Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại Thái Nguyên

Sau một thời gian tìm hiểu và thu thập số liệu về Công ty CPPTTM Thái Nguyên em đã hoàn thành đƣợc Khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty CPPTTM Thái Nguyên”. Qua việc phân tích tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty CPPTTM Thái Nguyên năm 2013 cho thấy: trong năm 2013 Công ty CPPTTM Thái Nguyên đã hoàn thành hầu hết các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu đã đề ra. Tổng doanh thu năm 2013 tăng so với kế hoạch do Công ty đã tăng sản lƣợng tiêu thụ và có thêm khách hàng mới. Doanh thu tăng dẫn tới lợi nhuận tăng và từ đó tăng thu nhập cho ngƣời lao động, cũng nhƣ Công ty đã đóng góp một phần không nhỏ vào ngân sách Nhà nƣớc. Tình hình tài chính của Công ty năm 2013 cho thấy mức độ đảm bảo về nguồn vốn vẫn chƣa đáp ứng đủ nhu cầu về vốn nên Công ty vẫn phải đi vay vốn ở bên ngoài. Tại Công ty CPPTTM Thái Nguyên công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là vấn đề mà Công ty quan tâm nhất. Tổ chức hạch toán tiêu thụ tốt không chỉ góp phần nâng cao chất lƣợng quản lý mà còn có ý nghĩa rất to lớn trong việc định hƣớng đầu tƣ vào kinh doanh

pdf106 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1223 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại Thái Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
093 6 Triệu Việt Thắng C.Viên 3,58 1,2 8.592.000 288.190 61.755 41.170 391.115 8.200.885 7 Nguyễn Quỳnh Lệ C.Viên 2,65 1,2 6.360.000 213.325 45.713 30.475 289.513 6.070.488 8 Trần Đỗ Hà Bảo vệ 3,09 1,2 7.416.000 248.745 53.303 35.535 337.583 7.078.418 . Tổng cộng 94.024.790 6.582.389 1.410.255 940.078 8.932.079 85.092.711 (Nguồn: Phòng Kế toán) 58 Biểu 2.15: Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI THÁI NGUYÊN 309 - Đường Lương Ngọc Quyến P. Hoàng Văn Thụ - TP. Thái Nguyên Mẫu số: 11-LĐTL (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng 12 năm 2013 STT Ghi Có TK Đối tƣợng sử dụng (Ghi Nợ các TK) TK 334 – Phải trả ngƣời lao động TK 338 – Phải trả phải nộp khác (*) Tổng cộng Lƣơng Các khoản khác Cộng Có TK 334 Bảo hiểm xã hội (TK 3383) 24% Bảo hiểm y tế (TK 3384) 1,5% Bảo hiểm thất nghiệp (TK 3389) 2% Cộng có TK 338 A B 1 2 3 5 6 7 8 9 1 TK 641.1 – Chi phí nhân viên bán hàng 56.869.727 23.784.050 4.043.289 713.522 237.841 5.470.332 29.254.382 2 TK 642.1 – Chi phí nhân viên quản lí 94.024.790 55.543.250 9.442.353 1.666.298 555.433 12.774.948 68.318.198 . Cộng 23.784.050 23.784.050 4.043.289 713.522 237.841 5.470.332 29.254.382 (Nguồn: Phòng Kế toán) Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Giám đốc Kế toán trƣởng Trƣởng P.TCHC Ngƣời lập biểu (*) = Tỉ lệ trích x 1.150.000 đồng Thang Long University Library 59 Chi phí công cụ - dụng cụ Các công cụ - dụng cụ thƣờng xuyên đƣợc sử dụng tại 2 bộ phận bán hàng và quản lí của công ty thƣờng đƣợc chia thành 3nhóm chính gồm vật tƣ bán hàng, vật tƣ quản lí và vật tƣ khác. Vật tƣ bán hàng gồm tủ hàng, van, ống dẫn xăng dầu, bàn ghế phục vụ bộ phận bán hàng. Vật tƣ quản lí bao gồm tất cả các tài sản dƣới 30 triệu đồng nhƣ máy tính, bàn ghế làm việc, quạt, điều hòa. Vật tƣ khác gồm giƣờng, bếp nấu ăn, bát đĩa phục vụ cho sinh hoạt của công nhân bán hàng. Các loại công cụ dụng cụ nói trên sẽ đƣợc tập hợp và phân bổ trên bảng phân bổ CCDC sau: Biểu 2.16: Bảng phân bổ công cụ - dụng cụ CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI THÁI NGUYÊN 309 - Đường Lương Ngọc Quyến - P. Hoàng Văn Thụ - TP. Thái Nguyên BẢNG PHÂN BỔ CÔNG CỤ - DỤNG CỤ Tháng 12/2013 Mã Tên công cụ Tổng phân bổ Tiền đã phân bổ Còn lại Số tháng Tiền phân bổ TKĐƢ 01 Sửa chữa nắp cống Q.XD 887.050 887.050 1 887.050 6423 02 Máy tính LG phòng văn thƣ 6.000.000 6.000.000 6 1.000.000 6423 03 Bàn họp phòng giám đốc 2.400.000 2.400.000 3 800.000 6423 04 Phím cách nhiệt xe ô tô 20L-9397 3.000.000 3.000.000 3 1.000.000 6423 05 Bộ máy phát điện quầy xăng dầu 7.000.000 7.000.000 7 1.000.000 6423 06 Casio máy tính Đông Nam Á phòng kế toán trƣởng 3.800.000 3.800.000 4 950.000 6423 .. .. Tổng cộng 23.087.050 23.087.050 23.087.050 (Nguồn: Phòng Kế toán) Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc Chi phí khấu hao Công ty sử dụng phƣơng pháp tính khấu hao của DN là khấu hao theo đƣờng thẳng. Theo phƣơng pháp này, số khấu hao không thay đổi trong các năm sử dụng hữu ích của TS. Kế toán sử dụng TK 214 để phản ánh hao mòn TSCĐ và phản ánh lên bảng trích khấu hao sau: 60 Biểu 2.17: Bảng trích khấu hao TSCĐ CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI THÁI NGUYÊN 309 - Đường Lương Ngọc Quyến - P. Hoàng Văn Thụ - TP. Thái Nguyên BẢNG TRÍCH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Năm 2013 STT Tên tài sản Năm sử dụng Số năm khấu hao Số năm còn lại Nguyên giá Số hao mòn TK ghi Nợ Hao mòn đầu kỳ Hao mòn trong kỳ Hao mòn lũy kế Bộ phận kinh doanh số 309 – LNQ 1 Cửa hàng VLXD Nam Hà 1/1/2008 20 16 155.625.443 35.664.151 7.781.272 43.445.423 6414 2 Téc chứa xăng dầu 1/1/2011 20 18 140.088.000 9.922.900 7.004.400 16.927.300 6414 3 Cột bơm xăng 1/1/2011 15 12 166.700.000 41.675.000 2.778.333 44.453.333 6414 4 Xe téc 20K-6749 1/1/2003 15 4 702.500.000 503.458.333 11.708.333 515.166.666 6414 . Cộng bộ phận kinh doanh số 309 – LNQ 1.683.746.268 405.318.571 59.244.879 1.278.427.697 6414 Bộ phận quản lí Nhà VP + Hội trƣờng 1/1/1998 10 105.600.000 105.600.000 6424 Nhà VP 7 gian 1/1/1998 10 78.000.000 78.000.000 6424 Xe Toyota 20K-6040 1/5/2002 10 314.473.333 314.473.333 6424 Máy tính xách tay 1/1/2007 3 10.700.000 10.700.000 6424 Sửa chữa lớn xe 20K-6040 28/1/2013 3 31.140.000 21.625.000 9.515.000 9.515.000 6424 Cộng bộ phận quản lí 529.213.333 21.625.000 9.515.000 507.588.333 6424 .. Tổng cộng 7.794.794.434 3.272.330.356 620.674.071 4.522.419.078 (Nguồn: Phòng Kế toán) Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc Thang Long University Library 61 Chi phí thuế, phí, lệ phí Khoản mục này gồm có thuế đất, thuế môn bài, phí, lệ phí phải nộp cho Nhà nƣớc. Ví dụ: Ngày 4/12/2013,công ty phải nộp thuế môn bài cho cơ quan thuế là 2.000.000 đồng bằng chuyển khoản. Kế toán dựa trên giấy nộp tiền vào NSNN để ghi sổ sách các bút toán nhƣ sau: Nợ TK 6425 2.000.000 Có TK 3338 2.000.000 Nợ TK 3338 2.000.000 Có TK 1121 2.000.000 Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác Trong quá trình kinh doanh, công ty phải sử dụng các dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền nhƣ điện, nƣớc, điện thoạivà các dịch vụ khác phục vụ cho nhu cầu từng bộ phận. Khi phát các khoản chi phí này, kế toán tập hợp các chứng từ bao gồm hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, lệnh thanh toán để ghi các bút toán phù hợp vào sổ nhật ký chung và sổ chi tiết các TK. Ví dụ: Ngày 17/12/2013, chi 1.462.000 đồng tiền mặt phục vụ việc tiếp khách cho bà Sơn ở phòng Kinh doanh. (HĐGTTT 0060690- PC179). 62 Biểu 2.18: Hóa đơn GTGT dịch vụ mua ngoài HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 17 tháng 12 năm 2013 Mẫu số: 02GTTT3/001 Kí hiệu: 46AD/12T 0060690 Đơn vị bán hàng: nhà hàng Thiên Thu Địa chỉ: phƣờng Hoàng Văn Thụ - TP.Thái Nguyên – Tỉnh Thái Nguyên Số tài khoản: Điện thoại: 0280.3844104 Mã số thuế: 2309130091 Họ tên ngƣời mua hàng: bà Chu Nga Sơn Đơn vị: Công ty Cổ phần Phát triển Thƣơng mại Thái Nguyên Địa chỉ: 309, Lƣơng Ngọc Quyến, TP. Thái Nguyên Số tài khoản: Hình thức thanh toán: tiền mặt Mã số thuế: 2400292093 STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 Đặt ăn tiếp khách Đồng 1.462.000 Thành tiền 1.462.000 Tổng cộng tiền thanh toán 1.462.000 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu bốn trăm sáu mươi hai ngàn đồng chẵn. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Thang Long University Library 63 Biểu 2.19: Phiếu chi (Nguồn: Phòng Kế toán) Kế toán ghi nhận chi phí bán hàng trên sổ Nhật ký chung. Nợ TK 6417 1.608.200 Có TK 331 1.608.200 Nợ TK 331 1.608.200 Có TK 1111 1.608.200 Ngày 04/12/2013, thanh toán hóa đơn Dịch vụ viễn thông số 1285297 cho thuê bao 5252008 với trị giá cả thuế GTGT 10% là 402.778 đồng. CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI THÁI NGUYÊN Số 309 – đường Lương Ngọc Quyến – P.Hoàng Văn Thụ - TP.Thái Nguyên Mẫu số 01 Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Quyển số 01 Số CT 179 TK ghi Số tiền 1111 1.462.000 PHIẾU CHI Ngày 17 tháng 12 năm 2013 Họ tên ngƣời nhận tiền : bà Sơn Địa chỉ : phòng Kinh doanh Lý do chi : chi phí tiếp khách Số tiền : 1.462.000 đồng Số tiền viết bằng chữ : Một triệu bốn trăm sáu mươi hai ngàn đồng chẵn. Kèm theo : 01 Chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền: Một triệu bốn trăm sáu mươ hai ngàn đồng chẵn. Ngày 17 tháng 12 năm 2013 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập biểu Thủ quỹ 64 Biểu 2.20: Hóa đơn dịch vụ mua ngoài bộ phận quản lí tháng 12 (Nguồn: Phòng Kế toán) Kế toán ghi nhận chi phí quản lí doanh nghiệp phát sinh trên sổ Nhật ký chung. Nợ TK 642 366.162 Nợ TK 133 36.616 Có TK 331 402.778 Nợ TK 331 402.778 Có TK 1121 402.778 Mẫu số: 01GTKT2/001 Ký hiệu (Serial No): AA/13P Số (No):1285297 HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) TELECOMMUNICATION SERVICE INVOICE (VAT) Từ 01/11/2013 đến 30/11/2013 Mã số thuế: 4600140648 Viễn thông: Thái Nguyên Địa chỉ: Số 52 - Đƣờng Phan Đình Phùng - P Hoàng Văn Thụ - TPTN Tên khách hàng: Công ty Cổ phần Phát triển Thƣơng mại Thái Nguyên Địa chỉ: Số 309 - Đƣờng Lƣơng Ngọc Quyến - P Hoàng Văn Thụ - TPTN Số điện thoại: 35252008 Mã số: 16173 Mã CB: CB005 Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số thuế: 4600357739 STT DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐVT ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 1 Cƣớc thuê bao 20.000 2 Cƣớc điện thoại nội hạt DV gia tăng 11.800 3 Cƣớc điện thoại liên tỉnh dịch vụ 1080 334.362 Cộng tiền dịch vụ 366.162 Thuế suất GTGT (10%) 36.616 Tổng cộng tiền thanh toán 402.778 Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm linh hai ngàn bảy trăm bảy mươi tám. Ngày 04 tháng 12 năm 2013 Ngƣời nộp tiền (ký) Nhân viên thu tiền (Ký) Thang Long University Library 65 2.2.5.3 Kế toán xác định kết quả bán hàng Xác định kết quả bán hàng là đặc biệt quan trọng trong một chu kỳ hoạt động của doanh nghiệp. Từ đây, nhà quản lí có thể nắm đƣợc tình hình tiêu thụ hàng hóa trong kì. Kết quả đó đƣợc tính bằng cách so sánh giữa một bên là doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu tiêu thụ nội bộ với một bên là giá vốn hàng hóa bán ra và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kì. Vào cuối kì kế toán (quý) tiến hành xác định kết quả bán hàng và cung cấp dịch vụ. Xác định kết quả kinh doanh đƣợc tiến hành nhƣ sau: Cuối kỳ kinh doanh, tiến hành kết chuyển doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ trong kì về TK 911 Nợ TK 5111 29.305.044.103 Có TK 911 29.305.044.103 Kết chuyển doanh thu nội bộ trong kì Nợ TK 5121 40.529.527.128 Có TK 911 40.529.527.128 Kết chuyển giá vốn hàng hóa đã tiêu thụ trong kì Nợ TK 911 68.832.573.231 Có TK 632 68.832.573.231 Kết chuyển chi phí bán hàng Nợ TK 911 225.306.836 Có TK 641 225.306.836 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 911 371.292.703 Có TK 642 371.292.703 Tạm kết chuyển lãi cuối kì Nợ TK 911 405.398.461 Có TK 421 405.398.461 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 Trong chƣơng 2 em đã nêu lên và phân tích thực trạng hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty CPPTTM Thái Nguyên. Qua đó có thể hiểu đƣợc cách thức hạch toán kế toán cụ thể và tìm ra những ƣu nhƣợc điểm trong cách hạch toán tại công ty. Từ những ƣu nhƣợc điểm trên, chƣơng 3 sẽ hoàn thiện những thiếu sót trong công tác kế toán bán hàng và xác định két quả bán hàng tại công ty. 66 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CPPTTM THÁI NGUYÊN Công ty CPTM Thái Nguyên tiền thân là công ty thƣơng nghiệp II Thái Nguyên, hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thƣơng mại và phân phối hàng chính sách của nhà nƣớc. Trải qua quá trình phát triển lâu dài, đến nay công ty đã đạt đƣợc những thành công đáng kể. Đặc biệt trong giai đoạn 2008 đến 2013, nền kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đang chịu ảnh hƣởng lớn từ cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu, công ty phải chịu nhiều áp lực cạnh tranh từ mọi phía và áp lực từ chính sách của Nhà nƣớc. Tuy nhiên, không vì thế hoạt động của kinh doanh sản xuất của công ty giảm sút hiệu quả, ngƣợc lại còn tạo động lực thúc đẩy hoạt động kinh doanh cho công ty một cách nhanh chóng. Đóng góp một phần không nhỏ trong quá trình phát triển đó là công tác chuyên môn của bộ phận kế toán. Sự hợp lí, chính xác và hiệu quả trong công việc của bộ phận này đã mang lại những thông tin cần thiết và giúp ích rất nhiều cho ban lãng đạo công ty. Với cách bố trí công việc nhƣ hiện nay với công tác bán chung, công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng của công ty đã đi vào hệ thống và đạt đƣợc hiệu suất công việc cao, đáp ứng thông tin kịp thời cho ban quản trị, ban lãnh đạo và các cổ đông trong công ty. Tuy nhiên, do một số nguyên nhân chủ quan và khách quan nên vẫn còn những mặt hạn chế cần khắc phục. Em xin trình bày một vài nhận xét cũng nhƣ các kiến nghị đối với công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trong các nội dung sau đây. 3.1 Nhận xét về thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty CPPTTM Thái Nguyên Qua tìm hiểu thực trạng công tác kế toán của Công Ty CPPTTM Thái Nguyên cho thấy bộ máy kế toán của Công ty đƣợc tổ chức rất chặt chẽ. Công ty luôn nắm bắt kịp thời các quy chế, quy định mới của Nhà nƣớc ban hành. Để trở thành công cụ quản lý có hiệu lực, kế toán nói chung và đặc biệt là kế toán tiêu thụ và xác định kết quả sản xuất kinh doanh luôn không ngừng đƣợc hoàn thiện để phản ánh đầy đủ đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của công tác quản lý nhằm phát hiện và khai thác kịp thời khả năng tiềm ẩn của Công ty. Tuy nhiên, khi tìm hiểu cụ thể thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty CPPTTM Thái Nguyên bên cạnh những điểm tốt vẫn còn tồn tại một số nhƣợc điểm cần hoàn thiện. 3.1.1 Ưu điểm Về cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công Ty CPPTTM Thái Nguyên bố trí theo mô hình phân tầng các đơn vị trực thuộc đóng rải rác ở 07 huyện. Do đó việc áp dụng hình thức này rất phù hợp với đặc điểm của Công ty đảm bảo sự lãnh đạo, thống nhất, tạo điều kiện cho kế toán phát huy đầy đủ vai trò, Thang Long University Library 67 chức năng của mình. Công ty có đội ngũ kế toán có kinh nghiệm, tất cả cán bộ công nhân viên trong phòng kế toán đều có trình độ đại học trở lên, sử dụng thành thạo máy vi tính và đƣợc đào tạo nghiệp vụ đối với những thay đổi mới của chế độ kế toán nhƣ: nghiệp vụ thuế GTGT, thuế TNDN. Về trang thiết bị phục vụ cho công tác hạch toán kế toán: Công ty có 04 máy vi tính và 02 máy in chuyên dùng để phục vụ cho công tác hạch toán kế toán. Hiện nay Công ty đang sử dụng phần mềm kế toán ACSOFT đây là phần mềm do Công ty mua bản quyền nhằm phục vụ cho công tác hạch toán kế toán. Việc sử dụng phần mềm này đó hỗ trợ rất nhiều cho nhân viên kế toán trong việc tính toán, lập các bảng biểu, sổ sách, báo cáo kế toán, rút ngắn thời gian cần thiết cho việc hạch toán kế toán và đáp ứng kịp thời cho nhu cầu thông tin tài chính của Ban lãnh đạo Công ty và các cơ quan chức năng bởi với nhân viên kế toán chỉ cần cung cấp thông tin đầu vào cho máy tính và khai báo thông tin đầu ra, máy tính sẽ tự động xử lý dữ liệu và cung cấp báo cáo kế toán theo yêu cầu. Về chế độ kế toán, hình thức ghi sổ, hệ thống sổ sách: Công Ty CPPTTM Thái Nguyên áp dụng chế độ kế toán theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/6/2006 của Bộ tài chính thay thế cho QĐ 1141/QĐ-BTC áp dụng cho các Doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong cả nƣớc từ năm 2006. Công ty sử dụng hình thức nhật ký chung, hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ. Hóa đơn chứng từ sử dụng hợp lý, hợp pháp giúp cho việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách kịp thời. Về công tác tổ chức chứng từ: Công ty sử dụng đúng mẫu chứng từ theo quy định phù hợp với nghiệp vụ bán hàng phát sinh, phản ánh đầy đủ nội dung và tính trung thực, chính xác của thông tin. Kế toán thực hiện tốt việc kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ, đảm bảo tính chính xác cao, hạn chế đến mức tối thiểu các sai sót không đáng có. Điều này đã tạo điều kiện thuận lợi cho công việc kế toán khi cần tìm số liệu để so sánh và đối chiếu. Việc lập các chứng từ kế toán có liên quan đến hàng hóa nói chung là kịp thời, chính xác và tuân thủ theo đúng chuẩn mực kế toán. Về công tác tổ chức bán hàng và xác định kết quả bán hàng: đây là khâu đặc biệt quan trọng trong công tác kế toán nói chung của Công ty. Đây là tiền đề quan trọng cho doanh nghiệp xác định đƣợc kết quả hoạt động kinh doanh của kì kế toán và có cái nhìn tổng quát nhất cho quá trình hoạt động kinh doanh của mình. Nắm bắt đƣợc vấn đề tiêu thụ hàng hóa có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của Công ty, bộ phận kế toán luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ đƣợc giao. Việc tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đã phần nào đáp ứng đƣợc yêu cấu đặt ra, đảm bảo tính thống nhất về phạm vi, phƣơng pháp tính toán, đảm bảo số liệu kế toán đƣợc phản ánh 1 cách trung thực và hợp lí nhất. 68 3.1.2 Hạn chế Nhược điểm thứ nhất: Về bộ máy kế toán Phòng kế toán có quy mô vừa nhƣng khối lƣợng công việc hàng ngày rất nhiều nên mỗi nhân viên kế toán phải đảm nhiệm nhiều việc trong một ngày vì vậy thời gian làm việc căng thẳng, áp lực công việc lớn. Nhược điểm thứ hai: Về việc xuất hàng hóa khi bán. Doanh nghiệp có sử dụng phiếu xuất kho để phản ánh số lƣợng và giá trị hàng xuất nhƣng trên thực tế, hầu nhƣ các sản phẩm của doanh nghiệp đều không có kho, nhƣng lại sử dụng TK 156 để hạch toán Có TK 156 khi phản ánh giá vốn hàng bán. Điều này gây rất nhiều mâu thuẫn trong nguyên tắc hạch toán, vì chỉ khi hàng hóa đƣợc nhập kho thì mới có hàng để xuất và doanh nghiệp phải có kho thì mới TK 156. Nhược điểm thứ ba: Về trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Công ty không tiến hành trích lập dự phòng giảm gia hàng tồn kho khi giá trị thực tế của hàng tồn kho thấp hơn giá trị gốc trên sổ sách hàng tồn kho dẫn đến thiết hạn cho Công ty. 3.2 Giải pháp hoàn thiện công tác tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của Công Ty CPPTTM Thái Nguyên Đối với công tác quản lí, hoàn thiện quá trình nghiệp vụ bán hàng hóa và xác định kết quả bán hàng sẽ giúp các đơn vị quản lí chặt chẽ hơn hoạt động tiêu thụ hàng hóa và việc thanh toán hay theo dõi các khoản nợ phát sinh của khách hàng. Từ đó, doanh nghiệp sẽ có biện pháp để thu hồi vốn nhanh, tăng vòng quay cho vốn của doanh nghiệp. Hoàn thiện quá trình này cho phép quản lí hàng và tiền hàng đƣợc tốt hơn, giảm đến mức tối thiểu các loại chi phí phát sinh cho doanh nghiệp, xác định chính xác kết quả kinh doanh. Từ đó, phân phối thu nhập hợp lí, kích thích ngƣời lao động và thực hiện tốt nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà Nƣớc. Đối với công tác kế toán, hoàn thiện quá trình hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa sẽ cung cấp tài liệu có độ chính xác tin cậy cao, giúp cho nhà quản lí đánh giá đúng mức hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, nhà quản lí sẽ thấy đƣợc những mặt mạnh và yếu của doanh nghiệp để đƣa ra những quyết sách hợp lý, hiệu quả nhằm giải quyết kịp thời những khó khăn và phát huy những mặt mạnh, lợi thế của doanh nghiệp. Để hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cần đáp ứng những yêu cầu sau: Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở tôn trọng chế độ kế toán mà Nhà Nƣớc cụ thể là Bộ Tài chính đã xác định và ban hành. Việc tổ chức công tác kế toán ở các doanh nghiệp đƣợc phép vận dụng linh hoạt để phù hợp với đặc điểm quy mô của doanh nghiệp, phải thực hiện đúng các chế độ tài chính mà Nhà Nƣớc đã ban hành. Kiến nghị phải phù hợp với điều kiện thực tế của doanh nghiệp, phù hợp với bộ máy tổ chức kế toán của doanh nghiệp. Thang Long University Library 69 Kiến nghị sau khi sử dụng phải đảm bảo đáp ứng đƣợc yêu cầu quản lí vì chức năng của kế toán là cung cấp những thông tin kinh tế tài chính cần thiết và kịp thời cho việc đƣa ra các quyết định, các phƣơng án kinh doanh có lợi nhất cho doanh nghiệp. Việc hoàn thiện phải trên cơ sở tiết kiệm vì mục đích kinh doanh của mỗi doanh nghiệp chính là thu đƣợc lợi nhuận cao nhất với chi phí bỏ ra thấp nhất. 3.2.1 Kiến nghị về bộ máy kế toán Cần phải cân đối với khối lƣợng công việc hàng ngày tạo điều kiện cho Cán bộ công nhân viên trong phòng kế toán phát huy đƣợc năng lực tốt nhất, phát huy tinh thần sáng tạo làm chủ tập thể. Tiếp tục hoàn chỉnh Quy chế thi đua khen thƣởng, có mức thƣởng xứng đáng đối với những cá nhân có thành tích và sáng kiến xuất sắc trong công việc. Phần mềm kế toán ACSOFT là phần mềm đơn giản, lạc hậu, các nhân viên sử dụng chƣa đạt hiệu quả cao nhất do đó doanh nghiệp cần nghiên cứu áp dụng sự đổi mới trong công nghệ, giảm sức lao động, tăng hiệu quả công việc. Cần bố trí thêm nhân lực cho phòng kế toán và bộ máy quản lý giúp mang lại hiệu quả cao hơn trong công việc. Xây dựng mức tiền thƣởng và Quy chế trả lƣơng cho phù hợp, công bằng tạo điều kiện kích thích Cán bộ công nhân viên nhiệt tình hơn trong công việc nhằm nâng cao hiệu quả công tác. 3.2.2 Kiến nghị về việc xuất hàng khi bán Công ty hiện đang viết PXK cho hàng bán buôn không qua kho với mục đích cộng thêm chi phí vận chuyển vào GVHB. Tuy nhiên, cách làm này dễ gây hiểu là kho ảo. Thay vào đó, công ty không cần viết PXK nữa mà hạch toán nhƣ hàng bán giao tay ba. Chi phí vận chuyển đƣợc ghi thẳng vào GVHB do đã có quy định phân bổ chi phí thu mua đầu kì là 135đ . 3.2.3 Kiến nghị về việc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Xăng dầu là hàng hóa rất nhạy cảm với sự biến động của thị trƣờng. Giá bán xăng dầu đƣợc quy định lên xuống theo từng thời điểm, có khi lên gần 2.000 đồng nhƣng cũng có khi giảm rất thấp. Mặt khác, chính sách trợ giá xăng dầu đƣợc Nhà nƣớc ban hành chỉ dành cho các Tổng công ty đầu mối chuyên nhập khẩu hay sản xuất xăng dầu để bán trong nƣớc. Các doanh nghiệp kinh doanh bán lẻ xăng dầu không đƣợc hƣởng chính sách này. Để bù đắp cho các khoản thiệt hại thực tế xảy ra do hàng tồn kho bị giảm giá đồng thời phản ánh đúng giá trị thực tế hàng tồn kho của Công ty. Việc theo dõi và lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Công ty nên mở thêm tài khoản 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho. 70 Kết cấu tài khoản 159 TK 159 Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho đƣợc hoàn nhập, ghi giảm giá vốn hàng bán trong kì Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập tính vào giá vốn hàng bán trong kì Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối kì Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải tuân thủ các quy định: + Chỉ đƣợc lập vào cuối niên độ kế toán trƣớc khi lập báo cáo tài chính. + Phải tính riêng cho từng loại vật tƣ hàng hóa tồn kho, nếu có bằng chứng chắc chắn về giảm giá hàng tồn kho có thể xảy ra. + Không lấy phần tăng giá của mặt hàng này để bù đắp phần giảm giá của mặt hàng trƣớc. Cách xác định mức dự phòng giảm giá cho từng loại hàng hóa: Mức dự phòng cần trích lập vào năm tới cho hàng hóa A = Số lƣợng hàng A tồn kho cuối niên độ X Mức giảm giỏ của hàng tồn kho Phƣơng pháp hạch toán: Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho lập là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc của chúng. + Khi trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối kì kế toán mở sổ và ghi sổ. Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán Có TK 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho. + Nếu số dự phòng năm nay lớn hơn số dự phòng kì trƣớc, số chênh lệch lớn hơn năm nay đƣợc tính nhƣ sau: Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán Có TK 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho + Nếu số dự phòng năm nay nhỏ hơn số dự phòng kì trƣớc, số chênh lệch nhỏ hơn đƣợc hoàn nhập ghi: Nợ TK 159 Giá trị hoàn nhập dự phòng Có TK 632 Giá vốn hàng bán Thang Long University Library 71 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 Thông qua chƣơng 3 và cũng là chƣơng cuối cùng trong bài khóa luận tốt nghiệp của mình, em đã nêu lên những ƣu điểm mà công ty CPPTTM Thái Nguyên đã đạt đƣợc cũng nhƣ những tồn tại hay nhƣợc điểm mà công ty đang gặp phải. Bên cạnh đó, em cũng mạnh dạn đề xuất những ý kiến của mình nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán nói chung và công tác kế toán bán hàng, xác định kết quả bán hàng nói riêng. Trong thời gian tới, với quy mô kinh doanh ngày càng mở rộng, em hy vọng rằng công tác kế toán của công ty sẽ hoàn thiện hơn nữa để đáp ứng nhu cầu quản lí ngày càng cao của nhu cầu kinh tế thị trƣờng. KẾT LUẬN Sau một thời gian tìm hiểu và thu thập số liệu về Công ty CPPTTM Thái Nguyên em đã hoàn thành đƣợc Khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty CPPTTM Thái Nguyên”. Qua việc phân tích tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty CPPTTM Thái Nguyên năm 2013 cho thấy: trong năm 2013 Công ty CPPTTM Thái Nguyên đã hoàn thành hầu hết các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu đã đề ra. Tổng doanh thu năm 2013 tăng so với kế hoạch do Công ty đã tăng sản lƣợng tiêu thụ và có thêm khách hàng mới. Doanh thu tăng dẫn tới lợi nhuận tăng và từ đó tăng thu nhập cho ngƣời lao động, cũng nhƣ Công ty đã đóng góp một phần không nhỏ vào ngân sách Nhà nƣớc. Tình hình tài chính của Công ty năm 2013 cho thấy mức độ đảm bảo về nguồn vốn vẫn chƣa đáp ứng đủ nhu cầu về vốn nên Công ty vẫn phải đi vay vốn ở bên ngoài. Tại Công ty CPPTTM Thái Nguyên công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là vấn đề mà Công ty quan tâm nhất. Tổ chức hạch toán tiêu thụ tốt không chỉ góp phần nâng cao chất lƣợng quản lý mà còn có ý nghĩa rất to lớn trong việc định hƣớng đầu tƣ vào kinh doanh. Thời gian thực tập tại Công ty CPPTTM Thái Nguyên và làm Khóa luận tốt nghiệp đã giúp em rất nhiều trong việc củng cố kiến thức đã học để vận dụng lý thuyết vào công việc thực tế sau này. Do thời gian tìm hiểu thực tế và kiến thức, kinh nghiệm còn hạn chế nên Khóa luận của em không tránh khỏi thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến quý giá của các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế - Quản lý trƣờng đại học Thăng Long để bài làm của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin gửi lời cảm ơn trân trọng nhất tới cô giáo Nguyễn Thanh Thủy, các cô giáo khoa Kinh tế - Quản lý của trƣờng và toàn thể các cô chú phòng kế toán cũng nhƣ các phòng ban khác trong Công ty CPPTTM Thái Nguyên đã hƣớng dẫn và giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình hoàn thành Khóa luận của mình. Em xin trân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2014 Sinh viên Nguyễn Hải Yến Thang Long University Library PHỤ LỤC 1. Hợp đồng giao đại lý CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG MUA BÁN XĂNG DẦU (V/v mua bán xăng, dầu diezel năm 2013) Số 20-ĐL/CPPTTM-2012 Các căn cứ: Bộ luật dân sự năm 2005 nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Luật thƣơng mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Căn cứ pháp lệnh Hợp đồng kinh tế ngày 25/9/1989 của Hội đồng nhà nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Nghị định số 017/HĐBT ngày 16/01/1990 của Hội đồng Bộ trƣởng quy định chi tiết về việc thi hành Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế; Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Thủ tƣớng Chính Phủ về quản lý kinh doanh xăng dầu; Quyết định sè 1505/2003/QĐ-BTM ngày 17/11/2003 của Bộ thƣơng mại về việc ban hành quy chế đại lý kinh doanh xăng dầu và Quyết định số 1925/2004/QĐ-BTM ngày 23/12/2004 về việc bổ xung Quyết định số 1505/2003/QĐ-BTM; Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên, Hôm nay, ngày 02 tháng 01 năm 2013, tại Công Ty Cổ Phần Phát Triển Thƣơng Mại Thái Nguyên. Chúng tôi gồm có: I/ Bên giao đại lý (Bên A): Công Ty Cổ Phần Phát Triển Thƣơng Mại Thái Nguyên Địa chỉ: Số 309- Đƣờng Lƣơng Ngọc Quyến –TP Thái Nguyên Điện thoại: 02803 5252008 Fax: 02803 855292 Tài khoản số: 3901000010215 - Tại NH đầu tƣ và phát triển Thái Nguyên. Hoặc TK số 102010000438584 - tại NH Công thƣơng Thái Nguyên. Mã số thuế: 4600357739 Do ông: Nguyễn Văn Khánh – Chức vụ: Giám đốc làm đại diện. II/ Bên nhân đại lý (Bên B): Công ty Cổ phần xi măng La Hiên VVMI Địa chỉ: xã La Hiên, huyện Võ Nhai, tinhr Thái Nguyên Điện thoại: 0280.3872424 Tài khoản số: 25052110001035 - Tại NH nông nghiệp và phát triển nông thôn Thái Nguyên Hoặc TK số 341100002593 tại NH đầu tƣ và phát triển Thái Nguyên Mã số thuế: 2400292093 Do ông: Hà Hồng Quy – Chức vụ: Phó giám đốc làm đại diện. (Theo giấy ủy quyền số 07/UQ ngày 01/01/2009 do Ông Trương Đức Dũng chức vụ: Giám đốc ủy quyền) Cùng nhau thỏa thuận ký kết Hợp đồng đại lý mua bán xăng dầu với những điều khoản sau đây: Điều 1: Nội dung hợp đồng 1.1/Bên B đồng ý mua nhiên liệu (dầu diezel, xăng A92) 1.2/ Hàng hóa đại lý: Xăng dầu gồm các loại : Xăng (Mogas 92); Dầu diezen (DO) 1.3/ Số lƣợng hàng hóa đăng ký cụ thể theo nhu cầu đặt hàng của bên B từng thời điểm. Khi có nhu cầu nhận hàng, bên B thông báo trƣớc cho bên A 05 ngày bằng điện thoại hoặc fax trƣớc đơn đặt hàng để bên A thực hiện. 1.4/Chất lƣợng hàng hóa đại lý: Theo tiêu chuẩn chất lƣợng Việt Nam hiện hành. Điều 2: Giá cả phƣơng thức giao nhận và thời hạn thanh toán tiền bán hàng .. Điều 6: Điều khoản chung: Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này. Trong thời gian thực hiện nếu phát sinh các bất đồng thì hai bên sẽ cùng nhau bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác. Mọi sửa đổi bổ sung hợp đồng chỉ có hiệu lực khi đƣợc các bên thỏa thuận lập thành văn bản hoặc phụ lục hợp đồng và đƣợc ngƣời có thẩm quyền ký theo quy định của Pháp luật. Trong trƣờng hợp vấn đề không giải quyết giữa hai bên thì sẽ đƣợc đƣa ra cơ quan pháp luật để giải quyết (Tòa án kinh tế - Tòa án nhân dân Tỉnh Thái Nguyên). Kết luận của tòa án là bắt buộc đối với cả hai bên. Mọi chi phí cho những hoạt động kiểm tra, xác minh và lệ phí tòa án đều do bên có lỗi chịu. Các bản phụ lục hợp đồng đƣợc ký về sau sẽ là bộ phận không thể tách rời của bản hợp đồng này. Hợp đồng nay đƣợc lập thành 04 bản, bên A giữ 02 bản, bên B giũ 02 bản có giá trị pháp lý nhƣ nhau và có hiệu lực mua bán kể từ ngày ký đến hết ngày 31/12/2013. Sau 20 ngày kể từ ngày hợp đồng hết hiệu lực nếu bên B thanh toán hết tiền hàng và các khoản công nợ khác cho bên A thì hợp đồng đƣợc coi là đã thanh lý. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Thang Long University Library 2. Quyết đinh v/v giá bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM CÔNG TY XĂNG DẦU BẮC THÁI Số: 988/PLXBTh-QĐ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------------------------------------- Thái Nguyên, ngày 11 tháng 11 năm 2013 QUYẾT ĐỊNH “ V/v giá bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” GIÁM ĐỐC CÔNG TY XĂNG DẦU BẮC THÁI Căn cứ quyết định số 371/XD-QĐ-HĐQT ngày 28/6/2010 của Hội đồng quản trị Tổng công ty xăng dầu Việt Nam ( nay là Tập đoàn xăng dầu Việt Nam) về việc chuyển Công ty xăng dầu Bắc Thái thành công ty TNHH một thành viên do Tập đoàn xăng dầu Việt Nam làm chủ sở hữu; Căn cứ nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu và các văn bản hƣớng dẫn của Liên Bộ Tài chính-Công Thƣơng; Căn cứ quyết định số 488/PLX-QĐ-TGĐ ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Tập đoàn xăng dầu Việt Nam v/v giá bán xăng dầu; Theo đề nghị của các ông Trƣởng phòng KT-TC và Trƣởng phòng Kinh doanh công ty. QUYẾT ĐỊNH Điều 1: Quy định giá bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (trừ huyện Định Hóa) TT Tên xăng dầu Giá chƣa thuế Thuế VAT Tổng giá bán 1 Xăng không chì RON 95 21 936.36 2 193.64 24 130 2 Xăng không chì RON 92 21 481.82 2 148.18 23 630 3 Diezel 0,05S 20 281.82 2 028.18 22 310 4 Diezel 0,25S 20 236.36 2 023.64 22 260 5 Dầu hỏa dân dụng 20 018.18 2 001.82 22 020 Mức giá trên là giá bán lẻ niêm yết tại các cửa hàng xăng dầu, đại lý bán lẻ xăng dầu của Cồn ty và là căn cứ để xác định giá giao cho đại lý. Điều 2: Thời gian và phạm vi áp dụng: Quyết định này có hiệu lực từ 20 giờ 00’ ngày 11/11/2013 Mọi quy định trƣớc đây trái với quyết định này đều bãi bỏ. Điều 3: Các ông (bà) Trƣởng phòng Kế toán-Tài chính, Trƣởng phòng Kinh doanh, Cửa hàng trƣởng các cửa hàng bán lẻ, các Đại lý chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Nơi nhận: Như điều 3 Sở CT, TC Lưu VT, KD GIÁM ĐỐC 3. Thông báo thù lao xăng dầu TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM CÔNG TY XĂNG DẦU BẮC THÁI Số: 28-11/PLXBTh-QĐ (V/v: Thông báo Thù lao xăng dầu) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------------------------------------- Thái nguyên, ngày 28 tháng 11 năm 2013 Kính gửi: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI THÁI NGUYÊN Công ty Xăng dầu Bắc Thái xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý khách hàng trong thời gian qua; Căn cứ theo tình hình thực tế về mặt hàng Xăng dầu trên thị trƣờng, Công ty xăng dầu Bắc Thái thông báo mức Thù lao đại lý về mặt hàng xăng dầu (mặt hàng Kinh doanh) đối với quý khách hàng nhƣ sau:  Giao tại kho đầu nguồn: Số TT Mặt hàng Tổng thù lao 1 Xăng các loại: Xăng không chì RON 95 500 đồng/ lít thực tế Xăng không chì RON 92 500 đồng/ lít thực tế 2 Dầu diezel Diezel 0,25S 500 đồng/ lít thực tế Diezel 0,05S 500 đồng/ lít thực tế 3 Dầu hỏa 370 đồng/ lít thực tế Thời hạn thanh toán: theo Hợp đồng đã ký. Thời gian áp dụng: từ 0h00 ngày 29/11/2013 đến khi có thông báo mới. Công ty mong nhận đƣợc sự hợp tác của quý khách hàng. Nơi nhận: Như trên Lưu KD, VT T/L GIÁM ĐỐC Thang Long University Library 4. Trích sổ nhật kí chung CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI THÁI NGUYÊN Số 309- Đường Lương Ngọc Quyến P Hoàng Văn Thụ - TPTN Mẫu số: 01GTKT-3LL (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/10/2013 Đến ngày 31/12/2013 Chứng từ Diễn giải Ghi sổ cái TK Số phát sinh Ngày Số Nợ Có Công trang trƣớc chuyển sang 01/10/2013 22636(*) Xuất kho xăng A92 - xi măng La Hiên 131 22.400.200 01/10/2013 22636 Xuất kho xăng A92 - xi măng La Hiên 632 20.269.818 01/10/2013 22636 Xuất kho xăng A92 - xi măng La Hiên 3331 2.036.382 01/10/2013 22636 Xuất kho xăng A92 - xi măng La Hiên 5111 20.363.818 01/10/2013 22636 Xuất kho xăng A92 - xi măng La Hiên 1561 20.269.818 01/10/2013 22636 Xuất kho dầu diezel - xi măng La Hiên 131 264.221.998 01/10/2013 22636 Xuất kho dầu diezel - xi măng La Hiên 632 239.001.816 01/10/2013 22636 Xuất kho dầu diezel - xi măng La Hiên 3331 24.020.182 01/10/2013 22636 Xuất kho dầu diezel - xi măng La Hiên 5111 240.201.816 01/10/2013 22636 Xuất kho dầu diezel - xi măng La Hiên 1561 239.001.816 .. . 30/11/2013 25901 Xuất kho xăng A92 – Liên đoàn lao động tỉnh Thái Nguyên 131 218.436 30/11/2013 25901 Xuất kho xăng A92 – Liên đoàn lao động tỉnh Thái Nguyên 632 194.067 30/11/2013 25901 Xuất kho xăng A92 – Liên đoàn lao động tỉnh Thái Nguyên 1561 194.067 30/11/2013 25901 Xuất kho xăng A92 – Liên đoàn lao động tỉnh Thái Nguyên 33311 19.858 30/11/2013 25901 Xuất kho xăng A92 – Liên đoàn lao động tỉnh Thái Nguyên 5111 198.578 03/12/2013 26490 Xuất kho xăng A92 - CN thƣơng mại Đồng Hỷ 1361 248.767.496 03/12/2013 26490 Xuất kho xăng A92 - CN thƣơng mại Đồng Hỷ 632 221.020.750 03/12/2013 26490 Xuất kho xăng A92 - CN thƣơng mại Đồng Hỷ 1561 221.020.750 03/12/2013 26490 Xuất kho xăng A92 - CN thƣơng mại Đồng Hỷ 33311 22.615.227 03/12/2013 26490 Xuất kho xăng A92 - CN thƣơng mại Đồng Hỷ 5121 226.152.269 04/12/2013 1285297 Thanh toán hóa đơn Dịch vụ viễn thông 6427 366.162 04/12/2013 1285297 Thanh toán hóa đơn Dịch vụ viễn thông 133 36.616 04/12/2013 1285297 Thanh toán hóa đơn Dịch vụ viễn thông 131 402.778 04/12/2013 1285297 Thanh toán hóa đơn Dịch vụ viễn thông 131 402.778 04/12/2013 1285297 Thanh toán hóa đơn Dịch vụ viễn thông 1121 402.778 17/12/2013 179 Bà Sơn chi tiền tiếp khách 6418 1.462.000 17/12/2013 179 Bà Sơn chi tiền tiếp khách 1111 1.462.000 31/12/2013 KQKD Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ từ 01/10/2013 đến 31/12/2013 5111 29.305.044.1 03 31/12/2013 KQKD Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ từ 01/10/2013 đến 31/12/2013 911 29.305.044.103 31/12/2013 KQKD Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ từ 01/10/2013 đến 31/12/2013 5121 40.529.527.1 28 31/12/2013 KQKD Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ từ 01/10/2013 đến 31/12/2013 911 40.529.527.128 31/12/2013 KQKD Kết chuyển giá vốn hàng bán từ 01/10/2013 đến 31/12/2013 911 68.832.573.2 31 31/12/2013 KQKD Kết chuyển giá vốn hàng bán từ 01/10/2013 đến 31/12/2013 632 68.832.573.231 31/12/2013 KQKD Kết chuyển chi phí bán hàng từ 01/10/2013 đến 31/12/2013 911 225.306.836 31/12/2013 KQKD Kết chuyển chi phí bán hàng từ 01/10/2013 đến 31/12/2013 641 225.306.836 31/12/2013 KQKD Kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp từ 01/10/2013 đến 31/12/2013 911 371.292.703 Thang Long University Library 31/12/2013 KQKD Kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp từ 01/10/2013 đến 31/12/2013 642 371.292.703 Cộng trang trƣớc chuyển sang Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (*) Đây là số hóa đơn bán hàng kiêm PXK trên phần mềm (căn cứ lập là HĐGTGT và bảng kê bán lẻ hoặc PXK), khi cần tìm dữ liệu, kế toán tìm đến ngày phát sinh nghiệp vụ để xem chứng từ này. 5. Sổ chi tiết TK 131 CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI THÁI NGUYÊN 309 - Đường Lương Ngọc Quyến – P Hoàng Văn Thụ - TP. Thái Nguyên SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 131 Từ ngày 01/10/2013 đến ngày 31/12/2013 Dƣ đầu kỳ 9.674.023.186 0 ĐVT: Đồng Ngày Số CT Nội dung Nợ Có 1/10/2013 22636 Xuất kho xăng A92 – xi măng La Hiên 22.400.200 0 1/10/2013 22636 Xuất kho dầu diezel – xi măng La Hiên 264.221.998 0 27/11/2013 25309 Xuất kho xi măng Quang Sơn – quầy bà Thành 138.666.000 0 01/12/2013 169 Bà Thành nộp tiền bán hàng 0 306.100.000 17/12/2013 27967 Xuất kho thép cán D10 15.500 – quầy bà Châu 19.358.050 0 17/12/2013 27968 Xuất kho tủ CAT09K4T – quầy ông Tựu 2.600.000 0 .. .. . Tổng 33.978.916.190 33.413.572.265 Dƣ cuối kỳ 10.239.367.111 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc Thang Long University Library 6. Sổ chi tiết TK 5111 CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI THÁI NGUYÊN 309 - Đường Lương Ngọc Quyến – P Hoàng Văn Thụ - TP. Thái Nguyên SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 5111 Từ ngày 01/10/2013 đến ngày 31/12/2013 ĐVT: Đồng Ngày Số CT Nội dung Nợ Có 01/10/2013 4285 Xuất kho xăng A92 – xi măng La Hiên 0 20.363.818 01/10/2013 4285 Xuất kho dầu diezel – xi măng La Hiên 0 240.201.816 .. . 27/10/2013 4387 Xuất kho xi măng Quang Sơn – quầy bà Thành 0 126.060.000 30/11/2013 4603 Xuất kho xăng A92 – Liên đoàn lao động tỉnh 0 198.578 01/12/2013 4608 Xuất kho – Cty CPTMDV Hiệp Hoà 0 160.471.310 03/12/2013 4792 Xuất kho xăng A92 – DNTN Đỗ Mát 0 64.531.900 10/12/2013 4870 Xuất kho dầu –DNTN XD Lê Vinh 0 276.224.717 15/12/2013 4938 Xuất kho dầu – Cty CP ĐT An Thành 0 106.874.755 .. .. . 31/12/2013 KQKD Xác định kết quả SXKD từ ngày 01/10/2013 đến ngày 31/12/2013 29.305.044.103 Tổng 29.305.044.103 29.305.044.103 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc 7. Sổ chi tiết TK 512 CÔNG TY CP PHẦN PHÁT TRIỂN TM THÁI NGUYÊN 309 - Đường Lương Ngọc Quyến – P Hoàng Văn Thụ - TPTN SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 5121 Từ ngày 01/10/2013 đến 31/12/2013 ĐVT: Đồng Ngày Số CT Nội dung Nợ Có 03/12/2013 4790 Xuất kho xăng A92 – CNTM Đồng Hỷ 0 226.152.269 06/12/2013 4800 Xuất kho dầu diezel – CNTM Tổng hợp I 0 308.677.275 08/12/2013 4841 Xuất kho dầu diezel – CNTM ĐồngHỷ 0 321.896.927 . . . 13/12/2013 4895 Xuất kho dầu diezel – CNTM Võ Nhai 0 267.260.884 15/12/2013 4907 Xuất kho xăng A92 – CNTM Đồng Hỷ 0 62.131.562 16/12/2013 4912 Xuất kho dầu hoả - CNTM Phú Lƣơng 0 327.532.610 28/12/2013 4643 Xuất kho xăng A92 - CNTM Tổng hợp I 0 65.122.325 29/12/2013 4689 Xuất kho dầu diezel – CNTM Phú lƣơng 0 391.944.722 31/12/2013 KQKD Xác định kết quả hoạt động SXKD từ ngày 01/10/2013 đến ngày 31/12/2013 40.529.527.128 Tổng 40.529.527.128 40.529.527.128 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc Thang Long University Library 8. Sổ chi tiết TK 632 CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI THÁI NGUYÊN 309 - Đường Lương Ngọc Quyến – P Hoàng Văn Thụ - TP. Thái Nguyên SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 632 Từ ngày 01/10/2013 đến 31/12/2013 ĐVT: Đồng Ngày Số CT Nội dung Nợ Có 01/10/2013 4285 Xuất kho xăng A92 – xi măng La Hiên 20.269.818 01/10/2013 4285 Xuất kho dầu diezel – xi măng La Hiên 237.381.816 .. . 21/10/2013 4831 Xuất kho xi măng Hoàng Thạch – quầy bà Thành 4.132.811 27/11/2013 4860 Xuất kho xi măng Quang Sơn – Quầy bà Thành 108.984.920 30/11/2013 4603 Xuất kho xăng A92 – Liên đoàn lao động tỉnh 186.915 03/12/2013 4790 Xuất kho xăng A92 – CN thƣơng mại Đồng Hỷ 221.020.750 31/12/2013 5790 Xuất kho xăng A92 – Ngân hàng Quốc tế - CN Thái Nguyên 11.027.989 31/12/2013 5791 Xuất kho dầu nhớt – BQL các dự án giao thông Thái Nguyên 9.617.499 31/12/2013 5792 Xuât kho dầu nhớt – bán lẻ 4.863.598 31/12/2013 KQKD Xác định KQHĐKD từ 01/10/2013 đến 31/12/2013 68.832.573.231 Tổng 68.832.573.231 68.832.573.231 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc 9. Sổ chi tiết TK 641 CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI THÁI NGUYÊN 309 - Đường Lương Ngọc Quyến – P Hoàng Văn Thụ - TPTN SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 641 Từ ngày 01/10/2013 đến 31/12/2013 ĐVT: Đồng Ngày Số CT Nội dung Nợ Có 14/10/2013 186 Ông Thành PKD tiếp khách 2.000.000 19/10/2013 192 Phí rút tiền mặt (300tr) 33.000 31/10/2013 TH10 Lƣơng nhân viên bán hàng tháng 10/2013 23.784.050 16/11/2013 67 PKD chi phí bán hàng hội chợ xuân 9.459.089 18/11/2013 79 Bà Sơn nộp tiền vào TKNHĐT 226.710 28/11/2013 KHTS Tính khấu hao TSCĐ 10.236.742 17/12/2013 199 Bà Sơn chi tiền tiếp khách 1.462.000 . .. . 31/12/2013 TH13 Lƣơng nhân viên bán hàng tháng 12 23.784.050 31/12/2013 TH1 Phân bổ chi phí bán hàng từ ngày 01/10/2013 đến ngày 31/12/2013 218.037.734 Tổng 250.228.128 250.228.128 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc Thang Long University Library 10. Sổ chi tiết TK 642 CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI THÁI NGUYÊN 309 - Đường Lương Ngọc Quyến – P Hoàng Văn Thụ - TPTN SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 642 Từ ngày 01/10/2013 đến 31/12/2013 ĐVT: Đồng Ngày Số CT Nội dung Nợ Có 04/10/2013 26 Trả tiền nƣớc 151.330 07/10/2013 30 Ủng hộ chƣơng trình “Xuân mới an vui tới mọi nhà” 5.000.000 31/10/2013 TH16 Lƣơng cán bộ quản lý từ 01/10/2011 đến 31/10/2011 55.543.250 17/11/2013 36 Chuyển trả tiền điện tháng 10/2013 1.650.324 28/11/2013 KHTS Khấu hao TSCĐ 660.000 07/12/2013 146 Bà Vân Anh chi tập huấn kế toán, nộp hội phí thành viên hiệp hội “PT hàng tiêu dùngVN” 5.260.000 .. . .. 31/12/2011 42694 Tiền phí quản lý Q4/2013 CNTM Đồng Hỷ 5.400.000 31/12/2011 TH2 Phân bổ Chi phí quản lý từ ngày 01/10/2013 đến ngày 31/12/2013 299.846.573 Tổng 359.196.599 359.196.599 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Giám đốc 11. Sổ chi tiết TK 911 CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI THÁI NGUYÊN 309 - Đường Lương Ngọc Quyến – P Hoàng Văn Thụ - TPTN SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 911 Từ ngày 01/10/2013 đến 31/12/2013 ĐVT: đồng Ngày Số CT Nội dung Nợ Có 31/12/2013 KQKD Xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ 01/10/2013 đến 31/12/2013 69.429.172.770 69.834.571.231 31/12/2013 KCLL Kết chuyển lãi lỗ từ 01/10/2013 đến 31/12/2013 405.398.461 Tổng 69.834.571.231 69.834.571.231 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Giám đốc Thang Long University Library 12. Sổ cái kế toán TK 131 CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI THÁI NGUYÊN 309 - Đường Lương Ngọc Quyến – P. Hoàng Văn Thụ - TP. Thái Nguyên Mẫu số S03B – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI KẾ TOÁN 131- Khoản phải thu của khách hàng Từ ngày 01/10/2013 đến 31/12/2013 Dƣ đầu kỳ 9.674.023.186 ĐVT: Đồng TKĐƢ Phát sinh trong kì Lũy kế từ đầu năm Nợ Có Nợ Có 1111 7.569.189.200 34.609.035.141 1121 25.844.383.065 83.854.240.098 33311 4.616.410.722 16.157.437.526 5111 29.199.680.468 102.198.881.638 515 162.825.000 672.300.000 Tổng 33.978.916.190 33.413.572.265 119.028.619.164 118.463.275.239 Dƣ cuối kỳ: 10.239.367.111 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Giám đốc 13. Sổ cái kế toán TK 5111 CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI THÁI NGUYÊN 309 - Đường Lương Ngọc Quyến – P. Hoàng Văn Thụ - TP. Thái Nguyên Mẫu số S03B – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI KẾ TOÁN Năm 2013 Tên tài khoản: 5111 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Từ ngày 01/10/2013 đến 31/12/2013 ĐVT: Đồng TKĐƢ Phát sinh trong kì Lũy kế từ đầu năm Nợ Có Nợ Có 1111 105.363.635 102.897.081 131 29.199.680.468 102.198.881.638 9111 29.305.044.103 102.301.778.719 Tổng 29.305.044.103 29.305.044.103 102.301.778.719 102.301.778.719 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Giám đốc Thang Long University Library 14. Sổ cái kế toán TK 5121 CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI THÁI NGUYÊN 309 - Đường Lương Ngọc Quyến – P. Hoàng Văn Thụ - TP. Thái Nguyên Mẫu số S03B – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI KẾ TOÁN Tên tài khoản: 5121 - Doanh thu nội bộ Từ ngày 01/10/2013 đến 31/12/2013 ĐVT: Đồng TKĐƢ Phát sinh trong kì Lũy kế từ đầu năm Nợ Có Nợ Có 1361 40.529.527.128 202.647.635.640 9111 40.529.527.128 202.647.635.640 Tổng 40.529.527.128 40.529.527.128 202.647.635.640 202.647.635.640 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Giám đốc 15. Sổ cái kế toán TK 632 CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI THÁI NGUYÊN 309 - Đường Lương Ngọc Quyến – P. Hoàng Văn Thụ - TP. Thái Nguyên Mẫu số S03B – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI KẾ TOÁN 632 - Giá vốn hàng bán Từ ngày 01/10/2013 đến 31/12/2013 ĐVT: Đồng TKĐƢ Phát sinh trong kì Lũy kế từ đầu năm Nợ Có Nợ Có 1561 68.832.573.231 273.103.396.346 9111 68.832.573.231 273.103.396.346 Tổng 68.832.573.231 68.832.573.231 273.103.396.346 273.103.396.346 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Giám đốc Thang Long University Library 16. Sổ cái kế toán TK 641 SỔ CÁI KẾ TOÁN 641 - Chi phí bán hàng Từ ngày 01/10/2013 đến 31/12/2013 ĐVT: Đồng TKĐƢ Phát sinh trong kì Lũy kế từ đầu năm Nợ Có Nợ Có 1111 56.373.238 32.190.394 224.103.599 140.279.392 1121 159.500 3.450.000 2141 40.946.966 180.257.833 3337 40.000.000 152.670.000 3338 3.000.000 19.500.000 3341 95.136.200 380.900.800 3382 1.822.624 10.821.900 3383 12.150.120 53.124.570 3384 6.665.190 26.767.690 3389 639.480 4.200.750 9111 325.118.603 1.256.083.181 Tổng 384.468.629 1.529.985.681 CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI THÁI NGUYÊN 309 - Đường Lương Ngọc Quyến – P. Hoàng Văn Thụ - TP. Thái Nguyên Mẫu số S03B – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trƣởng BTC) Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Giám đốc 17. Sổ cái kế toán TK 642 CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI THÁI NGUYÊN 309 - Đường Lương Ngọc Quyến – P. Hoàng Văn Thụ - TP. Thái Nguyên Mẫu số S03B – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI KẾ TOÁN 642 - Chi phí quản lý Từ ngày 01/10/2013 đến 31/12/2013 ĐVT: Đồng TKĐƢ Phát sinh trong kì Lũy kế từ đầu năm Nợ Có Nợ Có 1111 84.561.237 232.421.800 1121 21.036.789 80.429.150 1361 24.044.863 59.350.026 96.179.452 273.902.500 2141 2.640.000 10.560.000 3338 2.000.000 12.920.000 3341 222.173.000 892.256.324 3382 5.329.360 17.029.124 3383 19.473.480 50.327.480 3384 2.854.086 11.427.024 3389 1.024.920 6.070.000 9111 225.306.836 908.210.024 Tổng 257.497.230 1.048.489.416 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Giám đốc Thang Long University Library 18. Sổ cái kế toán TK 911 CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI THÁI NGUYÊN 309 - Đường Lương Ngọc Quyến – P. Hoàng Văn Thụ - TP. Thái Nguyên Mẫu số S03B – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI KẾ TOÁN 911- Xác định kết quả bán hàng Từ ngày 01/10/2013 đến 31/12/2013 ĐVT: Đồng TKĐƢ Phát sinh trong kỳ Lũy kế từ đầu năm Nợ Có Nợ Có 5111 29.219.883.753 102.313.374.462 5121 42.567.942.629 79.473.256.830 632 70.249.893.872 273.050.907.222 6411 117.017.526 468.507.984 6414 38.403.218 192.016.090 6417 26.885.990 134.429.950 6418 43.000.000 215.000.000 6421 273.272.790 1.097.475.279 6423 23.087.050 64.753.136 6424 2.640.000 10.560.000 6428 49.205.813 196.823.252 Tổng 69.429.172.770 69.834.571.231 275.332.442.686 304.949.414.359 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Tài chính – Hệ thống kế toán Việt Nam (2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp, quyển 1 – Hệ thống tài khoản kế toán, nhà xuất bản Tài chính 2. Bộ Tài chính – Hệ thống kế toán Việt Nam (2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp, quyển 2 – Báo cáo tài chính, chứng từ và sổ kế toán, sơ đồ kế toán, nhà xuất bản Tài chính 3. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam 4. Luật Thƣơng mại 2005 5. PGS.TS Đặng Thị Loan – chủ biên (2006), Giáo trình kế toán tài chính trong các doanh nghiệp. 6. Quyết định số 15/2006 – QĐ/BTC ban hành ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp. 7. TS. Trần Phƣớc, Kế toán thương mại dịch vụ, Nhà xuất bản Tài chính. 8. Websize: www.toiyeuketoan.com.vn www.webketoan.com www.ketoantonghop.vn Thang Long University Library

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftoan_van_a17872_166.pdf
Luận văn liên quan