Hoàn thiện chính sách marketing-Mix đối với sản phẩm rượu shochu của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thực phẩm Huế

Tóm lại, việc xem xét, phân tích thực trạng hoạt động Marketing ở công ty TNHH MTV Thực Phẩm Huế để có những giải pháp thích hợp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh là hết sức cần thiết, vừa có ý nghĩa khoa học, vừa có ý nghĩa thực tiễn đối với công ty. Kết quả cuối cùng của đề tài nghiên cứu và cũng là nguyện vọng của tác giả là làm thế nào để hoạt động Marketing của Công ty TNHH MTV Thực Phẩm Huế ngày càng đi vào bài bản, chuyên nghiệp để qua đó giúp nâng cao khả năng tiêu thụ của công ty trong việc cung cấp cho thị trường các sản phẩm ngày càng phong phú, đa dạng hơn, chất lượng cao hơn, đáp ứng và thỏa mãn tốt nhất nhu cầu ngày càng cao của các khách hàng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay. 2. Kiến nghị  Đối với lãnh đạo tỉnh và các cơ quan nhà nước các cấp: Với chức năng là cơ quan quản lý vĩ mô, nhà nước cần có chính sách chế độ quản lý sao cho công bằng, hợp lý, tạo môi trường cạnh tranh trên thị trường. Nhà nước phải có chính sách quản lý thị trường một cách hữu hiệu, không để tình trạng tràn lan sản phẩm rượu trên thị trường cần hạn chế sự phát triển của các doanh nghiệp tư nhân, các hộ sản xuất rượu lậu vốn đã phát triển rất nhiều. Đánh thuế công bằng, triệt để tránh tình trạng có nhiều cơ sở trốn thuế dẫn đến giá thành giảm, các doanh nghiệp nộp thuế đầy đủ thì chịu thiệt thòi, tạo ra môi trường cạnh tranh không lành mạnh. Rà soát và xiết chặt chính sách chống buôn lậu rượu tạo điều kiện cho các doanh nghiệp sản xuất rượu phát triển thị trường trong nước.  Đối với Công ty TNHH MTV Thực Phẩm Huế: Trong chương II và III luận văn đã phân tích, đánh giá mặt mạnh, mặt yếu đề xuất hệ thống các giải pháp để hoàn thiện chính sách Marketing-mix nhằm góp phần nâng cao khả năng tiêu thụ tại công ty. Một lần nữa, tác giả xin nhấn mạnh rằng: Việc Trường Đại học Kinh t

pdf137 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1459 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hoàn thiện chính sách marketing-Mix đối với sản phẩm rượu shochu của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thực phẩm Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạch nâng cao trình độ cho đội ngũ này theo các hướng sau: + Công ty có liên hệ với các trung tâm đào tạo về quản lý kinh tế để mở các lớp học bồi dưỡng và cập nhật những kiến thức về kinh doanh cho các cán bộ hiện tại. + Gửi đi đào tạo những cán bộ trẻ có triển vọng để kế tục lãnh đạo công ty + Thường xuyên trao đổi kinh nghiệm về các lĩnh vực quản lý, là lĩnh vực kỹ thuật nghiệp vụ trong công ty. Để khuyến khích đội ngũ cán bộ phát huy hết tài năng, sáng tạo trong chuyên môn, trong sản xuất kinh doanh công ty cần có những biện pháp khuyến khích khen thưởng hay biện pháp hành chính sau: + Chỉ đề bạt vào vị trí lãnh đạo những người có đức, có tài, thể hiện tinh thần trách nhiệm, trình độ chuyên môn, trình độ quản lý phù hợp với cơ chế thị trường. + Thưởng bằng vật chất lên lương trước thời hạn cho những người đóng góp nhiều trí tuệ sáng tao trong sự phát triển của công ty. + Có biện pháp xử lý thoả đáng đối với cán bộ không đảm nhận được công việc, không có chuyên môn bằng hình thức bố trí công việc khác. Bên cạnh đó, công ty cần nâng cao hơn nữa trình độ tay nghề của công nhân sản xuất và đội ngũ kỹ thuật của công ty. Công nhân và đội ngũ kỹ thuật sản xuất là người trực tiếp sản xuất đối với công nhân trực tiếp vận hành máy móc thiết bị thì ngay cả trong điều kiện sản xuất tự động hoá thì máy móc thiết bị vẫn chịu sự chi phối của người điều hành nó. - Mở cuộc hội thảo thường kỳ rút kinh nghiệm, báo cáo kinh nghiệm trong phạm vi từng phân xưởng cũng như toàn công ty. - Mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ kỹ thuật ngắn hạn ngay tại công ty do các chuyên viên đảm nhiệm. Trư ờ g Đạ i họ c K nh t ế H uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM 97 3.3.2 Đầu tư đổi mới công nghệ Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật và công nghệ, việc áp dụng mau lẹ những thành tựu về khoa học và công nghệ vào sản xuất là nhân tố cực lỳ quan trọng cho phép công ty tăng số lượng sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm. Vì vậy quá trình đổi mới công nghệ là một tất yếu khách quan. Các máy móc thiết bị với công nghệ mới thay nhau xuất hiện đặt công ty trước áp lực đổi mới hệ thống hiện đại nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm một cách rõ rệt. Song khả năng tài chính của công ty vốn hạn chế nên công ty cần đổi mới có trọng điểm, xác định được trình độ loại công nghệ mà công ty cần đổi mới và dự đoán xu hướng phát triển của các loại công nghệ đó trong tương lai. Để thực hiện đổi mới công nghệ một cách có hiệu quả, tránh những rủi ro có thể xảy ra. Công ty cần phải tiến hành lập và phân tích dự án tiền khả thi đối với dự án. Phần này yêu cầu phải xác định được một số vấn đề chủ yếu: + Mua dây chuyền công nghệ loại nào? + Hình thức và cách thức mua dây chuyền công nghệ + Tổng mức vốn đầu tư là bao nhiêu. Có thể huy động từ những nguồn nào? 3.3.3 Tiến hành việc huy động nguồn vốn cần thiết cho dự án Để có đủ vốn cho việc thực hiện đổi mới dây truyền sản xuất, công ty có thể huy động từ các nguồn : + Nguồn vốn tự có của công ty. + Nguồn vốn vay Ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác. + Nguồn vốn vay của cán bộ công nhân viên trong công ty. + Vốn do tổng công ty hỗ trợ. Dựa trên những điều kiện cụ thể của mình, công ty cần có những biện pháp thích hợp để huy động đủ số vốn cho trình thực hiện đổi mới công nghệ. Việc đầu đổi mới công nghệ là biểu hiện thực tế trong việc nâng cao trình độ sản xuất của công ty tiếp cận với những thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến trên thế giới. Hiệu quả mang lại thiết thực của đầu tư công nghệ cho dây chuyền sản xuất rượu mùi thể hiện quyết tâm giữ vững vị trí hàng đầu đối với các sản phẩm truyền thống. Trư ờng Đạ i ọ c K inh tế H uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM 98 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Marketing-mix là nỗ lực của cả công ty, nó không chỉ được xây dựng cho một sản phẩm hữu hình thông thường mà còn được thực hiện đối với những sản phẩm dịch vụ như sản phẩm bảo hiểm. Các yếu tố của Marketing-mix có vai trò vô cùng quan trọng trong việc định hướng các hoạt động kinh doanh của Công ty, nâng cao khả năng tiêu thụ của Công ty TNHH MTV Thực Phẩm Huế trên thị trường. Nghiên cứu các giải pháp Marketing tại công ty, chúng tôi đã giải quyết được một số vấn đề cơ bản như sau: Tổng hợp lý luận về marketing và hoạt động tiêu thụ. Luận văn đã nêu được những lý luận cơ bản về marketing và hoạt động tiêu thụ trong sản xuất kinh doanh, các chính sách marketing ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng - đây là nhân tố có ảnh hưởng đến khả năng tiêu thụ của các doanh nghiệp sản xuất. Nghiên cứu đi sâu phân tích và đánh giá đúng thực trạng hoạt động Marketing của công ty TNHH MTV Thực Phẩm Huế thông qua việc đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với những chính sách Marketing chủ yếu như: chính sách sản phẩm, chính sách giá, chính sách phân phối, chính sách xúc tiến. Kết quả nghiên cứu cho thấy, mặc dù Công ty TNHH MTV Thực Phẩm Huế đã có những bước phát triển tích cực để nhằm hài lòng, thỏa mãn khách hàng nhưng vẫn còn tồn tại một số vấn đề sau: + Về chính sách sản phẩm: thông tin về sản phẩm vẫn chưa kịp thời đến với khách hàng. Việc triển khai các chương trình khuyến mãi còn bị động, công ty chưa chủ động nghiên cứu và đề xuất các hình thức khuyến mãi phù hợp với từng đối tượng khách hàng. + Về chính sách giá: Giá cả chưa thực sự có tính cạnh tranh, thông tin về giá chưa đến kịp thời với người tiêu dùng. + Về chính sách phân phối: hệ thống phân phối của công ty còn mỏng, chưa hợp lý, không xứng tầm với công ty. Việc cung cấp sản phẩm chủ yếu là thông qua các Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM 99 đại lý. Các hình thức giao dịch từ xa trên cơ sở công nghệ thông tin chưa được triển khai rộng rãi. + Về chính sách xúc tiến hỗn hợp: công ty chưa thực sự có nhiều hình thức quảng bá sản phẩm phù hợp. Mặc dù do hạn chế của các quy định pháp luật nhưng nếu công ty biết tìm ra cho mình một cách thức quảng bá thích hợp thì sản phẩm của công ty sẽ được khách hàng đón nhận nhiều hơn. Công tác quảng bá hình ảnh chưa thực sự bài bản, chưa đạt mục tiêu về hiệu quả và chất lượng kinh doanh. Luận văn đã nghiên cứu và đưa ra các giải pháp Marketing có cơ sở khoa học và thực tiễn để nâng cao sự hài lòng thỏa mãn của khách hàng - đây chính là chìa khóa quan trọng để nâng cao khả năng tiêu thụ sản phẩm tại công ty TNHH MTV Thực Phẩm Huế trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, các giải pháp bao gồm: - Hình thành bộ phận chuyên trách về Marketing trong mô hình tổ chức, nâng cao năng lực tài chính, chú trọng phát triển sản phẩm mục tiêu; không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm và nghiên cứu phát triển sản phẩm mới; xây dựng chính sách giá cả hợp lý, linh hoạt, mềm dẻo theo tín hiệu của thị trường; mở rộng mạng lưới phân phối; phát triển củng cố quan hệ công chúng; tăng cường các hoạt động quảng cáo; tăng cường công tác phát triến nguồn nhân lực, chú trọng đào tạo đội ngũ cán bộ nhân viên, nâng cao nghệ thuật bán hàng và khả năng marketing cho mỗi cán bộ thị trường, chú trọng và nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng. - Các giải pháp thực thi chiến lược phải chú trọng đến việc nâng cao lợi ích cho khách hàng thông qua mở rộng số lượng sản phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ, đưa ra chính sách cụ thể phù hợp với từng khách hàng. Một số hạn chế của luận văn: Phạm vi nội dung nghiên cứu có giới hạn nên một số nội dung chưa có điều kiện để đi sâu phân tích. Nguồn số liệu sơ cấp được thu thập, tổng hợp từ số liệu điều tra về hiệu quả của các chính sách mang tính định tính nên có thể có những sai lệch nhỏ do ý kiến chủ quan của người được phỏng vấn. Do điều kiện về thời gian và nguồn lực nên số mẫu điều tra thu thập được còn hạn chế, phương pháp điều tra được Trư ờn Đạ i họ Kin h tế Hu ế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM 100 thực hiện theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện nên chưa mang tính ngẫu nhiên và đại diện cao. Tóm lại, việc xem xét, phân tích thực trạng hoạt động Marketing ở công ty TNHH MTV Thực Phẩm Huế để có những giải pháp thích hợp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh là hết sức cần thiết, vừa có ý nghĩa khoa học, vừa có ý nghĩa thực tiễn đối với công ty. Kết quả cuối cùng của đề tài nghiên cứu và cũng là nguyện vọng của tác giả là làm thế nào để hoạt động Marketing của Công ty TNHH MTV Thực Phẩm Huế ngày càng đi vào bài bản, chuyên nghiệp để qua đó giúp nâng cao khả năng tiêu thụ của công ty trong việc cung cấp cho thị trường các sản phẩm ngày càng phong phú, đa dạng hơn, chất lượng cao hơn, đáp ứng và thỏa mãn tốt nhất nhu cầu ngày càng cao của các khách hàng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay. 2. Kiến nghị  Đối với lãnh đạo tỉnh và các cơ quan nhà nước các cấp: Với chức năng là cơ quan quản lý vĩ mô, nhà nước cần có chính sách chế độ quản lý sao cho công bằng, hợp lý, tạo môi trường cạnh tranh trên thị trường. Nhà nước phải có chính sách quản lý thị trường một cách hữu hiệu, không để tình trạng tràn lan sản phẩm rượu trên thị trường cần hạn chế sự phát triển của các doanh nghiệp tư nhân, các hộ sản xuất rượu lậu vốn đã phát triển rất nhiều. Đánh thuế công bằng, triệt để tránh tình trạng có nhiều cơ sở trốn thuế dẫn đến giá thành giảm, các doanh nghiệp nộp thuế đầy đủ thì chịu thiệt thòi, tạo ra môi trường cạnh tranh không lành mạnh. Rà soát và xiết chặt chính sách chống buôn lậu rượu tạo điều kiện cho các doanh nghiệp sản xuất rượu phát triển thị trường trong nước.  Đối với Công ty TNHH MTV Thực Phẩm Huế: Trong chương II và III luận văn đã phân tích, đánh giá mặt mạnh, mặt yếu đề xuất hệ thống các giải pháp để hoàn thiện chính sách Marketing-mix nhằm góp phần nâng cao khả năng tiêu thụ tại công ty. Một lần nữa, tác giả xin nhấn mạnh rằng: Việc Trư ờng Đạ i họ c K i h tế uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM 101 nhận thức đúng đắn vai trò và chức năng của Marketing đối với doanh nghiệp là rất quan trọng trong tư duy kinh doanh, nhất là ở giai đoạn hiện nay. Công ty cần tập trung vào việc tạo ra sự khác biệt trong cung cấp dịch vụ, hoạch định chính sách Marketing cụ thể cho từng thị trường mục tiêu và đặc biệt chú trọng xây dựng thương hiệu. Đây chính là yếu tố định vị hình ảnh của công ty trong tâm trí khách hàng. Về tầm nhìn chiến lược, tập trung chuẩn bị những điều kiện cần thiết để bước vào giai đoạn cạnh tranh quyết liệt, khi mà nhiều cơ sở kinh doanh quy mô lớn từ nước ngoài đang chuẩn bị ra đời. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM TÀI TIỆU THAM KHẢO Tài liệu tham khảo tiếng Việt [1] Al Ries and Jack Trout (Dịch giả Tạ Túc), Định vị: Trận chiến về trí lực ngày nay, NXB Thanh niên, Trang 7 [2] Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS tập 1, tập 2, Trường Đại học kinh tế Tp Hồ Chí Minh, Nhà xuất bản Hồng Đức. [3] Lê Thế Giới, Nguyễn Xuân Lãn, Quản trị Marketing, NXB Giáo Dục 1999 [4] Nguyễn Đình Thọ – Nguyễn Thị Mai Trang, Nghiên cứu khoa học Marketing, NXB Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh [5] Nguyễn Thị Như Liêm, Marketing căn bản, NXB Giáo Dục [6] Nguyễn Khánh Duy (2007), Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis) bằng SPSS, Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright. [7] Theo Hair & ctg (1998), Multivariate Data Analysis, Prentice – Hall International, Inc, Factor loading là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA. Một số trang web tham khảo 1. 2. thu-thue-tieu-thu-dac-biet-ruou-vb44389t3.aspx 3. marketing-cua-ruou-tren-thi-truong/Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: PHIẾU ĐIỀU TRA Xin chào anh/chị! Mã phiếu: Tôi là sinh viên đến từ lớp K43 QTKD Thương mại– Trường ĐHKT Huế. Hiện tại tôi đang thực hiện đề tài khóa luận “ Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dòng sản phẩm rượu SHOCHU của công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên thực phẩm Huế( Công ty rượu Sake)”.Các thông tin mà anh/chị cung cấp qua bảng hỏi này sẽ rất cần thiết cho việc hoàn thành đề tài của tôi. Rất mong anh/chị dành chút thời gian để giúp tôi trả lời một số câu hỏi dưới đây. Phần I: THÔNG TIN ĐIỀU TRA Câu 1: Anh chị có biết đến sản phẩm rượu Shochu của Công ty không?  1.Có  2.Không ( ngừng phỏng vấn) Câu 2: Anh/chị biết đến sản phẩm rượu Shochu thông qua nguồn thông tin nào?( có thể chọn nhiều phương án)  1.Truyền miệng  4.Người bán giới thiệu  2.Bạn bè  5.Gia đình, người thân  3.Tivi, báo chí, radio, internet  6.Khác(vui lòng ghi rõ):.. Câu 3: Anh chị đã sử dụng sản phẩm rượu Shochu của Công ty chưa?  1.Có  2.Chưa sử dụng (chuyển đến câu 13) Câu 4: Mức độ thường xuyên uống rượu Shochu của anh chị là? 1.Lần đầu tiên sử dụng 4.Thường xuyên 2.Ít sử dụng 5.Rất thường xuyên 3.Thỉnh thoảng Câu 5:Xin anh/chị khoanh tròn vào ô cho biết mức độ đồng ý của anh/chị đối với các phát biểu sau về sản phẩm rượu Shochu của Công ty rượu Sake : (1) (2) (3) (4) (5) Rất không đồng ý Không đồng ý Không có ý kiến Đồng ý Rất đồng ý Stt Tiêu chí đánh giá Mức độ đồng ý 1 2 3 4 5 I SẢN PHẨM 1 Shochu là loại rượu ngon 1 2 3 4 5 2 Shochu có hương vị đậm đà 1 2 3 4 5 3 Anh/chị không bị đau đầu khi sử dụng sản phẩm rượu này 1 2 3 4 5 4 Shochu có nhiều cách uống khác nhau 1 2 3 4 5 5 Shochu là loại rượu không chứa độc tố 1 2 3 4 5 6 Shochu có hình dáng chai đẹp 1 2 3 4 5 7 Màu nước rượu ấn tượng 1 2 3 4 5 8 Mẫu mã thu hút khách hàng 1 2 3 4 5 9 Nhìn chung, Sản phẩm rượu Shochu đáp ứng được sự mong đợi về chất lượng của anh/chị 1 2 3 4 5 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM II GIÁ CẢ 10 Rượu Shochu có giá hợp lý 1 2 3 4 5 11 Chất lượng sản phẩm rượu Shochu phù hợp với giá của nó. 1 2 3 4 5 12 Giá sản phẩm rượu Shochu linh hoạt(theo mùa, theo số lượng mua) 1 2 3 4 5 13 Shochu có nhiều mức giá để anh/chị lựa chọn 1 2 3 4 5 14 Giá của rượu shochu có tính cạnh tranh so với đối thủ 1 2 3 4 5 15 Nhìn chung, giá sản phẩm rượu shochu được người tiêu dùng chấp nhận 1 2 3 4 5 III PHÂN PHỐI 16 Địa điểm mua sản phẩm rượu Shochu thuận tiện cho anh/chị 1 2 3 4 5 17 Người bán hàng giới thiệu đầy đủ thông tin về sản phẩm cho anh chị biết 1 2 3 4 5 18 Sản phẩm rượu Shochu đươc người bán trưng bày ở nơi dễ nhìn thấy 1 2 3 4 5 19 Người bán quan tâm đến nhu cầu của khách hàng 1 2 3 4 5 20 Công ty có nhiều kênh phân phối khác nhau để người tiêu dùng tiếp cận(đại lý, cửa hàng, chi nhánh) 1 2 3 4 5 21 Nhìn chung, anh/chị cho rằng sản phẩm rượu Shochu là có sẵn(dễ tìm kiếm) trên thị trường 1 2 3 4 5 IV XÚC TIẾN 22 Công ty có nhiều chương trình khuyến mãi 1 2 3 4 5 23 Pano, áp phích quảng cáo của Công ty xuất hiện ở nhiều nơi 1 2 3 4 5 24 Công ty thường tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện 1 2 3 4 5 25 Công ty có đội ngũ nhân viên tiếp thị nhiệt tình 1 2 3 4 5 26 Công ty thường tổ chức các gian hàng trưng bày sản phẩm 1 2 3 4 5 27 Nhìn chung, Công ty có nhiều chính sách xúc tiến hiệu quả 1 2 3 4 5 V ĐÁNH GIÁ CHUNG 28 Công ty rượu đã làm hài lòng và để lại ấn tượng tốt cho Anh/ chị 1 2 3 4 5 Câu 6: Yếu tố nào ảnh hưởng đến việc mua rượu Shochu của anh chị?(có thể chọn nhiều phương án)  1.Chất lượng  4.Mẫu mã chai rượu  2.Giá cả  5.Thương hiệu  3.Xuất xứ 6.Mức khuyến mãi cao  7. Khác(xin vui lòng ghi rõ): Câu 7: Anh/chị sẵn sàng mua rượu của Công ty rượu Sake với mức giá bao nhiêu đồng/ 1 lít mà anh/chị cho là phù hợp với mình?  1.Dưới 30.000 đồng  2.Từ 30.000- 50.000 đồng Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM  3.Từ 50.000-70.000 đồng  4.Từ 70.000-90.000 đồng  5.Trên 90.000 đồng 6.Khác (xin vui lòng ghi rõ): Câu 8: Anh/chị thường mua rượu Shochu của Công ty rượu Sake ở đâu?  1.Siêu thị  2.Cửa hàng bán rượu  3.Tiệm tạp hóa  4.Nhà hàng,quán nhậu  5.Địa điểm gần nhà Câu 9: Anh chị sẽ sử dụng loại rượu nào khi có nhu cầu?  1.Thủy Dương  2.Okay  3.Shochu  4.Rượu ngoại  5.Minh Mạng  6.Men`s  7.Khác:................... Câu 10: Trong tương lai anh/ chị sẽ tiếp tục mua sản phẩm rượu Shochu của công ty rượu Sake ?  1.Có  2.Không Câu 11: Anh/chị sẽ giới thiệu sản phẩm rượu Shochu cho bạn bè người thân?  1.Có  2.Không Câu 12: Anh/chị có đóng góp ý kiến gì về chất lượng sản phẩm, giá,phân phối và xúc tiến cho công ty rượu Sake nhằm giúp công ty hoàn thiện chính sách Marketing: -Sản phẩm:............................................................. - Giá: ..................................................................... - Phân phối: ......................................................... - Xúc tiến: ............................................................ Câu 13: Lí do anh chị chưa sử dụng rượu shochu của công ty TNHH MTV Thực phẩm Huế? ( có thể chọn nhiều phương án)  1.Không thích  2.Chất lượng không ngon  3.Giá cao  4.Không tìm thấy nơi để mua  5.Cách uống phức tạp  6.Bao bì không đẹp mắt  7.Vì đây là một loại rượu của nước ngoài nên không đáng tin cậy Phần II: THÔNG TIN KHÁCH HÀNG Xin anh/chị cho biết thêm một số thông tin cá nhân: HỌ VÀ TÊN : ------------------------------------------------------------------------------------- Nơi cư trú: ------------------------------------------------------------------------------------------ 1 Giới tính:  1.Nam  2.Nữ 2.Độ tuổi:  1.Từ 18-25 tuổi  2. Từ 25-35 tuổi  3.Từ 35-45 tuổi  4.Trên 45 tuổi 3.Nghề nghiệp: 1.Học sinh- sinh viên  2.Công nhân  3.Nội trợ  4.Hưu trí  5.Cán bộ công chức 6. Khác. 4. Thu nhập hàng tháng của anh/chị:  1.Dưới 2 triệu  2.Từ 2 đến 4 triệu  3.Từ 4 đến 6 triệu  4.Từ 6 -8 triệu  5.Trên 8 triệu Xin chân thành cảm ơn anh/chị đã nhiệt tình giúp đỡ!Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM PHỤ LỤC 2: MỘT SỐ KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU SƠ CẤP TRÊN PHẦN MỀM SPSS PHỤ LỤC 2.1: Thống kê mô tả đặc điểm mẫu và đánh giá của khách hàng gioi tinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Nam 136 93,8 95,8 95,8 Nu 6 4,1 4,2 100,0 Total 142 97,9 100,0 Missing System 3 2,1 Total 145 100,0 do tuoi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid tu 18-25 56 38,6 39,4 39,4 tu 25-35 47 32,4 33,1 72,5 tu 35-45 29 20,0 20,4 93,0 tren 45 10 6,9 7,0 100,0 Total 142 97,9 100,0 Missing System 3 2,1 Total 145 100,0 nghe nghiep Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid hoc sinh-sinh vien 45 31,0 31,7 31,7 cong nhan 46 31,7 32,4 64,1 noi tro 2 1,4 1,4 65,5 huu tri 3 2,1 2,1 67,6 can bo cong chuc 16 11,0 11,3 78,9 kinh doanh buon ban 30 20,7 21,1 100,0 Total 142 97,9 100,0 Missing System 3 2,1 Total 145 100,0 thu nhap Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid duoi 2 trieu 44 30,3 31,0 31,0 tu 2-4 trieu 53 36,6 37,3 68,3 tu 4-6 trieu 34 23,4 23,9 92,3 tu 6-8 trieu 9 6,2 6,3 98,6 tren 8 trieu 2 1,4 1,4 100,0 Total 142 97,9 100,0 Missing System 3 2,1 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM thu nhap Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid duoi 2 trieu 44 30,3 31,0 31,0 tu 2-4 trieu 53 36,6 37,3 68,3 tu 4-6 trieu 34 23,4 23,9 92,3 tu 6-8 trieu 9 6,2 6,3 98,6 tren 8 trieu 2 1,4 1,4 100,0 Total 142 97,9 100,0 Missing System 3 2,1 Total 145 100,0 biet den ruou shochu Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 142 97,9 97,9 97,9 khong 3 2,1 2,1 100,0 Total 145 100,0 100,0 da su dung ruou shochu Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 125 86,2 88,0 88,0 khong 17 11,7 12,0 100,0 Total 142 97,9 100,0 Missing System 3 2,1 Total 145 100,0 li do chua su dung san pham Responses Percent of CasesN Percent $cocoa li do khong su dung ruou shochu:khong thich 12 26,1% 70,6% li do khong su dung ruou shochu:chat luong khong ngon 11 23,9% 64,7% li do khong su dung ruou shochu:gia cao 10 21,7% 58,8% li do khong su dung ruou shochu:khong tim thay noi de mua 3 6,5% 17,6% li do khong su dung ruou shochu:cach uong phuc tap 3 6,5% 17,6% li do khong su dung ruou shochu:bao bikhong dep mat 5 10,9% 29,4% li do khong su dung ruou shochu:khong dang tin cay 2 4,3% 11,8% Total 46 100,0% 270,6% yeu to anh huong quyet dinh mua Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM Responses Percent of CasesN Percent $giatricoa yeu to anh huong den viec mua ruou shochu la chat luong 75 33,6% 60,0% yeu to anh huong den viec mua ruou shochu la gia ca 35 15,7% 28,0% yeu to anh huong den viec mua ruou shochu la xuat xu 32 14,3% 25,6% yeu to anh huong den viec mua ruou shochu la mau ma chai ruou 13 5,8% 10,4% yeu to anh huong den viec mua ruou shochu la thuong hieu 46 20,6% 36,8% yeu to anh huong den viec mua ruou shochu la muc khuyen mai cao 6 2,7% 4,8% yeu to anh huong den viec mua ruou shochu la khac (dia diem mua ruou) 16 7,2% 12,8% Total 223 100,0% 178,4% a. Dichotomy group tabulated at value 1. kenh thong tin Responses Percent of CasesN Percent $coa biet den ruou shochu thong qua truyen mieng 73 29,4% 51,4% biet den ruou shochu thong qua ban be 61 24,6% 43,0% biet den ruou shochu thong qua tivi, bao chi,... 7 2,8% 4,9% biet den ruou shochu thong qua nguoi ban 66 26,6% 46,5% biet den ruou shochu thong qua gia dinh, nguoi than 37 14,9% 26,1% biet den ruou shochu thong qua nguon thong tin khac 4 1,6% 2,8% Total 248 100,0% 174,6% a. Dichotomy group tabulated at value 1. muc do su dung ruou shochu Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid lan dau tien 18 12,4 14,4 14,4 it su dung 38 26,2 30,4 44,8 thinh thoang 37 25,5 29,6 74,4 thuong xuyen 28 19,3 22,4 96,8 rat thuong xuyen 4 2,8 3,2 100,0 Total 125 86,2 100,0 Missing System 20 13,8 Total 145 100,0 san sang chi tra muc gia bao nhieu dong/1lit Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid duoi 30000 37 25,5 29,6 29,6 tu 30000-50000 76 52,4 60,8 90,4 tu 50000-70000 11 7,6 8,8 99,2 tu 70000-90000 1 ,7 ,8 100,0 Total 125 86,2 100,0 Missing System 20 13,8 Total 145 100,0 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM mua ruou shochu o dau Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid sieu thi 16 11,0 12,8 12,8 cua hang ban ruou 18 12,4 14,4 27,2 tiem tap hoa 18 12,4 14,4 41,6 nha hang, quan nhau 52 35,9 41,6 83,2 dia diem gan nha 21 14,5 16,8 100,0 Total 125 86,2 100,0 Missing System 20 13,8 Total 145 100,0 su dung loai ruou nao khi co nhu cau Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid thuy duong 27 18,6 21,6 21,6 Okay 13 9,0 10,4 32,0 shochu 34 23,4 27,2 59,2 ruou ngoai 4 2,8 3,2 62,4 minh mang 4 2,8 3,2 65,6 men's 39 26,9 31,2 96,8 Khac 4 2,8 3,2 100,0 Total 125 86,2 100,0 Missing System 20 13,8 Total 145 100,0 tiep tuc mua ruou shochu trong tuong lai Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 113 77,9 90,4 90,4 Khong 12 8,3 9,6 100,0 Total 125 86,2 100,0 Missing System 20 13,8 Total 145 100,0 gioi thieu san pham cho ban be, nguoi than Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 106 73,1 84,8 84,8 khong 19 13,1 15,2 100,0 Total 125 86,2 100,0 Missing System 20 13,8 Total 145 100,0Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM PHỤ LỤC 2.2: KIỂM ĐỊNH CRONBACHALPHA Scale: SẢN PHẨM Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,843 8 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted shochu la loai ruou ngon 24,4320 19,796 ,581 ,825 shochu co huong vi dam da 24,5360 18,767 ,606 ,821 khong bi dau dau khi su dung loai ruou nay 24,8880 20,697 ,426 ,842 co nhieu cach uong khac nhau 24,7280 19,022 ,626 ,819 la loai ruou khong chua doc to 24,6320 19,202 ,599 ,822 co hinh dang chai dep 25,0640 18,722 ,615 ,820 co mau nuoc an tuong 24,8080 18,818 ,569 ,826 mau ma thu hut khach hang 24,7600 18,006 ,603 ,822 Scale: GIÁ Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,621 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted gia ca hop ly 14,2080 6,279 ,175 ,669 chat luong phu hop voi gia 13,8400 6,055 ,354 ,579 gia linh hoat 13,7840 5,364 ,463 ,522 co nhieu muc gia de lua chon 14,0800 4,735 ,562 ,459 gia canh tranh so voi doi thu 13,7840 5,606 ,357 ,577 Scale: PHÂN PHỐI Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,761 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted dia diem mua san pham thuan tien 14,3280 7,464 ,501 ,727 nguoi ban gioi thieu day du thong tin ve san pham 14,6480 7,585 ,450 ,745 duoc nguoi ban trung bay o noi de nhin thay 14,7680 7,228 ,534 ,716 nguoi ban quan tam den nhu cau cua khach hang 14,7360 6,486 ,667 ,664 cong ty co nhieu kenh phan phoi de nguoi tieu dung tiep can 14,8640 7,554 ,496 ,729 SCALE: XÚC TIẾN Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,763 5 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted cong ty co nhieu chuong trinh khuyen mai 14,4880 6,962 ,485 ,735 pano, aphich xuat hien nhieu noi 14,4160 6,971 ,465 ,742 cong ty thuong tham gia cac hoat dong xa hoi, tu thien 14,4080 6,018 ,636 ,680 doi ngu nhan vien tiep thi cua cong ty nhiet tinh 14,6640 6,741 ,480 ,738 cong ty thuong to chuc cac gian hang trung bay san pham 14,3120 6,233 ,592 ,697 SCALE: BIẾN PHỤ THUỘC Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,700 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted nhin chung, ruou shochu de tim kiem tren thi truong 14,9040 6,120 ,475 ,643 nhin chung, cong ty co nhieu chinh sach xuc tien hieu qua 14,9120 6,613 ,445 ,656 cong ty ruou sake da lam hai long va de lai an tuong tot cho anh chi 14,7680 7,002 ,393 ,676 nhin chung, gia san pham ruou shochu duoc nguoi tieu dung chap nhan 14,6400 6,442 ,442 ,657 nhin chung shochu dap ung duoc su mong doi ve chat luong 14,9840 5,693 ,529 ,618 PHỤ LỤC 2.3: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ ĐỐI VỚI BIẾN ĐỘC LẬP KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,864 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1,071E3 Df 231 Sig. ,000 Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 co nhieu cach uong khac nhau ,657 co hinh dang chai dep ,643 co mau nuoc an tuong ,631 ,477 shochu co huong vi dam da ,622 khong bi dau dau khi su dung loai ruou nay ,571 Trư ờng ạ i họ c K inh tế H uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM la loai ruou khong chua doc to ,568 shochu la loai ruou ngon ,556 mau ma thu hut khach hang ,523 ,515 duoc nguoi ban trung bay o noi de nhin thay ,717 cong ty co nhieu kenh phan phoi de nguoi tieu dung tiep can ,639 cong ty thuong tham gia cac hoat dong xa hoi, tu thien ,740 cong ty thuong to chuc cac gian hang trung bay san pham ,737 doi ngu nhan vien tiep thi cua cong ty nhiet tinh ,549 ,460 cong ty co nhieu chuong trinh khuyen mai ,450 ,475 pano, aphich xuat hien nhieu noi 0,350 gia linh hoat ,656 chat luong phu hop voi gia ,438 ,592 co nhieu muc gia de lua chon ,401 ,587 dia diem mua san pham thuan tien ,727 nguoi ban quan tam den nhu cau cua khach hang ,479 ,664 nguoi ban gioi thieu day du thong tin ve san pham ,615 gia canh tranh so voi doi thu ,551 ,553 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 18 iterations. KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,860 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 950,399 Df 190 Sig. ,000 Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 co mau nuoc an tuong ,741 co nhieu cach uong khac nhau ,672 shochu co huong vi dam da ,652 co hinh dang chai dep ,628 mau ma thu hut khach hang ,595 shochu la loai ruou ngon ,539 la loai ruou khong chua doc to ,527 khong bi dau dau khi su dung loai ruou nay ,488 dia diem mua san pham thuan tien ,738 nguoi ban quan tam den nhu cau cua khach hang ,725 ,418 Trư ờ Đạ i họ c K inh tế H uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM nguoi ban gioi thieu day du thong tin ve san pham ,634 cong ty thuong tham gia cac hoat dong xa hoi, tu thien ,718 cong ty thuong to chuc cac gian hang trung bay san pham ,695 doi ngu nhan vien tiep thi cua cong ty nhiet tinh ,689 cong ty co nhieu kenh phan phoi de nguoi tieu dung tiep can ,717 chat luong phu hop voi gia ,657 duoc nguoi ban trung bay o noi de nhin thay ,636 gia canh tranh so voi doi thu ,789 gia linh hoat ,591 co nhieu muc gia de lua chon ,556 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 12 iterations. KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,861 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 907,282 df 171 Sig. ,000 Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 co mau nuoc an tuong ,771 co nhieu cach uong khac nhau ,695 shochu co huong vi dam da ,652 mau ma thu hut khach hang ,629 co hinh dang chai dep ,596 la loai ruou khong chua doc to ,557 shochu la loai ruou ngon ,528 cong ty thuong tham gia cac hoat dong xa hoi, tu thien ,737 cong ty thuong to chuc cac gian hang trung bay san pham ,712 doi ngu nhan vien tiep thi cua cong ty nhiet tinh ,695 nguoi ban quan tam den nhu cau cua khach hang ,748 ,402 dia diem mua san pham thuan tien ,718 nguoi ban gioi thieu day du thong tin ve san pham ,660 cong ty co nhieu kenh phan phoi de nguoi tieu dung tiep can ,734 chat luong phu hop voi gia ,673 Trư ờn Đạ i họ c K inh tế H uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM duoc nguoi ban trung bay o noi de nhin thay ,591 gia canh tranh so voi doi thu ,798 gia linh hoat ,604 co nhieu muc gia de lua chon ,564 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 12 iterations. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ VỚI BIẾN PHỤ THUỘC KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,773 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 90,987 df 10 Sig. ,000 Component Matrixa Component 1 nhin chung shochu dap ung duoc su mong doi ve chat luong ,743 nhin chung, ruou shochu de tim kiem tren thi truong ,692 nhin chung, cong ty co nhieu chinh sach xuc tien hieu qua ,663 nhin chung, gia san pham ruou shochu duoc nguoi tieu dung chap nhan ,660 cong ty ruou sake da lam hai long va de lai an tuong tot cho anh chi ,607 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted. PHỤ LỤC 2.3: PHÂN TÍCH HỒI QUY TYẾN TÍNH KIỂM TRA PHÂN PHỐI CHUẨN Statistics F1 F2 F3 F4 F5 F N Valid 125 125 125 125 125 125 Missing 20 20 20 20 20 20 Skewness -1,236 -,878 -1,015 -,509 -,482 -1,365 Std. Error of Skewness ,217 ,217 ,217 ,217 ,217 ,217 Kurtosis 2,363 1,284 2,189 ,884 ,908 4,233 Std. Error of Kurtosis ,430 ,430 ,430 ,430 ,430 ,430 XEM XÉT MỐI TƯƠNG QUAN Correlations F1 F2 F3 F4 F5 F F1 Pearson Correlation 1 ,571** ,496** ,575** ,455** ,692** Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 N 125 125 125 125 125 125 F2 Pearson Correlation ,571** 1 ,421** ,460** ,423** ,618** Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 N 125 125 125 125 125 125 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM F3 Pearson Correlation ,496** ,421** 1 ,478** ,404** ,629** Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 N 125 125 125 125 125 125 F4 Pearson Correlation ,575** ,460** ,478** 1 ,446** ,627** Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 N 125 125 125 125 125 125 F5 Pearson Correlation ,455** ,423** ,404** ,446** 1 ,590** Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 N 125 125 125 125 125 125 F Pearson Correlation ,692** ,618** ,629** ,627** ,590** 1 Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 N 125 125 125 125 125 125 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). Variables Entered/Removeda Model Variables Entered Variables Removed Method 1 F1 . Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter = ,100). 2 F3 . Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter = ,100). 3 F5 . Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter = ,100). 4 F2 . Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter = ,100). 5 F4 . Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter = ,100). a. Dependent Variable: F b. Model Summaryf Model R R Square Adjust ed R Squar e Std. Error of the Estimate Change Statistics Durbin-Watson R Square Change F Change df1 df2 Sig. F Change 1 ,692a ,479 ,475 ,44110 ,479 113,191 1 123 ,000 2 ,766b ,587 ,580 ,39442 ,108 31,838 1 122 ,000 3 ,803c ,645 ,636 ,36742 ,058 19,591 1 121 ,000 4 ,821d ,673 ,663 ,35361 ,029 10,634 1 120 ,001 5 ,832e ,691 ,679 ,34517 ,018 6,938 1 119 ,010 1,829 a. Predictors: (Constant), F1 b. Predictors: (Constant), F1, F3 c. Predictors: (Constant), F1, F3, F5 d. Predictors: (Constant), F1, F3, F5, F2 e. Predictors: (Constant), F1, F3, F5, F2, F4 f. Dependent Variable: F Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM ANOVAf Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 22,024 1 22,024 113,191 ,000a Residual 23,933 123 ,195 Total 45,956 124 2 Regression 26,977 2 13,488 86,703 ,000b Residual 18,980 122 ,156 Total 45,956 124 3 Regression 29,622 3 9,874 73,141 ,000c Residual 16,335 121 ,135 Total 45,956 124 4 Regression 30,951 4 7,738 61,882 ,000d Residual 15,005 120 ,125 Total 45,956 124 5 Regression 31,778 5 6,356 53,343 ,000e Residual 14,178 119 ,119 Total 45,956 124 a. Predictors: (Constant), F1 b. Predictors: (Constant), F1, F3 c. Predictors: (Constant), F1, F3, F5 d. Predictors: (Constant), F1, F3, F5, F2 e. Predictors: (Constant), F1, F3, F5, F2, F4 f. Dependent Variable: F Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. Collinearity Statistics B Std. Error Beta Tolerance VIF 1 (Constant) 1,405 ,220 6,378 ,000 F1 ,648 ,061 ,692 10,639 ,000 1,000 1,000 2 (Constant) ,854 ,220 3,883 ,000 F1 ,473 ,063 ,505 7,527 ,000 ,754 1,327 F3 ,312 ,055 ,378 5,642 ,000 ,754 1,327 3 (Constant) ,518 ,218 2,372 ,019 F1 ,385 ,062 ,411 6,231 ,000 ,676 1,480 F3 ,259 ,053 ,313 4,878 ,000 ,714 1,401 F5 ,240 ,054 ,277 4,426 ,000 ,751 1,332 4 (Constant) ,378 ,215 1,761 ,020 F1 ,300 ,065 ,320 4,625 ,000 ,567 1,763 F3 ,233 ,052 ,282 4,523 ,000 ,698 1,433 F5 ,208 ,053 ,240 3,909 ,000 ,725 1,380 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM F2 ,180 ,055 ,215 3,261 ,001 ,627 1,596 5 (Constant) ,273 ,213 1,281 ,023 F1 ,245 ,067 ,261 3,669 ,000 ,511 1,956 F3 ,205 ,051 ,248 3,984 ,000 ,668 1,498 F5 ,183 ,053 ,211 3,465 ,001 ,701 1,426 F2 ,163 ,054 ,195 3,004 ,003 ,618 1,619 F4 ,158 ,060 ,175 2,634 ,010 ,586 1,706 a. Dependent Variable: F PHỤ LỤC 2.4: DÒ TÌM VI PHẠM PHƯỚNG SAI SAI SỐ KHÔNG ĐỔI Correlations F1 F2 F3 F4 F5 TTD Spearman's rho F1 Correlation Coefficient 1,000 ,508** ,321** ,503** ,272** ,018 Sig. (2-tailed) . ,000 ,000 ,000 ,002 ,839 N 125 125 125 125 125 125 F2 Correlation Coefficient ,508** 1,000 ,306** ,372** ,310** -,063 Sig. (2-tailed) ,000 . ,001 ,000 ,000 ,488 N 125 125 125 125 125 125 F3 Correlation Coefficient ,321** ,306** 1,000 ,321** ,278** -,040 Sig. (2-tailed) ,000 ,001 . ,000 ,002 ,656 N 125 125 125 125 125 125 F4 Correlation Coefficient ,503** ,372** ,321** 1,000 ,372** -,034 Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 . ,000 ,704 N 125 125 125 125 125 125 F5 Correlation Coefficient ,272** ,310** ,278** ,372** 1,000 -,043 Sig. (2-tailed) ,002 ,000 ,002 ,000 . ,633 N 125 125 125 125 125 125 TTD Correlation Coefficient ,018 -,063 -,040 -,034 -,043 1,000 Sig. (2-tailed) ,839 ,488 ,656 ,704 ,633 . N 125 125 125 125 125 125 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). PHÂN PHỐI CHUẨN CỦA PHẦN DƯ Trư ờng Đại học Kin h tế Hu ế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM PHỤ LỤC 2.5: SO SÁNH ĐÁNH GIÁ GIỮA CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÁCH HÀNG ĐỘ TUỔI Test of Homogeneity of Variances Levene Statistic df1 df2 Sig. F1 2,964 3 121 ,035 F2 3,050 3 121 ,031 F3 1,111 3 121 ,347 F4 ,189 3 121 ,904 F5 2,300 3 121 ,081 ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. F1 Between Groups 2,087 3 ,696 1,674 ,176 Within Groups 50,289 121 ,416 Total 52,376 124 F2 Between Groups 1,639 3 ,546 1,039 ,378 Within Groups 63,636 121 ,526 Total 65,275 124 F3 Between Groups 3,470 3 1,157 2,191 ,093 Within Groups 63,869 121 ,528 Total 67,339 124 F4 Between Groups ,282 3 ,094 ,201 ,895 Within Groups 56,532 121 ,467 Total 56,814 124 F5 Between Groups ,030 3 ,010 ,020 ,996 Within Groups 61,007 121 ,504 Total 61,036 124 Test Statisticsa,b F1 F2 F3 F4 F5 Chi-Square 5,001 1,562 5,631 ,638 ,292 Df 3 3 3 3 3 Asymp. Sig. ,172 ,668 ,131 ,888 ,961 a. Kruskal Wallis Test c. Grouping Variable: do tuoi NGHỀ NGHIỆP Test of Homogeneity of Variances Levene Statistic df1 df2 Sig. F1 3,265 4 119 ,014 F2 1,029 4 119 ,395 F3 ,889 4 119 ,473 F4 ,719 4 119 ,580 F5 1,182 4 119 ,322 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. F1 Between Groups 1,793 5 ,359 ,844 ,521 Within Groups 50,583 119 ,425 Total 52,376 124 F2 Between Groups 2,750 5 ,550 1,047 ,394 Within Groups 62,525 119 ,525 Total 65,275 124 F3 Between Groups ,502 5 ,100 ,179 ,970 Within Groups 66,837 119 ,562 Total 67,339 124 F4 Between Groups 1,606 5 ,321 ,692 ,630 Within Groups 55,208 119 ,464 Total 56,814 124 F5 Between Groups 2,157 5 ,431 ,872 ,502 Within Groups 58,879 119 ,495 Total 61,036 124 Test Statisticsa,b F1 F2 F3 F4 F5 Chi-Square 3,658 8,176 1,624 2,667 3,830 Df 5 5 5 5 5 Asymp. Sig. ,600 ,147 ,898 ,751 ,574 a. Kruskal Wallis Test b. Grouping Variable: nghe nghiep THU NHẬP Test of Homogeneity of Variances Levene Statistic df1 df2 Sig. F1 1,743 4 120 ,145 F2 ,988 4 120 ,417 F3 ,576 4 120 ,680 F4 ,532 4 120 ,712 F5 ,749 4 120 ,560 ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. F1 Between Groups 4,293 4 1,073 2,678 ,035 Within Groups 48,084 120 ,401 Total 52,376 124 F2 Between Groups 3,187 4 ,797 1,540 ,195 Within Groups 62,088 120 ,517 Total 65,275 124 F3 Between Groups 2,400 4 ,600 1,109 ,356 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM Within Groups 64,938 120 ,541 Total 67,339 124 F4 Between Groups 3,008 4 ,752 1,677 ,160 Within Groups 53,807 120 ,448 Total 56,814 124 F5 Between Groups 1,441 4 ,360 ,726 ,576 Within Groups 59,595 120 ,497 Total 61,036 124 Test Statisticsa,b F1 F2 F3 F4 F5 Chi-Square 5,248 4,701 5,564 5,467 4,719 Df 4 4 4 4 4 Asymp. Sig. ,263 ,319 ,234 ,243 ,317 a. Kruskal Wallis Test b. Grouping Variable: thu nhap One-Sample Test Test Value = 3 t Df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper nhin chung shochu dap ung duoc su mong doi ve chat luong 6,283 124 ,000 ,56800 ,3891 ,7469 nhin chung, gia san pham ruou shochu duoc nguoi tieu dung chap nhan 11,352 124 ,000 ,91200 ,7530 1,0710 nhin chung, ruou shochu de tim kiem tren thi truong 7,606 124 ,000 ,64800 ,4794 ,8166 nhin chung, cong ty co nhieu chinh sach xuc tien hieu qua 8,456 124 ,000 ,64000 ,4902 ,7898 cong ty ruou sake da lam hai long va de lai an tuong tot cho anh chi 11,111 124 ,000 ,78400 ,6443 ,9237 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean nhin chung shochu dap ung duoc su mong doi ve chat luong 125 3,5680 1,01072 ,09040 nhin chung, gia san pham ruou shochu duoc nguoi tieu dung chap nhan 125 3,9120 ,89817 ,08033 nhin chung, ruou shochu de tim kiem tren thi truong 125 3,6480 ,95255 ,08520 nhin chung, cong ty co nhieu chinh sach xuc tien hieu qua 125 3,6400 ,84624 ,07569 cong ty ruou sake da lam hai long va de lai an tuong tot cho anh chi 125 3,7840 ,78887 ,07056Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM Descriptive Statistics N Mean shochu la loai ruou ngon 125 3,8320 shochu co huong vi dam da 125 3,7280 co nhieu cach uong khac nhau 125 3,5360 la loai ruou khong chua doc to 125 3,6320 co hinh dang chai dep 125 3,2000 co mau nuoc an tuong 125 3,4560 mau ma thu hut khach hang 125 3,5040 Valid N (listwise) 125 shochu la loai ruou ngon Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 4 2,8 3,2 3,2 khong dong y 2 1,4 1,6 4,8 khong co y kien 20 13,8 16,0 20,8 dong y 84 57,9 67,2 88,0 rat dong y 15 10,3 12,0 100,0 Total 125 86,2 100,0 Missing System 20 13,8 Total 145 100,0 shochu co huong vi dam da Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 4 2,8 3,2 3,2 khong dong y 5 3,4 4,0 7,2 khong co y kien 35 24,1 28,0 35,2 dong y 58 40,0 46,4 81,6 rat dong y 23 15,9 18,4 100,0 Total 125 86,2 100,0 Missing System 20 13,8 Total 145 100,0 co nhieu cach uong khac nhau Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 3 2,1 2,4 2,4 khong dong y 7 4,8 5,6 8,0 khong co y kien 49 33,8 39,2 47,2 dong y 52 35,9 41,6 88,8 rat dong y 14 9,7 11,2 100,0 Total 125 86,2 100,0 Missing System 20 13,8 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM co nhieu cach uong khac nhau Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 3 2,1 2,4 2,4 khong dong y 7 4,8 5,6 8,0 khong co y kien 49 33,8 39,2 47,2 dong y 52 35,9 41,6 88,8 rat dong y 14 9,7 11,2 100,0 Total 125 86,2 100,0 Missing System 20 13,8 Total 145 100,0 la loai ruou khong chua doc to Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 2 1,4 1,6 1,6 khong dong y 10 6,9 8,0 9,6 khong co y kien 35 24,1 28,0 37,6 dong y 63 43,4 50,4 88,0 rat dong y 15 10,3 12,0 100,0 Total 125 86,2 100,0 Missing System 20 13,8 Total 145 100,0 co hinh dang chai dep Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 7 4,8 5,6 5,6 khong dong y 13 9,0 10,4 16,0 khong co y kien 61 42,1 48,8 64,8 dong y 36 24,8 28,8 93,6 rat dong y 8 5,5 6,4 100,0 Total 125 86,2 100,0 Missing System 20 13,8 Total 145 100,0 co mau nuoc an tuong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 3 2,1 2,4 2,4 khong dong y 15 10,3 12,0 14,4 khong co y kien 46 31,7 36,8 51,2 dong y 44 30,3 35,2 86,4 rat dong y 17 11,7 13,6 100,0 Total 125 86,2 100,0 Missing System 20 13,8 Total 145 100,0 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM mau ma thu hut khach hang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 6 4,1 4,8 4,8 khong dong y 15 10,3 12,0 16,8 khong co y kien 33 22,8 26,4 43,2 dong y 52 35,9 41,6 84,8 rat dong y 19 13,1 15,2 100,0 Total 125 86,2 100,0 Missing System 20 13,8 Total 145 100,0 chat luong phu hop voi gia Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 10 6,9 8,0 8,0 khong co y kien 44 30,3 35,2 43,2 dong y 59 40,7 47,2 90,4 rat dong y 12 8,3 9,6 100,0 Total 125 86,2 100,0 Missing System 20 13,8 Total 145 100,0 gia linh hoat Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 3 2,1 2,4 2,4 khong dong y 5 3,4 4,0 6,4 khong co y kien 45 31,0 36,0 42,4 dong y 53 36,6 42,4 84,8 rat dong y 19 13,1 15,2 100,0 Total 125 86,2 100,0 Missing System 20 13,8 Total 145 100,0 co nhieu muc gia de lua chon Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 4 2,8 3,2 3,2 khong dong y 17 11,7 13,6 16,8 khong co y kien 50 34,5 40,0 56,8 dong y 40 27,6 32,0 88,8 rat dong y 14 9,7 11,2 100,0 Total 125 86,2 100,0 Missing System 20 13,8 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM co nhieu muc gia de lua chon Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 4 2,8 3,2 3,2 khong dong y 17 11,7 13,6 16,8 khong co y kien 50 34,5 40,0 56,8 dong y 40 27,6 32,0 88,8 rat dong y 14 9,7 11,2 100,0 Total 125 86,2 100,0 Missing System 20 13,8 Total 145 100,0 gia canh tranh so voi doi thu Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 4 2,8 3,2 3,2 khong dong y 8 5,5 6,4 9,6 khong co y kien 35 24,1 28,0 37,6 dong y 60 41,4 48,0 85,6 rat dong y 18 12,4 14,4 100,0 Total 125 86,2 100,0 Missing System 20 13,8 Total 145 100,0 Descriptive Statistics N Mean chat luong phu hop voi gia 125 3,5840 gia linh hoat 125 3,6400 co nhieu muc gia de lua chon 125 3,3440 gia canh tranh so voi doi thu 125 3,6400 Valid N (listwise) 125 dia diem mua san pham thuan tien Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 4 2,8 3,2 3,2 khong dong y 1 ,7 ,8 4,0 khong co y kien 22 15,2 17,6 21,6 dong y 61 42,1 48,8 70,4 rat dong y 37 25,5 29,6 100,0 Total 125 86,2 100,0 Missing System 20 13,8 Total 145 100,0 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM nguoi ban gioi thieu day du thong tin ve san pham Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 3 2,1 2,4 2,4 khong dong y 7 4,8 5,6 8,0 khong co y kien 39 26,9 31,2 39,2 dong y 53 36,6 42,4 81,6 rat dong y 23 15,9 18,4 100,0 Total 125 86,2 100,0 Missing System 20 13,8 Total 145 100,0 duoc nguoi ban trung bay o noi de nhin thay Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 2 1,4 1,6 1,6 khong dong y 11 7,6 8,8 10,4 khong co y kien 46 31,7 36,8 47,2 dong y 46 31,7 36,8 84,0 rat dong y 20 13,8 16,0 100,0 Total 125 86,2 100,0 Missing System 20 13,8 Total 145 100,0 nguoi ban quan tam den nhu cau cua khach hang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 5 3,4 4,0 4,0 khong dong y 10 6,9 8,0 12,0 khong co y kien 33 22,8 26,4 38,4 dong y 59 40,7 47,2 85,6 rat dong y 18 12,4 14,4 100,0 Total 125 86,2 100,0 Missing System 20 13,8 Total 145 100,0 cong ty co nhieu kenh phan phoi de nguoi tieu dung tiep can Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 3 2,1 2,4 2,4 khong dong y 10 6,9 8,0 10,4 khong co y kien 50 34,5 40,0 50,4 dong y 49 33,8 39,2 89,6 rat dong y 13 9,0 10,4 100,0 Total 125 86,2 100,0 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM Missing System 20 13,8 Total 145 100,0 Descriptive Statistics N Mean dia diem mua san pham thuan tien 125 4,0080 nguoi ban gioi thieu day du thong tin ve san pham 125 3,6880 duoc nguoi ban trung bay o noi de nhin thay 125 3,5680 nguoi ban quan tam den nhu cau cua khach hang 125 3,6000 cong ty co nhieu kenh phan phoi de nguoi tieu dung tiep can 125 3,4720 Valid N (listwise) 125 cong ty thuong tham gia cac hoat dong xa hoi, tu thien Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 3 2,1 2,4 2,4 khong dong y 9 6,2 7,2 9,6 khong co y kien 35 24,1 28,0 37,6 dong y 58 40,0 46,4 84,0 rat dong y 20 13,8 16,0 100,0 Total 125 86,2 100,0 Missing System 20 13,8 Total 145 100,0 doi ngu nhan vien tiep thi cua cong ty nhiet tinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 3 2,1 2,4 2,4 khong dong y 15 10,3 12,0 14,4 khong co y kien 44 30,3 35,2 49,6 dong y 54 37,2 43,2 92,8 rat dong y 9 6,2 7,2 100,0 Total 125 86,2 100,0 Missing System 20 13,8 Total 145 100,0 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM cong ty thuong to chuc cac gian hang trung bay san pham Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 2 1,4 1,6 1,6 khong dong y 10 6,9 8,0 9,6 khong co y kien 27 18,6 21,6 31,2 dong y 63 43,4 50,4 81,6 rat dong y 23 15,9 18,4 100,0 Total 125 86,2 100,0 Missing System 20 13,8 Total 145 100,0 Descriptive Statistics N Mean cong ty thuong tham gia cac hoat dong xa hoi, tu thien 125 3,6640 doi ngu nhan vien tiep thi cua cong ty nhiet tinh 125 3,4080 cong ty thuong to chuc cac gian hang trung bay san pham 125 3,7600 Valid N (listwise) 125 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfhoan_thien_chinh_sach_marketing_mix_doi_voi_san_pham_ruou_shochu_cua_cong_ty_trach_nhiem_huu_han_mot.pdf