Khóa luận Đánh giá môi trường đầu tư dịch vụ trên địa bàn thành phố Huế

Phát triển DV là mối quan tâm hàng đầu của các quốc gia trong chiến lược phát triển kinh tế và đẩy mạnh vị thế đất nước trên trường quốc tế, bởi vì, ngành DV ngày càng tăng nhanh và chiếm tỷ trọng ngày càng lớn trong nền kinh tế thế giới. Mối liên kết giữa các quốc gia ngày càng chặt chẽ nhằm tăng kim ngạch thương mại DV. Đối với TT – Huế nói chung và TP Huế nói riêng, ngành DV đã đạt được những thành công nhất định, thể hiện qua tình hình thu hút đầu tư khả quan và những tác động tích cực đến sự phát triển của nền kinh tế. Hiệu quả ngành DV phụ thuộc vào nhiều yếu tố mà môi trường đầu tư là một yếu tố quan trọng, cải thiện môi trường đầu tư được xem là mối quan tâm hàng đầu hiện nay. Đặc biệt trong thời gian vừa qua, môi trường đầu tư DV tại TP Huế đã có những bước chuyển biến đáng kể, thu hút được nhiều dự án lớn và nhiều Tập đoàn có uy tín. Môi trường đầu tư DV tại TP Huế không ngừng được cải thiện 2. Kiến nghị Đối với Nhà nước: TT - Huế là một tỉnh nghèo, vì vậy Nhà nước cần hỗ trợ đầu tư xây dựng các cơ sở hạ tầng như: giao thông, thủy lợi, bến cảng, sân bay và các chính sách cụ thể về thu hút đầu tư, phát triển công nghệ, tiêu thụ sản phẩm để tỉnh đầy nhanh tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa từ nay đến năm 2020. Đối với tỉnh TT - Huế: nhằm cải thiện MTĐT trên địa bàn TP, tỉnh TT - Huế cũng cần có những ưu tiên sau: - Khẩn trường rà soát, điều chỉnh lại quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cho đến năm 2020, bảo đảm phù hợp với những điều kiện bối cảnh mới. - Hoàn thiện bổ sung các chính sách, cơ chế đảm bảo sự thông thoáng, gọn nhẹ thu hút đầu tư trong và ngoài nước. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 64 Đại học Kinh tế H

pdf90 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1446 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Đánh giá môi trường đầu tư dịch vụ trên địa bàn thành phố Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3,93 0,583 0,000 Cán bộ tại bộ phận Một cửa nhiệt tình, thân thiện 3,90 0,712 0,001 Ứng dụng công nghệ thông tin tại bộ phận Một cửa tốt 3,97 0,556 0,000 Mean 3,97 Nguồn: số liệu điều tra thực tế năm 2015 SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 40 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương Quan sát bảng 2.5, ta nhận thấy rằng các DN hài lòng đối với tất cả các tiêu chí về “chi phí gia nhập thị trường”. Nhất là đối với các tiêu chí “Hướng dẫn về thủ tục tại bộ phận Một cửa rõ ràng và đầy đủ” (4,03: Hài lòng), “DN đăng ký hoặc sửa đổi đăng ký kinh doanh thông qua bộ phận Một cửa”,và “Thủ tục tại bộ phận Một cửa được niêm yết công khai” (4,00: Hài lòng), các tiêu chí này cũng chính là nội dung được quy định của UBND TP nên nó được thực hiện một cách nghiêm túc và được các DN trên địa bàn đánh giá tương đối hài lòng. Để xác định tính chính xác của giả thiết về giá trị TB của tổng thể ta tiến hành kiểm định One Sample Test với khoảng tin cậy 95% (mức ý nghĩa α = 0,05) và thu được kết quả như trên (xem thêm phụ lục 1). Cặp giả thiết thống kê: H0: sig ≤ 0,05 (tiêu chí lớn hơn cấp độ hài lòng 3,41) H1: sig > 0,05 (tiêu chí nhỏ hơn cấp độ hài lòng 3,41) Dựa vào kết quả kiểm định bảng trên ta thấy, giá trị kiểm định các tiêu chí của yếu tố “chi phí gia nhập thị trường” đều có Sig < 0,05, chấp nhận H0. Căn cứ vào TB mẫu bằng 3,97 và kết quả kiểm định T- Test, có thể nói rằng các DN hài lòng về “chi phí gia nhập thị trường” của TP Huế. Tuy nhiên, lãnh đạo UBND TP cần quan tâm, nhắc nhở cán bộ tại bộ phận một cửa nhiệt tình, thân thiên hơn trong qúa trình tiếp xúc với các DN. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 41 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương 2.5.2 Tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất. Bảng 2.6: Mức độ hài lòng và ý nghĩa của DN đối với các tiêu chí về “tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dung đất” Tiêu chí Điểm TB Mean Đô lệch chuẩn Std. Deviation d) DN ngoài quốc doanh không gặp cản trở về tiếp cận đất đai hoặc mở rộng mặt bằng kinh doanh 3,63 0,669 0,078 DN không gặp cản trở bị thu hồi đất 3,73 0,828 0,041 Nếu thu đất DN sẽ được bồi thường thỏa đáng 3,53 0,776 0,391 Sự thay đổi khung giá đất của tỉnh phù hợp với sự thay đổi của thị trường 3,47 0,629 0,625 DN thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai trong vòng 2 năm qua nhưng không gặp bất kỳ khó khăn nào về thủ tục 3,07 0,521 0,001 DN không lo sợ thủ tục hành chính rườm rà/lo ngại cán bộ nhũng nhiễu khi có nhu cầu cấp GCNQSDĐ 3,03 0,718 0,008 Mean 3,41 Nguồn: số liệu điều tra thực tế năm 2015 Qua bảng 2.6, nhìn chung, các DN đánh giá yếu tố “tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất” mới đạt đến mức độ hài lòng (3,41). Các DN cảm thấy hài lòng nhất đối với tiêu chí: “DN không gặp cản trở bị thu hồi đất” ( 3,73: hài lòng), tiếp đến là tiêu chí: “DN ngoài quốc doanh không gặp cản SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 42 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương trở về tiếp cận đất đai hoặc mở rộng mặt bằng kinh doanh” (3.63: hài lòng), “Nếu thu đất DN sẽ được bồi thường thỏa đáng” (3,53: hài lòng), “Sự thay đổi khung giá đất của tỉnh phù hợp với sự thay đổi của thị trường” (3,47: hài lòng), hai tiêu chí “DN thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai trong vòng 2 năm qua nhưng không gặp bất kỳ khó khăn nào về thủ tục” và “DN không lo sợ thủ tục hành chính rườm rà/lo ngại cán bộ nhũng nhiễu khi có nhu cầu cấp GCNQSDĐ chỉ đạt ở mức độ bình thường” (<3,41) Để xác định tính chính xác của giả thiết về giá trị TB của tổng thể ta tiến hành kiểm định One Sample Test với khoảng tin cậy 95% (mức ý nghĩa α = 0,05) và thu được kết quả như trên (xem thêm phụ lục 2). Cặp giả thiết thống kê: H0: sig ≤ 0,05 (tiêu chí lớn hơn cấp độ hài lòng 3,41) H1: sig > 0,05 (tiêu chí nhỏ hơn cấp độ hài lòng 3,41) Dựa vào kết quả kiểm định bảng 2.6 ta thấy, giá trị kiểm định các tiêu chí của yếu tố “tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất” có 3/6 tiêu chí có Sig < 0,05. Các tiêu chí: “DN không gặp cản trở bị thu hồi đất”, “DN thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai trong vòng 2 năm qua nhưng không gặp bất kỳ khó khăn nào về thủ tục”, “DN không lo sợ thủ tục hành chính rườm rà/lo ngại cán bộ nhũng nhiễu khi có nhu cầu cấp GCNQSDĐ” đều có giá trị sig < 0,05, như vậy, ta chấp nhận H0, các DN trên địa bàn TP Huế hài lòng với các tiêu chí này. “DN ngoài quốc doanh không gặp cản trở về tiếp cận đất đai hoặc mở rộng mặt bằng kinh doanh”, “Nếu thu đất DN sẽ được bồi thường thỏa đáng”, “Sự thay đổi khung giá đất của tỉnh phù hợp với sự thay đổi của thị trường” là những tiêu chí có giá trị sig > 0,05, các DN chưa hài lòng về những tiêu chí này. Căn cứ vào TB mẫu bằng 3,41 và kết quả kiểm định T- Test, có thể nói rằng các DN chưa thực sự hài lòng về “tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất” của TP Huế. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 43 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương 2.5.3 Tính minh bạch và tiếp cận thông tin Bảng 2.7: Mức độ hài lòng của các DN đối với các yếu tố “tính minh bạch và tiếp cận thông tin” Tiêu chí Điểm TB Mean Độ lệch chuẩn Std. Deviation Sig. (2-tailed) Tiếp cận tài liệu quy hoạch 3,00 0,743 0,005 Tiếp cận tài liệu pháp lý 3,07 0,740 0,017 Không cần có "mối quan hệ" để có được các tài liệu kế hoạch của tỉnh 2,60 0,724 0,000 Vai trò của các hiệp hội DN địa phương trong việc xây dựng và phân biệt quy định, chính sách của tỉnh 3,97 0,928 0,003 Thương lượng với cán bộ thuế dễ dàng không ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh 2,70 0,651 0,000 Khả năng có thể dự đoán trong thực thi của tỉnh đối với quy định pháp luật của Trung ương 2,83 0,648 0,000 DN tham gia góp ý kiến về quy định, chính sách của nhà nước 3,07 0,521 0,001 Độ mở và chất lượng của trang web của tỉnh 2,67 0,547 0,000 DN truy cập vào website của UBND tỉnh 3,10 0,548 0,004 Mean 3,00 Nguồn: số liệu điều tra thực tế năm 2015 Quan sát bảng 2.7, ta nhận thấy rằng qua hệ số Điểm TB các DN cảm thấy bình thường đối với yếu tố “tính minh bạch và tiếp cận thông tin” Các DN đánh giá cao “Vai trò của các hiệp hội DN địa phương trong việc xây dựng và phân biệt quy định, chính sách của tỉnh” ( 3,97:hài lòng). SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 44 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương “DN truy cập vào website của UBND tỉnh”, “Tiếp cận tài liệu pháp lý”, “Tiếp cận tài liệu quy hoạch”, “Khả năng có thể dự đoán trong thực thi của tỉnh đối với quy định pháp luật của Trung ương”, “Thương lượng với cán bộ thuế dễ dàng không ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh”, “Độ mở và chất lượng của trang web của tỉnh” là những tiêu chí bị đánh giá ở mức bình thường. Các DN không cảm thấy hài lòng nhưng cũng ko đánh giá thấp với các tiêu chí này. Ngược lại, tiêu chí “Không cần có "mối quan hệ" để có được các tài liệu kế hoạch của tỉnh” bị đánh giá thấp (2,60: không hài lòng). Để xác định tính chính xác của giả thiết về giá trị TB của tổng thể ta tiến hành kiểm định One Sample Test với khoảng tin cậy 95% (mức ý nghĩa α = 0,05) và thu được kết quả như trên (xem thêm phụ lục 3). Cặp giả thiết thống kê: H0: sig ≤ 0,05 (tiêu chí lớn hơn cấp độ hài lòng 3,41) H1: sig > 0,05 (tiêu chí nhỏ hơn cấp độ hài lòng 3,41) Dựa vào kết quả kiểm định bảng trên ta thấy, giá trị kiểm định các tiêu chí của yếu tố “tính minh bạch và tiếp cận thông tin” đều có Sig < 0,05, đủ bằng chứng thống kê để chấp nhận H0. Căn cứ vào TB mẫu bằng 3,00 và kết quả kiểm định T- Test, có thể nói rằng các DN chưa hài lòng về “tính minh bạch và tiếp cận thông tin” của TP Huế. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 45 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương 2.5.4 Chi phí thời gian để thực hiện các QĐ của Nhà nước Bảng 2.8: Mức độ hài lòng và ý nghĩa của các DN đối với yếu tố “chi phí thời gian để thực hiện các QĐ của Nhà nước” Tiêu chí Điểm TB Mean Độ lệch chuẩn Std. Deviation Sig. (2-tailed) DN sử dụng ít quỹ thời gian để tìm hiểu và thực hiện các quy định pháp luật của Nhà nước 3,20 0,551 0,046 Cán bộ nhà nước giải quyết công việc hiệu quả hơn 3,83 0,699 0,002 Cán bộ nhà nước thân thiện 3,93 0,868 0,003 DN không cần đi lại nhiều lần để lấy dấu và chữ ký 2,87 0,681 0,000 Thủ tục giấy tờ đơn giản 3,90 0,803 0,002 Phí, lệ phí được công khai 3,90 0,803 0,002 Không thấy bất kỳ sự thay đổi đáng kể nào trong hai năm qua 3,07 0,583 0,003 Mean 3,53 Nguồn: số liệu điều tra thực tế năm 2015 Quan sát bảng 2.8 ta thấy, các DN trên địa bàn TP Huế hài lòng với yếu tố “chi phí thời gian để thực hiện các QĐ của Nhà nước” (3,53: hài lòng) Tiêu chí được các DN đánh giá cao nhất “Cán bộ nhà nước thân thiện” (3,93: hài lòng), cùng đứng thứ hai đó là tiêu chí “Thủ tục giấy tờ đơn giản, Phí, lệ phí được công khai” (3,90:hài lòng). Tiếp đến là tiêu chí “Cán bộ nhà nước giải quyết công việc SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 46 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương hiệu quả hơn” (3,83:hài lòng). Ba tiêu chí còn lại là: “DN sử dụng ít quỹ thời gian để tìm hiểu và thực hiện các quy định pháp luật của Nhà nước”, “Không thấy bất kỳ sự thay đổi đáng kể nào trong hai năm qua”, “DN không cần đi lại nhiều lần để lấy dấu và chữ ký” chỉ đạt ở mức bình thường theo thang đo Likert Để xác định tính chính xác của giả thiết về giá trị TB của tổng thể ta tiến hành kiểm định One Sample Test với khoảng tin cậy 95% (mức ý nghĩa α = 0,05) và thu được kết quả như trên (xem thêm phụ lục 4). Cặp giả thiết thống kê: H0: sig ≤ 0,05 (tiêu chí lớn hơn cấp độ hài lòng 3,41) H1: sig > 0,05 (tiêu chí nhỏ hơn cấp độ hài lòng 3,41) Dựa vào kết quả kiểm định bảng trên ta thấy, giá trị kiểm định các tiêu chí của yếu tố “chi phí thời gian để thực hiện các QĐ của Nhà nước” đều có Sig < 0,05, đủ bằng chứng thống kê để chấp nhận H0. Căn cứ vào TB mẫu bằng 3,53 và kết quả kiểm định T- Test, có thể nói rằng các DN hài lòng về “chi phí thời gian để thực hiện các QĐ của Nhà nước” của TP Huế. Tuy nhiên, mức độ hài lòng chưa cao, do đó, UBND TP cần có những giải pháp kịp thời nhằm giảm thời gian cho các DN trong việc giải quyết những thủ tục hành chính. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 47 Đạ i h ọ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương 2.5.5 Chi phí không chính thức Bảng 2.9: Mức độ hài lòng của các DN đối với các tiêu chí của “chi phí không chính thức” Tiêu chí Điểm TB Mean Độ Lệch chuẩn Std. Deviation Sig. (2-tailed) Các DN cùng ngành thường không phải trả thêm các khoảng chi phí không chính thức 2,93 0,785 0,002 Hiện tượng nhũng nhiễu khi giải quyết thủ tục cho DN là không phổ biến 2,87 0,681 0,000 Các khoản chi phí không chính thức ở mức chấp nhận được 3,77 0,858 0,030 DN phải chi hơn 10% doanh thu cho các loại chi phí không chính thức 2,67 0,606 0,000 Công việc đạt được kết quả mong đợi sau khi đã trả chi phí không chính thức 3,70 0,466 0,002 Mean 3,19 Nguồn: số liệu điều tra thực tế năm 2015 Quan sát bảng 2.9, ta thấy các DN cảm thấy bình thường đối với yếu tố “chi phí không chính thức” (3,19: bình thường). Qua hệ số Điểm TB các DN hài lòng nhất đối với các tiêu chí “Các khoản chi phí không chính thức ở mức chấp nhận được” (3,77: hài lòng), “Công việc đạt được kết quả mong đợi sau khi đã trả chi phí không chính thức” (3,70: hài lòng). Ngược lại, các DN đánh giá các tiêu chí “Các DN cùng ngành thường không phải trả thêm các khoảng chi phí không chính thức”, “Hiện tượng nhũng nhiễu khi giải quyết thủ tục cho DN là không phổ biến”, “DN phải chi hơn 10% doanh thu cho các SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 48 Đạ i h ọc K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương loại chi phí không chính thức” chỉ đạt ở mức bình thường. Để xác định tính chính xác của giả thiết về giá trị TB của tổng thể ta tiến hành kiểm định One Sample Test với khoảng tin cậy 95% (mức ý nghĩa α = 0,05) và thu được kết quả như trên (xem thêm phụ lục 5). Cặp giả thiết thống kê: H0: sig ≤ 0,05 (tiêu chí lớn hơn cấp độ hài lòng 3,41) H1: sig > 0,05 (tiêu chí nhỏ hơn cấp độ hài lòng 3,41) Dựa vào kết quả kiểm định bảng trên ta thấy, giá trị kiểm định các tiêu chí của yếu tố “chi phí không chính thức” đều có Sig < 0,05, đủ bằng chứng thống kê để chấp nhận H0. Căn cứ vào TB mẫu bằng 3,19 và kết quả kiểm định T- Test, có thể nói rằng các DN cảm thấy chưa hài lòng về “chi phí không chính thức” của TP Huế. Do đó, để nâng cao MTĐT tại địa phương, cán bộ TP Huế cần phải tìm hiểu nguyên nhân và đưa ra giải pháp kịp thời nhằm khắc phục yếu tố này trong thời gian sớm nhất. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 49 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương 2.5.6 Cạnh tranh bình đẳng Bảng 2.10: Mức độ hài lòng của các DN đối với các tiêu chí “cạnh tranh không bình đẳng” Tiêu chí Điểm TB Mean Độ lệch chuẩn Std. Deviation Sig. (2-tailed) Việc ưu ái cho các tổng công ty, tập đoàn nhà nước gây khó khăn cho DN của bạn 3,77 0,817 0,024 Thuận lợi trong tiếp cận đất đai là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước 4,00 0,788 0,000 Thuận lợi trong các khoản tín dụng là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước 3,97 0,809 0,001 Thuận lợi trong cấp phép, khai thác khoáng sản là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước 3,93 0,740 0,001 Thủ tục hành chính nhanh chóng và đơn giản hơn là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước 3,60 0,724 0,161 Dễ dàng có được các hợp đồng từ các cơ quan Nhà nước là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước 4,10 0,923 0,000 Tỉnh ưu tiên giải quyết các vấn đề, khó khăn cho DN nước ngoài hơn là DN trong nước 4,00 0,830 0,001 Thuận lợi trong việc tiếp cận đất đai là đặc quyền dành cho các DNFDI 3,90 0,803 0,002 Mean 3,91 Nguồn: số liệu điều tra thực tế năm 2015 Quan sát bảng 2.10 ta thấy các DN hài lòng về yếu tố “cạnh tranh không bình đẳng” SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 50 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương (3,91: hài lòng). Điểm TB cao nhất là tiêu chí “dễ dàng có được các hợp đồng từ các cơ quan Nhà nước là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước” (4,10: rất hài lòng) và thấp nhất là tiêu chí ‘Thủ tục hành chính nhanh chóng và đơn giản hơn là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước” (3,60: hài lòng). Để xác định tính chính xác của giả thiết về giá trị TB của tổng thể ta tiến hành kiểm định One Sample Test với khoảng tin cậy 95% (mức ý nghĩa α = 0,05) và thu được kết quả như trên (xem thêm phụ lục 6). Cặp giả thiết thống kê: H0: sig ≤ 0,05 (tiêu chí lớn hơn cấp độ hài lòng 3,41) H1: sig > 0,05 (tiêu chí nhỏ hơn cấp độ hài lòng 3,41) Dựa vào kết quả kiểm định bảng trên ta thấy, giá trị kiểm định các tiêu chí của yếu tố “cạnh tranh bình đẳng” có 7/8 tiêu chí Sig < 0,05. Căn cứ vào TB mẫu bằng 3,91 và kết quả kiểm định T- Test, có thể nói rằng các DN hài lòng về yếu tố “cạnh tranh không bình đẳng” của TP Huế. Hay nói cách khác, các DN đánh giá thấp tính cạnh tranh bình đẳng của MTĐT TP Huế. Do đó, trong thời gian tới, địa phương này cần có những chính sách nhất quán, phù hợp hơn để tạo môi trường kinh doanh bình đẳng giữa các DN. Đặc biệt, không nên phân biệt giữa DN Nhà nước hay DN ngoài Nhà nước khi triễn khai các kế hoạch như tiếp cận đất đai, cấp phép khai thác khoáng sản hay là các hợp đồng kinh doanh, . SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 51 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương 2.5.7 Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh Bảng 2.11: Mức độ hài lòng của các DN đối với các tiêu chí về “tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh” Tiêu chí Điểm TB Mean Độ lệch chuẩn Std. Deviation Sig. (2-tailed) Thái độ của chính quyền đối với khu vực tư nhân 3,73 0,521 0,002 UBND tỉnh linh hoạt trong khuôn khổ pháp luật nhằm tạo môi trường kinh doanh thuận lợi cho các DN tư nhân 3,93 0,640 0,000 UBND tỉnh rất năng động và sáng tạo trong việc giải quyết các vấn đề mới phát sinh 3,93 0,740 0,001 Cảm nhận của DN về thái độ của chính quyền tỉnh đối với khu vực tư nhân 3,73 0,583 0,005 Lãnh đạo tỉnh có chủ trương, chính sách đúng đắn và được thực hiện tốt ở cấp huyện 3,87 0,730 0,002 Phản ứng của tỉnh khi có điểm chưa rõ trong chính sách/văn bản trung ương: 1. “tránh né”, 2. “không làm gì”, 3. “trì hoãn thực hiện”, 4. “xin ý kiến chỉ đạo”, 5. “tìm hiểu” 3,87 1,137 0,036 Mean 3,84 Nguồn: số liệu điều tra thực tế năm 2015 Qua bảng 2.11, ta thấy các DN hài lòng về “tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh” (3,84: hài lòng). Đội ngũ cán bộ được đánh giá linh hoạt, năng động trong khuôn khổ pháp luật cho phép, thực hiện đúng chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước ban hành. Có phản ứng tích cực trong các chính sách, văn bản của Trung Ương. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 52 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương Để xác định tính chính xác của giả thiết về giá trị TB của tổng thể ta tiến hành kiểm định One Sample Test với khoảng tin cậy 95% (mức ý nghĩa α = 0,05) và thu được kết quả như trên (xem thêm phụ lục 7). Cặp giả thiết thống kê: H0: sig ≤ 0,05 (tiêu chí lớn hơn cấp độ hài lòng 3,41) H1: sig > 0,05 (tiêu chí nhỏ hơn cấp độ hài lòng 3,41) Dựa vào kết quả kiểm định bảng trên ta thấy, giá trị kiểm định các tiêu chí của yếu tố “tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh” đều có Sig < 0,05. Chấp nhận H0. Căn cứ vào TB mẫu bằng 3,84 và kết quả kiểm định T- Test, có thể nói rằng các DN hài lòng về yếu tố “tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh” của TP Huế. Tuy nhiên, chính quyền địa phương cần có thái độ tích cực hơn đối với khu vực tư nhân trên địa bàn. 2.5.8. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp Biểu đồ 2.3: Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp Nguồn: số liệu thực tế năm 2015 Theo biểu đồ trên, thông qua việc phỏng vấn tìm hiểu về DV hỗ trợ doanh nghiệp. Nhìn chung, MTĐT TP Huế có DV hỗ trợ DN tương đối tốt, có tới 76% DN có sử dụng DV hỗ trợ DN, và 24% DN còn lại đánh giá là không sử dụng DV hỗ trợ SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 53 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương DN. DV được các DN sử dụng nhiều nhất là về lĩnh vực công nghệ, DV tư vấn về pháp luật, hay DV liên quan đến đào tạo nhân lực mảng kế toán, tài chính Phần đông các DN đều muốn sử dụng lại các DV hỗ trợ cho DN, nhằm tăng chất lượng DV, tìm kiếm các đối tác kinh doanh dễ dàng hơn cũng như là tiếp cận công nghệ mới, hiện đại hơn, nhằm giảm chi phí cho DN, giúp DN hoạt động có hiệu quả hơn. 2.5.9 Đào tạo lao động Bảng 2.12: Mức độ hài lòng và ý nghĩa của các DN đối với các tiêu chí “đào tạo lao động” Tiêu chí Điểm TB Mean Độ lệch chuẩn Std. Deviation Sig. (2-tailed) Chất lượng đào tạo giáo dục phổ thông do các cơ quan Nhà nước tại địa phương cung cấp? 3,77 0,728 0,012 Chất lượng đào tạo giáo dục hướng nghiệp dạy nghề do các cơ quan Nhà nước tại địa phương cung cấp? 3,77 0,728 0,012 Mức độ hài lòng với lao động 3,87 0,681 0,001 Mean 3,80 Nguồn: số liệu điều tra thực tế năm 2015 SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 54 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương Quan sát bảng 2.12, ta nhận thấy rằng qua hệ số điểm TB các DN hài lòng về yếu tố “đào tạo lao động” trên địa bàn TP Huế. “Mức độ hài lòng với lao động” được đánh giá cao nhất với 3,87 điểm. “Chất lượng đào tạo giáo dục phổ thông do các cơ quan Nhà nước tại địa phương cung cấp?” “Chất lượng đào tạo giáo dục hướng nghiệp dạy nghề do các cơ quan Nhà nước tại địa phương cung cấp?” đều đạt 3,77 điểm. Để xác định tính chính xác của giả thiết về giá trị TB của tổng thể ta tiến hành kiểm định One Sample Test với khoảng tin cậy 95% (mức ý nghĩa α = 0,05) và thu được kết quả như trên (xem thêm phụ lục 9). Cặp giả thiết thống kê: H0: sig ≤ 0,05 (tiêu chí lớn hơn cấp độ hài lòng 3,41) H1: sig > 0,05 (tiêu chí nhỏ hơn cấp độ hài lòng 3,41) Dựa vào kết quả kiểm định bảng trên ta thấy, giá trị kiểm định các tiêu chí của yếu tố “đào tạo lao động” đều có Sig < 0,05, đủ bằng chứng thống kê để chấp nhận H0. Căn cứ vào TB mẫu bằng 3,80 và kết quả kiểm định T- Test, có thể nói rằng các DN cảm thấy hài lòng về “đào tạo lao động” của TP Huế. Đây cũng là điều dễ hiểu, vì Huế là một trong những trung tâm đào tạo lớn của cả nước với Đại học Huế là một trong 14 đại học trọng điểm của Quốc Gia. Đội ngũ nhà giáo có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, tâm huyết với nghề. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 55 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương 2.5.10 Thiết chế pháp lý Bảng 2.13: Mức độ hài lòng và ý nghĩa của các DN đối với các tiêu chí “thiết chế pháp lý” Tiêu chí Điểm TB Mean Độ lệch chuẩn Std. Deviation Sig. (2-tailed) DN tin tưởng vào khả năng bảo vệ của pháp luật về vấn đề bản quyền hoặc thực thi hợp đồng 3,67 0,547 0,016 Tòa án các cấp của tỉnh xử các vụ kiện kinh tế nhanh chóng 3,93 0,740 0,001 Phán quyết của tòa án được thi hành nhanh chóng 3,93 0,785 0,001 Các chi phí chính thức và không chính thức là chấp nhận được 3,97 0,765 0,000 Hệ thống pháp luật có cơ chế giúp DN tố cáo hành vi tham nhũng của cán bộ 3,63 0,556 0,036 Mean 3,83 Nguồn: số liệu điều tra thực tế năm 2015 Qua bảng 2.13, ta thấy các DN trên địa bàn cảm thấy hài lòng vể “thiết chế pháp lý” của TP Huế. (3,83: hài lòng). “Các chi phí chính thức và không chính thức là chấp nhận được” được đánh giá mức độ hài lòng cao nhất (3,97: hài lòng). Tiếp đến là tiêu chí “Tòa án các cấp của tỉnh xử các vụ kiện kinh tế nhanh chóng” và “Phán quyết của tòa án được thi hành nhanh chóng” cùng được điểm TB là 3,93 (theo thang đo Likert). “DN tin tưởng vào khả năng bảo vệ của pháp luật về vấn đề bản quyền hoặc thực thi hợp đồng” (3.67: hài lòng) và “Hệ thống pháp luật có cơ chế giúp DN tố cáo hành vi tham nhũng của cán SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 56 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương bộ” (3,63: hài lòng). Để xác định tính chính xác của giả thiết về giá trị TB của tổng thể ta tiến hành kiểm định One Sample Test với khoảng tin cậy 95% (mức ý nghĩa α = 0,05) và thu được kết quả như trên (xem thêm phụ lục 9). Cặp giả thiết thống kê: H0: sig ≤ 0,05 (tiêu chí lớn hơn cấp độ hài lòng 3,41) H1: sig > 0,05 (tiêu chí nhỏ hơn cấp độ hài lòng 3,41) Dựa vào kết quả kiểm định bảng trên ta thấy, giá trị kiểm định các tiêu chí của yếu tố “thiết chế pháp lý” đều có Sig < 0,05, đủ bằng chứng thống kê để chấp nhận H0. Căn cứ vào TB mẫu bằng 3,83 và kết quả kiểm định T- Test, có thể nói rằng các DN cảm thấy hài lòng về “thiết chế pháp lý” của TP Huế. Như vậy, ta thấy hệ thống luật pháp của TP Huế làm việc nhanh chóng, hiệu quả và là cơ quan được các DN tin tưởng. Tuy nhiên, để duy trì lòng tin của các DN cần có một cơ chế luật pháp chặt chẽ hơn nhằm xiết chặt nạn tham nhũng của cán bộ. 2.6. Kết luận. Từ những thông tin thu thập được qua triều tra và sau khi phân tích, ta thấy: chất lượng MTĐT dịch vụ TP Huế ngày càng được cải thiện, điều đó được thể hiện qua việc các nhà đầu tư vào kinh doanh tại TP Huế ngày càng tăng cũng như lượng vốn đầu tư DV tăng theo năm. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 57 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương Bảng 2.14. Tổng hợp điểm trung bình các yếu tố trong PCI của TP Huế Xếp hạng Yếu tố Điểm TB (Mean) 1 Chi phí gia nhập thị trường 3,97 2 Cạnh tranh không bình đẳng 3,91 3 Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh 3,84 Thiết chế pháp lý 3,84 4 Đào tạo lao động 3,80 5 Chi phí thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước 3,53 6 Tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất 3,41 7 Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp Hài lòng 8 Chi phí không chính thức 3,19 9 Tính minh bạch và tiếp cận thông tin 3,00 Nguồn: tổng hợp từ số liệu điều tra thực tế và qua xử lý Qua bảng 2.14 ta thấy trong 10 yếu tố PCI thì “Chi phí gia nhập thị trường” được đánh giá khá cao với số điểm TB là 3,91. Tiếp đến là yếu tố “Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh” và yếu tố “Thiết chế pháp lý” (3,84: hài lòng). “Đào tạo lao động” (3,80 điểm). “Chi phí thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước” (3,53: hài lòng), “Tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất” (3,41: hài lòng). Điều đó cho thấy các DN đánh giá khá cao hiệu quả làm việc của UBND TP, thực hiện đúng các quy định của trên ban hành nhưng cũng không kém phần linh hoạt khi đưa vào áp dụng, nhằm hợp thức hóa các quy định để phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương. DN tương đối hài lòng về chính sách ưu đãi đầu tư cũng như Thuế TNDN, sự thay SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 58 Đạ i h ọc K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương đổi trong khung giá đất của tỉnh, bên cạnh đó, một điều tất yếu là với những gì thiên nhiên ưu đãi và nền văn hóa phong phú của mình thì TP Huế dễ dàng gây được thiện cảm với các nhà đầu tư. Ngược lại, các tiêu chí “Chi phí không chính thức”, “Tính minh bạch và tiếp cận thông tin” được đánh giá là không hài lòng. Với 3,91 điểm “Cạnh tranh không bình đẳng” được coi là hài lòng, nhưng nói một cách khác thì các DN không hài lòng về cạnh tranh bình đẳng ở đây. Qua điều tra ta thấy, trang web của TP Huế chưa được cập nhật thường xuyên, kịp thời. Chất lượng trang web không cao, chưa đáp ứng được nhu cầu tìm hiểu về các quy định pháp luật của các DN cũng như công dân. Do đó, dẫn đến tình trạng DN cập nhật thông tin muộn, không tiếp cận được các tài liệu quy hoạch kịp thời cũng như ít có ý kiến đóng góp đối với các cơ quan chức năng do ít truy cập vào trang web TP. Hầu hết tất cả các DN DV trên địa bàn TP Huế hằng năm đều phải trả một khoản chi phí không chính thức không hề nhỏ, tầm 10% doanh thu của DN. Đối với những DN lớn thì con số này là có thể chấp nhận được, tuy nhiên ở TP Huế chủ yếu là các DN vừa và nhỏ với mức chi phí không chính thức như thế này là khá cao, nên ít nhiều ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của các DN cũng như thuế của TP Huế. Các DN tư doanh cho rằng quyền lợi của họ hạn chế so với các DN Nhà nước và các DN FDI. Từ việc cấp phép, khai thác khoáng sản đến các thủ tục hành chính, hay các hợp đồng từ các cơ quan Nhà nước đều có những ưu ai hơn cho các DN Nhà nước hoặc DN FDI. Nhìn chung, MTĐT dịch vụ ở TP Huế là ổn định nhưng để thu hút thêm các nhà đầu tư thì TP Huế cần phải nỗ lực hơn nữa. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 59 Đạ i h ọc K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN MTĐT DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA BÀN TP HUẾ 3.1. Định hướng. Để cải thiện MTĐT DV, khai thác hiệu quả mọi tiềm năng, lợi thế của TP, trong thời gian tới TP Huế cần đi theo những định hướng sau: Tiếp tục cùng với Tỉnh xây dựng TT - Huế trở thành Trung tâm Thương mại lớn của cả nước, Trung tâm trung chuyển hàng hoá Bắc - Nam, Trung tâm giao dịch, thương mại, cung cấp DV của khu vực miền Trung - Tây Nguyên và trên tuyến Hành lang kinh tế Đông - Tây. Tăng cường đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thương mại - DV nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển sản xuất và đời sống của nhân dân. Chú trọng đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng thương mại, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh thương mại - DV theo hướng văn minh, hiện đại; phấn đấu đạt tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu DV tiêu dùng trên địa bàn năm 2015 tăng trên 15%. Đôn đốc, kiến nghị ban hành các cơ chế, chính sách tháo gở khó khăn tạo điều kiện cho các DN đã đầu tư các khu đất của TP triển khai đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Đẩy mạnh phát triển thị trường nội địa, khuyến khích các thành phần kinh tế mở rộng và nâng cao chất lượng các loại hình thương mại, DV có tiềm năng trên địa bàn TP. Tiếp tục xây dựng, nâng cấp các chợ theo quy hoạch; sắp xếp, bố trí lại các lô hàng ở các chợ theo hướng văn minh - hiện đại, kiên quyết xoá bỏ các chợ cóc, chợ tạm và việc lấn chiếm lòng lề đường để kinh doanh. Tổ chức lại các đường phố kinh doanh kết hợp với xây dựng đường phố văn minh và quản lý sử dụng lề đường vỉa hè để kinh doanh (Lê Lợi; Phạm Ngũ Lão; Chu Văn An, Võ Thị Sáu, Đội Cung) bảo đảm tính văn minh, thẩm mỹ phục vụ du khách và nhân dân. Tăng cường quản lý và xử lý cương quyết các vi phạm trong kinh doanh DV. Tạo điều kiện cho mọi thành phần kinh tế tham gia. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 60 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương Nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước, tạo môi trường cho mọi thành phần kinh tế hoạt động có hiệu quả, cạnh tranh lành mạnh. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường, phát hiện và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật, các hành vi đầu cơ, găm hàng, nâng giá, gian lận thương mại, sản xuất và kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng, bảo vệ lợi ích người tiêu dùng. Khuyến khích và kêu gọi đầu tư các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm đảm bảo an toàn thực phẩm và vệ sinh môi trường, sớm chấm dứt các cơ sở không đảm bảo yêu cầu. 3.2.Giải pháp. 3.2.1. Giải pháp mang tầm vĩ mô. - Ổn định chính trị, tạo điều kiện cho hoạt động kinh tế phát triển nhằm giúp nhà đầu tư an tâm đầu tư vào địa phương. - Xây dựng quy định chính sách pháp luật hợp lý, chặt chẽ tạo điều kiện giải quyết các thủ tục hành chính nhanh chóng, chính xác. - Tận dụng các lợi thế ưu đãi mà thiên nhiên ban tặng. - Nâng cấp, xây dựng mạng lưới giao thông trong và ngoài TP Huế. - Kết nối liên hoàn các tuyến giao thông nội thị với các tuyến giao thông liên tỉnh, quốc gia và quốc tế. - Phát triển và nâng cấp mạng lưới bưu điện và bưu chính viễn thông - Phát triển và nâng cấp hệ thống cấp điện, cấp thoát nước và chiếu sáng đô thị. - Gom rác và phân loại xử lý các chất thải nhằm đảm bảo yêu cầu vệ sinh và bảo vệ môi trường. - Cần tập trung phát triển sản phẩm tài chính, định chế tài chính, thị trường tài chính. Về thị trường vốn, huy động từ thị trường vốn quốc tế. - Ngoài xây dựng hệ thống ngân hàng còn phải đẩy mạng phát triển hệ thống phi ngân hàng như thị trường chứng khoán, các tổ chức bảo hiểm, - Xây dựng Huế trở thành một trong những trung tâm giáo dục - đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao của cả nước; xây dựng Đại học Huế thành đại học Quốc gia. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 61 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương - Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, đậm đà bản sắc văn hóa Huế gắn với bảo tồn, phát huy giá trị các di sản văn hóa. Gắn văn hóa với du lịch, phát triển du lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn, đóng góp tỷ lệ ngày càng cao trong GDP. 3.2.2 Giải pháp mang tầm vi mô  Về tính minh bạch và tiếp cận thông tin: - Phát huy hơn nữa vai trò của hiệp hội DN địa phương trong xây dựng và phân biệt các quy định, chính sách của tỉnh. - Các tài liệu kế hoạch của tỉnh phải được công khai rõ ràng, minh bạch. - Trang web của tỉnh phải được cập nhật thường xuyên, kịp thời và đầy đủ. Nhằm giúp DN nắm bắt được các quy định, chính sách một cách nhanh nhất. - Cán bộ thuế làm việc có trách nhiệm, hiệu quả hơn. Tránh trường hợp gây khó dễ cho các DN trong quá trình khai báo và nộp thuế - Để các quy định, chính sách của Nhà nước có hiệu quả cao khi đưa vào thực hiện cần có sự tham gia đóng góp ý kiến từ phía các DN.  Về chi phí không chính thức: - Công khai, minh bạch hóa lệ phí trong quá trình làm thủ tục hành chính tại các cơ quan Nhà nước. - Hoàn thiện quy trình cấp phép xây dựng theo hướng giảm chi phí và thời gian chờ đợi cho người dân và DN. - Hoàn thiện quy trình liên thông trong giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến đầu tư, đất đai, xây dưng. Nhằm làm giảm những chi phí phát sinh không cần thiết trong quá đi lại làm thủ tục. - Các DN phải có phản ứng kịp thời đối với cơ quan Nhà nước về những trường hợp lợi dụng chức vụ để tham ô, tham nhũng. - Xử lý kịp thời, nghiêm khắc các trường hợp nhận hối lộ, tham nhũng, lợi dụng chức vụ để gây khó dễ cho các DN. Thực hiện chủ trương phòng chống tham nhũng theo quy định hiện hành.  Về cạnh tranh bình đẳng. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 62 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương - Bình đẳng đối với tất cả các loại hình DN hoạt động trên địa bàn TP Huế về thủ tục hành chính, cấp phép sử dụng đất, khai thác khoáng sản cũng như các hợp đồng kinh tế. Không phân biệt giữa các loại hình DN, DN nào làm tốt, đáp ứng được yêu cầu của cơ quan Nhà nước thì triển khai cấp phép, giải quyết các thủ tục hành chính cho các DN đó. Tạo cơ chế hoạt động bình đẳng giữa các DN giúp môi trường kinh doanh trên địa bàn có tính cạnh tranh hơn, và ngày càng tốt hơn. Cũng như các DN hoạt động ngày một đi lên. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 63 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Phát triển DV là mối quan tâm hàng đầu của các quốc gia trong chiến lược phát triển kinh tế và đẩy mạnh vị thế đất nước trên trường quốc tế, bởi vì, ngành DV ngày càng tăng nhanh và chiếm tỷ trọng ngày càng lớn trong nền kinh tế thế giới. Mối liên kết giữa các quốc gia ngày càng chặt chẽ nhằm tăng kim ngạch thương mại DV. Đối với TT – Huế nói chung và TP Huế nói riêng, ngành DV đã đạt được những thành công nhất định, thể hiện qua tình hình thu hút đầu tư khả quan và những tác động tích cực đến sự phát triển của nền kinh tế. Hiệu quả ngành DV phụ thuộc vào nhiều yếu tố mà môi trường đầu tư là một yếu tố quan trọng, cải thiện môi trường đầu tư được xem là mối quan tâm hàng đầu hiện nay. Đặc biệt trong thời gian vừa qua, môi trường đầu tư DV tại TP Huế đã có những bước chuyển biến đáng kể, thu hút được nhiều dự án lớn và nhiều Tập đoàn có uy tín. Môi trường đầu tư DV tại TP Huế không ngừng được cải thiện 2. Kiến nghị Đối với Nhà nước: TT - Huế là một tỉnh nghèo, vì vậy Nhà nước cần hỗ trợ đầu tư xây dựng các cơ sở hạ tầng như: giao thông, thủy lợi, bến cảng, sân bay và các chính sách cụ thể về thu hút đầu tư, phát triển công nghệ, tiêu thụ sản phẩm để tỉnh đầy nhanh tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa từ nay đến năm 2020. Đối với tỉnh TT - Huế: nhằm cải thiện MTĐT trên địa bàn TP, tỉnh TT - Huế cũng cần có những ưu tiên sau: - Khẩn trường rà soát, điều chỉnh lại quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cho đến năm 2020, bảo đảm phù hợp với những điều kiện bối cảnh mới. - Hoàn thiện bổ sung các chính sách, cơ chế đảm bảo sự thông thoáng, gọn nhẹ thu hút đầu tư trong và ngoài nước. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 64 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương - Cần gấp rút nghiên cứu, xây dựng chiến lược đào tạo phát triển nguồn nhân lực và chính sách thu hút nhân tài. - Tăng cường sự phối hợp giữa các ban ngành của tỉnh và các trường đại học, các viện nghiên cứu trong nước trong nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học – công nghệ vào các ngành sản xuất. - Đăng cai tổ chức các cuộc triển lãm, hội chợ hằng năm nhằm hỗ trợ các DN đây mạnh hoạt động xúc tiên thương mại. - Bảo đảm quyền sở hữu và bảo vệ nhà đầu tư, cổ đông thiểu số theo chuẩn mực quốc tế. - Tạo thuận lợi, bảo đảm bình đẳng, công khai, minh bạch trong tiếp cận tín dụng theo cơ chế thị trường giữa các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế. - Công khai hóa, minh bạch hóa tình hình hoạt động, tài chính DNtheo quy định của pháp luật và phù hợp với thông lệ quốc tế. Đối với TP Huế: - Tiếp tục thực hiện thủ tục hành chính đơn giản, gọn nhẹ. - Tập trung vào công tác quy hoạch và hoàn thiện cơ sở hạ tầng. - Tham mưu và kiến nghị cho Tỉnh và Trung ương các đề xuất cần thiết để nâng cao chất lượng hoạt động của TP. - Chú trọng đến sự phản ứng của DN đối với MTĐT để nắm bắt cùng tìm ra những khúc mắc và giải quyết. Đối với các DNDV trên địa bàn TP Huế: cần có sự kết hợp chặt chẽ giữa các nhà DN với ban quản lý kinh tế của TP. Các DN cần thường xuyên phản ánh về chất lượng MTĐT với ban quản lý kinh tế để ban quản lý có những điều chỉnh kịp thời và đưa ra những giải pháp nhằm cải thiện MTĐT ngày càng tốt hơn. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 65 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương TÀI LIỆU THAM KHẢO • • • • htTPs://www,wikipedia,org/ • Niên giám thống kê 2013 • Báo cáo phát triển thế giới 2005 • Luật đầu tư 2005 • Số liệu thống kê của Sở KH&ĐT • Báo cáo công bố kết quả kiểm kê đất đai năm 2012 • Kết quả điều tra hộ nghèo, cận nghèo vào năm 2009 tại TP Huế • Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội TP – Huế 2013 SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 66 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương PHỤ LỤC Phụ lục 1. Chi phí gia nhập thị trường N Minimum Maximum Mean Std. Deviation c1 30 3 5 3,93 0,640 c2 30 3 5 4,00 0,587 c3 30 3 5 4,00 0,587 c4 30 2 5 4,03 0,669 c5 30 3 5 3,93 0,583 c6 30 2 5 3,90 0,712 c7 30 3 5 3,97 0,556 Valid N (listwise) 30 One-Sample Test Test Value = 3,41 t df Sig, (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper c1 4,481 29 0,000 0,523 0,28 0,76 c2 5,503 29 0,000 0,590 0,37 0,81 c3 5,503 29 0,000 0,590 0,37 0,81 c4 5,106 29 0,000 0,623 0,37 0,87 c5 4,914 29 0,000 0,523 0,31 0,74 c6 3,770 29 0,001 0,490 0,22 0,76 c7 5,483 29 0,000 0,557 0,35 0,76 SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương Phụ lục 2. Tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất N Minimum Maximum Mean Std, Deviation b1 30 2 5 3,63 0,669 b2 30 2 5 3,73 0,828 b3 30 2 5 3,53 0,776 b4 30 2 4 3,47 0,629 b5 30 2 4 3,07 0,521 b6 30 1 4 3,03 0,718 Valid N (listwise) 30 One-Sample Test Test Value = 3,41 t df Sig, (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper b1 1,829 29 0,078 0,223 -0,03 0,47 b2 2,140 29 0,041 0,323 0,01 0,63 b3 0,870 29 0,391 0,123 -0,17 0,41 b4 0,494 29 0,625 0,057 -0,18 0,29 b5 -3,611 29 0,001 -0,343 -0,54 -0,15 b6 -2,872 29 0,008 -0,377 -0,64 -0,11 SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương Phụ lục 3. Tính minh bạch và tiếp cận thông tin N Minimum Maximum Mean Std, Deviation a1 30 2 4 3,00 0,743 a2 30 2 4 3,07 0,740 a3 30 1 4 2,60 0,724 a4 30 2 5 3,97 0,928 a5 30 2 4 2,70 0,651 a6 30 1 4 2,83 0,648 a7 30 2 4 3,07 0,521 a8 30 2 4 2,67 0,547 a9 30 2 4 3,10 0,548 Valid N (listwise) 30 One-Sample Test Test Value = 3,41 t df Sig, (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper a1 -3,023 29 0,005 -0,410 -0,69 -0,13 a2 -2,542 29 0,017 -0,343 -0,62 -0,07 a3 -6,128 29 0,000 -0,810 -1,08 -0,54 a4 3,286 29 0,003 0,557 0,21 0,90 a5 -5,971 29 0,000 -0,710 -0,95 -0,47 a6 -4,876 29 0,000 -0,577 -0,82 -0,33 a7 -3,611 29 0,001 -0,343 -0,54 -0,15 a8 -7,448 29 0,000 -0,743 -0,95 -0,54 SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương One-Sample Test Test Value = 3,41 t df Sig, (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper a1 -3,023 29 0,005 -0,410 -0,69 -0,13 a2 -2,542 29 0,017 -0,343 -0,62 -0,07 a3 -6,128 29 0,000 -0,810 -1,08 -0,54 a4 3,286 29 0,003 0,557 0,21 0,90 a5 -5,971 29 0,000 -0,710 -0,95 -0,47 a6 -4,876 29 0,000 -0,577 -0,82 -0,33 a7 -3,611 29 0,001 -0,343 -0,54 -0,15 a8 -7,448 29 0,000 -0,743 -0,95 -0,54 a9 -3,100 29 0,004 -0,310 -0,51 -0,11 Phụ lục 4. Chi phí thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước N Minimum Maximum Mean Std, Deviation d1 30 2 4 3,20 0,551 d2 30 3 5 3,83 0,699 d3 30 2 5 3,93 0,868 d4 30 2 4 2,87 0,681 d5 30 3 5 3,90 0,803 d6 30 3 5 3,90 0,803 d7 30 2 4 3,07 0,583 Valid N (listwise) 30 SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương One-Sample Test Test Value = 3,41 t df Sig, (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper d1 -2,088 29 0,046 -0,210 -0,42 0,00 d2 3,317 29 0,002 0,423 0,16 0,68 d3 3,301 29 0,003 0,523 0,20 0,85 d4 -4,367 29 0,000 -0,543 -0,80 -0,29 d5 3,342 29 0,002 0,490 0,19 0,79 d6 3,342 29 0,002 0,490 0,19 0,79 d7 -3,224 29 0,003 -0,343 -0,56 -0,13 Phụ lục 5. Chi phí không chính thức N Minimum Maximum Mean Std, Deviation e1 30 2 4 2,93 0,785 e2 30 2 4 2,87 0,681 e3 30 2 5 3,77 0,858 e4 30 2 4 2,67 0,606 e5 30 3 4 3,70 0,466 Valid N (listwise) 30 SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương One-Sample Test Test Value = 3,41 t df Sig, (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper e1 -3,326 29 0,002 -0,477 -0,77 -0,18 e2 -4,367 29 0,000 -0,543 -0,80 -0,29 e3 2,276 29 0,030 0,357 0,04 0,68 e4 -6,713 29 0,000 -0,743 -0,97 -0,52 e5 3,408 29 0,002 0,290 0,12 0,46 Phụ lục 6. Cạnh tranh bình đẳng N Minimum Maximum Mean Std, Deviation f1 30 3 5 3,77 0,817 f2 30 3 5 4,00 0,788 f3 30 2 5 3,97 0,809 f4 30 3 5 3,93 0,740 f5 30 3 5 3,60 0,724 f6 30 2 5 4,10 0,923 f7 30 3 5 4,00 0,830 f8 30 2 5 3,90 0,803 Valid N (listwise) 30 SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương One-Sample Test Test Value = 3.41 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper f1 2,391 29 0,024 0,357 0,05 0,66 f2 4,102 29 0,000 0,590 0,30 0,88 f3 3,770 29 0,001 0,557 0,25 0,86 f4 3,875 29 0,001 0,523 0,25 0,80 f5 1,437 29 0,161 0,190 -0,08 0,46 f6 4,095 29 0,000 0,690 0,35 1,03 f7 3,891 29 0,001 0,590 0,28 0,90 f8 3,342 29 0,002 0,490 0,19 0,79 Phụ lục 7. Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh N Minimum Maximum Mean Std, Deviation g1 30 3 5 3,73 0,521 g2 30 3 5 3,93 0,640 g3 30 3 5 3,93 0,740 g4 30 3 5 3,73 0,583 g5 30 2 5 3,87 0,730 g6 30 1 5 3,87 1,137 Valid N (listwise) 30 SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương One-Sample Test Test Value = 3.41 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper g1 3,400 29 0,002 0,323 0,13 0,52 g2 4,481 29 0,000 0,523 0,28 0,76 g3 3,875 29 0,001 0,523 0,25 0,80 g4 3,036 29 0,005 0,323 0,11 0,54 g5 3,425 29 0,002 0,457 0,18 0,73 g6 2,201 29 0,036 0,457 0,03 0,88 Phụ lục 8. Đào tạo lao động N Minimum Maximum Mean Std, Deviation h1 30 2 5 3,77 0,728 h2 30 3 5 3,77 0,728 h3 30 3 5 3,87 0,681 Valid N (listwise) 30 One-Sample Test Test Value = 3,41 t df Sig, (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper h1 2,684 29 0,012 0,357 0,08 0,63 h2 2,684 29 0,012 0,357 0,08 0,63 SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương One-Sample Test Test Value = 3,41 t df Sig, (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper h1 2,684 29 0,012 0,357 0,08 0,63 h2 2,684 29 0,012 0,357 0,08 0,63 h3 3,671 29 0,001 0,457 0,20 0,71 Phục lục 9. Thiết chế pháp lý N Minimum Maximum Mean Std, Deviation i1 30 3 5 3,67 0,547 i2 30 3 5 3,93 0,740 i3 30 3 5 3,93 0,785 i4 30 3 5 3,97 0,765 i5 30 2 4 3,63 0,556 Valid N (listwise) 30 One-Sample Test Test Value = 3,41 t df Sig, (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper i1 2,572 29 0,016 0,257 0,05 0,46 i2 3,875 29 0,001 0,523 0,25 0,80 i3 3,652 29 0,001 0,523 0,23 0,82 i4 3,986 29 0,000 0,557 0,27 0,84 SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương Phục lục 9. Thiết chế pháp lý N Minimum Maximum Mean Std, Deviation i1 30 3 5 3,67 0,547 i2 30 3 5 3,93 0,740 i3 30 3 5 3,93 0,785 i4 30 3 5 3,97 0,765 i5 30 2 4 3,63 0,556 i5 2,200 29 0,036 0,223 0,02 0,43 SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương Phụ lục 10. Bảng xếp hạng PCI – năm 2013 Địa phương Xếp hạng PCI Nhóm xếp hạng Đà Nẵng 66.45 1 Rất tốt TT- Huế 65.56 2 Rất tốt Kiên Giang 63.55 3 Rất tốt Quảng Ninh 63.51 4 Rất tốt Đồng Tháp 63.35 5 Rất tốt Bến Tre 62.78 6 Rất tốt Quảng Ngãi 62.6 7 Rất tốt Thanh Hóa 61.59 8 Tốt Cần Thơ 61.46 9 Tốt TP.HCM 61.19 10 Tốt Tây Ninh 61.15 11 Tốt Bắc Ninh 61.07 12 Tốt Trà Vinh 60.87 13 Tốt Bạc Liêu 59.89 14 Khá Hải Phòng 59.76 15 Khá Vĩnh Long 59.73 16 Khá Lào Cai 59.43 17 Khá Bình Định 59.37 18 Khá Long An 59.36 19 Khá Hậu Giang 59.29 20 Khá SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương Địa phương Xếp hạng PCI Nhóm xếp hạng Thái Bình 59.1 21 Khá Bình Thuận 59.09 22 Khá An Giang 59.07 23 Khá Sóc Trăng 58.97 24 Khá Thái Nguyên 58.96 25 Khá Vĩnh Phúc 58.86 26 Khá Quảng Nam 58.76 27 Khá Ninh Binh 58.71 28 Khá Quảng Bình 58.25 29 Khá Bình Dương 58.15 30 Khá Gia Lai 57.96 31 Khá Hà Nam 57.81 32 Khá Hà Nội 57.67 33 Khá Khánh Hòa 57.49 34 Khá Bình Phước 57.47 35 Khá Lâm Đồng 57.22 36 Khá Tiền Giang 57.19 37 Khá Đắk Lắk 57.13 38 Khá BRVT 56.99 39 Khá Đồng Nai 56.93 40 Khá Hải Dương 56.37 41 Trung bình Nam Định 56.31 42 Trung bình SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương Địa phương Xếp hạng PCI Nhóm xếp hạng Điện Biên 56.23 43 Trung bình Kon Tum 56.04 44 Trung bình Hà Tĩnh 55.88 45 Trung bình Nghệ An 55.83 46 Trung bình Lai Châu 55.78 47 Trung bình Hà Giang 55.04 48 Tương đối thấp Bắc Giang 54.79 49 Tương đối thấp Đắk Nông 54.68 50 Tương đối thấp Phú Yên 54.48 51 Tương đối thấp Ninh Thuận 54.22 52 Tương đối thấp Hưng Yên 53.91 53 Tương đối thấp Phú Thọ 53.91 54 Tương đối thấp Sơn La 53.86 55 Tương đối thấp Cà Mau 53.8 56 Tương đối thấp Bắc Kạn 53.53 57 Tương đối thấp Quảng Trị 53.13 58 Thấp Lạng Sơn 52.76 59 Thấp Yên Bái 52.67 60 Thấp Cao Bằng 52.3 61 Thấp Hòa Bình 52.15 62 Thấp Tuyên Quang 48.98 63 Thấp SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương Phụ lục 11. Bảng xếp hạng PCI – năm 2014 Địa phương Xếp hạng PCI Nhóm xếp hạng Đà Nẵng 66.87 1 Rất tốt Đồng Tháp 65.28 2 Rất tốt Lào Cai 64.67 3 Rất tốt TP.HCM 62.73 4 Rất tốt Quảng Ninh 62.16 5 Rất tốt Vĩnh Phúc 61.81 6 Tốt Long An 61.37 7 Tốt Thái Nguyên 61.25 8 Tốt Kiên Giang 61.1 9 Tốt Bắc Ninh 60.92 10 Tốt Ninh Binh 60.75 11 Tốt Thanh Hóa 60.33 12 Tốt TT- Huế 59.98 13 Khá Quảng Nam 59.97 14 Khá Cần Thơ 59.94 15 Khá Khánh Hòa 59.78 16 Khá Bình Định 59.72 17 Khá Bến Tre 59.7 18 Khá Tây Ninh 59.62 19 Khá Quảng Ngãi 59.55 20 Khá SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương Địa phương Xếp hạng PCI Nhóm xếp hạng Vĩnh Long 59.54 21 Khá Bạc Liêu 59.5 22 Khá Bình Thuận 59.16 23 Khá BRVT 59.05 24 Khá Hậu Giang 58.91 25 Khá Hà Nội 58.89 26 Khá Bình Dương 58.82 27 Khá Nghệ An 58.82 28 Khá Lâm Đồng 58.79 29 Khá Đắk Lắk 58.76 30 Khá Hải Dương 58.63 31 Khá Trà Vinh 58.58 32 Khá Nam Định 58.52 33 Khá Hải Phòng 58.25 34 Khá Hà Tĩnh 58.19 35 Khá Sóc Trăng 58.13 36 Khá An Giang 58.1 37 Khá Bình Phước 57.79 38 Khá Phú Thọ 57.72 39 Khá Thái Bình 57.37 40 Khá Bắc Giang 57.33 41 Khá Đồng Nai 57.26 42 Khá SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương Địa phương Xếp hạng PCI Nhóm xếp hạng Ninh Thuận 56.88 43 Trung bình Hòa Bình 56.57 44 Trung bình Hà Nam 56.57 45 Trung bình Quảng Bình 56.5 46 Trung bình Phú Yên 56.44 47 Trung bình Gia Lai 56.16 48 Trung bình Sơn La 55.28 49 Tương đối thấp Tuyên Quang 55.2 50 Tương đối thấp Hưng Yên 55.14 51 Tương đối thấp Tiền Giang 55.11 52 Tương đối thấp Quảng Trị 55.07 53 Tương đối thấp Lạng Sơn 55.05 54 Tương đối thấp Yên Bái 54.77 55 Tương đối thấp Kon Tum 54.66 56 Tương đối thấp Đắk Nông 53.9 57 Tương đối thấp Cà Mau 53.22 58 Thấp Bắc Kạn 53.02 59 Thấp Hà Giang 52.47 60 Thấp Cao Bằng 52.04 61 Thấp Lai Châu 50.6 62 Thấp Điện Biên 50.32 63 Thấp SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdanh_gia_moi_truong_dau_tu_dich_vu_tren_dia_ban_thanh_pho_hue_2066.pdf
Luận văn liên quan