Kế toán ngân hàng thương mại

Trình tự tiến hành: Cuối tháng 06/1999 NH trả lương cho CBCNV của đơn vị đồng đó kế toán căn cứ vào bảng lương chi 63.300.000 đồng, kế toán hạch toán: Nợ 8411 : 63.000.000 đồng Có 1011 : 63.300.000 đồng Đồng thời kế toán cũng thu lại số tiền tạm ứng trước đó là 8.200.000 đồng, hạch toán như sau: Nợ 1011 : 8.200.000 đồng Có 1011 : 8.200.000 đồng Kế toán căn cứ lên sổ kế toán chi tiết: Nhận được lãi cho vay ngắn hạn, chi lương, thu ứng: VNĐ: 2.226.220.000 + 1.989.000 – 63.000.000 + 8.200.000 = 2.173.000.000 đồng Tài sản nợ khác: 1.830.880.000 – 63.3000.000 = 1.767.000.000 đồng Tài sản có khác: 322.988.000 – 8.200.000 = 314.788.220 đồng

doc36 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2328 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán ngân hàng thương mại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ợ: 36.170 Tổng tài sản có: 36.170 * Sau đây, với nhiệm vụ của một kế toán ngân hàng: phản ánh ghi chép một cách kịp thời chính xác toàn bộ mọi hoạt động kinh doanh của NHTM khi có nghiệp vụ phát sinh, giám đốc và bảo vệ an toàn tuyệt đối tài sản của NHTM đang quản lý và sư dụng một cách có hiệu quả, phát hiện những yếu kém trong hoạt động kinh doanh thông qua việc xử lý công tác kế toán từ đó có biện pháp để giúp lãnh đạo NHTM chỉ đạo hoạt động kinh doanh đạt kết quả. + Kế toán tiến hành hạch toán và lập bảng TKTS của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh qua các ngày trong tháng 06/1999 như sau: * Ngày 01/06/1999: 1. Nhận tiền gởi không kỳ hạn 18.000.000 đ của ông Phước Minh Luân + Các chứng từ cần cho nghiệp vụ: Phiếu gởi tiền Phiếu thu Sổ kế toán chi tiết * Trình tự tiến hành: Ông Phước Minh Luân đến NH với lý do là xin gởi tiền vào NH và loại tiền gởi là không kỳ hạn. Khi đó bộ phận của phòng kế toán sẽ hướng dẫn ông Luân lập phiếu gởi tiền, ông cần ghi đầy đủ các phần có liên quan đến mình như: họ và tên, địa chỉ, CMND, ngày cấp, nơi cấp, số tiền … trừ trường hợp đặc biệt nếu KH không biết chữ thì kế toán sẽ ghi hộ, nhưng đối với số tiền vẫn không được ghi phải nhờ con, cháu, người thân của ông ấy ghi, để tránh trường hợp ghi thêm bớt số … phần còn lại do kế toán ghi: số chứng từ, mã giao dịch, tài khoản KH, số dư mới … Vì ông Luân là KH nên phải đăg ký chữ kỹ mẫu. Sau đó kế toán lập phiếu thu số 0001. Kế toán căn cứ vào phiếu gởi tiền, phiếu thu tiền tiến hành hạch toán: Nợ 1011 : 18.000.000 đồng Có 4311(P.M.Luân) : 18.000.000 đồng Đồng thời mở TKTG cho ông Luân và lên bảng kế toán chi tiết. 2. Nhận tài khoản tiền gởi tiết kiệm có kỳ hạn của bà Nguyễn Thị Đẹp với số tiền là 11.000.000 đồng, thời hạn 15 tháng * Các chứng từ cần cho nghiệp vụ: Phiếu gởi tiền Phiếu thu Sổ kế toán chi tiết * Trình tự tiến hành: Tương tự như ông Phước Minh Luân, bà Nguyễn Thị Đẹp xin trình lý do gởi tiền vào NH, loại tiền gởi có kỳ hạn với số tiền là 110.000.000 đồng, thời hạn gởi 15 tháng, bà cũng là KH mới của NH do đó phải đăng ký chữ ký mẫu. Kế toán hướng dẫn lập phiếu gởi tiền, lập phiếu thu tiền số 0002 … căn cứ vào đó kế toán hạch toán: Nợ 1011 : 11.000.000 đồng Có 4311 (N.T.Đẹp) : 11.000.000 đồng Đồng thời mở tài khoản tiền gởi cho bà Đẹp, lên sổ chi tiết kế toán. 3. Nhận tài khoản tiền gởi tiết kiệm không kỳ hạn của bà Lê Thị Thanh Thủy với số tiền là 1. 500.000 đồng. Và số dư ở sổ tiết kiệm của bà vào ngày 01/05/1999 là 1.000.000 đồng * Các chứng từ cần cho nghiệp vụ: Phiếu gởi tiền Phiếu thu Sổ kế toán chi tiết Hướng dẫn cho bà Thanh Thủy lập phiếu gởi tiền và kế toán lập phiếu thu số 003 ... kế toán căn cứ vào hạch toán: Nợ 1011 : 11.000.000 đồng Có 4311 (L.T.T.Thủy): 11.000.000 đồng * Trình tự tiến hành: Kế toán ghi sổ tiết kiệm cho bà Thanh Thủy để biết được số dư của bà đến ngày 01/06/1999 và phải thu lại thẻ tiết kiệm trước. Sau đó kế toán lên sổ kế toán chi tiết. Đối với hoạt động của ngân hàng thì cuối mỗi ngày phải lập bảng TKTS do đó so với bảng TKTS cuối ngày 31/05/1999 thì ngày 01/06/1999 có các nghiệp vụ phát sinh vì vậy BTKTS có sự thay đổi như sau: TNS: Tiền gởi có kỳ hạn: 6.200.000.000 + 11.000.000 = 6.211.000.000 đồng Tiền gởi không kỳ hạn: 7.800.000.000 + 18.000.000 = 7.818.000.000 đồng Tiền gởi: 6.211.000.000 + 7.818.000 = 14.029.000.000 đồng Tiền gởi tiết kiệm: 9.000.000.000 + 1.500.000 = 9.001.000.000 đồng VNĐ: 2.200.000.000 + 11.000.000 + 18.000.000 + 1.500.000 = 2.230.500.000 đồng Tiền mặt tại quỹ: 1.219.000.000 + 2.230.500.000 + 280.400.000 = 3.730.500.000 đồng Qua các nghiệp vụ phát sinh làm cho các khoản mục trên bảng TKTS thay đổi: tăng lên hoặc giảm xuống ... từ số liệu thực tế đó, căn cứ vào chứng từ, sổ kế toán chi tiết ta lên bảng TKTS cuối ngày như sau: BẢNG TỔNG KẾT TÀI SẢN CUỐI NGÀY 01/06/1999: (Đ.v.t: 1 triệu đồng ) TÀI SẢN NỢ Số tiền TÀI SẢN CÓ Số tiền 1. Tiền gởi 1.1 Tiền gởi có kỳ hạn 1.2 Tiền gởi không kỳ hạn 2. Tiền gởi tiết kiệm 3. Chứng chỉ tiền gởi 4. Tiền vay - Vay TCTD khác - Vay tái chiết khấu 5. Vốn tự có 6. Tài sản nợ khác 14.029 6.211 7.818 9.001,5 8.700 400 270 130 2.234 1.836 1. Tiền mặt tại quỹ - NPTT - VND - Ngoại tệ 2. Tiền gởi tại NHNN 3.Tiền gởi TCTD khác 4. Tín dụng - TCKT - HCX - HTX - Cho vay khác Trong đó: Ngắn hạn Trung và dài hạn 5. Đầu tư - Trái phiếu kho bạc - Hoàn vốn – mua cổ phần - Chứng khoán 6. Tài sản khác 3.730,5 1.219,6 2.230,5 280,4 2.300 300 22.630 13.200 5.130 3.120 1.090 15.320 7.310 7.000 3.000 1.000 3.000 240 Tổng tài sản nợ: 36.200,5 Tổng tài sản có: 36.200,5 Bảng tổng kết tài sản cuối ngày 01/06/1999 trên đây nó làm cơ sở để lập bảng cho ngày hôm sau. * Ngày 02/06/1999: Giả sử ngày 02/06/1999 có các nghiệp vụ phát sinh giống hoàn toàn ngày 01/06/1999, do đó BTKTS ngày 01/06/1999 cũng là BTKTS cuả ngày 02/06/1999. * Ngày 03/06/1999: 1. Bà Mộng Cầm đem sổ rút tiền (đã đến hạn) biết số dư bằng 30.000.000 đồng, lãi suất 0,8 %/ tháng, thời hạn 03 tháng * Các chứng từ cần cho nghiệp vụ: - Phiếu chi - Sổ kế toán chi tiết * Trình tự tiến hành: . Bà Mộng Cầm đem sổ rút tiền đến ngân hàng xin rút tiền, bộ phận kế toán nhận, kiểm tra và tính lãi như sau: Vốn gốc = 30.000.000 đồng Lãi = 30.000.000 x 0.8% x 3 = 720.000.000 đồng Như vậy, số tiền ngân hàng chi trả cho bà Mộng Cầm (cả vốn gốc và lãi) = 30.720.000 đồng. Kế toán tiến hành lập phiếu chi tiền mặt. Ngân hàng nhận thẻ và sổ tiết kiệm lại, căn cứ vào phiếu chi này kế toán hạch toán: Nợ 4322 (M.Cầm) : 30.000.000 đồng Nợ 8010.02 : 720.000 đồng Có 1011 : 30.720.000 đồng Sau đó lên sổ kế toán chi tiết. 2. Xí nghiệp quốc doanh cơ khí lập UNC yêu cầu NH tài khoản TKTG để thanh toán tiền cho bên đối tác là công ty cấp nước có TK tại NH ĐT&PT tỉnh X với số tiền là 38.000.000 đồng (tham gia thanh toán bừ) * Các chứng từ cần cho nghiệp vụ: - UNC - Sổ kế toán chi tiết * Trình tự tiến hành: - Xí nghiệp lập UNC gửi vào NH, kế toán sẽ lập thành 4 liên (giống nhau) sau khi đã kiểm tra tính hợp lệ của UNC, lập sổ kế toán + 01liên kế toán hạch toán + 02 Liên gửi NHĐT&PT qua phiên thanh toán bù trừ * 01 liên hạch toán * 01 liên báo có + 01 liên báo nợ cho KH Sơ đồ luân chuyển UNC: Người mua Người bán Ngân hàng mua Ngân hàng bán Kế toán căn cứ vào hạch toán: Nợ 4311 (XDQD cơ khí) : 38.000.000 đồng6 Có 5012 : 38.000.000 đồng Ngày 03/06/1999 do có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nên so với bảng TKTS cuối ngày 03/06/1999 ó sự thay đổi: * Tài sản nợ: - Tiền gửi không kỳ hạn: 7.780.000.000 đồng - Tiền gửi: 7.780.000.000 + 6.211.000.000 = 13.991.000.000 đồng - Tiền gửi tiết kiệm: 9.001.500.000 – 30.000.000 = 8.971.000.000 đồng - Tài sản nợ khác: 1.836.000.000 – 720.000 = 1.875.280.000 đồng * Tài sản có: Tiền gửi nhân hàng nhà nước: 2.230.500.000 – 38.000.000 = 2.262.000.000 đồng VNĐ: 2.230.000.000 – 30.720.000 = 2.199.780.000 đồng Tiền mặt tại quỹ: 1.219.600.000 + 2.199.780.000 + 280.400.000 = 3.699.780.000 đồng Từ đó ta được bảng TKTS cuối ngày 03/09/1999 như sau: BẢNG TỔNG KẾT TÀI SẢN CUỐI NGÀY 03/06/1999: (Đ.v.t: 1 triệu đồng ) TÀI SẢN NỢ Số tiền TÀI SẢN CÓ Số tiền 1. Tiền gởi 1.1 Tiền gởi có kỳ hạn 1.2 Tiền gởi không kỳ hạn 2. Tiền gởi tiết kiệm 3. Chứng chỉ tiền gởi 4. Tiền vay - Vay TCTD khác - Vay tái chiết khấu 5. Vốn tự có 6. Tài sản nợ khác 13.991 7.780 6.211 8.971,5 8.700 400 270 130 2.234 1.835,28 1. Tiền mặt tại quỹ - NPTT - VND - Ngoại tệ 2. Tiền gởi tại NHNN 3.Tiền gởi TCTD khác 4. Tín dụng - TCKT - HCX - HTX - Cho vay khác Trong đó: Ngắn hạn Trung và dài hạn 5. Đầu tư - Trái phiếu kho bạc - Hoàn vốn – mua cổ phần - Chứng khoán 6. Tài sản khác 3.699,78 1.219,6 2.199,78 280,4 2.262 300 22.630 13.200 5.130 3.120 1.090 15.320 7.310 7.000 3.000 1.000 3.000 240 Tổng tài sản nợ: 36.131,78 Tổng tài sản có: 36.131,78 * Ngày 04/06/1999: Trong ngày 04/06/1999 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Nhận sồ sơ vay của phòng tín dụng chuyển xuống gồm: * 15 hồ sơ vay cá nhân: + 07 hồ sơ của cá nhân trị giá: 10.000.000 đồng/ 01 hồ sơ + 05 hồ sơ của cá nhân trị giá: 13.000.000 đồng/ 01 hồ sơ (trong đó có 03 hồ sơ giải ngân bằng NPTT) + 03 hồ sơ của cá nhân trị giá: 8.000.000 đồng/ 01 hồ sơ Thời gian vay là 06 tháng, lãi suất 0,85% tháng. * 05 hồ sơ do DN vay với số tiền là : 150.000.000 đồng/ 01 hồ sơ, thời gian 18 tháng, lãi suất 0,1% tháng. Kế toán giải ngân bằng: - Tiền mặt: 120.000.000 đồng - NPTT: 189.000.000 đồng * Các chứng từ cần thiết cho nghiệp vụ: - Phiếu chi - Giấy lĩnh tiền mặt - Sổ kế toán chi tiết * Trình tự tiến hành: Đối với hồ sơ vay vốn của cá nân vì lý do hồ sơ ở phòng tín dụng chuyển xuống nên CBTD đã hoàn tất, căn cứ vào đó kế toán chỉ kiểm tra lại các giấy tờ cần thiết: hợp đồng tín dụng, hợp đồng thuế chấp tài sản, sổ vay vốn … nếu hợp lệ, kế toán tiến hành tín lãi như sau: - Số tiền vay vốn ở 15 hồ sơ: 10.000.000 x 7 + 13.000.000 x 5 + 3 x 8.000.000 = 159.000.000 đồng - Lãi được tính: 159.000.000 x 0.85% x 6 = 8.019.000 đồng Kế toán tiến hành lập phiếu chi số tiền vay 159.000.000 đồng của cá nhân và căn cứ vào đó để hạch toán: Nợ 2111 (HSX) : 159.000.000 đồng Có 1011 : 120.000.000 đồng Có 1021 : 39.000.000 đồng Đồng thời lên sô kế toán chi tiết cho các tài khoản liên quan trong nghiệp vụ 2011 – 1011 – 1021. Tương tự như hồ sơ vay vốn của cá nhân, đối với hồ sơ vay vốn của DN cũng vậy kế toán tiến hành lập giấy lĩnh tiền mặt số 001 cho đại diện một doanh nghiệp sau khi kiểm tra: hợp đồng tín dụng, giấy phép kinh doanh của DN … và căn cứ vào đó kế toán tiến hành hạch toán: Nợ 2121 (TCKT) : 150.000.000 đồng Có 1021 : 150.000.000 đồng Và số lãi được tính như sau: 150.000.000 x 18 x 1% = 27.000.000 đồng Số lãi được tính như thế đến khi hết hạn xin vay mới thu và khi đó kế toán tiến hành hạch toán. Đồng thời kế toán lập sổ kế toán chi tiết cho tài khoản 2121 – 1021. 2. Nhận tiền gửi thanh toán của công ty trách nhiệm hữu hạn Thanh Tín với số tiền là 95.000.000 đồng * Các chứng từ cần thiết cho nghiệp vụ: - Phiếu thu - Phiếu chi - Sổ kế toán chi tiết * Trình tự tiến hành: Ông Phan Thanh Hải đại diện cho công ty TNHH Thanh Tính gửi tiền vào NH để thanh toán , kế toán tiến hành lập phiếu gởi tiền, phiếu thu thực hiện tương tự đối với ông Phước Minh Luân và căn cứ vào đó kế toán hạch toán : Nợ 1011 : 95.000.000 đồng Có 4311 (Th.Tín): 95.000.000 đồng Đồng thời kế toán lập sổ kế toán chi tiết cho tài khoản 1011 – 4311. Trong ngày có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cho nên bảng TKTS vào cuối ngày 04/06/1999 sẽ khác so với bảng TKTS cuối ngày 03/06/1999, cụ thể: * Tài sản có: VNĐ: 2.199.780.000 – 120.000.000 = 720.000.000 đồng NPTT: 1.219.600.000 – 189.000.000 = 1.030.600.000 đồng Tiền mặt tại quỹ: 2.079.780.000 + 1.030.600.000 + 280.000.000 = 3.390.780.000 đồng TKTC: 13.200.000.000 + 150.000.000 = 13.350.000.000 đồng HSX: 5.130.000.000 + 159.000.000 = 5.289.000.000 đồng Tín dụng: 13.350.000.000 + 5.289.000.000 + 3.210.000.000 + 1.090.000.000 = 22.239.000.000 đồng Trong đó: Ngắn hạn: 15.320.000.000 + 159.000.000 = 15.479.000.000 đồng Trung và dài hạn: 7.310.000.000 + 150.000.000 = 7.460.000.000 đồng * Tài sản nợ: - Tiền gửi không kỳ hạn: 7.780.000.000 + 95.000.000 = 7.875.000.000 đồng - Tiền gởi: 7. 875.000.000 + 6.211.000.000 = 14.086.000.000 đồng VNĐ: 2.875.000.000 + 95.000.000 = 2.174.780.000 - Tiền gửi tiết kiệm: 9.001.500.000 – 30.000.000 = 8.971.000.000 đồng - Tài sản nợ khác: 1.836.000.000 – 720.000 = 1.875.280.000 đồng Mẫu số 04/NHN0- 06 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG Số: AA0534750/ /NHN0 – TD (Cho vy hộ gia đình và cá nhân thông qua tổ) Hôm nay, ngày 04 tháng 06 năm 1999 tại NHCT Tỉnh X Chúng tôi gồm: Bên cho vay ( gọi tắt là bên A) Chi nhánh NHN0 &PTNN tỉnh X Địa chỉ trụ sở: … Người đại diện: Ông (Bà) ……………………………..Chức vụ: …………………………….. Người được uỷ quyền: Ông (Bà) ……………………...Chức vụ: …………………………….. Bên vay ( gọi tắt là bên B) Tổ vay vốn: ……………………………… Người đại diện: Ông (Bà) …………………………này…………….là tổ trưởng ………………….. CMND: 203839934 cấp ngày 04/07/1968 nơi cấp Công An Vĩnh Long Số điện thoại: ………………………….. Số tài khoản tiền gửi: ……………………tại NH …………………………………(nếu có) Hai bên thoả thuận việc bên A cho bên B vay một khoản tiền theo các nội dung sau: Điều 1: Giá trị khoả vay - Tổng số tiền cho vay là: 13.000.000 đồng - Số tiền từng tổ viên vay theo phụ lục 01 – HD đi kèm Điều 2: Mục đích sử dụng tiền vay: Tiền vay sử dụng vào mục đích ghi tại 01 – HD Điều 3: Lãi suất cho vay: 0.85% tháng Điều 4: Thời hạn cho vay Tính từ ngày bên B nhận món tiền đầu tiên đến khi trả hết nợ (cả gốc và lãi) là 06 tháng, hạn trả nợ cuối cùng là vào ngày 08 tháng 12 năm 1999 Điều 5: Đảm bảo tiền vay: Thực hiện theo hợp đồng và bảo đảm tiền vay số 0001 ngày 06 tháng 06 năm 1999 Điều 6: Phương thức và điều kiện trả nợ: Bằng tiền mặt, ngân phiếu, chứng khoán … Điều 7: Quyền và nghĩa vụ của bên A Thực hiện theo điều 20 Quy định cho vay đối với khách hàng (Ban hành kèm theo quyết định số 180/QĐ/HĐQT ngày 15/12/1998 của HĐQT NHN0 &PTNN.VN) Điều 8: Quyền và nghĩa vụ của bên B Thực hiện theo điều 19 Quy định cho vay đối với KH (Ban hành kèm theo quyết định số 180/QĐ/HĐQT ngày 15/12/1998 của HĐQT NHN0 &PTNN.VN) Điều 9: Điều chỉnh hợp đồng Việc bổ sung, điều chỉnh hợp đồng phải được thoả thuận nhất trí của 2 bên, và sẽ được mở thêm phụ lục thực hiện Điều 10: Hiệu lực hợp đồng Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi bên B trả hết nợ cho bên A cả gốc và lãi. Điều 11: Giải quyết tranh chấp Các tranh chấp HĐ sẽ được giải quyết bằng thương lượng dựa trên nguyên tắc bình đẳng cùng có lợi. Trường hợp không giải quyết được bằng thương lượng, hai bên sẽ đưa tranh chấp ra giải quyết tại toà án nơi có trụ sở đại diện của bên A theo luật định. Điều 12: Điều khoản khác Hợp đồng này được lập thành 03 bản có giá trị như nhau, bên A giữ 02 bản, bên B giữ 01 bản. Đại diện bên A Đại diện bên B Nguyễn Hoàng Hải CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 0001 HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP, CẦM CỐ TÀI SẢN VAY VỐN NGÂN HÀNG Căn cứ vào luật của Tổ chức tín dụng ban hành ngày 12 tháng 12 năm 1997 Căn cứ vào Thông tư 01/TTLB ngày 03/07/1996 của liên bộ NHNN-TC-TP> Căn cứ vào Quy chế cho vay và Quy chế chấp thuận, cầm cố tài sản hiện hành của Ngân hàng nhà nước Việt Nam, Ngân hàng công thương Việt Nam. Hôm nay, ngày 04 tháng 06 năm 1999 tại trụ sở Ngân hàng công thương Tỉnh X Chúng tôi gồm: BÊN A: BÊN THẾ CHẤP, CẦM CỐ TÀI SẢN: Ông : Nguyễn Hoàng Hải Chức vụ: …………………….. Số CMND: 203839934 Do Công An Vĩnh Long cấp ngày 04 tháng 07 năm 1999 Bà: ………………………………………………... Chức vụ: ………………….…………….. Số CMND: ………………………..Do Công An ……………. .cấp ngày … tháng … năm …. Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………. Giấy uỷ quyền số: ………………………………..…………………ngày… tháng … năm ….. do Ông (Bà): ………………………………………………... Chức vụ: …………………….. BÊN B: BÊN NHẬN THẾ CHẤP, CẦM CỐ TÀI SẢN: - Tên Ngân hàng: Công thương tỉnh X - Trụ sở: ………………………….. - Đại diện Ông(Bà): Phan Nhật Duy Chức vụ: GĐ Hai bên thoả thuận và ký hợp đồng vói nội dung như tài sau: ĐIỀU I: BÊN A – BÊN THẾ CHẤP, CẦM CỐ TÀI SẢN 1. Bên A chịu trách nhiệm đăng ký tài sản thế chấp, cầm cố tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền 2. Bên A tự nguyện đem tài sản thế chấp, cầm cố (được kê trong danh mục thế chấp, cầm cố) để đảm bảo cho số dư nợ tiền vay …………………………………….. đồng. (Bằng chữ : ……………………………………………………………………………………………………) Được thế hiện bằng hợp đồng tín dụng số: ……………………………………….. trong thời gian từ ……………. đến …………………………………………………………) DANH MỤC THẾ CHẤP, CẦM CỐ TÀI SẢN (Bao gồm các công trình phụ và tài sản có liên quan) Số TT Tên tài sản thế chấp, cầm cố Loại chứng từ Quy cách đặc điểm Địa chỉ Giá trị TỔNG GIÁ TRỊ TÀI SẢN THẾ CHẤP, CẦM CỐ: Tổng giá trị tài sản thế chấp, cầm cố bằng chữ: Một trăm mười tám triệu đồng chẳn. (Trị tài sản thế chấp, cầm cố được mô tả chi tiết trong bản kiểm định số ….. được lập ngày …. tháng … năm …… tại …………………………………………………………………………………………… và hai bên đã thông qua) 3. Bên A giao cho bên B nhận quản lý các bản gốc về quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản và các giấy tờ sử dụng có liên quan. 4. Bên A chuyển quyền hưởng bảo hiểm theo chứng nhận hợp đồng bảo hiểm hoặc các khoản tiền có đền bù của tài sản thế chấp, cầm cố của hợp đồng này cho bên B trong thời gian hiệu lực hợp đồng. 5. Bên A cam đoan tài sản thế chấp, cầm cố cho bên B hiện tại chưa đem bán, cho đổi, cho thuê, thế chấp,cầm cố, bảo lãnh, không có tranh chấp, không bị cơ quan có thẩm quyền tạm giữ, niêm phong; không phải là tài sản đang làm thủ tục giải thể hoặc phá sản doanh nghiệp; hay bảo đảm rách nhiệm dân sự cho bất cứ nghĩa vụ nào khác. 6. Đối với tài sản thế chấp, cầm cố mà bên B giao cho bên A quản lý không có sự đồng ý bằng văn bản của bên B thì: 6.1 Bên A không có quyền bán, cho, tặng, cho thuê, hay đảo bảo trách nhiệm dân sự cho bất cứ nghĩa vụ nào khác hoặc làm thay đổi cấu trúc, quy cách, chất lượng, công dụng ban đầu như bản kiểm định. 6.2 Nếu tài sản có nguy cơ thay đổi làm giảm giá trị, bên A báo ngay cho bên B Bên A phải tại mọi điều kiện cho bên B kiểm tra tài sản thế chấp, cầm cố nếu bên B yêu cầu ĐIỀU II: BÊN B NHẬN THẾ CHẤP, CẦM CỐ TÀI SẢN: 1. Bên B có trách nhiệm bảo quản hồ sơ thế chấp, cầm cố tài sản an toàn, không bị hư, không bị thất lạc trong suốt thời gian bên a vày nợ. 2. Đối với tài sản cầm cố mà bên B giữ, nếu không có sự đồng ý của bên A, thì bên B không được sử dụng, khai thác hoặc làm thay đổi hình dạng ban đầu như bên trong biên bản thẩm định 3. Bên B sẽ trả lại hồ sơ thế chấp, cầm cố tài sản cho bên A, khi bên A trả dứt nợ (gốc và lãi) cho bên B. ĐIỀU III: XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP, CẦM CỐ 1. Khi nợ đến hạn, nếu bến A không trả dưt nợ gốc và lãi cho bên B thì bên A đồng ý giao cho bên B được quyền chủ động lựa chọn một trong các hình thức xử lý tài sản sau: xiết nợ, gán nợ cho bên B: bên B tự tổ chức đấu giá, bên B đề nghị cơ quan có thẩm quyền đấu giá 2. Số tiền thu được từ việc bán thuế chấp tài sản, cầm cố được dùng thanh toán nợ gốc, lãi và các chi phí có liên quan. 3. Số tiền bán tài sản thế chấp, cầm cố sau khi trừ nợ gốc + lãi và các khoản chi phí liên quan đến nếu: + Chênh lệch thừa, bên B trả cho bên A + Chênh lệch thiếu bên A phải sử dụng các nguồn khác để trả nợ cho bên B ĐIỀU IV: ĐIỀU KHOẢN CHUNG: 1. Trong trường hợp người vay chết mất thì người thừa kế nhận uỷ nhiệm các hợp đồng tín dụng có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ hợp đồng này. 2. Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã gh trong hợp đồng và tuân theo những nội dung khác có liên quan được quy định trong hệ thống pháp luật nhà nước nhưng không ghi trong hợp đồng. ĐIỀU V: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG - Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền) đến khi bên A thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trả nợ cho bên B. - Hợp đồng này được lập thành ……….. bảng có giá trị ngang nhau BÊN NHẬN THẾ CHẤP CẦM CỐ TÀI SẢN (Đã ký) BÊN THẾ CHẤP CẦM CỐ TÀI SẢN (Đã ký) XÁC NHẬN CỦA PHÒNG CÔNG CHỨNG NHÀ NƯỚC HOẶC UBND HUYỆN (HOẶC UBND PHƯỜNG, XÃ) NGÂN HÀNG NỒNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM VIET NAM BANK FOR ARGICULTURE AND RUAL DEVELOPMENT VBARD SỔ VAY VỐN ( DÙNG CHO CÁ NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH) Số : AA05347 (Ngân hàng lưu giữ) Họ và tên chủ hộ: NGUYỄN HOÀNG HẢI Tên thường goi: Địa chỉ nơi SXKD: Hòa Lộc – Tam bình – Vĩnh Long Tên chi nhánh ngân hàng nơi giao dịch: Huyện: Tỉnh: X NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM Độc lập – Tụ do – Hạnh phúc SỔ VAY VỐN ( DÙNG CHO CÁ NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH) Số : AA05347 Cấp lần: 2 (Ngân hàng lưu giữ) 1. Họ và tên chủ hộc: Nguyễn Hoàng Hải Tuổi: - CMND số: 203839934 - Nơi cấp: Công an Vĩnh Long - Tên thường gọi: - Địa chỉ thường trú: Hòa Lộc – Tam bình – Vĩnh Long 2. Nghề nghiệp chính của hộ vay vốn: làm ruộng 3. Thành viên đồng sở hữu tài sản: người (trên 18 tuổi) STT HỌ VÀ TÊN QUAN HỆ VÓI CHỦ HỘ GHI CHÚ 1 Trần Thị Thanh Vợ Đã ký 2 Nguyễn Hoàng Duy Con Đã ký 3 Nguyễn Hoàng Diệu Con Chúng tôi liệt kê trên đây đồng ý liệt kê các tài sản đồng sở hữu để đảm bảo STT TÊN TÀI SẢN SỐ LƯỢNG GIÁ TRỊ NGÀY CHÚNG MINH QSD&SH (NẾU CÓ) 1 Đất lua loại 1 18.000.000 đ EE771524 2 Đất thổ 2.000 m2 EE771525 4. Tổng nhu cầu vốn SXKD: 5. Vốn tư có quy ra tiền 6. Mức vốn xin vay 7. Dự kiến thu nhập sau khi vay vốn 8. Cam kết: Chúng tôi cam kết sử dụng vốn đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đúng hạn, nếu sai chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Tam Bình, ngày 08 tháng 05 năm 1999 Xác nhận của UBND Chủ hộ GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG Xã (phường) (Ký tên hoặc điểm chỉ) (Ký tên, đóng dấu) Hộ: Nguyễn Hoàng Hải Hiện đang cư trú tại địa phương Xin vay vốn: SX lúa và chăn nuôi Đã ký Tài sản liệt kê là đúng sự thật T/M UBND Xã (phường) Hòa Lộc (Ký tên, đóng dấu) Đã ký HỘ VAY VỐN ĐĂNG KÝ CHỮ KÝ (hoặc điểm chỉ) STT CHỦ HỘ NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN GIAO DỊCH VÓI NGÂN HÀNG CHỨ KÝ 1 CHỨ KÝ 2 CHỨ KÝ 3 PHẦN ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG TRONG NĂM KHI CÓ THAY ĐỔI VỀ NGHỀ NGHIỆP, TÀI SẢN, CHẤP HÀNH KỶ LUẬT TÍN DỤNG VÀ PHÁP LUẬT (cán bộ tín dụng thực hiện) Năm ……. …………. …………. Năm ……. …………. …………. I. THEO DÕI CHO VAY - THU NỢ NGẮN HẠN TRONG HẠN Đơn vị: Đồng Ngày, Tháng vay, trả nợ Số CT kế toán Diễn giải Số tiền, vay trả nợ Mục đích, vay vốn Dư nợ Thu lãi Thời hạn vay vốn Ngày trả nợ cuối cùng Lãi suất Cho vay Chữ ký Người vay Kế toán 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 II. THEO DÕI NỢ QUÁ HẠN : Đơn vị: Đồng Ngày, Tháng chuyển nợ và trả nợ Sổ CT kế toán Diễn giải Số tiền Thu lãi Mức lãi suất Quá hạn Chữ ký Chuyển nợ Thu nợ Dư nợ Người vay Kế toán 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 I. THEO DÕI CHO VAY VÀ THU NỢ NGẮN HẠN TRUNG HẠN Đơn vị: Đồng A. Phần nhận tiền vay: Diễn giải Ngày, tháng năm Số chứng từ kế toán Số tiền vay Lãi suất Thời hạn vay vốn Ngày trả nợ cuối cùng Chữ ký Kỳ này Số lũy kế Người vay Kế toán 1 2 3 4 5 6 7 8 9 B. Phân kỳ trả nợ: STT PHÂN KỲ TRẢ NỢ PHÂN THEO DÕI TRẢ NỢ TRONG HẠN Ấn định Ngày, tháng, năm trả nợ Số tiền Ngày, tháng, năm cho vay trả nợ Diễn giải Số CT kế toán Số tiền Dư nợ Chữ ký Gốc Lãi Người vay Kế toán Gốc Lãi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 II. THEO DÕI NỢ QUÁ TRUNG HẠN: Đơn vị: Đồng Ngày, Tháng chuyển nợ và trả nợ Sổ CT kế toán Diễn giải Số tiền Thu lãi Mức lãi suất Quá hạn Chữ ký Chuyển nợ Thu nợ Dư nợ Người vay Kế toán 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Từ số liệu trên ta có bảng TKTS cuối ngày 04/06/1999 như sau: BẢNG TỔNG KẾT TÀI SẢN CUỐI NGÀY 04/06/1999: (Đ.v.t: 1 triệu đồng ) TÀI SẢN NỢ Số tiền TÀI SẢN CÓ Số tiền 1. Tiền gởi 1.1 Tiền gởi có kỳ hạn 1.2 Tiền gởi không kỳ hạn 2. Tiền gởi tiết kiệm 3. Chứng chỉ tiền gởi 4. Tiền vay - Vay TCTD khác - Vay tái chiết khấu 5. Vốn tự có 6. Tài sản nợ khác 14.086 6.271 7.875 8.971,5 8.700 400 270 130 2.234 1.835,28 1. Tiền mặt tại quỹ - NPTT - VND - Ngoại tệ 2. Tiền gởi tại NHNN 3.Tiền gởi TCTD khác 4. Tín dụng - TCKT - HCX - HTX - Cho vay khác Trong đó: Ngắn hạn Trung và dài hạn 5. Đầu tư - Trái phiếu kho bạc - Hoàn vốn – mua cổ phần - Chứng khoán 6. Tài sản khác 3.485,78 1.030,6 2.174,78 280,4 2.262 300 22.939 13.350 5.130 3.120 1.090 15.479 7.310 7.000 3.000 1.000 3.000 240 Tổng tài sản nợ: 36.226,78 Tổng tài sản có: 36.226,78 * Ngày 05 + 06 /06/1999: Giả sử ngày 05 → 06/06/1999 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh giống ngày 04/06/1999. Như vậy, ta có được bảng TKTS của 2 ngày này giống hoàn toàn BTKTS ngày 04/06/1999 và đây sẽ là cơ sở để lập bảng TKTS cuối ngày sau, đó là ngày: * Ngày 07/06/1999: Trong ngày ngày 07/06/1999 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Được phép của NHNN, NH phát hành kỳ phiếu đợt 3 trong ngày bán được 200 kỳ phiếu, mệnh giá mỗi kỳ phiếu là 1.000.000 đồng * Các chứng từ cần thiết cho nghiệp vụ: - Kỳ phiếu - Sổ kế toán chi tiết * Trình tự tiến hành: Sau khi làm tờ tường trình gửi tới NHNN để xin phép phát hành kỳ phiếu đợt 3 và đã được phép. Kỳ phiếu được phát hành theo mệnh giá là 1.000.000 đồng. Trong ngày NH bán được 200 kỳ phiếu. Người mua kỳ phiếu trả theo mệnh giá đã ghi trên tờ kỳ phiếu, khi đến hạn thanh toán NH sẽ hoàn trả vốn gốc (tức là mệnh giá và phần lãi mà khách hàng được hưởng ) Khi khách hàng mua kỳ phiếu đồng NH phát hành, kế toán hạch toán như sau: Nợ 1011 : 200.000.000 đồng Có : 200.000.000 đồng Khi đến hạn thanh toán, NH trả cho khách hàng: Số tiền lãi phải trả: 200.000.000 x 0,6% x 5 = 6.000.000 đồng Số tiền phải trả: 200.000.000 + 6.000.000 = 206.000.000 đồng Khi đó kế toán hạch toán: Nợ 4412 : 200.000.000 đồng Nợ 8010 : 6.000.000 đồng Có 1011: 206.000.000 đồng Vì ở nghiệp vụ này NH mới bán kỳ phiếu đồng đó kế toán chỉ lên sổ kế toán chi tiết cho TK 1011 – 4412 2. Ông Blain trình giấy tờ hợp lệ xin đổi 2500 FRF để lấy USD, biết tỷ giá : USU/VND = 1450 – 60 FRF/VND = 2438 – 40 * Các chứng từ cần thiết cho nghiệp vụ: - Phiếu thu - Phiếu chi - Sổ kế toán chi tiết * Trình tự tiến hành: Việc chuyển đổi ngoại tệ cho khách hàng ở đây là ông Blain được thực hiện theo nguyên tắc mua ngoại tệ này bán ngoại tệ này bán kia. Vì vậy, khi ông Blain trình giấy tờ hợp lệ xin đổi 2500 FRF để lấy USD thì sau khi NH kiểm tra ngoại tệ (FRF) xong kế toán tiến hành thu FRF, phiếu chi USD … - NH mua FRF bằng VND 2500 FRF x 2438 đ = 6.095.000 đồng - NH mua bán USD thu mua VND: 6.095.000 : 14060 = 433.499 USD Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi … kế toán hạch toán : + Hạch toán số ngoại tệ của KH: | Nợ 1031 : 2.500 FRF Có 4911 : 2.500 FRF + Hạch toán ngoại tệ KH cần đổi: Nợ 4911 : 433.499 USD Có 1031 : 433.499 USD + Hạch toán tiền VNĐ: Nợ 4912.0137 (USD) : 6.095.000 đồng Có 4912.0138 (USD) : 6.095.000 đồng Đồng thời kế toán lập sổ kế toán chi tiết: 1031, 4911,4912 3. Công ty xuất nhập khẩu quốc doanh vay 2.600 USD để ký quỹ mở L/C, NH đã chấp thuận. Đồng thời thu phí từ TKTG bằng 0,5 % giá trị của L/C * Các chứng từ cần thiết cho nghiệp vụ: - Phiếu thu - Phiếu chi - Sổ kế toán chi tiết * Trình tự tiến hành: Công ty đến NH xin vay 2.600 USD, CBTD hoàn thành hồ sơ vay vốn của đơn vị, sau khi có đầy đủ chữ ký của phòng TD, giám đốc … chuyển đến cho bộ phận kế toán cho vay khi đó kế toán tiến hành kiểm tra lại: kiểm soát đối chiếu với số tiền và ngày phát hành tiền vay ghi trên HĐTD. Khi kiểm soát nếu thấy thiếu hoặc sai một trong những yếu tố trên thì phải trả lại bộ phận tín dụng để hướng dẫn khách hàng hoặc lập lại HĐTD cho đúng . Giả sử các yếu tố trên đã được kiểm tra đúng , kế toán lập phiếu chi 2.600 USD, phiếu thu từ giá trị cuả LC… Số tiền vay = 2.600 USD x 1400 = 36.526.000 đồng Thu phí: 0,5 % x 2.600 x 14060 = 182.780 đồng Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi kế toán tiến hành hạch toán như sau: a. Nợ 2141.01 : 2.600 USD Có 4672 (XNK) : 2.600 USD b. Nợ 4311 : 13 USD Có 7121 : 13 USD Đồng thời hạch toán lên sổ kế toán chi tiết, sự thay đổi ở BTKTS : * Tài sản có: Ngoại tệ: 280.400.000 – 36.556.000 = 243.844.000 đồng Tiền mặt tại quỹ: 1630,6 + 2374,78 + 243, 844 = 3649,224 triệu đồng Tài sản có khác: 240.000.000 – 182.780 = 239.817.220 đồng TCKT: 13.350.000.000 + 36.556.000 = 13.386.556.000 đồng Tín dụng: 13.386,556 + 5289 + 3210 + 1090 = 22975,556 triệu đồng * Tài sản nợ: - Tiền gửi không kỳ hạn: 7.875.000.000 – 182.780 = 7.874.87.220 đồng - Tiền gởi: 7.874.87.220 + 6.211.000.000 = 14.085.817.220 đồng Từ đó ta được bảng TKTS cuối ngày 07/06/1999 như sau: BẢNG TỔNG KẾT TÀI SẢN CUỐI NGÀY 07/06/1999: (Đ.v.t: 1 triệu đồng ) TÀI SẢN NỢ Số tiền TÀI SẢN CÓ Số tiền 1. Tiền gởi 1.1 Tiền gởi không kỳ hạn 1.2 Tiền gởi có kỳ hạn 2. Tiền gởi tiết kiệm 3. Chứng chỉ tiền gởi 4. Tiền vay - Vay TCTD khác - Vay tái chiết khấu 5. Vốn tự có 6. Tài sản nợ khác 14.086,81722 7.874,81722 6.211 8.971,5 8.900 400 270 130 2.234 1.835,28 1. Tiền mặt tại quỹ - NPTT - VND - Ngoại tệ 2. Tiền gởi tại NHNN 3.Tiền gởi TCTD khác 4. Tín dụng - TCKT - HCX - HTX - Cho vay khác Trong đó: Ngắn hạn Trung và dài hạn 5. Đầu tư - Trái phiếu kho bạc - Hoàn vốn – mua cổ phần - Chứng khoán 6. Tài sản khác 3.649,224 1.030,6 2.374,78 280,844 2.262 300 22.975,556 13.386,556 5.289 3.120 1.090 15.515,556 7.460 7.000 3.000 1.000 3.000 239,81722 Tổng tài sản nợ: 36.426,59722 Tổng tài sản có: 36.426,59722 * Ngày 08 + 09 /06/1999: Giả sử ngày 08 → 09/06/1999 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh giống ngày 07/06/1999. Như vậy, ta có được bảng TKTS của ngày này giống hoàn toàn BTKTS ngày 07/06/1999. Ta tiếp tục cho ngày sau: * Ngày 10/06/1999: Trong ngày có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Kỳ phiếu đến hạn thanh toán với số tiền là: tiền vốn 60.000.000 đồng, lãi suất 6.5%/ năm , thời gian là 01 năm * Các chứng từ cần thiết cho nghiệp vụ: - Sổ kế toán chi tiết - Phiếu chi * Trình tự tiến hành: Khách hàng đến NH nộp kỳ phiếu, khi đó NH sẽ hoàn trả vốn gốc (tức là mệnh giá và phần lãi mà khách hàng được hưởng) Tiền gốc = 60.000.000 x 6.5% x 1 = 3.900.000 đồng Tiền lãi = 6 3.900.000 đồng Kế toán tiến hành lập phiếu chi và căn cứ vào đó hạch toán; Nợ 4412 : 60.000.000 đồng Nợ 8030 : 3.900.000 đồng Có 1011 : 63.900.000 đồng CCTG = 8.900.000 – 60.000.000 = 8.840.000.000 đồng TSN khác = 1.835.280.000 – 3.900.000 = 1.831.380.000 đồng Đồng thời lên sổ kế toán lên sổ kế toán chi tiết: 2. Ông Nguyễn Minh Tèo trả nợ vay ngắn hạn gồm nợ gốc 14.000.000 đồng, lãi suất 1%/ tháng (nông thôn), thời hạn 06 tháng. * Các chứng từ cần thiết cho nghiệp vụ: - Phiếu thu - Sổ kế toán chi tiết * Trình tự tiến hành: Khi ông Nguyễn Minh Tèo đến NH trả nợ, kế toán tiến hành lập phiếu thu, mọi trường hợp khi thu nợ (thu nợ trước hạn hoặc thu nợ đến hạn) cán bộ kế toán đều phải rút ra hợp đồng TD ra khỏi hồ sơ lưu và phải kiểm soát lại thật cẩn thận để tránh rút nhầm HĐTD hoặc rút nhầm HĐTD không đúng kỳ hạn nợ, kế toán tính lãi như sau: Nợ gốc = 14.000.000 đồng Lãi = 14.000.000 x 1% x 6 = 840.000 đồng Cộng = 14.840.000 đồng Kế toán căn cứ phiếu thu, hạch toán: Nợ 1011 : 14.840.000 đồng Có 2111 : 14.000.000 đồng Có 7011 : 840.000 đồng Đồng thời kế toán lên sổ kế toán chi tiết cho TK liên quan HSX = 5.289.000.000 – 14.000.000 = 5.275.000.000 đồng TD = 13.386.556.000 + 5.275.000.000 + 1.090.000.000 + 3.210.000.000 = 22.961.556.000 đồng TSC khác: 239.780.000 – 840.000 = 238.977.220 đồng VNĐ = 2.374.780.000 – 63.000.000 + 14.840.000 = 2.325.720.000 đồng Tiền mặt tại quỹ: 1.030.600.000 + 2.325.720.000 + 243.844.000 = 3.600.164.000 đồng Từ đó ta có được bảng TKTS cuối ngày 10/06/1999: BẢNG TỔNG KẾT TÀI SẢN CUỐI NGÀY 10/06/1999: (Đ.v.t: 1 triệu đồng ) TÀI SẢN NỢ Số tiền TÀI SẢN CÓ Số tiền 1. Tiền gởi 1.1 Tiền gởi không kỳ hạn 1.2 Tiền gởi có kỳ hạn 2. Tiền gởi tiết kiệm 3. Chứng chỉ tiền gởi 4. Tiền vay - Vay TCTD khác - Vay tái chiết khấu 5. Vốn tự có 6. Tài sản nợ khác 14.085,81722 7.874,81722 6.211 8.971,5 8.900 400 270 130 2.234 1.831,28 1. Tiền mặt tại quỹ - NPTT - VND - Ngoại tệ 2. Tiền gởi tại NHNN 3.Tiền gởi TCTD khác 4. Tín dụng - TCKT - HCX - HTX - Cho vay khác Trong đó: Ngắn hạn Trung và dài hạn 5. Đầu tư - Trái phiếu kho bạc - Hoàn vốn – mua cổ phần - Chứng khoán 6. Tài sản khác Tổng tài sản nợ: 36.326,69722 Tổng tài sản có: 36.326,69722 * Ngày 11/06/1999: Giả sử ngày 11/06/1999 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh giống ngày 10/06/1999 do đó bảng TKTS vào cuối ngày cũng giống nên nó cũng là căn cứ để lập tiếp BTKTS cuối ngày sau: * Ngày 12/06/1999: Trong ngày có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. NH góp vốn liên doanh với TCTD khác – NHTM CP Cái Sắn – Cần Thơ số tiền là 100.000.000 đồng. * Các chứng từ cần thiết cho nghiệp vụ: - Phiếu thu - Sổ kế toán chi tiết * Trình tự tiến hành: Đối với hoạt động của NH thì nghiệp vụ huy động vốn, cho vay chiếm phần quan trọng hơn cả. Tuy nhiên, để mở rộng hơn NH có thể đầu tư vào các loại hình khác: mua trái phiếu, chứng khoán, hùng vốn kinh doanh với NH, TCTD khác … trường hợp này NHLD với TCTD khác đó là NHTM CP Cái Sắn – Cần Thơ với số tiền 100.000.000 đồng. Kế toán tiến hành kiểm tra HĐLĐ (giả sử hợp lệ), lập phiếu chi căn cứ vào đó kế toán hạch toán: Nợ 1341 : 100.000.000 đồng Có 1011 : 100.000.000 đồng Đồng thời kế toán lên sổ kế toán chi tiết: Hùng vốn mua cổ phần: 1.000.000.000 + 100.000.000 = 1.100.000.000 đồng Đầu tư: 3.000.000.000 + 1.100.000.000 + 3.000.000.000 đồng VNĐ: 2.235.720.000 – 100.000.000 = 2.225.720.000 đồng Tiền mặt: 1.030.000.000 + 2.225.720.000 +243.844.000 = 3.500.164.000 đồng Công ty TNHH Thanh Bình nộp bảng kê SEC với tổng số tiền trên bảng kê là 34.000.000 đồng, kèm theo Sec chuyển khoản số tiền là 16.000.000 đồng (công ty Ngọc Bích mở tại NH NN0&PTNN tỉnh X) Sec bảo chi với số tiền là 18.000.000 đồng đồng NHĐT&PT Tỉnh X bảo chi ngày 07/06/1999: * Các chứng từ cần thiết cho nghiệp vụ: - Sec - Bảng kê nộp sec - Sổ kế toán chi tiết - Giấy nộp tiền * Trình tự tiến hành: Công ty TNHH Thanh Bình nộp Sec chuyển khoản với số tiền là 16.000.000 đồng đồng công ty Ngọc Bích phát hành ngày 05/06/1999 công ty Ngọc Bích mở tại NH NN0&PTNN tỉnh X . Do NH NN0 chưa gởi giấy báo vì thế nên NHCT kiểm tra tính hợp lệ của tờ Sec và mở sổ theo dõi chờ khi nhận được thì tiến hành thanh toán khi đó kế toán hạch toán: Nợ 5012 : 16.000.000 đồng Có 4311 (Ngọc Bích) : 16.000.000 đồng Nhận Sec bảo chi số tiền là 18.000.000 đồng đồng NH NN0&PTNN tỉnh X bảo chi tiến hành, lập giấy nộp tiền, căn cứ vào đó kế toán hạch toán: Nợ 5012 : 18.000.000 đồng Có 4311 (Ngọc Bích) : 18.000.000 đồng Đồng thời kế toán lên sổ kế toán chi tiết: TG NH NN0 = 2.262.000.000 + 18.000.000 = 2.280.000.000 đồng TG không kỳ hạn = 7.874.000.000 + 18.000.000 = 7.892.817.220 đồng TG = 7.892.817.220 + 6.211.000.000 = 14.103.817.220 đồng BẢNG TỔNG KẾT TÀI SẢN CUỐI NGÀY 12/06/1999: (Đ.v.t: 1 triệu đồng ) TÀI SẢN NỢ Số tiền TÀI SẢN CÓ Số tiền 1. Tiền gởi 1.1 Tiền gởi không kỳ hạn 1.2 Tiền gởi có kỳ hạn 2. Tiền gởi tiết kiệm 3. Chứng chỉ tiền gởi 4. Tiền vay - Vay TCTD khác - Vay tái chiết khấu 5. Vốn tự có 6. Tài sản nợ khác 14.103,81722 7.892,81722 6.211 8.971,5 8.900 400 270 130 2.234 1.831,28 1. Tiền mặt tại quỹ - NPTT - VND - Ngoại tệ 2. Tiền gởi tại NHNN 3.Tiền gởi TCTD khác 4. Tín dụng - TCKT - HCX - HTX - Cho vay khác Trong đó: Ngắn hạn Trung và dài hạn 5. Đầu tư - Trái phiếu kho bạc - Hoàn vốn – mua cổ phần - Chứng khoán 6. Tài sản khác Tổng tài sản nợ: 36.380,69722 Tổng tài sản có: 36.380,69722 * Ngày 13/06/1999: Giả sử trong ngày 13/06/1999 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh giống như ngày 12/06/1999 đồng đó ta cũng có thể có được BTKTS giống như vậy và bảng TKTS đó được làm cơ sở cho ta lập bảng TKTS của ngày sau. * Ngày 14/06/1999: Trong ngày có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Thu phí L/C của công ty XNK tỉnh Y là 1.000.000 đồng * Các chứng từ cần thiết cho nghiệp vụ: - Phiếu thu - Sổ kế toán chi tiết * Trình tự tiến hành: Công ty XNK tỉnh Y xin mở tín dụng, kế toán tiến hành lập phiếu thu về phần phí và căn cứ vào đó hạch toán: Nợ 1011 : 1.000.000 đồng Có 7121: 1.000.000 đồng Đồng thời lên sổ kế toán chi tiết TSC khác: 238.977.220 – 1.000.000 = 237.977.220 đồng 2. Ngân hàng chi mua một xe TOYOTA giá mua xe là 92.000.000 đồng trả bằng tiền gửi tại NH. * Các chứng từ cần thiết cho nghiệp vụ: - Phiếu thu - Sổ kế toán chi tiết - Giấy đề nghị mua TSCĐ - UNC * Trình tự tiến hành: Ngân hàng mua xe TOYOTA tiến hành lập giấy mdua TSCĐ đến NHNN và được NHNN chấp nhận và tài sản này mua bằng TGNH tại NHNN. NHCT tiến hành lập UNC tương tụ như UNC của các xí nghiệp quốc doanh cơ khí ở trên, kế toán căn cứ vào đó hạch toán Nợ 3010 : 92.000.000 đồng Có 113: 92.000.000 đồng Đồng thời kế toán hạch toán lên sổ kế toán chi tiết TG NHNN : 2.280.000.000 – 92.000.000 = 2.188.000.000 đồng TSC khác: 237.977.220 + 92.000.000 = 329.720.000 đồng VNĐ: 2.225.720.000 + 1.000.000 = 2.226.720.000 đồng Đồng thời kế toán hạch toán lên sổ kế toán chi tiết Từ số liệu trên ta lập được bảng TKTS cho cuối ngày 14/06/1999 như sau: BẢNG TỔNG KẾT TÀI SẢN CUỐI NGÀY 14/06/1999: (Đ.v.t: 1 triệu đồng ) TÀI SẢN NỢ Số tiền TÀI SẢN CÓ Số tiền 1. Tiền gởi 1.1 Tiền gởi không kỳ hạn 1.2 Tiền gởi có kỳ hạn 2. Tiền gởi tiết kiệm 3. Chứng chỉ tiền gởi 4. Tiền vay - Vay TCTD khác - Vay tái chiết khấu 5. Vốn tự có 6. Tài sản nợ khác 14.103,81722 7.892,81722 6.211 8.971,5 8.840 400 270 130 2.234 1.831,28 1. Tiền mặt tại quỹ - NPTT - VND - Ngoại tệ 2. Tiền gởi tại NHNN 3.Tiền gởi TCTD khác 4. Tín dụng - TCKT - HCX - HTX - Cho vay khác Trong đó: Ngắn hạn Trung và dài hạn 5. Đầu tư - Trái phiếu kho bạc - Hoàn vốn – mua cổ phần - Chứng khoán 6. Tài sản khác 3.501,164 1.030,06 2.226,72 234,844 2.188 300 22.916,556 13.386,556 5.275 3.210 1.090 15.501,556 7.460 7.100 3.000 1.100 3.000 329,97722 Tổng tài sản nợ: 36.380,69722 Tổng tài sản có: 36.380,69722 * Ngày 15,16,17,18,19 /06/1999: Giả sử trong ngày 15,16,17,18,19 /06/1999 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh giống như ngày 14/06/1999 đồng đó ta cũng có thể có được BTKTS giống như vậy và bảng TKTS đó được làm cơ sở cho ta lập bảng TKTS của ngày sau. * Ngày 20/06/1999: Trong ngày có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1.Chi phúc lợi 500.000 đồng cho bác Tuấn bảo vệ (bị ốm) * Các chứng từ cần thiết cho nghiệp vụ: - Phiếu chi - Sổ kế toán chi tiết * Trình tự tiến hành:n Bác Tuấn bảo vệ (bị ốm), ở phòng công đoàn đi thăm bác ấy, kế toán lập phiếu kế toán chi tiết và căn cứ vào đó hạch toán: Nợ 8441 : 500.000 đồng Có 1011: 500.000 đồng VNĐ: 2.226.720.000 – 500.000 = 2.226.220.000 đồng TSC khác: 1.181.380 – 500.000 = 1.830.880.000 đồng 2. Ngân hàng cho DNTN Bảo Trân thuê một TSCĐ A theo giá thỏa thuận trên hợp đồng là 12.00.000 đồng , NH mới mua TSCĐ này theo giá 115.000 đồng, mua bằng TGNH * Các chứng từ cần thiết cho nghiệp vụ: - Sổ kế toán chi tiết - UNC * Trình tự tiến hành: Vì tài sản mua bằng TG tại NH nên kế toán tiến hành lap UNC tương tự như các nghiệp vụ trên, hạch toán: Nợ 2330 : 115.000.000 đồng Có 1113 : 115.000.000 đồng Khi DN Bảo Trân thuê TSCĐ A, kế toán tiến hành kiểm tra hợp đồng TD thuê mua sau khi nhận được từ phòng TD và kiểm tra thẻ xuất kho, lưu trữ hồ sơ lại, kế toán hạch toán Nợ 2311 : 120.000.000 đồng Có 2330 : 115.000.000 đồng Có 7030 : 5.000.000 đồng Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng bên thuê được chuyển sở hữu tài sản thuê hoặc được tiếp tục thuê theo sự thoả thuận giữa hai bên về giá mua tài sản thuê sau khi thuê. TGNHNN 2.188.000.000 – 115.000.000 = 2.073.000.000 đồng TSC Khác: 329.977.220 + 115.000.000 – 12.000.000 = 324.000.000 đồng Cho vay khác: 1.090.000 + 120.000.000 = 121.090.000 đồng Tín dụng: 22.961.556.000 + 12.000.000 = 23.081.556.000 đồng Trung và dài hạn: 7.460.000.000 + 120.000.000 = 7.580.000.000 đồng Từ số liệu trên ta lập được bảng TKTS cho cuối ngày 20/06/1999 như sau: BẢNG TỔNG KẾT TÀI SẢN CUỐI NGÀY 20/06/1999: (Đ.v.t: 1 triệu đồng ) TÀI SẢN NỢ Số tiền TÀI SẢN CÓ Số tiền 1. Tiền gởi 1.1 Tiền gởi không kỳ hạn 1.2 Tiền gởi có kỳ hạn 2. Tiền gởi tiết kiệm 3. Chứng chỉ tiền gởi 4. Tiền vay - Vay TCTD khác - Vay tái chiết khấu 5. Vốn tự có 6. Tài sản nợ khác 14.103,81722 7.892,81722 6.211 8.971,5 8.840 400 270 130 2.234 1.831,28 1. Tiền mặt tại quỹ - NPTT - VND - Ngoại tệ 2. Tiền gởi tại NHNN 3.Tiền gởi TCTD khác 4. Tín dụng - TCKT - HCX - HTX - Cho vay khác Trong đó: Ngắn hạn Trung và dài hạn 5. Đầu tư - Trái phiếu kho bạc - Hoàn vốn – mua cổ phần - Chứng khoán 6. Tài sản khác 3.500,664 1.030,6 2.226,22 234,844 2.188 300 23.081,1556 13.386,556 5.275 3.210 1.210 15.501,556 7.580 7.100 3.000 1.100 3.000 324,97722 Tổng tài sản nợ: 36.380,69722 Tổng tài sản có: 36.380,69722 * Ngày 21,22,23,24 /06/1999: Giả sử trong ngày 21,22,23,24 /06/1999 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh giống như ngày 20/06/1999 đồng đó ta cũng có thể có được BTKTS giống như vậy và bảng TKTS cuối ngày 24/06/1999 được làm cơ sở cho ta lập bảng TKTS của ngày sau. * Ngày 25/06/1999: Trong ngày có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau và với nhiệm vụ của người kế toán tiến hành thực hiện như sau: 1. Công ty CP Hà Minh vay ngắn hạn là 26.000.000 đồng vốn gốc trả bằng tiền gửi và trả lãi bằng tiền mặt * Các chứng từ cần thiết cho nghiệp vụ: - Phiếu thu - Sổ kế toán chi tiết * Trình tự tiến hành: Công ty CP Hà Minh đến NH trả nợ vay ngắn hạn với số tiền là 26.000.000 đồng.Vì trả nợ gốc bằng tiền gửi của công ty kế toán hạch toán: Nợ 1011 : 1.989.000 đồng Có 7010 :1.989.000 đồng Lãi đã được tính như sau: 26.000.000 x 0.85% x 9 = 1.989.000 đồng Đồng thời kế toán lên sổ kế toán chi tiết cho tài khoản 4311,2111,1011,7010 TSC khác: 324.977.220 – 1.989.000 = 322.988.220 đồng TCKT: 13.386.556.000 + 5.275.000.000 + 3.210.000.000 + 1.210.000.000 = 23.055.550.000 đồng Ngắn hạn: 15.501.556.000 + 26.000.000 = 15.475.556.000 đồng 2. Xuất 63.300.000 đồng chi lương CBCNV tháng 06/1999, đồng thời thu ứng 8.200.000 đồng * Các chứng từ cần thiết cho nghiệp vụ: - Sổ kế toán chi tiết * Trình tự tiến hành: Cuối tháng 06/1999 NH trả lương cho CBCNV của đơn vị đồng đó kế toán căn cứ vào bảng lương chi 63.300.000 đồng, kế toán hạch toán: Nợ 8411 : 63.000.000 đồng Có 1011 : 63.300.000 đồng Đồng thời kế toán cũng thu lại số tiền tạm ứng trước đó là 8.200.000 đồng, hạch toán như sau: Nợ 1011 : 8.200.000 đồng Có 1011 : 8.200.000 đồng Kế toán căn cứ lên sổ kế toán chi tiết: Nhận được lãi cho vay ngắn hạn, chi lương, thu ứng: VNĐ: 2.226.220.000 + 1.989.000 – 63.000.000 + 8.200.000 = 2.173.000.000 đồng Tài sản nợ khác: 1.830.880.000 – 63.3000.000 = 1.767.000.000 đồng Tài sản có khác: 322.988.000 – 8.200.000 = 314.788.220 đồng 3. Nhận được 03 liên UNT của NHTM D (Có tham gia thanh toán bù trừ) số tiền là 35.000.000 đồng đồng nhà máy bia (có tài khoản tại NHTM B) đòi tiền công ty TNHH Bình Minh, biết rằng công ty có đủ tài khoản để thanh toán. * Các chứng từ cần thiết cho nghiệp vụ: - Sổ kế toán chi tiết * Trình tự tiến hành: Nhà máy bia lập UNT gởi vào NHTM D nhờ thu hộ tiền đã giao và dịch vụ cung ứng trên cơ sở hợp đồng đã ký với công ty TNHH Bình Minh. NHTM đã nhận UNT và lập thành 04 liên, 01 liên hạch toán, 03 liên gởi đến NHTM, 03 liên gởi đến NHTM, 03 liên gởi đến NHTM, 01 liên gởi đến NHTM, 03 liên gởi đến NHCT tỉnh X. NHCT tỉnh X nhận UNT của NHTM D với số tiền là 35.000.000 triệu đồng, kiểm soát tính hợp lệ và hợp pháp của chứng từ và kiểm tra trên tài sản của công ty TNHH Bình Minh, biết được công ty có đủ điều kiện để thanh toán, kế toán hạch toán như sau: Nợ 4311 : 35.000.000 đồng Có 5012 : 35.000.000 đồng TG NHNN: 2.073.000.000 – 35.000.000 = 2.038.000.000 đồng TG không kỳ hạn: 7.831.817.000 – 26.000.000 - 35.000.000 = 7.381.817.000 đồng TG: 7.831.817.000 + 6.211.000.000 = 14.042.817.220 đồng Căn cứ vào các chứng từ, lập sổ kế toán chi tiế, kế toán lập bảng TKTS vào cuối ngày 25/06/1999 như sau: Quy trình thanh toán UNT: Đơn vị mua Đơn vị bán (C.ty TNHH BM) (Nhà may bia) NHCT X NHTM BẢNG TỔNG KẾT TÀI SẢN CUỐI NGÀY 25/06/1999: (Đ.v.t: 1 triệu đồng ) TÀI SẢN NỢ Số tiền TÀI SẢN CÓ Số tiền 1. Tiền gởi 1.1 Tiền gởi không kỳ hạn 1.2 Tiền gởi có kỳ hạn 2. Tiền gởi tiết kiệm 3. Chứng chỉ tiền gởi 4. Tiền vay - Vay TCTD khác - Vay tái chiết khấu 5. Vốn tự có 6. Tài sản nợ khác 14.042,81722 7.831,81722 6.211 8.971,5 8.840 400 270 130 2.234 1.676,58 1. Tiền mặt tại quỹ - NPTT - VND - Ngoại tệ 2. Tiền gởi tại NHNN 3.Tiền gởi TCTD khác 4. Tín dụng - TCKT - HCX - HTX - Cho vay khác Trong đó: Ngắn hạn Trung và dài hạn 5. Đầu tư - Trái phiếu kho bạc - Hoàn vốn – mua cổ phần - Chứng khoán 6. Tài sản khác 3.477,553 1.030,6 2.173,109 234,844 2.038 300 23.055,556 13.360,556 5.275 3.210 1.210 7.100 3.000 1.100 3.000 324,97722 Tổng tài sản nợ: 36.255,89722 Tổng tài sản có: 36.255,89722 * Ngày 26,27,28,29/06/1999: Giả sử trong ngày 26,27,28,29/06/1999 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh giống như ngày 25/06/1999 đồng đó ta cũng có thể có được BTKTS giống như vậy và bảng TKTS cuối ngày 29/06/1999 được làm cơ sở cho ta lập bảng TKTS của ngày sau. * Ngày 30/06/1999: Trong ngày có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau và với nhiệm vụ của người kế toán tiến hành thực hiện như sau: 1. Nhận tiền gửi không kỳ hạn của công ty lương thực tỉnh X số tiền là 50.000.000 đồng. * Các chứng từ cần thiết cho nghiệp vụ: - Phiếu gửi tiền - Phiếu thu - Sổ kế toán chi tiết * Trình tự tiến hành: công ty lương thực tỉnh X lập phiếu gửi tiền ghi rõ loại gửi không kỳ hạ. NH căn cứ vào phiếu gửi tiền sau khi nhận đủ tiền, sẽ lập phiếu thu yêu cầu khách hàng đăng ký chứ ký mẫu vào đúng chổ quy định. TG được kế toán theo dõi và mở sổ kế toán chi tiết hạch toán: Nợ 1011 : 50.000.000 đồng Có 4311 (C.ty LT) : 50.000.000 đồng TG không kỳ hạn: 7.831.817.220 + 50.000.000 = 7.881.817.220 đồng TG 7.831.817.220 + 6 211 = 14.092.817.000 đồng VNĐ: 2.173.109.000 + 50.000.000 = 14.092.817.220 đồng 2. Thu tiền phạt phát hành quá số dư của ông Minh Bảo là 1.200.000 đồng. * Các chứng từ cần thiết cho nghiệp vụ: - Sổ kế toán chi tiết - Phiếu thu * Trình tự tiến hành: Khách hàng có mở tài khoản tại NH thì trong mỗi lần giao dịch thì kế toán thông báo cho KH, biết số dư trên TK của mình. Ở đây, ông Minh Bảo đã phát hành vượt quá số dư trên TK của Ông, do đó ông bị phạt và NH sẽ thu lại tiền phạt của ông, kế toán tiến hành lập phiếu thu và căn cứ vào đó hạch toán như sau: Nợ 1011 : 1.200.000 đồng Có 7900 : 1.200.000 đồng Đồng thời lập sổ kế toán chi tiết cho TK có liên quan. Tài sản có khác: 314.788.220 – 1.200.000 = 313.588.220 đồng VNĐ: 2.223.109 + 1.200.000 = 2.224.309.000 đồng 3. Xí nghiệp A nộp váo NH 10 tờ NPTT mệnh giá mỗi tờ là 1.000.000 đồng, 08 tờ mỗi tờ mệnh giá 5.000.000 đồng vào TK * Các chứng từ cần thiết cho nghiệp vụ: - Giấy nộp tiền - Sổ kế toán chi tiết * Trình tự tiến hành: Xí nghiệp A có NPTT thông qua việc thu tiền bán hàng, dịch vụ thì trong phạm vi thời gian hiệu xí nghiệp làm thủ tục nộp NPTT vào NH, xí nghiệp lập giấy nộp tiền mặt có đóng dấu NPTT, kế toán kiểm tra NPTT, kế toán kiểm tra NPTT và chứng từ tiến hành hạch toán: Nợ 1021 : 50.000.000 đồng Có 4311(XNA): 50.000.000 đồng ( NPTT = 1.000.000 x 10 + 8 x 5.000.000 = 50.000.000 đồng ) Đồng thời lên sổ kế toán chi tiết NPTT: 1.030.600.000 + 50.000.000 = 1.080.600.000 đồng Tiền gửi không kỳ hạn: 7.881.817.220 + 50.000.000 = 7.931.817.220 đồng Tiền gửi: 7.31.817.220 + 6.211.000.000 = 14.142.817.220 đồng 4. Ông Nguyễn Văn B làm thủ tục mở sổ tài khoản với số tiền là: 12.000.000.000 đồng, ông lập giấy nộp tiền vào NH kế toán căn cứ vào đó lập căn cứ mở tài khoản cho ông, yêu cầu ông đăng ký chữ ký mẫu sau đó tiến hành hạch toán: Nợ 1011 : 12.000.000 đồng Có 4311 (N.V.B) : 12.000.000 đồng Đồng thời lên sổ kế toán chi tiết cho tài khoản: Tiền gửi không kỳ hạn: 7.931.817.220 + 12.000.000 = 7.943.817.220 đồng Tiền gởi: 7.931.817.220 + 6.211.000.000 = 14.154.817 đồng VNĐ: 2.224.309.000 + 12.000.000 = 2.236.309.000 đồng Căn cứ vào các chứng từ, sổ kế toán chi tiết với số liệu cụ thể ta lập bảng vào cuối ngày 30/06/1999 như sau: BẢNG TỔNG KẾT TÀI SẢN CUỐI NGÀY 25/06/1999: (Đ.v.t: 1 triệu đồng ) TÀI SẢN NỢ Số tiền TÀI SẢN CÓ Số tiền 1. Tiền gởi 1.1 Tiền gởi không kỳ hạn 1.2 Tiền gởi có kỳ hạn 2. Tiền gởi tiết kiệm 3. Chứng chỉ tiền gởi 4. Tiền vay - Vay TCTD khác - Vay tái chiết khấu 5. Vốn tự có 6. Tài sản nợ khác 14.154,81722 7.943,81722 6.211 8.971,5 8.840 400 270 130 2.234 1. 767,58 1. Tiền mặt tại quỹ - NPTT - VND - Ngoại tệ 2. Tiền gởi tại NHNN 3.Tiền gởi TCTD khác 4. Tín dụng - TCKT - HCX - HTX - Cho vay khác Trong đó: Ngắn hạn Trung và dài hạn 5. Đầu tư - Trái phiếu kho bạc - Hoàn vốn – mua cổ phần - Chứng khoán 6. Tài sản khác 3.560,753 1.086,6 2.236,309 234,844 2.038 300 23.055,556 13.360,556 5.275 3.210 1.210 15.475,556 7.580 7.100 3.000 1.100 3.000 313,58822 Tổng tài sản nợ: 36.367,89722 Tổng tài sản có: 36.367,89722 Bảng TKTS cuối ngày 30/06/1999 cũng chính là bảng TKTS cuối tháng 06/1999, đồng thời nó cũng làm cơ sở lậpbảng TKTS đầu tháng 07, tức là vào ngày 01/07/1999. Tóm lại, ở bài tập thực hành môn kế toán ngân hàng thương mại chỉ thực hiện bảng TKTS ở tháng 06/1999 mà thôi, cu thể là đại diện một vài ngày. Nhưng qua đó chúng ta không thấy được sự cần thiết của nó.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docbt_thuc_hanh_ke_toan_nhtm_5864.doc
Luận văn liên quan