Giải pháp đảm bảo sinh kế bền vững cho các hộ dân tái định cư ở quận Cẩm Lệ thành phố Đà Nẵng

- Có nhiều khái niệm sinh kế khác nhau, sinh kế được cấu thành từ năm loại nguồn lực: nguồn lực vật chất, nguồn nhân lực, nguồn lực tài chính, nguồn lực xã hội và nguồn lực tự nhiên. Cơ hội sinh kế được hiểu là trên cơ sở những nguồn lực, điều kiện và khả năng mà con người có được, cũng như những điều kiện thuận lợi do bên ngoài đưa đến thì họ sẽ có được những hoạt động, những quyết định không những để kiếm sống mà còn đạt đến mục tiêu, ước nguyện của họ. - Các hộ dân thuộc diện tái định cư trên địa bàn quận Cẩm Lệ đa phần là nông hộ, sinh kế chủ yếu của các họ gia đình này phục thuộc phần lớn vào nguồn lực tự nhiên. Tuy nhiên do trình độ thấp và chưa chú trọng đến việc phát triển sản xuất theo hướng chiều sâu, đầu ra của sản phẩm chưa được quan tâm do đó sinh kế nông nghiệp của các họ dân nói trên không được bền vững.

pdf13 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3405 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giải pháp đảm bảo sinh kế bền vững cho các hộ dân tái định cư ở quận Cẩm Lệ thành phố Đà Nẵng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG PHÙNG VĂN THẠNH GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO SINH KẾ BỀN VỮNG CHO CÁC HỘ DÂN TÁI ĐỊNH CƯ Ở QUẬN CẨM LỆ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Chuyên ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 60.31.05 TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Đà Nẵng - Năm 2012 2 Cơng trình được hồn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐÀO HỮU HỊA Phản biện 1: PGS.TS. NGUYỄN TRƯỜNG SƠN Phản biện 2: PGS.TS. NGUYỄN THẾ TRÀM Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kinh tế họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 24 tháng 11 năm 2012 Cĩ thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thơng tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng 3 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Mặc dù Việt Nam vẫn là một nước thuộc ngưỡng nghèo của thế giới nhưng tốc độ tăng trưởng kinh tế và sự phát triển xã hội đã đạt được nhiều tiến bộ đáng kể. Đà Nẵng là thành phố cĩ tốc độ đơ thị hĩa nhanh, và quận Cẩm Lệ được Thành phố quy hoạch trở thành trung tâm kinh tế - văn hĩa ở cửa ngõ phía Tây, Tây Nam của thành phố. Trong quá trình giải tỏa,mặc dù Thành phố đã cĩ nhiều chủ trương chính sách hỗ trợ, đền bù thỏa đáng cho người dân, tuy nhiên phần lớn lao động nơng nghiệp ở độ tuổi cao, trình độ văn hĩa hạn chế, khĩ cĩ khả năng tiếp thu kiến thức mới nên khơng đáp ứng được yêu cầu lao động chất lượng cao. Bên cạnh đĩ, việc bồi thường, hỗ trợ được thực hiện dưới hình thức chi trả trực tiếp. Người dân bị thu hồi đất phần lớn sử dụng khoản tiền bồi thường để phục vụ nhu cầu mua sắm, sinh hoạt trước mắt mà ít quan tâm đến học nghề, chuyển đổi nghề và việc làm. Do đĩ, sau khi bị giải tỏa di dời, thu hồi đất nơng nghiệp để xây dựng các dự án, người dân sẽ rất khĩ khăn khi chuyển đổi ngành nghề, tìm kiếm việc làm ổn định và phát triển kinh tế. Chính vì vậy việc làm thế nào để đảm bảo cho những hộ dân bị thu hồi đất khi được bố trí tái định cư ở những khu dân cư mới cĩ thể tồn tại và phát triển một cách ổn định là yêu cầu cấp thiết trong quá trình phát triển của quận. Do đĩ Tơi chọn đề tài “Giải pháp đảm bảo sinh kế bền vững cho các hộ dân tái định cư ở quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng” làm luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Kinh tế phát triển. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hĩa cơ sở lý luận và thực tiễn về sinh kế bền vững của những hộ dân tái định cư - Đánh giá thực trạng sinh kế và các nguồn lực cải thiện sinh kế của các hộ dân thuộc diện tái định cư trên địa bàn quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng. 4 - Đề xuất các giải pháp khả thi nhằm đảm bảo sinh kế cho hộ dân tái định cư theo hướng bền vững. 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: - Mơ hình sinh kế của những hộ dân nằm trong diện tái định cư trên địa bàn quẩn Cẩm Lệ; - Các nguồn lực hữu hình và vơ hình cĩ thể sử dụng nhằm cải thiện sinh kế cho người dân tại các khu vực tái định cư ở quận Cẩm Lệ; - Hệ thống các chính sách, thể chế cĩ liên quan đến việc cải thiện sinh kế cho người dân tái định cư tại quận Cẩm Lệ. 4. Phạm vi và phương pháp nghiên cứu Về khơng gian: Các hoạt động nghiên cứu được triển khai trong phạm vi quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng. Các hoạt động khảo sát thực tế được tiến hành tại các khu vực cĩ mật độ dân tái định cư cao. Về thời gian: Các dữ liệu thứ cấp sẽ được thu thập từ các nguồn tài liệu khác nhau trong khoảng thời gian 5 – 10 năm trước thời điểm nghiên cứu; các dữ liệu điều tra sơ cấp sẽ được thực hiện trong năm 2012. Tầm xa của các giải pháp đề xuất trong đề tài đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025. 5. Kết cấu của đề tài Ngồi phần mở đầu, kết luận, phần nội dung gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về đảm bảo sinh kế bền vững Chương 2: Thực trạng sinh kế của các hộ dân tái định cư trên địa bàn quận Cẩm Lệ, Tp Đà Nẵng Chương 3: Các giải pháp đảm bảo sinh kế bền vững cho các hộ dân tái định cư trên địa bàn quận Cẩm Lệ, Tp Đà Nẵng 5 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẢM BẢO SINH KẾ BỀN VỮNG 1.1. CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐẨM BẢO SINH KẾ BỀN VỮNG 1.1.1. Khái niệm sinh kế “Sinh kế” là một khái niệm rộng bao gồm các phương tiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và văn hĩa mà các cá nhân, hộ gia đình, hoặc nhĩm xã hội sở hữu cĩ thể tạo ra thu nhập hoặc cĩ thể được sử dụng, trao đổi để đáp ứng nhu cầu của họ. Tập hợp tất cả các nguồn lực và khả năng mà con người cĩ được, kết hợp với những quyết định và hoạt động mà họ thực thi nhằm để kiếm sống cũng như để đạt được các mục tiêu và ước nguyện của họ. Các nguồn lực mà con người cĩ được bao gồm: (1) Vốn con người; (2) Vốn vật chất; (3) Vốn tự nhiên; (5) vốn tài chính; (6) Vốn xã hội. 1.1.2. Các nguồn lực sinh kế: Vốn con người: Bao gồm sức mạnh thể lực, năng lực trí tuệ biểu hiện ở kỹ năng, kiến thức làm kinh tế, khả năng quản lý gia đình của người dân. Vốn xã hội: Thể hiện thơng qua các mối quan hệ xã hội cĩ ý nghĩa trong việc đảm bảo phần nào những điều kiện cần thiết cho cuộc sống của hộ gia đình. Vốn tự nhiên: Khả năng cung ứng quỹ đất sản xuất, sơng biển ao hồ cĩ thể sử dụng để sản xuất của hộ gia đình cũng như cộng đồng cùng với điều kiện thuận lợi hay khĩ khăn của việc khai thác các nguồn lực ấy là nguồn vốn tự nhiên. Vốn tài chính: Vốn tài chính được thể hiện bằng khả năng tạo ra dịng tiền cho hộ gia đình. Vốn vật chất: Thể hiện ở các tài sản vật chất đảm bảo cho cuộc sống, sinh hoạt cũng như làm ăn của người dân. 6 1.1.3. Sinh kế bền vững Năm 1992, Chambers và Gordon đưa ra khái niệm về sinh kế bền vững ở cấp hộ gia đình: “Một sinh kế bền vững cĩ thể đối phĩ với những rủi ro và những cú sốc, duy trì và tăng cường khả năng và tài sản; đồng thời cung cấp các cơ hội sinh kế bền vững cho thế hệ sau gĩp phần tạo ra lợi ích cho cộng đồng, địa phương và tồn cầu và trong ngắn hạn và dài hạn. Sinh kế bền vững cung cấp một phương pháp tiếp cận tích hợp chặt chẽ hơn với vấn đề nghèo đĩi”. 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc đảm bảo sinh kế bền vững ngưởi dân Khả năng nhận thức và kiểm sốt sự thay đổi của mơi trường sinh kế Mơi trường sinh kế cĩ vai trị quan trọng vì nĩ tác động trực tiếp lên tài sản và những lựa chọn của người dân trong việc mưu cầu về lợi ích đầu ra của sinh kế. Chính vì vậy, việc tăng cường khả năng nhận thức và kiểm sốt sự thay đổi của mơi trường sinh kế của người dân sẽ gĩp phần khơng nhỏ trong việc đảm bảo được nguồn tài sản cũng như giảm bớt sự bấp bênh trong chiến lược sinh kế của họ. b. Khả năng các nguồn lực và cơ hội tiếp cận thành cơng các nguồn lực sinh kế Sinh kế của con người phụ thuộc vào khối lượng và chất lượng của những nguồn vốn mà họ cĩ hoặc cĩ thể tiếp cận. Sự thành cơng của các chiến lược và hoạt động sinh kế tùy thuộc vào mức độ hợp lý mà con người cĩ thể kết hợp cũng như quản lý những nguồn lực mà họ cĩ. c. Chiến lược sinh kế đúng đắn và hợp lý Một chiến lược sinh kế đúng đắn và hợp lý là sự kết hợp giữ các nguồn lực dưới tác động của yếu tố nội tại và yếu tố bên ngồi, qua đĩ sẽ giúp các hộ dân phát huy một cách tốt nhất các tác động tích cực của yếu tố nội tại và yếu tố bên ngồi đến hoạt động sinh kế của mình trên cơ sở các nguồn lực mà họ cĩ. 7 d. Hệ thống các chính sách, thể chế của Nhà nước và cộng đồng Chính sách và thể chế khơng những tạo ra cơ hội nhằm giúp cho mỗi người dân và cả cộng đồng thực hiện các mục tiêu đã xác định để nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống trong sinh kế mà cịn là cơ hội, là cứu cánh cho người dân và cộng đồng giảm thiểu được các tổn thương và sử dụng hợp lý bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên. e. Sự nỗ lực vươn lên của bản thân hộ gia đình Mọi nỗ lực cố gắng đều phải cĩ yếu tố con người và sự nỗ lực vươn lên của chính bản thân những hộ gia đình bị biến động. Do đĩ cĩ thể khẳng định một điều, sự nỗ lực vươn lên của con người luơn là yếu tố then chốt để gĩp phần cho sự thành cơng của bất kỳ mơ hình sinh kế nào. f. Các nhân tố ngoại sinh khác Trên thực tế, sự thành cơng của mơ hình sinh kế cịn phụ thuộc vào một vài yếu tố khác như sự chủ quan của con người, độ trễ của các chính sách trước những biến động của mơi trường bên ngồi đối với cuộc sống của người dân. 1.2. NỘI DUNG ĐẢM BẢO SINH KẾ BỀN VỮNG HỘ GIA ĐÌNH BỊ GIẢI TỎA THEO QUAN ĐIỂM TIẾP CẬN CỘNG ĐỒNG 1.2.1. Bảo đảm các nguồn vốn cho các hộ gia đình để tạo ra thu nhập Bảo đảm nguồn lực là bảo đảm sự đầy đủ và sẵn sàng sử dụng của các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất. a. Đánh giá hiện trạng các nguồn lực sinh kế của hộ gia đình Việc đánh giá sẽ giúp cho người nghiên cứu hiểu được hiện trạng các loại nguồn vốn của hộ gia đình và nâng cao được nhận thức về các loại nguồn vốn và kỹ năng đánh giá các loại nguồn vốn trong sinh kế. 8 b. Đánh giá vai trị của các nguồn vốn trong từng loại sinh kế khác nhau đã được xác định Hoạt động này nhằm xác định mức độ quan trọng của các loại nguồn vốn đối với cuộc sống hiện tại của hộ gia đình, đồng thời xác định những nguồn vốn nào cần được ưu tiên phát triển để đảm bảo cho sinh kế trong tương lai. c. Đánh giá sự kết hợp các loại nguồn vốn hiện tại của hộ gia đình Hoạt động này nhằm mục đích chỉ ra đặc điểm phối kết hợp các nguồn vốn sinh kế của hộ gia đình trong các hoạt động sống, đặc biệt là trong giải quyết những biến động về kinh tế, xã hội, và đối phĩ với thiên tai và những tác động bất lợi từ mơi trường kinh tế. 1.2.2. Bảo đảm sản xuất, ổn định việc làm cho các hộ dân Bảo đảm sản xuất ổn định là việc bảo đảm quá trình tạo ra hàng hĩa và dịch vụ cĩ thể trao đổi được trên thị trường được diễn ra một cách đều đặn và liên tục nhằm đem lại cho người sản xuất càng nhiều lợi nhuận càng tốt. a. Phân loại các nhĩm hộ gia đình theo các đặc trưng sinh kế khác nhau Mục đích là giúp người nghiên cứu cĩ cái nhìn đúng đắn hơn về các kiểu mẫu sinh kế đang tồn tại trong cộng đồng nhằm phân tích, đánh giá để rút ra các kết luận trên các mặt ưu điểm, hạn chế của các loại mơ hình sinh kế. b. Đánh giá tác động của các nhân tố gây sốc đối với hoạt động sinh kế Mục đích của hoạt động này là làm rõ tác động của những rủi ro, sốc, và sự bấp bênh mà hộ gia đình thường gặp phải trong quá khứ, đồng thời xác định chiều hướng của những yếu tố này trong tương lai (cĩ thể sử dụng cơng cụ phân tích lịch sử hộ gia đình để tiến hành hoạt động này). c. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ của hộ gia đình 9 Đây là bước cơng việc quan trọng nhằm cung cấp những thơng tin cần thiết về điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, và nguy cơ rủi ro của hộ gia đình giúp hộ gia đình lập chiến lược phát triển sinh kế cho gia đình. d. Hỗ trợ hộ gia đình lập kế hoạch phát triển sinh kế Căn cứ vào bảng phân tích cơ hội, nguy cơ, điểm mạnh, điểm yếu và các phương án phối hợp cĩ thể cĩ đã được xây dựng, người nghiên cứu sẽ cùng với hộ gia đình lập nên chiến lược phát triển sinh kế phù hợp với đặc điểm riêng của mỗi gia đình e. Triển khai hệ thống các chính sách hỗ trợ người dân nâng cao tính bền vững của sinh kế * Hỗ trợ hộ gia đình tiếp cận các nguồn lực sinh kế Đối với hộ gia đình diện tái định cư, việc tăng cường năng lực về nguồn vốn con người và nguồn vốn tài chính cĩ vai trị cực kỳ quan trọng trong việc đảm bảo cho sự thành cơng của các kế hoạch đã đặt ra. * Xây dựng lịng tin cho các hộ gia đình TĐC, đặc biệt là hộ nghèo Xây dựng lịng tin cho các hộ TĐC là cần cho họ biết được hiện nay họ đang cĩ những lợi thế, những nguồn tài nguyên gì, và với những lợi thế và nguồn tài nguyên đĩ, hộ gia đình chắc chắn sẽ phát triển được hệ thống sinh kế của mình. * Tăng cường hoạt động tư vấn nhằm giúp giải quyết các vướng mắc trong quá trình triển khai chiến lược sinh kế Việc thăm hộ gia đình thường xuyên để hướng dẫn họ điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp với điều kiện hiện tại là điều hết sức cần thiết. * Hỗ trợ hộ gia đình đánh giá việc thực hiện kế hoạch và điều chỉnh kế hoạch Sau khi hồn thành một chu kỳ của kế hoạch, cùng với hộ đánh giá hiệu quả của kế hoạch cũng như những hoạt động đã triển khai 10 trong thời gian qua để làm bài học cho kế hoạch mới và cho các hộ gia đình khác. 1.2.3. Bảo đảm điều kiện sống và an sinh xã hội của người dân Bảo đảm điều kiện sống là bảo đảm sự thuận tiện của các yếu tố tác động đến cuộc sống hằng ngày của người dân như nhà ở, phương tiện sinh hoạt, điều kiện nước sạch, vệ sinh mơi trường, nguồn điện, cơ sở hạ tầng kỹ thuật... qua đĩ giúp người dân bảo đảm được sức khỏe và cảm nhận được sự thoải mái trong cuộc sống cả về phương diện vật chất và giá trị tinh thần. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG SINH KẾ CỦA CÁC HỘ DÂN TÁI ĐỊNH CƯ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN CẨM LỆ , TP ĐÀ NẴNG 2.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH ĐƠ THỊ HĨA VÀ CƠNG TÁC TÁI ĐỊNH CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TP ĐÀ NẴNG 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của TP Đà Nẵng a) Đặc điểm tự nhiên Đà Nẵng là thành phố cĩ diện tích 1.255,53 km², nằm dọc theo vùng duyên hải Nam Trung Bộ với vị trí địa lý trải dài từ 15°15' đến 16°40' Bắc và từ 107°17' đến 108°20' Đơng. Phía bắc giáp tỉnh Thừa Thiên Huế, phía tây và nam giáp tỉnh Quảng Nam, phía đơng giáp biển Đơng. b) Đặc điểm kinh tế, xã hội: * Kinh tế: Tổng sản phẩm trong nước - GDP năm 2011 (giá so sánh 1994) của thành phố Đà Nẵng ước đạt 13.178,8 tỷ đồng, tăng 10,85% so cùng kỳ năm 2010. Cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch theo hướng dịch vụ - cơng nghiệp - nơng nghiệp. Ngành cơng nghiệp của thành phố Đà Nẵng đạt tốc độ tăng trưởng bình quân 20%/năm. Năm 2011 kim ngạch xuất khẩu ước đạt 11 771,92 triệu USD, tăng 21,81%. Kim ngạch nhập khẩu khu vực kinh tế tư nhân đạt 172 triệu USD chiếm 22,63% tăng 15,64% so cùng kỳ. Đà Nẵng hiện nay là trung tâm kinh tế tài chính, cơng nghệ thơng tin và du lịch lớn nhất miền Trung – Tây Nguyên. * Văn hĩa, xã hội: Đà Nẵng là một trong những trung tâm giáo dục & đào tạo lớn nhất của khu vực miền Trung - Tây Nguyên và cả nước. oeing, Rowing tại khu Đồng Xanh - Đồng Nghệ (Huyện Hịa Vang)… 2.1.2. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN ĐƠ THỊ VÀ TÁI ĐỊNH CỦA TP ĐÀ NẴNG TRONG NHỮNG NĂM QUA Đến nay đã cĩ hơn 1000 dự án bao gồm KDC, khu chung cư, khu đơ thị, khu cơng nghiệp và các dự án về cơ sở hạ tầng được triển khai và đi vào sử dụng. Trong đĩ cĩ gần 300 khu tái định cư, khu chung cư làm chỗ ở cho hàng chục ngàn hộ dân trong diện di dời giải tỏa để phát triển đơ thị. Tổng diện tích đất theo quy hoạch các khu và cụm cơng nghiệp là 1.287,9ha (gấp 1,5 lần năm 2001), trong đĩ diện tích mặt bằng đã hồn chỉnh để cho thuê là 868,2 ha, diện tích đã cho các doanh nghiệp thuê 485,672ha (gấp 2,42 lần năm 2001), chiếm tỷ lệ 55,9% so với tổng diện tích mặt bằng đã cĩ. 2.1.3. Thực trạng cơng tác tái định cư của Quận Cẩm Lệ những năm qua Năm năm qua, trên địa bàn quận triển khai 77 dự án quy hoạch đầu tư hạ hạ tầng kỹ thuật giao thơng, các khu dân cư, khu cơng nghiệp, khu du lịch-dịch vụ-thương mại đã làm cho bộ mặt đơ thị của quận khởi sắc hơn. Với tổng diện tích được thực hiện quy hoạch là 2.321ha, số hộ giải tỏa là 13.881 hộ. Trong đĩ, phường Khuê Trung cĩ 17 dự án với 258ha số hộ bị giải tỏa và ảnh hưởng giải tỏa 4.145 hộ, phường Hịa Thọ Đơng cĩ 16 dự án; 197ha với 2.478 hộ, phường Hịa Thọ Tây cĩ 12 dự án; 315ha với 1.138 hộ, phường Hịa Phát cĩ 08 dự án; 294ha với 1.104 hộ, phường Hịa An 12 cĩ 13 dự án; 244ha với 2.919 hộ, phường Hịa Xuân cĩ 11 dự án; 1.013 ha với 4.835 hộ giải tỏa. Các dự án quy hoạch bố trí dân cư trong 6 năm từ năm 2005 đến 2011, cĩ 42 dự án xây dựng các khu dân cư mới, trong đĩ 25 dự án đã hồn thành để bố trí cho 13,881 hộ dân bị giải tỏa trên địa bàn quận, đồng thời, bố trí tái định cư ở các quận, huyện khác trên địa bàn thành phố, tạo ra những khu phố văn minh hiện đại 2.2. THựC TRạNG SINH Kế CủA CÁC Hộ DÂN TÁI ĐịNH CƯ TRÊN ĐịA BÀN QUậN CẩM Lệ 2.2.1. Thực trạng các nguồn lực sinh kế của các hộ dân tái định cư a. Thực trạng nguồn vốn sinh kế * Nguồn vốn nhân lực: Bảng số liệu: Độ tuổi của người dân TĐC quận Cẩm Nguồn: kết quả điều tra thực tế tháng 06/2012 Số khẩu cĩ độ tuổi trên 35 lại chiếm đến 51.20%, đặc biệt, đối với những nhĩm hộ gia đình thất nghiệp, lao động phổ thơng, nơng, tỷ trọng của nhĩm tuổi dưới 18 và trên 35 lại cao, trong khi những nhĩm hộ cịn lại thì nhĩm tuổi này lại chiếm tỷ trọng thấp. Sức khỏe của người dân TĐC trên địa bàn quận Cẩm Lệ theo kết quả điều tra thực tế như sau: 13 Bảng số liệu: Tình trạng sức khỏe của người dân TĐC Nguồn: kết quả điều tra thực tế tháng 06/2012 Sức khỏe của người dân ở tình trạng tốt chỉ chiếm 28.32% trong tổng số 459 khẩu được điều tra, trong khi tỷ trọng sức khỏe ở tình trạng đau yếu chiếm 9.37% và tàn tật chiếm 2.61%.. Tỷ lệ người dân cĩ trình độ tiểu học là 24.18%, THCS là 29.85% PTTH là 40.96%. Tỷ lệ dân số chưa qua đào tạo chiếm tỷ lệ khá cao 62.53%. Tỷ lệ này cũng chỉ phân bổ chủ yếu và những nhĩm hộ gia đình thất nghiệp, lao động phổ thơng và nơng hộ. *. Nguồn vốn xã hội: Đời sống cộng đồng của những hộ dân tái định cư trên địa bàn quận Cẩm Lệ hiện nay đã khơng cịn tắm đượm tình làng nghĩa xĩm như trước kia. Bảng 2.9. Mối quan hệ cộng đồng trong KDC địa bàn quận Nguồn: kết quả điều tra thực tế tháng 06/2012 Việc duy trì các truyền thống đám giỗ, đám cưới…trong cộng đồng dân cư đã hình thành nên một hoạt động sinh kế mới cho người dân đĩ là dịch vụ đặt tiệc và tổ chức sự kiện. Các quan hệ xã hội Ý kiến của hộ gia đình (số hộ) Tốt hơn trước đây 25 31 64 0 120 0 11 26 83 0 120 0 Quan hệ với bè bạn, đồng nghiệp 0 21 99 Quan hệ với chính quyền 120 0 0 Bình thường như trước đây Khĩ khăn hơn trước đây Mối quan hệ với mọi người trong khu dân cư Quan hệ với nhà chùa, nhà thờ, hội nghề nghiệp, hội đồng hương Quan hệ với mọi người trong gia đình, dịng họ Quan hệ với các tổ chức xã hội như mặt trận, phụ nữ, thanh niên, hội nơng dân tập thể… Trong đĩ Tốt Tàn tật Nhĩm hộ thất nghiệp 45 10 22.22 27 60 5 11.11 3 6.67 Nhĩm hộ lao động phổ thơng 184 39 21.2 126 68.48 12 6.52 7 3.8 Nhĩm hộ làm nơng nghiệp 42 5 11.9 23 54.76 12 28.57 2 4.76 Nhĩm hộ buơn bán 105 36 34.29 63 60 6 5.71 0 0 Nhĩm hộ làm tiểu thủ cơng nghiệp 21 6 28.57 12 57.14 3 14.29 0 0 Nhĩm hộ hưu trí 16 3 18.75 12 75 1 6.25 0 0 Nhĩm hộ là cán bộ cơng nhân viên 46 31 67.39 11 23.91 4 8.7 0 0 Tổng số khẩu điều tra (khẩu) 459 130 28.32 274 59.69 43 9.37 12 2.61 Chi tiết Số nhân khẩu (khẩu) Tỷ trọng (%) Bình thường Tỷ trọng (%) Đau yếu Tỷ trọng (%) Tỷ trọng (%) 14 Trên địa bàn quận cịn cĩ 1 số chùa, nhà thờ, thánh thất, đây cũng là những tổ chức cộng đồng giúp người dân sinh hoạt cùng nhau và hỗ trợ lẫn nhau trong đời sống hằng ngày. * Nguồn vốn tự nhiên: Bảng số liệu: Diện tích đất bị thu hồi của các hộ dân TĐC ĐVT: m2 Nguồn: kết quả điều tra thực tế tháng 06/2012 Trong tổng số 92,876.81m2 đất bị thu hồi của những hộ dân được điều tra thì cĩ đến 45,007.30m2 diện tích đất nơng nghiệp bị thu hồi, chiếm đến gần 50%. * Nguồn vốn vật chất: Trong 120 hộ gia đình được điều tra, hơn 90% hộ dân cĩ điều kiện nhà ở tốt hơn trước khi TĐC, với tình trạng nhà ở như trên thì cĩ thể thấy mơi trường sống của người dân thuộc vào dạng nhà ở an tồn Bên cạnh đĩ, trong 120 hộ dân TĐC thì cĩ 34.17% hộ dân cĩ nhà ở mặt tiền đường 7,5m, 7.5% ở mặt tiền đường 10,5m. Tuy nhiên những vị trí thuận lợi như trên lại phân bổ cho những hộ giao đình là cán bộ hưu trí, cán bộ CNV cịn những hộ cĩ nhu cầu buơn bán kinh doanh thì lại tập trung ở những tuyến đường khơng thuận lợi. Bảng số liệu Kết quả điều tra tài sản vật chất của người dân TĐC Nguồn: kết quả điều tra thực tế tháng 06/2012 Trong đĩ Đất NN Đất LN Đất ở Đất vườn Đất khác Nhĩm hộ thất nghiệp 12,909.60 12,647.31 6,847.66 .00 2,145.50 3,654.15 .00 6,346.77 Nhĩm hộ lao động phổ thơng 18,600.47 15,881.03 .00 .00 11,645.21 4,235.82 .00 9,367.27 Nhĩm hộ làm nơng nghiệp 58,500.52 49,006.57 38,159.64 .00 1,300.37 9,546.56 .00 19,487.64 Nhĩm hộ buơn bán 7,350.46 3,249.73 .00 .00 1,425.21 1,824.52 .00 5,886.25 Nhĩm hộ làm tiểu thủ cơng nghiệp 3,319.64 3,014.65 .00 .00 3,014.65 .00 .00 3,300.89 Nhĩm hộ hưu trí 4,709.83 4,512.36 .00 .00 4,512.36 .00 .00 4,231.47 Nhĩm hộ là cán bộ cơng nhân viên 4,937.56 4,565.16 .00 .00 4,565.16 .00 .00 4,964.31 Tổng cộng 110,328.08 92,876.81 45,007.30 0.00 28,608.46 19,261.05 0.00 53,584.60 Chi tiết Tổng diện tích đất trước khi TĐC Tổng diện tích đất bị thu hồi Tổng diện tích đất sau khi TĐC TS phục vụ đời sống TS phục vụ sản xuất Trước TĐC Sau TĐC BQ Trước TĐC Sau TĐC BQ Nhĩm hộ thất nghiệp 10 76 82 8.20 5 0 0 Nhĩm hộ lao động phổ thơng 41 287 305 7.44 0 12 0.29 Nhĩm hộ làm nơng nghiệp 9 81 94 10.44 4 9 1 Nhĩm hộ buơn bán 33 396 432 13.09 15 56 1.7 Nhĩm hộ làm tiểu thủ cơng nghiệp 6 84 99 16.50 15 27 4.5 Nhĩm hộ hưu trí 7 91 105 15.00 0 0 0 Nhĩm hộ là cán bộ cơng nhân viên 14 196 223 15.93 0 0 0 Tổng cộng 120 1211 1340 11.17 39 104 0.87 Chi tiết Tổng số hộ điều tra 15 Số hộ cĩ tài sản phục vụ cho sản xuất lại rất thấp và hầu như các hộ dân tái định cư chưa chú trọng đầu tư phương tiện phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của gia đình. * Nguồn vốn tài chính: Bảng số liệu: Thu nhập của người dân TĐC Nguồn: kết quả điều tra thực tế tháng 06/2012 Thu nhập của những hộ TĐC cĩ tăng lên nhưng do tỷ lệ lạm phát tăng cao nên thu nhập khơng tăng về chất lượng. Bên cạnh thu nhập, thi các hộ dân cịn cĩ tiền đền bù, tuy nhiên họ lại chủ yếu sử dụng khong đầu tư cho tái sản xuất. Người dân khĩ cĩ thể tiếp cận được nguồn vốn vay từ ngân hàng do nguồn thu nhập khơng đảm bảo cho khoản vay, do đĩ buộc lịng những hộ gia đình này phải đi vay từ người quen hay những tổ tín dụng tự phát với mức lại suất cao và điều kiện khơng an tồn. b. Vai trị và sự kết hợp của các nguồn vốn đối với việc đảm bảo sản xuất ổn định của các hộ dân tái định cư: Phần lớn các hộ dân sau TĐC đã mất đất để tiếp tục sản xuất kinh doanh và chuyển sang buơn bán nhỏ hoặc thất nghiệp. Do đĩ đối với họ hiện tại và trong tương lai nguồn lực quan trọng để họ cĩ thể duy trì sinh kế chính là nguồn nhân lực và nguồn lực tài chính. 2.2.2. Thực trạng bảo đảm cơng ăn việc làm ổn định của các hộ dân tái định cư a. Phân loại nhĩm hộ gia đình theo các đặc trưng sinh kế của các hộ dân tái định cư: TN trước TĐC TN sau TĐC Nhĩm hộ thất nghiệp 45 36.51 0.81 41.37 0.92 Nhĩm hộ lao động phổ thơng 184 311.25 1.69 363.17 1.97 Nhĩm hộ làm nơng nghiệp 42 88.20 2.10 103.34 2.46 Nhĩm hộ buơn bán 105 258.30 2.46 296.33 2.82 Nhĩm hộ làm tiểu thủ cơng nghiệp 21 77.70 3.70 88.37 4.21 Nhĩm hộ hưu trí 16 56.00 3.50 63.13 3.95 Nhĩm hộ là cán bộ cơng nhân viên 46 170.20 3.70 220.18 4.79 Tổng số khẩu điều tra (khẩu) 459 998.16 2.17 1,175.89 2.56 Chi tiết Số nhân khẩu (khẩu) TN (triệu VND) BQ (triệu/ khẩu) TN (triệu VND) BQ (triệu/ khẩu) 16 Cơ cấu ngành nghề của các hộ dân tái định cư trên địa bàn quận Cẩm Lệ rất đa dạng, nhưng trong đĩ lao động trí ĩc chỉ chiếm khoản 17.5% trong tổng số những hộ dân điều tra, cịn lại lao động chân tay chiếm tỷ trọng khá cao gần 80%. b. Điểm mạnh điểm yếu, cơ hội và nguy cơ của hộ gia đình tái định cư trong việc đảm bảo sản xuất ổn định: • Điểm mạnh: Đối với các hộ dân tái định cư, điểm mạnh duy nhất mà họ cĩ chính là nguồn lực tài chính • Điểm yếu: − Đa số các hộ dân tái định cư cĩ trình độ văn hĩa và trình độ chuyên mơn trung bình và thấp. − Độ tuổi trung bình cao. − Đa số là những hộ thuần nơng hoặc buơn bán nhỏ khơng cĩ kinh nghiệm trong lĩnh vực phi nơng nghiệp. − Vẫn cịn tư tưởng ỷ lại và trơng chờ vào sự giúp đỡ của chính quyền địa phương và Nhà nước. • Cơ hội: − Sau khi tái định cư, điều kiện sống và sinh hoạt của các hộ dân tái định cư được cải thiện đáng kể. − Đời sống được nâng cao, mơi trường sống thay đổi theo hướng tiến bộ, nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao, đây chính là một cơ hội để các hộ dân tái định cư chuyển đổi sang hướng kinh doanh thương mại và dịch vụ. • Nguy cơ: Xã hội ngày càng tiến bộ, cơng việc ngày càng địi hỏi người lao động phải cĩ trình độ do đĩ nếu những hộ dân tái định cư khơng chú trọng đầu tư và nguồn nhân lực thì sẽ bị tuột hậu và khơng tìm được việc làm. 2.2.3. Thực trạng đảm bảo điều kiện sống của người dân các hộ dân tái định cư * Mức thu nhập của hộ gia đình tái định cư: 17 Bảng số liệu: Tình hình thu nhập của người dân TĐC Nguồn: kết quả điều tra thực tế tháng 06/2012 Kết quả điều tra phản ánh thu nhập thực tế của người dân khơng tăng lên về chất. * Phúc lợi cho gia đình: Khi thu nhập khơng ổn định thì phúc lợi cho gia đình cũng khơng được đảm bảo. 2.3. PHÂN TÍCH CÁC NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SINH Kế CủA CÁC Hộ DÂN TĐC TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN CẨM LỆ - TP ĐÀ NẴNG 2.3.1. Sự thay đổi của mơi trường sinh kế - Do tuổi đời trên 35 chiếm tỷ trọng cao, bộ phận này khĩ tìm được việc làm mới sau TĐC. - Qui hoạch giải toả và qui hoạch xây dựng vẫn chưa gắn với đào tạo nghề và giải quyết việc làm. - Bên cạnh đĩ là số dự án “ treo” cịn nhiều, người dân khơng yên tâm đầu tư sản xuất, . - Xu hướng kinh tế của thị trường cũng diễn ra tình trạng suy thối ảnh hưởng khơng nhỏ đến tâm lý cũng như các chiến lược sinh kế của người dân. 2.3.2. Cơ hội tiếp cận các nguồn vốn sinh kế * Nguồn vốn xã hội: Cĩ đến 53.33% số hộ được hỏi trả lời rằng mối quan hệ với mọi người tại nơi ở mới khĩ khăn hơn trước khi TĐC, bên cạnh đĩ khi giải tỏa bố trí TĐC thì mối quan hệ họ hàng anh em bị rạng nứt và đỗ vỡ xảy ra nhiều và chiếm đến 69.17%, TN trước TĐC TN sau TĐC TN (triệu VND) Nhĩm hộ thất nghiệp 10 36.51 41.37 4.86 13.31 Nhĩm hộ lao động phổ thơng 41 311.25 363.17 51.92 16.68 Nhĩm hộ làm nơng nghiệp 9 88.20 103.34 15.14 17.17 Nhĩm hộ buơn bán 33 258.30 296.33 38.03 14.72 Nhĩm hộ làm tiểu thủ cơng nghiệp 6 77.70 88.37 10.67 13.73 Nhĩm hộ hưu trí 7 56.00 63.13 7.13 12.73 Nhĩm hộ là cán bộ cơng nhân viên 14 170.20 220.18 49.98 29.37 Tổng cộng 120 998.16 1,175.89 177.73 17.81 Chi tiết Tổng số hộ điều tra Chênh lệch tuyệt đối Chênh lệch tương đối (% ) TN (triệu VND) 18 và đồng thời vì chuyển chỗ ở nên quan hệ với bạn bè ngày càng khĩ khăn và xa cách hơn. * Nguồn vốn vật chất: Đời sống vật chất của người dân được cải thiện nhiều, tuy nhiên CSHT vẫn chưa đảm bảo chất lượng. * Nguồn vốn tự nhiên: Giải tỏa sẽ dẫn đến sự biến đổi tự nhiên, ảnh hưởng đến mơi trường sống và sinh hoạt của người dân. * Nguồn vốn tài chính: do thiếu sự tư vấn của các cấp chính quyền củng như ý thức của chính minh nên nhiều hộ dân đã sử dụng tiền đền bù khơng nhằm mục tiêu mang tính phát triển bền vững. *Nguồn vốn nhân lực: trình độ học vấn khơng cao, trình độ chuyên mơn thấp, chính sách đào tạo và hỗ trợ việc làm chưa hiệu quả dẫn đến tình trang thất nghiệp kéo dài. 2.3.3. Chiến lược sinh kế - Lựa chọn đầu tiên của các hộ dân TĐC là gửi tiết kiệm kiếm lời. - Một bộ phận khác thì sử dụng khoản tiền đền bù mày để tham gia vào thị trường tài chính bất động sản. Cũng cĩ những người thành cơng. - Một bộ phận vẫn tiếp tục sản xuất nơng nghiệp dù khơng đủ đất canh tác. - Buơn bán dịch vụ thương mại: đây là sinh kế phổ biến và chiếm phần lớn sự tham gia của phụ nữ. 2.3.4. Hiệu quả của hệ thống các chính sách , thể chế độ chính quyền và cộng đồng thực hiện trong những năm qua Cơng tác quy hoạch phát triển KT – XH chỉ quan tâm đến thu hồi đất, cịn quy hoạch lao động, tạo lập mơ hình sinh kế thiếu cụ thể chi tiết và thiếu tính khả thi. Việc xây dựng quy hoạch người dân khơng được tham gia, quy hoạch cũng khơng được cơng bố rộng rãi. Chính sách đền bù: Việc quy định giá đền bù nhiều chỗ cịn chưa hợp lý, chưa cơng bằng . 19 Chính sách hỗ trợ chuyển đổi ngành ngề sau tái định cư khơng phát huy được hiệu quả . Chính sách đào tạo nghề: cĩ nhiều bất cập, chưa gắn với nhu cầu sử dụng thực tế. Hỗ trợ vay vốn chưa tương thích với nhu cầu của người dân. 2.3.5. Sự nổ lực vươn lên của các hộ gia đình Nhận thức sai lệch của người dân dẫn đến việc sử dụng tiền đền bù khơng đúng mục đích. Ngồi ra, thái độ của người dân cịn nặng về trơng chờ, ỷ lại vào chính quyền địa phương. 2.3.6. Các nhân tố ngoại sinh khác - Chuyển dịch CCKT chậm. - Chưa phát huy được sức mạnh của tồn xã hội, đồn thể trong việc đảm bảo sinh kế của những hộ dân sau tái định cư. 2.4.KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 Qua tìm hiểu thực trạng sinh kế của các hộ dân tái định cư trên địa bàn quận Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng ta thấy rằng. Trong quá trình giải tỏa tái định cư UBND TP Đà Nẵng đã ban hành nhiều văn bản về hổ trợ chính sách cho các hộ tái định cư cĩ nhiều ưu điểm và hạn chế. Song cơng việc cịn lại sau tái định cư là những người dân thuộc diện bố trí tái định cư phải đối mặt với những sự thay đổi về điều kiện sống, sinh hoạt, phong tục tập quán, các nguồn lực sinh kế bị sáo trộn tạo sự ảnh hưởng thuận lợi và khĩ khăn, do đĩ cũng cĩ nhiều cơ hội sinh kế khác để thay đổi cuộc sống. Các hộ tái định cư trên địa bàn quận đa phần là nơng hộ phụ thuộc chủ yếu vào tự nhiên nhưng trình độ của họ thấp và chưa chú trọng đến việc phát triển sản suất theo chuyên sâu, đầu ra của sản phẩm chưa được quan tâm, do đĩ sinh kế của họ chưa được bền vững. 20 CHƯƠNG 3 CÁC GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO SINH KẾ BỀN VỮNG CHO CÁC HỘ DÂN TĐC TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN CẨM LỆ, TP ĐÀ NẴNG 3.1. CƠ SỞ TIỀN ĐỀ CHO VIỆC ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP - Luật đất đai mới ngày 26/11/2003. - Đối với quận Cẩm lệ, căn cứ Nghị Quyết đại hội đại biểu lần thứ II Đảng bộ quận Cẩm lệ, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của quận đến năm 2020 và đề án phát triển đơ thị của quận Cẩm lệ đến năm 2015. 3.2. QUAN ĐIỂM, PHƯƠNG HƯỚNG a. Quan điểm - Chương trình giải tỏa đền bù tái định cư cĩ tính lâu dài . - Về quyền lợi cần cĩ sự gắn kết chặc chẽ giữa các chủ thể bị thu hồi đất để giải tỏa là các hộ dân và các chủ đầu tư các dự án . - Vấn đề giải quyết việc làm, đào tạo nghề, ổn định đời sống cho các hộ tái định cư là việc làm cấp bách nhưng cĩ tính lâu dài. - Việc giải quyết sinh kế cho người dân trong diện di dời giải tỏa tái định cư là nhiệm vụ chung của cộng đồng b. Phương hướng - Tăng cường năng lực tiếp cận các nguồn lực cho các hộ dân TĐC và nâng cao khả năng trình độ, khai thác các nguồn lực cho các hộ dân TĐC . - Nâng cao hiệu quả hệ thống các chính sách của Đảng và Nhà nước với các chính sách hổ trợ kinh phí phù hợp cho các hộ dân . - Đa dạng hĩa sinh kế của người dân (kinh doanh – thương mại – dịch vụ). - Phát triển sinh kế ổn định trong đĩ đảm bảo sự kết hợp với cộng đồng, tham gia của các tổ chức kinh tế xã hội - Tăng cương cơng tác tuyên truyền giáo dục cho mọi người dân trong diện di dời giải tỏa tái định cư 21 3.3. CÁC GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO SINH KẾ BỀN VỮNG CHO CÁC HỘ DÂN TÁI ĐỊNH CƯ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN CẨM LỆ 3.3.1. Nhĩm giải pháp đảm bảo nguồn lực của các hộ gia đình để tạo ra thu nhập a. Các giải pháp nhằm nâng cao khả năng nhận thức và kiểm sốt sự thay đổi của mơi trường sinh kế Cần thành lập các trung tâm tư vấn hoặc các câu lạc bộ để tổ chức các buổi hội thảo, hội nghị để hổ trợ giúp nâng cao khả năng nhận thức và kiểm sốt sự thay đổi của mơi trường sinh kế cho người dân TĐC. Thành lập các câu lạc bộ trợ giúp về mặt pháp lý để hổ trợ cho người dân TĐC . Tăng cường vai trị hoạt động của các hội đồn thể trong việc phát động các phong trào nhằm tập hợp hội đồn viên để xây dựng mối đồn kết trong các khu dân cư . b. Các giải pháp nhằm hỗ trợ hộ gia đình tiếp cận thành cơng các nguồn lực sinh kế * Nguồn nhân lực: - Hỗ trợ đào tạo nghề cho người dân TĐC. - Xây dựng kế hoạch và triển khai tổ chức duy trì tốt các phiên chợ giải quyết việc làm tạo mơi trường để người dân được tư vấn tiếp cận các thị trường lao động - Chú trọng đào tạo các nghề phù hợp với điều kiện của những hộ dân này * Nguồn vốn tự nhiên - Thuê đất làm nơng nghiệp phải dài hạn và cĩ tính pháp lý. - Phát huy thế mạnh các nghề truyền thống của địa phương - Tư vấn cho người dân ý thức trong vấn đề bảo vệ mơi trường và tài nguyên thiên nhiên. * Nguồn vốn vật chất 22 - Đầu tư cơ sở hạ tầng khu dân cư đúng và đủ tiêu chuẩn . - Khuyến khích hộ gia đình phát triển tăng thêm hoặc chuyển đổi ngành nghề mua sắm phương tiện sản xuất . - Phát huy cơ sở vật chất ,hạ tầng cơ sở của địa bàn KDC để mở rộng ,phát triển các loại hình thương mại –dịch vụ. * Nguồn lực xã hội - Khuyến khích người dân tham gia vào các hội, các đồn thể để giao lưu nhằm tạo dựng mối quan hệ trong cộng đồng - Tăng cường hoạt động của các hội, đồn thểvà các tổ chức chính tri xã hội ở các KDC mới để nhằm gắn kết mối quan hệ các nhĩm hộ gia đình * Nguồn vốn tài chính - Tư vấn người dân sử dụng tiền đền bù và tiền hỗ trợ đầu tư cho học nghề, mua sắm trang thiết bị phục vụ sản xuất. - Xem xét hỗ trợ cho những hộ dân cĩ nhu cầu vay vốn đầu tư sản xuất kinh doanh sau khi được đào tạo nghề. - Khuyến khích người dân mua bảo hiểm đối vớicác loại hình sản xuất kinh doanh - Cần cĩ sự hỗ trợ trong việc quản lý, sử dụng nguồn vốn đền bù hỗ trợ. Cần giúp người dân sữ dụng tiền đền bù vào học nghề, tập huấn sản xuất, đầu tư sản xuất hoặc gửi ngân hàng để tạo nguồn lực tài chính cho gia đình. 3.3.2. Nhĩm các giải pháp đảm bảo việc làm ổn định cho các hộ dân a .Các giải pháp giúp người dân lựa chọn chiến lược sinh kế đúng đắn cho hộ gia đình * Nhĩm hộ sinh kế nơng nghiệp Cần hình thành các tổ nhĩm sản xuất nơng nghiệp để tư vấn và đào tạo ,tập huấn cho các hộ dân về các kỷ thuật ,kỷ năng về sản xuất nơng nghiệp 23 Tận dụng khoản đất ở các khu vực lân cận hay đia phương khác để thuê, hoặc tận dụng đất chưa sử dụng tại các khu dân cư để trồng các loại cây ngắn ngày để tăng thu nhập. Tư vấn hỗ trợ kỹ thuật để các hộ dân chuyển đổi con vật nuơi cho phù hợp điều kiện như chim, cá ,chĩ ,gà cảnh….theo hướng nơng nghiệp đơ thị * Nhĩm hộ buơn bán, thương mại dịch vụ - Hổ trợ băng hình thức cho vay vốn ban đầu, hỗ trợ phương tiện sinh kế ban đầu để tạo điều kiện cho họ làm dịch vụ và buơn bán. - Hình thành các khu giải trí cĩ tính thương mại và dịch vụ, liên kết các trung tâm đào tạo nghề để đào tạo các loại nghề cĩ tính nĩng cấp bách. - Hình thành các nhĩm, tổ, hộ hoạt động hành nghề tổ chức sự kiện như lắp đặt ,trang trí các đám ma chay,đám cưới hỏi … * Nhĩm hộ Chăm sĩc trẻ, thành lập các nhĩm trẻ gia đình: chính quyền cần hổ trợ về mặt thủ tục hành chính, pháp lý. * Nhĩm sinh kế lao động giúp việc nhà: thành lập các trung tâm mơi giới, trung tâm giới thiệu việc làm để tìm việc và phân cơng giới thiệu người làm. Quá trình thực hiện phải cĩ hợp đồng bằng văn bản giữa các bên tham gia. * Làm cơng nhân trong các doanh nghiệp trên địa bàn: - Phù hợp với nam và nữ trong độ tuổi từ 19 đến 35 đã được đào tạo trình chuyên mơn. - Chính quyền quận cần tổ chức các phiên chợ việc làm hay các buổi hội thảo, tư vấn để giới thiệu việc làm. * Nhĩm sinh kế nghề xây dựng: phù hợp với nam, nữ cĩ sức khỏe tốt. Với cơng việc này nên hình thành các nhĩm ,tổ hoặc đội xây dựng để đảm bảo nhận được việc liên tục và cĩ thể tham gia xây dựng các cơng trình cĩ qui mơ lớn. b. Các giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao hiệu quả tác động của hệ thống chính sách thể chế của Nhà nước và cộng đồng 24 Cần bổ sung chính sách trợ cấp thất nghiệp cho lao động nơng nghiệp. Ngồi việc bố trí đất ở cho nơng dân, thành phố Cần đề ra chính sách dành một quỹ đất nhất định để tập trung các hộ sản xuất nơng nghiệp cĩ điều kiện đầu tư, lựa chọn và tổ chức sản xuất nơng nghiệp theo hướng nơng nghiệp đơ thị Tạo điều kiện cho người dân tiếp cận thị trường lao động, thường xuyên dự báo nhu cầu lao động ở các doanh nghiệp Tạo mọi điều kiện để hộ TĐC tiếp cận và tiếp thu những kỹ thuật sản xuất tiên tiến, rèn luyện kỹ năng và phương pháp làm ăn với những mơ hình thiết thực nhất, đơn giản và cĩ hiệu quả. Xây dựng các chính ưu đãi đối với các doanh nghiệp cĩ cam kết là sử dụng lao động trên địa bàn quận. Bổ sung chính sách, cơ chế để phát triển các làng nghề truyền thống, hỗ trợ lãi suất và miễn giảm thuế cho các hộ gia đình phát triển ngành nghề truyền thống trong vài năm đầu. Xây dựng các qui chế thi đua khen thưởng trong phong trào địa phương nĩi chung và từng cum dân cư nĩi riêng. c. Nhĩm các giải pháp nhằm thúc đẩy sự nỗ lực vươn lên của bản thân hộ gia đình Các cấp, các ngành, hội, đồn thể đẩy mạnh cơng tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức để người nghèo ,cận nghèo, khĩ khăn hiểu rõ mục đích, ý nghĩa chủ trương của Nhà nước và cộng đồng xã hội, để tự phấn đấu vươn lên. Tổ chức tuyên truyền cho các hộ nơng dân biết rõ về tầm quan trọng của đào tạo nghề và chuyển đổi nghề nghiệp. . Tổ chức đào tạo nghề miễn phí cho lao động thuộc hộ nghèo cĩ nhu cầu học nghề. 25 3.3.3. Nhĩm các giải pháp nhằm ổn định an sinh xã hội cho các hộ dân a.Chính sách hỗ trợ về y tế cho hộ dân TĐC - Đảm bảo cho 100% hộ dân TĐC được hỗ trợ chuyển đổi thẻ bảo hiểm y tế về nơi ở mới; lồng ghép các chương trình y tế quốc gia để chăm sĩc sức khoẻ cho nhân dân. - Tuyên truyền kế hoạch hĩa gia đình. b. Chính sách hỗ trợ nhà ở, điện, nước sinh hoạt - Chính quyền giám sát chặt chẽ các hạng mục cơng trình CSHT, cấp thốt nước phục vụ đời sống sản xuất và sinh hoạt của người dân tại nơi ở mới. - Hỗ trợ hộ TĐC khơng đủ tiền được nợ tiền đất nhà nước, qua đĩ cĩ cơ hội sử dụng tiền đền bù, tiền hỗ trợ để đầu tư sản xuất c. Chính sách bảo trợ xã hội Hỡ trợ pháp lý và cử người giám hộ đối với các hộ TĐC là hộ già, nêu đơn, tàn tật trong việc sử dụng tiền đền bù, tiền hỗ trợ mọt cách hiệu quả. Bên cạnh đĩ cũng tư vấn và khích lệ người dân lao động tích lũy dần để cĩ vốn tái đầu tư sản xuất. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ - Cĩ nhiều khái niệm sinh kế khác nhau, sinh kế được cấu thành từ năm loại nguồn lực: nguồn lực vật chất, nguồn nhân lực, nguồn lực tài chính, nguồn lực xã hội và nguồn lực tự nhiên. Cơ hội sinh kế được hiểu là trên cơ sở những nguồn lực, điều kiện và khả năng mà con người cĩ được, cũng như những điều kiện thuận lợi do bên ngồi đưa đến thì họ sẽ cĩ được những hoạt động, những quyết định khơng những để kiếm sống mà cịn đạt đến mục tiêu, ước nguyện của họ. 26 - Các hộ dân thuộc diện tái định cư trên địa bàn quận Cẩm Lệ đa phần là nơng hộ, sinh kế chủ yếu của các họ gia đình này phục thuộc phần lớn vào nguồn lực tự nhiên. Tuy nhiên do trình độ thấp và chưa chú trọng đến việc phát triển sản xuất theo hướng chiều sâu, đầu ra của sản phẩm chưa được quan tâm do đĩ sinh kế nơng nghiệp của các họ dân nĩi trên khơng được bền vững. Trên cơ sở nhận thức lý luận và kinh nghiệm của một số địa phương trong nước về vấn đề phát triển kinh tế, đảm bảo sinh kế cho các hộ dân nĩi chung và cho các hộ thuộc diện tái đinh cư nĩi riêng, đồng thời căn cứ chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của Đà Nẵng đến năm 2020 và quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội quẩn Cẩm Lệ đến năm 2020, luận văn nêu ra phương hướng, đề xuất giải pháp nhằm thúc đẩy việc đảm bảo sinh kế bền vững cho các họ dân tái định cư trên địa bàn quận. Các giải pháp mà luận văn đề xuất mang tính đồng bộ, cĩ tác dụng hỗ trợ nhau nhằm mục tiêu đảm bảo sinh kế bền vững cho các hộ dân tái định cư trên địa bàn quận, từ đĩ thúc đẩy quá trình cơng nghiệp hĩa, đơ thị hĩa, thực hiện an sinh xã hội gĩp phần xây dựng quận Cẩm Lệ xứng đáng là đơ thị cửa ngõ phí Tây, Tây Nam của thành phố Đà Nẵng đơ thị loại I. Mặc dù đã rất cố gắng tìm hiểu, nghiên cứu để viết luận văn, nhưng do trình độ và thời gian cĩ hạn, nên luận văn khơng thể tránh khỏi những hạn chế, thiếu sĩt. Học viên chân thành cám ơn những gĩp ý của các nhà khoa học, những cá nhân quan tâm đến vấn đề này. Học viên xin chân thành cám ơn Tiến sỹ Đào Hữu Hịa – Thầy giáo hướng dẫn đã tận tình giúp đỡ học viên trong quá trình thực hiện luận văn.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftomtat_123_3106.pdf
Luận văn liên quan