Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận

Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007 Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận MỤC LỤC MỤC LỤC . .1 MỞ ĐẦU . 2 1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN: . 4 2. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ XÃ HỘI . .8 2.1. Khái quát chung . .8 2.2 Đặc điểm về dân số . 8 2.3. Một số thông số kinh tế . 11 3. PHÂN VÙNG VÀ PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG ĐẤT, NƯỚC VÙNG SA MẠC HÓA . .22 3.1. Ranh giới vùng sa mạc hóa . 22 3.2 Phương pháp điều tra phân tích đất nước . .23 3.3. Kết quả phân tích chất lượng đất, nước . .24 MỘT SỐ HÌNH ẢNH LẤY MẪU TẠI CÁC VÙNG SA MẠC HOÁ TỈNH KHÁNH HOÀ, NINH THUẬN, BÌNH THUẬN . .32 4. THỰC TRẠNG SA MẠC HÓA . .38 4.1. Hiện trạng sử dụng đất . .38 4.2 Thực trạng sa mạc hóa . .46 5. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NGĂN CHẶN SA MẠC HÓA VÀ CẢI TẠO, SỬ DỤNG VÙNG ĐẤT SA MẠC HÓA . .53 5.1. Các giải pháp công trình . .53 5.2 Các giải pháp phi công trình . .66 5.3 Các giải pháp cơ chế chính sách . .70 PHẦN KẾT LUẬN . 73 I. Đánh gián khối lượng và chất lượng công việc đã thực hiện . .73 1. Về khối lượng: . .73 2. Về chất lượng: . .74 II. Hiệu quả của dự án . .74 Báo cáo tóm tắt 1 BÁO CÁO TÓM TẮT MỞ ĐẦU Sa mạc hoá là hiện tượng tự nhiên và xã hội phức tạp, cản trở sự phát triển kinh tế xã hội. Nguy cơ và ảnh hưởng của sa mạc hoá đã và đang trở thành mối quan tâm lớn trong các chương trình về môi trường. Các nguyên nhân trực tiếp gây ra sa mạc hoá ở nước ta là xói mòn đất, hạn hán, cát bay, cát chảy, đất bị nhiễm mặn, nhiễm phèn. Trong đó ba tỉnh miền trung Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận chủ yếu là sa mạc hoá cát . Những yếu tố này tác động tiêu cực tới nhiều lĩnh vực kinh tế xã hội, làm trầm trọng thêm sự nghèo đói ở nông thôn và tác động xấu đến môi trường sống. Cần thiết phải có giải pháp để giải quyết hai vấn đề cơ bản: 1) Loại trừ các nguyên nhân của tình trạng sa mạc hoá; 2) Tái lập và sử dụng hợp lý các vùng đất đã bị sa mạc hoá. Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi: Điều tra sa mạc hoá khu vực miền Trung từ Khánh Hòa đến Bình Thuận được thực hiện trong 3 năm (2005-2007),với mục tiêu: ¾ Đánh giá thực trạng sa mạc hoá 3 tỉnh Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận. ¾ Xác định nguyên nhân dẫn đến sa mạc hoá. ¾ Đề xuất giải pháp nhằm giảm thiểu tình trạng sa mạc hoá và cải tạo, sử dụng đất sa mạc hoá . Công việc được tiến hành cho tỉnh Ninh Thuận năm 2005, Bình Thuận năm 2006 và Khánh Hoà năm 2007. Công tác tổng kết dự án thực hiện trong năm 2007 . Phương pháp tiến hành: à Kế thừa các số liệu, kết quả thống kê đã có. à Phương pháp đánh giá nhanh, điều tra có sự tham gia của cộng đồng và hội thảo nhằm thu nhập các thông tin về kinh tế, xã hội ,các ảnh hưởng của sa mạc hoá, các giải pháp khắc phục sa mạc hoá à Phương pháp điều tra phân tích đất nước; các mẫu đất, nước được lấy theo các dạng địa hình, các loại đất sa mạc hoá, các loại hình thảm phủ tại các vị trí đại diện. Các mẫu đất và nước được phân tích tại phòng thí nghiệm. Việc lấy mẫu và phân tích mẫu tuân thủ theo tiêu chuẩn Việt Nam và một số phương pháp phân tích tiên tiến của Thế Giới.

pdf75 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2705 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007 Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận Báo cáo tóm tắt 1 MỤC LỤC MỤC LỤC..................................................................................................................1 MỞ ĐẦU....................................................................................................................2 1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN: ...................................................................................4 2. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ XÃ HỘI ........................................................................8 2.1. Khái quát chung ..........................................................................................8 2.2 Đặc điểm về dân số ......................................................................................8 2.3. Một số thông số kinh tế .............................................................................11 3. PHÂN VÙNG VÀ PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG ĐẤT, NƯỚC VÙNG SA MẠC HÓA ................................................................................................................22 3.1. Ranh giới vùng sa mạc hóa .......................................................................22 3.2 Phương pháp điều tra phân tích đất nước...................................................23 3.3. Kết quả phân tích chất lượng đất, nước ....................................................24 MỘT SỐ HÌNH ẢNH LẤY MẪU TẠI CÁC VÙNG SA MẠC HOÁ TỈNH KHÁNH HOÀ, NINH THUẬN, BÌNH THUẬN .................................................32 4. THỰC TRẠNG SA MẠC HÓA ......................................................................38 4.1. Hiện trạng sử dụng đất ..............................................................................38 4.2 Thực trạng sa mạc hóa ...............................................................................46 5. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NGĂN CHẶN SA MẠC HÓA VÀ CẢI TẠO, SỬ DỤNG VÙNG ĐẤT SA MẠC HÓA........................................................................53 5.1. Các giải pháp công trình ...........................................................................53 5.2 Các giải pháp phi công trình ......................................................................66 5.3 Các giải pháp cơ chế chính sách ...............................................................70 PHẦN KẾT LUẬN ..................................................................................................73 I. Đánh gián khối lượng và chất lượng công việc đã thực hiện ...........................73 1. Về khối lượng:..........................................................................................73 2. Về chất lượng: ..........................................................................................74 II. Hiệu quả của dự án ..........................................................................................74 Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007 Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận Báo cáo tóm tắt 2 BÁO CÁO TÓM TẮT MỞ ĐẦU Sa mạc hoá là hiện tượng tự nhiên và xã hội phức tạp, cản trở sự phát triển kinh tế xã hội. Nguy cơ và ảnh hưởng của sa mạc hoá đã và đang trở thành mối quan tâm lớn trong các chương trình về môi trường. Các nguyên nhân trực tiếp gây ra sa mạc hoá ở nước ta là xói mòn đất, hạn hán, cát bay, cát chảy, đất bị nhiễm mặn, nhiễm phèn. Trong đó ba tỉnh miền trung Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận chủ yếu là sa mạc hoá cát . Những yếu tố này tác động tiêu cực tới nhiều lĩnh vực kinh tế xã hội, làm trầm trọng thêm sự nghèo đói ở nông thôn và tác động xấu đến môi trường sống. Cần thiết phải có giải pháp để giải quyết hai vấn đề cơ bản: 1) Loại trừ các nguyên nhân của tình trạng sa mạc hoá; 2) Tái lập và sử dụng hợp lý các vùng đất đã bị sa mạc hoá. Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi: Điều tra sa mạc hoá khu vực miền Trung từ Khánh Hòa đến Bình Thuận được thực hiện trong 3 năm (2005-2007),với mục tiêu: ¾ Đánh giá thực trạng sa mạc hoá 3 tỉnh Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận. ¾ Xác định nguyên nhân dẫn đến sa mạc hoá. ¾ Đề xuất giải pháp nhằm giảm thiểu tình trạng sa mạc hoá và cải tạo, sử dụng đất sa mạc hoá . Công việc được tiến hành cho tỉnh Ninh Thuận năm 2005, Bình Thuận năm 2006 và Khánh Hoà năm 2007. Công tác tổng kết dự án thực hiện trong năm 2007 . Phương pháp tiến hành: à Kế thừa các số liệu, kết quả thống kê đã có. à Phương pháp đánh giá nhanh, điều tra có sự tham gia của cộng đồng và hội thảo nhằm thu nhập các thông tin về kinh tế, xã hội ,các ảnh hưởng của sa mạc hoá, các giải pháp khắc phục sa mạc hoá … à Phương pháp điều tra phân tích đất nước; các mẫu đất, nước được lấy theo các dạng địa hình, các loại đất sa mạc hoá, các loại hình thảm phủ tại các vị trí đại diện. Các mẫu đất và nước được phân tích tại phòng thí nghiệm. Việc lấy mẫu và phân tích mẫu tuân thủ theo tiêu chuẩn Việt Nam và một số phương pháp phân tích tiên tiến của Thế Giới. Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007 Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận Báo cáo tóm tắt 3 à Dùng công nghệ ảnh Viễn Thám lập bản đồ phân vùng, xác định vùng đất sa mạc hoá . Nội dung công việc đã làm: à Điều tra thu nhập các số liệu về đặc điểm tự nhiên, dân sinh kinh tế có liên quan đến sa mạc hoá . à Điều tra thực trạng sa mạc hoá tại ba tỉnh Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận. à Điều tra đánh giá hiện trạng thuỷ lợi, cân bằng nguồn nước, giải pháp cấp nước cho vùng ảnh hưởng sa mạc hoá. à Điều tra, phân tích chất lượng đất, nước đặc trưng vùng sa mạc hoá. à Điều tra các giải pháp (công trình, phi công trình, chính sách) để ngăn chặn sa mạc hoá cải tạo vùng sa mạc hoá .Từ đó kiến nghị giải pháp thích hợp cho từng vùng . Các sản phẩm giao nộp : à Báo cáo chung nêu đầy đủ các nội dung công việc đã làm. à Báo cáo tóm tắt nêu tóm tắt các kết quả đạt được. à Phụ lục bảng biểu và các bản đồ: Trong phụ lục chỉ nêu kết quả phân tích của dự án, các số liệu thu thập về các điều kiện tự nhiên, xã hội (mưa ,bốc hơi, nắng, mực nước, dân số, năng suất, sản lượng …) là những số liệu thống kê đã xuất bản, ở đây không đưa ra. Báo cáo tóm tắt gồm các phần sau : Mở đầu. 1.Đặc điểm tự nhiên 2.Đặc điểm xã hội 3.Phân vùng và phân tích chất lượng đất nước vùng sa mạc hoá 4.Thực trạng sa mạc hoá 5.Các giải pháp nhằm ngăn chặn sa mạc hoá và cải tạo ,sử dụng vùng đất sa mạc hoá Kết kuận Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007 Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận Báo cáo tóm tắt 4 1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN: Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận là 3 tỉnh vùng Nam và Cực Nam Trung Bộ, có toạ độ: 10033’42’’đến 12050’28’’ Vĩ độ Bắc 107023’42’’đến 109023’24’’Kinh độ Đông Phía Bắc Khánh Hoà giáp Phú Yên, phía Tây giáp Đắc Lắc, Lâm Đồng. Phía Tây Bình Thuận giáp tỉnh Đồng Nai, Tây Nam giáp tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu. Phía Đông và Đông Nam ba tỉnh giáp Biển Đông . Tổng diện tích đất cát lớn nhất trong vùng nghiên cứu là tỉnh Bình Thuận 116635 ha, Khánh Hòa là 14612 ha, Ninh Thuận là 10639 ha. Các loại hình sử dụng đất được thể hiện như bảng dưới đây: Bảng 1.1: Các loại hình sử dụng và diện tích đất cát 3 tỉnh Nam Trung Bộ Stt Loại hình sử dụng đất Diện tích (ha) Tỷ lệ % 1 Sông hồ 451 0.35 2 Vùng cát bằng chưa sử dụng, trảng cỏ, cây bụi 76299 59.95 3 Đất chuyên dùng 1803 1.42 4 Đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản 1091 0.86 5 Đất ruộng lúa, lúa màu 169 0.13 6 Đất rừng trồng 13201 10.37 7 Đất rừng tự nhiên 21943 17.24 8 Đất trồng cây hàng năm khác 2029 1.59 9 Đất trồng cây lâu năm 3595 2.82 10 Đất ở 6055 4.76 11 Đụn cát di động 638 0.50 12 Tổng diện tích cát ven biển của 3 tỉnh 127274 100.00 Ba tỉnh miền Trung có các dải cát ven biển có đặc thù riêng biệt cả về quy mô lẫn thành phần vật chất. Dải Khánh Hoà dài khoảng 20km từ Bàu Cạn đến Cam Ranh rộng 0,5-3km, cát vàng nhạt, vàng da cam. Dải Nam Phan Rang dài khoảng 20km, rộng 0,3 -2,5km cấu tạo bởi cát vàng nhạt, đôi chỗ lộ cát đỏ. Dải cát Tuy Phong – Phan Thiết Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007 Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận Báo cáo tóm tắt 5 dài khoảng 70km, rộng 3 đến 25 km, được coi là dải cát lớn nhất về quy mô, cấu tạo bởi cát đỏ đặc trưng, cát vàng nhạt, cát trắng xám. Bề mặt địa hình, ngoài các bãi cát hẹp ven bờ nghiêng, phẳng, phần lớn có dạng cồn, đụn xen các bãi trũng bằng phẳng hoặc lượn sóng, bề mặt chia cắt, nhiều nơi có dạng đồi cát. Khí hậu ba tỉnh mang tính chuyển tiếp giữa khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh ở phía Bắc (tỉnh Khánh Hoà) và khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình ở phía Nam, phân hoá mạnh mẽ theo không gian và có tính biến động cao. Lượng bức xạ tổng cộng hàng năm cao và không đều, đạt 151-162Kcal/cm2/năm và hàng năm có trên 2000 giờ nắng. Đặc biệt ở Ninh Thuận và Bình Thuận tổng số giờ nắng đạt 2750-2850 giờ. Lượng mưa hàng năm thay đổi rõ rệt từ Bắc vào Nam. Khu vực Khánh Hoà 1000- 2000 mm/năm. Mưa ít nhất ở vùng thấp của tỉnh Ninh Thuận và Bắc Bình Thuận chỉ đạt 600-800 mm/năm, phía Nam Bình Thuận lượng mưa đạt 1000-1600mm/năm. Dải cát ven biển ba tỉnh miền Trung chịu ảnh hưởng khá nặng nề của các hiện tượng thời tiết đặc biệt mang tính thiên tai như bão, mưa lớn gây lụt, khô nóng, hạn hán, dông, lốc, gió mạnh. Đặc điểm thuỷ văn và chế độ dòng chảy liên quan chặt chẽ với đặc điểm địa hình và chế độ khí hậu. Mùa lũ xuất hiện vào tháng VII đến tháng X, lượng dòng chảy mùa lũ chiếm 70-80% lượng dòng chảy năm. Tháng X có lượng dòng chảy lớn nhất. Nguồn nước trong vùng ngoài phần được cung cấp từ thượng nguồn các sông suối, lượng nước tại chỗ (nước nhỉ) từ các cồn cát cao dọc biển cũng đóng vai trò quan trọng. Về địa chất thuỷ văn: khu vực có hai tầng chứa nước có diện phân bố rộng và có ý nghĩa cho cung cấp nước là: tầng chứa nước trầm tích bở rời Holocen QIV và tầng chứa nước trầm tích bở rời Pleistocen QI-III. Qua đánh giá trữ lượng khai thác tiềm năng cho thấy nước dưới đất có trữ lượng không lớn, chỉ đáp ứng được nhu cầu cấp nước với quy mô vừa và nhỏ. Nước dưới đất ở đây có độ tổng khoáng hoá biến đổi rất phức tạp, nước nhạt xen lẫn nước mặn. Các tầng chứa nước nhạt thường có diện phân bố nhỏ, trữ lượng không lớn. Các nhà chuyên môn đã cảnh báo rằng, với mức độ phát triển kinh tế xã hội như hiện nay thì khu vực nghiên cứu sẽ không đủ nước cung cấp cho nhu cầu. Hơn nữa, vì có sự xen kẹp lẫn nhau giữa nước nhạt và nước mặn nên nước mặn rất dễ xâm nhập vào và làm nhiễm mặn toàn bộ tầng chứa nước nếu chúng ta không có chế độ khai thác hợp lý. Về thổ nhưỡng: Theo phân loại của FAO-UNESCO, khu vực sa mạc hoá gồm 2 nhóm đất chính: nhóm cồn cát & đất cát ven biển và nhóm đất mặn. + Nhóm cồn cát và đất cát ven biển được chia thành: Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007 Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận Báo cáo tóm tắt 6 à Cồn cát trắng, vàng Cc :Albi Luvic Arenosols (ARI-ab) đất có phản ứng chua pHkcl=4,5-4,8. Hàm lượng mùn và đạm ở các tầng đều rất nghèo (0,25 - 0,3%; 0,05 - 0,06%) Lân, Kali tổng số và dễ tiêu đều thấp, tổng lượng Cation kiềm trao đổi nghèo <1 meq/100g đất, dung tích hấp thụ CEC thấp <3 meq/100g đất. Thành phần cơ giới, tỷ lệ cấp hạt cát ở các tầng rất cao trên 95%, cấp hạt thịt ít hơn 5%, cấp hạt sét hầu như không có. à Cồn cát đỏ Rhodic Arenosols (Arr) là đặc thù của khu vực. Bề mặt bị phân cách thành các đồi lượn sóng, đỉnh bằng, độ cao có nơi đạt tới 200m. Các đồi cát thường có sườn Đông và sườn Đông –Nam dốc đứng, bị phá huỷ mạnh bởi gió biển và xói mòn do nước, tạo ra các khe xói, rãnh xói, đôi khi là các mương xói sâu rộng. Sườn Bắc và Tây –Bắc dốc thoải bị bóc mòn và thổi mòn bề mặt. Đất chua đến ít chua, hàm lượng sắt và nhôm khá cao, đôi khi xuất hiện kết von, các cation trao đổi thấp, nghèo bazơ và chất dinh dưỡng. Hàm lượng sét trong đất cao hơn, song thành phần chủ yếu vẫn là cát thạch anh tơi, bở rời, giữ nước kém, độ ẩm thấp. à Đất cát biển Dystric Arenosols (Ard): Phân bố sâu hơn vào đất liền so với các cồn cát hình thành các bãi rộng khá bằng phẳng chạy dọc quốc lộ 1A. Đất thường có hạt thô, phân lớp rõ, bề mặt có màu trắng hoặc xám trắng, có phản ứng ít chua (pHkcl 4,47-5,0). Hàm lượng mùn và đạm tổng số tầng mặt nghèo, các tầng dưới rất nghèo. Hàm lượng Lân tổng số thấp <0,04%; Kali tổng số nghèo (0,08%); Lân và Kali dễ tiêu đều rất nghèo <5mg/100g đất. Tổng lượng cation kiềm trao đổi thấp <3meq/100g đất; hàm lượng sắt nhôm di động đều ở mức trung bình thấp. + Nhóm đất mặn : Bản chất của đất mặn (trừ mặn kiềm) đều chứa muối có nguồn gốc biển. Tuy là khu vực ven biển song quá trình bồi tụ rất yếu do đặc thù của sông ngòi miền trung, nên diện tích đất mặn không nhiều. Thường đất mặn có tổng số muối tan >0,25% tương đương với hàm lượng Cl- >0,05%. Đối với đất mặn nhiều được quy định tổng số muối tan >1% tương tương với hàm lượng Cl- >0,25%. Thành phần chủ yếu là NaCl và MgCl2. Nhóm đất mặn gồm: à Đất mặn sú, vẹt đước: Phân bố nhiều ở Đầm Nại (Ninh Thuận), Ninh Hoà (Khánh Hoà ).Tầng mặt màu nâu đen giàu hữu cơ bán phân huỷ. Môi trường trung tính kiềm yếu, nghèo dinh dưỡng. à Đất mặn nhiều: Có phản ứng ít chua, các tầng dưới gần như trung tính. Tổng lượng Cation kiềm trao đổi trung bình khá. Hàm lượng mùn và đạm tổng số tầng mặt trung bình (1,85%), Lân tổng số trung bình khá (0,06%-0,12%), Kali tổmg số ở các tầng đều khá >1%. Phân bố chủ yếu ở Cà Ná (Ninh Thuận ), Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007 Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận Báo cáo tóm tắt 7 Vĩnh Hảo, Hoà Phú, Tân Hải, Phan Rí Thành (Bình Thuận), Bến Lội (Phan Thiết ). à Đất mặn trung bình và ít: Đất có phản ứng chua vừa (pHkcl 5,0 - 5,15), thành phần cơ giới nhẹ. Hàm lượng mùn và đạm tổng số tầng mặt từ trung bình đến nghèo, các tầng dưới rất nghèo. Hàm lượng Lân và Kali tổng số thường (dưới 0,04%và 0,12-0,54%), Lân và Kali dễ tan rất nghèo <5mg/100g đất. Phân bố ở các xã Hộ Hải, Phượng Hải, Nhơn Hải (Ninh Hải –Ninh Thuận ) Cà Ná (Ninh Phước-Ninh Thuận ), Tuy Phong, Hàm Thuận Bắc, Bắc Bình, thị xã Phan Thiết, Hàm Tân (Bình Thuận ), Cam Ranh (Khánh Hoà ). Về thảm thực vật và tài nguyên thực vật : Do địa hình đa dạng, các bãi triều, đụn cát, đồng bằng hẹp đan xen với các dãy đồi và núi với những độ cao khác nhau ăn ra đến sát biển, và bị chia cắt bởi hệ thống sông ngắn, dốc đã tạo cho khu vực các kiểu thảm thực vật đặc trưng với thành phần loài phong phú trên các nền đất thực vật khác nhau; chủ yếu là đất phi địa đới, là đất cát giàu SiO2. Đất thoát nước nhanh, luôn khô hạn, quá trình hình thành đất chưa hoàn chỉnh. Do vậy, rừng trên đất cát thường gồm các cây có lá cứng và dai, hệ rễ phát triển rất sâu dễ thích ứng với điều kiện khô hạn. Các cây thường có hình dáng cây bụi hơn là cây gỗ. Khi bị khai thác, rừng chuyển sang trạng thái cây bụi và trảng cỏ chịu hạn. Thảm thực vật tự nhiên gồm các kiểu : à Rừng trên các đụn cát: Khi chưa bị con người khai phá, có một thảm thực vật tương đối kín tán, cấu trúc tốt ổn định môi trường khu vực. à Trảng cây bụi thứ sinh: Trảng cây bụi thứ sinh hình thành sau khi bị khai thác làm đất canh tác và sau khi bị khai thác gỗ. Trên các cồn cát sát biển, sườn phía biển luôn có gió mạnh có các cây bụi lá nhỏ, dai, có nhiều gai mọc kín tán. à Trảng cỏ thứ sinh: các trảng cỏ cao 0,1-0,2m, phân bố thành các mảng, thay thế trảng cây bụi, rừng bị phá mất đi trong quá trình canh tác. à Thảm thực vật trồng: gồm các cây như Keo lá tràm, bạch đàn (trên đất cát trắng vàng). à Cây trồng nông nghiệp: Lúa, hoa màu. à Cây trồng khu dân cư: Bàng, Xà cừ, Các cây ăn quả. à Cây công nghiệp và ăn quả: Điều, Dừa, Nho, Thanh long. Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007 Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận Báo cáo tóm tắt 8 2. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ XÃ HỘI 2.1. Khái quát chung Dải vùng cát miền Trung có nhiều đặc điểm riêng biệt về mặt tự nhiên môi trường và phát triển Kinh tế - Xã hội. Đây là vùng mà điều kiện môi trường tương đối kém ổn định nhất là các xã vùng cồn cát, các vùng cửa sông. Tác dụng phức tạp của các dòng biển ven bờ, bão gió làm địa hình dễ biến đổi. Những công trình thuỷ lợi và việc chặn dòng sông làm các hồ chứa nuớc làm thay đổi mạnh mẽ điều kiện dòng chảy của các vùng hạ du, nhất mùa khô kéo dài. Việc ứ đọng cát lấp các cửa sông về mùa khô lại làm tăng sự đe doạ tai biến thiên nhiên khi mưa lũ đến. Bảng 2-1 Các xã vùng cát TT Tỉnh Số xã vùng cát Tỷ lệ trong tổng số xã 1 Khánh Hoà 41 10,7% 2 Ninh Thuận 16 4,2% 3 Bình Thuận 48 12,5% Môi trường sinh thái rất dễ bị tổn thương. Đó là đặc trưng của dải ven biển nói chung và vùng cát nói riêng. Đất vùng nông nghiệp ít, kém màu mỡ, lại không giữ được nước. Tình trạng xâm nhập mặn thường xuyên đe doạ, làm hỏng các nguồn nước ngầm. Đây là vùng đang được chú trọng đầu tư để phát triển kinh tế. Nói chung, phần lớn các xã vùng cát là nghèo. Trong những năm gần đây, sự phát triển của dịch vụ (du lịch, dịch vụ, nghề cá, dịch vụ hàng hải …) đã thu hút đầu tư vào một số khu vực ven biển, tạo cơ hội mới cho sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tạo ra nhiều việc làm mới cho dân cư. Mặt khác là động lực để thu hút dân cư từ các nơi khác đến, tạo sức ép cho sự phát triển bền vững khu vực. Vì vậy giải pháp phát triển vùng phải cân đối giữa các vùng trong huyện, tỉnh và trong cả nước. 2.2 Đặc điểm về dân số 2.2.1 Đặc điểm dân số Ninh Thuận Dân số toàn tỉnh tính đến năm 2004 là: 556.726 người. Mật độ dân số bình quân 145người/km2, các dân tộc trong tỉnh chủ yếu là người Kinh sau đó là dân tộc Chăm, Rắc Lây. Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007 Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận Báo cáo tóm tắt 9 Bảng 2.2: Bảng tổng hợp đặc điểm dân sinh tỉnh Ninh Thuận năm 2004. TT Hạng mục Đơn vị Số lượng 1 Tổng diện tích tự nhiên km2 3.360 2 Tổng dân số người 556.726 3 Mật độ dân số bình quân người/km2 166 4 Số người trong độ tuổi lao động người 307.825 5 Số người ở Thành thị người 179.918 6 Số người ở Nông thôn người 376.808 7 Tỷ lệ tăng dân số % 1,475 Bảng 2.3: Bảng tổng hợp đặc điểm dân sinh theo đơn vị huyện, thị xã năm 2004. TT Hạng mục Đơn vị Thị xã Phan Rang Huyện Ninh Hải Huyện Ninh Sơn Huyện Bắc Ái Huyện Ninh Phước 1 Diện tích tự nhiên km2 79,39 571,18 770,58 1.030,9 908,01 2 Dân số người 160.771 124.851 73.859 19.806 177.439 3 Mật độ dân số ng/km2 2.025 218 96 19 195 4 Số xã, Phường, Thị trấn 15 12 8 9 15 5 Tỷ lệ tăng dân số % 1,224 1,536 1,618 1,776 1,567 2.2.2 Đặc điểm dân số Bình Thuận Dân số toàn tỉnh Bình Thuận tính đến năm 2004 là: 1.140.429 người. Mật độ dân số bình quân 146 người/km2, các dân tộc trong tỉnh chủ yếu là người Kinh sau đó là dân tộc Chăm, Rắc Lây. Bảng 2.4: Bảng tổng hợp đặc điểm dân sinh tỉnh Bình Thuận năm 2004. TT Hạng mục Đơn vị Số lượng 1 Tổng diện tích tự nhiên km2 7.828 2 Tổng dân số người 1.140.429 3 Mật độ dân số bình quân người/km2 166 4 Số người ở Thành thị người 395.380 Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007 Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận Báo cáo tóm tắt 10 5 Số người ở Nông thôn người 745.048 6 Tỷ lệ tăng dân số % 1,494 Bảng 2.5: Bảng tổng hợp đặc điểm dân số trung bình theo đơn vị huyện, thị xã năm 2004. Phân theo giới tính Phân theo thành thị, nông thôn Tổng số Nam Nữ Thành thị Nông thôn TỔNG SỐ 1.140.429 567.763 572.666 395.381 745.048 Phan Thiết 205.333 100.574 104.759 181.756 23.577 Tuy Phong 134.483 66.566 67.917 66.819 67.664 Bắc Bình 119.563 59.639 59.924 13.338 106.225 Hàm Thuận Bắc 158.625 78.943 79.682 28.645 129.980 Hàm Thuận Nam 92.434 46.030 46.404 12.830 79.604 Tánh Linh 100.609 50.614 49.995 15.815 84.794 Hàm Tân 171.755 85.968 85.787 38.852 132.903 Đức Linh 134.600 67.836 66.764 37.326 97.274 Phú Quý 23.027 11.593 11.434 - 23.027 2.2.3 Đặc điểm dân số Khánh Hòa Tỉnh Khánh Hoà có với số dân là: 248.027 người, phân bố theo huyện xã như trong bảng sau: Bảng 2.6. Thống kê dân số Vùng cát ven biển tỉnh Khánh Hoà Huyện Diện tích (km2) Dân số Nam Nữ Mật độ Thành Thị Nông thôn (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) Toàn tỉnh 5.197 1.125.97 7 557.780 568.197 217 442.338 683.639 Tp. Nha Trang 251 358.175 177.085 181.090 1.427 277.982 80.193 Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007 Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận Báo cáo tóm tắt 11 Cam Ranh 690 217.671 108.675 108.996 315 92.233 125.438 Vạn Ninh 550 128.295 62.952 65.343 233 21.201 107.094 Ninh Hoà 1.196 230.843 114.258 116.585 193 22.116 208.727 Khánh Vĩnh 1.165 30.487 15.234 15.253 26 4.190 26.297 Diên Khánh 513 141.442 69.922 71.520 276 20.745 120.697 Khánh Sơn 336 19.064 9.654 9.410 57 3.871 15.193 Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên bình quân chung toàn vùng khoảng 2,17%. Tỷ lệ sinh khoảng 2,56%, tỷ lệ chết 0,39%. Nguồn lao động là 138.553 người, chiếm 48,8% tổng dân số. Số lao động trong độ tuổi lao động chưa có việc làm chừng 11,9%, chủ yếu là lực lượng lao động trẻ (80% ở lứa tuổi từ 18 đến 30 tuổi). Đặc biệt là lao động nghề cá có tỷ lệ thất học tương đối cao và trình độ văn hoá thấp là trở ngại lớn cho việc tiếp thu khoa học kỹ thuật. 2.3. Một số thông số kinh tế Các số liệu tổng hợp thể hiện thực trạng phát triển kinh tế của tỉnh những năm gần đây như sau: 2.3.1 Kinh tế Ninh Thuận Bảng 2.7: Bảng tổng hợp diện tích các loại đất của tỉnh Ninh Thuận có đến 2006 (ha) Loại đất Tổng diện tích Tổng diện tích đất tự nhiên 336.006 I/- Đất nông nghiệp 58313,6 1- Đất trồng cây hàng năm 52509,1 a) Đất ruộng lúa, lúa màu 16065,9 b) Đất nương rẫy 16371 2- Đất vườn tạp 1720,5 3- Đất trồng cây lâu năm 3946 4- Đất trồng cỏ dùng vào chăn nuôi 38 5- Đất có mặt nước nuôi trồng T.sản 1899,7 Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007 Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận Báo cáo tóm tắt 12 II/- Đất lâm nghiệp 159895,1 1- Đất có rừng tự nhiên 152280,6 2- Đất có rừng trồng 7614,5 III/- Đất chuyên dùng 12673,4 IV/- Đất ở 2880,6 V/- Đất chưa sử dụng 100443,6 Bảng 2.8: Diện tích đất nông nghiệp năm 2006 (ha) Chia ra theo huyện T T Loại đất Tổng diện tích Ninh Sơn Ninh Hải Phan Rang N.Phước Tổng diện tích đất nông nghiệp 45.947 13.434 10.238 3.593 18.679 I Đất trồng cây hàng năm 40.142 10.978 8.605 3.280 17.277 1 Đất ruộng lúa, lúa màu 14.469 2.572 3.612 1.694 6.590 a - Ruộng 3 vụ 1.240 696 544 b - Ruộng 2 vụ 9.302 1.107 2.589 1.150 4.457 c - Ruộng 1 vụ 3.927 769 1.023 1 1.133 2 Đất nương rẫy 8.728 5.243 836 2.648 a- Nương trồng lúa 707 706 b- Nương rẫy khác 8.021 4.537 836 2.648 3 Đất trồng cây hàng năm khác 16.945 3.163 4.156 1.585 8.039 a- Đất chuyên trồng màu và cây CN hàng năm 13.975 3.079 3.938 402 6.554 Đất trồng mía Đất trồng thuốc lá b- Đất chuyên rau 680 6 1 670 3 c- Đất chuyên cói 9 3 6 d- Đất trồng cây hàng năm khác còn lại (chủ yếu nho) 2.281 78 217 509 1.476 Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007 Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận Báo cáo tóm tắt 13 II Đất vườn tạp 2.329 1.653 20 41 615 III Đất trồng cây lâu năm 2.293 779 1.040 228 246 1 Đất trồng cây C.nghiệp lâu năm 1.583 636 899 2 46 2 Đất trồng cây ăn quả 709 143 139 226 200 3 Đất trồng cây lâu năm khác 1 2 IV Đất trồng cỏ dùng vào chăn nuôi 551 87 464 1 Đất trồng cỏ 1 1 2 Đất cỏ tự nhiên cải tạo 550 86 464 V Đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản 632 24 486 44 77 1 Đất chuyên nuôi cá 61 24 11 23 1 2 Đất chuyên nuôi tôm 532 474 18 40 3 Nuôi trồng thủy sản khác 39 3 36 Bảng 2.9: Giá trị sản xuất trong nông nghiệp tính theo giá hiện hành (Triệu đồng) Chỉ tiêu 2003 2004 2005 2006 Tổng số 674..955 756.326 816.905 827.735 I/- Chia theo thành phần kinh tế 674.955 756.326 816.905 827.735 - Quốc doanh 7.691 10.598 12.349 29.221 + Trung ương 7.608 6.971 6.860 23.212 + Địa phương 83 3.627 5.489 6.009 - Ngoài quốc doanh 667.264 745.728 804.556 798.514 - Liên doanh với nước ngoài - - - - II/- Chia theo ngành 674.955 756.326 816.905 827.735 1) Trồng trọt 502.298 559.259 621.342 627.536 1.1 -Trồng mía 199.034 195.034 206.509 247.126 Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007 Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận Báo cáo tóm tắt 14 1.2 - Trồng cây lương thực khác 14.704 25.196 29.300 23.530 1.3- Trồng cây công nghiệp 41.690 35.172 47.978 67.670 1.4- Trồng cây dược liệu - - - - 1.5- Trồng cây ăn quả 170.296 206.064 249.489 202.056 1.6- Trồng cây rau, đậu, gia vị 64.312 85.413 79.941 78.745 1.7- Trồng các loại cây khác 12.262 12.380 8.125 8.409 2) Chăn nuôi 141.437 146.778 154.318 151.879 2.1- Chăn nuôi gia súc 73.484 76.123 80.062 76.200 2.2- Chăn nuôi gia cầm 49.385 44..185 45.307 43.564 2.3- Chăn nuôi khác 18.568 26.470 28.949 32.115 3) Các HĐ dịch vụ phục vụ trồng trọt & chăn nuôi ( trừ hoạt động thú y) 31.220 50.289 41.245 48.320 2.3.2 Kinh tế Bình Thuận Các số liệu tổng hợp thể hiện thực trạng phát triển kinh tế của tỉnh những năm gần đây như sau: Bảng 2.10: Bảng tổng hợp diện tích các loại đất của tỉnh Bình Thuận có đến 2006 (ha) TỔNG DIỆN TÍCH 782.846 1. Đất nông nghiệp 219.741 Cây hàng năm 153.430 Lúa 56.209 Màu và cây hàng năm khác 97.221 Cây lâu năm 57.098 Cây CN lâu năm 34.741 Cây ăn quả 17.057 Cây lâu năm khác 5.286 Đất trồng cỏ 580.000 Đất có mặt nước đang dùng vào nông nghiệp 1.832 Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007 Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận Báo cáo tóm tắt 15 2. Đất dùng vào lâm nghiệp 390.248 Rừng tự nhiên 345.497 Rừng trồng 44.699 3. Đất chuyên dùng - Special used land 26.293 Đất xây dựng 3.062 Đất giao thông 7.545 Đất thủy lợi 9.638 4. Đất ở 6.519 5. Đất chưa sử dụng 140.045 Đất bằng 50.140 Đất đồi núi 69.259 Đất có mặt nước 2.782 Đất chưa sử dụng khác 2.637 Bảng 2.11: Diện tích các loại cây trồng năm 2006 (ha) Cây hàng năm Cây lâu năm Trong đó Trong đó Năm Tổng số Tổng số Lúa Cây CN hàng năm Tổng số Cây CN lâu năm Cây ăn quả 2001 213.092 167.938 91.185 23.882 45.154 31.525 13.586 2002 222.051 170.516 87.278 23.048 51.535 35.119 16.372 2003 226.766 172.539 85.320 21.933 54.227 37.144 17.016 2004 233.228 176.525 88.285 24.388 56.703 39.465 16.193 Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007 Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận Báo cáo tóm tắt 16 Bảng 2.12: Giá trị sản xuất trong nông nghiệp tính theo giá hiện hành (Triệu đồng) Chia ra Năm Tổng số Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ 2001 1.855.927 1.381.598 389.400 84.929 2002 2.104.740 1.547.512 459.601 97.627 2003 2.428.710 1.807.916 520.527 100.267 2004 2.796.793 2.062.934 623.022 110.837 Bảng 2.13: Giá trị sản xuất trong Lâm nghiệp ( Triệu đồng) TT Hạng mục 2003 2004 2005 2006 Tổng số 13932 17448 21464 21222 1 Trồng và nuôi rừng 1952 2156 2990 3110 - Trồng rừng tập trung 807 746 1128 1476 - Trồng cây phân tán - 169 980 561 - Chăm sóc rừng 146 222 172 573 - Tu bổ rừng 999 1019 710 500 2 Khai thác gỗ và Lâm sản 6930 9696 11942 11584 - Khai thác gỗ 5153 8166 7438 6664 - Khai thác củi 1493 1261 1957 3774 - Khai thác lâm sản khác 284 269 2547 1146 3 Lâm nghiệp khác, thu nhập các sp, ng.liệu trong rừng 440 406 544 550 4 Các hoạt động dịch vụ lâm nghiệp 4610 5190 5988 5978 Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007 Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận Báo cáo tóm tắt 17 Bảng 2.14: Sản phẩm lâm nghiệp chủ yếu TT Hạng mục Đơn vị 2003 2004 2005 2006 1 Gỗ tròn khai thác m3 5203 6852 6792 4901 2 Củi khai thác tấn 19837 17464 32297 30188 5 Song, mây 1000 m 65 - - - Bảng 2.15: Sản lượng hải sản phân theo huyện, Thành Phố Năm 2002 2003 2004 2005 2006 Toàn tỉnh 128.096 128.072 131.163 138.016 152.210 - Cá 69.507 72.821 69.542 67.750 80.012 - Tôm 1.871 2.856 1.143 1.141 1.909 - Mực 20.419 16.714 17.283 17.865 18.012 Theo địa phương Tp. Phan Thiết 47.347 45.759 48.224 47.631 45.265 - Cá 23.200 26.460 24.932 24.542 24.136 - Tôm 756 1.274 368 372 590 - Mực 4.648 4.336 4.523 4.155 4.390 Huyện Tuy Phong 34.203 36.045 32.458 32.732 31.668 - Cá 18.073 20.669 16.652 17.598 19.586 - Tôm 534 751 191 362 539 - Mực 3.015 2.437 1.901 2.029 2.810 Huyện Bắc Bình 429 211 172 307 618 - Cá 417 92 125 203 413 - Tôm - - - - - - Mực 4 31 32 25 22 Huyện H.Thuận Nam 1.218 1.455 1.978 1.314 1.218 - Cá 629 608 1.025 627 522 Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007 Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận Báo cáo tóm tắt 18 - Tôm 48 32 26 27 19 - Mực 50 506 383 264 286 Huyện Hàm Tân 36.506 33.861 37.553 45.948 60.904 - Cá 23.142 20.365 22.559 20.163 28.858 - Tôm 517 781 558 377 694 - Mực 8.377 6.069 7.588 7.580 7.212 Huyện Phú Quý 8.393 10.741 10.778 10.084 12.537 - Cá 4.046 4.627 4.249 4.617 6.497 - Tôm 16 18 3 67 - Mực 4.325 3.335 2.856 3.813 3.292 Bảng 2.16: Giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn theo giá hiện hành phân theo ngành công nghiệp Năm 2003 2004 2005 2006 Tổng số 1.264.881 1.729.903 2.301.546 2.900.592 Công nghiệp khai thác 36.503 56.293 113.620 127.950 Khai thác quặng kim loại - - 6.064 7.500 Khai thác đá và các mỏ khác 36.503 56.293 107.556 120.450 Công nghiệp chế biến 1.214.691 1.659.164 2.169.190 2.750.153 Thực phẩm và đồ uống 890.198 1.071.903 1.455.129 1.795.629 Trang phục 23.636 41.898 58.986 73.143 Sản phẩm bằng da, giả 13.249 6.205 2.632 3.158 Sản phẩm gỗ và lâm sản 9.138 21.516 37.106 45.269 Xuất bản, in và sao bản ghi 12.117 14.317 13.350 19.355 Hoá chất 24.880 27.971 40.255 47.098 Sản phẩm cao su và plastic - 4.480 7.015 8.488 Sản phẩm khoáng phi kim loại 72.134 107.240 87.770 107.079 Các sản phẩm khác từ kim loại 113.650 293.315 411.307 584.056 Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007 Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận Báo cáo tóm tắt 19 Sản xuất S/c xe có động cơ 6.886 12.332 2.653 3.276 Sản xuất phương tiện vận tải khác 23.210 22.503 22.948 28.456 Sản xuất giường, tủ, bàn , ghế 25.593 35.484 30.039 35.146 Công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt và nước 13.687 14.446 18.736 22.489 2.3.3 Kinh tế Khánh Hòa Bảng 2.17. Thống kê diện tích đất nông nghiệp và đất canh tác vùng cát tỉnh Khánh Hoà Diện tích đất nông nghiệp Diện tích đất canh tác Trong đó Đất trồng lúa Huyện Đất cây hàng năm Đất cây lâu năm Tổng diện tích Tổng số Ruộng 2 vụ (1) (3) (4) (5) (6) (7) Toàn tỉnh 16582 5.980 51354 34.772 23591 Nha Trang 212 638 1926 1.714 1684 Cam Ranh 2922 1.973 5456 2.534 1585 Vạn Ninh 614 310 7667 7.053 4767 Ninh Hoà 8312 972 22214 13.902 7592 Khánh Vĩnh 1559 1.609 2679 1.120 670 Diên Khánh 2609 195 10419 7.810 7080 Khánh Sơn 354 283 993 639 213 Bảng 2.18. Năng suất và sản lượng quy thóc của vùng cát tỉnh Khánh Hoà Sản lượng lương thực quy ra thóc (tấn) Trong đó Huyện Năng suất lúa (tạ/ha) Tổng số Lúa Màu Lương thực bình quân đầu người Toàn tỉnh 40,65 7785 140.322 7654 131,42 Nha Trang - 9549 9.509 40 26,66 Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007 Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận Báo cáo tóm tắt 20 Cam Ranh - 9904 8.795 1109 45,50 Vạn Ninh - 30181 30.005 176 235,25 Ninh Hoà - 48133 46.602 1531 208,51 Khánh Vĩnh - 2350 1.375 975 77,08 Diên Khánh - 44042 42.663 1379 311,38 Khánh Sơn - 3816 1.373 2443 200,17 Bảng 2.19. Thống kê đàn gia súc vùng cát tỉnh Khánh Hoà Huyện Đàn lợn (con) Đàn trâu (con) Đàn bò (con) Toàn tỉnh 138.528 5.356 69.120 Nha Trang 19.594 395 2.027 Cam Ranh 32.234 410 14.854 Vạn Ninh 19.650 1.103 11.000 Ninh Hoà 28.253 1.991 23.107 Khánh Vĩnh 5.341 673 6.409 Diên Khánh 29.182 521 7.254 Khánh Sơn 4.274 263 4.469 Bảng 2.20. Một số chỉ tiêu về kinh tế thuỷ sản vùng cát tỉnh Khánh Hoà năm 2005 Hạng mục Đơn vị Nha Trang Cam Ranh Vạn Ninh Ninh Hoà Cá biển Tấn 26.794 18.249 4.907 6.252 Nuôi trồng Tấn 483 11.020 2.329 3.532 Cá nuôi Tấn 25 287 195 75 Tôm nuôi Tấn 458 1.561 1.784 1.527 Số lượng tàu thuyền Chiếc 2.105 1.099 1.372 850 Công suất tàu CV 60.281 23.284 26.031 15.342 Đánh bắt thủ công Chiếc 964 1.004 477 875 Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007 Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận Báo cáo tóm tắt 21 Bảng 2.21. Một số chỉ tiêu về sản xuất lâm nghiệp ở vùng cát tỉnh Khánh Hoà năm 2005 Hạng mục Đơn vị 2005 I Trồng rừng 1- DT rừng tập trung ha 2.550 2- Số cây trồng phân tái ha 217 - Củi khai thác 68.531 - Tre, nứa Ngìn cây 416 II Chăm sóc rừng ha 8.231 III Khai thác gỗ tròn ha 39.751 Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007 Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận Báo cáo tóm tắt 22 3. PHÂN VÙNG VÀ PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG ĐẤT, NƯỚC VÙNG SA MẠC HÓA 3.1. Ranh giới vùng sa mạc hóa Vùng sa mạc hoá được thể hiện trong bản đồ. Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007 Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận Báo cáo tóm tắt 23 3.2 Phương pháp điều tra phân tích đất nước Để đánh giá môi trường đất vùng sa mạc hoá các tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận chúng tôi thu thập các tài liệu hiện có về đất đai như địa chất thổ nhưỡng , các kết quả phân tích đất … Đồng thời chúng tôi tiến hành lấy mẫu phân tích chất lượng đất ở thời điểm đánh giá . Các mẫu đất , nước được lấy theo các dạng địa hình , các loại đất cát (cát di động , cát ổn định …) Các loại hình thảm phủ ( cây trống , cây cỏ , cây bụi , đất trồng …) Ở những vị trí đại diện . Qua kết quả phân tích có thể đánh giá được môi trường đất , nước theo các dạng sinh thái khác nhau . Các mẫu đất và nước được phân tích tại phòng thí nghiệm phân tích đất nước thuộc trung tâm Tài nguyên và Môi trường – Viện khoa học thuỷ lợi và Trường đại học thuỷ lợi . a. Phương pháp lấy mẫu : Đất sau khi xác định được các vị trí lấy mẫu , chúng tôi xác định các điểm cần đào phẫu diện để mô tả tầng đất . Trên mỗi loại đất cát , mỗi loại hình thảm phủ , kiểu địa hình … chúng tôi đào một phẫu diện để mô tả . Các vị trí khác không đào phẫu diện , chung tôi lấy mẫu bằng khoan tay theo các tầng độ sâu : 0 -20 cm ,20 – 40 cm ,40 – 60cm … Phương pháp lấy mẫu đơn , mẫu hỗn hợp , bảo quản và vận chuyển mẫu đều tuân thủ chặt chẽ theo Tiêu chuẩn về chất lượng đất ( TCVN 5963 – 1995 ) . - Phương pháp phân tích đất : Mẫu đất được phơi khô trong không khí trước khi phân tích , kết quả được quy đổi về trạng thái đất khô kiệt . b. Phương pháp lấy mẫu và phân tích chất lượng nước: Để đánh giá chất lượng nước vùng sa mạc hoá , chúng tôi tiến hành lấy mẫu xử lý mẫu tại chỗ và phân tích các chỉ tiêu tại phòng thí nghiệm . Vễ vị trí lấy mẫu nước , chúng tôi lấy tại các vị trí đặc trưng gồm cả mặt nước và nước ngầm . Các mẫu nước được lấy cùng thời gian và kề cận vị trí lấy mẫu đất. Việc lấy mẫu tuân thủ theo quy trình, quy phạm, bộ tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ Khoa học Công nghệ ban hành . Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007 Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận Báo cáo tóm tắt 24 3.3. Kết quả phân tích chất lượng đất, nước Bảng 3.1: Đánh giá chất lượng nước ngầm vùng sa mạc hoá Tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận STT Thông số Đơn vị Kết quả TN Giá trị theo TCVN Đánh giá 1 pH 6.15 - 7.68 6.50 - 8.50 Đạt 27/30 2 Chất rắn hòa tan mg/l 110-27600 750 - 1500 Đạt 13/30 3 Clorua ( Cl-) mg/l 9.33 - 1199.6 200 - 600 Đạt 23/30 4 Sulfat ( SO4- ) mg/l 3.20 - 382.65 200 - 400 Đạt 21/30 5 Nitorat( NO3-) mg/l 0.03 - 63.875 45 Đạt 29/30 6 Sắt (Fe) mg/l 0.108 - 11.4 1 - 5 Đạt 19/30 7 Asen (As) mg/l 0 - 0.01 0.05 Đạt 20/30 8 Cadimi (Cd) mg/l 0 - 0.01 0.01 Đạt 20/30 9 Coliform MNP/100ml 20 - 985 3 K.đạt Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007 Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận Báo cáo tóm tắt 25 Bảng 3.2: Đánh giá chất lượng nước mặt vùng sa mạc hoá Tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận Giá trị giới hạn theo TCVN 5942 Đánh giá STT Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị phân tích mẫu A Có thể dùng cho SH B Cho mục đích khác A B 1 pH 6.1 - 8.65 6-8.5 5.5-9 Đạt 19/20 Đạt 20/20 2 BOD5 mg/l 1 - 77.2 < 4 < 25 Đạt 11/20 Đạt 16/20 3 COD mg/l 1.5- 96.7 < 10 < 35 Đạt 12/20 Đạt 17/20 4 Ôxy hòa tan mg/l 0.9 - 6.8 > 6 > 2 Đạt 2/20 Đạt 16/20 5 Chất rắn hòa tan mg/l 60-14526 20 80 K. đạt Đạt 3/20 6 Sắt mg/l 0 - 9.747 1 2 Đạt 11/20 Đạt 13/20 7 Nitorat( NO3-) mg/l 0.06 - 2.708 10 15 Đạt 20/20 Đạt 20/20 8 Nitrit ( NO2 -) mg/l 0.002- 0.25 0.01 0.05 Đạt 7/20 Đạt 10/20 9 Colofoms MPN/100ml 20 - 3500 5000 10000 Đạt 20/20 Đạt 20/20 Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007 Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận Báo cáo tóm tắt 26 BẢNG 3.3: MỘT SỐ THÀNH PHẦN NÔNG HOÁ ĐẤT CÁT VEN BIỂN BÌNH THUẬN Các chất tổng số (%) Rễ tiêu (mg/100gd) Các cation (ldl/100g) Loại đất Địa điểm Hiện trạng sử dụng PH Kcl Mùn N P2O5 K2O K2O P2O5 Ca+2 Mg+2 Al+3 Fe+2,3 1. Đất cát đỏ. Mẫu số BT1 Hồng chính – Hoà Thăng Bắc Bình Đất trồng. Tràm bông vàng 3 tuổi 4,65 1,25 0,062 0,069 0,031 4,36 5,0 0,69 0,69 0,018 0,68 2. Đất cát đỏ, mẫu số BT8 Hồng chính – Hoà Thăng Bắc Bình Đất trống cỏ dại 5,15 0,97 0,048 0,068 0,032 3,59 3,1 0,82 0,61 0,009 0,31 3. Đất cát đỏ, mẫu số BT13 Hồng chính – Hoà Thăng Bắc Bình Đất cát đỏ trồng rừng, đậu, đỗ 1 vụ. 5,00 1,76 0,055 0,051 0,028 10,58 2,9 0,36 1,29 0,051 0,32 4. Đất cát đỏ, mẫu số BT10 Thôn 3 Hoà Thăng Bắc Bình Đất trồng điều 4,90 1,12 0,038 0,081 0,036 11,12 3,5 0,31 1,15 0,058 0,21 5. Đất cát trắng vàng, mẫu số BT23 Chùa Hang Bình Thạnh Tuy Phong Đất trồng điều 4,70 0,48 0,04 0,08 0,085 0,96 2,3 2,75 1,40 0,021 0,43 6. Đất cát biển. Mẫu số BT26 Tân Thiện Hàm Tân Đất trồng màu 7,5 1,15 0,04 0,05 0,76 1,26 3,1 6,25 1,25 - 0,56 Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007 Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận Báo cáo tóm tắt 27 BẢNG 3.4 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG ĐẤT VÙNG SA MẠC HÓA TỈNH KHÁNH HÒA, NINH THUẬN, BÌNH THUẬN Thời gian Mô tả hiện trạng Tên pH Ca2+ Mg2+ STT Địa điểm lấy mẫu sử dụng đất mẫu KCl CHC(%) Nts% Pts% Kts% ldl/100gd ldl/100gd 1 10h25 1.1 3.11 0.86 0.021 0.005 0.162 8.48 1.4 2 ngày 20/07/06 1.2 4.28 0.34 0.014 0.014 0.12 2.31 0.47 3 Cạnh UBND Xã Tân Bình, H. Hàm Tân, Bình Thuận Cồn cát, trên là bụi gai và cỏ thưa thớt, có một vài thửa trồng keo lá tràm 1.3 6.2 0.52 0.05 0.04 0.2 1.8 0.54 4 10h35 2.1 4.63 1.72 0.042 0.015 0.045 37.77 1.4 5 ngày 20/07/06 2.2 4.29 0.86 0.011 0.012 0.025 10.02 0 6 Xã Tân Bình, H. Hàm Tân, Bình Thuận Cồn cát, trên là rừng keo lá tràm, cỏ mọc thưa 2.3 5.2 0.4 0.04 0.04 0.16 3.6 0.72 7 10h50 3.1 3.81 2.16 0.08 0.017 0.385 6.15 6.39 8 ngày 20/07/06 3.2 6 0.46 0.04 0.042 0.14 3.6 0.69 9 Xã Tân Bình, H. Hàm Tân, Bình Thuận Ngay tại vườn ươm giống Bạch Đàn, cây cỏ mọc thưa thớt 3.3 6.16 0.99 0.028 0.006 0.294 Vết 2.69 10 11h40 4.1 5.4 0.52 0.05 0.038 0.16 4.2 0.63 11 ngày 20/07/06 4.2 5.4 0.5 0.05 0.04 0.13 3.22 0.52 12 Xã Tân Thành, Hàm Thuận Nam, Bình Thuận Bãi cát, đất trơ, cằn cỗi, cỏ cây bụi mọc rất thưa 4.3 6.5 0.5 0.05 0.04 0.15 4.2 0.52 13 11h45 5.1 6.3 0.52 0.05 0.052 0.18 3.8 0.42 14 ngày 20/07/06 5.2 6.1 0.4 0.04 0.05 0.16 2.8 0.5 15 Xã Tân Thành, Hàm Thuận Nam, Bình Thuận Đồi cát, bụi gai mọc nhều. Cây tạp 5.3 6.2 0.4 0.04 0.046 0.16 2.72 0.36 16 12h05 6.1 6.2 0.43 0.04 0.038 0.12 3.7 0.44 17 ngày 20/07/06 6.2 6.87 0.1 0.014 0.011 0.11 14.01 1.42 18 Xã Tân Thành, Hàm Thuận Nam, Bình Thuận Rừng trồng phi lao, cỏ mọc thưa và cằn 6.3 6 0.4 0.04 0.036 0.12 3.44 0.68 19 08h53 7.1 6.2 0.41 0.04 0.06 0.18 2.82 0.42 20 ngày 21/07/06 7.2 6.3 0.39 0.04 0.05 0.16 2.44 1.14 21 P Mũi Né, TP Phan Thiết, Bình Thuận Đồi cát đỏ và trắng xen kẹp, cây cỏ mọc dày và xanh tốt 7.3 6.2 0.39 0.03 0.05 0.15 2.36 0.64 22 P Mũi Né, TP Phan Thiế Bì h Th ậ 09h06 Đồi cát trơ chọi khô ằ â ỏ à b i 8.1 6.2 0.5 0.04 0.05 0.22 2.3 0.52 Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007 Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận Báo cáo tóm tắt 28 23 ngày 21/07/06 8.2 5.9 0.46 0.05 0.046 0.16 2.3 0.51 24 8.3 5.6 0.4 0.04 0.045 0.16 2.4 0.62 5 09h16 9.1 5.7 0.42 0.04 0.05 0.2 2.9 1.84 26 ngày 21/07/06 9.2 6.3 0.4 0.04 0.048 0.2 2.8 1.62 27 Xã Hồng Phong huyện Bắc Bình, Bình Thuận Đồi cao, cát đỏ, cây cỏ mọc nhiều 9.3 6.3 0.36 0.04 0.04 0.16 2.76 0.76 28 09h35 10.1 6.1 0.41 0.03 0.05 0.22 3.18 0.62 29 ngày 21/07/06 10.2 5.8 0.4 0.04 0.04 0.2 3.6 1.14 30 Xã Hoà Thắng, huyện Bắc Bình, Bình Thuận Cát đỏ, trên vườn lạc. Xung quanh có các ruộng dưa... 10.3 4.45 0.35 0.025 0.019 0.158 2.36 5.24 31 11h12 11.1 3.56 0.69 0.028 0.026 0.251 12.33 0.47 32 ngày 21/07/06 11.2 5.8 0.52 0.04 0.033 0.17 3.4 1.4 33 Xã Hoà Thắng, huyện Bắc Bình, Bình Thuận Cát đỏ, trên các ruộng dưa 11.3 6.2 0.5 0.05 0.034 0.16 2.08 0.6 34 12h06 12.1 5.3 0.56 0.05 0.04 0.18 1.9 1.2 35 ngày 21/07/06 12.2 5.4 0.5 0.05 0.04 0.16 1.82 1.46 36 Xã Chí Công, Huyện Tuy Phong, Bình Thuận Vườn đỗ, đất đang cải tạo, xung quanh là các cây tạp mọc thành bụi 12.3 4.8 0.42 0.04 0.04 0.14 1.76 0.68 37 12h24 13.1 5.7 0.54 0.05 0.038 0.2 2.72 1.03 38 ngày 21/07/06 13.2 4.21 0.34 0.014 0.005 0.086 Vết 1.4 39 Xã Chí Công, Huyện Tuy Phong, Bình Thuận Đất hoang, thảm phủ trơ chọi.Cây bụi tạp mọc thưa thớt 13.3 5.3 0.5 0.05 0.03 0.24 2.54 1.1 40 08h25 14.1 4.66 0.69 0.035 0.006 0.015 10.02 0.47 41 ngày 22/07/06 14.2 4.21 0.34 0.035 0.007 0.323 3.08 3.27 42 Xã Phước Dinh, huyện Ninh Phước, Ninh Thuận Thảm phủ trơ chọi... 14.3 6 0.4 0.04 0.032 0.12 3.1 0.9 43 08h37 15.1 6 0.5 0.05 0.04 0.14 2.8 0.68 44 ngày 22/07/06 15.2 5.9 0.42 0.04 0.04 0.12 2.44 0.8 45 Xã Phước Dinh, huyện Ninh Phước, Ninh Thuận Cây tạp, bụi gai... 15.3 5.4 0.4 0.04 0.03 0.12 2.4 1.01 46 09h47 16.1 5.17 0.34 0.028 0.021 0.096 15.41 2.34 47 ngày 22/07/06 16.2 6.4 0.46 0.04 0.38 0.1 2.6 0.63 48 Thôn Hoà Thạch, Xã An Hải, huyện Ninh Phước, Ninh Thuận Đồi cát có hiện tượng cát bay ít. Thảm phủ: cây tạp, bụi gai, xương rồng. 16.3 5.95 0.17 0.028 0.013 0.118 15.41 11.22 Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007 Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận Báo cáo tóm tắt 29 49 10h30 17.1 5.8 0.51 0.05 0.04 0.16 1.8 0.72 50 ngày 22/07/06 17.2 6.3 0.48 0.04 0.04 0.1 1.62 0.62 51 Thôn Hoà Thạch, Xã An Hải, huyện Ninh Phước, Ninh Thuận Đồi cát có hiện tượng cát bay. Thảm phủ: cây tạp, bụi gai, xương rồng, cỏ 17.3 5.8 0.43 0.04 0.03 0.1 1.54 1.04 52 10h36 18.1 6 0.51 0.05 0.035 0.14 2.52 0.72 53 ngày 22/07/07 18.2 6.3 0.5 0.05 0.037 0.12 2.8 0.8 54 Thôn Hoà Thạch, Xã An Hải, huyện Ninh Phước, Ninh Thuận Ruộng trồng ớt và dưa hấu. Đất cát đã được cải tạo. 18.3 5.9 0.45 0.04 0.03 0.12 3.01 1.01 55 11h16 19.1 6.2 0.48 0.04 0.05 0.16 4.32 1.44 56 ngày 22/07/07 19.2 5.4 0.36 0.03 0.04 0.14 4.2 1.24 57 Thôn Nam Cương, Xã An Hải, huyện Ninh Phước, Ninh Thuận Bụi gai rậm rạp, đất bỏ hoang. Xung quanh có cải tạo để trồng táo 19.3 5.4 0.32 0.03 0.04 0.14 4.3 1.3 58 09h00 20.1 6.1 0.52 0.05 0.042 0.12 3.2 0.78 59 ngày 23/07/07 20.2 6.5 0.4 0.04 0.04 0.1 3.8 0.76 60 Thôn Khánh Nhơn, Xã Nhơn Hải, Ninh Hải, Ninh Thuận Vườn trồng táo. Xung quanh có cây bụi bỏ hoang 20.3 6.6 0.35 0.03 0.034 0.12 4.32 0.63 61 09h30 21.1 7.57 2.27 0.1 0.045 0.113 12.72 95.12 62 ngày 23/07/07 21.2 6.2 0.36 0.03 0.039 0.16 2.7 1.12 63 Thôn Mỹ Tường 1, Xã Nhơn Hải, Ninh Hải, Ninh Thuận Vườn trồng hành. Xung quanh có các thửa trồng táo... Đất đang cải tạo 21.3 6.6 0.32 0.03 0.03 0.16 2.88 1.14 64 09h35 22.1 7.63 1.72 0.039 0.033 0.391 53.95 4.67 65 ngày 23/07/07 22.2 6.6 0.5 0.05 0.04 0.16 3.6 1.8 66 Thôn Mỹ Tường, Xã Nhơn Hải, Ninh Hải, Ninh Thuận Thảm phủ trơ trọi, đất chưa cải tạo. Cây cỏ gai thưa thớt 22.3 6.2 0.5 0.05 0.034 0.14 3.96 1.68 67 23.1 6.84 1.89 0.028 0.017 0.356 23.89 8.88 68 23.2 6.16 0.17 0.021 0.014 0.504 21.2 3.74 69 Thôn Mỹ Tân, Xã Nhơn Hải, Ninh Hải, Ninh Thuận 09h55 Ngày 23/07/07 Thảm phủ trơ trọi, đất chưa cải tạo. Cây cỏ gai thưa thớt 23.3 6.58 0.34 0.028 0.012 0.262 25.05 2.8 70 24.1 6.1 0.56 0.05 0.046 0.16 2.52 1.08 71 24.2 6.3 0.52 0.05 0.04 0.14 2.8 1.1 72 Thôn An Thái, Xã Vĩnh Hải, Ninh Hải, Ninh Thuận 10h20 Ngày 23/07/07 Thảm phủ trơ trọi, đất chưa cải tạo. Cây cỏ gai thưa thớt 24.3 6.2 0.46 0.04 0.038 0.14 2.82 0.92 73 25.1 5.7 0.53 0.05 0.05 0.16 3.8 1.19 74 Thôn An Thái, Xã Vĩnh Hải, Ninh Hải, Ninh Thuận 10h30 Ngày 23/07/08 Ruộng trồng nho, đất đang cải tạo. Xung quanh vẫn còn 25.2 6.71 0.56 0.046 0.033 0.296 62.17 11.21 Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007 Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận Báo cáo tóm tắt 30 75 25.3 6.1 0.48 0.04 0.04 0.13 4.1 1.21 76 Đ 1-1 4.37 0.56 1 0.311 29.71 6.44 77 Đ 1-2 4.85 0.87 1.52 0.292 10.48 11.44 78 Xã Mỹ Ca huyện Cam Ranh 08h33 Ngày 27/07/ 2007 Lớp mặt là xác lá cây rừng phi lao xen keo và cây dại Đ 1-3 5.17 0.69 7.14 0.203 12.77 6.55 79 Đ 2-1 4.4 0.62 8.52 0.338 13.68 10.66 80 Đ 2-2 4.62 0.82 4.39 0.718 11.07 7.39 81 Huyện Cam Ranh 09h06 Ngày 27/ 07/ 2007 Táo dại,trên mặt là xác lá khô nhiều thảm phủ phong phú Đ 2-3 4.67 0.78 5.69 0.049 12.73 4.16 82 Đ 3-1 3.68 0.98 4.48 0.282 31.21 40.84 83 Đ 3-2 4.58 0.79 4.33 0.077 13.92 1.21 84 Huyện Cam Ranh 12h32 Ngày 27/ 07/ 2007 Lớp mặt là cát đen lẫn cỏ rác và lá cây cây cỏ xen kẽ cây dại tầm trung Đ 3-3 4.43 0.77 4.11 0.106 9.44 3.43 85 Đ 4-1 7.66 0.47 9.46 4.073 52.1 2.26 86 Đ 4-2 7.74 0.57 8.55 1.1913 54.95 4.76 87 Xã Ninh Thủy,huyện Ninh Hòa 13h17 Ngày 27/07/ 2007 Bãi cát ven biển lớp mặt là muống biển và cỏ mọc thưa Đ 4-3 7.98 1.17 5.84 5.206 96.39 4.87 88 Đ 5-1 7.95 1.26 11.42 19.994 103.3 8.17 89 Đ 5-2 7.92 0.48 12.62 8.97 104.21 2.34 90 Xã Ninh Thủy,huyện Ninh Hòa 13h40 Ngày 27/ 07/2007 Vườn xoài cây cỏ thưa thớt đất pha cát lớp mặt rắn chắc Đ 5-3 7.84 0.68 12.28 4.634 88.75 2.34 91 Đ 6-1 7.01 0.9 31.39 2.733 111.94 22.63 92 Đ 6-2 6.64 0.58 11.59 0.566 71.77 43.52 93 Xã Ninh Thủy,huyện Ninh Hòa 14h50 Ngày 27/ 07/ 2007 Đất cằn cổi rắn chắc cây dại và cỏ dại Đ 6-3 6.79 0.62 20.5 0.56 76.58 46.44 94 Đ 7-1 7.8 0.68 11.82 52.001 91.48 18.19 95 Đ 7-2 8 0.69 9.19 32.681 84.35 15.35 96 Gần khu du lịch dốc Lết Xã Ninh Hải huyện Ninh Hòa 14h26 Ngày 27/07/ 2007 Lớp mặt có nhiều vỏ sò ốc .Lớp dưới cát trắng sạch đã được cải tạo Đ 7-3 8.11 0.74 9.34 10.926 111.42 12.99 97 Đ 8-1 7.48 0.19 71.86 38.764 92.96 20.39 98 Đ 8-2 7.68 0.48 11.92 9.63 75.91 16.17 99 Thôn Ninh Sơn,xã Ninh Thọ huyện Ninh Hòa 14h47 Ngày 27/ 07/ 2007 Cây bụi thấp ;Thầu Dầu ké vàng Đất mặt cứng lớp dưới pha cát Đ 8-3 6.65 0.84 12.2 3.89 27.29 19.09 100 Thôn Xuân Đông,xã V H h ệ V 15h28 N à Cây cỏ mọc thành b i dà Đ 9-1 7.13 1.18 25.76 1.323 61.06 13.14 Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007 Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận Báo cáo tóm tắt 31 101 Đ 9-2 4.15 0.78 8.5 0.48 19.5 26.02 102 Đ 9-3 4.53 0.5 9.97 0.517 11.76 11.88 103 Đ 10-1 6.82 0.39 10.03 7.237 78.87 7.17 104 Đ 10-2 7.74 0.69 8.86 1.012 56.89 19.72 105 Thôn Xuân Đông,xã Vạn Hưng huyện Vạn Ninh 15h46 Ngày 27/07/2007 Đất cằn cỗi rắn chắc cát mịn pha sét màu nâu Đ 10-3 4.16 0.76 10.65 0.448 18.85 13.97 106 Đ 11-1 4.82 1 11.47 1.418 41.44 8.38 107 Đ 11-2 4.7 0.8 4.54 0.889 7.5 8.09 108 Xã Vạn Thắng huyện Vạn Ninh 16h28 Ngày 27/07/2007 Cây bụi gai,xương rồng mọc thua thớt Đất lẫn cát,sỏi màu nâu đỏ Đ 11-3 4.56 0.76 4.24 1.278 7.78 9.44 109 Đ 12-1 4.45 0.74 4.26 1.589 9.37 6.16 110 Đ 12-2 4.52 0.72 4.26 1.208 9.38 3.79 111 Thôn Tân Dân,xã Vạn Thắng huyện Vạn Ninh 16h59 Ngày 27/07/2007 Đất lẫncát sỏi nhỏ khô cằn Cây bụi mọc thưa Đ 12-3 4.63 0.72 9.92 0.948 7.8 5.92 Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007 Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận Báo cáo chung 32 MỘT SỐ HÌNH ẢNH LẤY MẪU TẠI CÁC VÙNG SA MẠC HOÁ TỈNH KHÁNH HOÀ, NINH THUẬN, BÌNH THUẬN Vị trí lấy mẫu đất thí nghiệm-Xã Tân Bình, H.Hàm Tân, Bình Thuận Vườn ươm giống Bạch Đàn Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007 Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận Báo cáo chung 33 Bầu trắng (Bầu Bà) Xã Hồng Phong, H Bắc Bình, Bình Thuận Các sóng cát tạo bởi cát bay Vị trí lấy mẫu đất thí nghiệm-Xã Hoà Thắng, H Bắc Bình, Bình Thuận Cát đỏ đã cải tạo trồng dưa Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007 Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận Báo cáo chung 34 Vị trí lấy mẫu đất thí nghiệm-Xã Chí Công, H Tuy Phong , Bình Thuận Cát trắng đã được cải tạo trồng đỗ Xã An Hải, Ninh Hải, Ninh Thuận Cồn cát di đẩy đang có n

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf74575653-972BC-tom-tat2007-sa-mac-hoa.pdf