Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần gạch tuynen số 1 thừa thiên Huế

Do giới hạn về thời gian nên phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ mới nêu ra chưa có điều kiện đi sâu phân tích chi tiết từng vấn đề liên quan đến công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD. Vì thế để đề tài hoàn chỉnh và có ý nghĩa hơn cần tìm hiểu đầy đủ, cụ thể hơn những vấn đề như: việc hạch toán doanh thu hàng bán của chi tiết từng sản phẩm. Công ty thuộc loại hình Công ty Cổ phần nhưng trong đề tài chưa có điều kiện tìm hiểu, phân tích về tình hình phân phối lợi nhuận qua các năm. Do đó các đề tài sau có thể mở rộng tìm hiểu tình hình và chính sách phân phối lợi nhuận để thấy rõ hơn hiệu quả hoạt động của công ty. Nên mở rộng phạm vi nghiên cứu về công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD của các công ty khác cùng kinh doanh mặt hàng tương tự như Công ty để có thể so sánh, đối chiếu phương thức hạch toán giữa các công ty có gì khác nhau, xem xét sự linh hoạt trong công tác kế toán của các công ty để làm giàu kinh nghiệm cho bản thân.

pdf111 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1397 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần gạch tuynen số 1 thừa thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Năm 2015 Tài khoản: 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 G - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ 31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 3337 38.737.130 31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 33382 2.298.400 31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 3341 2.039.359.720 31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 335 10.000.000 31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 911 3.631.166.613 31/12/2015 CTGS010 31/12/2015 Phiếu chi 1111 487.469.307 31/12/2015 CTGS012 31/12/2015 Séc/UNC 11211 505.180 31/12/2015 CTGS012 31/12/2015 Séc/UNC 11212 13.105.070 31/12/2015 CTGS012 31/12/2015 Séc/UNC 11213 52.543.484 31/12/2015 CTGS014 31/12/2015 Xuất kho CCDC 1531 36.318.459 31/12/2015 CTGS016 31/12/2015 Xuất kho vật tư 152 49.532.234 - Cộng số phát sinh 3.631.166.613 3.631.166.613 - Số dư cuối kỳ - Cộng lũy kế từ đầu năm 3.631.166.613 3.631.166.613 Biểu số 2.15: Sổ cái tài khoản 642 SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 65 Đạ i h ọc Ki nh tế H uế Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà 2.2.3.6. Kế toán doanh thu tài chính Tài khoản sử dụng: công ty sử dụng TK 515 để ghi nhận Doanh thu hoạt động tài chính của công ty. Chứng từ kế toán: Phiếu thu, Giấy báo có, các chứng từ liên quan. Doanh thu tài chính của công ty chủ yếu là doanh thu từ lãi tiền gửi. Công ty có tài khoản tiền gửi tại các ngân hàng: Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. Ví dụ: Ngày 31/12/2015 công ty nhân được Giấy báo có của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam trả lãi tiền gửi tháng 12/2015 số BC131, kế toán ngân hàng tiến hành định khoản: Nợ TK 11213 101.420 đồng Có TK 515 101.420 đồng. Tổng doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong năm 2015 là: 29.558.680 đồng. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính vào bên Có TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 515 29.558.680 đồng. Có TK 911 29.558.680 đồng. SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 66 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Công ty Cổ phần gạch tuynen số 1 Thừa Thiên Huế Km9, Phường Hương Chữ, Thị xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam GIẤY BÁO CÓ Người nộp tiền: Số: BC131 Địa chỉ: Ngày: 31/12/2015 Lý do: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam trả lãi tiền gửi tháng 12/2015 Tài khoản: 11213 Số tài khoản đơn vị thụ hưởng: 0161000126643 Tại ngân hàng: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Số tiền: 101.420 Loại tiền: VND Số tiền bằng chữ:Một trăm linh một nghìn bốn trăm hai mươi đồng chẵn Diễn giải Số tiền nguyên tệ (VND) Số tiền (VND) Ghi Nợ Ghi Có Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam trả lãi tiền gửi tháng 12/ 2015 101.420 101.420 11213 515 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Hoàng Trường Thắng Ng.Thái Hoàng Đức Ng. Thị Thúy Hà Biểu số 2.16: Giấy báo có số BC131 SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 67 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Công Ty Cổ Phần Gạch Tuynen Số 1 Thừa Thiên Huế KM 9, Phường Hương Chữ, Thị xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Mẫu số: S02a-DN (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: CTGS003 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam trả lãi tiền gửi tháng 12/2015 11213 515 101.420 BC131 Cộng 27.547.109.259 Kèm theo 244 chứng từ gốc. Ngày .... tháng .... năm ............ Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ng. Thái Hoàng Đức Biểu số 2.17: Chứng từ ghi sổ TK515 SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 68 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Công Ty Cổ Phần Gạch Tuynen Số 1 Thừa Thiên Huế KM 9, Phường Hương Chữ, Thị xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Mẫu số: S02c1-DN (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Năm 2015 Tài khoản: 515- Doanh thu hoạt động tài chính Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 G - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ 31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 911 29.558.680 31/12/2015 CTGS003 31/12/2015 Giấy báo có 11211 1.687.364 31/12/2015 CTGS003 31/12/2015 Giấy báo có 11212 1.994.989 31/12/2015 CTGS003 31/12/2015 Giấy báo có 11213 25.872.066 31/12/2015 CTGS003 31/12/2015 Giấy báo có 11214 4.261 - Cộng số phát sinh 29.558.680 29.558.680 - Số dư cuối kỳ - Cộng lũy kế từ đầu năm 29.558.680 29.558.680 - Ngày mở sổ: .................... Ngày ..... tháng ..... năm ......... Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Ng. Thái Hoàng Đức Hoàng Trường Thắng Biểu số 2.18: Sổ cái tài khoản 515 SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 69 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà 2.2.3.7. Kế toán chi phí tài chính Tài khoản sử dụng: công ty sử dụng TK 635 để ghi nhận chi phí tài chính của công ty. Chứng từ kế toán: Ủy nhiệm chi, giấy báo nợ... Chi phí tài chính của công ty chủ yếu là chi phí lãi vay. Trong năm 2015 công ty chỉ vay vốn của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam. Ví dụ: Ngày 27/04/2015 nhận được Giấy báo nợ của ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam về việc lãi tiền vay tháng 04/2015 số LV10 gởi đến kế toán ngân hàng tiến hàng định khoản: Nợ TK 635 1.225.000 đồng Có TK 1121 1.225.000 đồng Tổng chi phí tài chính trong năm 2015 của công ty là: -71.902.028 đồng (trong đó chi phí lãi vay: 35.749.332 đồng, hoàn nhập dự phòng đầu tư vào công ty con tuynen 2: 107.651.360 đồng) Cuối kỳ kế toán tiến hành kết chuyển chi phí tài chính vào bên Nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911 -71.902.028 đồng Có TK 635 -71.902.028 đồng. SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 70 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Công ty Cổ phần gạch tuynen số 1 Thừa Thiên Huế Km9, Phường Hương Chữ, Thị xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam GIẤY BÁO NỢ Người nhận tiền: .. Số: LV10 Địa chỉ: .. Ngày: 27/04/2015 Lý do thanh toán: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam thu lãi vay Tài khoản: 11213 Số tài khoản đơn vị trả tiền: 0161000126643 Tại ngân hàng: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Số tiền: 1.225.000 Loại tiền: VND Số tiền bằng chữ: Một triệu hai trăm hai mươi lăm nghìn đồng chẵn. Diễn giải Số tiền nguyên tệ (VND) Số tiền (VND) Ghi Nợ Ghi có Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam thu lãi vay 1.225.000 1.225.000 635 11213 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Hoàng Trường Thắng Ng.Thái Hoàng Đức Ng. Thị Thúy Hà Biểu số 2.19: Giấy báo nợ số LV10 SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 71 Đạ i h ọc K in tế H uế Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Công Ty Cổ Phần Gạch Tuynen Số 1 Thừa Thiên Huế KM 9, Phường Hương Chữ, Thị xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Mẫu số: S02a-DN (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: CTGS012 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam thu lãi vay 635 11213 1.225.000 LV10 Cộng 25.782.733.658 Kèm theo 166 chứng từ gốc. Ngày .... tháng .... năm ............ Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ng. Thái Hoàng Đức Biểu số 2.20: Chứng từ ghi sổ TK635 SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 72 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Công Ty Cổ Phần Gạch Tuynen Số 1 Thừa Thiên Huế KM 9, Phường Hương Chữ, Thị xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Mẫu số: S02c1-DN (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Năm 2015 Tài khoản: 635- Chi phí tài chính Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 G - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ 31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính 911 (71.902.028) 31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Hạch toán hoàn nhập dự phòng đầu tư vào Công ty con (Tuynen2) 2292 107.651.360 31/12/2015 CTGS012 31/12/2015 Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam thu lãi vay 11213 5.444.445 31/12/2015 CTGS012 31/12/2015 Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam thu lãi vay 11213 1.225.000 31/12/2015 CTGS012 31/12/2015 Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam thu lãi vay 11213 6.027.778 31/12/2015 CTGS012 31/12/2015 Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam thu lãi vay 11213 5.928.989 - Cộng số phát sinh 35.749.332 35.749.332 - Số dư cuối kỳ - Cộng lũy kế từ đầu năm 35.749.332 35.749.332 - Sổ này có 02 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 02 2.2.3.8. Kế toán thu nhập và chi phí khác Biểu số 2.21: Sổ cái tài khoản 635 SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 73 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Tài khoản sử dụng: công ty sử dụng TK 711 để ghi nhận Thu nhập khác và TK 811 để ghi nhận chi phí khác. Chứng từ kế toán: biên bản thanh lý TSCĐ, phiếu thu, giấy báo có; phiếu chi, giấy báo nợ, biên bản đánh giá lại TSCĐ, chứng từ liên quan khác... Thu nhập khác của công ty chủ yếu từ bán phế liệu, sắt vụn; còn trong năm 2015 công ty không phát sinh chi phí khác. Ví dụ: Trong năm 2015, vào ngày 31/12/2015 công ty nhập kho đất sét kiểm kê thừa so với sổ sách theo phiếu nhập kho số NK231 với giá trị 984.026.945 đồng. Định khoản thể hiện trên phiếu nhập kho là: Nợ TK 152 984.026.945 đồng Có TK 711 984.026.945 đồng. Tổng thu nhập khác phát sinh trong năm của công ty là 984.026.945 đồng. Cuối kỳ kế toán kết chuyển thu nhập khác vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 711 984.026.945 đồng Có TK 911 984.026.945 đồng. SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 74 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Công Ty Cổ Phần Gạch Tuynen Số 1 Thừa Thiên Huế KM 9, Phường Hương Chữ, Thị xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Mẫu số: 01 - VT (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) PHIẾU NHẬP KHO Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Nợ: 152 Số: NK231 Có: 711 - Họ và tên người i Công ty Cổ phần Gạch Tuynen số 1 Thừa Thiên Huế - Theo ................ ngày........ của ..................................................... - Nhập tại kho: Vật tư Địa điểm: STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Đất sét ĐS001 M3 9.567,407 102.852,0000 984.026.945 Cộng 984.026.945 - Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Chín trăm tám mươi bốn triệu không trăm hai mươi sáu nghìn chín trăm bốn mươi lăm đồng chẵn. - Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày .... tháng .... năm ............ Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Hoặc bộ phận có nhu cầu nhập) (Ký, họ tên) Công ty Cổ phần Gạch Tuynen số 1 Thừa Thiên Huế Phan Thụy Ng. Thái Hoàng Đức Biểu số 2.22: Phiếu nhập kho NK231 SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 75 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Công Ty Cổ Phần Gạch Tuynen Số 1 Thừa Thiên Huế KM 9, Phường Hương Chữ, Thị xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Mẫu số: S02a-DN (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: CTGS009 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Nhập khối lương đất sét thừa so với kiểm kê năm 2015 152 711 984.026.945 NK231 Cộng 1.264.217.099 Kèm theo 136 chứng từ gốc. Ngày .... tháng .... năm ............ Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ng. Thái Hoàng Đức Biểu số 2.23: Chứng từ ghi sổ TK711 SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 76 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Công Ty Cổ Phần Gạch Tuynen Số 1 Thừa Thiên Huế KM 9, Phường Hương Chữ, Thị xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Mẫu số: S02c1-DN (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Năm 2015 Tài khoản: 711- Thu nhập khác Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 G - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ 31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 911 984.026.945 31/12/2015 CTGS009 31/12/2015 Nhập kho vật tư 152 984.026.945 - Cộng số phát sinh 984.026.945 984.026.945 - Số dư cuối kỳ - Cộng lũy kế từ đầu năm 984.026.945 984.026.945 - Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01 - Ngày mở sổ: .................... Ngày ..... tháng ..... năm ......... Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Ng. Thái Hoàng Đức Hoàng Trường Thắng Biểu số 2.24: Sổ cái tài khoản 711 SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 77 Đạ i h ọc K nh tế H uế Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà 2.2.4. Kế toán XĐ KQKD tại công ty 2.2.4.1. Kế toán chi phí thuế TNDN Tài khoản sử dụng: công ty sử dụng TK243 để ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại; TK3334 thuế TNDN; TK821 để ghi nhận chi phí thuế TNDN và được chi tiết thành 2 tài khoản con đó là: + TK8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành + TK8212 Chi phí thuế TNDN hoãn lại. Chứng từ kế toán: tờ quyết toán thuế TNDN, phiếu chi, giấy báo nợ, hóa đơn GTGT... Kể từ quý IV/2014 các doanh nghiệp không cần phải nộp tờ khai tạm tính thuế TNDN mà chỉ cần tạm tính số thuế TNDN rồi nộp cho cơ quan thuế, cuối năm lập tờ khai quyết toán rồi đem nộp số tiền còn thiếu hoặc được hoàn nhập số thuế đã nộp thừa. Ở công ty hàng quý, kế toán vật tư kiêm kế toán thuế tiến hành xác định số thuế TNDN tạm nộp dựa vào kết quả kinh doanh trong quý của công ty. Cuối năm tài chính, kế toán điều chỉnh số thuế TNDN tạm tính sau khi quyết toán thuế cả năm. Xác định số thuế TNDN phải nộp trong năm là bao nhiêu, sau đó kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh trong năm. Ví dụ: + Trong năm tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN của công ty là 5.689.182.997 đồng. + Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế TNDN của công ty là 440.912.000 đồng gồm: • Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế là 56.000.000 đồng. • Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác là 384.912.000 đồng. + Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN là 15.070.350 đồng.  Thu nhập chịu thuế của công ty là 6.115.024.647 đồng.  Số thuế TNDN mà công ty phải nộp trong năm 2015 là: 6.115.024.647 x 22% = 1.345.305.422 đồng. SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 78 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà + Trong năm, số thuế TNDN mà công ty đã tạm nộp là 979.612.510 đồng. a) Nợ TK 8211 979.612.510 đồng Có TK 3334 979.612.510 đồng b) Do thuế TNDN năm trước của công ty nộp thừa 90.729.330 đồng nên: Nợ TK 3334 90.729.330 đồng Có TK 138 90.729.330 đồng c) Nợ TK 3334 888.883.180 đồng Có TK 1121 888.883.180 đồng + Trong khi số thuế TNDN công ty phải nộp là 1.345.305.422 đồng. + Số thuế TNDN công ty còn phải nộp là 365.692.921 đồng. a) Nợ TK 8211 365.692.921 đồng. Có TK 3334 365.692.921 đồng. b) Nợ TK 911 1.345.305.422 đồng. Có TK 8211 1.345.305.422 đồng. + Trong năm công ty có phát sinh Tài sản thuế thu nhập hoãn lại với giá trị 76.982.400 đồng: Nợ TK 243 76.982.400 đồng Có TK 8212 76.982.400 đồng + Cuối kỳ, kết chuyển chi phí thuế TNDN hoãn lại: Nợ TK 8212 76.982.400 đồng Có TK 911 76.982.400 đồng. SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 79 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2015 của công ty : CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP [01] Kỳ tính thuế: 2015 từ 01/01/2015 đến 31/12/2015 [02] Lần đầu [03] Bổ sung lần thứ Doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc Doanh nghiệp thuộc đối tượng kê khai thông tin giao dịch liên kết [04] Ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất [05] Tỷ lệ (%): % [06] Tên người nộp thuế: Công ty cổ phần gạch tuynen số 1 Thừa Thiên Huế [07] Mã số thuế: [08] Địa chỉ: Km9, Phường Hương Chữ [09] Quận/ huyện: Thị xã Hương Trà [10] Tỉnh/ Thành phố: Tỉnh Thừa Thiên Huế [11] Điện thoại: 0543 – 557079 [12] Fax: 0543 – 558303 [13] Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Số tiền A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính A 1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp A1 5.689.182.997 B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp B 1 Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B1= B2+B3+B4+B5+B6 +B7) B1 440.912.000 1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2 1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3 1.3 Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế B4 56.000.000 1.4 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài B5 1.5 Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao dịch liên kết B6 1.6 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác B7 384.912.000 2 Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B8=B9+B10+B11) B8 15.070.350 2.1 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B9 2.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10 2.3 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác B11 15.070.350 3 3 0 0 3 4 8 5 9 4 X Mẫu số: 03/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài Chính) SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 80 Đạ i h ọc K inh tế uế Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà 3 Tổng thu nhập chịu thuế (B12=A1+B1-B8) B12 6.115.024.647 3.1 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh B13 6.115.024.647 3.2 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (B14=B12-B13) B14 C Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp ( TNDN) phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh 1 Thu nhập chịu thuế (C1 = B13) C1 6.115.024.647 2 Thu nhập miễn thuế C2 3 Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ C3 3.1 Lỗ từ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ C3a 3.2 Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD C3b 4 Thu nhập tính thuế (TNTT) (C4=C1-C2-C3a-C3b) C4 6.115.024.647 5 Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) C5 6 TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ (C6=C4-C5=C7+C8+C9) C6 6.115.024.647 6.1 Trong đó: + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 22% (bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi) C7 6.115.024.647 6.2 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 20% (bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi) C8 6.3 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất không ưu đãi khác C9 + Thuế suất không ưu đãi khác (%) C9a 7 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu đãi (C10 =(C7 x 22%) + (C8 x 20%) + (C9 x C9a)) C10 1.345.305.422 8 Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi C11 9 Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ C12 9.1 Trong đó: + Số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định C13 9.2 + Số thuế được miễn, giảm không theo Luật Thuế TNDN C14 11 Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế C15 12 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (C16=C10-C11-C12-C15) C16 1.345.305.422 D Tổng số thuế TNDN phải nộp (D=D1+D2+D3) D 1.345.305.422 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (D1=C16) D1 1.345.305.422 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản D2 0 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) D3 0 E Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm (E = E1+E2+E3) E 979.612.510 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh E1 979.612.510 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản E2 0 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) E3 0 G Tổng số thuế TNDN còn phải nộp (G = G1+G2+G3) G 365.692.912 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (G1 = D1-E1) G1 365.692.912 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (G2 = D2-E2) G2 0 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) (G3 = D3-E3) G3 0 H 20% số thuế TNDN phải nộp (H = D*20%) H 269.061.084 I Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN phải nộp (I = G-H) I 96.631.828 L. Gia hạn nộp thuế (nếu có) [L1] Đối tượng được gia hạn [L2] Trường hợp được gia hạn nộp thuế TNDN theo: [L3] Thời hạn được gia hạn: [L4] Số thuế TNDN được gia hạn: [L5] Số thuế TNDN không được gia hạn: SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 81 Đạ i h ọc K i h tế H uế Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà M. Tiền chậm nộp của khoản chênh lệch từ 20% trở lên đến ngày hết hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN (trường hợp kê khai quyết toán và nộp thuế theo quyết toán trước thời hạn thì tính đến ngày nộp thuế) [M1] Số ngày chậm nộp ngày, từ ngày đến ngày [M2] Số tiền chậm nộp: I. Ngoài các phụ lục của tờ khai này, chúng tôi gửi kèm theo các tài liệu sau: STT Tên tài liệu 1 Tôi cam đoan các số liệu, tài liệu kê khai này đúng và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu, tài liệu đã kê khai./. Ngày 21 tháng 03 năm 2016 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Họ và tên: (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)) Chứng chỉ hành nghề số: SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 82 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Công Ty Cổ Phần Gạch Tuynen Số 1 Thừa Thiên Huế KM 9, Phường Hương Chữ, Thị xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Mẫu số: S02a-DN (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: CTGS002 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/03/2015 8211 3334 266.205.887 KC001 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 30/06/2015 8211 3334 467.733.480 KC04 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 30/09/2015 8211 3334 333.378.173 CK05 Hạch toán tài sản thuế thu nhập hoãn lại khoản dự phòng trợ cấp mất việc làm năm 2015 243 8212 76.982.400 CT036 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2015 8212 911 76.982.400 CT040 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2015 8211 3334 277.987.883 CT040 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2015 911 8211 1.345.305.422 CT040 Cộng 85.729.435.674 Kèm theo 60 chứng từ gốc. Ngày .... tháng .... năm ............ Biểu số 2.25: Chứng từ ghi sổ TK821 SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 83 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Công Ty Cổ Phần Gạch Tuynen Số 1 Thừa Thiên Huế KM 9, Phường Hương Chữ, Thị xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Mẫu số: S02c1-DN (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Năm 2015 Tài khoản: 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 G - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ 31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 243 76.982.400 31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 3334 1.345.305.422 31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 911 76.982.400 1.345.305.422 - Cộng số phát sinh 1.422.287.822 1.422.287.822 - Số dư cuối kỳ - Cộng lũy kế từ đầu năm 1.422.287.822 1.422.287.822 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ng. Thái Hoàng Đức Biểu số 2.26: Sổ cái tài khoản 821 SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 84 Đạ i h ọ K i h tế H uế Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà 2.2.4.2. Kế toán XĐ KQKD Tài khoản sử dụng: công ty sử dụng tài khoản 911 để phản ánh KQKD của công ty. Công Ty Cổ Phần Gạch Tuynen Số 1 Thừa Thiên Huế KM 9, Phường Hương Chữ, Thị xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Mẫu số: S02a-DN (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: CTGS002 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2015 5111 911 31.931.544.225 CT040 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2015 515 911 29.558.680 CT040 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2015 911 632 22.942.462.067 CT040 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2015 911 635 (71.902.028) CT040 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2015 911 641 754.220.201 CT040 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2015 911 642 3.631.166.613 CT040 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2015 711 911 984.026.945 CT040 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2015 8212 911 76.982.400 CT040 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2015 911 4212 4.420.859.975 CT040 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2015 911 8211 1.345.305.422 CT040 Cộng 85.729.435.674 Kèm theo 60 chứng từ gốc. Ngày .... tháng .... năm ............ Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ng. Thái Hoàng Đức Biểu số 2.27: Chứng từ ghi sổ TK911 SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 85 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Biểu số 2.28: Sổ cái tài khoản 911 Công Ty Cổ Phần Gạch Tuynen Số 1 Thừa Thiên Huế KM 9, Phường Hương Chữ, Thị xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Mẫu số: S02c1-DN (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Năm 2015 Tài khoản: 911- Xác định kết quả kinh doanh Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 G - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ 31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 4212 4.420.859.975 31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 5111 31.931.544.225 31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 515 29.558.680 31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 632 22.942.462.067 31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 635 (71.902.028) 31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 6411 638.512.570 31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 6413 545.000 31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 6417 114.362.631 31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 6418 800.000 31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 6421 2.785.981.096 31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 6422 53.049.579 31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 6423 54.930.142 31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 6424 211.930.980 31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 6425 40.722.082 SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 86 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà 31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 6427 276.515.623 31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 6428 208.037.111 31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 711 984.026.945 31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 8211 1.345.305.422 31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 8212 76.982.400 - Cộng số phát sinh 33.022.112.250 33.022.112.250 - Số dư cuối kỳ - Cộng lũy kế từ đầu năm 33.022.112.250 33.022.112.250 - Sổ này có 02 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 02 - Ngày mở sổ: .................... Ngày ..... tháng ..... năm ......... Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Ng. Thái Hoàng Đức Hoàng Trường Thắng SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 87 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XĐ KQKD TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH TUYNEN SỐ 1 THỪA THIÊN HUẾ 3.1. Nhận xét, đánh giá công tác kế toán doanh thu và XĐ KQKD tại công ty cổ phần gạch tuynen số 1 Thừa Thiên Huế 3.1.1. Ưu điểm − Về bộ máy kế toán: tổ chức bộ máy kế toán tập trung như hiện nay đã đảm bảo cho kế toán phát huy đầy đủ vai trò, chức năng của mình. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức tương đối gọn nhẹ, phù hợp với yêu cầu của công việc và phù hợp với chuyên môn của từng người. − Về hạch toán ban đầu: các chứng từ hạch toán ban đầu đều phù hợp với yêu cầu kinh tế và pháp lý của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đúng mẫu của BTC quy định. Những thông tin về nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi chép một cách đầy đủ, chính xác vào sổ sách kế toán. Chứng từ đều có xác nhận của các bên liên quan, tạo điều kiện cho việc kiểm tra đối chiếu số liệu thực tế phát sinh với số liệu trên sổ sách kế toán. Việc sắp xếp sổ sách ngăn nắp, rõ ràng, chứng từ kế toán bộ phận nào thì được lưu trữ ở bộ phận đó. − Về hình thức kế toán và tài khoản kế toán: công ty áp dụng ghi sổ theo hình thức chứng từ tương đối nhanh gọn, áp dụng hệ thống tài khoản kế toán ban theo Thông tư số 200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014 của BTC. − Về đội ngũ kế toán: công ty có đội ngũ kế toán tâm huyết, có chuyên môn, luôn trau dồi, cập nhật kiến thức mới để đáp ứng nhu cầu của công việc. − Với việc sử dùng phần mềm kế toán Misa đã giúp giảm bớt công việc của các nhân viên kế toán, tăng thêm tính chính xác cho công việc, tiết kiệm được chi phí cũng như nhân lực. − Việc hạch toán doanh thu và các khoản mục khác được thực hiện kịp thời nhờ đó có thể theo dõi được tình hình doanh thu, công nợ của từng mặt hàng, từng khách hàng. SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 88 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà 3.1.2. Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm mà bộ máy kế toán của công ty đã đạt được, việc kế toán nói chung và kế toán doanh thu và xác định KQKD nói riêng vẫn còn tồn tại một số mặt hạn chế sau: − Khi một nhân viên kiêm nhiệm nhiều chức năng thì công việc quá tải, chồng chất, đặc biệt là khi cuối năm kết thúc niêm độ kế toán và quý đầu tiên của năm sau, khi kiểm toán viên và thanh tra về làm việc thường kế toán sẽ chịu nhiều áp lực trong công việc hơn dẫn đến hiệu quả làm việc không cao và cũng có thể gây ra nhiều sai sót trong công việc. − Hệ thống máy vi tính của công ty không còn hoạt động tốt làm giảm hiệu quả làm việc của nhân viên. − Công ty vẫn chưa có hệ thống mạng nội bộ nên khi giám đốc hoặc các phòng ban muốn nắm bắt được số liệu thì phải trực tiếp đến phòng kế toán. − Mặc dù đã áp dụng các chứng từ, sổ sách theo mẫu của Thông tư 200 nhưng giấy đề nghị thanh toán của công ty vẫn theo mẫu của Quyết định 15 điều này sẽ không tạo sự đồng bộ trong chứng từ, sổ sách của công ty. − Công ty không sử dụng các khoản giảm trừ doanh thu như giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại nên sẽ ảnh hưởng ít nhiều tới thời gian thu hồi vốn, cũng như việc khuyến khích khách hàng mua hàng 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và XĐ KQKD tại công ty cổ phần gạch tuynen số 1 Thừa Thiên Huế Để công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, XĐ KQKD nói riêng của công ty ngày càng có hiệu quả hơn, công ty nên thực hiện một số giải pháp như: − Liên tục cập nhật những chuẩn mực kế toán mới hay những quy định kế toán mới ban hành nhằm thực hiện công tác hạch toán tại công ty đúng theo yêu cầu của pháp luật, tránh được những sai sót không đáng có gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty. SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 89 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà − Nâng cao trình độ nghiệp vụ cho các nhân viên phòng kế toán giúp cho công tác tại phòng kế toán sẽ dễ dàng hơn. − Để giảm áp lực cho các nhân viên kế toán trong việc cùng một lúc phải thực hiện nhiều công việc, đặc biệt là vào lúc cuối kỳ kế toán, lúc có thanh tra công việc càng nhiều hơn; công ty nên tuyển thêm nhân viên để giảm bớt phần nào công việc đó. − Công ty cần phải nâng cấp toàn bộ máy vi tính của phòng kế toán để công việc được tiến triển nhanh hơn, nếu được công ty nên có mạng nội bộ để thuận lợi trong việc trao đổi thông tin giữa các phòng ban. − Công ty nên áp dụng chiết khấu thanh toán cho những khách hàng thường xuyên, uy tín, thanh toán đúng và trước hạn để họ ngày càng cố gắng hơn trong việc thanh toán công nợ với công ty cũng như có chính sách phạt với những khách hàng chậm trả để từ đó công ty có thể thu hồi vốn nhanh hơn và nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình. + Chính sách chiết khấu bán hàng: công ty nên đa dạng hóa các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán, cũng như có những chính sách chiết khấu thương mại, giảm giá cho phù hợp để đẩy nhanh mức tiêu thụ, tránh tồn đọng hàng hóa, khiến hàng hóa giảm chất lượng. Điều này không chỉ thu hút khách hàng, nâng cao cạnh tranh, đẩy nhanh tiêu thụ mà còn phần nào giảm thiểu chi phí kho bãi, bảo quản hàng hóa. + Để thúc đẩy việc thanh toán của khách hàng công ty nên có chính sách thanh toán cụ thể, nếu khách hàng thanh toán ngay hoặc thanh toán trước thời hạn sẽ được hưởng chiết khấu, nếu thanh toán chậm thì phải chịu lãi suất của khoản nợ quá hạn. + Công ty nên chú ý đến việc giảm giá cho khách hàng khi mua hàng với số lượng lớn để thu hút khách hàng mới và có chính sách ưu đãi đối với khách hàng cũ nhằm giữ vững mối làm ăn lâu dài. − Mở rộng thị trường tiêu thụ, đa dạng hóa các loại hình bán hàng. Nên đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm, phân phối thêm các đại lý các mặt hàng, sản phẩm của công ty. Để làm được như vậy thì phòng kinh doanh nên có kế hoạch xúc tiến thị trường và tìm kiếm khách hàng. − Phấn đấu tăng năng suất lao động: NSLĐ cao sẽ không ngừng giảm chi phí tiền lương trên mỗi đơn vị sản phẩm, cũng như giảm chi phí do sản phẩm hỏng, không SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 90 Đạ i h ọc K in tế H uế Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà đúng quy cách, chất lượng. Đây là vấn đề quan trọng nhất đối với việc giảm chi phí và tăng lợi nhuận. Sản phẩm làm ra càng nhiều, càng chất lượng thì lợi nhuận thu được càng tăng, mang lại hiệu quả không nhỏ cho công ty. − Giảm tiêu hao về NVL: quản lý chặt chẽ trong quá trình thu mua, vận chuyển và bảo quản đến khi đưa vào sản xuất. Cung cấp NVL phù hợp với yêu cầu sản xuất từ đó giảm tỷ lệ hao hụt xuống mức thấp nhất nhằm giảm thiểu chi phí. Tăng cường kiểm tra và xây dựng các định mức tiêu hao NVL đối với từng loại sản phẩm. Hạn chế các khoản chi không cần thiết. − Khảo sát và tìm hiểu nhiều nhà cung cấp NVL khác nhau để có thể lựa chọn được NCC NVL có chất lượng tốt mà giá cả phải chăng, góp phần làm giảm chi phí. − Đồng thời để tạo sự đồng bộ trong chứng từ, sổ sách công ty nên sử dụng giấy đề nghị thanh toán theo Thông tư 200 của Bộ Tài chính. Đơn vị: ...................................... Địa chỉ: ...................................... GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Ngày ... tháng ... năm ... Kính gởi ........................................................................................................... Họ và tên người đề nghị thanh toán: ................................................................. Bộ phận (Hoặc địa chỉ): .................................................................................... Nội dung thanh toán: ......................................................................................... Số tiền: .................. (Viết bằng chữ): ............................................................... (Kèm theo ........ chứng từ gốc): Người đề nghị thanh toán Kế toán trưởng Người duyệt (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Mẫu số: 05 – TT (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 91 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ III.1. Kết luận Việc xác định đúng KQKD sẽ cho biết trong kỳ doanh nghiệp làm ăn lời hay lỗ để từ đó có phương hướng hoạt động phù hợp hơn, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty, góp phần sử dụng vốn có hiệu quả hơn; đồng thời cũng phản ánh đúng năng lực hoạt động của công ty cũng như nghĩa vụ ngân sách đối với nhà nước. Do vậy công tác kế toán doanh thu và XĐ KQKD có ảnh hưởng rất lớn đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, các doanh nghiệp cần đặc biệt chú ý đến. Qua quá trình được sự giảng dạy của quý thầy cô Trường Đại học kinh tế Huế cùng với sự tìm hiểu thực tế trong thời gian thực tập, em nhận thấy bài khóa luận “ Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần gạch tuynen số 1 Thừa Thiên Huế” của mình đã hoàn thành được một số tiêu chí đã đặt ra như sau: − Củng cố được kiến thức lý thuyết về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất làm cơ sở lý luận cho việc đi vào thực tế công tác kế toán doanh thu và XĐ KQKD. − Vận dụng được các phương pháp nghiên cứu để thực hiện đề tài của mình một cách tốt nhất có thể. − Có những đánh giá chung về tình hình tài chính của công ty. − Hiểu thêm về hình thức kế toán trên máy vi tính theo hình thức chứng từ ghi sổ, cũng như quá trình luân chuyển các chứng từ, cách sử dụng phần mềm kế toán − Bài khóa luận cũng đã nêu ra được những ưu, nhược điểm của công tác kế toán doanh thu và XĐ KQDK tại công ty để từ đó có những giải pháp hữu ích góp phần hoàn thiện hơn công tác kế toán doanh thu và XĐ KQKD của công ty. Bên cạnh những mục tiêu cơ bản đã đạt được thì đề tài còn có một số hạn chế sau: − Thứ nhất, đề tài chưa đưa ra được đầy đủ tất cả các chứng từ, sổ sách liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, chỉ thu thập số liệu tại phòng kế toán nên không nắm rõ được quy trình luân chuyển chứng từ ở các phòng khác. SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 92 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà − Thứ hai, đề tài chỉ đi sâu nghiên cứu về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nên chỉ có cái nhìn tổng quan về tình hình hoạt động của công ty, chưa đi sâu tìm hiểu về các mảng kế toán khác như chi phí, khâu quản lý, khâu thuế để có cái nhìn đúng đắn hơn tình hình hoạt đông, sản xuất kinh doanh của đơn vị mà em thực tập - Công ty Cổ phần gạch tuynen số 1 Thừa Thiên Huế. III.2. Hướng nghiên cứu đề tài trong thời gian tới Do giới hạn về thời gian nên phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ mới nêu ra chưa có điều kiện đi sâu phân tích chi tiết từng vấn đề liên quan đến công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD. Vì thế để đề tài hoàn chỉnh và có ý nghĩa hơn cần tìm hiểu đầy đủ, cụ thể hơn những vấn đề như: việc hạch toán doanh thu hàng bán của chi tiết từng sản phẩm. Công ty thuộc loại hình Công ty Cổ phần nhưng trong đề tài chưa có điều kiện tìm hiểu, phân tích về tình hình phân phối lợi nhuận qua các năm. Do đó các đề tài sau có thể mở rộng tìm hiểu tình hình và chính sách phân phối lợi nhuận để thấy rõ hơn hiệu quả hoạt động của công ty. Nên mở rộng phạm vi nghiên cứu về công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD của các công ty khác cùng kinh doanh mặt hàng tương tự như Công ty để có thể so sánh, đối chiếu phương thức hạch toán giữa các công ty có gì khác nhau, xem xét sự linh hoạt trong công tác kế toán của các công ty để làm giàu kinh nghiệm cho bản thân. SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 93 Đạ i h ọc K in tế H uế Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Kế toán Tài chính 2007, Phan Đình Ngân, NXB ĐH Huế. [2] Kế toán Tài chính 2001, Th.S Bùi Văn Dương, TS Võ Văn Nhị, TS Hà Xuân Thạch. [3] Chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu và thu nhập khác. [4] Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính. [5] Lý thuyết kế toán tài chính 2011, GVC Phan Đình Ngân, Th.S Hồ Phan Minh Đức. [6] Các sổ sách, chứng từ kế toán của công ty tại Phòng Kế toán. Các thông tin của công ty từ Phòng Tổ chức - hành chính. Các trang web: webketoan.com, google.com.vn Một số khóa luận tốt nghiệp của sinh viên khóa trước. SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 94 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà PHỤ LỤC Phụ lục 01: Các sản phẩm của công ty STT Chủng loại Kích thước ĐVT 1 Gạch rổng 2 lỗ (220*105*60) mm Viên 2 Gạch đặc nhỏ (200*95*60) mm Viên 3 Gạch đặc lớn (220*105*60) mm Viên 4 Gạch rổng 6 lỗ nhỏ (200*135*95) mm Viên 5 Gạch rổng 6 lỗ ½ nhỏ (100*135*95) mm Viên 6 Gạch rổng 6 lỗ lớn (220*150*105) mm Viên 7 Gạch rổng 6 lỗ ½ lớn (110*150*105) mm Viên 8 Gạch rổng 4 lỗ nhỏ (200*95*95) mm Viên 9 Gạch vồ (290*145*60) mm Viên 10 Ngói liệt (130*180*7) mm Viên SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Phụ lục 02: Giấy thỏa thuận CÔNG TY CP GẠCH TUYNEN SỐ 1 TT HUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỐ: 138-2016/TT-MB Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIẤY THỎA THUẬN (V/v mua bán gạch Tuynen) Hôm nay, ngày tháng năm , tại công ty CP gạch tuyen số 1 TT Huế, chúng tôi gồm có: 1/ BÊN MUA HÀNG: Người mua hàng Địa chỉ: Số điện thoại: MST: 2/ BÊN BÁN: CÔNG TY CP GẠCH TUYNEN SỐ 1 TT - HUẾ 1/ Ông: Trần Duy Ý Chức vụ: Giám đốc 2/ Ồng: Phan Thanh Hải Phòng kinh doanh Địa chỉ: Km9, Phường Hương Chữ, TX Hương Trà, TT Huế. Điện thoại: 054.3557638 TK: 0161000126643 Ngân hàng ngoại thương chi nhánhTT Huế. Hai bên cùng thống nhất thỏa thuận như sau: Điều 1: Hai bên thống nhất số lượng, chủng loại, giá cả như sau: STT Chủng loại Kích thước (mm) Số lượng (viên) Đơn giá (đồng/viên) Thành tiền (đồng) 1 Gạch rổng 2 lỗ (220*105*60) 2 Gạch đặc nhỏ (200*95*60) 3 Gạch đặc lớn (220*105*60) 4 Gạch rổng 6 lỗ nhỏ (200*135*95) 5 Gạch rổng 6 lỗ ½ nhỏ (100*135*95) 6 Gạch rổng 6 lỗ lớn (220*150*105) 7 Gạch rổng 6 lỗ ½ lớn (110*150*105) 8 Gạch vồ (290*145*60) * Đơn giá trên đã có VAT và bốc lên phương tiện tại công ty. Điều 2: Đơn giá trân được áp dụng với số tiền đặt trước là: 21.300.000 đồng. Bằng chữ: Hai mươi mốt triệu ba trăm nghìn đồng. Sau khi đã lấy hết số tiền mà quý khách hàng đã đặt trên thì công ty sẽ áp dụng theo giá thời điểm. Điều 3: Quy cách, phẩm chất: Gạch đảm bảo chất lượng theo quy trình công nghệ Tuynen. Điều 4: Thời gian nhận hàng: Từ ngày tháng năm đến cuối thời điểm thỏa thuận. Điều 5: Thỏa thuận này được thống nhất và lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản và có giá trị đến hết ngày tháng năm . Ngoài thời điểm này sẽ có điều chỉnh phù hợp về số lượng, giá cả. BÊN MUA CÔNG TY CP GẠCH TUYNEN SỐ 1 TT HUẾ Phòng kinh doanh Giám đốc SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Phụ lục 03: Phiếu thu số 1079 Công Ty Cổ Phần Gạch Tuynen Số 1 Thừa Thiên Huế KM 9, Phường Hương Chữ, Thị xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Mẫu số: 01 - TT (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) PHIẾU THU Quyển số: Số: PT1079 Ngày 05 tháng 11 năm 2015 Nợ: 1111 Có: 131 Họ và tên người nộp tiền: Lê Thị Cúc Địa chỉ: 103- Phạm Văn Đồng- TP Huế Lý do nộp: Nộp tiền đặt cọc mua gạch Số tiền: 50.000.000 VND Viết bằng chữ: Năm mươi triệu đồng chẵn. Kèm theo: ........... Chứng từ gốc Ngày......tháng......năm............... Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nộp tiền (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Hoàng Trường Thắng Ng. Thái Hoàng Đức Ng.Thị Thuý Hà Lê Thị Cúc Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Năm mươi triệu đồng chẵn. SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Phụ lục 04: Phiếu thu 1189 Công Ty Cổ Phần Gạch Tuynen Số 1 Thừa Thiên Huế KM 9, Phường Hương Chữ, Thị xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Mẫu số: 01 - TT (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) PHIẾU THU Quyển số: Số: PT1189 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Nợ: 1111 Có: 5111, 33311 Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Cao Cường Địa chỉ: Nguyễn Văn Linh - TP Huế Lý do nộp: Thu tiền bán hàng Nguyễn Cao Cường theo hóa đơn 0001711 Số tiền: 55.058.500 VND Viết bằng chữ: Năm mươi lăm triệu không trăm năm mươi tám nghìn năm trăm đồng chẵn. Kèm theo: ........... Chứng từ gốc Ngày......tháng......năm............... Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Hoàng Trường Thắng Ng. Thái Hoàng Đức Phan Tuấn Phong Ng.Thị Thuý Hà Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Năm mươi lăm triệu không trăm năm mươi tám nghìn năm trăm đồng chẵn. SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Phụ lục 05: Giấy đề nghị thanh toán CP BH Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH TUYNEN SỐ 1 Địa chỉ: Km9 Hương Trà - TT Huế GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Ngày 9 tháng 11 năm 2015 Họ và tên: Hồ Văn Trung Bộ phận (hoặc địa chỉ): Phòng thị trường tiêu thụ Nội dung thanh toán: Tiếp khách Số tiền: 2.000.000đ (Viết bằng chữ: Hai triệu đồng chẵn) (Kèm theo 01 chứng từ gốc) Người đề nghị thanh toán Kế toán trưởng Người duyệt (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Mẫu số: 05 – TT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QD-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính) SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Phụ lục 06: Hóa đơn bán hàng HÓA ĐƠN BÁN HÀNG Mẫu số: Liên 2: Giao cho người mua Ký hiệu: Ngày 07 tháng 11 năm 2015 Số: Đơn vị bán hàng: QUÁN BÌNH Trịnh Công Sơn MST: 3301174007 Địa chỉ: Kiệt 18 Đặng Văn Ngữ, phường An Đông, TP Huế. Số tài khoản: Số điện thoại: Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty Cổ phần gạch tuynen số 1 Thừa Thiên Huế. Địa chỉ: Km9 - Phường Hương Chữ - Thị xã Hường Trà – TT Huế. Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MST: 3300348594 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1*2 Tiếp khách 2.000.000 Cộng tiền bán hàng hóa, dịch vụ: 2.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN Đạ ọ c K inh tế H u Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Phụ lục 07: Giấy đề nghị thanh toán chi phí QLDN Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH TUYNEN SỐ 1 Địa chỉ: Km9 Hương Trà - TT Huế GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Ngày 02 tháng 12 năm 2015 Họ và tên: Nguyễn Thị Thúy Hà Bộ phận (hoặc địa chỉ): Công ty Cổ phần gạch tuyen 1 Nội dung thanh toán: Thanh toán tiếp khách. Số tiền: 2.240.000đ (Viết bằng chữ: Hai triệu hai trăm bốn mươi nghìn đồng) (Kèm theo HĐGTGT chứng từ gốc): Người đề nghị thanh toán Kế toán trưởng Người duyệt (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Mẫu số: 05 – TT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QD-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính) SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Phụ lục 08: Hóa đơn GTGT 0000041 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/15P Liên 2: Giao cho người mua Số: 0000041 Ngày 20 tháng 11 năm 2015 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ FAMILY Mã số thuế: 3301565418 Địa chỉ: Nguyễn Văn Linh, Phường An Hòa, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Số tài khoản: Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty Cổ phần gạch tuynen số 1 Thừa Thiên Huế. MST: 3300348594 Địa chỉ: Km9 - Phường Hương Chữ - Thị xã Hường Trà – TT Huế - Việt Nam. Hình thức thanh toán: Tiền mặt Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 = 4 x 5 Dịch vụ ăn uống 2.036.364 Cộng tiền hàng 2.036.364 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 203.636 Tổng cộng tiền thanh toán 2.240.000 Số tiền ghi bằng chữ: Hai triệu hai trăm bốn mươi nghìn đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) In tại Công ty CP in Thuận Phát, 15 Lê Quý Đôn, TP Huế * ĐT:054.3885789 * MST: 3300372452 SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnguyen_thi_le_8141.pdf
Luận văn liên quan