Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH sản xuất và TM An Hả

Trong thời gian thực tập tôi đã có cơ hội tìm hiểu thực tế công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH sản xuất & TM An Hải. Qua quá trình tìm hiểu và vốn kiến thức của bản thân tôi đã tập trung tìm hiểu các nghiệp vụ, trình bày các chứng từ và sổ sách liên quan. Tôi đã hệ thống lại các vấn đề lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp đặc biệt là doanh nghiệp sản xuất và thương mại. Nghiên cứu thực trạng doanh thu và xác định KQKD của Công ty TNHH sản xuất & TM An Hải. Nhìn chung công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD tại Công ty thực hiện đúng chế độ kế toán hiện hành và phù hợp với thực tế của Công ty. Như vậy tôi đã có cái nhìn tổng quan hơn về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Để từ đó có thể đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty nói chung và kế toán doanh thu và xác định KQKD nói riêng để hoàn thành chuyên đề của mình.

pdf58 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1819 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH sản xuất và TM An Hả, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng. - TK6424: Chi phí khấu hao TSCĐ. - TK 6425: Thuế, phí và lệ phí. - TK 6426: Chi phí dự phòng. - TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài. - TK 6428: Chi phí bằng tiền khác. 1.5.2.4.3. Nội dung và phương pháp hạch toán. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán doanh thu và xác định KQKD GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa Võ Thị Thái Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp21 TK 642 TK 334,338 Chi phí tiền lương và TK 352 các khoản trích theo lương Hoàn nhập dự phòng chi phí bảo hành, sử chữa TK 142,242 Phân bổ công cụ dụng cụ TK 111,112,331,152,153 Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 1331 TK 111,112,152 TK 214 Trích khấu hao TSCĐ Chi phí thu hồi phế phẩm TK 111,141,112,331 Chi phí tiếp tân, hội nghị, .... TK 911 TK 1331 KC CPQLDN TK 352 Trích lập dự phòng chi phí bảo hành sửa chữa TK 139 TK 336 Hoàn nhập dự phòng Quỹ quản lý cấp trên phải thu khó đòi TK 333 Số thu trên vốn, thuế nhà đất, thuế môn bài phải nộp nhà nước 139 trích lập dự phòng phải thu khó đòi Sơ đồ 1.11: Sơ đồ kế toán CPQLDN TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán doanh thu và xác định KQKD GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa Võ Thị Thái Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp22 1.5.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập DN. 1.5.2.5.1. Khái niệm. “Chi phí thuế TNDN là tổng chi phí thuế TNDN hiện hành và tổng chi phí thuế TNDN hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc xác định lỗ của DN trong năm tài chính hiện hành”. [2] “Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất TNDNcủa năm hiện hành”. [2] “Chi phí thuế TNDN hoãn lại là số thuế TNDN phải nộp trong tương lai phát sinh từ: ghi nhận thuế TNDN hoãn lại phải trả trong năm, hoàn nhập lại tài sản thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận từ các năm trước”. [2] 1.5.2.5.2. Tài khoản sử dụng. Chi phí thuế TNDN sử dụng TK 821. TK 821 phản ánh số thuế TNDN phải nộp. TK821 gồm 2 TK cấp 2. - TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành. - TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại. TK 821 không có số dư. 1.5.2.5.3. Nội dung và phương pháp hạch toán. TK 821 TK 3334 TK 111 TK 3334 Chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số phải nộp DN nộp thuế Số thuế TNDN vào ngân sách tạm nộp TK 911 KC số thuế TNDN Sơ đồ 1.12: Sơ đồ kế toán chi phí thuế TNDN TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán doanh thu và xác định KQKD GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa Võ Thị Thái Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp23 1.5.2.6. Kế toán chi phí khác. 1.5.2.6.1. Khái niệm. “Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt động SXKD tạo ra doanh thu của DN”. [2] 1.5.2.6.2. Tài khoản sử dụng. Chi phí khác sử dụng TK 811. TK 811 không có số dư. 1.5.2.6.3. Nội dung và phương pháp hạch toán. TK 811 TK 211 Giá trị còn lại, hao mòn của TSCĐ TK 911 TK 214 KC chi phí khác TK 111,112,333.338 Các khoản bị phạt, truy nộp thuế TK 111,112 Chi phí phải nộp khác Sơ đồ 1.13. Sơ đồ kế toán chí phí khác 1.5.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 1.5.3.1. Khái niệm. “KQKD dùng để xác định và phản ánh KQKD và các hoạt động khác của DN trong một kỳ kế toán”. [2] Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN = Lợi nhuận thuần từ HĐKD + Lợi nhuận khác. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán doanh thu và xác định KQKD GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa Võ Thị Thái Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp24 Trong đó: - Lợi nhuận thuần từ HĐKD = Doanh thu thuần – GVHB – CPBH – CPQLDN + Doanh thu tài chính – Chi phí tài chính. - Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác. - Tổng lợi nhuận kế toán sau thuế TNDN = Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN – Thuế TNDN. 1.5.3.2. Tài khoản sử dụng . Xác định KQKD sử dụng TK 911. TK 911 không có số dư. 1.5.3.3. Nội dung và phương pháp hạch toán. TK 911 TK 632 TK 511,512 KC GVHB KC doanh thu thuần TK 641,642 KC CPBH, CPQLDN TK 515 KC doanh thu hoạt TK 635 động tài chính KC chi phí tài chính TK 711 TK 811 KC thu nhập khác KC chi phí khác TK 821 KC thuế TNDN TK 421 KC lỗ TK 421 KC lãi Sơ đồ 1.13: sơ đồ kế toán xác định KQKD TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán doanh thu và xác định KQKD GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa Võ Thị Thái Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp25 CHƯƠNG II: KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI AN HẢI 2.1. Khái quát về Công ty. 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH & TM An Hải Trong nền kinh tế thị trường hiện nay nhu cầu về đời sống ngày càng cao, các DN sản xuất ra rất nhiều mặt hàng để cung ứng cho người tiêu dùng. Biết được tình hình trên Công ty TNHH & TM An Hải cho ra sản phẩm nước uống tinh khiết đóng chai Vita tiện dụng an toàn đáp ứng nhu cầu thị trường. Sản phẩm được sản xuất trên một dây chuyền công nghệ hiện đại đáp ứng đầy đủ mọi yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo chất lượng (như súc rửa, chiết, văn nắp chai, dán nhãn chai). Công ty TNHH & TM An Hải thành lập năm 2000 trên một cơ sở sản xuất rượu, nước giải khát. Đến năm 2007 cơ sở này lấy tên là Công ty TNHH & TM An Hải, kể từ đó Công ty không ngừng phát triển và đầu tư để có chỗ đứng trên thị trường. Đặc biệt, ở tỉnh nhà Công ty có thế mạnh về sản xuất và tiêu thụ nước tinh khiết và các loại rượu. Là một trong những DN có uy tín chất lượng cao, ở thị trường này Công ty chiếm khoảng 90% thị phần về sản xuất và tiêu thụ nước và rượu. Để sản phẩm của Công ty thỏa mãn tốt nhất các yêu cầu của khách hàng với phương châm có ngay nước lọc tinh khiết, an toàn, tiện lợi, kinh tế, kết hợp sản xuất mặt hàng xa xỉ như rượu các loại đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. Công ty phải đầu tư sản xuất theo dây chuyền công nghệ hiện đại, đáp ứng đầy đủ mọi yêu cầu kỹ thuật, chất lượng, mỹ thuật, đáp ứng nhanh chóng kịp thời phù hợp giá cả tạo được sự yên tâm và hài lòng của khách hàng mở rộng thị trường khu vực Bắc Miền Trung. 2.1.2. Chức năng chức năng, nhiệm vụ của Công ty. 2.1.2.1. Chức năng. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán doanh thu và xác định KQKD GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa Võ Thị Thái Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp26 Cung cấp rượu và nước giải khát cho người tiêu dùng đặc biệt là nhu cầu tiêu dùng của khu vực Bắc miền Trung. Các loại nước uống và rượu của Công ty có đóng thành từng chai nhỏ tiện dụng cho mọi đối tượng có nhu cầu như nước giải khát có nhiều loại: 500ml, 2 lít, 21 lít.... . Những chai nhỏ có ích lợi cho người đi đường, đi du lịch, picnik.....phù hợp cho cá nhân hay tập thể. 2.1.2.2. Nhiệm vụ. Thực hiện chế độ báo cáo thống kê định kỳ theo quy định của nhà nước và báo cáo bất thường theo yêu cầu của chủ sở hữu. Thực hiện đúng các chế độ và quy định về quản lý vốn, tài sản, chế độ kiểm toán và các chế độ khác do nhà nước quy định. 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán doanh thu và xác định KQKD GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa Võ Thị Thái Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp27 Sơ dồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý Công ty - Giám đốc: Là người có trách nhiệm trước pháp luật của Công ty, người có quyền cao nhất của Công ty. - Phó giám đốc: Giúp giám đốc phụ trách các chính sách, thay mặt giám đốc quản lý điều hành Công ty mỗi khi giám đốc đi vắng. - Phòng kinh doanh: Tham mưu với giám đốc, phó giám đốc lập các kế hoạch SXKD và tiêu thụ sản phẩm. Tìm hiểu thị trường để đưa ra các sản phẩm mới, chất lượng đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng. GIÁM ĐỐC P. GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG Phòng kinh doanh Phòng kỹ thuật Phòng kế toán Phân xưởng IIPhân xưởng I Phân xưởng III Thị trường tiêu thụ TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán doanh thu và xác định KQKD GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa Võ Thị Thái Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp28 - Phòng kỹ thuật: Chuyên thiết kế các loại mẫu mã sản phẩm phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng kiểm tra đánh giá chất lượng của sản phẩm. - Phòng kế toán: Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, thu thập đầy đủ kịp thời tất cả các chứng từ kế toán của Công ty. Ghi chép và phản ánh chính xác trung thực các nguồn vốn của Công ty, hướng dẫn các phòng ban bộ phận có liên quan, mở và ghi sổ sách hạch toán các nghiệp vụ. Thực hiện phân tích toàn bộ hệ thống chứng từ, sổ sách kết hợp hoạt động SXKD. Lập đầy đủ các bảng kê kế toán tài chính theo yêu cầu của ban giám đốc và thống kê quyết toán theo các chế độ hiện hành, phối hợp với phòng kinh doanh xây dựng kế toán phù hợp với hoạt động và phát triển của Công ty. - Phân xưởng sản xuất: là bộ phận tạo ra các sản phẩm rượu, nước giải khát và TM do Công ty quản lý, hướng dẫn hoạt động sản xuất, định hướng kinh doanh và trực tiếp quản lý cơ sở vật chất của Công ty. 2.1.4. Các nguồn lực hoạt động của Công ty. 2.1.4.1. Tình hình về lao động. Bảng 2.1: Bảng tình hình về lao động của Công ty ĐVT: Người STT Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 So sánh (+/-) (%) Tổng số lao động 861 925 64 7,43 1 Phân loại theo tính chất sản xuất Lao động trực tiếp 800 853 53 6,63 Lao động gián tiếp 61 72 11 18,03 2 Phân loại theo trình độ lao động Đại học 65 72 7 10,77 Cao đẳng & trung cấp 100 115 15 15,00 Công nhân 696 738 42 6,03 Nguồn: phòng hành chính nhân sự Công ty TNHH sản xuất & TM An Hải TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán doanh thu và xác định KQKD GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa Võ Thị Thái Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp29 Qua bảng số liệu trên ta thấy: Tình hình lao động tại Công ty qua hai năm, năm 2010 so năm 2009 đã tăng lên đáng kể: năm 2009 là 861 người và năm 2010 là 925 người tăng lên 64 người tương ứng tăng 7,43%. Sự tăng lao động lên là do năm 2010 DN đã bổ sung thêm lao động để tăng số lượng đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng ngày càng tăng. Do đặc điểm hoạt động của Công ty là DN sản xuất nên lao động trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn. Chất lượng lao động không ngừng được nâng lên, trình độ chuyên môn của người lao động luôn luôn được cải thiện. Lao động có tay nghề tăng cao 13,33% ( trong đó trình độ đại học tăng hơn 10%, trình độ cao đẳng và trung cấp tăng 15%), trong lúc đó công nhân tăng với 6,03% từ đó nâng cao chất lượng sản phẩm và hiệu quả sản xuất kinh doanh để giữ vững vị thế của Công ty trên thị trường. 2.1.4.2. Tình hình về tài sản, nguồn vốn và kết quả kinh doanh. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán doanh thu và xác định KQKD GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa Võ Thị Thái Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp30 Bảng 2.2: Bảng tình hình về tài sản của Công ty ĐVT: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 So sánh (+/-) (%) I. Tổng tài sản 2.858.976.349 4.022.404.577 1.163.428.228 40,69 A. TSNH 559.346.254 582.700.502 23.354.248 4,18 1. Tiền 299.305.406 316.285.944 16.980.538 5,67 2.HTK 250.134.254 258.493.421 8.359.167 3,34 3.TSNH khác 9.906.594 7.921.137 (1.985.457) (20,04) B. TSDH 2.299.630.095 3.439.704.075 1.140.073.980 49,58 1. TSCĐ 2.299.630.095 3.439.704.075 1.140.073.980 49,58 II. Tổng nguồn vốn 2.858.976.349 4.022.404.577 1.163.428.228 40,69 A. Nợ phải trả 200.210.900 285.196.800 84.985.900 42,45 1. Nợ ngắn hạn 200.000.000 284.775.000 84.775.000 42,39 2. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 210.900 421.800 210.900 100,00 B. Vốn chủ sở hữu 2.567.974.454 3.646.416.782 1.078.442.328 42,00 1. Vốn CSH 2.477.183.459 3.555.625.787 1.078.442.328 43,54 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu 782.104.164 1.282.104.163 499.999.999 63,93 - Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 272.372.983 272.372.983 0 0 - Lợi nhuận 1.422.706.312 2.001.148.640 578.442.328 40,66 2. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 90.790.995 90.790.995 0 0 Nguồn: Phòng kế toán của Công ty TNHH sản xuất & TM An Hải TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán doanh thu và xác định KQKD GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa Võ Thị Thái Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp31 Nhận xét: Qua bảng so sánh trên ta thấy tình hình TS và nguồn vốn của Công ty năm 2010 so với năm 2009 tăng lên rất nhiều hơn 40% cụ thể như sau: - Về tài sản TSNH của Công ty tăng lên nhưng tăng rất ít khoảng hơn 4%. Năm 2009 là 559.346.254 đồng và năm 2010 là 582.700.502 đồng tăng 23.354.248 đồng. Vốn bằng tiền năm 2009 là 299.305.406 đồng và năm 2010 là 316.285.944 đồng tăng lên 16.980.538 đồng tương ứng với 5,67% làm cho khả năng thanh toán của Công ty cũng tăng theo. Công ty đầu tư vào tài sản lưu động so với tổng số tài sản không cao khoảng hơn 14% năm 2010 làm cho khả năng thanh toán của Công ty vẫn thấp. Cũng như vậy hàng tồn kho của Công ty không nhiều do Công ty chủ yếu kinh doanh nước mặt hàng thiết yếu nên tồn kho như vậy là hợp lý. So với tốc độ tăng TSNH thì TSDH tăng cao gần 50%. Tăng từ 2.299.630.095 đồng năm 2009 lên 3.439.704.075 đồng năm 2010 tương ứng tăng 1.140.073.980 đồng. Trong năm 2010 Công ty tập trung đầu tư vào TSCĐ để nâng cấp trang thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Như vậy tổng cộng TS tăng hơn 40% năm 2010 so với năm 2009. - Về nguồn vốn Cùng với sự tăng lên của TS thì tổng nguồn vốn của Công ty cũng tăng lên tương đương với TS. Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu tăng lên gần như tương đồng nhau. Năm 2010 nợ ngắn hạn của Công ty là 284.775.000 đồng còn năm 2009 là 200.000.000 đồng tăng 84.775.000 đồng ứng với 42.39%. Số nợ của Công ty tăng lên như vậy cũng là do Công ty đầu tư vào TSCĐ năm 2010 nhiều hơn năm 2009. Do Công ty chưa nộp các khoản thuế của năm 2009. Và năm 2010 Công ty lại mắc nợ thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước tiếp.Vì Vậy khoản nợ này đã tăng lên với con số tuyệt đối 100% của năm 2010 so với năm 2009 mặc dù khoản tiền nó không cao. Công ty cần phải tiến hành nộp các khoản thuế cho nhà nước để làm giảm khoản nợ này. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán doanh thu và xác định KQKD GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa Võ Thị Thái Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp32 Vốn chủ sở hữu của Công ty năm 2010 so với năm 2009 tăng lên hơn 1.000.000.000 đồng tương ứng với 43,54%. Từ 2.477.183.459 đồng năm 2009 tăng lên thành 3.555.625.787 đồng năm 2010. Trong đó: Vốn đầu tư của chủ sở hữu tăng lên gần 500.000.000 đồng chiếm 63,93% năm 2009 là 782.104.164 đồng, năm 2010 là 1.282.104.163 đồng. Như vậy chủ sở hữu đã tăng nguồn vốn kinh doanh lên để kinh doanh đầu tư phát triển Công ty ngày càng có chỗ đứng vững trên thị trường cạnh tranh khốc liệt này. Do đầu tư đúng nên lợi nhuận của Công ty năm 2010 so với năm 2009 tăng lên 578.442.328 đồng chiếm 40,66% và đây chính là thành công của Công ty. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu như vốn đầu tư phát triển, quỹ xây dựng cơ bản, quỹ phúc lợi khen thưởng không biến động. Bảng 2.3: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty ĐVT: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 So sánh (+/-) (%) 1. Doanh thu thuần 9.939.468.523 10.591.760.348 652.291.825 6,56 2. GVHB 9.200.387.244 9.809.783.652 609.405.408 6,62 3. LN gộp (3=1-2) 739.090.279 781.976.696 42.886.417 5,80 4. Doanh thu HĐTC 2.226.000 3.008.000 782.000 35,13 5. Chi phí tài chính 21.000.000 21.950.200 950.200 4,52 7. CPQLDN 161.793.380 181.592.168 19.798.788 12,24 12.LN kế toán trước thuế TNDN (11=8+11) 558.522.890 581.442.328 19.919.429 3,57 13. Thuế TNDN 139.630.725 144.610.582 4.979.857 3,57 14. LN kế toán sau thuế TNDN (14=12-13) 418.892.174 433.831.746 14.939.572 3,57 Nguồn phòng kế toán của Công ty RƯ ỜN G Đ ẠI HỌ C K INH TẾ - H UẾ Kế toán doanh thu và xác định KQKD GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa Võ Thị Thái Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp33 Nhìn chung về kết quả hoạt động SXKD của Công ty năm 2010 tăng lên so với năm 2009. GVHB và doanh thu đều tăng nhưng tốc độ tăng của doanh thu lớn hơn tốc tăng của giá vốn kéo theo lợi nhuận của Công ty cũng tăng lên: Doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2009 là: 9.939.468.523 đồng năm 2010 là: 10.591.760.348 đồng. Như vậy năm 2010 so với năm 2009 tăng 652.291.825 đồng tương ứng với 6,56%. Công ty đầu tư vào TSCĐ nên các máy móc thiết bị hiện đại hơn làm cho sản phẩm tạo ra nhiều hơn nên doanh thu năm 2010 tăng lên so với năm 2009. Bên cạnh doanh thu tăng lên thì các khoản chi phí cũng tăng lên rõ rệt. GVHB năm 2010 so với năm 2009 tăng lên 609.405.408 đồng ứng với 5,62%. Sự tăng lên về doanh thu và giá vốn như vậy là do Công ty mở rộng quy mô sản xuất ra nhiều hơn so với năm 2009. Cũng vì vậy mà làm cho lợi nhuận của Công ty tăng theo. Ngoài ra, doanh thu tài chính và chi phí tài chính của Công ty tăng mạnh. Doanh thu tài chính tăng nhiều hơn chi phí tài chính: Doanh thu tăng hơn 35,13% chủ yếu là do lãi tiền gửi tăng còn chi phí tài chính chỉ tăng 4.52%. Bên cạnh đó CP QLDN tăng lên rất cao từ 161.793.380 đồng năm 2009 lên thành 181.592.168 đồng năm 2010 tăng 19.798.788 đồng tương ứng với 12,24%. Công ty kiểm soát CP QLDN chưa tốt cần phải tìm nguyên nhân khắc phục nhanh chóng. Vì vậy ban lãnh đạo của Công ty cần có các chính sách, biện pháp ngăn chặn, cần cắt giảm một số khoản chi phí không cần thiết nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng của sản phẩm. 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty. 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán doanh thu và xác định KQKD GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa Võ Thị Thái Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp34 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty - Kế toán trưởng: Tham mưu các hoạt động tài chính cho giám đốc, trực tiếp điều hành, lãnh đạo các nhân viên thuộc bộ phận kế toán tài chính, kiểm tra, kiểm soát và hướng dẫn công tác thu thập xử lý chứng từ, hạch toán tại đơn vị. Cuối kỳ kiểm tra báo cáo quyết toán do kế toán tổng hợp lập báo cáo cho giám đốc. - Kế toán tổng hợp: Hướng dẫn, kiểm tra đôn đốc việc thu thập dữ liệu của tất cả kế toán viên và tổng hợp số liệu để báo cáo tài chính, thực hiện tập hợp chi phí và xác định doanh thu, hạch toán lãi lỗ và phân tích đánh giá hiệu quả SXKD của đơn vị. Ngoài ra kế toán tổng hợp còn theo dõi bảng chấm công của từng tổ gửi lên từ đó tập hợp lại các chứng từ để cuối tháng lập thành bảng tính lương cho cán bộ công nhân viên trong Công ty. - Kế toán thanh toán: Theo dõi tình hình nhập xuất, thanh toán nội bộ Công ty, ghi chép các số liệu vào sổ sách, kế toán các khoản chi phí bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản tiền vay, theo dõi tình hình công nợ giữa người mua, người bán và người tạm ứng trong Công ty. - Kế toán vật tư hàng hóa: Theo dõi tình hình nhập xuất vật tư hàng hóa hằng ngày, tính giá vật tư hàng hóa. Định kỳ kết hợp đối chiếu với thủ kho lập báo cáo chi Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán thanh toán Kế toán vật tư Thủ quỹ TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán doanh thu và xác định KQKD GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa Võ Thị Thái Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp35 tiết về tình hình nhập xuất, tồn kho cuối kỳ. Đồng thời kiểm kê thường xuyên và bất thường các loại vật tư hàng hóa. - Thủ quỹ: Thực hiện việc thu chi tại Công ty, bảo quản tiền mặt, ghi chép vào sổ quỹ hằng ngày và cuối tháng đối chiếu số dư tiền mặt với kế toán thanh toán. 2.1.5.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán. 2.1.5.2.1. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản. Công ty sử dụng hệ thống tài khoản ban hành theo quyết định 48/2006QĐ-BTC. Do đặc điểm sản xuất thực tế và nhu cầu quản lý hạch toán Công ty mở thêm một số tài khoản cấp 2, cấp 3 phù hợp cho các đối tượng kế toán nhưng vẫn đảm bảo quy định của Bộ tài chính. 2.1.5.2.2. Tổ chức vận dụng hình thức sổ kế toán. Công ty TNHH & TM An Hải áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính dựa trên nền Nhật ký chung. Sơ đồ 2.3: Sơ đồ ghi sổ kế toán máy Chứng từ kế toán Phần mềm kếtoán Máy vi tính - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị Sổ kế toán - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán doanh thu và xác định KQKD GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa Võ Thị Thái Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp36 Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm kê dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định TK ghi Nợ, TK ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (sổ Nhật ký chung, sổ Cái...) và sổ thẻ chi tiết liên quan. Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm nào cần thiết), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin được lập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. 2.1.5.2.3. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính Công ty sử dụng các loại báo cáo tài chính sau: - Bảng cân đối kế toán – Mẫu số B01 - DN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh – Mẫu số B02 - DN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp- Mẫu số B03 – DN - Thuyết minh báo cáo tài chính – Quyết định số 15 năm 2006. Công ty lập báo cáo tài chính dựa vào chuẩn mực kế toán số 21 trình bày báo cáo tài chính. Các thông tin ghi trên báo cáo tài chính phải đầy đủ, chính xác. 2.1.5.2.4. Các chính sách kế toán chủ yếu được áp dụng. - Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hằng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là đồng Việt Nam - Hình thức kế toán áp dụng: kế toán máy dựa trên nền nhật ký chung. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán doanh thu và xác định KQKD GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa Võ Thị Thái Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp37 - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: KKTX. - Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao theo phương pháp đường thẳng. 2.2. Công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD tại Công ty TNHH sản xuất & TM An Hải. 2.2.1. Kế toán doanh thu. 2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. - Để hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Công ty sử dụng TK 511 * Chứng từ kế toán sử dụng - Hóa đơn GTGT kiêm PXK. - Hợp đồng kinh tế - Phiếu thu, phiếu chi tiền mặt hoặc ủy nhiệm chi của khách hàng thông qua ngân hàng, giấy báo Có của ngân hàng. * Quy trình luân chuyển chứng từ. Khách hàng gọi điện thoại tới để đặt hàng, phòng kinh doanh ghi lại số lượng, quy cách, mẫu mã của sản phẩm. Khi khách hàng tới mua hàng, nhân viên phòng kinh doanh gọi điện thoại cho phòng kế toán báo số lượng, quy cách, mẫu mã sản phẩm kế toán dựa vào đó lập phiếu thu tiền. Phiếu thu được lập thành 3 liên: Liên 1 lưu tại quyển hóa đơn, 2 liên giao cho bộ phận thủ quỹ. Sau khi hoàn thành thủ tục nhập quỹ thì thủ quỹ lưu lại 1 liên, liên còn lại giao cho khách hàng. Kế toán cập nhật số liệu theo chứng từ gốc để theo dõi. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán doanh thu và xác định KQKD GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa Võ Thị Thái Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp38 PHIẾU THU Liên 1 Số 03/9 Ngày 29/12/2010 Người nộp tiền: Nguyễn Thị Thu Trang Địa chỉ: Công ty CP TM và Du Lịch Hạ Vinh Lý do thu tiền: Thu tiền bán nước hóa đơn GTGT MH/2010B số 0070444 Số tiền: 8.880.000 đồng Bằng chữ: Tám triệu tám trăm tám mươi ngàn đồng chẵn Kèm theo chứng từ gốc Vinh, ngày 29 tháng 12 năm 2010 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập biểu Thủ quỹ (Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) đóng dấu) Đã nhận đủ số tiền: (Viết bằng chữ) Tám triệu tám trăm tám mươi ngàn đồng chẵn Khách hàng cầm phiếu thu này tới trung tâm tiêu thụ để lập hóa đơn GTGT, hóa đơn này được lập thành 3 liên: liên 1 lưu tại quyển hóa đơn, 2 liên còn lại chuyển cho thủ kho. Thủ kho lập phiếu xuất kho khi giao hàng thì thủ kho giao cho KH liên 2, liên 3 giữ lại để vào thẻ kho. Cuối ngày chuyển cho kế toán để kế toán cập nhật số liệu. Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất &TM An Hải Địa chỉ: Số 58, Ngô Quyền,TP Vinh, Nghệ An Nợ TK 1111: 8.880.000 Có TK 511: 8.072.728 Có TK 3331: 807.272 Mẫu số 02 – TT Ban hành theo quyết định 48 ngày 14/09/2006 của bộ trưởng bộ tài chính TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán doanh thu và xác định KQKD GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa Võ Thị Thái Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp39 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 29/12/2010 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH & TM An Hải Địa chỉ: Số 58 Ngô Quyền, TP Vinh, Nghệ An Số TK ........................................................... Điện thoại......................................MS: 2901101568 Họ và tên người mua hàng: Tên đơn vị: CTCP TM và du lịch Hạ Vinh Địa chỉ: Đường Hoàng Văn TNHH, xóm 17 Nghi Phú, TP Vinh, Nghệ An Số TK Hình thức thanh toán: tiền mặt MS: 2900895519 STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1. 2. Nước uống tinh khiết 0.35 Nước uống tinh khiết 20 lít/bình Két Két 200 8 40.000 9.091 8.000.000 72.728 Cộng tiền hàng 8.072.728 Thuế suất GTGT: 10% tiền thuế GTGT: 807.272 Tổng cộng tiền thanh toán 8.880.000 Số tiền bằng chữ: Tám triệu tám trăm tám mươi ngàn đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (Bán hàng qua điện thoại) Mẫu số: 01 GTKT-3LL MH/2010B 0070444 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán doanh thu và xác định KQKD GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa Võ Thị Thái Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp40 Kế toán ghi sổ như sau: Nợ TK 1111: 8.000.000 VNĐ Có TK 511: 8.000.000 VNĐ Nợ TK 1111: 72.728 VNĐ Có TK 511: 72.728 VNĐ Nợ TK 1111: 807.272 VNĐ Có TK 3331: 807.272 VNĐ Cuối tháng căn cứ vào phiếu thu, chi tiền mặt, hóa đơn GTGT kế toán tập hợp số liệu vào máy. Máy tính sẽ tự động cập nhật sổ nhật ký bán hàng, sổ cái TK 511 và thực hiện bút toán KC doanh thu bán hàng TK 511 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Dưới đây là mẫu sổ Công ty đang sử dụng TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán doanh thu và xác định KQKD GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa Võ Thị Thái Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp41 Công ty TNHH sản xuất & TM An Hải Địa chỉ: số 58, Ngô Quyền, TP Vinh, Nghệ An SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2010 ĐVT: VNĐ Ký hiệu hóa đơn Số hóa đơn Ngày tháng Khách hàng Mã khách hàng Nội dung ĐVT Số lượng Nợ Có Số tiền ........... .............. .......... ........................................ .......................... .......... ......... ............ ........ ......... ................ MH2010B 0070436 23/12/2010 CN Ngân hàng đầu tư & PT Nghệ An 0100150619030 NTK 1.5 Két 27 1111 511 920.430 MH/2010B 0070436 23/12/2010 CN Ngân hàng đầu tư & PT Nghệ An 0100150619030 NTK 1.5 1111 3331 92.043 AC/2010T 0123653 23/12/2010 Cửa hàng xăng dầu cửa Đông 2900326304 Xăng moga Lít 50 641 1111 764.546 AC/2010T 0123653 23/12/2010 Cửa hàng xăng dầu cửa Đông 2900326304 Xăng moga 1331 1111 71.455 ...... ............ ............ .............................. ............ .................. ......... ... ............ .. ......... ......... ................... MH/2010B 0070444 29/12/2010 CT CP TM & DL Hạ Vinh 2900895519 NTK 0.35 40c/k Két 200 1111 511 8.000.000 MH/2010B 0070444 29/12/2010 CT CP TM & DL Hạ Vinh 2900895519 NTK 20L/B Két 8 1111 511 72.728 MH/2010B 0070444 29/12/2010 CT CP TM & DL Hạ Vinh 2900895519 NTK 1111 3331 807.273 .................... ................... ..................... ......................................... ........................... ................ ......... ....... ......... ......... ................ Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán doanh thu và xác định KQKD GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa Võ Thị Thái Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp42 Công ty TNHH sản xuất & TM An Hải Địa chỉ: số 58, Ngô Quyền, TP Vinh, Nghệ An SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG Năm 2010 ĐVT: VNĐ ST T Ký hiệu hóa đơn Số hóa đơn Ngày tháng Khách hàng Mã khách hàng Nội dung ĐVT Ghi Nợ TK 1111, ghi Có TK3331, Có TK 511 1111 3331 511 10.591.760.348 ...... ................. ................ .............. ...................................... ........................ ....................... ........ ............. ........... ........................ 57 SM/2009B 0052284 28/04/2010 CN Cty TNHH DV & TM Mesa 010052042904 Rượu vang Chai 56.100.000 5.100.000 51.000.000 ...... ................. ................ .............. ...................................... ........................ ....................... ........ ............. ........... ........................ 110 CQ/2010B 0072041 27/07/2010 Cty TNHH 1 Thành Viên KDBĐS tecco 2901073790 NC TK20L/B Bịch 500.000 45.455 454.545 ...... ................. ................ .............. ...................................... ........................ ....................... ........ ............. ........... ....................... 208 MH/2010B 00704444 29/12/2010 CT CP TM &DL Hạ Vinh 2900895519 NTK 0.35 40c/k Két 8.880.000 807.272 8.072.728 ...... ................. ................ .............. ...................................... ........................ ....................... ........ ............. ........... ......................... ...... ................. ................ .............. ...................................... ........................ ....................... ........ ............. ........... ........................ Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểuTR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán doanh thu và xác định KQKD GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa Võ Thị Thái Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp43 Công ty TNHH sản xuất & TM An Hải Địa chỉ: số 58, Ngô Quyền, TP Vinh, Nghệ An SỔ CÁI Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng Số hiệu: 511 Năm 2010 ĐVT: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Ghi chúSố hiệu Ngàytháng Nợ Có ..... ...... ..................... ...... ....... ...... ... 0070444 29/12 Doanh thu bán hàng 1111 8.000.000 0070444 29/12 Doanh thu bán hàng 1111 72.728 ........... ......... .................................. ......... ........... ............ ...... Cộng số phát sinh 10.591.760.348 10.591.760.348 Vinh, ngày 31 tháng 12 năm 2010 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu 2.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. Do các khoản giảm giá hàng bán hoặc chiết khấu thương mại khi mua hàng với số lượng lớn được giảm trừ trực tiếp trên hóa đơn bán hàng nên kế toán tại Công ty không hạch toán các khoản này. Mặt khác Công ty kinh doanh nước là hàng thiết yếu, sản xuất và tiêu thụ đảm bảo chất lượng an toàn vệ sinh nên không nhận hàng bán bị trả lại. Do đó trên thực tế việc hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu là không thực hiện. 2.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Để hạch toán doanh thu hoạt động tài chính Công ty sử dụng TK 515. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán doanh thu và xác định KQKD GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa Võ Thị Thái Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp44 TK 515 lãi tiền gửi. Hàng tháng Công ty nhận được giấy báo Có hoặc bảng kê của ngân hàng về khoản lãi tiền gửi phát sinh trong kỳ. Bộ phận kế toán tập hợp số liệu vào máy tính và vào sổ kế toán. Ví dụ như ngày 31/12/2010 Công ty nhận được bảng kê về việc nhận lãi tiền gửi tháng 12 năm 2010 kế toán cập nhật số liệu vào máy và hạch toán như sau: Nợ TK 1121: 159.000 VNĐ Có TK 515: 159.000 VNĐ Sau đó máy tính tự động cập nhật số liệu vào sổ cái TK 515, sổ chi tiết 515. Cuối kỳ thực hiện KC TK 515 sang TK 911 để xác định KQKD. Công ty TNHH sản xuất & TM An Hải Địa chỉ: số 58, Ngô Quyền, TP Vinh, Nghệ An SỔ CÁI Tên tài khoản: Doanh thu tài chính Số hiệu: 515 Năm 2010 ĐVT: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK đốiứng Số phát sinh Ghi chúSố hiệu Ngàytháng Nợ Có ...... ..................... ...... ....... ...... ... 30/11 Lãi tiền gửi 1121 159.000 31/12 Lãi tiền gửi 1121 159.000 ......... .................................. ......... ........... ............ ...... Cộng số phát sinh 3.008.000 3.008.000 Vinh, ngày 31 tháng 12 năm 2010 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu 2.2.1.4. Kế toán thu nhập khác. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán doanh thu và xác định KQKD GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa Võ Thị Thái Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp45 Các khoản thu nhập khác bao gồm: Các khoản thu từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, xử lý chênh lệch kiểm kê và các khoản thu nhập khác. Chứng từ kế toán sử dụng: Gồm phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng, biên bản thanh lý TSCĐ. Kế toán sử dụng TK 711 để hạch toán các khoản thu nhập khác. Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các khoản thu nhập khác, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc liên quan để nhập số liệu vào máy tính. Máy tính tự động cập nhật số liệu vào sổ kế toán liên quan. Cuối kỳ kế toán kết chuyển sang TK 911 để xác định KQKD. Kỳ này ở Công ty không có nghiệp vụ kế toán thu nhập khác phát sinh. 2.2.2. Kế toán chi phí. 2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán. Công ty sử dụng TK 632 hạch toán giá vốn hàng bán. Công ty sử dụng phương pháp hàng tồn kho: kê khai thường xuyên. Ở công ty TNHH sản xuất & TM An Hải khi nghiệp vụ bán hàng xảy ra thì Công ty ghi nhận doanh thu ngay nhưng không hạch toán giá vốn chi tiết cho từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Mà ở trong kỳ Công ty hạch toán các khoản chi phí phát sinh vào TK 154 chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, cuối kỳ kết chuyển vào TK 632. Tại Công ty không ghi nhận giá vốn được nhân viên kế toán giải thích như sau: Do nước được lấy từ tự nhiên muốn đóng bao nhiêu thì đóng. Còn các khoản chi phí phát sinh phục vụ cho việc sản xuất và tiêu thụ thì được hạch toán vào TK 154 nên cuối kỳ kế toán sẽ kết chuyển vào TK 155 và sau đó kết chuyển sang TK 632 để xác định giá vốn sản phẩm trong kỳ. Ngoài ra các khoản chi phí như: Chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng được kết chuyển trực tiếp vào TK 911 nhưng nó lại được cộng dồn vào TK 632 làm cho giá vốn của kỳ kế toán tăng lên. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán doanh thu và xác định KQKD GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa Võ Thị Thái Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp46 Nợ TK 155: 8.974.798.527 8.974.798.527 VNĐ Có TK 154: 8.974.798.527 VNĐ Nợ TK 632: 8.974.798.527 VNĐ Có TK 155: 8.974.798.527 VNĐ Cuối cùng KC TK 632 sang TK 911 để xác định kết KQKD. 2.2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng. Kế toán sử dụng TK 641 để hạch toán CPBH. Chi phí bán hàng tại Công ty bao gồm: Chi phí cán bộ nhân viên bán hàng, chi phí tiếp khách, chi phí xăng xe, các khoản lương và trích theo lương cho bộ phận bán hàng Kế toán sử dụng các chứng từ sau: - Bảng tính thanh toán lương cho bộ phận bán hàng. - Bảng trích BHXH, BHYT,KPCĐ cho bộ phận bán hàng. - Bảng trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận bán hàng. - Hóa đơn GTGT. Hàng tháng căn cứ và chứng từ kế toán cập nhật số liệu vào máy tính. Ví dụ: Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0056429 ngày 06/10/2010 về việc thanh toán tiền xăng xe cho bộ phận bán hàng tháng 10/2010 kế toán đưa số liệu vào máy và hạch toán như sau; Nợ TK 641: 3.572.728 VNĐ Có TK 1111: 3.572.728 VNĐ Nợ TK 1331: 357.272 VNĐ Có TK 1111: 357.272 VNĐ Nợ TK 641: 250.000 VNĐ Có TK 3339: 250.000 VNĐ Cuối kỳ kết chuyển TK 641 sang TK 911 để xác định KQKD. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán doanh thu và xác định KQKD GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa Võ Thị Thái Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp47 Cộng dồn CPBH vào GVHB để xác xác định KQKD. Công ty TNHH sản xuất & TM An Hải Địa chỉ: số 58, Ngô Quyền, TP Vinh, Nghệ An SỔ CÁI Tên tài khoản: GVHB Số hiệu: 632 Năm 2010 ĐVT: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Ghi chúSốhiệu Ngày tháng Nợ Có ...... ..................... ...... ....... ...... ... 31/12 KC giá thành thành phẩm 155 8.974.798.527 31/12 Cộng dồn chí phí nhân công trực tiếp 643.580.777 31/12 Cộng dồn chí phí sản xuất chung 12.063.074 31/12 Cộng dồn chí phí bán hàng 179.341.274 ...... ..................... ...... ....... ...... ... 31/12 Cộng số phát sinh 9.809.783.652 9.809.783.652 Vinh, ngày 31 tháng 12 năm 2010 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu 2.2.2.3. Kế toán chi phí tài chính. Chi phí tài chính của Công ty chủ yếu là các khoản lãi vay ngân hàng phải trả trong kỳ. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán doanh thu và xác định KQKD GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa Võ Thị Thái Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp48 Kế toán sử dụng TK 635 để hạch toán chi phí tài chính phát sinh trong kỳ. Nghiệp vụ phát sinh kế toán chi phí tài chính là Công ty trả lãi vay vốn. Ngày 25/12/2010 căn cứ vào hóa đơn số 0039 của ngân hàng công thương Việt Nam chi nhánh Vinh về việc trả lãi vay vốn kế toán nhập số liệu vào máy tính và ghi sổ như sau: Nợ TK 635: 5.250.000 VNĐ Có TK 1111: 5.250.000 VNĐ Máy tính cập nhật số liệu và xuất ra các sổ sách liên quan: sổ chi tiết TK 635, sổ cái TK 635...... Công ty TNHH sản xuất & TM An Hải Địa chỉ: số 58, Ngô Quyền, TP Vinh, Nghệ An SỔ CÁI Tên tài khoản: chi phí tài chính Số hiệu: 635 Năm 2010 ĐVT: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK đốiứng Số phát sinh Ghi chúSố hiệu Ngàytháng Nợ Có ...... ..................... ...... ....... ...... ... 0039 25/12 Trả lãi vay vốn 1111 5.250.000 ......... .................................. ......... ........... ............ ...... Cộng số phát sinh 21.950.200 21.950.200 Vinh, ngày 31 tháng 12 năm 2010 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu Cuối kỳ KC TK 635 sang TK 911 để xác đinh KQKD. 2.2.2.4. Kế toán CPQLDN TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán doanh thu và xác định KQKD GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa Võ Thị Thái Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp49 Kế toán CPQLDN sử dụng TK 642. Chứng từ kế toán dùng cho kế toán CP QLDN gồm: - Xác định tiền lương phải thanh toán cho CBNV quản lý. - Xác định tiền BH XH, YT phải thanh toán cho CBNV quản lý. - Hóa đơn dịch vụ điện thoại di động, dịch vụ viễn thông........... Cuối tháng căn cứ vào chứng từ liên quan kế toán cập nhật sô liệu vào máy tính. Ngày 25/12/2010 Công ty thanh toán tiền dịch vụ viễn thông hóa đơn số 47504315 tháng 12/2010. Kế toán ghi sổ như sau: Nợ TK 642: 177.468 VNĐ Có TK 1111: 177.468 VNĐ Nợ TK 1331: 17.747 VNĐ Có TK 1111:17.747 VNĐ Máy tính tự động cập nhật số liệu và vào các sổ sách liên quan. Cuối quỹ KC TK 642 sang TK 911 xác định KQKD TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán doanh thu và xác định KQKD GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa Võ Thị Thái Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp50 Công ty TNHH sản xuất & TM An Hải Địa chỉ: số 58, Ngô Quyền, TP Vinh, Nghệ An SỔ CÁI Tên tài khoản: CPQLDN Số hiệu: 642 Năm 2010 ĐVT: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Ghi chúSố hiệu Ngàytháng Nợ Có ...... ..................... ...... ....... ...... ... 47504315 25/12 Dịch vụ viễn thông 1111 177.648 0031110 27/12 Sách 1111 298.000 ...... ......... .................................. ......... ........... ............ ...... Cộng số phát sinh ......... 184.592.168 184.592.168 Vinh, ngày 31 tháng 12 năm 2010 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu 2.2.2.5. Kế toán chi phí khác. Kế toán chi phí khác của Công ty gồm chi phí nhượng bán, thanh lý TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng và các khoản chi phí khác. Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu chi, giấy báo Nợ của ngân hàng, biên bản thanh lý TSCĐ. Kế toán sử dụng TK 811 để hạch toán các khoản chi phí khác phát sinh tại Công ty. Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí khác, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc liên quan, cập nhật số liệu vào máy tính. Máy tính tự động cập nhật TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán doanh thu và xác định KQKD GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa Võ Thị Thái Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp51 vào các sổ kế toán liên quan. Cuối kỳ tiến hàng kết chuyển sang TK 911 để xác đinh KQKD. Trong kỳ này Công ty không có các khoản chi phí khác phát sinh. 2.2.2.6. Kế toán xác định KQKD. Để xác định kết quả kinh doanh Công ty sử dụng TK 911. Cuối năm Công ty KC các khoản thu nhập và chi phí sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh - KC doanh thu bán hàng. Nợ TK 511: 10.591.760.348 VNĐ Có TK 911: 10.591.760.348 VNĐ - KC danh thu hoạt động tài chính Nợ TK 515: 3.008.000 VNĐ Có TK 911: 3.008.000 VNĐ - KC GVHB: Nợ TK 911: 9.809.783.652 VNĐ Có TK 632: 9.809.783.652 VNĐ - KC CPTC Nợ TK 911: 21.950.200 VNĐ Có TK 635: 21.950.200 VNĐ - KC CPQLDN Nợ TK 911: 184.592.168 VNĐ Có TK 642: 184.592.168 VNĐ Xác định kết quả kinh doanh: KC TK 911 sang TK 421 lợi nhuận chưa phân phối Nợ TK 911: 578.442.328 VNĐ Có TK 421: 578.442.328 VNĐ TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán doanh thu và xác định KQKD GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa Võ Thị Thái Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp52 2.2.2.7. Kế toán chi phí thuế TNDN. Sau khi kế toán xác định được lợi nhuận kế toán trước thuế thì căn cứ vào đó để xác định chi phí thuế thu nhập DN CP thuế TNDN = 578.442.328 x 25% = 144.610.582 VNĐ Kế toán hạch toán: Nợ TK 8211: 144.610.582 VNĐ Có TK 3334: 144.610.582 VNĐ Nộp thuế: Nợ TK 3334: 144.610.582 VNĐ Có TK 1111: 144.610.582 VNĐ KC chi phí thuế TNDN để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911: 144.610.582 VNĐ Có TK 8211: 144.610.582 VNĐ Cuối cùng xác định lợi nhuận kế toán sau thuế: LN kế toán sau thuế = 581.442.328 - 144.610.582 = 433.831.746 VNĐ. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán doanh thu và xác định KQKD GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa Võ Thị Thái Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp53 CHƯƠNG III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT &TM AN HẢI. 3.1. Đánh giá chung về việc tổ chức công tác kế toán tại Công ty. 3.1.1. Những ưu điểm. Quá trình hình thành của Công ty chưa được bao lâu nhưng Công ty đã ngày càng khẳng định uy tín của mình trên thương trường. Xét về mặt quản lý và tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH sản xuất & TM An Hải thì Công ty có bộ máy quản lý tốt, khoa học. Mặt hàng nước uống tinh khiết của Công ty là hàng thiết yếu nên Công ty nhanh chóng chiếm lĩnh được phần lớn thị trường ở khu vực Bắc Miền Trung. Việc sử dụng tin học hóa trong công tác kế toán giúp Công ty khai thác được khả năng chuyên môn của đội ngũ nhân viên kế toán. Khối lượng công việc mà kế toán trực tiếp phải làm giảm đi rất nhiều, lao động tại phòng kế toán giảm nhưng vẫn đảm bảo tốt chức năng cung cấp thông tin chi tiết đến tổng hợp. Đảm bảo đúng yêu cầu, đầy đủ, chính xác, kịp thời và phục vụ cho công tác quản lý điều hành tại Công ty. Các hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán và các loại báo cáo Công ty áp dụng phù hợp với chế độ kế toán hiện hành. Hệ thống TK của Công ty trùng với hệ thống TK của chế độ kế toán hiện hành. Trình tự luân chuyển chứng từ chặt chẽ, linh hoạt, được kiểm tra kiểm soát liên tục nên giảm bớt được sai sót đến mức tối thiểu. Thiết bị trong phòng kế toán tương đối đầy đủ, có bàn làm việc máy tính riêng cho từng nhân viên kế toán. Bố trí công việc cũng như lịch làm việc cho từng người phù hợp với công việc cũng như là năng lực của chính bản thân người đó từ đó nâng cao hiệu quả của công tác kế toán cũng như công tác quản lý tài chính của Công ty. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán doanh thu và xác định KQKD GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa Võ Thị Thái Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp54 3.1.2. Những hạn chế. Bên cạnh những ưu điểm đã đạt được Công ty còn tồn tại một số nhược điểm sau: - Công ty thường hay chậm trễ trong việc lên các sổ sách kế toán. 3.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh tại Công ty TNHH sản xuất & TM An Hải. 3.2.1. Những ưu điểm. Công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD tại công ty TNHH sản xuất & TM An Hải đã đáp ứng yêu cầu của ban giám đốc trong việc cung cấp các thông tin về tình hình kinh doanh của toàn Công ty một cách kịp thời và chính xác. Việc ghi chép được tiến hàng dựa trên chế độ kế toán hiện hành và dựa vào tình hình thực tế của Công Ty. 3.2.2. Những hạn chế. Bên cạnh những ưu điểm trên thì công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD của Công ty còn tồn tại một số hạn chế sau: Kế toán phản ánh doanh thu bán nước và doanh thu bán rượu vào cùng một TK là 511 điều này dẫn tới việc theo dõi doanh thu không được rõ ràng. TK 642 được cộng dồn vào TK 632 nên làm tăng giá vốn hàng bán của Công ty lên rất cao. Khi bán hàng do khách hàng gọi điện thoại đặt hàng mà không lập hợp đồng kinh tế nên có thể dẫn tới sai quy cách, mẫu mã, số lượng sản phẩm. 3.3. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH sản xuất & TM An Hải. 3.3.1. Đối với tổ chức công tác kế toán. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán doanh thu và xác định KQKD GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa Võ Thị Thái Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp55 Cán bộ nhân viên kế toán cần học thêm tin học để làm báo cáo tài chính nhanh hơn, cung ứng cho ban quản lý những sổ sách theo yêu cầu và đảm bảo tính kịp thời trong kế toán. 3.3.2. Đối với công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Là một Công ty có quy mô tương đối lớn nên cần phải hạch toán doanh thu bán hàng nước và doanh thu bán hàng rượu vào hai TK riêng biệt là TK 5111 và TK 5112 để việc theo dõi tình hình tiêu thụ sản phẩm được chặt chẽ hơn. Ngoài ra, còn cung cấp các báo cáo quản trị kịp thời cho ban quản lý tại Công ty. Công ty cần tách bạch chi phí bán hàng và giá vốn hàng bán. Công ty cần lập hợp đồng kinh tế để tránh các sai sót không đáng có xảy ra như về quy cách, số lượng, mẫu mã của sản phẩm, đảm bảo tính đáng tin cậy cho mọi khách hàng. Công ty nên hạch toán GVHB chi tiết, cụ thể khi nghiệp vụ bán hàng xảy ra không nên hạch toán chung chung như thế rồi cuối kỳ mới kết chuyển sang TK 632. Ngoài ra, đối với việc tiêu thụ hàng hóa: Với khách hàng có tiềm năng về vốn, khuyến khích bán hàng thanh toán ngay và áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán nhanh cho khách hàng. Với khách hàng có nhu cầu mà khả năng vốn hạn chế Công ty nên áp dụng hình thức bán hàng trả góp hoặc thanh toán chậm với thời gian dài hơn theo quy định. Việc linh hoạt các phương thức bán hàng là một trong những yếu tố có tác dụng rất lớn tới việc đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm. Để có thể tăng cường bán sản phẩm ra trên thị trường đòi hỏi Công ty phải tích cực tìm hiểu, nghiên cứu thị trường, nắm bắt kịp thời và đáp ứng nhu cầu thị hiếu của khách hàng. Tăng cường quảng bá, giới thiệu, thực hiện chiến lược cạnh tranh về giá đồng thời chú trọng xây dựng một thương hiệu có uy tín trên thì trường. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán doanh thu và xác định KQKD GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa Võ Thị Thái Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp56 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 3.1. KẾT LUẬN. Trong thời gian thực tập tôi đã có cơ hội tìm hiểu thực tế công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH sản xuất & TM An Hải. Qua quá trình tìm hiểu và vốn kiến thức của bản thân tôi đã tập trung tìm hiểu các nghiệp vụ, trình bày các chứng từ và sổ sách liên quan. Tôi đã hệ thống lại các vấn đề lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp đặc biệt là doanh nghiệp sản xuất và thương mại. Nghiên cứu thực trạng doanh thu và xác định KQKD của Công ty TNHH sản xuất & TM An Hải. Nhìn chung công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD tại Công ty thực hiện đúng chế độ kế toán hiện hành và phù hợp với thực tế của Công ty. Như vậy tôi đã có cái nhìn tổng quan hơn về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Để từ đó có thể đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty nói chung và kế toán doanh thu và xác định KQKD nói riêng để hoàn thành chuyên đề của mình. 3.2. KIẾN NGHỊ Với những kết luận trên đây, tôi xin đề xuất một số ý kiến với Công ty như sau: Ban quản lý Công ty cần thường xuyên thay đổi, thảo luận tiếp thu ý kiến của cán bộ công nhân viên trong Công ty để xây dựng cho Công ty những chiến lược, chính sách phát triển cho phù hợp. Bên cạnh đó không ngừng mở rộng quy mô và phát triển hơn nữa các mặt hàng kinh doanh về cả số lượng lẫn chất lượng nhằm đảm bảo đầy đủ hơn nhu cầu ngày càng cao của xã hội. Công ty nên đa dạng hóa sản phẩm và đa dạng hóa các phương TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán doanh thu và xác định KQKD GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa Võ Thị Thái Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp57 thức thanh toán để giúp người tiêu dùng tiếp cận được các mặt hàng nhanh chóng và thuận tiện hơn. Công ty cần quan tâm nhiều hơn đến lợi ích của người lao động như vấn đề tiền lương, tiền thưởng, chăm sóc sức khỏe, an toàn lao động, cũng như tăng cường công tác đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực cho cán bộ công nhân viên trong Công ty. Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian, kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tiễn nên đề tài chỉ đi sâu nghiên cứu công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD trong một năm. Chưa đi sâu phân tích biến động về doanh thu và chi phí để xác định KQKD từng thời điểm của Công ty. Cũng như chưa đi sâu nghiên cứu doanh thu và xác định KQKD trong nhiều năm để có cái nhìn đúng đắn hơn về kế toán doanh thu và xác định KQKD tại Công ty TNHH sản xuất & TM An Hải. Hơn nữa tôi mới chỉ nghiên cứu số liệu trong một năm mà đã đánh giá tình hình hoạt động của toàn Công ty là chưa được hợp lý. Nếu có thêm thời gian tôi sẽ nghiên cứu tất cả các vấn đề của công ty như: Các khoản chi phí, quá trình luân chuyển hàng hóa ra sao................ của DN để có cái nhìn sâu sắc và toàn diện về hoạt động kinh doanh của Công ty. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán doanh thu và xác định KQKD GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa Võ Thị Thái Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp58 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Chuẩn mực kế toán số 14 ban hành theo quyết định số 149/2001QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của bộ trưởng BTC. [2]. Ngô Thế Chi, Trương Thị Thủy 2010- Giáo trình kế toán tài chính, Học viện tài chính, nhà xuất bản Học viện tài chính. [3]. Võ Văn Nhị 2006- Hướng dẫn thực hành kế toán doanh nghiệp&ghi sổ kế. toán theo các hình thức lập báo cáo tài chính, nhà xuất bản tài chính. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfvothithai_254.pdf
Luận văn liên quan