Đo lường hiệu quả chiến dịch truyền thông trực tuyến ra mắt phiên bản mới của sản phẩm mạng xã hội LiveVN của công ty Netgame Asia

Một công cụ truyền thông trực tuyến khác mà Livevn có thể sử dụng là công cụ SEO tức Tối ƣu hóa bộ máy tìm kiếm vì đây là một công cụ đòi hỏi mức chi phí không cao, có thể thu về cho Website một lƣợng Traffic lớn và ROI trong dài hạn cao. Để sử dụng công cụ này, đầu tiên cần phải tối ƣu hóa lại hệ thống Website của Livevn bằng cách tối ƣu hoá cấu trúc website cho thân thiện với bộ máy tìm kiếm Google thông qua các việc nhƣ khai báo thẻ tiêu đề trang, thẻ mô tả, danh sách từ khóa, tối ƣu dung lƣợng của Website và tối ƣu hóa các bộ máy tìm kiếm thông qua việc chọn lựa các từ khóa và đặt Backlink cho Website. Việc khai báo thẻ tiêu đề, thẻ mô tả và thẻ từ khóa của website phải ngắn gọn, súc tích, duy nhất trong từng trang con của Website.

pdf122 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2013 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đo lường hiệu quả chiến dịch truyền thông trực tuyến ra mắt phiên bản mới của sản phẩm mạng xã hội LiveVN của công ty Netgame Asia, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
yền thông thì sự kiện “Săn tìm truyền thuyết” gây đƣợc nhiều sự chú ý và tham gia hơn “Thích Facebook nhận quà”. Điều này cũng khá dễ hiểu vì “Thích Facebook nhận quà” chỉ là một sự kiện nội bộ và đƣợc ƣu tiên truyền thông tại các kênh nội bộ, hơn nữa nó là sự kiện mở đầu nhằm tạo kênh truyền thông cho sự kiện “Săn tìm truyền thuyết” nên những thành viên tham gia vào sự kiện “Thích Facebook nhận quà” tất nhiên cũng biết đƣợc và tham gia vào sự kiện “Săn tìm truyền thuyết”. Tuy nhiên khoảng chênh lệch giữa những ngƣời tham gia hai sự kiện này khá thấp (24%) cũng nhƣ những phân tích ở các phần trên cho thấy việc truyền thông cho sự kiện “Săn tìm truyền thuyết” đạt hiệu quả không cao, nhất là kênh diễn đàn. Việc Forum seeding diễn ra không đúng theo kế hoạch chủ yếu do hai nguyên nhân chính là sự thay đổi nhân lực trong quá trình diễn ra sự kiện và thiếu hụt nhân lực, nhân lực không có kiến thức về vấn đề này. Trong khi sự kiện “Thích Facebook nhận quà” đang diễn ra và sắp bắt đầu giai đoạn công bố sự kiện “Săn tìm truyền thuyết” thì ngƣời quản lý Forum seeding xin nghỉ tại công ty khiến cho việc xây dựng mối quan hệ trên các kênh diễn đàn bị trì trệ và không phát triển đƣợc. Thêm vào đó, nhân lực còn lại trong phòng Sản phẩm Website lại không có chuyên môn về vấn đề này nên gây khó khăn cho việc duy trì các kênh diễn đàn cũng nhƣ lên kế hoạch để truyền thông các kênh này cho sự kiện “Săn tìm truyền thuyết”. Bảng 4.9 Sự tƣơng quan giữa sự kiện tham gia và quyết định giới thiệu về sự kiện cho bạn bè Giới thiêu về Livevn với bạn bè Có Không Count Column Responses % Count Column Responses % Sự kiện tham gia "Thích Facebook nhận quà" 32 42.7% 29 40.8% “Săn tìm truyền thuyết” 43 57.3% 42 59.2% (Nguồn: Khảo sát thực tế, 03/2012) SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà – MA02_K34 2012 68 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh Theo phân tích SPSS thì những ngƣời tham gia sự kiện “Săn tìm truyền thuyết” có xu hƣớng giới thiệu cho bạn bè và ngƣời thân của họ nhiều hơn là sự kiện “Thích Facebook nhận quà”. Tuy nhiên ở sự kiện “Thích Facebook nhận quà” thì tỷ lệ chia sẻ so với tỷ lệ không chia sẻ chênh lệch nhiều, chứng tỏ rằng khi tham gia một sự kiện dễ dàng có giải thƣởng nhƣ “Thích Facebook nhận quà” ngƣời tham gia có xu hƣớng chia sẻ nhiều hơn với bạn bè của mình. Trong khi đó những ngƣời tham gia một sự kiện quá nhiều câu hỏi nhƣ “Săn tìm truyền thuyết” lại có xu hƣớng lƣỡng lự giữa chia sẻ và không chia sẻ thông tin của sự kiện cho bạn bè họ, dù việc chia sẻ này đem lại cơ hội để chiến thắng sự kiện. Chính vì vậy, nếu có những sự kiện diễn ra sau này thì Livevn nên tổ chức những sự kiện dễ tham gia và ngƣời tham gia có thể dễ dàng giành đƣợc giải thƣởng thì tỷ lệ tham gia và chia sẻ thông tin sẽ cao hơn. Hình 4.9 Những mạng xã hội các đối tƣợng khảo sát đã từng sử dụng Trong 93 ngƣời đã biết đến phiên bản mới của Livevn thì tất cả đều đã sử dụng qua mạng xã hội Facebook, sau đó là Zing me, Go.vn, Cyworld, Trƣờng xƣa và Tầm tay. Sự tƣơng ứng về số liệu này so với những chỉ số về độ phổ biến của các tài khoản mạng xã hội của Livevn đã đƣa ra ở Bảng 4.2 một lần nữa khẳng định mức độ cần ƣu tiêu của các trang mạng xã hội này nhƣ đã phân tích tại Bảng 4.7. 100% 14% 29% 3% 2% 25% 0% 20% 40% 60% 80% 100% 120% Facebook Cyworld.vn Me.zing.vn tamtay.com truongxua.vn go.vn (Nguồn: Khảo sát thực tế, 03/2012) SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà – MA02_K34 2012 69 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh Click Like - Nhận quà cực đã Các bạn thân mến ! Để chào mừng Mạng Xã Hội LiveVN ra phiên bản mới, sự kiện Click - Nhận quà cực đã sẽ được tổ chức với nhiều phần quà hấp dẫn khi tham gia LiveVN.Các phần quà bao gồm: Thời gian tham gia : Từ 24.2 – đến hết 24.3.2012 Cách thức tham gia : 1. Truy cập vào trang fanpage của LiveVN theo đường link: 2. Bấm và điền thông tin theo mẫu sau: _ Game : _ Nickname: _ Quà muốn nhận : Ban Tổ Chức sẽ kiểm tra và phát quà cho những người tham gia trên vào 26/3/2012. Lưu ý:mỗi 1 tài khoản Facebook chỉ được nhận 1 phần quà của 1 Game . Mọi trường hợp không nhận được quà do thiếu thông tin, sai thông tin, trùng thông tin … BTC sẽ không chịu trách nhiệm. Chúc các bạn vui vẻ ! (Nguồn: Chủ đề giới thiệu sự kiện “Thích Facebook nhận quà”, 2012, www.forum.livevn.com/thread-144127-1-click-like-nhan-qua-cuc-da, 13/03/2012) Hình 4.10 Thông điệp truyền thông của sự kiện “Thích Facebook nhận quà” SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà – MA02_K34 2012 70 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh Săn tìm truyền thuyết "Truyền thuyết xưa kể rằng, vùng đất LiveVN chứa đựng cả một kho báu đồ sộ với vô vàn vật phẩm quý hiếm. Canh giữ kho báu là 4 quái vật khổng lồ với rất nhiều quyền năng kỳ lạ. Nghìn năm trôi qua, rất nhiều hiệp sĩ đã dấn thân vào vùng đất hiểm nguy ấy với tham vọng tìm ra kho báu, nhưng họ đã ra đi và mãi mãi chẳng quay về. Ngày hôm nay, cánh cửa bí mật dẫn đến LiveVn lại một lần nữa được mở ra, sức hấp dẫn của kho báu lại tỏa sáng hơn bất cứ lúc nào. Hỡi những hiệp sĩ gan dạ, hãy để con tim quả cảm của mình dẫn dắt các bạn đến với thử thách đầy thú vị này!" Thời gian diễn ra sự kiện: 5/03/2012 - 15/3/2012 Nội dung sự kiện: Cơ hội nhận thêm điểm thưởng: Mỗi khi mời thêm 1 đồng đội, bạn sẽ có thêm 1 đồng vàng. (Sau khi hoàn thành lƣợt chơi của mình, bạn sẽ đƣợc tặng một đƣờng link để có thể mời đồng đội. Chỉ đƣợc tính khi đồng đội của bạn click vào đƣờng link của bạn). Nếu đồng đội của bạn cũng hoàn thành 4 vòng chơi, bạn sẽ đƣợc thƣởng thêm 4 đồng vàng. Giải thƣởng: Xem thêm chi tiết tại (Nguồn: Chủ đề giới thiệu sự kiện “Săn tìm truyền thuyết”, 2012, 03/2012) Hình 4.11 Thông điệp truyền thông của sự kiện “Săn tìm truyền thuyết” SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà – MA02_K34 2012 71 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh Bảng 4.10 Phân tích ANOVAb mô hình về sự hài lòng đối với nội dung truyền thông của hai sự kiện Mô hình Tổng bình phƣơng Bậc tự do (df) Bình phƣơng trung bình F Mức ý nghĩa Sig. 1 Hồi quy 15.463 6 2.577 9.706 .000a Phần dƣ 11.417 43 .266 Tổng số 26.880 49 a. Biến độc lập: (Constant), Tu ngu, Am thanh, Thong tin, Cach trinh bay, Hinh anh, Tua de b. Biến phụ thuộc: Noi dung cua nguon thong tin Theo nhƣ những phân tích ở trên thì nội dung để truyền thông cho cả hai sự kiện khá thu hút, vì hai thông điệp cho hai sự kiện giống nhau tại mọi nguồn nên để tìm hiểu rõ hơn về các yếu tố của hai thông điệp này, ta tiến hành phân tích linkert nội dung của hai sự kiện. Theo phân tích Linear cho mô hình hồi quy tuyến tính đa biến về các nhân tố ảnh hƣởng đến thông điệp của hai sự kiện, với R2 hiệu chỉnh đạt 0.575 tức nhận thức về nội dung của thông điệp có thể đƣợc giải thích khoảng 57,5% bởi các yếu tố đƣợc nêu ra trong mô hình. Theo phân tích ANOVA thì do Sig. của mô hình khá nhỏ >0.00 nên ta có thể kết luận độ hài lòng của về nội dung của nguồn thông tin phụ thuộc khá chặt chẽ với Từ ngữ, Âm thanh, Thông tin, Cách trình bày, Hình ảnh và Tựa đề của nội dung. Theo kết quả kiểm định phƣơng sai ở bảng 4.8, mức ý nghĩa quan sát đƣợc là sig = 0.000 < 0.05 và chỉ số Cronbach's Alpha là 0.756 nghĩa là mô hình hồi quy tuyến tính bội xây dựng đƣợc phù hợp với tổng thể. (Nguồn: Khảo sát thực tế, 03/2012) SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà – MA02_K34 2012 72 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh Bảng 4.11 Các hệ số của mô hình về sự hài lòng đối với nội dung truyền thông của hai sự kiện Mô hình Hệ số chƣa chuẩn hóa Hệ số chuẩn hóa Giá trị t Mức ý nghĩa Sig. B Sai số tiêu chuẩn Beta 1 (Hằng số) .375 .386 .972 .337 Tựa đề .614 .143 .604 4.293 .000 Thông tin .139 .122 .143 1.138 .261 Cách trình bày -.163 .126 -.168 -1.297 .202 Hình ảnh -.088 .111 -.102 -.793 .432 Âm thanh .307 .138 .288 2.223 .032 Từ ngữ -.006 .081 -.009 -.079 .938 a. Biến phụ thuộc: Noi dung cua nguon thong tin Với kết quả này, mô hình có thể chọn làm mô hình dự báo thể hiện mối quan hệ tƣơng quan giữa Nội dung truyền thông của hai sự kiện với các nhân tố ảnh hƣởng là Từ ngữ, Âm thanh, Thông tin, Cách trình bày, Hình ảnh và Tựa đề của nội dung với dạng hàm nhƣ sau: Y= 0.375 + 0.614X1+0.139X2-0.163X3-0.088X4+0.307X5-0.006X6 Với: Y: Nội dung truyền thông X1: Tựa đề X2: Thông tin X3: Cách trình bày X4: Hình ảnh X5: Âm thanh X6: Từ ngữ Mô hình cho thấy tác động của nội dung thuyền thông không bị ảnh hƣởng gì đáng kể bởi từ ngữ, hình ảnh và cách trình bày các thông tin trong nội dung mà bị ảnh hƣởng bới các yếu tố nhƣ tựa đề, những thông tin đƣợc đƣa ra và âm thanh đi chung với thông điệp, trong đó yếu tố ảnh hƣởng mạnh nhất là Tựa đề với hệ số chuẩn hóa (Beta) là 0.604. Sau đó là yếu tố âm thanh với hệ số chuẩn hóa là 0.288. (Nguồn: Khảo sát thực tế, 03/2012) SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà – MA02_K34 2012 73 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh Vậy khi viết nội dung truyền thông cho các sự kiện sau này cần rút kinh nghiệm để cải thiện các yếu tố nhƣ cách trình bày, hình ảnh và từ ngữ để có thể thu hút thêm nhiều ngƣời tham gia hơn. Bảng 4.12 Tác động của các yếu tố thuộc nội dung thông điệp Yếu tố N Minimu m Maximu m Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn Nội dung thông điệp 93 1 4 2.24 .713 Tựa đề 93 1 4 2.31 .691 Thông tin 93 1 4 2.51 .775 Cách trình bày 93 1 4 2.71 .842 Hình ảnh 91 1 4 2.49 .874 Âm thanh 52 1 5 2.75 .711 Từ ngữ 92 1 5 2.21 1.022 (Với mức 1 là hoàn toàn hài lòng đến mức 5 là hoàn toàn không hài lòng.) Nhìn vào số liệu bảng 4.10 chúng ta có thể nhận thấy rằng các yếu tố ảnh hƣởng đến nội dung của thông điệp có mức trung bình cộng khá thấp, yếu tố tựa đề là yếu tố chiếm đƣợc cảm tình của ngƣời xem nhất với con số trung bình cộng là 2.31 ± 0.691, tiếp theo là yếu tố từ ngữ và hình ảnh với trung bình cộng lần lƣợt là 2.21 ± 1.022 và 2.49 ± 0.874. Độ lệch chuẩn của yếu tố từ ngữ khá cao chứng tỏ rằng sự giao động giữa các ý kiến khá cao. (Nguồn: Khảo sát thực tế, 03/2012) SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà – MA02_K34 2012 74 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh Bảng 4.13 Tác động của các yếu tố thuộc nội dung thông điệp trong từng chiến dịch đến sự hài lòng của các đối tƣợng Sự kiện tham gia Thích Facebook nhận quà Săn tìm truyền thuyết Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn Nội dung thông điệp 2.16 .71 2.26 .68 Tựa đề 2.25 .70 2.31 .67 Thông tin 2.46 .81 2.52 .77 Cách trình bày 2.72 .82 2.71 .81 Hình ảnh 2.42 .87 2.52 .92 Âm thanh 2.57 .69 2.81 .74 Từ ngữ 2.13 1.06 2.12 .97 (Với mức 1 là hoàn toàn hài lòng đến mức 5 là hoàn toàn không hài lòng.) Nhìn vào số liệu bảng 4.11 ta thấy đƣợc mức độ đánh giá của các yếu tố đến nội dung thông điệp của hai sự kiện “Thích Facebook nhận quà” và “Săn tìm truyền thuyết”. Nhìn chung thì các đối tƣợng hài lòng với thông điệp của sự kiện “Thích Facebook nhận quà” hơn là thông điệp của sự kiện “Săn tìm truyền thuyết”do giá trị trung bình của hai yếu tố này là 2.16 và 2.26. Tuy nhiên độ lệch chuẩn của yếu tố “Nội dung thông điệp” trong sự kiện “Thích Facebook nhận quà” lại lớn hơn, chứng tỏ rằng sự giao động giữa ý kiến của những ngƣời tham gia khá khác nhau. Sự hài lòng đối với nội dung thông điệp của sự kiện “Thích Facebook nhận quà” và “Săn tìm truyền thuyết” đều bị ảnh hƣởng chủ yếu bởi yếu tố “Từ ngữ” và “Chủ đề”. (Nguồn: Khảo sát thực tế, 03/2012) SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà – MA02_K34 2012 75 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh Bảng 4.14 Phân tích ANOVAb mô hình ảnh hƣởng của các yếu tố trong nội dung với độ hấp dẫn của sự kiện Mô hình Tổng bình phƣơng Bậc tự do (df) Bình phƣơng trung bình F Mức ý nghĩa Sig. 1 Hồi quy 12.711 6 2.118 5.520 .000a Phần dƣ 33.774 88 .384 Tổng số 46.484 94 a. Biến độc lập: (Constant), Cach thuc tham du, Hinh anh, Phan thuong, Am thanh, Ten su kien, The le b. Biến phụ thuộc: Noi dung Tiếp theo, ta xem xét về độ thu hút của các yếu tố thuộc hai sự kiện trên. Theo phân tích ANOVA thì do Sig. của mô hình khá nhỏ >0.000 nên ta có thể kết luận độ hài lòng của về nội dung toàn bộ chiến dịch phụ thuộc khá chặt chẽ với các yếu tố “Cách thức tham dự”, “Hình ảnh”, “Phần thƣởng”, “Âm thanh”, “Tên sự kiện” và “Thể lệ sự kiện”. Theo kết quả kiểm định thì chỉ số Cronbach's Alpha là 0.804 nghĩa là mô hình hồi quy tuyến tính bội xây dựng đƣợc phù hợp với tổng thể. Bảng 4.15 Các hệ số của mô hình ảnh hƣởng của các yếu tố trong nội dung với độ hấp dẫn của sự kiện Mô hình Hệ số chƣa chuẩn hóa Hệ số chuẩn hóa Giá trị t Mức ý nghĩa Sig. B Sai số tiêu chuẩn Beta 1 (Constant) .765 .274 2.793 .006 Phần thƣởng .234 .110 .272 2.128 .036 Thể lệ .109 .128 .118 .853 .396 Hình ảnh -.035 .126 -.039 -.282 .779 Tên sự kiện .128 .103 .154 1.243 .217 Âm thanh .077 .078 .098 .985 .328 Cách thức tham dự .078 .068 .109 1.144 .256 a. Biến phụ thuộc: Noi dung cua nguon thong tin (Nguồn: Khảo sát thực tế, 03/2012) (Nguồn: Khảo sát thực tế, 03/2012) SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà – MA02_K34 2012 76 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh Với kết quả này, mô hình có thể chọn làm mô hình dự báo thể hiện mối quan hệ tƣơng quan giữa Nội dung của hai sự kiện với các nhân tố ảnh hƣởng là “Cách thức tham dự”, “Hình ảnh”, “Phần thƣởng”, “Âm thanh”, “Tên sự kiện” và “Thể lệ sự kiện” với dạng hàm nhƣ sau: Y= 0.765 + 0.234X1+0.109X2-0.035X3+0.128X4+0.077X5+0.078X6 Với: Y: Nội dung sự kiện X1: Phần thƣởng X2: Thể lệ X3: Hình ảnh X4: Tên sự kiện X5: Âm thanh X6: Cách thức tham dự Mô hình cho thấy các yếu tố “Hình ảnh”, “Âm thanh” và “Cách thức tham dự” trong trang chủ sự kiện không ảnh hƣởng nhiều đến độ hấp dẫn của toàn bộ sự kiện, những yếu tố ảnh hƣởng đến độ hấp dẫn của các sự kiện này là yếu tố “Phần thƣởng”, “Tên sự kiện” và “Thể lệ tham dự”, trong đó yếu tố ảnh hƣởng mạnh nhất là “Phần thƣởng” với hệ số chuẩn hóa (Beta) là 0.234. Sau đó là yếu tố âm thanh với hệ số chuẩn hóa là 0.128. SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012 77 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh Bảng 4.16 Tác động của các yếu tố thuộc nội dung đến sự hấp dẫn của sự kiện Yếu tố N Minimum Maximum Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn Nội dung sự kiện 100 1 3 2.15 .702 Phần thƣởng 102 1 4 2.13 .817 Thể lệ 101 1 4 2.17 .775 Hình ảnh 102 1 3 1.91 .746 Tên sự kiện 101 1 4 2.20 .837 Âm thanh 102 1 5 2.52 .898 Cách thức tham dự 98 1 5 2.87 .991 (Với mức 1 là Rất hấp dẫn đến mức 5 là Hoàn toàn không hấp dẫn.) Nhìn vào số liệu bảng 4.14 chúng ta có thể nhận thấy rằng các yếu tố ảnh hƣởng đến mức hấp dẫn của toàn bộ chiến dịch có mức trung bình cộng khá thấp, tức có độ hấp dẫn cao với ngƣời tham gia. Yếu tố “Hình ảnh” là yếu tố chiếm đƣợc cảm tình của ngƣời xem nhất với con số trung bình cộng là 1.91 ± 0.746, tiếp theo là yếu tố “Phần thƣởng” và “Thể lệ” với trung bình cộng lần lƣợt là 2.13 ± 0.817 và 2.17 ± 0.775. Đặc biệt, ngƣời tham dự đánh giá khá cao nội dung và hình ảnh của sự kiện với các giá trị đánh giá chỉ từ mức 1 đến mức 3, tức từ mức “Rất hấp dẫn” đến mức “Bình thƣờng”. Với những sự kiện sau này, để có thể thu hút và hấp dẫn hơn với ngƣời chơi, Livevn cần phải cải thiện và đầu tƣ thêm vào các yếu tố “Âm thanh” và “Cách thức tham dự” của sự kiện. Nhìn vào số liệu bảng 4.15 ta thấy đƣợc mức độ đánh giá của các yếu tố đến nội dung của hai sự kiện “Thích Facebook nhận quà” và “Săn tìm truyền thuyết”. So sánh giá trị trung bình của yếu tố “Nội dung” trong cả hai sự kiện cho thấy nội dung của sự kiện “Săn tìm truyền thuyết” bị đánh giá thấp hơn sự kiện “Thích Facebook nhận quà”, tuy nhiên mức độ biến động của yếu tố này đối với sự kiện “Săn tìm truyền thuyết” lại ổn định hơn so với sự kiện còn lại. (Nguồn: Khảo sát thực tế, 03/2012) SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012 78 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh Bảng 4.17 Tác động của các yếu tố thuộc nội dung đến sự hấp dẫn của toàn chiến dịch Sự kiện tham gia Thích Facebook nhận quà Săn tìm truyền thuyết Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn Nội dung sự kiện 2.16 .71 2.26 .68 Phần thƣởng 2.25 .70 2.31 .67 Thể lệ 2.46 .81 2.52 .77 Hình ảnh 2.72 .82 2.71 .81 Tên sự kiện 2.42 .87 2.52 .92 Âm thanh 2.57 .69 2.81 .74 Cách thức tham dự 2.13 1.06 2.12 .97 (Với mức 1 là Rất hấp dẫn đến mức 5 là Hoàn toàn không hấp dẫn.) Đáng ngạc nhiên là yếu tố “Phần thƣởng” của “Săn tìm truyền thuyết” lại không đƣợc đánh giá cao so với phần thƣởng của sự kiện “Thích Facebook nhận quà”. Lý do của hiện tƣợng này là do sự tƣơng quan khá cao giữa yếu tố “Phần thƣởng” và “Nội dung sự kiện” đƣợc phân tích ở trên. Nội dung của sự kiện “Thích Facebook nhận quà” khá đơn giản (giá trị trung bình của yếu tố “Thể lệ” là 2.46) và có phần thƣởng tƣơng ứng giá trị hơn so với cách tham gia sự kiện, còn “Săn tìm truyền thuyết” tuy có quà tặng giá trị hơn rất nhiều nhƣng bị đánh giá là không hấp dẫn so với những nỗ lực của ngƣời tham gia để có thể đạt đƣợc các phần thƣởng này (giá trị trung bình của yếu tố “Thể lệ” là 2.52). 4.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ HẠN CHẾ CỦA CHIẾN DỊCH Theo tất cả những kết luận đƣợc đƣa ra ở các phân tích trên thì hoạt động truyền thông của chiến dịch này đƣợc đánh giá là không hiệu quả và độ phủ không cao. Theo mục tiêu đã đề ra thì trong cả hai sự kiện này thì những chủ đề trên các diễn đàn có độ (Nguồn: Khảo sát thực tế, 03/2012) SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012 79 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh ƣu tiên thấp đạt 100 lƣợt hồi âm, 2000 lƣợt xem và chủ đề trên các diễn đàn ƣu tiên cao đạt 200 lƣợt hồi âm, 5000 lƣợt xem. Tuy nhiên nhƣ đã thống kê ở trên thì các diễn đàn chỉ đạt đƣợc 405 lƣợt xem ở tất cả các diễn đàn với 8 lƣợt hồi âm trong sự kiện “Thích Facebook nhận quà” và 441 lƣợt xem ở tất cả các diễn đàn trong sự kiện “Săn tìm truyền thuyết”. Theo nhƣ số liệu này thì tỷ lệ hiệu quả của công cụ Forum Seeding đạt đƣợc chỉ là khoảng 10%. Hình 4.12 Tỷ lệ hiệu quả của công cụ Forum Seeding Và cũng nhƣ đã phân tích ở mục 1.1.2 và 1.2.2, có thể tóm tắt các nguyên nhân gây ra mức tỷ lệ hiệu quả quá thấp là do phần thƣởng không hấp dẫn so với cách thức tham gia sự kiện và chƣa xây dựng đƣợc các mối liên hệ trong các diễn đàn. Ngoài ra còn có lý do nội bộ là sự thay đổi nhân lực trong quá trình diễn ra sự kiện và thiếu hụt nhân lực, nhân lực không có kiến thức về công cụ này. Công cụ mạng xã hội tỏ ra hiệu quả hơn so với công cụ Forum seeding, riêng với sự kiện “Thích Facebook nhận quà” thì tuy trang tài khoản mạng xã hội Facebook của Lƣợt xem Lƣợt hồi âm Mục tiêu 7000 300 Kết quả 846 8 0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 7000 8000 9000 (Nguồn: Tác giả, 2012, Thống kê tài khoản của Livevn trên diễn đàn và Mạng xã hội, 03/2012) SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012 80 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh Livevn chỉ đạt đƣợc 117 ngƣời thích trên mục tiêu 500 ngƣời thích đã đặt ra nhƣng với lƣợng bạn trên các mạng xã hội khác là 134 ngƣời thì tổng số bạn này cũng đã đạt đến mức 478 ngƣời. Ngoài ra tổng lƣợng Pageviews của tất cả các trang mạng xã hội cũng đã đạt đến con số 7218 lƣợt. Cũng theo thống kê từ khảo sát thực tế thì công cụ mạng xã hội này là công cụ hiệu quả với hơn 80% ngƣời tham gia biết đến sự kiện nhờ công cụ này. Hình 4.13 Tỷ lệ hiệu quả của công cụ mạng xã hội Đối với sự kiện “Săn tìm truyền thuyết” thì sau sáu ngày diễn ra, sự kiện đã thu đƣợc 117 địa chỉ email với 831pageviews trên trang chủ của sự kiện. Theo mục tiêu mà sự kiện đề ra là 2000 pageviews và 500 địa chỉ email thì mức thực tế mà sự kiện đã đạt đƣợc là 41.55% lƣợng pageviews và 23.4% địa chỉ email. Về thông điệp truyền thông và nội dung sự kiện, ta có các yếu tố hiệu quả nhất đến thời điểm hiện tại là “Tựa đề”, “Phần thƣởng”, “Tên sự kiện” và “Thể lệ tham dự”. tuy nhiên theo khảo sát thực tế thì Pageviews Bạn Mục tiêu 500 Kết quả 7218 478 0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 7000 8000 (Nguồn: Tác giả, 2012, Thống kê tài khoản của Livevn trên diễn đàn và Mạng xã hội, 03/2012) SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012 81 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh yếu tố “Phần thƣởng” của sự kiện không thu hút lắm vì mức hấp dẫn của yếu tố này không cao so với thể lệ tham dự. KẾT LUẬN Sau hơn hai tuần diễn ra, sự kiện “Thích Facebook nhận quà” không đạt đƣợc kết quả nhƣ mục tiêu đề ra là 500 thành viên yêu thích trang Facebook của Livevn do nhiều lý do khác nhau. Những nguyên nhân chính có thể kể đến là là quà tặng của sự kiện không hấp dẫn so với phần lớn ngƣời chơi và do sự ảnh hƣởng qua lại giữa các sự kiện trong các trò chơi và sự kiện do phòng Sản phẩm Website đƣa ra. Ngòai ra, thông qua sự kiện ta còn thấy đƣợc họat động không hiệu quả của trang diễn đàn Livevn cũng nhƣ một số kênh truyền thông diễn đàn và mạng xã hội khác để từ đó đƣa ra những kênh truyền thông tốt hơn cho sự kiện tiếp theo, sự kiện “Săn tìm truyền thuyết”. Thừa hƣởng lƣợng thành viên yêu thích từ sự kiện trƣớc đó, “Săn tìm truyền thuyết” đã đạt đƣợc sự thành công vƣợt trội so với sự kiện “Thích facebook nhận quà”. Tuy nhiên ngay cả sự kiện này cũng không đạt đƣợc mục tiêu đề ra. Nhƣ vậy, cả hai sự kiện trên đều không đáp ứng đƣợc những yêu cầu về chỉ số đánh giá cũng nhƣ là về độ bao phủ của thông tin đối với khách hàng mục tiêu. SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012 82 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh Chƣơng 5 ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHIẾN DỊCH TRUYỀN THÔNG CHO MẠNG XÃ HỘI LIVEVN 5.1. Giải pháp khắc phục hiệu quả các kênh truyền thông 5.1.1. Cơ sở đề xuất Hiện tại mạng xã hội Livevn chỉ mới sử dụng hai công cụ truyền thông trực tuyến chính là diễn đàn và các mạng xã hội, và thật sự sử dụng hai công cụ này chƣa đạt hiệu quả cao. Với công cụ truyền thông Forum Seeding, chiến dịch này chỉ đạt đƣợc hiệu quả khá thấp, chỉ khoảng 10% mục tiêu đề ra. Còn đối với công cụ mạng xã hội, tuy hiệu quả đạt đƣợc cao nhƣng tính tƣơng tác giữa các thành viên trong cộng đồng này với Livevn chƣa cao, các chỉ số thu về chỉ là lƣợt xem bài viết và rất ít khi có phản hồi về nội dung bài viết của ngƣời đọc. Chính vì vậy, cần phải nghiên cứu lại xu hƣớng của đối tƣợng khách hàng mục tiêu nhằm cải thiện và phát triển mối quan hệ với các thành viên trong mạng xã hội Livevn cũng nhƣ các mạng xã hội và diễn đàn khác. Theo thống kê về hoạt động trực tuyến tại Việt Nam của công ty nghiên cứu thị trƣờng Cimigo17 thì xu hƣớng hiện tại của giới trẻ chủ yếu là tìm kiếm thông tin trực tuyến, giải trí trực tuyến, liên lạc với ngƣời thân và bạn bè, giao lƣu trực tuyến và sử dụng các dịch vụ thƣơng mại điện tử. Trong đó phát triển nhất là các hoạt động tìm kiếm thông tin với việc đọc tin tức, nghiên cứu cho các bài học trong nhà trƣờng và tìm kiếm các thông tin, xu hƣớng mới trên các trang tìm kiếm nhƣ Google, Yahoo. Sau đó là các hoạt động giải trí trực tuyến với việc vào các Website nghe nhạc, xem phim và tải các nội dung số về máy tính. Dựa vào các xu hƣớng này, Livevn có thể đầu tƣ để 17 Cimigo Netcitizen, 2011, Vietnam Netcitizen 2011 report, Công ty nghiên cứu thị trƣờng Cimigo. SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012 83 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh phát triển thêm các thông tin và nội dung số để phục vụ tốt hơn cho đối tƣợng khách hàng mục tiêu của mình. Đọc tin tức Tìm kiếm thông tin Nghe nhạc Nghiên cứu Tán gẫu Email Tải nhạc Xem phim Đến các diễn đàn Mua đồ trực tuyến Chơi các trò chơi trên Website Vào các trang Mạng xã hội Vào Blog Chơi trò chơi trực tuyến Tải phim Viết Blog Viết các chủ đề trên diễn đàn Sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử Tìm thông tin Giải trí trực tuyến Liên lạc Giao lƣu cộng đồng trực tuyến Thƣơng mại điện tử (Nguồn: Cimigo Netcitizen, 2011, Vietnam Netcitizen 2011 report, Công ty nghiên cứu thị trƣờng Cimigo, trang 18 ) Hình 5.1 Xu hƣớng hoạt động trực tuyến của các đối tƣợng khách hàng mục tiêu SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012 84 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh 5.1.2. Nội dung và tính khả thi của giải pháp Nội dung giải pháp đƣa ra gồm có hai phần là đề xuất về việc cải thiện mối quan hệ với hai cộng đồng trên các diễn đàn, mạng xã hội và thứ hai là đề xuất về việc sử dụng một số công cụ truyền thông khác. Đầu tiên, do nguồn nhân lực đang bị thiếu hụt nghiêm trọng nên, nhƣ đã đƣa ra ở Bảng 4.7, Livevn cần phải phân các cấp độ ƣu tiên nhằm hoạt động trên các diễn đàn và mạng xã hội thƣờng xuyên, xây dựng các mối quan hệ thân thiết với thành viên cũng nhƣ quản trị viên của các Website này bằng cách thƣờng xuyên họat động, đóng góp trong forum nhằm tạo sức thu hút cho các chủ đề thông báo về sự kiện, hoạt động của Livevn. Từ đó sẽ thu hút đƣợc nhiều ngƣời xem hơn, đƣợc ƣu tiên hơn trong việc lập các chủ đề trên những chuyên mục tập trung đông thành viên của diễn đàn. Ngoài ra, khi xây dựng các mối quan hệ này, Livevn cũng thu về đƣợc những tài khoản có nhiều bài đăng, nhiều lƣợt cám ơn,.. từ đó có thể tạo niềm tin của những ngƣời quan tâm đến chủ đề đƣợc lập ra. Với tình trạng hiện nay, nếu có thể xin đƣợc chi phí cho hoạt động truyền thông thì Livevn nên liên hệ với quản trị viên của các trang diễn đàn nhằm đƣa chủ đề về các sự kiện lên phần chú ý ở phía trên mỗi diễn đàn. Chi phí cho họat động này thƣờng không cao, tuy nhiên nội dung của các chủ đề cũng cần phải có độ hấp dẫn tƣơng đƣơng với vị trí của nó trong diễn đàn thì mới thu hút đƣợc sự quan tâm theo dỏi của các thành viên. Đối với công ty chƣa có kinh nghiệm về Forum Seeding nhƣ Netgame thì cách tốt nhất vẫn là thuê một đội ngũ chuyên về vấn đề này, một là có thể gây đƣợc tiếng vang cho Mạng xã hội Livevn vào giai đọan đầu và hai là thông qua đó mở rộng hiểu biết và kỹ năng của đội ngũ nhân viên công ty. SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012 85 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh 5.1 Chi phí Forum seeding của công ty VietlinkAds Chỉ số Chi phí/đơn vị Đơn vị Ghi chú Lƣợt xem 350 VND/chủ đề Lƣợt bình luận 2000 VND/chủ đề Số lƣợng bình luận cho mỗi chủ đề đƣợc lập ra sử dụng tài khảon đã đăng ký bên dƣới Tài khỏan tham gia 2000 VND/chủ đề Lƣợng tài khỏan tham gia vào thảo luận trong chủ đề Quản lý chủ đề 40,000 Ngày/chủ đề Biên tập bài viết thảo luận thành viên, sửa bài viết thảo luận, xóa bài viết thảo luận không đúng với chủ đề Quảng bá sự kiện 50,000 Ngày/chủ đề PR, Event online để thu hút thành viên tham gia xem, thảo luận chủ đề đƣa ra. Lập báo cáo 10,000 Ngày/chủ đề Báo cáo kết quả forum seeting cho khách hàng trƣớc khi thực hiện, trong quá trình thực hiện, sau khi thực hiện Viết bài 10,000 Từ 1 đến 19 từ 30,000 Từ 20 đến 50 từ 60,000 Từ 50 đến 100 từ 2,000,000 Một trang A4 (Nguồn: Website công ty VietlinkAds, Bảng giá, 1/4/2012) Với mục tiêu trong kế họach truyền thông trực tuyến của Livevn đƣa ra cho Forum seeding so với mức giá mà công ty VinalinkAds, một công ty chuyên về Forum Seeding đƣa ra, ta tính đƣợc mức chi phí mà Netgame phải chi ra nếu sử dụng dịch vụ của công ty này là khỏang 6.320.000 đồng. Một mức chi phí không quá đắt so với độ hiệu quả mà công cụ này mang lại. SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012 86 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh 5.2 Chi phí dự tính cho họat động Forum Seeding đối với sự kiện "Săn tìm truyền thuyết" Mục tiêu Đơn vị Chi phí/đơn vị Chi phí Diễn đàn 10 diễn đàn Thời gian họat động 16 ngày Lƣợt xem 700 lƣợt/diễn đàn 350 2.450.000 Lƣợt bình luận 30 lƣợt/diễn đàn 2.000 600.000 Tài khỏan tham gia 10 tài khỏan 2.000 200.000 Quản lý chủ đề 10 chủ đề 40.000 640.000 Quảng bá sự kiện 10 diễn đàn 50.000 800.000 Lập báo cáo 10 bản 10.000 1.600.000 Viết bài 1 bài 30.000 30.000 Tổng chi phí 6.320.000 (Nguồn: Tác giả tổng hợp) Ngoài ra, Livevn còn gặp một số hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm trong mảng truyền thông xã hội của các nhân viên. Điều này làm cho hiệu quả của chiến dịch hiện tại rất kém và cũng hạn chế rất nhiều khả năng phát triển các chiến dịch truyền thông trong tƣơng lai. Vì vậy Livevn nên tạo điều kiện học tập cũng nhƣ có thể thuê những chuyên gia về lĩnh vực này về để đào tạo lại một cách bài bản cho đội ngũ nhân sự của mình. Đối với cả hai công cụ truyền thông đã nói ở trên, cần phải xây dựng và phát triển thêm các nội dung phù hợp với định hƣớng của Livevn và sở thích của khách hàng nhằm thu hút sự quan tâm của họ. Có thể dựa theo những xu hƣớng mà Cimogo đƣa ra 18 , để ngoài việc tích hợp thêm các dịch vụ vào mạng xã hội Livevn thì còn có thể đƣa các tin tức này lên những công cụ đang sử dụng là mạng xã hội và diễn đàn để có thể thu hút thêm nhiều đối tƣợng quan tâm và dần lôi kéo cộng đồng này về với mạng xã hội Livevn. 18 Cimigo Netcitizen, 2011, Vietnam Netcitizen 2011 report, Công ty nghiên cứu thị trƣờng Cimigo. SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012 87 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh 5.3 Mƣời một diễn đàn đầu tiên trong bảng xếp hạng của Alexa STT Hạng alexa Diễn đàn Địa chỉ 1 16 Tinh tế www.tinhte.vn 2 21 5 giây www.5giay.com 3 22 VN-Zoom www.vn-zoom.com 4 25 Web trẻ thơ www.webtretho.com 5 31 vozForums www.vozforums.com 6 33 DienDanTinHoc www.ddth.com 7 39 Rongbay.com www.rongbay.com 8 40 Muare.vn www.muare.vn 9 49 www.lamchame.com 10 50 Enbac.com www.enbac.com 11 54 genk.vn www.genk.vn 5.2. Giải pháp nhằm bổ sung thêm các công cụ truyền thông khác 5.2.1. Cơ sở đề xuất So với mức độ quan trọng trong việc xây dựng cộng đồng và đƣa ra một sản phẩm mạng xã hội mới thì mức độ bao phủ và số công cụ truyền thông hiện tại còn quá ít và không hiệu quả. Với các công cụ này thì Livevn chỉ mới tiếp cận đƣợc một phần nhỏ cộng đồng tham gia vào các diễn đàn và mạng xã hội, các đối tƣợng này thực tế đã có những mối quan hệ và liên kết trong cộng đồng mà họ tham gia, chứ chƣa tiếp cận đƣợc toàn bộ cộng đồng và đa số các khách hàng mục tiêu không gia nhập hai cộng đồng này. Từ lý do đó, Livevn nên đƣa vào sử dụng các công cụ truyền thông mới để có thể phát triển cộng đồng của mình. 5.2.2. Nội dung và tính khả thi của giải pháp Để có thể tiếp cận đƣợc tốt hơn với cộng đồng khách hàng mục tiêu của mình, Livevn nên áp dụng thêm công cụ quảng cáo trực tuyến song song với hai công cụ hiện tại là diễn đàn và mạng xã hội. Với ngân sách có hạn của Livevn nhƣ hiện tại thì quảng cáo trực tuyến nên sử dụng hình thức quảng cáo tính phí theo tần suất xuất hiện (CPI) để có thể khống chế đƣợc chi phí và kết hợp quảng cáo nhiều sự kiện trong khoảng thời gian mà các hình thức quảng cáo nhƣ Banner, Floating banner, Popup đƣợc mua. Dựa SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012 88 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh vào nghiên cứu của Cimigo19 Livevn có thể đƣa ra độ ƣu tiên về việc đặt các quảng cáo trên các Website theo mức phổ biến của các loại Website cũng nhƣ chi phí cho từng loại. Hình 5.2 Độ phổ biến của các Website Netgame có thể sử dụng gói dịch vụ CPM U25 của Công ty quảng cáo AdMicro dành cho các doanh nghiệp có nhóm đối tƣợng khách hàng mục tiêu là giới trẻ có độ tuổi dƣới 25 tuổi thƣờng xuyên họat động trên các trang giải trí lớn của Việt Nam nhƣ Kênh 14 (www.kenh14.vn), Sóc vui (www.socvui.com), Sàn nhạc (www.sannhac.com), Bamboo (www.bamboo.vn) và Dân trí (www.dantri.vn), những website có thứ hạng rất cao tại Việt Nam trên Alexa. Ngoài ra vị trí xuất hiện của gói quảng cáo trên các website này đều nằm trên trang chủ và có đổ phủ rất cao. 19 Cimigo Netcitizen, 2011, Vietnam Netcitizen 2011 report, Công ty nghiên cứu thị trƣờng Cimigo. 37% 19% 16% 7% 4% 3% 3% 3% 8% Báo điện tử Website giải trí Website tìm kiếm Mạng xã hội Các trang cộng đồng (Diễn đàn) Website xem phim trực tuyến Website trò chơi (Nguồn: Công ty Cimigo Vietnam, 2011, Vietnam Netcitizen 2011 report, trang 32) SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012 89 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh Hình 5.3 Các vị trí quảng cáo CPM của gói quảng cáo CPM U25 (Nguồn: Công ty AdMicro, 2010, Bảng báo giá dịch vụ CPM U25, trang 2 – 5) SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012 90 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh Với mức chi phí là 11.000 đồng cho 1000 lần xuất hiện trên các trang trên và gói bắt buộc là 2,000,000 lần xuất hiện thì một chi phí cho một chiến dịch quảng cáo CPI của Livevn tốn khỏang 22,000,000 đồng, so với mức giá để đặt banner trên các chuyên trang này thì chi phí trên khá hợp lý và đảm bảo độ phủ đều cả năm Website trên. 5.4 Chi phí đặt banner trên các website U25 của AdMicro Đơn vị tính: VND/tháng Website U25 Chi phí cao nhất Chi phí thấp nhất Kênh 14 150,000,000 40,000,000 Sóc vui 60,000,000 60,000,000 Sàn nhạc 80,000,000 10,000,000 Dân trí 50,000,000 20,000,000 Bamboo 80,000,000 80,000,000 (Nguồn: Website Admicro, Báo giá quảng cáo, 1/4/2012) Một công cụ truyền thông trực tuyến khác mà Livevn có thể sử dụng là công cụ SEO tức Tối ƣu hóa bộ máy tìm kiếm vì đây là một công cụ đòi hỏi mức chi phí không cao, có thể thu về cho Website một lƣợng Traffic lớn và ROI trong dài hạn cao. Để sử dụng công cụ này, đầu tiên cần phải tối ƣu hóa lại hệ thống Website của Livevn bằng cách tối ƣu hoá cấu trúc website cho thân thiện với bộ máy tìm kiếm Google thông qua các việc nhƣ khai báo thẻ tiêu đề trang, thẻ mô tả, danh sách từ khóa, tối ƣu dung lƣợng của Website và tối ƣu hóa các bộ máy tìm kiếm thông qua việc chọn lựa các từ khóa và đặt Backlink cho Website. Việc khai báo thẻ tiêu đề, thẻ mô tả và thẻ từ khóa của website phải ngắn gọn, súc tích, duy nhất trong từng trang con của Website. Các máy tìm kiếm đánh giá rất cao các thẻ này do nó là những miêu tả xúc tích và hàm chứa nhất của Website. Việc tối ƣu dung lƣợng của các trang trong website yêu cầu dung lƣợng tải về của Website tốt nhất nên dƣới 100KB20 trong khi hiện tại dung lƣợng tải 20 Thủ thuật SEO, 2009, 14/03/2012 SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012 91 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh về của trang chủ mạng xã hội Livevn là 192,28 KB21 . Nhằm phục vụ tốt hơn cho việc lƣu trữ thông tin và quét thông tin của máy tìm kiếm, Livevn nên xem xét và loại bỏ những thành phần không quan trọng trên Website để có thể hạ mức dung lƣợng tải về này xuống mức nhỏ nhất có thể đạt đƣợc. Thêm vào đó, cần phải phát triển, xây dựng nội dung hƣớng tới khách hàng vì các bộ máy tìm kiếm sinh ra là để phục vụ ngƣời tìm kiếm trên Internet nên nội dung là cái nó quan tâm nhất. Những Website có đƣợc nội dung phong phú luôn nằm ở trong danh sách các Website nằm ở trang đầu của các bộ máy này. Ngoài tối ƣu hóa Website của mình, Livevn còn nên xây dựng một hệ thống từ khóa phù hợp nhất với nội dung Website. Đây là một bƣớc quyết định sự thành công trong SEO vì khi nội dung của Livevn đƣợc thể hiện trên từ khóa thì lƣợng Bounce Rate của Website sẽ giảm xuống đáng kể do nội dung của Website là các thông tin mà họ muốn có trên Website. Ngoài ra, xây dựng hệ thống từ khóa tốt là nền tảng cho việc xây dựng backlink, hệ thống trao đổi link, xây dựng liên kết tới các website khác. Theo định hƣớng về trò chơi trên mạng xã hội hiện tại của Livevn thì nên ƣu tiên các từ khóa về trò chơi nhƣ “Social game”, “Game mạng xã hội”, “Trò chơi trên mạng xã hội”, “ứng dụng mạng xã hội”, “Game hay”, “Game cộng đồng”, “Trò chơi cộng đồng”,… Ngoài ra, Livevn còn cần phải chú ý quan tâm và theo dõi các xu hƣớng sử dụng các dịch vụ trên Website của mình bằng công cụ Google Analytics để có thể tập trung phát triển các dịch vụ thu hút nhiều thành viên tham gia cũng nhƣ loại bỏ dần các dịch vụ kém thu hút. Việc theo dõi thƣờng xuyên này đồng thời cũng giúp phát hiện ra những nguy cơ dẫn đến việc giảm Traffic và đƣa ra các giải pháp khắc phục kịp thời. 21 Theo công cụ kiểm tra dung lƣợng Website, 14/03/2012 SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012 92 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh KẾT LUẬN Dựa theo những phân tích về hiệu quả họat động của chiến dịch truyền thông trực tuyến đã phân tích tại các chƣơng trên, ta thấy rằng hiệu quả của các họat động này chƣa cao, chƣa tạo đƣợc độ phủ rộng đến các đối tƣợng khách hàng mục tiêu mà chủ yếu là do thiếu kinh nghiệm của nhân viên trong các họat động Marketing trực tuyến. Từ đó, em xin đề ra hai giải pháp nhằm khắc phục tình trạng hiện nay là cải thiện lại họat động trên các kênh truyền thông hiện đang sử dụng và áp dụng thêm các biện pháp truyền thông trực tuyến khác. Để cải thiện tình trạng của các kênh truyền thông hiện tại mà đặc biệt là kênh diễn đàn, Livevn nên bắt đầu bằng cách đào tạo chuyên môn cho nhân viên thông qua việc mời chuyên gia hoặc học hỏi kinh nghiệm thông qua việc sử dụng dịch vụ của các công ty chuyên nghiệp trong giai đọan đầu. Nếu tự thực hiện quá trình này, Livevn nên chú ý đến việc xây dựng các nội dung phù hợp và thu hút khách hàng mục tiêu đồng thời lựa chọn các kênh truyền thông tiếp cận đƣợc khách hàng tốt nhất. Nhằm gia tăng độ nhận biết về thƣơng hiệu Livevn cũng nhƣ tạo ra các trải nghiệm tốt nhất tại Livevn, công ty nên mở rộng thêm một số kênh truyền thông khác nhƣ quảng cáo trực tuyến bằng hình thức tính phí theo tần suất xuất hiện (CPI) và tối ƣu hóa công cụ tìm kiếm (SEO). Tổng chi phí dự tính của tòan bộ hai biện pháp trên vào khỏang gần 30,000,000 đồng. SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012 93 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh KẾT LUẬN Đi kèm với sự phát triển mạnh mẽ của mạng Internet tại Việt Nam, hình thức Marketing trực tuyến cũng ngày càng phát trỉên với các chiến dịch truyền thông trực truyến thú vị và dành đƣợc nhiều sự quan tâm cùa công chúng. Chính những chiến dịch này đã đƣa lại thành công không nhỏ cho nhiều doanh nghiệp Việt. Ngòai ra các chiền dịch truyền thông trực tuyến còn có lợi thế không nhỏ với các chiến dịch truyền thông truyền thống nhờ vào việc dễ dàng theo dõi và đánh giá hiệu quả của nó. Tuy nhiên, với khá nhiều công cụ, ngƣời làm truyền thông trực tuyến đòi hỏi phải tìm hiểu kỹ cũng nhƣ kết hợp các công cụ phù hợp nhất với mục tiêu và đối tƣợng của từng chiến dịch thì mới đạt đƣợc hiệu quả cao nhất. Do các hạn chế cũng nhƣ sự không thành công của sản phẩm cũ, công ty Netgame quyết định xây dựng một chiến dịch truyền thông trực tuyến để giới thiệu phiên bản mới của mạng xã hội Livevn. Tuy nhiên chiến dịch vẫn có những hạn chế nhất định từ trang Website của Livevn và nhân sự xây dựng và phát triển sản phẩm trong công ty cũng nhƣ những hạn chế về các phƣơng tiện truyền thông trực tuyến đã sử dụng. Từ đó, dựa vào nghiên cứu khách hàng, theo dõi hiệu quả họat động của một chiến dịch trực tuyến nhằm giới thiệu phiên bản mới của Livevn cũng nhƣ dự kiến ngân sách của Netgame dành cho Livevn, đề tài đã đƣa ra một số giải pháp nhằm khắc phục tình trạng trên. Tuy nhiên, đề tài còn một số hạn chế do thời gian nghiên cứu còn ít và kết quả phân tích hành vy khách hàng có độ chính xác không cao dẫn đến kết quả đƣa ra cũng chƣa thể đại diện cho tất cả mọi đối tƣợng trong nhóm khách hàng mục tiêu của công ty. Mong rằng đội ngũ phát triển Livevn sẽ tiếp tục nghiên cứu để đƣa ra các biện pháp tối ƣu nhất nhằm nâng cao hơn nữa nhận thức về thƣơng hiệu Livevn trong tâm trí khách hàng mục tiêu. SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012 94 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh PHỤ LỤC Phụ lục A – Bảng câu hỏi nghiên cứu 1. Bạn có biết đến mạng xã hội Livevn phiên bản mới không? Có Không 2. Bạn biết đến phiên bản mới của mạng xã hội Livevn vào thời điểm nào? 27/02 - 5/3/2012 5/3 – 15/3/2012 3. Bạn có sử dụng mạng xã hội Livevn lần nào chƣa? Rồi Chƣa 4. Xin vui lòng cho biết những mạng xã hội mà bạn đã sử dụng trƣớc đây Facebook Me.Zing.vn Go.vn Tamtay.com Truongxua.vn Cyworld.com Khác: ……………………… 5. Bạn biết đến mạng xã hội Livevn phiên bản mới từ nguồn thông tin nào? (Vui lòng ghi rõ nguồn) Mạng xã hội Forum Blog Bạn bè, ngƣời thân Khác 6. Xin vui lòng đánh giá theo mức độ hài lòng của bạn đối với những thành phần trong nguồn thông tin trên. (1:Rất hài lòng … 5: Hoàn toàn không hài lòng) Yếu tố 1 2 3 4 5 a. Nội dung b. Tựa đề c. Thông tin d. Cách trình bày e. Hình ảnh f. Âm thanh g. Từ ngữ SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012 95 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh 7. Bạn có tham gia vào các sự kiện của Livevn không? Có Không 8. Bạn đã tham gia những sự kiện nào sau đây của Livevn? Sự kiện “Thích Facebook nhận quà” Sự kiện “Săn tìm truyền thuyết” 9. Xin vui lòng đánh giá theo mức độ hấp dẫn đối với các yếu tố thuộc sự kiện mà bạn đã tham gia. (1: Rất hấp dẫn …. 5: Không hấp dẫn) Yếu tố 1 2 3 4 5 a. Nội dung b. Tên event c. Slogan d. Thể lệ e. Hình ảnh f. Âm thanh g. Phần thƣởng h. Cách thức tham dự 10. Bạn có giới thiệu cho bạn bè của mình về phiên bản mới của mạng xã hội Livevn không? Có Không SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012 96 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh Phụ lục B – Kết quả phân tích SPSS Câu 2. Bạn biết đến phiên bản mới của mạng xã hội Livevn vào thời điểm nào? Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 24/02/2012 - 5/3/2012 35 37.6 37.6 37.6 Sau 5/3/2012 58 62.4 62.4 100.0 Total 93 100.0 100.0 Câu 3. Bạn có sử dụng mạng xã hội Livevn lần nào chƣa? Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rồi 40 43.0 43.0 43.0 Chƣa 53 57.0 57.0 100.0 Total 93 100.0 100.0 Câu 5. Bạn biết đến mạng xã hội Livevn phiên bản mới từ nguồn thông tin nào? (Vui lòng ghi rõ nguồn) Responses Percent of Cases N Percent Nguồn thông tina Diễn đàn 51 20.0% 50.5% Mạng xã hội 81 31.8% 80.2% Blog 75 29.4% 74.3% Bạn bè, ngƣời thân 48 18.8% 47.5% Total 255 100.0% 252.5% a. Group SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012 97 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh Câu 6. Xin vui lòng đánh giá theo mức độ hài lòng của bạn đối với những thành phần trong nguồn thông tin trên. (1:Rất hài lòng … 5: Hoàn toàn không hài lòng) Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Nội dung nguồn thông tin 93 1 4 2.24 .713 Tựa đề 93 1 4 2.31 .691 Thông tin 93 1 4 2.51 .775 Cách trình bày 93 1 4 2.71 .842 Hình ảnh 91 1 4 2.49 .874 Âm thanh 52 1 5 2.75 .711 Từ ngừ 92 1 5 2.21 1.022 Valid N (listwise) 50 Model Summary Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate 1 .758 a .575 .516 .515 a. Predictors: (Constant), Tu ngu, Am thanh, Thong tin, Cach trinh bay, Hinh anh, Tua de SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012 98 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh ANOVA b Model Sum of Squares Bậc tự do (df) Mean Square F Sig. 1 Regression 15.463 6 2.577 9.706 .000 a Residual 11.417 43 .266 Total 26.880 49 a. Predictors: (Constant), Tu ngu, Am thanh, Thong tin, Cach trinh bay, Hinh anh, Tua de b. Dependent Variable: Noi dung cua nguon thong tin Coefficients a Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. B Std. Error Beta 1 (Constant) .375 .386 .972 .337 Tựa đề .614 .143 .604 4.293 .000 Thông tin .139 .122 .143 1.138 .261 Cách trình bày -.163 .126 -.168 -1.297 .202 Hình ảnh -.088 .111 -.102 -.793 .432 Âm thanh .307 .138 .288 2.223 .032 Từ ngừ -.006 .081 -.009 -.079 .938 a. Dependent Variable: Noi dung cua nguon thong tin Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .764 7 SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012 99 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh Item Statistics Mean Std. Deviation N Nội dung nguồn thông tin 2.32 .741 50 Tựa đề 2.40 .728 50 Thông tin 2.50 .763 50 Cách trình bày 2.90 .763 50 Hình ảnh 2.62 .855 50 Âm thanh 2.74 .694 50 Từ ngừ 2.30 .995 50 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Nội dung nguồn thông tin 15.46 9.804 .542 .723 Tựa đề 15.38 9.138 .727 .686 Thông tin 15.28 9.879 .502 .731 Cách trình bày 14.88 9.536 .584 .714 Hình ảnh 15.16 9.770 .443 .744 Âm thanh 15.04 9.998 .544 .724 Từ ngừ 15.48 10.663 .187 .811 SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012 100 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh Kết hợp câu 6 và câu 8 Table 1 Tham gia su kien nao "Thich Facebook nhan qua" San tim truyen thuyet Mean Standard Deviation Mean Standard Deviation Nội dung nguồn thông tin N=2.16 N=.71 N=2.26 N=.68 Tựa đề N=2.25 N=.70 N=2.31 N=.67 Thông tin N=2.46 N=.81 N=2.52 N=.77 Cách trình bày N=2.72 N=.82 N=2.71 N=.81 Hình ảnh N=2.42 N=.87 N=2.52 N=.92 Âm thanh N=2.57 N=.69 N=2.81 N=.74 Từ ngừ N=2.13 N=1.06 N=2.12 N=.97 Câu 7. Bạn có tham gia vào các sự kiện của Livevn không? Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Có 67 72.0 72.8 72.8 Không 25 26.9 27.2 100.0 Total 92 98.9 100.0 Missing System 1 1.1 Total 93 100.0 SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012 101 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh Câu 8. Bạn đã tham gia những sự kiện nào sau đây của Livevn? $Q8 Frequencies Responses Percent of Cases N Percent Các sự kiện tham giaa "Thích Facebook nhận quà" 61 41.8% 61.6% Săn tìm truyền thuyết 85 58.2% 85.9% Total 146 100.0% 147.5% a. Group Câu 9. Xin vui lòng đánh giá theo mức độ hấp dẫn đối với các yếu tố thuộc sự kiện mà bạn đã tham gia. (1: Rất hấp dẫn …. 5: Không hấp dẫn) Model Summary Mode l R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate 1 .523 a .273 .224 .620 a. Predictors: (Constant), Cach thuc tham du, The le, Am thanh, Ten su kien, Phan thuong, Hinh anh ANOVA b Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 12.711 6 2.118 5.520 .000 a Residual 33.774 88 .384 Total 46.484 94 a. Predictors: (Constant), Cach thuc tham du, The le, Am thanh, Ten su kien, Phan thuong, Hinh anh b. Dependent Variable: Noi dung SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012 102 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh Coefficients a Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. B Std. Error Beta 1 (Constant) .765 .274 2.793 .006 Phần thƣởng .234 .110 .272 2.128 .036 Thể lệ .109 .128 .118 .853 .396 Hình ảnh -.035 .126 -.039 -.282 .779 Tên sự kiện .128 .103 .154 1.243 .217 Âm thanh .077 .078 .098 .985 .328 Cách thức tham dự .078 .068 .109 1.144 .256 a. Dependent Variable: Noi dung Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .804 7 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Nội dung 13.77 12.478 .504 .785 Phần thƣởng 13.79 11.168 .666 .755 Thể lệ 13.75 11.489 .665 .758 Hình ảnh 14.00 11.362 .685 .754 Tên sự kiện 13.69 11.108 .649 .758 Âm thanh 13.37 12.150 .403 .804 Cách thức tham dự 13.00 12.447 .297 .830 SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012 103 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Nội dung 100 1 3 2.15 .702 Phần thƣởng 102 1 4 2.13 .817 Thể lệ 101 1 4 2.17 .775 Hình ảnh 102 1 3 1.91 .746 Tên sự kiện 101 1 4 2.20 .837 Âm thanh 102 1 5 2.52 .898 Cách thức tham dự 98 1 5 2.87 .991 Valid N (listwise) 95 Table 1 Su kien tham gia "Thich Facebook nhan qua" San tim truyen thuyet Mean Standard Deviation Mean Standard Deviation Noi dung cua nguon thong tin 2.16 .71 2.26 .68 Tua de 2.25 .70 2.31 .67 Thong tin 2.46 .81 2.52 .77 Cach trinh bay 2.72 .82 2.71 .81 Hinh anh 2.42 .87 2.52 .92 Am thanh 2.57 .69 2.81 .74 Tu ngu 2.13 1.06 2.12 .97 SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012 104 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh Câu 10. Bạn có giới thiệu cho bạn bè của mình về phiên bản mới của mạng xã hội Livevn không? Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Có 52 55.9 55.9 55.9 Không 41 44.1 44.1 100.0 Total 93 100.0 100.0 Kết hợp câu 8 và câu 10 GIới thiêu về Livevn với bạn bè Có Không Count Column Responses % Count Column Responses % Sự kiện tham gia "Thích Facebook nhận quà" 32 42.7% 29 40.8% “Săn tìm truyền thuyết” 43 57.3% 42 59.2% SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012 105 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Brian Clifton, 2010, Advanced Web Metrics with Google Analytics Second Edition, NXB Wiley Publishing. 2. Cimigo Netcitizen, 2011, Vietnam Netcitizen 2011 report, Công ty nghiên cứu thị trƣờng Cimigo. 3. Dave Chaffey và PR Smith, 2008, eMarketing eXcellence Third Edition, NXB Butterworth-Heinemann. 4. Rob Stokes, 2009, eMarketing-The essential guide for Online Marketing, NXB Quirk eMarketing. 5. Michael P. Griffin, 2000, White Paper eMarketing Planning: Accountability and eMetrics, Embellix Software inc. 6. Công ty Admicro, 2010, Bảng báo giá gói dịch vụ CPM U25. 7. Phòng Web Product, 2012, Kế hoạch Marketing mạng xã hội Livevn, Công ty Netgame. 8. Phòng Web Product, 2012, Thống kê tài khoản diễn đàn và mạng xã hội, Công ty Netgame. 9. Công cụ SEO, 14/03/2012 10. Công ty AdMicro, 1/4/2012. 11. Công ty IDEE, 2011, 5 Cách Đơn Giản Để Đánh Giá Mức Độ Thành Công Của Chiến Dịch Email Marketing, ơn-giản-dể- danh-gia-mức-dộ-thanh-cong-của-chiến-dịch-email-marketing, 02/02/2012 12. Chris Bennett, 20 metrics to Effectively Track Social Media Campaigns, campaigns-32096, 02/02/2012 SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012 106 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh 13. Sean P Aune, 8 Great Ad Server solutions, server-solutions, 02/02/2012 14. Julie Mason, 2005, How to Evaluate Online Marketing and Advertising Programs, evaluate-online-marketing-and-advertising-programs/article/87864/ , 02/02/2012 15. Website , Trang chủ công ty Netgame Asia 16. Website sự kiện “Săn tìm truyền thuyết”, 2012, kien/survey-02-2012/, 03/2012 17. Thống kê mạng xã hội Facebook, 2012, www.facebook.com/LiveVn?sk=page_insights 13/3/2012

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdo_luong_chien_dich_truyen_thong_online_livevn_219.pdf
Luận văn liên quan