Giải pháp phát triển nguồn nhân lực của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên dịch vụ môi trường đô thị Đồng Nai đến năm 2020

Một là, xem xét toàn diện những lý luận cơ bản về nguồn nhân lực, phát triển nguồn nhân lực để rút ra khái niệm về phát triển nguồn nhân lực và các nội dung cơ bản của phát triển nguồn nhân lực tại doanhnghiệp. Hai là, phân tích thực trạng phát triển nguồn nhân lực của Urenco Dong Nai nhằm xác định những điểm mạnh, điểm yếu, thuận lợi,khó khăn của việc phát triển nguồn nhân lực của Urenco Dong Nai những năm tới. Ba là, xây dựng quan điểm và mục tiêu phát triển nguồn nhân lực của Urenco Dong Nai trên cơ sở chiến lược phát triển công ty đến năm 2020.

pdf112 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2475 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giải pháp phát triển nguồn nhân lực của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên dịch vụ môi trường đô thị Đồng Nai đến năm 2020, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c mắt và lâu dài, có kế hoạch thực hiện trong 5 năm, 10 năm, 20 năm. Làm tốt công tác quy hoạch có chất lượng, đảm bảo tính kế thừa và liên tục trong đội ngũ CB.CNV. - Chọn cử con CB.CNV có thành tích học tập xuất sắc, nhân viên trẻ có triển vọng trong công tác tham gia các chương trình đào tạo tại các trường đại học có uy tín trong nước về những chuyên môn Công ty cần có trong tương lai. - Trẻ hoá đội ngũ nhân viên, xoá bỏ quan niệm phải có thâm niên công tác mới được ưu tiên đào tạo và đề bạt. Đây đang là tư duy cản trở sự phát triển nhân lực chất lượng cao. 3.2.2.8. Định hướng phát triển nghề nghiệp và cơ hội thăng tiến Để tạo điều kiện cho công nhân viên trong công ty định hướng nghề nghiệp một cách chính xác, phù hợp với năng lực, sở trường và ngày càng phát triển, Công ty cần thực hiện những vấn đề sau: 73 - Thiết lập các mục tiêu nghề nghiệp cho CB.CNV ở từng bộ phận và kịp thời cung cấp thông tin về cơ hội nghề nghiệp trong công ty cho người lao động để họ có đủ thời gian chuẩn bị tham gia công việc mới phù hợp hơn. - Tổ chức những cuộc trao đổi giữa lãnh đạo và công nhân viên về mục tiêu và yêu cầu nghề nghiệp của công ty hiện tại và trong tương lai. Thông qua các đánh giá CB.CNV, công ty chính thức thông báo người lao động biết về năng lực thực hiện công việc của mình và khả năng phát triển trong tương lai của họ. - Thực hiện viện chuyển đổi công tác 3 năm 1 lần để tránh sự nhàm chán cho công nhân viên, đồng thời cũng là cơ hội để họ nâng cao tay nghề cũng như mở rộng phạm vi thực hiện công việc của mình. 3.2.2.9. Nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức Đảng, Công đoàn và Đoàn thanh niên trong công tác phát triển nguồn nhân lực. Urenco Dong Nai là doanh nghiệp sở hữu 100% vốn Nhà nước, do đó các tổ chức Đảng, Công đoàn, Đoàn thanh niên có vai trò quan trọng trong hoạt động của công ty. Vì vậy trong phát triển nguồn nhân lực, Công ty cần nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức này theo các nội dung: Một là, tổ chức cơ sở Đảng tại Urenco Dong Nai có vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của Công ty. Bí thư chi bộ Công ty chính là Chủ tịch Hội đồng thành viên, toàn bộ cán bộ lãnh đạo chủ chốt và trưởng các bộ phận của công ty đều là đảng viên. Việc đề bạc, bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh của công ty đều phải có sự đồng ý của chi ủy công ty, nghĩa là đã trực tiếp tham gia vào công tác phát triển nguồn nhân lực của công ty. Chính vì lẽ đó, cần phải xây dựng tổ chức Đảng tại Công ty đủ mạnh, đủ năng lực và trình độ đảm đương vai trò lãnh đạo các hoạt động của doanh nghiệp, đặc biệt là lãnh đạo về mặt nhân sự. Đồng thời, cần phân định rõ sự lãnh đạo của Đảng là ở giác độ định hướng, thông qua nghị quyết và giám sát các hoạt động. Cần thực hiện tốt công tác phát triển đảng viên, công tác kiểm tra đảng viên, vì để được đứng vào hàng ngũ của Đảng thì người lao động đó phải hội đủ nhiều yếu tố: phải có tư cách đạo đức tốt, lối sống lành mạnh, tư tưởng chính trị vững vàng, hoàn thành tốt nhiệm vụ được phân 74 công…Và khi đó, đã là đảng viên thì người lao động phải cố gắng giữ gìn những phẩm chất tốt đẹp đã có và phải phấn đấu hơn nữa trong công việc vì đều có đánh giá xếp loại đảng viên theo những tiêu chuẩn nghiêm ngặt hàng năm. Số lượng đảng viên được nâng lên phần nào cũng khẳng định chất lượng nguồn nhân lực công ty cũng nâng lên. Hai là, tạo ra cơ chế hoạt động phù hợp để Công đoàn, Đoàn thanh niên trực tiếp tham gia phát triển nguồn nhân lực; cụ thể là: - Xây dựng và duy trì một cách thường xuyên, liên tục quy chế phối hợp hoạt động giữa các cấp lãnh đạo, quản lý với tổ chức Công đoàn và Đoàn thanh niên trong từng lĩnh vực hoạt động, trong đó cần xác định rõ trách nhiệm và quyền hạn của từng bên. - Tổ chức Công đoàn, Đoàn thanh niên trực tiếp tham gia xây dựng, rà soát và điều chỉnh bổ sung nội dung của các quy chế có liên quan đến người lao động; đặc biệt là thông qua các hoạt động tuyên truyền, giáo dục CB.CNV nâng cao ý thức chấp hành và thực thi các các giải pháp phát triển nguồn nhân lực của đơn vị. - Đưa hoạt động đoàn thể từ Công đoàn và Đoàn cơ sở đến gần với người lao động, thông qua đó nắm bắt tâm tư nguyện vọng của người lao động sớm nhất để có những chính sách phù hợp nhằm thỏa mãn những nhu cầu về vật chất và tinh thần để người lao động tham gia sản xuất kinh doanh với năng suất cao, chất lượng công việc được nâng lên, đem lại hiệu quả kinh tế cho Công ty. - Thông qua hoạt động bảo vệ quyền lợi chính đáng của CB.CNV và công tác phối hợp với lãnh đạo Công ty, tổ chức Công đoàn cần giám sát và triển khai việc thực hiện quy chế dân chủ tại cơ sở một cách đầy đủ và hiệu quả. - Đoàn thanh niên là tầng lớp kế thừa, là lực lượng trẻ của Công ty. Nâng cao chất lượng đoàn viên thanh niên chính là nâng cao chất lượng của nguồn nhân lực trẻ của Công ty. Đoàn thanh niên có một tiếng nói nhất định trong doanh nghiệp. Thông qua tổ chức Đoàn cơ sở công ty, vận động đoàn viên thanh niên hăng say làm việc, hoàn thành nhiệm vụ được giao, học tập nâng cao trình độ… 75 Ba là, thông qua mối liên hệ giữa các tiêu chuẩn đánh giá của các cấp Đảng, Công đoàn, Đoàn thanh niên và Chính quyền công ty để rèn luyện, phát triển nguồn nhân lực công ty. Thành viên của các tổ chức đoàn thể trong Công ty đều có đăng ký rèn luyện, phấn đấu hàng năm. Thông qua đó, hỗ trợ bên Chính quyền công ty đánh giá kết quả làm việc của CB.CNV một cách chính xác hơn. 3.2.2.10. Cải thiện môi trường làm việc và chế độ đãi ngộ  Xây dựng và phát triển văn hóa công ty. Văn hóa doanh nghiệp là yếu tố quan trọng trong quá trình phát triển của một doanh nghiệp. Muốn cải thiện nguồn nhân lực thì trước hết phải cải thiện môi trường văn hóa công ty. Xây dựng và phát huy văn hoá doanh nghiệp trước hết là phải dựa vào con người, không chỉ tăng vốn, tăng lợi nhuận cho công ty, tăng thu nhập cho người lao động mà còn phải tạo ra môi trường văn hoá doanh nghiệp tiến bộ, tức là tạo ra một sức mạnh tổng thể, cổ vũ người lao động trong công ty làm việc sáng tạo với niềm tin, lý tưởng cao đẹp. Trên cơ sở văn hóa doanh nghiệp đã có, cần phát triển văn hóa Công ty hơn nữa, vì vậy cần: Một là, xác định những giá trị phù hợp mà người lao động trong công ty cùng chia sẻ, quan tâm: Xây dựng quan niệm lấy con người làm gốc, quan niệm đạo đức kinh doanh, quan niệm khách hàng là trên hết; Ý thức tuân thủ kỷ luật lao động; Người lao động có cái tâm trong công việc; Lòng trung thành và trách nhiệm với công ty; Ý thức đạo đức chung, quan tâm đến an sinh xã hội, tinh thần trách nhiệm đối với xã hội. Trên cơ sở đó khuyến khích người lao động luôn ý thức tuân thủ pháp luật, nêu cao tinh thần đoàn kết, trước hết là đoàn kết trong làm việc theo nhóm để công việc trôi chảy, năng động, không ngừng vượt qua chính mình để phát triển. Bên cạnh đó, Công ty cần truyền đạt cho CB.CNV hiểu biết sâu sắc về: Sứ mạng, mục đích của công ty; Các giá trị cốt lõi được mọi thành viên trong công ty công nhận; Niềm tin vào sự thành công cũng như tương lai phát triển của công ty. Hai là, cần xây dựng chương trình đạo đức kinh doanh cho người lao động. Đạo đức kinh doanh đã và đang trở thành một nhân tố chiến lược trong việc phát 76 triển doanh nghiệp, trong môi trường cạnh tranh như hiện nay thì đạo đức kinh doanh càng có vai trò quan trọng, nhất là đối với hoạt động có liên quan đến môi trường như của Công ty. Công ty cần xây dựng được một chương trình đạo đức hiệu quả đảm bảo tất cả các CB.CNV đều hiểu và tuân thủ theo các nguyên tắc đạo đức kinh doanh đưa ra; hướng dẫn mọi thành viên thực hiện, đồng thời thường xuyên kiểm tra, đánh giá chương trình đạo đức, và không ngừng hoàn thiện chương trình đạo đức. Xây dựng và phát triển đạo đức trong doanh nghiệp là cả một quá trình, đòi hỏi sự tận tâm của mọi thành viên trong doanh nghiệp. Ba là, xây dựng cơ chế kết hợp hài hoà các lợi ích cá nhân và doanh nghiệp. Cần phải xây dựng một cơ chế kích thích và thúc đẩy cá nhân hăng hái thực hiện lợi ích của mình lại đồng thời thực hiện được mục đích chung của công ty từ đó tạo ra xu hướng vận động chung của cả công ty. Bốn là, dựa trên những giá trị cốt lõi, chuẩn mực nói trên, Công ty cần rà soát, điều chỉnh, bổ sung kịp thời nội quy, quy chế, quy trình kiểm soát và phân tích công việc để mọi CB.CNV tuân thủ và chỉ dẫn các hành vi của cá nhân trong công ty; hướng dẫn nhân viên sử dụng ngôn ngữ, nghi lễ, sự tôn trọng và cách ứng xử trong quan hệ làm việc; đảm bảo cho những người lãnh đạo có được những quyết định sáng suốt sát với yêu cầu công việc, còn công nhân viên có lòng tin và tôn trọng lãnh đạo và biết chính xác việc mình làm hiệu quả như thế nào. Năm là, nâng cao năng lực tiềm ẩn của mỗi CB.CNV; biến năng lực đó thành hiện thực, thông qua các biện pháp khuyến khích, kích thích sức sáng tạo trong lao động sản xuất. Sáu là, phải đào tạo và trọng dụng đội ngũ CB.CNV nắm được và vận dụng được văn hoá doanh nghiệp vào trong hoạt động SXKD của công ty, trong quan hệ với các đối tác cũng như trong công việc quản lý, điều hành nội bộ doanh nghiệp Bảy là, cải thiện điều kiện lao động và nâng cao chất lượng môi trường làm việc trong công ty, xây dựng được một môi trường văn hóa doanh nghiệp lành mạnh, dân chủ; hợp tác làm việc. Để tạo được niềm tin của công nhân viên, các cấp quản lý phải nhanh chóng kịp thời giải quyết các kiến nghị và ý kiến đóng góp của họ, 77 phát huy quy chế dân chủ cơ sở. Các ý kiến cá nhân hay tập thể cần được lãnh đạo xem xét kỹ lưỡng và khi cần thiết nên nhờ đến sự hỗ trợ của các nhà chuyên môn để sau đó có thể ra quyết định.  Hoàn thiện chính sách lương, thưởng đạt hiệu quả cao. Qua khảo sát cũng cho thấy tiền lương, thưởng là vấn đề người lao động rất quan tâm, thu nhập của người lao động có ổn định đảm bảo cuộc sống thì họ mới gắng bó lâu dài và có nhiều cống hiến cho Công ty. Chế độ tiền lương, thưởng của Công ty hiện nay đã tương đối hiệu quả, làm hài lòng người lao động, tuy nhiên nhu cầu của người lao động là ngày càng được tăng thu nhập, do đó để phát huy hiệu quả nguồn nhân lực, Công ty cần bổ sung một vài quy định vào quy chế lương, thưởng hiện nay như sau: Một là, phân phối tiền lương dựa trên cơ sở xác định chính xác mức độ đóng góp của từng người vào thành công chung của Công ty cũng như là kết quả công việc mà người đó thực hiện. Việc tham gia đóng góp của từng cá nhân được đánh giá qua các mặt như: tính chất của công việc là nặng hay nhẹ, quan trọng hay không quan trọng, kết quả thực hiện công việc, thời gian thực hiện công việc có đúng tiến độ, trình độ chuyên môn và nghiệp vụ được đào tạo, thâm niên công tác, và quan trọng là kết quả công việc người đó thực hiện mang lại hiệu quả cho Công ty như thế nào. Việc phân phối tiền lương phải đảm bảo cho những người lao động giỏi, nhiều sáng kiến, hiệu quả công việc cao phải có thu nhập cao hơn hẳn những người kém hơn. Hai là, định kỳ 6 tháng một lần Công ty nên có cuộc rà soát lại toàn bộ lương của CB.CNV, đánh giá kết quả thực hiện công việc của từng lao động để xác định xem lương hiện nay đã tương xứng với công việc và họ đã công hiến cho Công ty hay chưa. Phải chuẩn xác công tác đánh giá CB.CNV để việc trả lương cho người lao động được công bằng. Để công tác đánh giá nhân viên trở thành một yếu tố động viên thực sự, Công ty cần thực hiện công tác này theo hướng sau đây: - Dựa trên bảng mô tả công việc và tiêu chuẩn cho từng chức danh cụ thể xây dựng và áp dụng bảng chấm điểm công việc để thực hiện việc đánh giá 78 CB.CNV. Bảng chấm điểm này phải đảm bảo được các nội dung đánh giá về chuyên môn nghiệp vụ, tay nghề, tác phong làm việc, mức độ chuyên cần và mức độ tin cậy, trung thành của CB.CNV. Bảng chấm điểm được thực hiện bởi các lãnh đạo trực tiếp của người được đánh giá. - Kết quả đánh giá của mỗi CB.CNV phải được thông báo công khai, minh bạch và lưu giữ trong hồ sơ cá nhân phục vụ cho mục đích khen thưởng, quy hoạch, đề bạt cán bộ và bồi dưỡng đào tạo nguồn nhân lực chính xác, kịp thời. - Kết hợp với bảng đánh giá CB.CNV nêu trên, việc đánh giá này còn được thực hiện bằng cách lấy ý kiến của các thành viên của bộ phận đó, đánh giá chất lượng công việc cho từng lao động thông qua phiếu thăm dò ý kiến. Từ đó phòng Nhân sự - Hành chính tổng hợp cho kết quả đánh giá, làm cơ sở cho Ban lãnh đạo xem xét nâng lương cho những CB.CNV xứng đáng được hưởng. Thực hiện tốt các việc trên cũng góp phần giúp thực hiện tốt yêu cầu của tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 mà Công ty chuẩn bị áp dụng. Ba là, cần bổ sung vào chế độ khen thưởng một số trường hợp đột biến như một cá nhân hay một nhóm nhân viên ký kết được một hợp đồng rất quan trọng làm doanh thu tăng đột ngột và mang lại lợi nhuận rất lớn cho Công ty hoặc khi một CB.CNV nào đó đạt được một chứng chỉ chuyên môn vô cùng quan trọng làm tăng mức độ chuyên nghiệp của công ty trong quan hệ với đối tác, hoặc CB.CNV thực hiện cử chỉ rất tốt mang lại lợi ích cho nhân dân, cho xã hội được các cấp chính quyền khen thưởng, mang lại danh tiếng cho Công ty…Tất cả các trường hợp đột biến nêu trên cần phải được dự trù trước và đưa vào quy chế khen thưởng. Để khi có trường hợp xảy ra phải nhanh chóng thực hiện, động viên kịp thời tinh thần cho CB.CNV. Sự động viên khen thưởng không chỉ là vấn đề tiền bạc, mà còn cần có các hình thức tinh thần như tổ chức họp mặt, tiệc chúc mừng, các thông báo trên bảng tin nội bộ, website công ty… Ngoài ra, Công ty cần chú trọng hơn nữa trong việc xét thưởng cho những người có sáng kiến trong quản lý và giải pháp kỹ thuật được áp dụng vào thực tế có hiệu quả. 79 Bốn là, quỹ tiền lương gắn liền với doanh thu của Công ty, quỹ tiền lương được xác định bằng tỷ lệ phần trăm trên doanh thu được Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Nai phê duyệt hàng năm, do đó Công ty cần triển khai cho người lao động toàn công ty biết về quy tắc trên để mọi người cố gắng làm việc hiệu quả hơn, cố gắng đem doanh thu về cho Công ty. Đây cũng là một cách khuyến khích, tạo động lực cho nguồn nhân lực công ty làm việc hiệu quả hơn.  Hoàn thiện chế độ khuyến khích tinh thần đối với người lao động Bên cạnh những chế độ, chính sách động viên khuyến khích tinh thần của người lao động đã mang lại hiệu quả như đã trình bày ở chương 2 thì Công ty cần hoàn thiện hơn nữa công tác động viên khuyến khích người lao động như sau: Một là, Công ty chưa có những chương trình hoạt động ngoại khóa cho CB.CNV, mà điều này lại là mong muốn của người lao động qua phiếu khảo sát thăm dò bằng hai câu hỏi mở. Công ty nên có những hoạt động như tổ chức các cuộc picnic, các câu lạc bộ thể thao cho CB.CNV luyện tập, vui chơi vào những ngày cuối tuần hay sau giờ làm việc để mọi người gần gũi và hiểu nhau hơn, sẽ tạo ra những mối quan hệ tốt đẹp tạo thuận lợi cho việc phối hợp trong công tác. Hai là, Công ty là doanh nghiệp sở hữu 100% vốn Nhà nước nên cũng không tránh khỏi thực trạng như những công ty Nhà nước khác là có những công nhân viên do quen biết được xin vào làm trong Công ty. Do đó việc đánh giá đúng tài năng, bố trí đúng vị trí và năng lực, tạo sự bình đẳng và rộng mở về cơ hội thăng tiến, không phân biệt thân - sơ, người địa phương hay người nơi khác...là những thang giá trị phi vật chất cần áp dụng ngay trong quản lý nguồn nhân lực của Urenco Dong Nai. Ba là, qua khảo sát cho thấy còn một số ít công nhân ở một vài bộ phận của Công ty chưa được cung cấp đầy đủ trang thiết bị, bảo hộ lao động, cụ thể như: Tổ xử lý rác y tế mong muốn được cung cấp bao tay bảo hộ lao động nhiều hơn thay vì là 02 cái/tháng vì không đủ dùng, hoặc đồ bảo hộ lao động của bộ phận xúc vận chuyển, thu gom rác cần có chất lượng cao hơn, vải tốt hơn để người công nhân ít thấy khó chịu, gò bó trong lúc làm việc; nhân viên của Xí nghiệp Môi trường Biên 80 Hòa mong muốn được trang bị thêm máy vi tính… Công ty nên xem xét lại vấn đề này để trang bị đầy đủ trang thiết bị, đồ bảo hộ lao động cho công nhân viên đầy đủ và kịp thời, đặc biệt là các bộ phận sản xuất kinh doanh trực thuộc công ty để mọi người cảm thấy được đối xử công bằng, tinh thần họ được thỏa mãn thì sẽ hăng say làm việc, kết quả thực hiện công việc sẽ tốt hơn. 3.2.3. Giải pháp phát triển trình độ lành nghề cho người lao động Để phát triển trình độ lành nghề cho người lao động, Ban lãnh đạo công ty cần quan tâm đến việc đào tạo cho người lao động. Thường xuyên cho người lao động học tập nâng cao trình độ chuyên môn của mình. Kết hợp quá trình đào tạo của doanh nghiệp với quá trình tự học hỏi nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, tay nghề của người lao động thông qua học hỏi các đồng nghiệp trong Công ty. Tổ chức đào tạo tại chỗ cho lực lượng lao động trực tiếp, xây dựng kế hoạch huấn luyện đào tạo tay nghề cho lực lượng trực tiếp, xây dựng đội ngũ công nhân có trình độ kỹ thuật tốt, có tay nghề cao thực hiện các dịch vụ, công trình đảm bảo chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật. Đào tạo tại nơi làm việc cho công nhân viên nâng cao năng lực. Họ có thể học hỏi thông qua quan sát và sự chỉ dẫn của các trưởng bộ phận và có thể học hỏi thông qua những đồng nghiệp giỏi, có nhiều kinh nghiệm trong nghề. Ðể mở rộng tầm hiểu biết, các công nhân viên có thể được luân phiên làm việc giữa các bộ phận khác nhau trong một khoảng thời gian để nhằm hiểu biết tổng quát về các công việc có liên quan. Học bằng thực hành là phương pháp đào tạo trực tiếp qua việc làm cụ thể dưới sự hướng dẫn của một người có trình độ và kinh nghiệm. Việc đào tạo này cũng có thể thông qua giao việc cho công nhân viên để họ có điều kiện nâng cao năng lực làm việc. Việc giao các nhiệm vụ vượt quá khả năng của công nhân viên để giúp họ nâng cao năng lực sẽ mang lại lợi ích cho cả hai bên nhưng phải có phương thức giao việc khoa học và hợp lý. Duy trì và phát triển các cuộc thi cắt tỉa cây cảnh hàng năm để tạo động lực nâng cao tay nghề của người lao động. 81 3.2.4. Giải pháp nâng cao khả năng làm việc nhóm cho nguồn nhân lực Công ty đang thực hiện nhiều dự án đòi hỏi sự phối hợp nhịp nhàng giữa bốn phòng nghiệp vụ: kinh doanh, kỹ thuật, tài chính - kế toán, nhân sự - hành chính; công việc tại các bộ phận sản xuất kinh doanh trực thuộc công ty chủ yếu là làm việc theo từng tổ, nhóm. Do đó việc đào tạo nâng cao khả năng làm việc nhóm cho người lao động là một việc làm hết sức cần thiết. Một bộ phận trực thuộc công ty có thể là một nhóm hoặc trong một bộ phận chia ra nhiều nhóm nhỏ. Trưởng bộ phận là người chịu trách nhiệm phân chia nhóm thật hợp lý và hiệu quả, lựa chọn thành viên cho nhóm làm việc thật sự phù hợp. Lựa chọn người trưởng nhóm có năng lực chuyên môn và có khả năng lãnh đạo quản lý nhóm bằng cách do nhóm tự bầu chọn hoặc do trưởng bộ phận chỉ định cụ thể. Để làm được những điều này, trước tiên cần đào tạo cho người lao động đặc biệt là các trưởng bộ phận nắm rõ về các các kỹ năng cơ bản để làm việc nhóm một cách hiệu quả như: kỹ năng lắng nghe, kỹ năng chất vấn, kỹ năng thuyết phục, tôn trọng, trợ giúp, sẻ chia và chung sức với các thành viên trong nhóm. Các hình thức đào tạo như: - Tham gia các khóa học ngắn hạn tại các trung tâm - Công ty mời các chuyên gia về tổ chức giảng dạy ngay tại đơn vị. Ban lãnh đạo cần đưa ra những mục tiêu rõ ràng cụ thể cho từng bộ phận, sau đó trưởng bộ phận sẽ giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm, trưởng nhóm sẽ là người vạch ra kế hoạch để nhóm thực hiện các mục tiêu nhiệm vụ được giao một cách có hiệu quả nhất. Trong cuộc họp hàng tháng, trưởng bộ phận cần tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của từng nhóm, tuyên dương những nhóm đã hoàn thành tốt nhiệm vụ và nhắc nhở những nhóm chưa hoàn thành nhiệm vụ để họ phấn đấu hơn. Trưởng bộ phận sẽ báo cáo kết quả nhóm làm việc hiệu quả nhất trong tháng cho ban lãnh đạo công ty. Mỗi tháng, Ban lãnh đạo công ty cần xem xét đánh giá kết quả thực hiện công việc của từng bộ phận và cụ thể nhóm làm việc của bộ phận 82 đó, động viên tinh thần các nhóm làm việc bằng cách tuyên dương trong các buổi họp định kỳ hàng quý của công ty. Bên cạnh đó, đưa thêm tiêu chí khả năng làm việc nhóm vào tiêu chí đánh giá năng lực làm việc của nhân viên để mỗi người lao động đều phải cố gắng phấn đấu hơn và có tinh thần hợp tác cùng thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm. 3.3. Kiến nghị 3.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước Nhà nước cần có giải pháp tăng cường cung cấp thông tin các doanh nghiệp trong đào tạo phát triển nguồn nhân lực. Cần có thêm sự phối hợp chặt chẽ giữa cung (các trường đại học) và cầu (các công ty), đào tạo theo "đơn đặt hàng". Trình độ, kỹ năng và chất lượng chưa đáp ứng được sự mong muốn của người thuê nhân công. Nguồn nhân lực ngành môi trường hiện đang thiếu hụt, nhân lực các ngành khác như tài chính kế toán, quản trị doanh nghiệp…sinh viên ra trường thiếu kỹ năng thực hành. Việt Nam vẫn đang thiếu nguồn nhân lực cao cấp. Cần tập trung vào việc đào tạo nhân lực bù đắp sự thiếu hụt nguồn nhân lực, và đổi mới về lâu dài tư duy đào tạo nhân lực chất lượng cao. Phải sớm ban hành các quy chuẩn chất lượng, cũng như đòi hỏi có những thay đổi về cơ chế. Được như vậy, với một dân số trẻ, tinh thần ham học hỏi và khả năng tiếp cận công nghệ nhanh chóng, tiềm năng nguồn nhân lực Việt Nam sẽ có bước đột phá. Các cơ quan quản lý Nhà nước về đào tạo cần có định hướng và có biện pháp khuyến khích phát triển phương thức đào tạo theo địa chỉ đặc biệt là mở rộng quyền tự chủ cho các cơ sở đào tạo này phát triển có hiệu quả đáp ứng cao nhất nhu cầu về đào tạo của xã hội. Nhà nước cần có cơ quan kiểm định chất lượng đào tạo nhân lực ngành môi trường và các ngành mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần là quản trị kinh doanh, tài chính kế toán... Phải xây dựng những hệ thống chuẩn đánh giá chất lượng đào tạo như cơ sở vật chất, giáo trình, trình độ giáo viên, môi trường thực hành, đi 83 thực tế để bổ sung kiến thức và chất lượng nguồn nhân lực sau đào tạo, kiến thức chuyên ngành, độ sẵn sàng, trình độ kỹ năng, sáng tạo… 3.3.2. Kiến nghị đối với Hiệp hội Môi trường đô thị và các khu công nghiệp Việt Nam Hiệp hội Môi trường đô thị và các khu công nghiệp Việt Nam nên sâu sát các hoạt động của các Công ty Môi trường đô thị - URENCO để có những kiến nghị kịp thời với Nhà nước giúp tháo gỡ những khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các URENCO. Đồng thời kiến nghị Nhà nước cho phép Hiệp hội thành lập các mô hình công ty chuyên về nhân lực ngành môi trường để chủ động điều tiết nguồn nhân lực. Có được sự chuẩn bị từ bây giờ thì ngành công nghiệp môi trường trở nên hấp dẫn hơn và đó cũng sẽ là một ngành thực sự mang lại những nguồn lợi lớn cho đất nước về lợi ích xã hội và lợi ích kinh tế, là con đường mà ngành công nghiệp môi trường Việt Nam nên lựa chọn trong thời gian tới. 3.3.3. Kiến nghị đối với Ủy ban Nhân dân tỉnh Đồng Nai Xem xét hỗ trợ Urenco Dong Nai trong việc tiếp cận các nguồn vốn vay ưu đãi từ quỹ bảo vệ môi trường để Công ty có nguồn vốn thực hiện đầu tư một số dự án trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, giúp hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển hơn. Tổ chức các cuộc hội thảo gặp gỡ giữa các doanh nghiệp trong tỉnh để các doanh nghiệp có cơ hội học hỏi kinh nghiệp lẫn nhau. Tổ chức các khóa huấn luyện, tập huấn nâng cao trình độ cho CB.CNV các doanh nghiệp về công tác quản lý và những kỹ năng thực hiện công việc tốt hơn. Tỉnh cần có kế hoạch tăng cường đầu tư ngân sách cho công tác xử lý môi trường, đặc biệt là các công nghệ tiên tiến phù hợp với chất thải của Việt Nam vì Đồng Nai phát triển chủ yếu từ công nghiệp, việc xử lý rác thải công nghiệp đang là vấn đề bức xúc hiện nay. Đồng thời có chính sách thu hút và sử dụng nhân lực một cách hợp lý, đặc biệt là có chính sách khuyến khích thu hút đối với một số nhân tài có thế mạnh mà các doanh nghiệp trong tỉnh đang cần. 84 Tóm tắt chương 3 Từ việc nghiên cứu bối cảnh phát triển của ngành công nghiệp môi trường và những yêu cầu phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ Môi trường Đô thị Đồng Nai, tác giả đề xuất bốn nhóm giải pháp: Một là, hoàn thiện bộ máy quản trị nguồn nhân lực. Hai là, hoàn thiện qui trình hoạch định và tuyển dụng nguồn nhân lực. Ba là, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Bốn là, cải thiện môi trường làm việc và chế độ đãi ngộ. Mỗi nhóm giải pháp được chia làm nhiều giải pháp có liên hệ mật thiết với nhau và được triển khai đồng bộ nhằm bảo đảm tính toàn diện của hệ thống giải pháp, trong đó nhóm giải pháp về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng và mang tính quyết định. Bên cạnh đó, tác giả cũng đề xuất một số kiến nghị đối với Nhà nước, Hiệp hội Môi trường đô thị và các Khu công nghiệp Việt Nam và Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai. 85 KẾT LUẬN Với các mục tiêu nghiên cứu được đề ra, luận văn “Giải pháp phát triển nguồn nhân lực của Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ Môi trường Đô thị Đồng Nai đến năm 2020” đã giải quyết được một số lý luận và thực tiễn về phát triển nguồn nhân lực của Urenco Dong Nai như sau: Một là, xem xét toàn diện những lý luận cơ bản về nguồn nhân lực, phát triển nguồn nhân lực để rút ra khái niệm về phát triển nguồn nhân lực và các nội dung cơ bản của phát triển nguồn nhân lực tại doanh nghiệp. Hai là, phân tích thực trạng phát triển nguồn nhân lực của Urenco Dong Nai nhằm xác định những điểm mạnh, điểm yếu, thuận lợi, khó khăn của việc phát triển nguồn nhân lực của Urenco Dong Nai những năm tới. Ba là, xây dựng quan điểm và mục tiêu phát triển nguồn nhân lực của Urenco Dong Nai trên cơ sở chiến lược phát triển công ty đến năm 2020. Bốn là, đề xuất các nhóm giải pháp chủ yếu và cần thiết để phát triển nguồn nhân lực của Urenco Dong Nai đến năm 2020 là : - Hoàn thiện bộ máy quản trị nguồn nhân lực. - Hoàn thiện qui trình hoạch định và tuyển dụng nguồn nhân lực. - Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. - Cải thiện môi trường làm việc và chế độ đãi ngộ. Ngoài ra, tác giả cũng đề xuất một số kiến nghị đối với Nhà nước, Hiệp hội Môi trường đô thị và các Khu công nghiệp Việt Nam, và Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai, nhằm mục đích tạo điều kiện cho phát triển nguồn nhân lực của Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ Môi trường Đô thị Đồng Nai và ngành công nghiệp môi trường của nước nhà. Với những kết quả trên, tác giả rất mong đóng góp một phần công sức của mình vào sự phát triển của Urenco Dong Nai và ngành công nghiệp môi trường Việt Nam. Luận văn này được nghiên cứu và trình bày trong giới hạn về kiến thức nên không tránh khỏi những khiếm khuyết. Tác giả mong muốn được sự thông cảm và những ý kiến đóng góp của Hội đồng, các thầy cô, các bạn bè và các độc giả. I TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. PGS.TS. Trần Kim Dung (2009), Quản trị nguồn nhân lực, Nhà xuất bản Thống kê. 2. TS. Nguyễn Thanh Hội, TS. Phan Thăng (2006), Quản trị học, Nhà xuất bản Thống kê. 3. PGS.TS Đồng Thị Thanh Phương, ThS. Nguyễn Thị Ngọc An (2008), Quản trị nguồn nhân lực, Nhà xuất bản Thống kê. 4. Nguyễn Hữu Thân (2008), Quản trị nhân sự, Nhà xuất bản Lao động - Xã hội. 5. Viện nghiên cứu và đào tạo về quản lý (2008), Quản lý nguồn lực trong doanh nghiệp, Nhà xuất bản Lao động - Xã hội. 6. ThS. Nguyễn Hoài Bảo (2009), Phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại TP. Cần Thơ đến năm 2020. 7. ThS. Nguyễn Nguyên Trung (2010), Giải pháp phát triển nguồn nhân lực tại Công ty phần mềm Global Cybersoft Việt Nam đến năm 2015. 8. Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ Môi trường Đô thị Đồng Nai (2010), Quy chế về quản trị doanh nghiệp của Công ty TNHH MTV Dịch vụ Môi trường Đô thị Đồng Nai. 9. Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ Môi trường Đô thị Đồng Nai (2006, 2007, 2008, 2009, 2010), Báo cáo quyết toán tài chính năm 2006, 2007, 2008, 2009, 2010 của Urenco Dong Nai. 10. Và tham khảo một số tài liệu trên WEB: II Phụ lục số 1 CÂU HỎI KHẢO SÁT Số phiếu:……… Tôi tên: Trần Võ Hoài Hương, là học viên cao học ngành Quản trị Kinh doanh, trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Hiện tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu “Phát triển nguồn nhân lực của Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ Môi trường Đô thị Đồng Nai”. Để giúp tôi đánh giá chính xác chất lượng nguồn nhân lực và đề ra giải pháp phù hợp nhằm phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ Môi trường Đô thị Đồng Nai, xin Anh/Chị dành chút thời gian trả lời bảng câu hỏi sau. Những thông tin, ý kiến mà Anh/Chị cung cấp sẽ là nguồn tư liệu quý giá, giúp ích rất nhiều cho đề tài nghiên cứu này. Mọi thông tin trả lời sẽ được giữ bí mật tuyệt đối. Xin trân trọng cảm ơn sự tham gia của Anh/Chị. PHẦN 1: ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC PHÁT BIỂU Để trả lời cho mỗi phát biểu, xin Anh/Chị vui lòng khoanh tròn con số thể hiện đúng nhất quan điểm của mình ngang dòng với phát biểu đó, theo qui ước sau: 1: Rất không đúng/Rất không đồng ý/Rất không hài lòng 2: Không đúng/Không đồng ý/Không hài lòng 3: Không có ý kiến 4: Đúng/Đồng ý/Hài lòng 5: Rất đúng/Rất đồng ý/Rất hài lòng Đánh giá về công tác tuyển dụng Q1 Kế hoạch tuyển dụng của Công ty được thông báo rộng rãi 1 2 3 4 5 Q2 Tiêu chuẩn tuyển dụng của Công ty công bố công khai 1 2 3 4 5 III Q3 Quy trình tuyển dụng của Công ty khoa học 1 2 3 4 5 Đánh giá về bố trí sử dụng nguồn nhân lực Q4 Anh/chị được bố trí công việc phù hợp với chuyên môn được đào tạo 1 2 3 4 5 Q5 Việc phân công công việc cho phép sử dụng tốt các năng lực cá nhân 1 2 3 4 5 Q6 Anh/chị ít khi phải làm thêm giờ 1 2 3 4 5 Đánh giá về đào tạo phát triển nguồn nhân lực Q7 Công ty thường tổ chức các khóa huấn luyện nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho công nhân viên 1 2 3 4 5 Q8 Kế hoạch đào tạo của Công ty rõ ràng, cụ thể 1 2 3 4 5 Q9 Chương trình đào tạo của Công ty phù hợp với yêu cầu công việc 1 2 3 4 5 Q10 Sau khi được đào tạo, kết quả thực hiện công việc tốt hơn 1 2 3 4 5 Q11 Nhìn chung công tác đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ có hiệu quả 1 2 3 4 5 Đánh giá về đạo đức tác phong của nguồn nhân lực Q12 CB.CNV chấp hành đúng kỷ luật, quy định tại nơi làm việc 1 2 3 4 5 Q13 CB.CNV có tinh thần trách nhiệm cao 1 2 3 4 5 Q14 CB.CNV có tác phong làm việc nhanh nhẹn, khẩn trương 1 2 3 4 5 Q15 CB.CNV đấu tranh chống tiêu cực và các biểu hiện tiêu cực 1 2 3 4 5 Đánh giá về chất lượng công việc Q16 Lãnh đạo cấp cao có tầm nhìn, điều hành công việc hiệu quả 1 2 3 4 5 Q17 Quản lý của các bộ phận trực thuộc Công ty có năng lực, kết quả giải quyết công việc có chất lượng 1 2 3 4 5 Q18 Bộ phận nhân viên nghiệp vụ thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công 1 2 3 4 5 IV Q19 Bộ phận công nhân trực tiếp làm việc đạt năng suất cao 1 2 3 4 5 Đánh giá về phát triển trình độ lành nghề Q20 Anh/chị có kỹ năng cần thiết để thực hiện tốt công việc 1 2 3 4 5 Q21 Anh/chị được Công ty tạo điều kiện để nâng cao trình độ lành nghề 1 2 3 4 5 Q22 Trình độ lành nghề của anh/chị được nâng lên nhờ tham dự các lớp đào tạo 1 2 3 4 5 Q23 Trình độ lành nghề của anh/chị còn được nâng lên nhờ học hỏi từ các đồng nghiệp 1 2 3 4 5 Q24 Công tác đào tạo nâng cao trình độ lành nghề có hiệu quả 1 2 3 4 5 Đánh giá về khả năng làm việc nhóm Q25 Anh/chị có thường xuyên làm việc theo tổ, nhóm 1 2 3 4 5 Q26 Công việc yêu cầu anh/chị phải nâng cao khả năng phối hợp với các đồng nghiệp trong tổ, nhóm 1 2 3 4 5 Q27 Anh/chị biết rõ các kỹ năng để nâng cao hiệu quả làm việc theo tổ, nhóm 1 2 3 4 5 Đánh giá về môi trường và điều kiện làm việc Q28 Không khí làm việc thoải mái 1 2 3 4 5 Q29 Lãnh đạo có tác phong hòa nhã, lịch sự 1 2 3 4 5 Q30 Công nhân viên được tôn trọng và tin cậy 1 2 3 4 5 Q31 Đồng nghiệp đối xử thân thiện, thoải mái với nhau 1 2 3 4 5 Q32 Mọi người hợp tác để làm việc 1 2 3 4 5 Q33 Công nhân viên được cung cấp đầy đủ các trang thiết bị, máy móc nơi làm việc 1 2 3 4 5 Đánh giá về vấn đề tạo động lực cho người lao động Q34 Anh/chị được trả lương tương xứng với công việc đang làm 1 2 3 4 5 Q35 Quy chế trả lương của Công ty là công bằng 1 2 3 4 5 V Q36 Tiền thưởng của Công ty là hợp lí 1 2 3 4 5 Q37 Anh/chị có hài lòng với các chế độ phúc lợi và các khoản trợ cấp của Công ty 1 2 3 4 5 Q38 Anh/chị có hài lòng với hoạt động phong trào văn thể mỹ của Công ty 1 2 3 4 5 PHẦN 2: MONG MUỐN CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG 1. Anh/Chị mong muốn điều gì ở công ty? ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... 2. Anh/Chị mong muốn điều gì về công việc của mình? ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... PHẦN 3: THÔNG TIN CÁ NHÂN - Tuổi: ............................................... Giới tính: ........................................... - Bộ phận công tác: ........................................................................................ VI PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ KHẢO SÁT SAU KHI CHẠY PHẦN MỀM SPSS Statistics N Valid Missing Mean Median Mode Std. Deviation Minimum Maximum Q1 - Ke hoach cua Cong ty duoc thong bao rong rai 200 0 3.08 3.00 4 1.014 1 5 Q2 - Tieu chuan tuyen dung cua Cong ty cong bo cong khai 200 0 3.38 4.00 4 .995 1 5 Q3 - Quy trinh tuyen dung cua cong ty khoa hoc 200 0 3.14 3.00 3 .870 1 5 Q4 - Anh /chi duoc bo tri cong viec phu hop voi chuyen mon duoc dao tao 200 0 3.76 4.00 4 .858 2 5 Q5 - Viec phan cong cong viec cho phep su dung tot cac nang luc ca nhan 200 0 3.72 4.00 4 .838 1 5 Q6 - Anh/chi it khi phai lam them gio 200 0 3.60 4.00 4 .962 1 5 Q7 - Cong ty thuong to chuc cac khoa huan luyen nang cao trinh do chuyen mon, nghiep vu cho nhan vien 200 0 3.95 4.00 4 .890 1 5 Q8 - Ke hoach dao tao cua Cong ty ro rang , cu the 200 0 3.89 4.00 4 .801 1 5 Q9 - Chuong trinh dao tao cua Cong ty phu hop voi yeu cau cong viec 200 0 3.90 4.00 4 .818 1 5 Q10 - Sau khi dao tao, ket qua thuc hien cong viec tot hon 200 0 3.88 4.00 4 .774 1 5 Q11 - Cong tac dao tao nang cao trinh do chuyen mon nghiep vu co hieu qua 200 0 3.84 4.00 4 .760 1 5 Q12 - CB.CNV chap hanh dung ky luat,quy dinh tai noi lam viec 200 0 4.22 4.00 4 .627 1 5 Q13 - CB.CNV co tinh than trach nhiem cao 200 0 4.14 4.00 4 .615 1 5 Q14 - CB.CNV co tac phong lam viec nhanh nhen , khan truong 200 0 3.94 4.00 4 .685 2 5 Q15 - CB.CNV dau tranh chong tieu cuc va bieu hien tieu cuc 200 0 3.72 4.00 4 .829 1 5 Q16 - Lanh dao cap cao co tam nhin , dieu hanh cong viec hieu qua 200 0 4.26 4.00 4 .760 1 5 Q17 - Quan ly cua cac bo phan truc thuoc Cong ty co nang luc, ket qua giai quyet cong viec co chat luong 200 0 3.94 4.00 4 .809 1 5 Q18 - Bo phan nhan vien nghiep vu thuc hien tot nhiem vu duoc phan cong 200 0 3.88 4.00 4 .623 2 5 VII Q19 - Bo phan cong nhan truc tiep lam viec dat nang suat cao 200 0 4.08 4.00 4 .583 2 5 Q20 - Anh /chi co ky nang can thiet de thuc hien tot cong viec 200 0 3.96 4.00 4 .463 3 5 Q21 - Anh/chi duoc Cong ty tao dieu kien de nang cao trinh do lanh nghe 200 0 3.87 4.00 4 .739 1 5 Q22 - Trinh do lanh nghe cua anh /chi duoc nang len nho tham du cac lop dao tao 200 0 3.75 4.00 4 .749 1 5 Q23 - Trinh do lanh nghe cua anh/chi con duoc nang len nho hoc hoi tu cac dong nghiep 200 0 4.00 4.00 4 .602 1 5 Q24 - Cong tac dao tao nang cao trinh do lanh nghe co hieu qua 200 0 3.94 4.00 4 .674 2 5 Q25 - Anh/chi co thuong xuyen lam viec theo to , nhom 200 0 3.92 4.00 4 .775 2 5 Q26 - Cong viec yeu cau anh/chi phai nang cao kha nang phoi hop voi cac dong nghiep trong to, nhom 200 0 3.98 4.00 4 .622 2 5 Q27 - Anh /chi biet ro cac ky nang de nang cao hieu qua lam viec theo to ,nhom 200 0 2.74 2.00 2 1.090 1 5 Q28 - Khong khi lam viec thoai mai 200 0 3.86 4.00 4 .821 2 5 Q29 - Lanh dao co tac phong hoa nha, lich su 200 0 4.29 4.00 4 .598 2 5 Q30 - Cong nhan vien duoc ton trong va tin cay 200 0 4.12 4.00 4 .619 2 5 Q31 - Dong nghiep doi xu than thien ,thoai mai voi nhau 200 0 4.04 4.00 4 .628 2 5 Q32 - Moi nguoi hop tac de lam viec 200 0 3.96 4.00 4 .636 2 5 Q33 - Cong nhan vien duoc cung cap day du cac trang thiet bi , may moc noi lam viec 200 0 4.08 4.00 4 .714 1 5 Q34 - Anh /chi duoc tra luong tuong xung voi cong viec dang lam 200 0 3.86 4.00 4 .843 1 5 Q35 - Quy che tra luong ca Cong ty la cong bang 200 0 3.94 4.00 4 .840 1 5 Q36 - Tien thuong cua Cong ty la hop li 200 0 4.01 4.00 4 .737 2 5 Q37 - Anh/chi co hai long voi cac che do phuc loi va cac khoan tro cap cua Cong ty 200 0 4.02 4.00 4 .723 2 5 Q28 - Anh /chi co hai long voi hoat dong phong trao van the my cua Cong ty 200 0 3.96 4.00 4 .749 1 5 Q1 - Ke hoach cua Cong ty duoc thong bao rong rai Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Rat khong dung 13 6.5 6.5 6.5 Khong dung 47 23.5 23.5 30.0 Khong co y kien 60 30.0 30.0 60.0 Dung 71 35.5 35.5 95.5 Rat dung 9 4.5 4.5 100.0 Valid Total 200 100.0 100.0 Q2 - Tieu chuan tuyen dung cua Cong ty cong bo cong khai Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Rat khong dung 9 4.5 4.5 4.5 Khong dung 31 15.5 15.5 20.0 Khong co y kien 52 26.0 26.0 46.0 Dung 91 45.5 45.5 91.5 Rat dung 17 8.5 8.5 100.0 Valid Total 200 100.0 100.0 Q3 - Quy trinh tuyen dung cua cong ty khoa hoc Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Rat khong dung 7 3.5 3.5 3.5 Khong dung 33 16.5 16.5 20.0 Khong co y kien 93 46.5 46.5 66.5 Dung 58 29.0 29.0 95.5 Rat dung 9 4.5 4.5 100.0 Valid Total 200 100.0 100.0 Q4 - Anh /chi duoc bo tri cong viec phu hop voi chuyen mon duoc dao tao Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Khong dung 26 13.0 13.0 13.0 Khong co y kien 25 12.5 12.5 25.5 Dung 120 60.0 60.0 85.5 Rat dung 29 14.5 14.5 100.0 Valid Total 200 100.0 100.0 IX Q5 - Viec phan cong cong viec cho phep su dung tot cac nang luc ca nhan Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Rat khong dung 2 1.0 1.0 1.0 Khong dung 20 10.0 10.0 11.0 Khong co y kien 33 16.5 16.5 27.5 Dung 121 60.5 60.5 88.0 Rat dung 24 12.0 12.0 100.0 Valid Total 200 100.0 100.0 Q6 - Anh/chi it khi phai lam them gio Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Rat khong dung 6 3.0 3.0 3.0 Khong dung 27 13.5 13.5 16.5 Khong co y kien 32 16.0 16.0 32.5 Dung 112 56.0 56.0 88.5 Rat dung 23 11.5 11.5 100.0 Valid Total 200 100.0 100.0 Q7 - Cong ty thuong to chuc cac khoa huan luyen nang cao trinh do chuyen mon, nghiep vu cho nhan vien Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Rat khong dung 5 2.5 2.5 2.5 Khong dung 11 5.5 5.5 8.0 Khong co y kien 21 10.5 10.5 18.5 Dung 115 57.5 57.5 76.0 Rat dung 48 24.0 24.0 100.0 Valid Total 200 100.0 100.0 Q8 - Ke hoach dao tao cua Cong ty ro rang , cu the Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Rat khong dung 2 1.0 1.0 1.0 Khong dung 9 4.5 4.5 5.5 Khong co y kien 37 18.5 18.5 24.0 Dung 113 56.5 56.5 80.5 Rat dung 39 19.5 19.5 100.0 Valid Total 200 100.0 100.0 X Q9 - Chuong trinh dao tao cua Cong ty phu hop voi yeu cau cong viec Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Rat khong dung 1 .5 .5 .5 Khong dung 12 6.0 6.0 6.5 Khong co y kien 35 17.5 17.5 24.0 Dung 109 54.5 54.5 78.5 Rat dung 43 21.5 21.5 100.0 Valid Total 200 100.0 100.0 Q10 - Sau khi dao tao, ket qua thuc hien cong viec tot hon Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Rat khong dung 2 1.0 1.0 1.0 Khong dung 7 3.5 3.5 4.5 Khong co y kien 40 20.0 20.0 24.5 Dung 115 57.5 57.5 82.0 Rat dung 36 18.0 18.0 100.0 Valid Total 200 100.0 100.0 Q11 - Cong tac dao tao nang cao trinh do chuyen mon nghiep vu co hieu qua Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Rat khong dong y 1 .5 .5 .5 Khong dong y 10 5.0 5.0 5.5 Khong co y kien 40 20.0 20.0 25.5 Dong y 118 59.0 59.0 84.5 Rat dong y 31 15.5 15.5 100.0 Valid Total 200 100.0 100.0 Q12 - CB.CNV chap hanh dung ky luat,quy dinh tai noi lam viec Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Rat khong dung 2 1.0 1.0 1.0 Khong dung 1 .5 .5 1.5 Khong co y kien 7 3.5 3.5 5.0 Dung 131 65.5 65.5 70.5 Rat dung 59 29.5 29.5 100.0 Valid Total 200 100.0 100.0 XI Q13 - CB.CNV co tinh than trach nhiem cao Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Rat khong dung 1 .5 .5 .5 Khong dung 1 .5 .5 1.0 Khong co y kien 17 8.5 8.5 9.5 Dung 132 66.0 66.0 75.5 Rat dung 49 24.5 24.5 100.0 Valid Total 200 100.0 100.0 Q14 - CB.CNV co tac phong lam viec nhanh nhen , khan truong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Khong dung 6 3.0 3.0 3.0 Khong co y kien 35 17.5 17.5 20.5 Dung 124 62.0 62.0 82.5 Rat dung 35 17.5 17.5 100.0 Valid Total 200 100.0 100.0 Q15 - CB.CNV dau tranh chong tieu cuc va bieu hien tieu cuc Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Rat khong dung 1 .5 .5 .5 Khong dung 13 6.5 6.5 7.0 Khong co y kien 60 30.0 30.0 37.0 Dung 94 47.0 47.0 84.0 Rat dung 32 16.0 16.0 100.0 Valid Total 200 100.0 100.0 Q16 - Lanh dao cap cao co tam nhin , dieu hanh cong viec hieu qua Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Rat khong dong y 3 1.5 1.5 1.5 Khong dong y 2 1.0 1.0 2.5 Khong co y kien 14 7.0 7.0 9.5 Dong y 101 50.5 50.5 60.0 Rat dong y 80 40.0 40.0 100.0 Valid Total 200 100.0 100.0 XII Q17 - Quan ly cua cac bo phan truc thuoc Cong ty co nang luc, ket qua giai quyet cong viec co chat luong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Rat khong dong y 1 .5 .5 .5 Khong dong y 12 6.0 6.0 6.5 Khong co y kien 29 14.5 14.5 21.0 Dong y 113 56.5 56.5 77.5 Rat dong y 45 22.5 22.5 100.0 Valid Total 200 100.0 100.0 Q18 - Bo phan nhan vien nghiep vu thuc hien tot nhiem vu duoc phan cong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Khong dong y 6 3.0 3.0 3.0 Khong co y kien 34 17.0 17.0 20.0 Dong y 138 69.0 69.0 89.0 Rat dong y 22 11.0 11.0 100.0 Valid Total 200 100.0 100.0 Q19 - Bo phan cong nhan truc tiep lam viec dat nang suat cao Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Khong dong y 2 1.0 1.0 1.0 Khong co y kien 20 10.0 10.0 11.0 Dong y 137 68.5 68.5 79.5 Rat dong y 41 20.5 20.5 100.0 Valid Total 200 100.0 100.0 Q20 - Anh /chi co ky nang can thiet de thuc hien tot cong viec Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Khong co y kien 26 13.0 13.0 13.0 Dung 157 78.5 78.5 91.5 Rat dung 17 8.5 8.5 100.0 Valid Total 200 100.0 100.0 XIII Q21 - Anh/chi duoc Cong ty tao dieu kien de nang cao trinh do lanh nghe Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Rat khong dung 1 .5 .5 .5 Khong dung 11 5.5 5.5 6.0 Khong co y kien 30 15.0 15.0 21.0 Dung 129 64.5 64.5 85.5 Rat dung 29 14.5 14.5 100.0 Valid Total 200 100.0 100.0 Q22 - Trinh do lanh nghe cua anh /chi duoc nang len nho tham du cac lop dao tao Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Rat khong dung 1 .5 .5 .5 Khong dung 15 7.5 7.5 8.0 Khong co y kien 36 18.0 18.0 26.0 Dung 129 64.5 64.5 90.5 Rat dung 19 9.5 9.5 100.0 Valid Total 200 100.0 100.0 Q23 - Trinh do lanh nghe cua anh/chi con duoc nang len nho hoc hoi tu cac dong nghiep Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Rat khong dung 1 .5 .5 .5 Khong dung 3 1.5 1.5 2.0 Khong co y kien 21 10.5 10.5 12.5 Dung 145 72.5 72.5 85.0 Rat dung 30 15.0 15.0 100.0 Valid Total 200 100.0 100.0 Q24 - Cong tac dao tao nang cao trinh do lanh nghe co hieu qua Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Khong dong y 5 2.5 2.5 2.5 Khong co y kien 36 18.0 18.0 20.5 Dong y 124 62.0 62.0 82.5 Rat dong y 35 17.5 17.5 100.0 Valid Total 200 100.0 100.0 XIV Q25 - Anh/chi co thuong xuyen lam viec theo to , nhom Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Khong dung 19 9.5 9.5 9.5 Khong co y kien 12 6.0 6.0 15.5 Dung 136 68.0 68.0 83.5 Rat dung 33 16.5 16.5 100.0 Valid Total 200 100.0 100.0 Q26 - Cong viec yeu cau anh/chi phai nang cao kha nang phoi hop voi cac dong nghiep trong to, nhom Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Khong dung 8 4.0 4.0 4.0 Khong co y kien 17 8.5 8.5 12.5 Dung 147 73.5 73.5 86.0 Rat dung 28 14.0 14.0 100.0 Valid Total 200 100.0 100.0 Q27 - Anh /chi biet ro cac ky nang de nang cao hieu qua lam viec theo to ,nhom Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Rat khong dung 6 3.0 3.0 3.0 Khong dung 117 58.5 58.5 61.5 Khong co y kien 16 8.0 8.0 69.5 Dung 45 22.5 22.5 92.0 Rat dung 16 8.0 8.0 100.0 Valid Total 200 100.0 100.0 Q28 - Khong khi lam viec thoai mai Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Khong dong y 20 10.0 10.0 10.0 Khong co y kien 23 11.5 11.5 21.5 Dong y 122 61.0 61.0 82.5 Rat dong y 35 17.5 17.5 100.0 Valid Total 200 100.0 100.0 XV Q29 - Lanh dao co tac phong hoa nha, lich su Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Khong dung 1 .5 .5 .5 Khong co y kien 12 6.0 6.0 6.5 Dung 115 57.5 57.5 64.0 Rat dung 72 36.0 36.0 100.0 Valid Total 200 100.0 100.0 Q30 - Cong nhan vien duoc ton trong va tin cay Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Khong dung 4 2.0 2.0 2.0 Khong co y kien 16 8.0 8.0 10.0 Dung 133 66.5 66.5 76.5 Rat dung 47 23.5 23.5 100.0 Valid Total 200 100.0 100.0 Q31 - Dong nghiep doi xu than thien ,thoai mai voi nhau Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Khong dung 6 3.0 3.0 3.0 Khong co y kien 17 8.5 8.5 11.5 Dung 139 69.5 69.5 81.0 Rat dung 38 19.0 19.0 100.0 Valid Total 200 100.0 100.0 Q32 - Moi nguoi hop tac de lam viec Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Khong dung 6 3.0 3.0 3.0 Khong co y kien 27 13.5 13.5 16.5 Dung 137 68.5 68.5 85.0 Rat dung 30 15.0 15.0 100.0 Valid Total 200 100.0 100.0 XVI Q33 - Cong nhan vien duoc cung cap day du cac trang thiet bi , may moc noi lam viec Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Rat khong dung 1 .5 .5 .5 Khong dung 8 4.0 4.0 4.5 Khong co y kien 13 6.5 6.5 11.0 Dung 129 64.5 64.5 75.5 Rat dung 49 24.5 24.5 100.0 Valid Total 200 100.0 100.0 Q34 - Anh /chi duoc tra luong tuong xung voi cong viec dang lam Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Rat khong dung 4 2.0 2.0 2.0 Khong dung 13 6.5 6.5 8.5 Khong co y kien 23 11.5 11.5 20.0 Dung 126 63.0 63.0 83.0 Rat dung 34 17.0 17.0 100.0 Valid Total 200 100.0 100.0 Q35 - Quy che tra luong ca Cong ty la cong bang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Rat khong dong y 1 .5 .5 .5 Khong dong y 13 6.5 6.5 7.0 Khong co y kien 31 15.5 15.5 22.5 Dong y 106 53.0 53.0 75.5 Rat dong y 49 24.5 24.5 100.0 Valid Total 200 100.0 100.0 Q36 - Tien thuong cua Cong ty la hop li Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Khong dong y 5 2.5 2.5 2.5 Khong co y kien 38 19.0 19.0 21.5 Dong y 107 53.5 53.5 75.0 Rat dong y 50 25.0 25.0 100.0 Valid Total 200 100.0 100.0 XVII Q37 - Anh/chi co hai long voi cac che do phuc loi va cac khoan tro cap cua Cong ty Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Khong hai long 7 3.5 3.5 3.5 Khong co y kien 29 14.5 14.5 18.0 Hai long 117 58.5 58.5 76.5 Rat hai long 47 23.5 23.5 100.0 Valid Total 200 100.0 100.0 Q38 - Anh /chi co hai long voi hoat dong phong trao van the my cua Cong ty Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Rat khong hai long 1 .5 .5 .5 Khong hai long 12 6.0 6.0 6.5 Khong co y kien 18 9.0 9.0 15.5 Hai long 132 66.0 66.0 81.5 Rat hai long 37 18.5 18.5 100.0 Valid Total 200 100.0 100.0

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiaiphapphattriennguonnhanluccuacongtytrachnhiemhuuhanmotthanhviendichvumoitruongdothidongnaidennam2020_2172.pdf
Luận văn liên quan