng với màu vàng. - Lấy hệ số phản xạ của trần là tran =70% t•ơng ứng với màu trắng . - Lấy hệ số phản xạ của nền là nen = 40% t•ơng ứng với màu nâu. Khoảng cách từ đèn đến mặt công tác : H = h- h1- h2 = 4,5- 0,7- 0,8 = 3 (m) Chỉ số hình dạng của phòng : 5 )6020.(3 60.20 ).( .      baH ba  Tra bảng fụ lục ksd= f ( tg , tr , n ,  ,loại đèn ) Có ksd = 0,61 Tổng quang thông : Ftg = Zk KSE sd dt . ..min Lấy Emin=30 (lux) Kdt =1,3 Z = 1,2 Ta có : Ftg = )(54,998972,1.61,0 3,1.1875.30 lm Chọn đèn sợi đốt có các thông số sau : P0=200 W ; F0 = 2528 lm ; Vậy số l•ợng bóng đèn cần dùng là : n= 5,39 2528 54,99897 0  F Ftg Toàn phân x•ởng sử dụng 39 bóng đèn sợi đốt loạI 200 W Công suất chiếu sáng toàn phân x•ởng Pcs= n.P0 = 39 .0,2 = 7,8kW 5) Tính toán chiếu sáng trong phân x•ởng SCCK Để cung cấp đIện cho phân x•ởng ta đặt 1 tủ chiếu sáng gồm 1 aptomat tổng 3 pha 4 cực và 13 aptomat nhánh 1pha 2 cực cung cấp cho 13 dãy đèn , mỗi dãy có 3 bóng . a) Chọn aptomat tổng : Aptomat tổng đ•ợc chọn theo đIều kiện : Uđm.A Uđm =380 V Iđm.A  Itt = cos.3 dm cs U P Vì chiếu sáng bằng đèn sợi đốt nên cos =1 Itt = )(121.380.3 8,7 A Chọn aptomat C60L do Merlin Gerlin chế tạo có các thông số sau : Iđm= 25 A ; IcN = 20 kA ; Uđm = 440V ; loạI 4 cực. b) Chọn d•ờng cáp từ tủ phân phối đến tủ chiếu sáng Chọn theo đIều kiện phat nóng : khc . Icp  Itt =12 A lấy khc = 1  Icp  12A CHọn cáp đồng hạ áp 4 lõi cách đIện PVC do Lens chế tạo loạI 4G1,5 ; Có Icp =31 A thoả mãn đIều kiện trên. Đồ án môn học Nguyễn Xuân Đàm Lớp TĐH3 – K46 Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đ•ờng 76 c) Chọn aptomat nhánh Các áptômát nhánh chọn giống nhau, mỗi áptômát cấp điện cho 3 bóng loại 200W. Dòng qua áptômát (1 pha). A64,3 22,0 2,0.4 I n  Chọn 10 áp tômát 1 pha loại NC45a có Iđm=10 A d) Chọn dây dẫn từ áp tômát nhánh đến dãy có 3 đèn Chọn dây đồng bọc, tiết diện 2,5mm2  M (2. 2,5) có Icp = 27A. e) Kiểm tra điều kiện chọn dây kết hợp với áp tômát. - Kiểm tra cáp PVC (3.6+1.4) hệ số hiệu chỉnh k =1. A I A kdn 83,20 5,1 25.25,1 5,1 31  - Kiểm tra dây 2,5mm2 A33,8 5,1 10.25,1 A27  g) Kiểm tra độ lệch điện áp: Vì đ•ờng dây ngắn, các dây đều đ•ợc chọn v•ợt cấp không cần kiểm tra sụt áp. Đồ án môn học Nguyễn Xuân Đàm Lớp TĐH3 – K46 Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đ•ờng 77 Sơ đồ nguyên lý chiếu sang phân x•ởng sửa chữa cơ khí : Nguồn đIện đ•ợc lấy từ tủ phân phối điện áp l•ới 220 V cung cấp cho tủ chiếu sáng Sơ đồ nguyên lý mạng chiếu sáng phân x•ởng SCCK Tủ PP ĐL1 ĐL2 Tủ CS PVC (3.6 + 1,4) C60l NC45a ĐL4DL3 DL5 Đồ án môn học Nguyễn Xuân Đàm Lớp TĐH3 – K46 Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đ•ờng 78

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHA MÁY SẢN XUẤT ĐƯỜNG HUYỆN GIA LÂM.pdf
Luận văn liên quan