Đồ án Xây dựng module Chat4group (trao đổi trực tuyến) cho CMS mã nguồn mở moodle

E-Learning đang dần trở nên phổ biến ở nhiều nơi trên thế giới, kể cả ở Việt Nam. Nhiều nơi tại Việt Nam đã triển khai hình thức học tập qua mạng và đã mang lại những kết quả rất khả quan và tích cực. Ngày nay, phương pháp dạy học tích cực được các trường và thầy cô chú ý và bắt đầu áp dụng. Trong phương pháp mới này thì học sinh là trung tâm. Do đó, cần phải giúp học sinh có được những kĩ năng cần thiết như: tự học, tự nghiên cứu, học nhóm Hoạt động Chat là một trong những hoạt động học tập hữu ích và phù hợp với hình thức học tập trực tuyến nêu trên. Vì vậy khả năng ứng dụng của đề tài vào thực tiễn là hoàn toàn khả thi và phù hợp với xu thế mới của giáo dục.

pdf65 trang | Chia sẻ: builinh123 | Lượt xem: 2088 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Xây dựng module Chat4group (trao đổi trực tuyến) cho CMS mã nguồn mở moodle, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
............................. 26 Hình 12. Màn hình sau đăng nhập của giáo viên ......................................................... 26 Hình 13. Lược đồ hoạt động mô tả qui trình tạo và cập nhật phòng chat của quản trị viên hoặc giáo viên .................................................................................................. 27 Hình 14. Màn hình tạo phòng chat ............................................................................... 28 Hình 15. Màn hình cập nhật thông tin phòng chat ....................................................... 29 Hình 16. Màn hình thông tin phòng chat ..................................................................... 29 Hình 17. Lược đồ hoạt động mô tả qui trình tham gia thảo luận trong phòng chat .... 30 Hình 18. Màn hình Chat ............................................................................................... 31 Hình 19. Lược đồ hoạt động mô tả qui trình chấm điểm học viên trong phòng chat .. 32 Hình 20. Lược đồ hoạt động mô tả qui trình xem và quản lý báo cáo thống kê trong Chat4Group .................................................................................................................. 33 Hình 21. Màn hình xem và quản lý report ................................................................... 34 Hình 22. Màn hình Chatroom cũ của Moodle ............. Error! Bookmark not defined. Hình 23. Thiết kế giao diện Chatroom......................................................................... 35 Hình 24. Màn hình Chatroom mới ............................... Error! Bookmark not defined. Hình 25. Thiết kế giao diện màn hình xem báo cáo thống kê các thông tin liên quan đến tin nhắn .................................................................................................................. 39 Hình 26. Giao diện màn hình xem báo cáo thống kê hoạt động trong phòng chat và quản lý report ............................................................... Error! Bookmark not defined. Hình 27. Thiết kế giao diện màn hình xem báo cáo thống kê các thông tin trong phiên chat ..................................................................................................................... 37 Hình 28. Giao diện màn hình xem báo cáo thống kê tin nhắnError! Bookmark not defined. Hình 29. Giao diện màn hình xem báo cáo thống kê người dùng ra/vào phòng chatError! Bookmark not defined. Hình 30. Giao diện màn hình xem báo cáo thống kê file uploadError! Bookmark not defined. Hình 31. Module Chat4Group Sitemap ....................................................................... 41 Hình 32. Màn hình danh sách các phòng chat ............................................................. 44 Hình 33. Màn hình xem thông tin phòng chat ............................................................. 44 Hình 34. Màn hình phòng Chat .................................................................................... 45 Hình 35. Màn hình xem và xuất báo cáo của học sinh Error! Bookmark not defined. Hình 36. Màn hình tạo phòng Chat .............................................................................. 50 Hình 37. Màn hình xem và xuất report của giáo viên .................................................. 51 1 Giới thiệu tổng quan  Nội dung: 1. Mục tiêu nghiên cứu 2. Phương pháp và công cụ nhiên cứu 3. Kết quả dự kiến của đề tài 2 1. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài nhằm xây dựng mới module Chat4Group dùng để trao đổi trực tuyến, với các yêu cầu chức năng phục vụ cho ngữ cảnh dạy học kết hợp (Blended learning) kế thừa từ module Chat của hệ thống quản lý khóa học – Course Management System (viết tắt là CMS) nguồn mở Moodle phiên bản 2.0.8. Sau đó được cài đặt và thử nghiệm thực tế tại Khoa Công nghệ Thông tin – Trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh ( Mục tiêu cụ thể của đồ án như sau:  Tìm hiểu về CMS nguồn mở Moodle và module Chat đã có của hệ thống;  Xây dựng và thiết kế hoàn toàn mới module Chat4Group phục vụ mô hình hoạt động thảo luận trực tuyến đồng bộ theo nhóm và chấm điểm đánh giá hoạt động thảo luận nhóm;  Cài đặt và thử nghiệm module Chat4Group với hệ thống Moodle phiên bản 2.0.8. Module Chat4Group sẽ được tích hợp vào hệ thống ACeLS đang sử dụng tại trang web 2. Phương pháp và công cụ nghiên cứu - Tìm hiểu về CMS Moodle; - Tìm hiểu về công nghệ LAMP; - Phân tích và thiết kế hệ thống; - Công cụ nghiên cứu cơ sở lý thuyết: các tài liệu của cổng eLearning – Bộ Giáo dục và Đào tạo, các sách bàn về dạy học kết hợp (Blended learning), các sách về hệ thống đào tạo từ xa, tài liệu về ngôn ngữ lập trình PHP và MySQL, tài liệu kỹ thuật liên quan đến Moodle, các trang web giới thiệu về Moodle; - Công cụ phần cứng: máy tính; - Công cụ phần mềm: gói Moodle v2.0.8, Microsoft office, Dreamweaver CS5, Notepad++ v5.9.3, Xampp v1.7.1, Powerdesigner v15.2. 3. Kết quả dự kiến của đề tài 3 Kết quả dự kiến của đồ án là một module Chat4Group (trao đổi trực tuyến) hoàn chỉnh với các tính năng nâng cao mới như: - Chủ đề thảo luận luôn hiên trong phòng chat; - Tổ chức phòng Chat (nhiều phòng) với việc ấn định số lượng thành viên; - Tổ chức phòng chat với việc ấn định thời điểm mở phòng chat và thời gian đóng phòng chat; - Đồng hồ báo thời gian còn lại và tổng thời gian phòng chat hoạt động; - Cho phép giáo viên quyết định có hiện thông báo khi sắp hết giờ đến các thành viên trong phòng chat; - Hỗ trợ tốt về mặt soạn thảo và định dạng tin nhắn; - Khung soạn thảo không giới hạn kích thước cố định mà có thể thay đổi; - Cho phép gửi tin nhắn riêng tư đến thành viên cụ thể trong phòng chat; - Tải lên / tải xuống tập tin từ phòng chat; - Cho phép giáo viên chấm điểm trực tiếp trong phòng chat; - Cho phép giáo viên ignore (chỉ được xem các thành viên trong phòng chat trao đổi) học sinh; - Cho phép mọi thành viên xem và lưu các báo cáo thống kê về tin nhắn, tập tin đã tải lên phòng chat, thông tin về việc người dùng vào/ra phòng chat; - Cho phép giáo viên xem và lưu báo cáo thống kê về điểm số, thông tin thảo luận của học sinh, và giáo viên có thể thiết lập hệ số để tính điểm; - Lưu báo cáo với nhiều định dạng tập tin: html, excel, word, pdf. 4 CHƯƠNG 1 KHẢO SÁT MODULE CHAT CỦA MOODLE  Nội dung chương 1: 1. Giới thiệu về Moodle 2. Khảo sát về chức năng Chat của Moodle v2.x (Cụ thể là 2.0.8) 5 1. Giới thiệu về Moodle Moodle là một hệ thống quản lý khóa học (Course Management System – CMS), cũng được biết đến như một hệ thống quản lý học tập (Learning Management System – LMS) hoặc một môi trường học tập ảo (Virtual Learning Environment – VLE). Đây là một ứng dụng web miễn phí, mã nguồn mở (do đó có thể chỉnh sửa được mã nguồn) mà ngành giáo dục có thể sử dụng để tạo ra các trang web học tập trực tuyến mang lại hiệu quả.[1] Moodle (viết tắt của Modular Object-Oriented Dynamic Learning Environment) được sáng lập năm 1999 bởi Martin Dougiamas, người tiếp tục điều hành và phát triển chính của dự án. Do không hài lòng với hệ thống LMS/CMS thương mại WebCT trong trường học Curtin của Úc, Martin đã quyết tâm xây dựng một hệ thống LMS mã nguồn mở hướng tới giáo dục và người dùng hơn. Từ đó đến nay Moodle có sự phát triển vượt bậc và thu hút được sự quan tâm của hầu hết các quốc gia trên thế giới và ngay cả những công ty bán LMS/CMS thương mại lớn nhất như BlackCT (BlackBoard + WebCT) cũng có các chiến lược riêng để cạnh tranh với Moodle. Moodle nổi bật là thiết kế hướng tới giáo dục, dành cho những người làm trong lĩnh vực giáo dục. Moodle rất dễ dùng với giao diện trực quan, giáo viên chỉ mất một thời gian ngắn để làm quen và có thể sử dụng thành thạo. Giáo viên có thể tự cài và nâng cấp Moodle. Do thiết kế dựa trên module nên Moodle cho phép bạn chỉnh sửa giao diện bằng cách dùng các theme có trước hoặc tạo thêm một theme mới cho riêng mình. Tài liệu hỗ trợ của Moodle rất đồ sộ và chi tiết, khác hẳn với nhiều dự án mã nguồn mở khác. Moodle phù hợp với nhiều cấp học và hình thức đào tạo: phổ thông, đại học/cao đẳng, không chính quy, trong các tổ chức/công ty. Moodle phát triển dựa trên PHP (ngôn ngữ được dùng bởi các công ty Web lớn như Yahoo, Flickr, Baidu, Digg, CNET) có thể mở rộng từ một lớp học nhỏ đến các trường đại học lớn trên 50 000 sinh viên (ví dụ đại học Open PolyTechnique của Newzealand hoặc đại học mở Anh - Open University of UK trường đại học cung cấp đào tạo từ xa lớn nhất châu Âu và đại học mở Canada Athabasca University). 6 Bạn có thể dùng Moodle với các hệ cơ sở dữ liệu mã nguồn mở như: MySQL hoặc PostgreSQL. Từ phiên bản 1.7 sẽ hỗ trợ thêm các hệ cơ sở dữ liệu thương mại như Oracle, Microsoft SQL để các bạn có thêm nhiều cơ hội lựa chọn. Moodle rất đáng tin cậy và được sử dụng rộng rãi trên thế giới, hiện có khoảng 66.106 trang web và khoảng 215 quốc gia có tổ chức hoặc cá nhận sử dụng và đăng ký với cộng đồng Moodle – moodle.org. Sau đây là một vài thống kê về việc sử dụng Moodle trên thế giới do cộng đồng Moodle – moodle.org khảo sát và công bố. Bảng 1.1 – 10 quốc gia có số lượng người đăng ký sử dụng Moodle đông nhất [2] Số liệu trong Bảng 1.1 được cộng đồng Moodle – moodle.org khảo sát đến tháng 12 năm 2011. Trong đó cột Country – tên quốc gia và cột Registrations – số người đăng ký sử dụng Moodle với cộng đồng Moodle tại quốc gia tương ứng. Moodle thực hiện kiểm tra thường xuyên tình trạng của hầu hết các trang web để đảm bảo rằng các trang web đó vẫn còn tồn tại, vì vậy thỉnh thoảng có thể thấy giảm số lượng các trang web. 7 Hình 1.1 – Biểu đồ thống kê số lượng các trang web đăng ký với moodle.org [2] Hình 1.1 thống kê số lượng các trang web đăng ký với cộng đồng Moodle – moodle.org theo từng tháng tính từ tháng 1 năm 2003 đến tháng 12 năm 2011. Bảng 1.2 – 10 trang web sử dụng Moodle có số lượng thành viên đông nhất [2] Bảng 1.2 thống kê 10 trang web sử dụng Moodle có số lượng thành viên – Users đông nhất trên thế giới được cộng đồng Moodle khảo sát tính đến tháng 12 năm 2011. 8 Bảng 1.3 – 10 trang web sử dụng Moodle có số lượng khóa học nhiều nhất [2] Bảng 1.3 thống kê 10 trang web sử dụng Moodle có số lượng khóa học – Courses đông nhất trên thế giới được cộng đồng Moodle khảo sát tính đến tháng 12 năm 2011. Hình 1.2 – Biểu đồ thống kê số lượng thành viên của cộng đồng Moodle [2] Hình 1.2 thống kê số lượng thành viên của cộng đồng Moodle – moodle.org theo từng tháng tính từ tháng 9 năm 2005 đến tháng 4 năm 2012. 9 1.1. Các phiên bản của Moodle Moodle phát triển qua các thời kỳ như sau: Hình 1.3 – Quá trình phát triển của Moodle qua các thời kỳ Những dự định năm phát hành cho các phiên bản tiếp theo Hình 1.4 – Dự định năm tháng phát hành các phiên bản tiếp theo Cột Version: là cột thể hiện phiên bản của Moodle dự định phát hành; Cột Release: là cột thể hiện năm tháng phát hàng tương ứng với phiên bản phía trước; Cột Official support until: là cột thể hiện năm tháng hỗ trợ chính thức của Moodle đối với phiên bản tương ứng phía trước; 10 1.2. Phiên bản Moodle 2.0.8 So với các phiên bản trước Moodle v2.0.8 đã thay đổi mạnh mẽ. Không chỉ cải thiện, phát triển các tính năng sẵn có ở phiên bản 2.0.8 còn có rất nhiều tính năng mới hấp dẫn. Một số tính năng mới bao gồm:[1]  Chia sẻ dễ dàng hơn với Community Hub Bất cứ ai cũng có thể thiết lập được một Community Hub (trung tâm cộng đồng) một thư mục dành cho các khóa học công cộng hay các khóa học cá nhân. Giảng viên của những trang đã đăng ký có thể đăng tải toàn bộ khóa học của họ lên các Community Hub này để học viên tải xuống hoặc quảng bá về khóa học của mình. Ngoài ra, giảng viên có thể tìm kiếm trong các Community Hub và tải xuống các bài giảng mẫu.  Lưu trữ và quản lý tài liệu thuận tiện hơn Giao diện và các chức năng quản lý dữ liệu đã có những thay đổi lớn. File picker (hộp thoại chọn tập tin) giúp người dùng truy cập hệ thống dữ liệu trong File Bank (kho lưu trữ tập tin của hệ thống) điều này cho phép Moodle v2.0 tích hợp với những cơ sở dữ liệu bên ngoài; người sử dụng có thể dễ dàng đưa vào các văn bản, phim, hình ảnh Những tích hợp đầu tiên trong phiên bản 2.0 bao gồm: Alfresco, Amazon S3, Box.net, hệ thống dữ liệu trên Server, Flickr, Google Docs, MERLOT, Picasa, Recent Files, WebDAV servers, Wikimedia, Youtube và nhiều hơn nữa trong tương lai. Người dùng cũng dễ dàng nhập dữ liệu từ máy tính hoặc từ đường dẫn URL cụ thể nào khác.  Nhiều tính năng hơn cho giảng viên Giảng viên có thể sử dụng tính năng Course Completion - để thiết lập tiêu chuẩn điều kiện của khóa học cho tất cả học viên. Các yêu cầu có thể bao gồm việc hoàn thành các hoạt động khóa học hoặc đánh giá bằng điểm, thời hạn hoặc các tiêu chí khác. Thông qua chức năng này, giảng viên và học viên có thể quan 11 sát, theo dõi, kiểm soát toàn bộ quá trình học tập của học viên trong một khóa học hoặc qua một loạt các khóa học khác nhau.  Quản lý quá trình học xuyên suốt hơn Giảng viên có thể kiểm soát và giới hạn việc truy cập hay tham gia vào các hoạt động trong khóa học bằng cách thiết lập các tiêu chí cụ thể nhất định như: ngày tháng, mức điểm đạt được, hoặc phải hoàn thành những hoạt động bắt buộc nào trước khi tham gia một hoạt động khác. Những yêu cầu này có thể được liên kết với nhau để tạo điều kiện theo dõi tiến độ của toàn khóa học. Nhờ tính năng này, giảng viên có thể đặt ra các yêu cầu cụ thể về việc công nhận hoàn thành các hoạt động khóa học, như số lượng bài gửi lên hoặc mức điểm cụ thể học viên đạt được.  Bảo vệ sở hữu trí tuệ tốt hơn Phiên bản Moodle v2.0 mới hỗ trợ việc tích hợp với các công cụ phát hiện và ngăn chặn việc đạo văn như Turnitin. Trên đây chỉ là một vài tính năng mới nổi trội của Moodle v2.0. Phiên bản này còn có rất nhiều thay đổi đáng kể khác, chúng ta cùng tham gia và khám phá Moodle v2.0 nhé! 12 2. Khảo sát module Chat của Moodle v2.0.8 Module Chat của Moodle 2.0.8 là một công cụ giao tiếp đồng bộ giữa giáo viên và học sinh trong thời gian thực, để trao đổi trực tuyến giáo viên và học sinh cần phải đăng nhập cùng lúc trong một khoảng thời gian nhất định. 2.1. Khảo sát chức năng của module chat trong Moodle v2.0.8 Hình 1.5 – Sơ đồ chức năng người dùng của module Chat trong Moodle v2.0.8 13 2.2. Giao diện module Chat của Moodle 2.0.8 Hình 1.6 – Giao diện phòng chat của module Chat trong Moodle v2.0.8 Hình 1.7 – Giao diện tạo một phòng chat của module Chat trong Moodle v2.0.8 14  Trong đó: 1. Name of this chat room: Tên của phòng Chat; 2. Introduction text: Những giới thiệu, mô tả về chủ đề buổi trò chuyện cho học sinh hiểu. 3. Next chat time: Thời gian diễn ra buổi trò chuyện (được hiển thị ở ngoài lịch cho người dùng biết). 4. Repeat sessions: Gồm 4 lựa chọn:  Don’t publish any chat times: tạo ra một phòng Chat mà luôn luôn được mở để người dùng có thể sử dụng bất cứ lúc nào;  No repeats: tạo một phòng Chat ứng với thời gian quy định trong bước 3;  At the same time every day: Tạo ra một mục trong lịch của khóa học cho một cuộc trò chuyện hàng ngày với thời gian quy định trong bước 3;  At the same time every week: Tạo ra một mục trong lịch của khóa học cho một cuộc trò chuyện hàng tuần với thời gian quy định trong bước 3. 5. Save past sessions: Thông thường sẽ chọn Never delete messages để không báo giờ hệ thống xóa các tin nhắn trong buổi trò chuyện hoặc chọn số ngày quy định sẵn khi chọn vào sẽ xổ xuống số ngày cho người dùng lựu chọn để lưu tin nhắn trò chuyện. Everyone can view past sessions: lựa chọn Yes / No để mọi người có thể xem lại buổi trò chuyện trong quá khứ hay không. (giáo viên luôn được xem lại). 15 CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ  Nội dung chương 2: 1. Đặc tả yêu cầu chức năng và phi chức năng 2. Thiết kế dữ liệu 3. Thiết kế xử lý 4. Thiết kế giao diện 16 1. Đặc tả yêu cầu chức năng và phi chức năng 1.1. Yêu cầu chức năng Đồ án xây dựng mới module Chat4Group ngoài những chức năng cơ bản như đã khảo sát ở Chương 1 còn có thêm các chức năng được xây dựng hoàn toàn mới nhằm hỗ trợ tối đa cho việc trao đổi trực tuyến đồng bộ cũng như việc đánh giá của giáo viên đối với học sinh. Do đó, trong phần đặc tả này sẽ tập trung mô tả thật chi tiết các chức năng mới được xây dựng cho module Chat4Group. Bảng 2.1 – So sánh các chức năng của module Chat và module Chat4Group 17 Hình 2.1 – Sơ đồ Usecase mô tả chức năng của hoạt động trao đổi trực tuyến đồng bộ (Chat4Group). Đang tải tài l iệu lên phòng chat Gửi tin nhắn riêng tư Tham gia thảo luận Quản lý Chatroom Report Xem nội dung trò chuyện Lưu nội dung trò chuyện Gửi tin nhắn trò chuyện Xem danh sách thành viên cùng tham gia Học Sinh Đăng nhập Quản lý phòng chat Ignore học sinh Đánh giá/ cho điểm học sinh Ẩn/hiện thông báo hết giờ thảo luận Tạo phòng chat Tải tài l iệu về từ phòng chat Nhận thông báo Giáo viên Cập nhật thông tin giới thiệu phòng chat Ẩn/Hiện phòng chat Xóa phòng chat Quản trị viên Phân quyền người dùng Điều chỉnh hệ số điểm Xuất report Xem thống kê điểm Thiết lập thời gian đóng/mở phòng chat Giới hạn người tham gia Soạn thảo tin nhắn trò chuyện Xem lịch sử trò chuyện Xem điểm đánh giá Xem thông tin phòng chat Xem thống kê File upload Xem Chat Report Xem thống kê tin nhắn Xem thống kê người vào/ra phòng chat Xem thống kê hoạt động người tham gia phòng chat 18  Danh sách các tác nhân (Actor): STT Tên tác nhân Mô tả 1 Quản trị viên Người quản lý hệ thống 2 Giáo viên Giáo viên 3 Học sinh Học Sinh  Danh sách các chức năng (Usecase): STT Tên chức năng Tác nhân sử dụng chức năng Mô tả 1 Đăng nhập Quản trị viên, giáo viên, học sinh Đăng nhập vào để sử dụng các chức năng của hệ thống 2 Phân quyền người dùng Quản trị viên Cấp quyền cho người dùng vào hệ thống với các vai như: giáo viên, học sinh, khách, v.v.. 3 Quản lý phòng chat Giáo viên Quản lý phòng chat và các vấn đề liên quan đến phòng chat 4 Tạo phòng chat Giáo viên Tạo mới một phòng chat 5 Giới hạn người tham gia Giáo viên Giới hạn số người tham gia vào phòng chat 6 Thiết lập thời gian đóng/mở phòng chat Giáo viên Thiết lập thời điểm mở phòng chat và thời gian tồn tại của phòng chat 7 Cập nhật thông tin giới thiệu phòng chat Giáo viên Cập nhật thông tin giới thiệu về phòng chat 8 Ẩn/hiện phòng chat Giáo viên Ẩn/hiện phòng chat đối với học sinh 19 9 Xóa phòng chat Giáo viên Xóa phòng chat và các dữ liệu liên quan 10 Ẩn/hiện thông báo hết giờ thảo luận Giáo viên Ẩn/hiện thông báo hết giờ thảo luận 11 Ignore học sinh Giáo viên Không cho phép học sinh tham gia thảo luận, chỉ được xem 12 Đánh giá/cho điểm học sinh Giáo viên Đánh giá/cho điểm học sinh trực tiếp tại phòng chat 13 Quản lý Chatroom Report Giáo viên Quản lý báo cáo thống kê về phòng chat 14 Xem thống kê hoạt động người tham gia phòng chat Giáo viên Xem thống kê hoạt động của người dùng tham gia vào phòng chat 15 Xem thống kê điểm Giáo viên Xem thống kê điểm số của học sinh 16 Điều chỉnh hệ số điểm Giáo viên Điều chỉnh hệ số để tính điểm tổng kết hoạt động 17 Xuất report Giáo viên Xuất báo cáo ra các dạng file excel, pdf, html, word. 18 Tham gia thảo luận Học sinh Tham gia việc gửi tin nhắn trò chuyện và các hoạt động khác trong phòng chat 19 Nhận thông báo Học sinh Nhận thông báo khi bắt đầu tham gia phòng chat 20 Xem thông tin phòng chat Học sinh Xem thông tin giới thiệu về phòng chat 21 Soạn thảo tin nhắn trò Học sinh Soạn thảo tin nhắn trò chuyện 20 chuyện 22 Gửi tin nhắn trò chuyện Học sinh Gửi tin nhắn trò chuyện 23 Gửi tin nhắn riêng tư Học sinh Gửi tin nhắn riêng tư đến một hoặc nhiều người trong cùng phòng chat 24 Đăng tải tài liệu lên phòng chat Học sinh Đăng tải tài liệu lên phòng chat 25 Tải tài liệu về từ phòng chat Học sinh Tải tài liệu về từ phòng chat 26 Xem nội dung trò chuyện Học sinh Xem nội dung trò chuyện trong khung chat 27 Xem lịch sử trò chuyện Học sinh Xem lịch sử trò chuyện 28 Lưu nội dung trò chuyện Học sinh Lưu nội dung trò chuyện 29 Xem danh sách thành viên cùng tham gia Học sinh Xem danh sách tất cả các thành viên cùng tham gia phòng chat 30 Xem điểm đánh giá Học sinh Xem điểm đánh giá của mình và của các học sinh khác cùng phòng chat 31 Xem báo cáo Học sinh Xem báo cáo thống kê 32 Xem thống kê tin nhắn Học sinh Xem thống kê tin nhắn 33 Xem thống kê tập tin tải lên Học sinh Xem thống kê tập tin tải lên 34 Xem thống kê người vào/ra phòng chat Học sinh Xem thống kê thông tin người dùng vào/ra phòng chat 21 2. Thiết kế dữ liệu Phạm vi đồ án giới hạn trong việc xây dựng module Chat4Group. Do đó, phần thiết kế dữ liệu sẽ không trình bày toàn bộ các bảng dữ liệu gốc của Moodle mà chỉ trình bày những bảng mới được xây dựng thêm và những bảng liên quan trực tiếp đến những bảng mới xây dựng thêm này. Sơ đồ bên dưới sẽ mô tả về các bảng dữ liệu mới xây dựng của module Chat4Group. Các bảng nằm trong phần đóng khung là những bảng gốc của hệ thống Moodle mà các bảng dữ liệu của module Chat4Group liên kết đến. Hình 2.2 – Mô hình dữ liệu vật lý – Physical Data Model (PDM) của module Chat4Group FK_MDL_CHAT_REFERENCE_MDL_CHAT FK_MDL_CHAT_REFERENCE_MDL_USER FK_MDL_CHAT_REFERENCE_MDL_CHAT FK_MDL_CHAT_REFERENCE_MDL_CHAT FK_MDL_CHAT_REFERENCE_MDL_COUR FK_MDL_CHAT_REFERENCE_MDL_COUR mdl_course id category fullname shortname modinfo startdate currency datecreated datemodified int int text text text timestamp text timestamp timestamp mdl_chatgroup id course name intro keepdays studentlog chatgrouptime schedule timemodified capacity today rplus rminus ranswer rignored renter isalert int int text text int int timestamp int timestamp int int int int int int int bit mdl_chatgroup_messages id chatgroupid userid system message timestamp touser int int int bit text timestamp text mdl_chatgroup_users id chatgroupid userid groupid version ip firstping lastping lastmessageping sid course lang role grade degrade answer locked lockedcount isinroom mark int int int int text text timestamp timestamp timestamp text int text text int int int bit int bit float mdl_user id username password firstname lastname email city country lang timezone firstaccess lastaccess description int text text text text text text text text int timestamp timestamp text 22  Danh sách các bảng (Tables) Index Tables Mean 1 mdl_Chat4Group Chứa tất cả các bản ghi của từng phòng chat 2 mdl_Chat4Group_messages Chứa tất cả các tin nhắn trò chuyện 3 mdl_Chat4Group_users Chứa những người trong phòng chat  Mô tả thuộc tính của bảng mdl_Chat4Group STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Mô tả Khóa 1 id int Mã tự tăng của Chat4Group pk 2 course int Mã của course fk 3 name text Tên của phòng chat 4 intro text Mô tả về phòng chat 5 keepdays int Thời gian để hệ thống tự động xóa tin nhắn trò chuyện hoặc không bao giờ xóa tin nhắn đó 6 studentlog int Báo cáo nội dung của phòng chat 7 Chat4Grouptime timestamp Thời gian phòng chat bắt đầu mở 8 schedule int Mã của schedule để hiện lên lịch 9 timemodified timestamp Thời gian chỉnh sửa lần cuối 10 capacity int Số người tối đa của phòng chat 11 today int Tổng thời gian phòng chat hoạt động 12 rplus int Hệ số của điểm cộng 13 rminus int Hệ số của điểm trừ 14 ranswer int Hệ số của số lần trả lời 15 rignored int Hệ số của số lần bị ignore 23 16 renter int Hệ số của thời gian vào trễ 17 isalert bit Có thông báo còn 15 phút, 5 phút và 1 phút nữa phòng chat đóng lại cho học sinh hay không  Mô tả thuộc tính của bảng mdl_Chat4Group_messages STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Mô tả Khóa 1 id int Mã tự tăng của Chat4Group_messages pk 2 Chat4Groupid int Mã của Chat4Group_message (để biết tin nhắn này thuộc về phòng chat nào ) fk 3 userid int Mã của người dùng (để biết tin nhắn này của người dùng nào gửi lên) fk 4 system Bit  Nếu giá trị 0: tin nhắn này là thông báo của server (người dùng đăng nhập / thoát hoặc người dùng tải lên hình ảnh / giáo viên cho học sinh điểm / giáo viên ignore học sinh)  Nếu giá trị 1: là câu chat bình thường 5 message text Nội dung đoạn chat 6 timestamp timestamp Thời gian của đoạn chat 7 touser text Gửi tin nhắn đến một hoặc nhiều người dùng nào đó ở chế độ riêng tư  Mô tả thuộc tính của bảng mdl_Chat4Group_users STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Mô tả Khóa 1 id int Mã tự tăng của Chat4Group_users pk 24 2 Chat4Groupid int Mã của Chat4Group_user (để biết người dùng này thuộc về phòng chat nào) fk 3 userid int Mã của người dùng (lien kết với bảng mdl_user để biết thông tin của người dùng này từ hệ thống) fk 4 groupid int Mã của nhóm 5 version text Phiên bản của Chat4Group 6 ip text ip của người dùng 7 firstping timestamp Thời gian hệ thống xác định lần đầu đăng nhập vào phòng chat 8 lastping timestamp Thời gian hệ thống xác định lần cuối đăng nhập vào phòng chat 9 lastmessageping timestamp Thời gian trò chuyện lần cuối 10 sid text Mã phiên của người dùng (để biết người dùng đăng nhập hay chưa, đăng nhập rồi thì sẽ có mã phiên này) 11 course int Mã của course fk 12 lang text Ngôn ngữ được dùng 13 role text Vai của người dùng (admin/ teacher /student) 14 grade int Điểm cộng 15 degrade int Điểm trừ 16 answer int Số lần trả lời 17 locked bit Bị ignore hoặc không bị 18 lockedcount int Số lần bị ignore 19 isinroom bit Để biết người dùng có ở trong room hay ko hay đã tắt/thoát khỏi phòng chat rồi 20 mark float Điểm thực tế (điểm tổng các cột cộng với điểm giáo viên cho) 25 3. Thiết kế xử lý 3.1. Qui trình đăng nhập hệ thống Moodle 2.0.8 Hình 2.3  Lược đồ quy trình đăng nhập của người dùng vào hệ thống Moodle 2.0.8  Mô tả qui trình: - Hệ thống yêu cầu người dùng nhập username (tên người dùng) và password (mật khẩu). - Người dùng đăng nhập tài khoản cá nhân tại trang đăng nhập. - Hệ thống kiểm tra tài khoản đó có hợp lệ hay không, nếu không thì thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại (hoặc thoát khỏi hệ thống), nếu hợp lệ thì kiểm tra tài khoản đó thuộc quyền nào: + Nếu là Admin (quản trị viên) thì vào màn hình của quản trị viên và thao tác với quyền quản trị viên. + Nếu là Teacher (giáo viên) thì vào màn hình của giáo viên và thao tác với quyền giáo viên. + Nếu là Student (học viên/sinh viên) thì vào màn hình của học viên/sinh viên và thao tác với quyền học viên/sinh viên. 26 Hình 2.4  Màn hình hệ thống Moodle 2.0.8 khi chưa đăng nhập Hình 2.5  Màn hình sau khi đăng nhập của quản trị viên 27 3.2. Qui trình tạo và cập nhật phòng chat trong module Chat4Group của quản trị viên hoặc giáo viên Hình 2.6  Lược đồ mô tả qui trình tạo và cập nhật phòng chat trong module Chat4Group của quản trị viên hoặc giáo viên 28  Mô tả qui trình: Chỉ có quản trị viên hoặc giáo viên mới có quyền tạo và cập nhật phòng chat. Người dùng đăng nhập vào hệ thống và truy cập vào khóa học Tại màn hình khóa học có hai chức năng cho người dùng lựa chọn: + Thêm một phòng chat mới: Nếu người dùng chọn chức năng thêm một phòng chat mới thì vào màn hình tạo phòng chat mới với các trường thông tin và dữ liệu bỏ trống cho người dùng nhập vào. + Mở một phòng chat hiện có: Nếu người dùng chọn mở một phòng chat hiện có thì vào màn hình cập nhật phòng chat với các trường thông tin và dữ liệu được lấy lên từ thông tin của phòng chat đó và người dùng có thể thay đổi các thông tin này. Sau khi cập nhật các thông tin và thông số cần thiết, người dùng có thể: + Không lưu và trở lại màn hình khóa học ban đầu; + Lưu lại để hệ thống thêm phòng chat mới vào khóa học và quay trở lại màn hình khóa học đã được cập nhật; + Lưu lại để hệ thống thêm phòng chat mới vào khóa học và vào màn hình xem thông tin về phòng chat vừa tạo. Hình 2.7  Màn hình tạo phòng chat của module Chat4Group 29 Hình 2.8  Màn hình cập nhật thông tin phòng chat của module Chat4Group Hình 2.8  Màn hình thông tin phòng chat của module Chat4Group 30 3.3. Qui trình thảo luận trong phòng chat của module Chat4Group Hình 2.9  Lược đồ mô tả qui trình thảo luận trong phòng chat của module Chat4Group 31  Mô tả qui trình: Giáo viên và học sinh đều có quyền tham gia vào hoạt động này; Hệ thống sẽ kiểm tra xem người dùng truy cập vào phòng chat là giáo viên hay học sinh, nếu là giáo viên thì vào màn hình Chat4Group của giáo viên, nếu là học sinh thì vào màn hình Chat4Group của học sinh; Trong màn hình Chat4Group của học sinh, học sinh có thể soạn thảo tin nhắn thường, soạn thảo tin nhắn riêng tư và đăng tải tập tin nếu thỏa yêu cầu dung lượng; Trong màn hình Chat4Group của giáo viên cũng có những chức năng tương tự như học sinh, ngoài ra giáo viên có thể ignore – unignore một học sinh bất kì; Hệ thống sẽ cập nhật tất cả các thay đổi, lưu trữ dữ liệu và hiển thị màn hình chat mới cập nhật tương ứng với giáo viên và học sinh; Người dùng có thể thoát khỏi phòng chat bất kì lúc nào, ngoài ra nếu không còn thời gian thì phòng chat sẽ tự động đóng, người dùng không thể tiếp tục thảo luận trong phòng chat này được nữa nếu không gia hạn thêm thời gian. Hình 2.10  Màn hình phòng chat của module Chat4Group 32 3.4. Qui trình chấm điểm học viên trong module Chat4Group Hình 2.11  Lược đồ mô tả qui trình chấm điểm học viên trong Chat4Group  Mô tả qui trình: Chỉ có giáo viên mới có thể sử dụng chức năng này; Giáo viên truy cập vào phòng chat; Hệ thống sẽ vào màn hình Chat4Group của giáo viên; Giáo viên theo dõi phần thảo luận trong phòng chat và chấm điểm cho các học sinh; Điểm số sẽ được cập nhật và lưu trữ; Hệ thống sẽ hiển thị số điểm mà giáo viên vừa chấm lên cả hai màn hình Chat4Group của giáo viên và của học sinh. Vào phòng chat Màn hình chat của giáo viên Chấm điểm học sinh Cập nhật dữ liệu điểm Hiển thị số điểm lên màn hình Thông báo điểm 33 3.5. Qui trình xem và quản lý báo cáo thống kê trong Chat4Group Hình 2.12  Lược đồ mô tả qui trình quản lý báo cáo thống kê trong Chat4Group 34  Mô tả qui trình: Có hai cách để mở màn hình báo cáo thống kê là vào trực tiếp tại trang hiển thị thông tin phòng chat hoặc mở sau khi đã truy cập vào phòng chat. Hệ thống sẽ kiểm tra người dùng truy cập vào màn hình báo cáo thống kê là giáo viên hay học sinh: - Nếu là học sinh thì chỉ có chức năng xem và lưu báo cáo thống kê về tin nhắn và các tập tin đã đăng tải trong phòng chat đó, thống kê số người ra/vào phòng chat. - Nếu là giáo viên thì có thể xem toàn bộ dữ liệu trong Report và Message, tất cả các loại báo cáo thống kê, có thể cập nhật hệ số điểm và các thông số liên quan để tính toán điểm cho học sinh và lưu ra các tập tin dạng: html, excel, word, pdf. Hình 2.13  Màn hình báo cáo thống kê của giáo viên trong Chat4Group 35 4. Thiết kế giao diện Màn hình module Chat của Moodle 2.0.8 như Hình 2.6 khá đơn giản và hầu như không có chức năng nổi bật nào khác ngoài chức năng nhập văn bản và gửi tin nhắn, không thể định dạng văn bản, tải tập tin, cũng như không có chức năng cho điểm – xét điểm, còn trang lược sử thảo luận rất đơn giản và không có chức năng lưu. Do đó, module Chat4Group được thiết kế mới hoàn toàn mới với hình thức bắt mắt hơn, các chức năng được sắp đặt hợp lý và phù hợp với yêu cầu chức năng đã phân tích trong phần trên. Thiết kế layout (giao diện) cho màn hình Chat4Group mới ngoài những chức năng hỗ trợ mạnh cho người dùng trao việc soạn thảo, trình bày văn bản, còn chú trọng đến chức năng quan trọng nhất là chấm điểm đánh giá thảo luận dành cho giáo viên và lưu các báo cáo thống kê. 4.1. Thiết kế giao diện phòng chat Hình 2.14  Thiết kế giao diện phòng chat cho module Chat4Group 36  Mô tả: Khung hiển thị thông tin phòng chat: Hiển thị tên chủ đề chat và thông tin về thời gian tồn tại của phòng chat Khung hiển thị nội dung chat: Hiển thị các tin nhắn trò chuyện, thông báo của phòng chat. Khung thông tin học sinh: Hiển thị username của các học sinh tham gia phòng chat Khung thông tin giáo viên: Hiển thị username của giáo viên Thanh định dạng văn bản: các công cụ định dạng văn bản, tô màu, in nghiêng, in đậm, v.v Nút gửi tin nhắn riêng tư: khi click chọn sẽ hiện ra combo box bên dưới nút hiển thị danh sách người dùng đang có mặt trong phòng chat. Khung nhập văn bản: Gõ văn bản trực tiếp từ bàn phím (1) Thanh scrollbar dọc (2) Khung hiển thị số lượng người đang tham gia và số người tối đa được phép tham gia (3) Khung hiển thị số lần trả lời (4) Khung hiển thị số điểm cộng (5) Khung hiển thị số điểm trừ (6) Khung hiển thị trạng thái: học sinh có hai trạng thái là đang available (được trao đổi thảo luận với đầy đủ chức năng của học sinh) hay đang bị ignore (chỉ được xem thảo luận và nhận tin nhắn từ thành viên trong phòng chat) (7) Thanh scrollbar ngang: Thanh scrollbar ngang chỉ xuất hiện khi người dùng gửi lên một tin nhắn quá dài mà không xuống hàng (8) Upload Link: Đăng tải link trang web (9) Attach File: đính kèm file (10) Report: Mở báo cáo để xem, xét điểm và lưu ra tập tin 37 4.2. Thiết kế giao diện Report Màn hình xem báo cáo thống kê có hai loại đó là màn hình xem và lưu báo cáo thống kê về phòng chat (không có thống kê về điểm) dành cho cả học sinh và giáo viên và loại màn hình thứ hai dành cho giáo viên xem, xét điểm và lưu báo cáo thống kê. Hình 2.15  Thiết kế giao diện màn hình báo cáo thống kê thông tin trong phiên chat dành cho học sinh và giáo viên trong ChatGroup 38 Hình 2.16  Giao diện màn hình báo cáo thống kê thông tin trong phiên chat dành cho học sinh và giáo viên trong ChatGroup 39 Hình 2.17  Thiết kế giao diện màn hình dành cho giáo viên xem báo cáo thống kê và xét điểm cho học sinh trong ChatGroup Giao diện dành cho màn hình này đã được trình bày trong Hình 2.13 ở phần trên. 40 CHƯƠNG 3 CÀI ĐẶT VÀ THỬ NGHIỆM  Nội dung chương IV: 1. Môi trường phát triển 2. Sitemap 3. Kịch bản thử nghiệm module Chat4Group 41 1. Môi trường phát triển - Hệ điều hành: Windows, Linux - Công cụ lập trình: Dreamweaver CS5, Notepad++ v_5.9.3; - Công cụ phân tích, thiết kế: PowerDesigner 15.1, Microsoft Visio 2007; - Sử dụng hệ quản trị CSDL MySQL của Xampp 1.7.1; - Sử dụng CMS mã nguồn mở Moodle ngôn ngữ lập trình PHP 5; 2. Sitemap Hình 3.1 – Sitemap của module Chat4Group 3. Kịch bản thử nghiệm Đồ án được thử nghiệm trên hệ thống học tập tương tác tích cực ACeLS – Moodle tại Khoa CNTT trường ĐH Sư phạm. Kịch bản thử nghiệm với khóa học Lập trình cơ bản và thông qua hai vai trò chính là: giáo viên (Instructor/Teacher) và học sinh (Student/học viên). Các hoạt động được chia ra thành 3 hình thức: hoạt động tự học, hoạt động học theo chủ đề, hoạt động nhóm. Hoạt động Chat4Group là hoạt động thuộc lĩnh vực học tập theo nhóm. 42 Vì phạm vi của đồ án chỉ giới hạn trong việc xây dựng module Chat4Group nên kịch bản thử nghiệm sẽ không được mô tả chi tiết toàn bộ nội dung cũng như tất cả các hoạt động trong đó mà chỉ tập trung vào hoạt động Chat4Group. 3.1. Thông tin về khóa học thử nghiệm - Dạng: Course (Khóa học); - Đơn vị triển khai: Khoa Công nghệ Thông tin  Trường Đại học Sư Phạm Tp. Hồ Chí Minh; - Tên Course: Lập Trình Cơ Bản; - Loại: dạy học truyền thống kết hợp với dạy học tích cực; - Người học: sinh viên chưa tốt nghiệp (sinh viên năm 1); - Số người tham gia: 80 – 200 sinh viên; - Thời gian học: học kì 2 năm học 2011  2012; - Hình thức đánh giá: + 50% điểm lý thuyết; + 30% điểm giữa kì; + 20% quá trình trên mạng (trong đó bao gồm cả điểm của hoạt động Chat4Group). - Thang điểm đánh giá: 100. 3.2. Danh sách Users thử nghiệm STT Username Password Vai trò 1 admin @Abcd123 Quản trị viên 2 gv01 @Abcd123 Giáo viên 3 gv02 @Abcd123 Giáo viên 4 hs01 @Abcd123 Học sinh 5 hs02 @Abcd123 Học sinh 6 hs03 @Abcd123 Học sinh 7 hs04 @Abcd123 Học sinh 8 hs05 @Abcd123 Học sinh 43 3.3. Hoạt động Chat4Group trong khóa học Lập trình cơ bản 3.3.1. Học sinh (Student/Leaner) Khi tham gia vào hoạt động Chat4Group trong khóa học Lập trình cơ bản, học sinh sẽ thấy danh sách các phòng chat. Học sinh chọn một phòng chat (theo thông báo trước đó của giáo viên) để tham gia, khi chọn một phòng chat trong danh sách học sinh sẽ thấy thông tin của phòng chat đó. Nếu phòng chat đã đầy (đủ số lượng người tham gia) thì học sinh không thể vào phòng chat đó mà phải quay trở lại và chọn một phòng chat khác. Khi đã vào được phòng chat, học sinh sẽ tham gia quá trình thảo luận cùng với các thành viên khác hiện đang trong phòng chat đó. Học sinh còn có thể xem và xuất report về những thông tin sau: - Toàn bộ tin nhắn trò chuyện (All message); - Chỉ những tin nhắn riêng tư của mình (Private massage); - Thông tin về các tập tin được tải lên phòng chat (File upload). Tất cả những tập tin đã tải lên phòng chat sẽ được xóa sạch khỏi hệ thống sau khi phòng chat hết giờ hoạt động (Nếu trong thời gian phòng chat hoạt động tổng dung lượng tập tin tải lên trong phòng chat quá 30MB thì các tập tin tải lên trước sẽ tự động bị xóa để thảo tổng dung lượng tập tin trong phòng chat không quá 30MB. Dung lượng mỗi tập tin tải lên không được quá 5MB). - Thông tin về người dùng vào hoặc ra khỏi phòng chat (Enter/Leave room); Việc lưu các nội dung trên, có thể lưu bằng bốn loại định dạng tập tin là: - Tập tin định dạng .html; - Tập tin định dạng .xls; - Tập tin định dạng .doc; - Tập tin định dạng .pdf; 44 3.3.1.1. Màn hình danh sách các phòng chat  Thể hiện: Hình 3.2  Màn hình danh sách các phòng chat  Mô tả: Màn hình liệt kê danh sách các phòng chat hiện có mà giáo viên đã tạo sẵn cho học sinh vào thảo luận. 3.3.1.2. Màn hình xem thông tin phòng chat  Thể hiện: Hình 3.3  Màn hình xem thông tin phòng chat đối với học sinh 45  Mô tả: Màn hình hiển thị các thông tin liên quan đến phòng chat.  Ý nghĩa các chức năng trên màn hình: Update this Chat4Group: chức năng này giúp giáo viên cập nhật thông tin cho phòng chat trong Chat4Group, chức năng này học sinh không được thấy. 3.3.1.3. Màn hình phòng Chat  Thể hiện: Hình 3.4  Màn hình phòng chat trong Chat4Group  Mô tả: Học sinh có thể xem và tham gia thảo luận trên màn hình này. Tuy nhiên, học sinh không thể sử dụng chức năng cho điểm và không được ignore thành viện trong phòng chat trên thanh  Ý nghĩa các chức năng trên màn hình: a. Chủ đề của buổi thảo luận: Topic được lấy từ ô Name of this chat room lúc tạo phòng chat; 46 b. Tổng thời gian hoạt động của phòng chat (Duration) và thời gian hoạt động còn lại của phòng chat (Remaning) nằm ở góc phía trên bên phải của màn hình phòng chat; c. Khung thể hiện các tin nhắn và thông báo (đăng nhập vào và đăng xuất khỏi phòng chat hay thông báo được cộng điểm, bị trừ điểm, ignore,) giữa giáo viên và học sinh trong phòng chat: d. Khung thể hiện số người hiện đang tham gia thảo luận trong phòng chat: e. Thanh chức năng dùng để xem điểm, số lần trả lời và trạng thái của học sinh: 47 Bên góc trái hiển thị hình đại diện của học sinh; tiếp theo phía trên là tên của học sinh đó khi đăng ký với hệ thống Moodle, phía dưới là thời gian học sinh đó đã tạm ngưng thảo luận; Bên góc phải lần lượt từ trái qua: Thể hiện số lần trả lời của học sinh đó khi thảo luận trong phòng chat (một lần trả lời được tính từ khi học sinh đó có câu thảo luận trên khung hiển thị các tin nhắn và thông báo đến khi có người khác trong phòng chat có câu thảo luận trên khung hiển thị các tin nhắn và thông báo); Điểm cộng của học sinh; Điểm trừ của học sinh; Trạng thái này của học sinh nghĩa là học sinh có thể tham gia sử dụng các chức năng thuộc quyền của mình trong phòng chat; Trạng thái của học sinh hiện tại là ignore, tương ứng với việc học sinh đó đã bị giáo viên từ chối quyền tham gia buổi thảo luận lúc này học sinh chỉ được theo dõi và nhận tin nhắn từ các thành viên trong phòng chat. f. Thanh công cụ soạn thảo: Trong đó: Biểu tượng cảm xúc (Emoticons); Định dạng văn bản gồm: in đậm; in nghiêng; gạch chân; định dạnh cỡ chữ - kiểu chữ; màu chữ; canh trái – canh giữa – canh phải; Add link vào chữ, xóa link khỏi chữ; Tải tập tin lên phòng chat; Báo cáo về nội dung phòng chat cho học sinh và giáo viên; 48 g. Tổng số người dùng hiện đang trong phòng chat / tổng số người dùng tối đa được có trong phòng chat: h. Nút gửi tin nhắn thảo luận riêng tư đến một hoặc nhiều người hiện đang trong phòng chat: Click chọn vào nút trên sẽ xổ xuống một danh sách những người đang trong phòng chat để người dùng chọn gửi tin nhắn riêng tư đến những ai trong phòng. i. Khung soạn thảo: Khung soạn thảo có thể thay đổi kích thước để người dùng thuận tiện thay đổi theo nhu cầu. Sau khi soạn thảo xong người dùng click chọn nút hoặc nhấn phím Ctrl + Enter để gửi lên “Khung thể hiện các tin nhắn và thông báo”. Khung soạn thảo này chấp nhận cả hình ảnh, công thức, link, 3.3.1.4. Màn hình xem và xuất báo cáo của học sinh  Thể hiện: Như Hình 2.16  “Giao diện màn hình báo cáo thống kê thông tin trong phiên chat dành cho học sinh và giáo viên trong ChatGroup” ở phần trên.  Mô tả: Màn hình cho phép học sinh xem và lưu các tập tin báo cáo thống kê liên quan đến tin nhắn, tập tin tải lên, thông tin người dùng vào/ra phòng chat. j. Menu để lưu các tập tin về nội dung thảo luận, báo cáo thống kê của học sinh. 49 3.3.2. Giáo viên (Instructor/Teacher) Khi tham gia vào hoạt động Chat4Group trong khóa học Lập trình cơ bản, giáo viên cũng sẽ thấy danh sách các phòng chat, quá trình tham gia phòng chat và xuất báo cáo thống kê cũng tương tự như học sinh vì giáo viên có tất cả các quyền của học sinh. Do đó, giáo viên sẽ có đầy đủ những chức năng của học sinh, có thể thực hiện các hoạt động giống như đã liệt kê ở mục trên cùng một số quyền khác liên quan đến việc xét điểm cho học. Trong phần này sẽ không trình bày lại những chức năng đó mà sẽ mô tả những chức năng riêng của giáo viên trong Chat4Group. Giáo viên vào phòng chat để trao đổi và quản lý quá trình thực hiện hoạt động thảo luận của các thành viên trong phòng chat. Đặc biệt, giáo viên có thể chấm điểm cho học sinh nhờ chức năng chấm điểm, giáo viên sẽ thêm điểm cộng hoặc điểm trừ cho học sinh, còn hệ thống sẽ dựa vào số điểm cộng trừ mà giáo viên đánh giá để tự động tính toán và tổng kết lại điểm kết quả hoạt động Chat4Group của học sinh. Để việc quản lý hoạt động này được tốt nhất, giáo viên sẽ sử dụng nút Report để xem và xét các báo cáo thống kê liên quan đến việc chấm điểm diễn ra trong phòng chat, đồng thời lưu ra các tập tin theo nhiều định dạng: + Tập tin định dạng .html; + Tập tin định dạng .xls; + Tập tin định dạng .doc; + Tập tin định dạng .pdf; 50 3.3.2.1. Màn hình tạo phòng chat  Thể hiện: Hình 3.5  Màn hình tạo phòng chat trong Chat4Group  Mô tả: Tại đây giáo viên có thể tạo và quản lý các thông tin liên quan đến phòng chat  Ý nghĩa các chức năng trên màn hình: Name of this chat room: Tên của phòng Chat; Capacity: Số người dùng tối đa trong phòng chat (gõ vào số nguyên dương); Start at: Xác định ngày, giờ mở phòng chat (ngày, giờ này cũng được hiển thị trên lịch); Duration: Tổng thời gian phòng chat hoạt động (gõ vào số nguyên dương) – tính bằng phút; Introduction text: Những giới thiệu, mô tả về chủ đề buổi trò chuyện cho học sinh hiểu. Cuối cùng click chọn để lưu lại thông tin phòng chat vừa tạo rồi giáo viên trở về khóa học của mình hoặc click chọn để lưu lại thông tin phòng chat vừa tạo và mở xem thông tin về phòng chat đó hoặc click chọn để hủy tạo phòng chat. 51 3.3.2.2. Màn hình xem và xuất report của giáo viên  Thể hiện: Hình 3.6  Màn hình xem và xuất report của giáo viên trong Chat4Group  Mô tả: Tại đây giáo viên có thể xem toàn bộ report, xuất tất cả các các báo cáo thống kê liên quan đến phòng chat và thiết lập hệ số tính điểm  Ý nghĩa các chức năng trên màn hình: a. Menu để vào những khóa học mà giáo viên mà giáo viên đó tham gia và vào những phòng chat trong những khóa học đó. 52 b. Khung thông tin về khóa học. c. Khung thống kê các hệ số điểm cộng, điểm trừ, số lần trả lời, ignore, vào trễ nhiều nhất  ít nhất trong phòng chat. d. Khung điều chỉnh hệ số điểm ứng với số điểm cộng, điểm trừ, số lần trả lời, ignore, vào trễ để tính điểm cho học sinh. 53 e. Khung bảng điểm của học sinh. f. Khung thông báo sắp hết giờ để giáo viên quyết định có thông báo với học sinh hay không. Khung thông báo sẽ hiện 3 lần lúc còn 16 phút, 6 phút và 2 phút, thời gian để giáo viên quyết định là 1 phút nếu ở lần xuất hiện thông báo đầu tiên giáo viên không quyết định thì sau 1 phút chương trình sẽ tự động thông báo cho học sinh; ở những lần tiếp theo nếu sau 1 phút giáo viên không quyết định thì chương trình sẽ tự động thực hiện theo lệnh ở lần trước đó của giáo viên. 54 KẾT LUẬN  Nội dung: 1. Kết quả đạt được 1.1. Kỹ năng 1.2. Kiến thức 1.3. Hiệu quả 2. Khả năng ứng dụng của đề tài vào thực tiễn 3. Hướng phát triển của đề tài 55 1. Kết quả đạt được 1.1. Kỹ năng Thông qua quá trình trình thực hiện đồ án tốt nghiệp, tôi đã phần nào nâng cao tinh thần trách nhiệm và trau dồi những kỹ năng còn thiếu sót, cụ thể là các kỹ năng mềm như: kĩ năng làm việc nhóm, kĩ năng tự nghiên cứu, kĩ năng tổng hợp, phân tích, đánh giá, v.v.. và kỹ năng chuyên môn như kỹ năng lập trình web với php, kỹ năng áp dụng phương pháp dạy học tích cực, 1.2. Kiến thức Qua quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp, tôi có cơ hội củng cố kiến thức mà mình học được trong 4 năm qua như: kĩ năng lập trình, cách phân tích và thiết kế hệ thống thông tin, đặc biệt là kiến thức môn Phương pháp dạy học và Công nghệ dạy học đã giúp tôi áp dụng được công nghệ thông tin và các phương pháp dạy học tích cực vào giảng dạy một cách hiệu quả, phục vụ cho ngành nghề sau này của mình. 1.3. Hiệu quả Đồ án tốt nghiệp là một ứng dụng rất phù hợp cho việc đổi mới phương pháp dạy học ở nước ta trong giai đoạn hiện nay. Với module Chat4Group đã giúp cho học viên tham gia tích cực và chủ động hơn trong việc học, đồng thời cũng giúp giáo viên dễ dàng trong việc theo dõi và đánh giá quá trình học tập của các học viên trong lớp theo nhóm. Hơn nữa, giáo viên có thể làm cho lớp học sinh động hơn thông qua việc tạo các hoạt động cho học viên tham gia như: wiki, choice, assignment, database, v.v.. trong đó có hoạt động Chat (thảo luận nhóm) cũng là một hoạt động vô cùng hữu ích. Vì thế mà đồ án là một ứng dụng rất thực tế, có tính ứng dụng cao trong công tác giảng dạy ở bậc THCS và THPT. Nó là một công cụ hiệu quả cho giáo viên trong việc giảng dạy cũng như trong công tác quản lí lớp và đánh giá học sinh. 56 2. Khả năng ứng dụng đề tài vào thực tiễn E-Learning đang dần trở nên phổ biến ở nhiều nơi trên thế giới, kể cả ở Việt Nam. Nhiều nơi tại Việt Nam đã triển khai hình thức học tập qua mạng và đã mang lại những kết quả rất khả quan và tích cực. Ngày nay, phương pháp dạy học tích cực được các trường và thầy cô chú ý và bắt đầu áp dụng. Trong phương pháp mới này thì học sinh là trung tâm. Do đó, cần phải giúp học sinh có được những kĩ năng cần thiết như: tự học, tự nghiên cứu, học nhóm Hoạt động Chat là một trong những hoạt động học tập hữu ích và phù hợp với hình thức học tập trực tuyến nêu trên. Vì vậy khả năng ứng dụng của đề tài vào thực tiễn là hoàn toàn khả thi và phù hợp với xu thế mới của giáo dục. 3. Hướng phát triển của đề tài Mặc dù đã nỗ lực cố gắng nhiều nhưng do thời gian và khả năng chưa cho phép nên đề tài còn một số hạn chế sau: - Chưa có khả năng thảo luận bằng phương thức “voice call”, “video call”; - Chưa có khả năng hiện nhiều phòng chat trên một mà hình chung; - Chưa hỗ trợ thay đổi giao diện phòng chat (themes chat) Với mong muốn đóng góp cho việc phát triển chức năng của hệ thống ACeLS Moodle ngày càng hoàn thiện hơn, tôi xin đưa ra một số hạn chế trên để những ai quan tâm có thể dễ dàng phát triển, bổ sung cho những hạn chế của đề tài nghiên cứu. TÀI LIỆU THAM KHẢO  Các liên kết: [1]. Open-source LMS Moodle, main page, [online], available: [2]. Open-source LMS Moodle, Moodle Statics, [online], available: stats/ [3]. Open-source LMS Moodle, page Documentations, [online], available: [4]. Thornburg, David (2000), “Technology in K-12 Education: Envisioning a New Future”; available from dc.org/forum/abthornburg.htm ; accessed 3 July 2002.  Tiếng Anh: [5]. W. Horton, “E-Learning by Design”. Published by Pfeifer, an Imprint of Wiley, 2006.  eBook: [6]. J. Vilaseca, D. Castillo, “Economic efficiency of e-learning in higher education: An Industrial Approach”, Intangible Capital, 2008, 4(3): 191-211 ISSN: 1697-9818. [7]. A. W. Bates, “Technology, e-learning and distance education” (2nd Ed). New York: Rouledge Falmer Studies in Distance Education, 2005. [8]. W. Rice, S.S.Nash (2010), “Moodle 1.9 Teaching Techiques”, PACKT Publishing Ltd. [9]. P. Taylor (2010), “Moodle 1.9 Design and Technology”, PACKT Publishing Ltd. PHỤ LỤC

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfxay_dung_module_chat4group_trao_doi_truc_tuyen_cho_cms_ma_nguon_mo_moodle_0373.pdf