Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt

Những công việc và kế hoạch thực hiện dự án trong giai đoạn nghiên cứu và chuẩn bị đầu tư:  Phân đoạn thị trường: N hắm đến những khu vực gần các trường học, siêu thị hay công ty. Tốt nhất là trên đường lớn hoặc ngay ngã tư nơi đông người qua lại để tiện việc thu hút khách hàng. Nơi mà hầu hết các sản phẩm được bán ra tiếp cận nhanh nhất tới khách hàng ở mức giá phù hợp, thu nhập bình quân tính trên đầu người cao.  X ác định kiểu phân phối:  H ình thức phân phối chủ yếu của cửa hàng là bán hàng tại chỗ và nhận đơn đặt hàng đặt hàng theo yêu cầu của khách hàng.  Và cửa hàng còn có dịch vụ giao hàng tận nơi cho khách hàng có đơn đặt hàng với số lượng nhiều, từ 10 đơn vị sản phẩm trở lên.  X ác định đối thủ cạnh tranh:  Các tiệm bánh nổi tiếng như: Cô Hen, Q uỳnh Như, A Bửu, . Đây là những tiệm bánh lâu đời và quen thuộc với người dân, nên khó có thể khiến khách hàng thay đổi thói quen tiêu dùng của họ.

pdf30 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 16059 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC   Lời mở đầu ...................................................................................... 03 1. Giới thiệu ................................................................................ 04 2. Sự cần thiết phải đầu tư ......................................................... 04 3. Tóm tắt dự án đầu tư .............................................................. 05 4. Thuyết minh chính của dự án đầu tư ..................................... 05 4.1.Tình hình kinh tế xã hội tổng quát ................................... 05 4.2.Phân tích lựa chọn thiết kế sản phẩm của dự án .............. 06 4.3.Nghiên cứu phân tích thị trường sản phẩm ...................... 06 4.4.Nghiên cứu phân tích kỹ thuật, công nghệ ....................... 08 4.5.Phân tích tài chính ............................................................ 13 4.6.Tổ chức quản lý dự án ...................................................... 23 4.7.Kết luận và kiến nghị ........................................................ 25 DANH MỤC B ẢNG Bảng 1. Bảng kê tài sản cố định ban đầu ........................................ 10 Bảng 2. Máy móc và dụng cụ ......................................................... 10 Bảng 3. Bảng cơ cấu nhân sự .......................................................... 13 Bảng 4. Bảng cơ cấu vốn của dự án ................................................ 14 Bảng 5. Bảng chi phí mua tài sản cố định ban đầu ......................... 14 Bảng 6. Bảng chi phí mua máy móc và dụng cụ ............................ 15 Bảng 7. Chi phí nhân công lao động một tháng ............................. 15 Bảng 8. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp một tháng ...................... 16 Bảng 9. Chi phí sản xuất chung trong một tháng ........................... 17 Bảng 10. Chi phí cho đồ uống bổ sung ........................................... 17 Bảng 11. Kế hoạch trả nợ ............................................................... 18 Bảng 12. Bảng tổng hợp chi phí hàng tháng ................................... 18 Bảng 13. Bảng doanh thu dự kiến hàng tháng ................................ 19 Bảng 14. Tổng hợp chi phí dự kiến trong 3 năm ............................ 19 “Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07 Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 2 Bảng 15. Doanh thu dự kiến trong 3 năm ....................................... 20 Bảng 16. Lợi nhuận dự kiến trong 3 năm ....................................... 20 Bảng 17. Dòng ngân lưu của dự án ................................................ 20 Bảng 18. Phân tích độ nhạy một chiều ........................................... 22 Bảng 19. Phân tích độ nhạy hai chiều ............................................. 23 DANH MỤC HÌNH Hình 1. Sơ đồ tiến trình sản xuất bánh ........................................... 09 Hình 2. Thiết kế bố trí tầng trệt ...................................................... 13 Hình 3. Thiết kế bố trí tầng một ..................................................... 13 LỜI MỞ ĐẦU  Trong thời đại công nghiệp hóa – hiện đại hóa như ngày nay, khi nền kinh tế đang ngày càng phát triển thì bên cạnh đó nhu cầu của con người cũng ngày càng được nâng cao. Một nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống chính là nhu cầu ăn uống cũng ngày càng được nâng lên ở những mức độ cao hơn và đa đạng hơn. Nhận thấy được vấn đề này, nhóm chúng tôi đã lên một kế hoạch “Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” ngoài việc đáp ứng nhu cầu ăn uống của người dân trên địa bàn thành phố Long Xuyên và các khu vực lân cận, mà còn xây dựng một địa điểm thú vị giúp mọi người có thể thư giãn sao những giờ làm việc hoặc giờ học căng thẳng bằng không khí ấm cúng tại cửa hàng hoặc tự tay trang trí những chiếc bánh ngọt dành tặng cho những người thân yêu. Dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố Long Xuyên với tổng nguồn vốn 300.000.000 VND. Chúng tôi mong rằng dự án sẽ đáp ứng thành công những yêu cầu lẫn khách hàng và nhà đầu tư đòi hỏi, góp phần xây dựng đa dạng hơn loại hình kinh doanh bánh ngọt tại Long Xuyên nói chung và An Giang nói riêng. “Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07 Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 4 NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỬA HÀNG BÁNH NGỌT --o0o-- 1. GIỚI THIỆU Trong nhịp sống hối hả của cuộc sống hiện đại như ngày nay, nền kinh tế đang phát triển với tốc độ cao, thu nhập của người dân cũng ngày càng tăng lên, nhu cầu của mỗi người cũng trở nên đa dạng và phong phú hơn, đặc biệt là trong vấn đề thực phẩm không chỉ có chất lượng sản phẩm tốt còn mang lại cho người dùng một phong cách tiêu dùng độc đáo và mới lạ. Đã khi nào bạn mong muốn có một khoảng thời gian dành cho riêng mình để thư giãn, để làm những việc mà mình yêu thích, để xua tan những mệt mỏi ngày thường? Bạn muốn nghe nhạc, xem phim, tán gẫu với bạn bè hay đặc biệt hơn là ngồi trong một quán nào đó vừa thưởng thức những chiếc bánh ngọt ngon tuyệt cùng với những loại đồ uống mát lạnh khác. Nắm bắt được nhu cầu đó chúng tôi quyết định xây dựng “Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” nhằm phục vụ cho những người yêu thích bánh ngọt với phong cách hoàn toàn mới. Khách hàng có thể tham gia vào quá trình trang trí sản phẩm theo ý thích của riêng mình, ngoài ra cửa hàng còn có dịch vụ hướng dẫn cách làm bánh. M ặc dù số lượng đối thủ cạnh tranh trên địa bàn không ít nhưng cửa hàng sẽ tạo ra cho mình sự khác biệt về sự phong phú của sản phẩm và loại hình giải trí mới lạ nhằm đáp ứng nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng. 2. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ Trong nền kinh tế thị trường ngày nay, việc mở các cửa hàng kinh doanh luôn là sự lựa chọn của nhiều người, đặc biệt là các bạn trẻ yêu thích công việc kinh doanh. Vì vậy, với loại hình kinh doanh cửa hàng bánh ngọt có thể dễ dàng thực hiện hơn. Thị trường dành cho việc kinh doanh bánh ngọt là một thị trường tiềm năng đối với các loại hình kinh doanh mới lạ như : xây dựng khu vực cho khách hàng tự trang trí bánh kem hoặc làm bánh kem, kinh doanh các loại bánh kem dành cho người thừa cân … Bên cạnh đó, người tiêu dùng ngày nay có xu hướng yêu thích các sản phẩm được làm thủ công, được sản xuất tại khu vực kinh doanh, đem lại niềm tin cho khách hàng. Văn hóa dùng bánh ngọt và tặng bánh ngọt cũng mang nhiều ý nghĩa thiết thực, nhiều người tặng bánh cho nhau thể hiện sự yêu thương, sự quan tâm dành cho nhau. Những chiếc bánh được xem như là cầu nối, kết nối tình cảm của những người “Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07 Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 5 thân trong gia đình, giữa những người bạn với nhau, những cặp đôi yêu nhau hay giữa những đồng nghiệp của cùng một tổ chức. Từ đó tạo ra văn hóa mới độc đáo và mới lạ. 3. TÓM TẮT DỰ ÁN ĐẦU TƯ Dự án được đầu tư trên tổng nguồn vốn : 300.000.000đ. Tổng chi phí mua sắm trang thiết bị cho dự án : 215.610.000đ Doanh thu ước tính trong năm đầu tiên (50%/ tổng doanh thu dự kiến dựa trên năng suất hoạt động) : 225.221.000đ. Doanh thu các năm tiếp theo tăng dần lên đến 65% và 80%. Dự án xây dựng cửa hàng bao gồm hai khu vực : tầng trệt dành cho việc bán bánh ngọt và phục vụ khách hàng dùng bánh tại cửa hàng. Tầng 2 dành cho dịch vụ khách hàng trang trí bánh kem tại cửa hàng.Đây là loại hình kinh doanh mới lạ chưa từng xuất hiện trên địa bàn thành phố Long Xuyên, hứa hẹn mang lại kết quả cao. Cửa hàng muốn đen lại cho khách hàng một hình ảnh ấm cúng nhưng không kém phần trẻ trung, ấn tượng và thân thiện. Khách hàng sẽ được thư giãn sau những giờ phút căng thẳng trong cuộc sống, tận hưởng vị ngọt yêu thích của những chiếc bánh nhỏ xinh, hoặc dành tặng cho người mình thân yêu những chiếc bánh do tự tay trang trí. Dự án hứa hẹn xây dựng một cửa hàng đầy tiềm năng phát triển vì những khác biệt so với các cửa hàng đối thủ cạnh trạnh như : kinh doanh những loại bánh mới như tiramisu, macaron, cookies. Loại hình kinh doanh khách hàng tự trang trí bánh mới lạ, nhưng không kém phần ý nghĩa. Bên cạnh đó, giá cả hợp lý, vừa với túi tiền người tiêu dùng. 4. THUYẾT MINH CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ 4.1. Tình hình kinh tế xã hội tổng quát : Điều kiện về địa lý tự nhiên : dự án được thực hiện trên địa bàn thành phố Long Xuyên, là khu vực trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa và khoa học của tỉnh An Giang. Với nền kinh tế phát triển cùng với mức thu nhập cao của người dân trong thành phố thuận lợi cho việc xây dựng, phát triển cũng như khuynh hướng tiêu thụ sản phẩm của cửa hàng bánh ngọt. Điều kiện về dân số : tính đến tháng 07/2013, dân số trên toàn tỉnh là 2.151.009 người, mật độ dân số 608 người/km²(1). Đây là tỉnh có dân số khá đông trong số các tỉnh thuộc khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Riêng thành phố Long Xuyên có tổng dân số lên đến trên 280.051 người (tính đến tháng 02/2013) với mật độ dân số 2620 người/km2(1). Điều này cho thấy một lợi thế rất lớn khi tiến hành đầu tư dự án kinh doanh tại thành phố Long Xuyên thuộc tỉnh An Giang, với một lượng khách hàng tiềm năng dồi dào. 1 2014.Số liệu thống kê KT-XH 2013.Cổng thông tin điện tử tỉnh An Giang. tại[].truy cập ngày 02/04/2014. “Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07 Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 6 Tình hình phát triển kinh tế - xã hội : Ổn định kinh tế vĩ mô, kiềm chế lạm phát. Đáng chú ý nhất trong năm 2013 là chỉ số lạm phát thấp nhất trong 10 năm trở lại đây, đạt 6,04% và thấp hơn mức kế hoạch 8% thông qua hồi đầu năm. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ước tăng trưởng 5,42%. Mức tăng này tuy thấp hơn mục tiêu 5,5% đề ra nhưng lại cao hơn mức tăng 5,25% của 2012. Tăng trưởng tín dụng 2013 ước tăng 8,83%, tuy thấp hơn kế hoạch là 12% nhưng vẫn cao hơn 2012...(2). 4.2. Phân tích lựa chọn, thiết kế sản phẩm của dự án 4.2.1. Căn cứ lựa chọn sản phẩm của dự án  Thị trường bánh ngọt trên địa bàn thành phố Long Xuyên chưa phát triển mạnh, chưa đa dạng các loại sản phẩm cũng như loại hình dịch vụ khách hàng tự làm bánh tại cửa hàng.  Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc mở ra các loại hình kinh doanh không còn khó khăn và luôn được nhà nước khuyến khích, vì vậy việc mở cửa hàng kinh doanh bánh ngọt không còn khó khăn  Thị trường kinh doanh bánh ngọt dễ dàng phát triển với lượng khách hàng tiềm năng dồi dào, là thị trường hấp dẫn cho các nhà đầu tư. 4.2.2. Các loại sản phẩm 4.2.2.1. Đặc điểm về sản phẩm  Trình bày theo khuôn mẫu đa dạng, dễ thương, sáng tạo.  Phân loại giữa sản phẩm dành cho người bình thường và người có bệnh thừa cân.  Sản phẩm ít đường, ít béo do lấy hương liệu từ hoa quả, socola, vani, bơ sữa …  Khách hàng có thể tự tay trang trí những sản phẩm theo sở thích và yêu cầu của khách hàng.  Đóng gói lịch sự, tiện dụng, phục vụ nhanh chóng.  Giá cả sản phẩm phù hợp với túi tiền người tiêu dùng. 4.2.2.2. Các loại sản phẩm 2 2013.10 sự kiện kinh tế Việt Nam nổi bật 2013.Tuổi Trẻ online. tại[ kien-kinh-te-viet-nam-noi-bat-nam-2013.ht ml].truy cập ngày 02/04/2014. “Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07 Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 7 CÁC SẢN PHẨM BÁNH NGỌT CỦA CỬA HÀNG Túi bánh cookies lớn (10 bánh/túi) Túi bánh cookies nhỏ (5 bánh/túi) Bánh cupcake lớn Bánh cupcake nhỏ Bánh Gato lớn Bánh Gato nhỏ Bánh Tiramisu Bánh M acaron 4.3. Nghiên cứu phân tích thị trường sản phẩm 4.3.1. Mục đích nghiên cứu thị trường  Hiểu rõ hơn về thị trường và đối tượng khách hàng tiềm năng trên địa bàn thành phố Long Xuyên để đưa ra dự án phù hợp.  Có được những thông tin cần thiết về khách hàng để đưa ra sản phẩm phù hợp với khẩu vị của người dân địa phương, có chiến lược marketing hợp lý.  Nghiên cứu thị trường không đảm bảo chắc chắn thành công khi thực hiện dự án, tuy nhiên tránh được những quyết định sai lầm. 4.3.2. Nội dung của nghiên cứu thị trường 4.3.2.1. Đặc trưng về sản phẩm bánh ngọt của dự án: Chủ yếu tập trung vào chất lượng sản phẩm bánh, nâng cao chất lượng sản phẩm bánh chính là tạo cho khách hàng sự an tâm và tin tưởng vào cửa hàng bánh, kèm theo đó là lòng tin của khách hàng về các sản phẩm bánh của cửa hàng. Điều này làm cho khách hàng hài lòng và luôn muốn sử dụng bánh của cửa hàng. Bên cạnh đó phát triển dịch vụ chăm sóc khách hàng, tạo cầu nối để khách hàng và nhân viên của công ty trở nên thân thiết, để khách hàng cảm thấy thoải mái và tốt nhất khi sử dụng sản phẩm của công ty. 4.3.2.2. Nhu cầu hiện tại và tương lai của dự án: Cửa hàng bánh ngọt không chỉ phục vụ nhu cầu ăn uống đơn thuần, mà đó còn là nơi giúp mọi người được giải trí, thư giãn, sau những giờ làm việc mệt mỏi, những giờ học tập mệt mỏi, những lúc chia sẽ cảm xúc vui buồn cùng bạn bè. 4.3.2.3. Xu hướng tiêu dùng: Bánh Ngọt đã và đang là một xu hướng mới của doanh nhân trẻ thành đạt, giới công sở văn phòng. Hay các cô cậu học sinh, sinh viên … Thị trường cho việc kinh doanh bánh ngọt là một thị trường tiềm năng, có thể phát triển cao trong tương lai. 4.3.2.4. Đối thủ cạnh tranh: Các tiệm bánh ngọt ra đời trước, đang có thương hiệu tại Long Xuyên như: tiệm bánh A Bửu, Cô Hen, Quỳnh Như… bên cạnh đó là các gian “Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07 Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 8 hàng kinh doanh bánh ngọt nhỏ lẻ như cửa hàng tạp hóa, các cửa hàng nhỏ kinh doanh bánh ngọt được làm tại nhà … M ặc dù mở của hàng bánh ngọt có nhiều điều kiện khách quan cũng như chủ quan thuận lợi. Hiện nay ở Long Xuyên không xuất hiện những quán bánh ngọt mà khách hàng có thể đến và tự tay tạo ra những chiếc bánh ngọt với nhiều hình ngộ nghĩnh để tặng những người thân của mình. Vì thế đây sẽ là lợi thế của chúng tôi với loại hình kinh doanh dịch vụ đặc biệt và mới lạ. 4.3.2.5. Khách hàng:  Khách hàng tiềm năng: những khách hàng đang dùng bánh ngọt tại các cửa hàng khác.  Khách hàng mục tiêu: những khách hàng thích bánh ngọt, có nhu cầu dùng bánh ngọt.  Phân loại nhóm khách hàng:  Giới trẻ, người có thu nhập ổn định  Những người ăn kiêng, béo phì  Đặc điểm khách hàng Do khách hàng của chúng tôi là tất cả mọi tầng lớp từ những người tầng lớp thượg lưu, khách du lịch đến tầng lớp là sinh viên..mỗi người có cách sống riêng của họ có người thi thích sự sang trọng, có người thì thích sự đơn giản.Nhưng khi đến quán, điều mà họ quan tâm nhất là hình thức phục vụ và không gian có thoải mái hay không... Ngoài ra, theo tìm hiểu qua các cuộc nói chuyện với khách hàng chúng tôi được biết khi đến đây họ còn cân nhắc những điều sau:  Không gian thoải mái không?  Bánh của cửa hàng có ngon và bắt mắt không?  Mức giá có phù hợp không?  Có phục vụ nhanh không?  Người phục vụ có nhiệt tình vui vẻ không? Khách hàng có rất nhiều nhu cầu khác nhau, vì vậy đáp ứng được tất cả nhu cầu của họ sẽ mang lại cho quán một lợi thế cạnh tranh lớn trong môi trường kinh doanh thư giãn ngày càng tăng trưởng mạnh mẽ như hiện nay. 4.3.2.6. Nhà cung cấp:  Nguyên liệu làm bánh: Được lấy từ các nhà buôn tại chợ Long Xuyên.  Trang thiết bị, dụng cụ làm bánh: Các tiệm chuyên bán thiết bị làm bánh ở Sài Gòn như: Hòa Nam, Hoa Việt, Bếp Chiên, Mạnh Đạt… 4.4. Nghiên cứu phân tích kỹ thuật, công nghệ và tổ chức sản xuất kinh doanh: 4.4.1. Phân tích và lựa chọn công nghệ  Lựa chọn máy móc thiết bị hiện đại, chất lượng để đảm bảo sản phẩm làm ra. Không chỉ nghiên cứu kĩ về mặt tính năng, công suất, độ bền mà còn “Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07 Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 9 Đạt Không đạt phải quan tâm đến các yếu tố có ảnh hưởng đến môi trường , độ hao mòn, tính kinh tế khi hư hỏng….  Các biện pháp bảo vệ môi trường:  Tuy kinh doanh ngành thực phẩm nhưng chủ quá cũng như toàn bộ nhân viên phải đảm báo có kế hoạch xử lí rác thải sạch sẽ, tránh làm ô nhiễm nguồn nước và không khí  Không gây ồn ào cho mọi người xung quanh để tránh ô nhiễm tiếng ồn, tiếp thị và kinh doanh lành mạnh.  Công nghệ :  Áp dụng công nghệ và phương pháp sản xuất đang được áp dụng rộng rãi tại các cửa hàng làm bánh, bên cạnh đó cần thêm kinh nghiệm và tay nghề của thợ làm bánh để đạt được sản phẩm như mong muốn.  Áp dụng công nghệ đơn giản, chỉ cần một thợ chính, một thợ phụ để hoàn thành các sản phẩm dành cho cửa hàng.  Công nghệ đòi hỏi nguyên liệu đơn giản, dễ mua, dễ sử dụng, tốt cho sức khỏe người tiêu dùng.  Sơ đồ tiến trình sản xuất (đơn giản) : Hình 1. Sơ đồ tiến trình sản xuất bánh 4.4.2. Phương án máy móc thiết bị  Tài sản cố định ban đầu : Nhập NVL Kiểm tra chất lượng NVL Yêu cầu nhà cung cấp đổi NVL Chuẩn bị NVL làm bánh Pha trộn NVL phù hợp cho từng loại bánh Nướng bánh Trang trí Thành phẩm “Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07 Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 10 STT Tên tài sản Số lượng 1 Máy tính 1 2 Máy in 1 3 Điện thoại 1 4 Bộ bàn ghế sofa cafe 4 5 Bộ bàn ghế gỗ 4 6 Điều hòa 2 7 Loa 2 8 Tủ bảo quản bánh kem 1 9 Tủ trưng bày 2 10 Bàn quầy bar 1 11 Ghế quầy bar 4 12 Bàn gỗ dài 1 Bảng 1 . Bảng kê tài sản cố định ban đầu  Máy móc và dụng cụ : ST T Tên sản phẩm Số lượng 1 Máy đánh kem 2 2 Lò nướng 2 3 Máy đánh trứng 4 4 Khuôn bánh lớn 5 5 Tạo hình hoa 4 6 Bộ dao cắt tỉa, gọt hoa quả 2 7 Dĩa 50 8 Máy xay sinh tố 1 9 Máy ép hoa quả 1 10 Khuôn bánh nhỏ 10 11 Muỗng 100 Bảng 2. Máy móc và dụng cụ  Địa điểm mua: Các tiệm chuyên bán thiết bị làm bánh ở Sài Gòn như: Hòa Nam, Hoa Việt, Bếp Chiên, Mạnh Đạt… và tại các siêu thị điện máy trong khu vực. “Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07 Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 11  Chủ cửa hàng sẽ trực tiếp mua và kiểm tra chất lượng máy móc thiết bị, sau đó nhờ công ty vận chuyển về cửa hàng để lắp đặt.  Đào tạo hướng dẫn nhân viên làm bánh cách sử dụng máy móc. 4.4.3. Phân tích, lựa chọn địa điểm xây dựng  Địa điểm kinh doanh: Gần các trường học, siêu thị hay công ty. Tốt nhất là trên đường lớn hoặc ngay ngã tư nơi đông người qua lại để tiện việc thu hút khách hàng. Tránh các con đường đã có quá nhiều tiệm bánh ngọt vì khả năng cạnh tranh cao  M ặt bằng:  Về diện tích, khoảng 80 – 100 m2  Về chi phí trong khoảng 10-15 triệu một tháng.  Không gian phải thoáng mát sạch sẽ, trang trí độc đáo trang nhã gây ấn tượng với khách hàng  Do đặt cửa hàng ở nơi trung tâm nên chi phí kinh doanh cao, cần tìm mọi cách để tiết kiệm chi phí  Hiệu quả về mặt kinh tế xã hội: Đây là một của hàng kinh doanh với quy mô nhỏ vì vậy ảnh hưởng của nó tơi mặt kinh tế xã hội là rất nhỏ, tuy nhiên cũng có thể kể ra một số hiệu quả mà nó mang lại như sau:  Tăng thu nhập cho quốc dân  Đóng góp vào việc gia tăng ngân sách  M ột cửa hàng đẹp sẽ góp phần tôn lên vẻ đẹp chung của phố phường  Giúp con người có nơi thư giãn nghỉ ngơi, có giá trị cao về mặt tinh thần.  Tiệm bánh cam kết sẽ thực hiện đúng tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm của Bộ y tế.  Ảnh hưởng của công trình tới sinh thái, môi trường: Sử dụng hộp giấy để đựng bánh thay vì túi nilon thông thường. Vừa mang tính thẩm mĩ cao vừa đảm bảo không ảnh hưởng đến môi trường, sinh thái  Biện pháp khắc phục các ảnh hưởng tiêu cực của địa điểm ảnh hưởng đến môi trường và an sinh xã hội:  Tránh các kiểu quảng cáo rầm rộ, ồn ào gây ảnh hưởng đến mọi người xung quanh.  Chỉ sử dụng trong phạm vi mặt bằng cho phép, không được lấn chiếm lòng đường hoặc các khu vực xung quanh.  Thiết kế bố trí công trình:  Tầng trệt: Gồm có nhà xe, khu ăn uống, quầy bar, nhà bếp, tủ trưng bày toilet và quầy thu ngân. “Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07 Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 12  Tầng 1: Gồm cầu thang, bàn hướng dẫn làm bánh, nhà bếp, bàn làm bánh, , tủ trưng bày, toilet và quầy thu ngân. Hình 2. Thiết kế bố trí tầng trệt : Phục vụ bánh ngọt và nước uống Hình 3. Thiết kế bố trí tầng 1: Khu vực tự làm bánh 1: Khu giữ xe 2: Lối vào 3: Khu ăn uống 4: Quầy bar 5: Nhà bếp 6: Tủ trưng bày 7: Toilet 8: Quầy thu ngân 1: Cầu thang 2: Bàn hướng dẫn làm bánh 3: Nhà bếp 4,5: Bàn làm bánh 6: Tủ trưng bày 7: Toilet “Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07 Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 13 4.4.4. Phân tích nhân sự, lao động  Nguồn cung nhân lực : tuyển thợ làm bánh là những người có kinh nghiệm, tay nghề trong việc làm bánh ngọt, làm ra sản phẩm đạt chất lượng và yêu cầu đúng như người tuyển dụng đưa ra. Tuyển nhân viên bán hàng, nhân viên phục vụ, nhân viên giữ xe là học sinh, sinh viên hoặc những người trẻ tuổi.  Trình độ kỹ năng :  Tuyển thợ làm bánh có tay nghề từ 2 năm trở lên, phẩm chất khéo léo, siêng năng, trung thực, có tinh thần trách nhiệm cao.  Nhân viên bán hàng nhiệt tình, vui vẻ, có kỹ năng bán hàng và giao tiếp tốt.  Nhân viên phục vụ nhanh nhẹn, trung thực và nhiệt tình.  Nhân viên bảo vệ có sức khỏe, siêng năng  Cơ cấu nhân sự : STT Tên Số lượng 1 Quản lý 1 2 Thợ làm bánh chính 1 3 Thợ làm bánh phụ 2 4 Nhân viên bán hàng 2 5 Nhân viên phục vụ 4 6 Nhân viên bảo vệ 2 Bảng 3. Bảng cơ cấu nhân sự cửa hàng bánh ngọt  Thiết kế công việc :  Ca làm việc : Ngoài quản lý và thợ làm bánh, tất cả các nhân viên còn lại làm việc 6 tiếng/ca. Ca 1 : 9h – 16h, ca 2 : 16h – 22h.  Thời gian hoạt động : mở cửa lúc 9h và đóng cửa lúc 22h.  Lương nhân viên :  Thợ làm bánh chính : 5.000.000đ/tháng (bao gồm tiền ăn buổi trưa và chiều : 15.000đ/buổi).  Thợ làm bánh phụ : 4.000.000đ/tháng (bao gồm tiền ăn buổi trưa và chiều : 15.000đ/buổi).  Nhân viên : 8.000đ/tiếng (gồm tiền ăn 1 buổi trưa của ca sáng : 15.000đ/buổi). 4.5. Phân tích tài chính 4.5.1. Nguồn vốn : Cơ cấu nguồn vốn dự án “Xây dựng cửa hàng bánh ngọt” như sau : “Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07 Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 14 Khoản mục tính Số tiền Tỷ trọng vốn Vốn vay dài hạn Eximbank 150.000 43% Vốn chủ sử hữu 200.000 57% Tổng cộng 350.000 100% Bảng 4 . Cơ cấu vốn dự án cửa hàng bánh ngọt (ĐVT : 1.000đ) 4.5.2. Dự báo doanh thu và chi phí hàng tháng : 4.5.2.1. Đầu tư máy móc và thiết bị ban đầu :  Tài sản cố định được đầu tư : STT Tên tài sản Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Máy tính 1 5.000 5.000 2 M áy in 1 900 900 3 Điện thoại 1 350 350 4 Bộ bàn ghế salon 4 3.500 14.000 5 Bộ bàn ghế gỗ 4 1.500 6.000 6 Điều hòa 2 4.000 8.000 7 Bình lọc 2 250 500 8 Chi phí trang trí 1 40.000 40.000 9 Bàn gỗ dài 1 2.500 2.500 10 Ghế quầy bar 4 1.000 4.000 11 Bàn quầy bar 1 3.500 3.500 12 Loa 2 2.000 4.000 13 CP bảng hiệu hộp đèn 1 10.000 10.000 14 Tủ bảo quản bánh kem 1 20.000 20.000 15 Tủ trưng bày 2 14.000 28.000 TỔNG 146.750 Bảng 5. Bảng chi phí mua tài sản cố định ban đầu (ĐVT : 1.000đ)  Máy móc và dụng cụ được đầu tư : “Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07 Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 15 STT Tên sản phẩm Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Máy đánh kem 2 7.500 15.000 2 Lò nướng 2 20.000 40.000 3 Máy đánh trứng 4 500 2.000 4 Khuôn bánh lớn 5 80 400 5 Tạo hình hoa 4 50 200 6 Bộ dao cắt tỉa, gọt hoa quả 2 50 100 7 Ly 50 15 750 8 Dĩa 50 10 500 9 Máy xay sinh tố 1 250 250 10 Máy ép hoa quả 1 1.500 1.500 11 Khuôn bánh nhỏ 10 50 500 12 Đồng phục 20 150 3.000 13 Muỗng 100 5 500 14 Đồ dùng nhà bếp 1 1000 1.000 15 Bếp gas 1 3000 3.000 16 Mâm bưng nước cho NV 4 40 160 TỔN G 68.860 Bảng 6. Bảng chi phí mua máy móc và dụng cụ (ĐVT : 1.000đ) 4.5.2.2. Dự báo chi phí hàng tháng :  Chi phi trả cho nhân công lao động trong một tháng : STT Tên Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Thợ chính 1 5.000 5.000 2 Thợ phụ 2 4.000 8.000 3 Nhân viên phục vụ 4 1.440 5.760 4 Nhân viên bán hàng 2 1.440 2.880 5 Nhân viên bảo vệ 2 1.440 2.880 TỔNG 24.520 Bảng 7. Chi phí nhân công lao động 1 tháng (ĐVT : 1.000đ) “Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07 Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 16  Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong một tháng STT Nguyên vật liệu Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Bột mì (kg) 234 9 2.106 2 Kem (kg) 90 45 4.050 3 Trứng 5220 2 10.440 4 Bơ (kg) 234 60 14.040 5 Đường (kg) 189 15 2.835 6 Sữa (lít) 7 25 175 7 Giấy bạc (cuộn) 2 50 100 8 Hoa quả (kg) 30 10 300 9 Chi phí khác 1.000 TỔNG 35.046 Bảng 8. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 1 tháng (ĐVT : 1.000đ) Theo công suất thiết kế : Số lượng sản xuất trung bình trong một ngày :  Bánh gato : 30 sản phẩm/ngày.  Bánh ngọt : 200 sản phẩm/ngày. Chi phí trung bình cho một sản phẩm :  Bánh gato : 30.020đ/sản phẩm.  Bánh ngọt : 1.338đ/sản phẩm. Chi phí sản xuất trung bình ngày : 1.168.200đ/ngày.  Chi phí sản xuất chung : “Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07 Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 17 STT Tên Thời gian Thành tiền 1 Thuê nhà 1 tháng 10.000 2 Điện thoại 1 tháng 500 3 Tiền điện + nước 1 tháng 5.000 4 Phụ cấp xăng 1 tháng 400 5 Tiền gas 1 tháng 400 6 Chi phí SX chung khác 1 tháng 500 7 Chi phí Marketing 1 tháng 200 TỔNG 17.000 Bảng 9.Chi phí sản xuất chung của dự án trong 1 tháng (ĐVT : 1.000đ)  Chi phí cho đồ uống bổ sung : STT Tên Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Ống hút (gói lớn) 1 15 15 2 Nước ngọt (lon) 500 10 5000 3 Trà (hộp) 5 30 150 4 Nước (bình) 10 15 150 5 Trái cây (kg) 50 10 500 TỔNG 5.815 Bảng 10. Chi phí cho đồ uống bổ sung trong 1 tháng (ĐVT : 1.000 đồng) Chi phí trung bình ngày : 193.830 đồng  Kế hoạch trả nợ ngân hàng :  Vay ngân hàng Eximbank : 150.000.000đ  Lãi suất : 9%/năm  Thời gian hoàn trả : 3 năm. “Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07 Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 18 Các khoản mục Năm 0 1 2 3 Dư nợ đầu kì 150.000 104.242 54.365 Lãi phát sinh trong kì 13.500 9.382 4.893 Số tiền trả nợ 59.258 59.258 59.258 - Nợ gốc đến hạn 45.758 49.876 54.365 - Lãi đến hạn 13.500 9.382 4.893 Dư nợ cuối kì 150.000 104.242 54.365 0 Bảng 11. Bảng kế hoạch trả nợ gốc theo phương pháp khoản cố định (ĐVT : 1.000đ)  Tổng hợp chi phí hàng tháng : STT Loại chi phí Thành tiền 1 Nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất 35.046 2 Thức uống 5.815 3 Chi phí nhân công 24.520 4 Phí kiểm tra vệ sinh An toàn thực phẩm 200 5 Tiền ăn các buổi 3.150 6 Chi phí sản xuất chung 17.000 7 Khấu hao TSCĐ (theo pp đường thẳng) 2.444 TỔNG 88.175 Bảng 12. Bảng tổng hợp chi phí hàng tháng (ĐVT : 1.000đ) 4.5.2.3. Dự báo doanh thu hàng tháng:  Doanh thu “Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07 Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 19 STT Tên Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Bánh cupcake nhỏ 1200 10 12.000 2 Bánh cupcake lớn 900 15 13.500 3 Bánh Tiramisu 300 50 15.000 4 Bánh M acaron 900 22 19.800 5 Bánh cookies (túi nhỏ) 1200 10 12.000 6 Bánh cookies (túi lớn) 600 18 10.800 7 Bánh gato 600 120 72.000 8 Dịch vụ làm bánh ( bánh cupcake) 900 20 18.000 9 Dịch vụ làm bánh ( bánh gato) 300 150 45.000 10 Nước ngọt 500 12 6.000 11 Trà 100 8 800 12 Sinh tố trái cây 100 15 1.500 TỔNG 226.400 Bảng 13. Bảng doanh thu dự kiến hàng tháng (ĐVT : 1.000đ) Doanh thu và số liệu dựa trên công suất thiết kế. Khi đi vào hoạt động, dự kiến doanh thu năm thứ nhất là 50%, năm thứ 2 là 65% và năm thứ 3 là 80%. 4.5.3. Dự báo tình hình tài chính cho 3 năm :  Tổng hợp chi phí cho 3 năm Năm thứ 1 Năm thứ 2 Năm thứ 3 Nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất 420.552 630.828 693.911 Thức uống 69.780 104.670 115.137 Chi phí nhân công 294.240 294.240 294.240 Tiền ăn các buổi 37.800 37.800 37.800 Phí kiểm tra vệ sinh An toàn thực phẩm 2.400 2.400 2.400 Chi phí sản xuất chung 204.000 204.000 204.000 Khấu hao TSCĐ (theo pp đường thẳng) 29.333 29.333 29.333 TỔN G 1.058.105 1.303.271 1.376.821 Bảng 14. Bảng tổng hợp chi phí dự kiến trong 3 năm (ĐVT : 1.000đ) “Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07 Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 20  Doanh thu cho 3 năm Doanh thu cho 1 tháng Doanh thu cho 1 năm Năm thứ nhất (50%) 113.200 1.358.400 Năm thứ hai (65%) 147.160 1.765.920 Năm thứ ba (80%) 181.120 2.173.440 Bảng 15. Bảng doanh thu dự kiến trong 3 năm (ĐVT : 1.000đ)  Lợi nhuận cho 3 năm : Doanh thu Chi phí LNTT Thuế LNST 25% Năm 1 1.358.400 1.058.105 300.295 75.074 225.221 Năm 2 1.765.920 1.303.271 462.649 115.662 346.987 Năm 3 2.173.440 1.376.821 796.619 199.155 597.464 Bảng 16. Bảng lợi nhuận dự kiến trong 3 năm (ĐVT : 1.000đ) 4.5.4. Dòng ngân lưu của dự án : Năm 0 1 2 3 Dòng NL ra Đầu tư máy móc thiết bị 215.610 Chi phí hoạt động 88.175 Trả nợ vay 59.258 59.258 59.258 Thuế thu nhập DN 75.074 115.662 199.155 Chi phí hoạt động 1.058.105 1.303.271 1.376.821 Tổng NL ra 303.785 1.192.437 1.478.192 1.635.234 Dòng NL vào Doanh thu 1.358.400 1.765.920 2.173.440 Khấu hao 29.333 29.333 29.333 Thu thanh lý Vốn vay 150.000 Tổng NL vào 1.387.733 1.795.253 2.202.773 Ngân lưu ròng -153.785 195.296 317.062 567.539 Bảng 17. Dòng ngân lưu của dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt(ĐVT : 1.000đ) “Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07 Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 21 4.5.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính : 4.5.5.1. Giá trị hiện tại thuần : (NPV) Lấy lãi suất chiết khấu là 15%/năm. = (1 + ) − (1+ ) = −153.785 + 195.296 (1 +0.15) + 317.062 (1 + 0.15) + 567.539 (1 +0.15) = 628.948 (.đ) Vậy ta có NPV = 628.948 (ng.đ) > 0, nên dự án khả thi. 4.5.5.2.Tỷ suất hoàn vốn nội bộ : (IRR) Năm CFAT HSCK (150% ) CFATPV1 HSCK (170% ) CFATPV2 0 - 153.785 1 - 153.785 1 - 153.785 1 195.296 0,4 78.118 0,377358491 73.697 2 317.062 0,16 50.730 0,14239943 45.149 3 567.539 0,064 36.322 0,053735634 30.497 NPV1 11.386 NPV2 - 4.442 Với i1 = 150% và i2 = 165% Ta có : = 150% +(165% − 150% )∗ . .|.| = 1.605 Hay IRR là 161% Kết luận : Dự án khả thi về mặt tài chính. 4.5.5.3.Tỷ số lợi ích trên chi phí : (B/C) = ∑ (1+ ) ∑ (1+ ) Ta có : NPV của dòng ngân lưu vào = 150.000+ .. (% ) + .. (% ) + .. (% ) = 4.162.553 NPV của dòng ngân lưu ra = 303.785+ .. (% ) + .. (% ) + .. (% ) = 3.533.606 “Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07 Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 22 Tỷ số lợi ích trên chi phí = .. .. = 1,18. Kết luận : Dự án có hiệu quả về mặt tài chính. 4.5.5.4.Thời gian hoàn vốn : (PP) Áp dụng công thức tính thời gian hoàn vốn có chiết khấu : = ∑ (1 +) () (1+ ) + = 255.781,4 373.166,3 + 2= 2,67 Thời gian thu hồi vốn là 2,67 năm. 4.5.5.5.Phân tích rủi ro: Do dự án “Đầu tư cửa hàng” bánh ngọt mỗi ngày làm ra nhiều loại bánh khác nhau, vì vậy trong phần phân tích rủi ro chỉ lấy bánh Gato làm đại diện để phân tích. 4.5.5.5.1. Phân tích độ nhạy 1 chiều : Phân tích độ nhạy một chiều của lợi nhuận, với biến rủi ro là số lượng sản phẩm được sản xuất dao động trong khoảng từ 20 cái đến 50 cái với bước dao động là 5. Số lượng 1.122.400 20 - 77.600 25 522.400 30 1.122.400 35 1.722.400 40 2.322.400 45 2.922.400 50 3.522.400 Bảng 18. Phân đích độ nhạy 1 chiều 4.5.5.5.2. Phân tích độ nhạy hai chiều : Phân tích độ nhạy hai chiều của lợi nhuận, với biến rủi ro là số lượng sản phẩm và giá bán sản phẩm. Trong đó số lượng sản phẩm dao động từ 20 đến 50, bước dao động là 5; giá bán sản phẩm dao động từ 100.000đ đến 160.000đ, bước dao động là 10.000đ. “Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07 Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 23 1.122.400 Giá bán 100.000 110.000 120.000 130.000 140.000 150.000 160.000 Số lượng 20 (477.600) (277.600) (77.600 ) 122.400 322.400 522.400 722.400 25 22.400 272.400 522.400 772.400 1.022.400 1.272.400 1.522.400 30 522.400 822.400 1.122.400 1.422.400 1.722.400 2.022.400 2.322.400 35 1.022.400 1.372.400 1.722.400 2.072.400 2.422.400 2.772.400 3.122.400 40 1.522.400 1.922.400 2.322.400 2.722.400 3.122.400 3.522.400 3.922.400 45 2.022.400 2.472.400 2.922.400 3.372.400 3.822.400 4.272.400 4.722.400 50 2.522.400 3.022.400 3.522.400 4.022.400 4.522.400 5.022.400 5.522.400 Bảng 19. Phân tích độ nhạy hai chiều 4.5.5.5.3. Thực hiện mô phỏng Monte Carlo (Xem phụ lục) 4.6. Tổ chức quản lý dự án: Những công việc và kế hoạch thực hiện dự án trong giai đoạn nghiên cứu và chuẩn bị đầu tư:  Phân đoạn thị trường: Nhắm đến những khu vực gần các trường học, siêu thị hay công ty. Tốt nhất là trên đường lớn hoặc ngay ngã tư nơi đông người qua lại để tiện việc thu hút khách hàng. Nơi mà hầu hết các sản phẩm được bán ra tiếp cận nhanh nhất tới khách hàng ở mức giá phù hợp, thu nhập bình quân tính trên đầu người cao.  Xác định kiểu phân phối:  Hình thức phân phối chủ yếu của cửa hàng là bán hàng tại chỗ và nhận đơn đặt hàng đặt hàng theo yêu cầu của khách hàng.  Và cửa hàng còn có dịch vụ giao hàng tận nơi cho khách hàng có đơn đặt hàng với số lượng nhiều, từ 10 đơn vị sản phẩm trở lên.  Xác định đối thủ cạnh tranh:  Các tiệm bánh nổi tiếng như: Cô Hen, Quỳnh Như, A Bửu,…. Đây là những tiệm bánh lâu đời và quen thuộc với người dân, nên khó có thể khiến khách hàng thay đổi thói quen tiêu dùng của họ.  Các tiệm café có bán kèm bánh ngọt: Hiện nay những tiệm café có phong cách như vậy ngày càng nhiều như : Bo Café, Prince Café, Kaldi Café  Tuy nhiên nắm bắt được tâm lý của nhiều bạn gái thích đồ ngọt và muốn tự tay làm bánh tặng người thân yêu của mình nên cửa hàng có những đặc “Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07 Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 24 điểm riêng thu hút khách hàng như: Bánh dành cho người thừa cân và hướng dẫn khách hàng tự làm bánh…tuy nhiên ở Long Xuyên chưa có nên việc cạnh tranh có vẻ khả quan hơn do mang được tính sáng tạo riêng biệt  Xác định chiến lược thực hiện:  Do đối tượng khách hàng là học sinh sinh viên và hình thức kinh doanh là nước uống với thức ăn nhẹ nên cửa hàng sẽ định giá thấp hơn các đối thủ cạnh tranh. Các loại bánh ngọt hầu hết giá chỉ từ 10.000 đến 150.000đ (tùy sản phẩm), nước uống thì chỉ từ 10.000đ đến 15.000đ, việc thực hiện chiến lược giá như vậy nhằm thu hút một lượng khách hàng vừa phải để đi vào ổn định rồi cửa hàng mới nâng giá lên ở một mức giá vừa phải nhưng chỉ chênh lệch khoảng 5000-10000đ  Chiến lược marketing: - Tập trung vào nhóm khách hàng tiềm năng, và theo tình hình mật độ phân bổ dân cư hiện nay để tiến hành lập kế hoạch marketing . Chiến lược này đi đôi với phương pháp định giá trên vì cần đẩy mạnh công tác marketing để đưa sản phẩm đến mọi người càng nhanh càng tốt. Những công việc và kế hoạch thực hiện dự án trong giai đoạn thực hiện:  Chọn mặt bằng cần thuê, lên kế hoạch sửa chữa trang trí cho phù hợp với phong cách cửa hàng. Chuẩn bị đầy dủ thủ tục pháp lý về kinh doanh ăn uống  Nhập thiết bị máy móc, nguyên vật liệu cần thiết: Không mua hàng trôi nổi mà mua hàng ở những cơ sở có uy tín, có sự kiểm định rõ ràng, vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm cần đặt lên hàng đầu  Thông báo tuyển nhân viên, ưu tiên cho những người có kinh nghiệm lâu năm, có những phẩm chất như yêu cầu. Có thể thực hiện bằng cách phát tờ rơi hoặc đăng trên mạng. Sau khi đã tuyển dụng được nhân viên phù hợp, tiến hành đào tạo theo những quy định cụ thể nhằm đem lại cho khách hàng sự chuyên nghiệp và thân thiện  Dự toán chi phí vốn ban đầu và ước lượng lợi nhuận thu về, đặt ra doanh số bán hàng chỉ tiêu trong tuần đầu tiên  Xác định kế hoạch bán hàng: Kế hoạch bán hàng nên ngắn gọn, đơn giản và có trọng điểm. Về cơ bản, kế hoạch bán hàng cần khôn khéo và thể hiện tính chiến lược nhằm thu hút các khách hàng mới. Thông thường, tỷ lệ phối hợp lý tưởng nhất sẽ là 75% doanh số bán hàng từ những khách hàng mới và 25% doanh số bán hàng từ những khách hàng hiện tại.  Về việc thiết kế bánh: Vì mẫu bánh chưa có trên thị trường đòi hỏi bạn phải tự sáng tạo, cần thiết kế những mẫu mang phong cách dễ thương, đơn giản nhưng thể hiện sự tinh tế sang trọng mang hơi hướng phương tây “Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07 Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 25 Những công việc và kế hoạch thực hiện dự án trong giai đoạn hoạt động thử và chuyển sang hoạt động sản xuất kinh doanh  Thực hiện phát 500 tờ rơi thông tin khai trương giảm giá 30% cho ngày đầu tiên và 15% cho tuần đầu tiên khi khai trương.Các tờ rơi này sẽ được phát tại các công viên, trường học, ngã tư, chợ và siêu thị. Trong 500 tờ rơi sẽ có 200 tờ đính kèm card visit giảm thêm 10% cho những ai mang theo tờ rơi có card đến cửa hàng.  Đồng thời kèm theo những món quà xinh xắn khi tổng hóa đơn trên 100.000đ như móc khóa, bút, nón, áo thun...v…v…Ngoài ra ta có thể đăng tải thông tin của cửa hàng trên các website, diễn đàn như facebook, blog, twitter, …v..v…  Theo dõi lượng khách và ý kiến phản hồi của khách hàng để có những biện pháp cải thiện  Quan sát thái độ và cách thực hiện của nhân viên xem có thực hiện đúng quy định không. Nếu có sai phạm cần phải nhắc nhở cảnh cáo  Tổng kết doanh thu và so sánh với mục tiêu doanh thu đề ra trước khi thực hiện. Nếu cao hơn có nghĩa là cửa hàng kinh doanh khả quan và nên tiếp tục thực hiện. Nếu thấp hơn chủ cửa hàng nen có các biện pháp điều chỉnh kịp thời 4.7.Kết luận và kiến nghị 4.7.1. Kết luận : Dựa trên những phân tích về thị trường và tài chính, dự án cửa hàng bánh ngọt là một dự án với tính khả thi cao, dự án sẽ mang lại lợi nhuận lâu dài và ổn định cho nhà đầu tư. Thị trường bánh ngọt là một thị trường đầy tiềm năng và không ít những đối thủ cạnh tranh, nhưng cửa hàng bánh ngọt của chúng tôi sẽ thành công và vượt trội so với các cửa hàng khác nhờ vào việc phân tích rõ ràng và cụ thể từng vấn đề cũng như đưa ra những chiến lược cạnh tranh hiệu quả. 4.7.2. K iến nghị :  Rủi ro trong kinh doanh là một yếu tố gây ra nhiều khó khăn trong quá trình thực hiện dự án, nhà đầu tư hiểu rõ được những rủi ro trước khi thực hiện dự án.Để biết được yếu tố rủi ro nào là quan trọng nhất để xử lý kịp thời.  Khuyến khích mọi người khi tiến hành thực hiện dự án cần thực hiện đúng kế hoạch đề ra.  Quản lý và kiểm tra thường xuyên quá trình thực hiện dự án, để kịp thời khắc phục nhửng sai sót, để cửa hàng được hoàn thành tốt và đạt được thành công mong muốn.  Luôn nâng cấp trang thiết bị của cửa hàng theo đúng xu hướng thị trường để đảm bảo chất lượng bánh được đặt lên hàng đầu.  Đưa ra các chiến lược cạnh tranh hợp lý đối với các đối thủ cạnh tranh của cửa hàng. Giúp cửa hàng có một vị thế lớn trong thị trường bánh ngọt của địa bàn thành phố Long Xuyên. “Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07 Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 26 PHỤ LỤC --o0o-- PHỤ LỤC 01 : BÁO CÁO PHÂN TÍCH MONTE CARLO Crystal Ball Report - Full Simulation started on 07/04/2014 at 18:00 Simulation stopped on 07/04/2014 at 18:00 Run preferences: Number of trials run 5.000 Extreme speed Monte Carlo Random seed Precision control on Confidence level 95.00% Run statistics: Total running time (sec) 0.33 Trials/second (average) 15.317 Random numbers per sec 61.269 Crystal Ball data: Assumptions 4 Correlations 0 Correlated groups 0 Decision variables 0 Forecasts 1 Forecasts Worksheet: [Book1]Sheet1 Forecast: Lợi nhuận Summary: Certainty level is 97.76% Certainty range is from 0.00 to Infinity Entire range is from -1.529.208.05 to 4.563.569.32 Base case is 1.122.400.00 After 5.000 trials, the std. error of the mean is 11.804.45 “Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07 Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 27 Statistics: Forecast values Trials 5.000 Base Case 1.122.400.00 Mean 1.570.036.73 Median 1.525.512.02 Mode --- Standard Deviation 834.700.41 Variance 696.724.781.00 4.96 Skewness 0.2471 Kurtosis 2.98 Coeff. of Variability 0.5316 Minimum -1.529.208.05 Maximum 4.563.569.32 Range Width 6.092.777.37 Mean Std. Error 11.804.45 Forecast: Lợi nhuận (cont'd) Percentiles: Forecast values 0% -1.529.208.05 10% 545.374.91 20% 860.725.17 30% 1.089.183.35 40% 1.314.382.94 50% 1.525.504.04 60% 1.733.158.74 70% 1.991.896.84 80% 2.267.628.80 90% 2.676.244.08 100% 4.563.569.32 “Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07 Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 28 End of Forecasts Assumptions Worksheet: [Book1]Sheet1 Assumption: Biến phí SX 1 ngày Triangular distribution with parameters: Minimum 800.000.00 Likeliest 900.600.00 Maximum 990.660.00 Assumption: Định phí Normal distribution with parameters: Mean 1.600.000.00 Std. Dev. 200.000.00 Assumption: Giá bán Uniform distribution with parameters: Minimum 110.000.00 Maximum 160.000.00 Assumption: Sản phẩm Normal distribution with parameters: Mean 30.00 Std. Dev. 5.00 “Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07 Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 29 End of Assumptions Sensitivity Charts End of Sensitivity Charts “Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07 Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 30 PHỤ LỤC 2 : CÁC PHƯƠNG ÁN DỰ PHÒNG Scenario Summary Current Values: Tốt nhất Trung bình Xấu nhất Changing Cells: $B$3 30 50 30 20 $B$4 120000 160000 120000 100000 Result Cells: $B$5 1122400 5522400 1122400 -477600 Notes: Current Values column represents values of changing cells at time Scenario Summary Report was created. Changing cells for each scenario are highlighted in gray.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdu_an_cua_hang_banh_ngot_6861.pdf
Luận văn liên quan