Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ Công ty TNHH Anh Linh

Qua quá trình học tập trên ghế nhà trường và thời gian thực tập tại công ty em đã nghiên cứu thực hành về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ cũng như hoạt động kế toán của công ty Trách nhiệm hữu hạn Anh Linh em nhận thấy rõ tầm quan trọng của công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ để giúp Công ty tạo ra được lợi nhuận cao, đương đầu với tình hình nền kinh tế đầy biến động và hết sức khó khăn. Trong thời gian thực tập tại công ty em cũng học hỏi được nhiều bài học quý báu về công tác kế toán cũng như công tác quản lý và điều hành một công ty. Vì thời gian thực tập tại công ty không dài nên em không thể trình bày đầy đủ và chi tiết hoạt động của công ty. Vì vậy, em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô trong bộ môn kinh tế và các anh chị làm việc tại công ty Trách nhiệm hữu hạn Anh Linh để bài khóa luận của em trở nên đầy đủ và hoàn thiện hơn.

pdf100 trang | Chia sẻ: builinh123 | Lượt xem: 1211 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ Công ty TNHH Anh Linh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
06/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) HÓA ĐƠN GTGT Ngày 01 tháng 06 năm 2013 Ký hiệu: AL/11P Số :0002050 Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH Hương Tiến Đơn vị: KH 270- Công ty TNHH Hương Tiến Mã số thuế: 2400281849 Địa chỉ: Neo, Yên Dũng, Bắc Giang Nội dung: Tiêu thụ Tk nợ: 1121- Tiền gửi ngân hàng VCB Mã kho Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm hàng hóa) Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền KHH Vacxin Quenvaxem (HH001) Lọ 200 200.000 40.000.000 Tổng cộng tiền hàng 40.000.000 Thuế giá trị gia tăng: 5% 2.000.000 Chiết khấu 0 Tổng cộng tiền thanh toán 42.000.000 Tổng số tiền bằng chữ: Bốn mươi hai triệu đồng chẵn./. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Thang Long University Library 43  PHIẾU BÁO CÓ (Kiêm hóa đơn thu phí dịch vụ) Liên 2 – Giao khách hàng Tên khách hàng: Công ty TNHH ANH LINH Địa chỉ: Thôn Tự Khoát Thanh Trì Hà Nội Mã số thuế: 0101483071 Số ID khách hàng: 231819482 Số tài khoản: 0104057254 Loại tiền : 116330289 Loại tài khoản:VND Số bút toán hạch toán: FT1031400091\QHH Chúng tôi xin thông báo đã ghi có tài khoản của quý khách số tiền theo chi tiết sau : Nội dung Số tiền Chuyển khoản thanh toán tiền hàng hóa đơn 0002050 42.000.000 Tổng số tiền 42.000.000 Số tiền bằng chữ :Bốn mươi hai triệu đồng chẵn./. Hà Nội, ngày 01 tháng 06 năm 2013 Giám đốc chi nhánh Ngô Anh Hào NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM Chi nhánh: THANH TRÌ HÀ NỘI MST: 0100230800 VIETCOMBANK Mẫu số: 01GTKT2 /004 Ký hiệu: Số:15655017996363.01376 44  Thanh toán trả ngay bằng tiền mặt: Ví dụ: Ngày 15/06/2013, công ty TNHH Anh Linh bán buôn cho công ty TNHH Việt Hương một lô vacxin theo phương thức trả ngay thu tiền mặt với trị giá lô hàng chưa thuế GTGT là 10.000.000 đồng theo hóa đơn AL/11P 0002085, PXK 06036. Ngày 15/06/2013, công ty TNHH Việt Hương đã thanh toán giá trị lô hàng bằng tiền mặt theo phiếu thu PT 06.002. Công ty TNHH Anh Linh Mẫu số 02 – VT Thôn Tự Khoát Thanh Trì Hà Nội (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Số 06036 Ngày 15/06/2013 Nợ 632 Có 156 Họ, tên người nhận hàng: Thẩm Thanh Trà Đơn vị: Công ty TNHH Việt Hương Địa chỉ: Đường Đấu Mã, Thị Cầu, Bắc Ninh Nội dung: Xuất kho hàng hóa theo HĐ AL.0002066 STT Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất SP, HH ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Vacxin Quenvaxem (HH001) Lọ 50 50 166.180,56 8.309.028 Cộng: Lọ 50 50 166.180,56 8.309.028 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Tám triệu ba trăm linh chín nghìn không trăm hai mươi tám đồng./. Ngày 15 tháng 06 năm 2013 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Thang Long University Library 45  Công ty TNHH Anh Linh Mẫu số 02 – VT Thôn Tự Khoát Thanh Trì Hà Nội (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) HÓA ĐƠN GTGT Ngày 15 tháng 06 năm 2013 Ký hiệu: AL/11 Số : 0002066 Họ tên người mua hàng: Thẩm Thanh Trà Đơn vị: KH 271- Công ty TNHH Việt Hương Mã số thuế: 2300501272 Địa chỉ: Đấu Mã, Thị Cầu, Bắc Ninh Nội dung: Tiêu thụ Tk nợ: 1111- Tiền mặt Mã kho Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm hàng hóa) Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền KHH Vacxin Quenvaxem (HH001) Lọ 50 200.000 10.000.000 Tổng cộng tiền hàng 10.000.000 Thuế giá trị gia tăng: 05% 500.000 Chiết khấu 0 Tổng cộng tiền thanh toán 10.500.000 Tổng số tiền bằng chữ: Mười triệu năm trăm nghìn đồng chẵn./. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 46  Công ty TNHH Anh Linh Mẫu số 02 – VT Thôn Tự Khoát Thanh Trì Hà Nội (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 15 tháng 6 năm 2013 Họ tên người nộp tiền: KH 271- Công ty TNHH Việt Hương Địa chỉ: Đấu mã, Thị Cầu, Bắc Ninh Lý do nộp: Thu tiền tiêu thụ theo HĐ AL.0002085 Số tiền: 10.500.000 VND Bằng chữ: Mười triệu năm trăm nghìn đồng chẵn ./. Kèm theo: 01 chứng từ gốc Quyển số:06 Số: PT 06.002 Nợ 1111: 10.500.000 Có 33311: 500.000 5111 : 10.000.000 Ngày15tháng6.năm2013 GIÁM ĐỐC (Ký,họ tên, đóng dấu) KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tên) NGƯỜI NỘP TIỀN (Ký, họ tên) NGƯỜI LẬP PHIẾU (Ký, họ tên) THỦ QUỸ (Ký, họ tên) Thanh toán trả sau Ví dụ: Ngày 02/06/2013, công ty TNHH Anh Linh xuất kho tiêu thụ trả chậm cho công ty TNHH xuất nhập khẩu thương mại Phương Linh với giá trị thanh toán trên HĐ AL/11P 0002055 là 20.000.000 đồng (chưa thuế GTGT 05%). Công ty Anh Linh đã xuất kho theo PXK. 06004. Tuy nhiên, tới 30/06/2013 công ty vẫn chưa nhận được tiền thanh toán cho khoản mua trả chậm này. Thang Long University Library 47  Công ty TNHH Anh Linh Mẫu số 02 – VT Thôn Tự Khoát Thanh Trì Hà Nội (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Số 06004 Ngày 02/06/2013 Nợ 632 Có 156 Họ, tên người nhận hàng: Phạm Đức Duy Đơn vị: Công ty TNHH xuất nhập khẩu và thương mại Phương Linh Địa chỉ: Số 62, tổ 13 Thị trấn Cầu Diễn Nội dung xuất theo HĐ AL.0002055 STT Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất SP, HH ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Vacxin Quenvaxem (HH001) Lọ 100 100 166.180,56 16.618.056 Cộng: Lọ 100 100 166.180,56 16.618.056 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Mười sáu triệu sáu trăm mười tám nghìn không trăm năm mươi sáu đồng./. Ngày 02 tháng 06 năm 2013 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 48  Công ty TNHH Anh Linh Mẫu số 02 – VT Thôn Tự Khoát Thanh Trì Hà Nội (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) HÓA ĐƠN GTGT Ngày 02 tháng 06 năm 2013 Ký hiệu: AL/11P Số : 0002055 Họ tên người mua hàng: Phạm Đức Duy Đơn vị: KH 272- Công ty TNHH xuất nhập khẩu Phương Linh Mã số thuế: 0102659296 Địa chỉ: Số 62 tổ 13 thị trấn Cầu Diễn Nội dung: Tiêu thụ Tk nợ: 13116- Phải thu khách hàng KH 272 Mã kho Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm hàng hóa) Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền KHH Vacxin Quenvaxem (HH001) Lọ 100 200.000 20.000.000 Tổng cộng tiền hàng 20.000.000 Thuế giá trị gia tăng: 05% 1.000.000 Chiết khấu 0 Tổng cộng tiền thanh toán 21.000.000 Tổng số tiền bằng chữ: Hai mươi mốt triệu đồng chẵn./. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Thang Long University Library 49  Phương thức tiêu thụ đại lý Ví dụ: Ngày 03/06/2013, công ty xuất kho lô hàng cho Đại lý 01- Trường Giang trị giá 40.000.000 đồng theo PXK 02007 (Phiếu xuất kho Đại lý giống mẫu phiếu xuất kho bán buôn). Đến 30/06/2013, đại lý 01 gửi báo cáo hàng bán ra trong tháng 06/2013, hàng hóa trên được tiêu thụ tuy nhiên đại lý chưa chuyển thanh toán tiền hàng. Công ty lập hóa đơn tiêu thụ HD 0002157. Công ty TNHH Anh Linh Mẫu số 02 – VT Thôn Tự Khoát Thanh Trì Hà Nội (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Số 06007 Ngày 03/06/2013 Nợ 157 Có 156 Họ, tên người nhận hàng: Đại lý 01- Cửa hàng Trường Giang Đơn vị: Đại lý 01- Cửa hàng Trường Giang Địa chỉ: Số 8 tổ 65 phường Hoàng Văn Thụ Hoàng Mai Hà Nội Nội dung xuất theo HĐ ĐL AL 01356 STT Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất SP, HH ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Vacxin Quenvaxem (HH001) Lọ 200 200 166.180,56 33.236.112 Cộng: Lọ 200 200 166.180,56 33.236.112 Tổng số tiền (Viết bằng chữ):Ba mươi ba triệu hai trăm ba mươi sáu nghìn một trăm mười haiđồng./. Ngày 03 tháng 06 năm 2013 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 50  Công ty TNHH Anh Linh Mẫu số 02 – VT Thôn Tự Khoát Thanh Trì Hà Nội (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU GIAO ĐẠI LÝ Số ĐL 06.001 Ngày 03/06/2013 Họ, tên người nhận hàng: Đại lý 01- Cửa hàng Trường Giang Đơn vị: Đại lý 01- Cửa hàng Trường Giang Địa chỉ: Số 8 tổ 65 phường Hoàng Văn Thụ Hoàng Mai Hà Nội Nội dung xuất theo HĐ ĐL AL 01356 STT Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất SP, HH ĐVT Số lượng Đơn giá (cả thuế VAT 05%) Thành tiền (cả thuế VAT 05%) Yêu cầu Thực xuất 1 Vacxin Quenvaxem (HH001) Lọ 200 200 210.000 42.000.000 Cộng: Lọ 200 200 210.000 42.000.000 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Bốn mươi hai triệu đồng Ngày 03 tháng 06 năm 2013 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Thang Long University Library 51  Công ty TNHH Anh Linh Mẫu số 02 – VT Thôn Tự Khoát Thanh Trì Hà Nội (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH DOANH ĐẠI LÝ Số 06.001 Ngày 30/06/2013 Họ, tên người nhận hàng: Đại lý 01- Cửa hàng Trường Giang Đơn vị: Đại lý 01- Cửa hàng Trường Giang Địa chỉ: Số 8 tổ 65 phường Hoàng Văn Thụ Hoàng Mai Hà Nội Nội dung xuất theo HĐ ĐL AL 01356 STT Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất SP, HH ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền (cả thuế 5%) Tồn kho đầu kì Tiêu thụ trong tháng 1 Vacxin Quenvaxem (HH001) Lọ 200 100 210.000 21.000.000 2 Viratril S (HH 010) Thùng 5 5 262.500 1.312.500 3 Mefegesic (HH 110) Thùng 5 1 231.000 231.000 Cộng: 200 200 200.000 22.543.500 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Hai mươi hai triệu năm trăm bốn mươi ba nghìn năm trăm đồng./. Ngày 30 tháng 06 năm 2013 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 52  Công ty TNHH Anh Linh Mẫu số 02 – VT Thôn Tự Khoát Thanh Trì Hà Nội (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) HÓA ĐƠN GTGT Ngày 30 tháng 06 năm 2013 Ký hiệu: AL/11P Số : 0002157 Họ tên người mua hàng: Đại lý 01- Cửa hàng Trường Giang Đơn vị: Đại lý 01- Cửa hàng Trường Giang Mã số thuế: 0102296596 Địa chỉ: Số 8 tổ 65 phường Hoàng Văn Thụ Hoàng Mai Hà Nội Nội dung: Bán hàng Đại Lý theo thông báo tình hình ĐL 06.001 Tk nợ: 13111- Phải thu khách hàng đại lý 01 Mã kho Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm hàng hóa) Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền KĐL01 Vacxin Quenvaxem (HH001) Lọ 100 200.000 20.000.000 KĐL01 Viratril S (HH 010) Thùng 5 250.000 1.250.000 KĐL01 Mefegesic (HH 110) Thùng 1 220.000 220.000 Tổng cộng tiền hàng 21.470.000 Thuế giá trị gia tăng: 05% 1.073.500 Chiết khấu 0 Tổng cộng tiền thanh toán 22.543.500 Tổng số tiền bằng chữ: Hai mươi hai triệu năm trăm bốn mươi ba nghìn năm trăm đồng chẵn./. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Thang Long University Library 53  Công ty TNHH Anh Linh Mẫu số 02 – VT Thôn Tự Khoát Thanh Trì Hà Nội (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG THEO DÕI TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA ĐẠI LÝ Số 06.001 Ngày 30/06/2013 Đối tượng theo dõi: Đại lý 01- Cửa hàng Trường Giang Đơn vị: Đại lý 01- Cửa hàng Trường Giang (HĐ ĐL AL 01356) Địa chỉ: Số 8 tổ 65 phường Hoàng Văn Thụ Hoàng Mai Hà Nội STT Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất SP, HH ĐVT Số lượng Giá vốn hàng bán Doanh thu (chưa thuế) 1 Vacxin Quenvaxem (HH001) Lọ 100 16.618.056 20.000.000 2 Viratril S (HH 010) Thùng 5 1.102.800 1.250.000 3 Mefegesic (HH 110) Thùng 1 96.900 220.000 Cộng: 106 17.817.756 21.470.000 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 54  SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 632- Giá vốn hàng bán Đối tượng: vaxin Quenvaxem HH001 Loại tiền: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Chi tiết chi phí Số hiệu Ngày tháng Tổng số tiền 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Số dư đầu kỳ: 0 Số phát sinh trong kỳ: 01/06 PXK 06001 01/06 Xuất kho hàng hóa bán buôn 1561 33.236.112 02/06 PXK 06004 02/06 Xuất kho hàng hóa bán buôn 1561 16.618.056 07/06 PXK 06018 07/06 Xuất kho hàng hóa bán buôn 1561 24.927.084 CÔNG TY TNHH ANH LINH Thôn Tự Khoát, Thanh Trì, Hà Nội Mẫu số: S20- DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ-BTCngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài chính) Thang Long University Library 55  15/06 PXK 06036 15/06 Xuất kho hàng hóa 1561 8.309.028 27/06 PXK 06052 27/06 Xuất kho hàng hóa 1561 8.309.028 30/06 BC DL 06.001 30/06 BC Đại lý 01 1571 16.618.056 30/06 PXK 06072 30/06 Xuất kho hàng hóa 1561 16.618.056 30/06/2013 PKT01 K/c từ 632Æ911 911 (124.635.420) Cộng số phát sinh 0 Số dư cuối kỳ 0 (Nguồn: Phòng tài chính kế toán ) 56  SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 5111- Doanh thu Vacxin Quenvaxem HH001 Đối tượng: Vacxin Quenvaxem HH001 Loại tiền: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 7 01/06 0002050 01/06 Doanh thu hàng hóa bán buôn 1121 200 200.000 40.000.000 02/06 0002055 02/06 Doanh thu hàng hóa bán buôn 1311 100 200.000 20.000.000 07/06 0002067 07/06 Doanh thu hàng hóa bán buôn 1561 150 200.000 30.000.000 15/06 0002066 15/06 Doanh thu hàng hóa bán buôn 1111 50 200.000 10.000.000 27/06 0002103 27/06 Doanh thu hàng hóa bán buôn 1111 50 200.000 10.000.000 CÔNG TY TNHH ANH LINH Thôn Tự Khoát, Thanh Trì, Hà Nội Mẫu số: S20- DNN Ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ-BTCngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài chính) Thang Long University Library 57  30/06 0002123 30/06 Doanh thu hàng hóa bán buôn 1121 100 200.000 20.000.000 30/06 0002157 30/06 Doanh thu tiêu thụ đại lý 1312 100 200.000 20.000.000 30/06 PKT 02 30/06 K/c từ 511Æ911 911 750 200.000 150.000.000 Doanh thu thuần 150.000.000 Giá vốn hàng bán 148.017.364 Lợi nhuận gộp 1.982.636 (Nguồn: Phòng tài chính kế toán ) 58  BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU (Trích tháng 06 năm 2013) Đơn vị tính: Đồng STT Tên hàng hóa SL Doanh thu phát sinh trong kỳ Doanh thu thuần GVHB Lợi nhuận gộp 1 Vacxin Quenvaxen (HH 001) 750 150.000.000 150.000.000 148.017.364 1.982.636 2 Viratril S (HH 010) 470 117.500.000 117.500.000 103.400.000 14.100.000 3 Mefegesic (HH 110) 350 52.500.000 52.500.000 19.915.000 32.585.000 4 Xuyên Hương Bạch Chỉ (HH 111) 20 6.000.000 6.000.000 5.358.400 641.600 .................... Tổng cộng 943.000.000 943.000.000 450.348.000 492.652.000 (Nguồn: Phòng tài chính kế toán ) Thang Long University Library 59  SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 131- Phải thu khách hàng Loại tiền: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Số dư đầu kỳ: Số phát sinh trong kỳ: 01/06/2013 PT 06.001 01/06/2013 Thu nợ tiền hàng hóa công ty Minh Tiến 1111 15.000.000 02/06/2013 0002055 02/06/2013 Công ty XNK Phương Linh 5111 20.000.000 33311 1.000.000 30/06/2013 0002157 30/06/2013 Tiêu thụ đại lý 01- CH Trường Giang 5111 21.470.000 33311 1.073.500 Cộng số phát sinh Số dư cuối kỳ (Nguồn: Phòng tài chính kế toán ) CÔNG TY TNHH ANH LINH Thôn Tự Khoát, Thanh Trì, Hà Nội Mẫu số: S20- DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ-BTCngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài chính) 60  2.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 2.3.1.1. Chi phí tiền lương Công ty có hai loại hình thưởng là thưởng trách nhiệm và thưởng doanh thu. Đối với thưởng trách nhiệm, nếu cán bộ nhân viên trong văn phòng công ty (bộ phận quản lý) hoàn thành xuất sắc công việc được giao sẽ được thưởng 1.000.000 đồng, bộ phận khác thưởng trách nhiệm là 500.000 đồng. Đối với nhân viên kinh doanh, nếu hoàn thành công tác kinh doanh, doanh số từ 100.000.000 trở lên thì được thưởng 1,2% trên tổng doanh số tiêu thụ. + Nhân viên phòng kinh doanh Nguyễn Xuân Hải: trong tháng 6 có doanh số tiêu thụ là 135.980.000 đồng. Lương hợp đồng là 2.800.000 đồng Phụ cấp ăn trưa của công ty cố định là 550.000 Thưởng doanh số = 135.980.000*1,2% = 1.631.760 đồng Lương thực tế = 2.800.000+ 550.000+ 1.631.760 = 4.981.760 đồng Lương đóng BHXH = 2.800.000 đồng Giảm trừ 7% BHXH = 2.800.000*7% = 196.000 đồng Giảm trừ 1,5% BHYT = 2.800.000*1,5% = 42.000 đồng Giảm trừ 1% BHTN = 2.800.000*1% = 28.000 đồng Thực lĩnh = 4.981.760- 196.000 – 42.000 -28.000 = 4.715.760 đồng + Nhân viên thủ quỹ Vũ Quốc Việt: Lương hợp đồng = 4.000.000 đồng Phụ cấp ăn trưa = 550.000 đồng Thưởng trách nhiệm = 1.000.000 đồng Lương thực tế = 4.000.000 + 550.000 + 1.000.000 = 5.550.000 đồng Lương đóng BHXH= 4.000.000 đồng Giảm trừ 7% BHXH = 4.000.000*7% = 280.000 đồng Giảm trừ 1,5% BHYT = 4.000.000*1,5% = 60.000 đồng Giảm trừ 1% BHTN = 4.000.000*1% = 40.000 đồng Thực lĩnh = 5.550.000- 280.000 -60.000 -40.000 = 5.170.000 đồng Thang Long University Library 61  BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng 06 năm 2013 Bộ phận: Toàn công ty S T T Họ tên Bộ phận Lương hợp đồng Phụ cấp ăn trưa Thưởng Lương thực tế Lương đóng BHXH Giảm trừ Tổng giảm trừ Thực lĩnh Ký 7% BHXH 1,5% BHYT 1% BHTN 14 NV012- Nguyễn Xuân Hải NV KD 2.800.000 550.000 1.631.760 4.981.760 2.800.000 196.000 42.000 28.000 266.000 4.715.760 15 NV013- Vũ Quốc Việt Thủ quỹ 4.000.000 550.000 1.000.000 5.550.000 4.000.000 280.000 60.000 40.000 380.000 5.170.000 16 NV014- Trần Văn Thái Thủ kho 4.000.000 550.000 1.000.000 5.550.000 4.000.000 280.000 60.000 40.000 380.000 5.170.000 17 NV015- Trần Tuấn Thịnh Lái xe 2.000.000 550.000 500.000 3.050.000 2.000.000 140.000 30.000 20.000 190.000 2.860.000 18 NV016- Nguyễn Thị Chinh Kế toán 4.000.000 550.000 1.000.000 5.550.000 4.000.000 280.000 60.000 40.000 380.000 5.170.000 Tổng cộng 40.000.000 8.250.000 10.000.000 58.250.000 40.000.000 2.800.000 600.000 400.000 3.800.000 54.450.000 ( Nguồn: Phòng tài chính kế toán) CÔNG TY TNHH ANH LINH THÔN TỰ KHOÁT, THANH TRÌ, HÀ NỘI Mẫu số: 11- LĐTL (Ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ-BTCngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài chính) 62  BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng 6 năm 2013 CÔNG TY TNHH ANH LINH THÔN TỰ KHOÁT, THANH TRÌ, HÀ NỘI Mẫu số: 11- LĐTL (Ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ-BTCngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài chính) S T T Ghi có TK TK 334- Phải trả người lao động TK338- Phải trả phải nộp khác TK 335- CP phải trả Tổng cộng Đối tượng sd (Ghi nợ các TK) Lương Các khoản khác Cộng có TK 334 KPCĐ TK3382 BHXH TK3384 BHYT TK3384 BHTN TK3389 Cộng có TK 338 1 TK154- CP SXKDDD(TK631- GTSX) 2 TK642- Chi phí quản lý kinh doanh 40.000.000 18.250.000 58.250.000 800.000 6.800.000 1.200.000 400.000 7.200.000 65.450.000 6 TK142- CP trả trc ngắn hạn 7 TK242- CP trả trước dài hạn Thang Long University Library 63  (Nguồn: Phòng tài chính kế toán ) 8 TK334- Phải trả người lao động 2.800.000 600.000 400.000 3.800.000 3.800.000 9 TK338- Phải trả phải nộp khác Cộng 40.000.000 18.250.000 58.250.000 800.000 9.600.000 1.800.000 800.000 11.000.000 69.250.000 64  2.3.1.2. Chi phí công cụ dụng cụ Chi phi văn phòng phẩm tại công ty được hạch toán như sau: Ví dụ:Ngày 06/06/ 2013, công ty tiến hành mua dụng cụ làm sạch và bảo trì máy in, máy photocopy cho bộ phận bán hàng thanh toán bằng tiền mặt với tổng giá thanh toán cho công ty HP là 495.000 đồng ( thuế GTGT 10%). Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt. Sau khi thanh toán công ty nhận được hóa đơn sau: CỤC THUẾ: HÀ NỘI Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN Ký hiệu: AA/12P GIÁ TRỊ GIA TĂNG Số: 0642052 Liên 2: Giao khách hàng Ngày 06 tháng 06 năm 2013 Đơn vị khách hàng: Công ty cổ phần HP Mã số thuế: 0554262841 Địa chỉ:Số 521 Kim Mã, quận Ba Đình, TP. Hà Nội Số tài khoản: 234432154 - Ngân hàng thương mại cổ phần Vietcombank- VCB Điện thoại:(+848) 338637421 Đơn vị khách hàng: Công ty TNHH Anh Linh Mã số thuế: 0101483071 Địa chỉ: Xóm Đạo, Thôn Tự Khoát, xã Ngũ Hiệp, Thanh Trì, TP. Hà Nội Số tài khoản: 0104057254 Điện thoại:0350.3671086 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Dụng cụ làm sạch và bảo trì máy in Bộ 2 225.000 450.000 Cộng tiền hàng: 450.000 Thuế suất GTGT:10 % Tiền thuế GTGT 45.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 495.000 Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm chín mươi lăm nghìn đồng chẵn ./. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Thang Long University Library 65  Đơn vị: Công ty TNHH Anh Linh (Ban hành theo QĐ 48/2006/ QĐ – BTC Địa chỉ: Thôn Tự Khoát, Thanh Trì Hà Nội Ngày 20/03/ 2006 của bộ trưởng BTC) Quyển số: Số: 06.015 PHIẾU CHI Ngày 06 tháng 06 năm 2013 Nợ TK: 642  Nợ TK: 133  Có TK: 111  Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Chinh Địa chỉ: Văn phòng Bộ phận: Văn phòng Chức vụ : Kế toán Lý do thanh toán: Thanh toán tiền mua dụng cụ bảo trì và làm sạch Số tiền (viết bằng số): 495.000 Số tiền (viết bằng chữ): Bốn trăm chín mươi lăm nghìn đồng chẵn ./. Kèm theo 01 chứng từ gốc: Hóa đơn GTGT số 0642052 Hà Nội, ngày 06 tháng 06 năm 2012 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký,họ tên) (ký, họ tên) 66  2.3.1.3.Chi phí khấu hao TSCĐ Chi phí khấu hao tài sản cố định tại Công ty TNHH Anh Linh được tính như sau: Ví dụ:Ngày 04/06/2013, Công ty TNHH Anh Linh mua một chiếc máy thu phát sóng (TS023) có nguyên giá là 16.000.000 đồng, thời gian sử dụng ước tính là 8 năm. Khấu hao tăng của công ty Anh Linh được tính như sau: + Khấu hao trong 16.000.000 1 tháng của TS023 8 * 12 + Khấu hao tăng 166.666,67 * 27 trong tháng 4 30 =  = 166.666,67 =  = 150.000 Thang Long University Library 67  BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Tháng 6 năm 2013 STT Chỉ tiêu Ngày sử dụng hoặc ngưng sử dụng Tỷ lệ KH hoặc thời gian sử dụng Nơi sử dụng Toàn DN TK642- Chi phí quản lý kinh doanh Nguyên giá Số KH I Số khấu hao đã trích T5 1.200.000.000 30.500.000 30.500.000 II Số KH tăng trong tháng 6 16.000.000 150.000 150.000 1 KH tính bổ sung cho TSCĐ tăng trong tháng 6 2 KH tính cho TSCĐ tăng trong T5 Máy thu phát sóng (TS023) 04/06/2013 8 16.000.000 150.000 150.000 III Số KH giảm trong tháng 6 0 0 0 1 KH tính bổ sung cho TSCĐ giảm trong tháng 6 2 KH tính cho TSCĐ giảm trong T6 IV Số KH phải trích tháng 6/2013 1.216.000.000 30.650.000 30.650.000 CÔNG TY TNHH ANH LINH Thôn Tự Khoát Thanh Trì, Hà Nội Mẫu số: 11- LĐTL (Ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ-BTCngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài chính) 68  2.3.1.3. Chi phí dịch vụ mua ngoài Ví dụ: Ngày 30/06/2013, công ty nhận được hóa đơn tiền điện thoại số 0048562 tổng giá trị thanh toán (cả thuế) là 550.000 đồng theo hai thuê bao riêng biệt tại hai bộ phận tiêu thụ và quản lý (nhánh số 1 và nhánh số 2). Công ty đã thanh toán ngay bằng tiền mặt theo PC 06.052. HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) TELECOMMUNICATION SERVICE INVOICE(VAT) Mẫu số 01 Liên 2: Giao người mua(Customer Copy) Ký hiệu : HG/12P Mã số thuế: 0100686223 Số (No):0048562 Viễn thông (Telecommunication): Hà Nội Địa chỉ: 21 Pháp Vân Thanh Trì Hà Nội Khách hàng: Công ty TNHH Anh Linh Địa chỉ: Thôn Tự Khoát, Thanh Trì Hà Nội Số ĐT(Tel):.........................................Mã số(Code):................................. Hình thức thanh toán (Kind of Payment): Tiền mặt MST: STT DỊCH VỤ SỬ DỤNG (KIND OF SERVICE) ĐVT (UNIT) SỐ LƯỢNG (QUANTITY) ĐƠN GIÁ(PRICE) THÀNH TIỀN(AMOUNT) (VND) 1 2 3 4 5 6 Kỳ cước tháng 06/2013 Tiền cước trong kỳ 500.000 Cộng tiền dịch vụ (Total) (1): 500. 000 Thuế suất thuế GTGT(VAT rate): 10%x(1) Tiền thuế GTGT (VAT amount)(2): 50. 000 Tổng cộng tiền thanh toán (Grand Total) (1+2): 550. 000 Số tiền viết bằng chữ (in words): Năm trăm năm mươi nghìn đồng chẵn ./. Ngày 30 tháng 06 năm2013 Người nộp tiền ký Nhân viên giao dịch ký Thang Long University Library 69  SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 642- Chi phí quản lý kinh doanh Đối tượng: Toàn công ty Loại tiền: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Tổng cộng Số hiệu Ngày tháng 1 2 3 4 Số dư đầu kỳ: 0 Số phát sinh trong kỳ: 02/06/2013 PC 06.013 02/06/2013 Phí quảng cáo trên TV 1111 500.000 06/06/2013 PC 06.015 06/06/2013 Mua công cụ bảo trì máy in và photocopy 1111 450.000 30/06/2013 PC06052 04/06/2013 Thanh toán tiền cước điện thoại tháng 6 331 500.000 30/06/2013 BTLT6 30/06/2013 Hạch toán CP tiền lương CBCNV tháng 06/2013 334 58.250.000 30/06/2013 BTLT6 30/06/2013 Hạch toán trích BHXH, BHYT, BHTN tháng 6 338 7.200.000 30/06/2013 BPBKHT6 30/06/2013 Khấu hao TSCĐ tháng 6 214 30.650.000 Cộng số phát sinh 97.550.000 30/06/2013 PKT 06.03 30/06/2013 KC 642-> 911 (97.550.000) Số dư cuối kỳ 0 (Nguồn: Phòng tài chính kế toán ) CÔNG TY TNHH ANH LINH Thôn Tự Khoát Thanh Trì, Hà Nội Mẫu số: 11- LĐTL (Ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ-BTCngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài chính) 70  CÔNG TY TNHH ANH LINH Thanh Trì, Hà Nội SỔ NHẬT KÝ CHUNG (Trích) Năm 2013 Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái SH TK Số phát sinh SH NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang ........ PXK 06001 01/06 Xuất kho hàng hóa bán buôn X 632 33.236.112 X 156 33.236.112 0002050 01/06 Doanh thu tiêu thụ X 112 42.000.000 X 511 40.000.000 X 333 2.000.000 PXK 06004 02/06 Xuất kho hàng hóa bán buôn X 632 16.618.056 X 156 16.618.056 0002055 02/06 Doanh thu tiêu thụ X 131 21.000.000 X 511 20.000.000 X 333 1.000.000 PXK 06007 03/06 Xuất kho gửi đại lý 01- công ty Trường Giang X 157 33.236.112 X 156 33.236.112 PXK 06018 07/06 Xuất khi hàng hóa bán buôn X 632 24.927.084 X 156 24.927.084 Thang Long University Library 71  0002067 07/06 Doanh thu tiêu thụ X 112 31.500.000 X 511 30.000.000 X 333 1.500.000 PXK 06036 15/06 Xuất kho hàng hóa bán buôn X 632 8.309.028 X 156 8.309.028 0002066 15/06 Doanh thu tiêu thụ X 111 10.500.000 X 511 10.000.000 X 333 500.000 PXK 06052 27/06 Xuất kho hàng hóa tiêu thụ bán buôn X 632 66.972.224 X 157 66.972.224 0002157 30/06 Doanh thu bán hàng đại lý X 131 22.543.500 X 511 21.470.000 X 333 1.073.500 0048562 30/06 /2013 Thanh toán tiền cước điện thoại tháng 6 X 642 500.000 X 133 50.000 X 331 550.000 BPBLT6 30/06 /2013 Hạch toán CP tiền lương CBCNV tháng 06/2012 X 642 58.250.000 X 334 58.250.000 BPBLT6 30/06 /2013 Hạch toán phí BHXH, BHYT, BHTN tháng 6 X 642 7.200.000 72  X 334 3.800.000 X 338 11.000.000 BPBKHT6 30/06 /2013 Khấu hao TSCĐ tháng 6 X 642 30.650.000 X 214 30.650.000 ............... X PKT02 30/06 K/c từ 911Æ511 511Æ911 X 511 943.000.000 X 911 943.000.000 PKT01 30/06 K/c từ 632Æ911 632Æ911 X 911 450.348.000 X 632 450.348.000 PKT03 30/06 K/c từ 642 Æ911 642Æ 911 X 911 97.550.000 642 97.550.000 Cộng chuyển trang sau Thang Long University Library 73  CÔNG TY TNHH ANH LINH THÔN TỰ KHOÁT THANH TRÌ, HÀ NỘI SỔ CÁI TÀI KHOẢN 642 (trích) (Tháng 6/2013) NT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có 1 2 3 4 5 6 Số dư đầu kỳ: 0 Số phát sinh trong kỳ: 30/06/2013 0048562 30/06/2013 Thanh toán tiền cước điện thoại tháng 6 331 500.000 30/06/2013 BPBLT6 30/06/2013 Hạch toán CP tiền lương CBCNV tháng 06/2013 334 58.250.000 30/06/2013 BPBLT6 30/06/2013 Hạch toán phí BHXH, BHYT, BHTN tháng 6 338 7.200.000 30/06/2013 BPBKHT6 30/06/2013 Khấu hao TSCĐ tháng 6 214 30.650.000 30/06/2013 PKT 06.03 30/06/2013 K/c từ 642Æ911 97.550.000 Cộng số phát sinh 97.550.000 97.550.000 Số dư cuối kỳ 0 74  CÔNG TY TNHH ANH LINH THÔN TỰ KHOÁT THANH TRÌ, HÀ NỘI SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632 (Trích) Tháng 6/ 2013 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 Số dư đầu kỳ: 0 Số phát sinh trong kỳ: .. 01/06 PXK 06001 01/06 Xuất kho hàng hóa bán buôn 156 33.236.112 02/06 PXK 06004 02/06 Xuất kho hàng hóa bán buôn 156 16.618.056 ..... 15/06 PXK 06036 15/06 Xuất kho hàng hóa 156 8.309.028 ............ 30/06 BCDL 06.001 30/06 BC ĐL 01 157 17.817.756 .................... 30/04/2013 PKT01 K/c từ 632Æ911 911 450.348.000 Thang Long University Library 75  CÔNG TY TNHH ANH LINH THÔN TỰ KHOÁT THANH TRÌ HÀ NỘI SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511 (Trích) Tháng 6/2013 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 Số dư đầu kỳ: 0 Số phát sinh trong kỳ: 01/06 0002050 01/06 Doanh thu hàng hóa bán buôn 112 40.000.000 02/06 0002055 02/06 Doanh thu hàng hóa bán buôn 131 20.000.000 ............. 15/06 0002066 15/06 Doanh thu hàng hóa bán buôn 111 10.000.000 ........... 30/06 0002157 30/06 Doanh thu tiêu thụ đại lý 131 21.470.000 ...................... 30/06 PKT 02 30/06 K/c từ 511Æ911 911 943.000.000 Cộng số phát sinh Số dư cuối kỳ 0 76  CÔNG TY TNHH ANH LINH THÔN TỰ KHOÁT THANH TRÌ HÀ NỘI SỔ CÁI TÀI KHOẢN 911 (Trích) Tháng 6/2013 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 Số dư đầu kỳ: 0 Số phát sinh trong kỳ: 30/06 PKT01 30/06 K/c từ 632Æ911 632Æ911 632 450.348.000 30/06 PKT02 30/06 K/c từ 911Æ511 511Æ911 511 943.000.000 30/06 PKT03 30/06 K/c từ 642 Æ911 642Æ 911 642 97.550.000 30/06 PKT04 30/06 K/c từ 911-> 421 395.102.000 Cộng số phát sinh 943.000.000 943.000.000 Số dư cuối kỳ 0 Thang Long University Library 77  CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH ANH LINH 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ của công ty TNHH Anh Linh 3.2.1. Ưu điểm 3.2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán Công ty luôn nhận thức đúng đắn về vai trò của công tác tổ chức bộ máy kế toán trong hoạt động kinh doanh, công ty luôn quan tâm đến việc nghiên cứu, tìm ra những biện pháp cụ thể để quản lý chi phí nhằm đảm bảo sự phù hợp giữa biện pháp quản lý với tình hình thực tế của công ty và yêu cầu của chế độ quản lý kinh tế hiện hành. Việc tổ chức công tác kế toán tại công ty đảm bảo được tính thống nhất về phạm vi, phương pháp tính các chỉ tiêu kinh tế. Đồng thời, đảm bảo số liệu kế toán được phản ánh trung thực, hợp lý, rõ ràng, dễ hiểu, dễ đối chiếu. Trong quá trình hạch toán cũng đảm bảo sự thống nhất về số liệu ban đầu. Tổ chức bộ máy kế toán tại đơn vị khá quy củ, có kế hoạch và phân công công việc, sắp xếp chỉ đạo từ trên xuống. Mô hình tổ chức bộ máy tập trung tạo điều kiện cho việc kiểm tra nghiệp vụ và đảm bảo sự lãnh đạo thống nhất của kế toán trưởng tới các kế toán viên cũng như của lãnh đạo công ty đối với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc bố trí, sắp xếp công việc phòng kế toán hết sức khoa học đảm bảo cho mỗi người có một mảng phụ trách riêng, có sự kiểm tra giám sát chéo giữa các nhân viên trong phòng, đồng thời phù hợp với thực tế tại doanh nghiệp. 3.2.1.2. Công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ công ty TNHH Anh Linh Về chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ: Các chứng từ sử dụng trong công ty đều được lập phù hợp với yêu cầu kinh tế và pháp lý của các nghiệp vụ phát sinh. Những thông tin kinh tế trên chứng từ kế toán được công ty ghi rõ ràng, chặt chẽ. Công ty tính đúng, tính đủ số thuế phải nộp vào ngân sách nhà nước. Các biểu mẫu kê khai thuế và báo cáo tài chính, công ty áp dụng hoàn toàn phù hợp với quy định của Bộ Tài chính. 3.2.2. Nhược điểm Bên cạnh những điểm mạnh đó, công ty TNHH Anh Linh cũng có những nhược điểm tồn tại. Công tác kế toán nói chung và công tác kế toán tiêu thụ, xác định kết quả tiêu thụ nói riêng vẫn còn những hạn chế nhất định cần được cải tiến và hoàn thiện cho phù hợp với yêu cầu quản lý theo nền kinh tế thị trường. 78  3.2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán. Việc bố trí nhân viên kế toán và phân chia công việc theo từng phần hành cụ thể mang tính chuyên môn hóa rất cao cũng có những ưu và nhược điểm của nó. Nếu nhân viên đều làm việc đầy đủ, tập trung và liên tục thì hiệu quả công việc sẽ rất cao. Nhưng do toàn bộ nhân viên phòng kế toán là nữ lại có độ tuổi từ 25-35 là độ tuổi nghỉ thai sản tương đối nhiều dẫn tới rất dễ gián đoạn công tác kế toán. Bên cạnh đó, do được chuyên môn hóa quá lâu dẫn tới khi kiêm nhiệm thêm các công việc của người khác thì sẽ khó có thể xử lý nhanh, ảnh hưởng tới tiến độ và hiệu quả chung của công tác trong phòng, thậm chí còn gây nên những thiếu xót không đáng có. Ngoài ra, mặt bằng trình độ nhân sự phòng kế toán không cao, chủ yếu là cao đẳng và trung cấp. Điều này cũng gây khó khăn lớn cho công tác hạch toán kế toán. Ngoài ra, do chuyên môn hóa, không phụ thuộc lẫn nhau nhiều nên kế toán tiêu thụ, kế toán kho, thủ kho và kế toán thanh toán công nợ chưa phối hợp chặt chẽ với nhau dẫn tới công tác tiêu thụ và tiêu thụ chưa được đẩy nhanh tiến độ, qua đó ảnh hưởng tới chất lượng kinh doanh của doanh nghiệp. 3.2.2.2. Thu hồi công nợ và hạch toán dự phòng nợ phải thu khó đòi. Trong bán buôn, thông thường công ty đều cho khách hàng nợ lại tiền hàng. Điều đó làm cho công ty bị chiếm dụng một lượng vốn trong dài hạn. Chính vì vậy, hiện nay, công ty đang áp dụng chính sách tín dụng thắt chặt nhằm kiểm soát lượng vốn bị chiếm dụng và tránh mất vốn. Công ty chấp nhận cho khách hàng trả chậm nhưng chỉ trong một thời gian ngắn khách hàng phải chi trả ngay. Đối với khách hàng nợ lâu, công ty sẽ tính lãi cho các khoản chậm trả này. Phương pháp này sẽ giúp hạn chế được rủi ro mất vốn. Nhưng cũng do chính sách này công ty sẽ bị mất một lượng khách hàng do phải chịu sức ép về mặt tài chính vì phải thanh toán trong thời gian ngắn. Bên cạnh đó, công ty lại không trích lập các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi. Mặc dù áp dụng chính sách thắt chặt tín dụng nhưng công ty vẫn cho khách hàng nợ lại. Số lượng khách hàng nợ quá hạn từ 6 tháng tới 1 năm và trên 1 năm có xu hướng gia tăng trong thời gian qua. Nguy cơ mất vốn với các khoản nợ phải thu khó đòi này là rất lớn. Chính vì vậy, việc trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi vẫn rất cần thiết. Nhất là trong nền kinh tế hiện nay có sự cạnh tranh cao và có nhiều rủi ro mất vốn thì việc dự phòng nợ phải thu khó đòi lại càng trở nên cấp thiết. 3.2.2.3. Công tác ghi sổ chi tiết Trong sổ chi tiết của công ty TNHH Anh Linh công ty đã thiết kế cho sổ chi tiết hàng hóa không có cột tài khoản đối ứng khiến cho công tác theo dõi và cập nhật nghiệp vụ của công Thang Long University Library 79  ty chậm và dễ sai xót. Đồng thời, các mẫu sổ như vậy sẽ khiến cho nhà quản lý khó theo dõi và cập nhật tình hình thực tế hoạt động của công ty trên từng nghiệp vụ. Công ty chưa có sổ chi tiết khoản phải thu khách hàng cho từng đối tượng khách hàng cụ thể khiến cho khó theo dõi và bỏ xót đối tượng khách hàng nợ cần phải theo dõi và đôn đốc trả nợ. Tại sổ chi tiết, công ty chưa lập sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh theo yếu tố chi phí là chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp cần bổ sung hai sổ chi tiết này để có thể dễ dàng quản lý chi phí của doanh nghiệp hơn. 3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Anh Linh 3.3.1. Hoàn thiện công tác tổ chức bộ máy kế toán Ban giám đốc công ty cần tập trung cho nhân viên phòng tài chính kế toán đi học nâng cao trình độ chuyên môn và cập nhật kiến thức, quy định mới về tài chính kế toán. Đồng thời, công ty cần tổ chức đối thoại và lắng nghe kiến nghị của bộ phận kế toán để hoàn thiện công tác kế toán của đơn vị, có quy chế khen thưởng rõ ràng khi nhân viên phòng kế toán hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Ngoài ra, để giải quyết vấn đề cơ cấu độ tuổi giới tính của bộ phận này cần thường xuyên luân chuyển cán bộ ở các phần hành khác nhau để cho các nhân viên đều nắm rõ và làm thành thạo mọi công tác kế toán qua đó tránh bỡ ngỡ và làm chậm tiến độ khi được kiêm nhiệm. Công ty cũng đồng thời cần đào tạo thêm nhân viên kế toán đa dạng về độ tuổi và giới tính để giải quyết căn bản vấn đề tổ chức này. Về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ, kế toán viên phụ trách công tác kế toán tiêu thụ cần có những buổi đối thoại, trao đổi thông tin và rà soát lại chứng từ sổ sách với thủ kho, kế toán công nợ và thanh toán để các kế toán viên phụ trách các vấn đề liên quan tới tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ nắm bắt được tình hình, thực trạng hoạt động kinh doanh của đơn vị, qua đó tránh sai sót có thể phát sinh nếu làm độc lập. 3.3.2. Hoàn thiện công tác thu hồi nợ và trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi. Hiện nay, công ty đang tiến hành thực hiện chính sách tín dụng thắt chắt song vẫn có nhiều khoản nợ đối với các đối tượng khách hàng khác nhau với nhiều chính sách riêng biệt đối với từng khách hàng. Chính vì vậy, nguy cơ mất vốn đối với các khoản vay là vẫn có nhưng công ty vẫn chưa tiến hành trích lập các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi theo đúng quy định của Bộ Tài chính. Qua đó, việc trích lập khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi được tiến 80  hành vào cuối kỳ kế toán. Kế toán tiến hành phân loại các khoản nợ để có thể có căn cứ xác định số trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi hoặc có thể tiến hành xử lý thu hồi nợ. Điều kiện được trích lập dự phòng là khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của khách nợ về số tiền còn nợ, bao gồm: hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu công nợ và các chứng từ khác. Các khoản không đủ căn cứ xác định là nợ phải thu theo quy định này phải xử lý như một khoản tổn thất. - Có đủ căn cứ xác định là khoản nợ phải thu khó đòi: + Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế ước vay nợ hoặc các cam kết nợ khác. + Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế (các công ty, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, tổ chức tín dụng ...) đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết. Số dự phòng được trích lập vào tài khoản 1592- “ Dự phòng nợ phải thu khó đòi”. Mức trích lập áp dụng theo thông tư 228/TT- BTC ban hành ngày 07/12/2009. Cụ thể: + 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 6 tháng tới 1 năm. + 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm tới dưới 2 năm. + 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm tới dưới 3 năm. + 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 3 năm trở lên. Nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở cuối kỳ kế toán này lớn hơn số đã trích lập của kỳ kế toán trước thì cần trích lập thêm là: Nợ TK 642 Có TK 1592 Nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở cuối kỳ kế toán này nhỏ hơn số đã trích lập cuối kỳ trước thì được hoàn nhập số chênh lệch. Nợ TK 1592 Có TK 642 Đối với các khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không có khả năng thu hồi thì có thể lấy khoản trích lập đó ra để bù đắp. Điều kiện sử dụng khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi là: Thang Long University Library 81  Khi các khoản nợ phải thu được xác định khó đòi, doanh nghiệp phải trích lập dự phòng theo các quy định về tỉ lệ trích lập ở trên; nếu số dự phòng phải trích lập bằng số dư dự phòng nợ phải thu khó, thì doanh nghiệp không phải trích lập; - Nếu số dự phòng phải trích lập cao hơn số dư khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi, thì doanh nghiệp phải trích thêm vào chi phí quản lý doanh nghiệp phần chênh lệch; - Nếu số dự phòng phải trích lập thấp hơn số dư khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi, thì doanh nghiệp phải hoàn nhập phần chênh lệch vào thu nhập khác. Nợ TK 1592: Số đã trích lập Nợ TK 642: Số dự phòng chưa trích lập Có TK 131: Phải thu khách hàng. Đồng thời ghi Nợ TK 004 – “Nợ phải thu khó đòi đã xử lý” Khi khách hàng thanh toán khoản nợ đã được bù đắp bằng khoản đã trích lập dự phòng thì kế toán hạch toán vào thu nhập khác. Nợ TK 111, 112 Có TK 711 Đồng thời ghi Có TK 004 –“ Nợ phải thu khó đòi đã xử lý”. 3.3.3. Giải pháp về sổ kế toán chi tiết Căn cứ vào sổ chi tiết và các nghiệp vụ hiện thời của công ty em xin được sửa lại mẫu sổ chi tiết hàng hóa, sổ chi tiết phải thu khách hàng mở cho đối tượng cụ thể là Đại lý 01 cửa hàng Trường Giang như sau: 82  SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA Từ ngày 01 tháng 06 đến ngày 30 tháng 06 năm 2013 Đối tượng: Vacxin Quenvaxen –HH 001 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn KH Số SL Tiền SL Tiền SL Tiền Số dư đầu kỳ 240 40.800.000 01/06 PNK 06/001 Nhập kho hàng hóa 331 165.000 1000 165.000.000 01/06 PXK 06/001 Xuất kho hàng hóa bán buôn 632 166.180,56 200 33.236.112 02/06 PXK 06/004 Xuất kho hàng hóa bán buôn 632 166.180,56 100 16.618.056 03/06 PXK 06/007 Xuất kho gửi đại lý 01 157 166.180,56 200 33.236.112 07/06 PXK 06/018 Xuất kho hàng hóa bán buôn 632 166.180,56 150 24.927.084 09/06 PXK 06/019 Xuất kho đại lý 02 157 166.180,56 500 83.090.280 10/06 PNK 06/010 Nhập kho hàng hóa 331 167.500 200 33.500.000 15/06 PXK 06/036 Xuất kho hàng hóa 632 166.180,56 50 8.309.028 27/06 PXK 06/052 Xuất kho hàng hóa 632 166.180,56 50 8.309.028 30/06 PXK 06/072 Xuất kho hàng hóa 632 166.180,56 100 16.618.056 Tổng cộng 1.200 198.500.000 1.350 224.343.756 90 14.956.244 Thang Long University Library 83  CÔNG TY TNHH ANH LINH THÔN TỰ KHOÁT THANH TRÌ HÀ NỘI Mẫu số: S33-DN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ Từ ngày 01/06/2013 đến ngày 30/06/2013 Tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng Đối tượng: Đại lý 01- Cửa hàng Trường Giang Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Lý do TK đối ứng Số phát sinh trong kỳ Số dư SH Ngày Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 102.370.500 01.06.2013 BC 02413 01.06.2013 CH Trường Giang thanh toán tiền nợ tháng trước 1121 56.300.000 46.070.500 15.06.2013 BC 07214 01.06.2013 CH Trường Giang thanh toán tiền nợ tháng trước 1121 42.000.000 4.070.500 30.06.2013 0002124 30.06.2013 Tiêu thụ đại lý 01- CH Trường Giang 5111 21.470.000 25.540.500 33311 1.073.500 26.614.000 Phát sinh trong kỳ 22.543.500 98.300.000 26.614.000 Số dư cuối kỳ 26.614.000 Người ghi sổ Kế toán trưởng 84  Công ty nên sử dụng phần mềm kế toán vào việc hạch toán, điều này sẽ giúp giảm khối lượng công việc của nhân viên kế toán vào cuối tháng, quý, năm. Khi áp dụng phần mềm kế toán, kế toán viên theo nhiệm vụ được phân công sẽ tiến hành cập nhật chứng từ ban đầu khi phát sinh nghiệp vụ như phiếu xuất kho, nhập kho, phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn.. vào phần mềm kế toán. Phần mềm kế toán sẽ giúp cho việc khai thác số liệu của từng khâu kế toán được thuận lợi, mỗi nhân viên kế toán có thể nắm bắt được số liệu thông tin ở tất cả các khâu kế toán khác có liên quan. Về tiền cước phí điện thoại viễn thông, do đây là chi phí dịch vụ mua ngoài sử dụng chung cho cả 2 bộ phận nên em xin tạm thời phân bổ theo tiêu thức tỉ lệ 2 bộ phận là 50% để có thể dễ dàng phân bổ vào 2 bảng chi tiết. Khi thực hiện tại doanh nghiệp , công ty cần cân đối với thực tế để có thể chọn một tỉ lệ thích hợp cho doanh nghiệp. Về chi phí tiền lương, dựa vào tiền lương trên bảng tính tiền lương thực tế mỗi người và chức vụ bộ phận làm việc em xin được tính tiền lương và lên sổ chi tiết theo số thực tế chi phí của từng bộ phận. Về chi phí khâu hao , do đây là tài sản cố định dùng chung cho 2 bộ phận, mức độ phân biệt khá thấp tại đơn vị (các phòng ban dùng tập trung không có sự phân về phòng ban cụ thể) nên tạm thời em xin phân bổ chi phí theo tỉ lệ mỗi bộ phận 50%.. Về chi phí quản lý kinh doanh, doanh nghiệp chưa có sự chia tách ra các tài khoản chia tiết để tiện theo dõi và kết chuyển. Em xin được kiến nghị mở tài khoản chi tiết của chí phí quản lý kinh doanh theo các yếu tố chi phí như sau: 6421: Chi phí bán hàng - 64211: Chi phí nhân viên - 64212: Chi phí vật liệu, bao bì - 64213: Chi phí dụng cụ, đồ dùng - 64214: Chi phí khấu hao tài sản cố định - 64215: Chi phí bảo hành - 64217: Chi phí dịch vụ mua ngoài - 64218: Chi phí bằng tiền khác 6422: Chi phí quản lí - 64221: Chi phí nhân viên quản lý - 64222: Chi phí vật liệu quản lý - 64223: Chi phí đồ dùng văn phòng - 64224: Chi phí khấu hao tài sản cố định - 64225: Thuế, phí, lệ phí - 64227: Chi phí dịch vụ mua ngoài - 64228: Chi phí bằng tiền khác Căn cứ vào sổ chi tiết và các nghiệp vụ hiện thời của công ty em xin được sửa lại mẫu sổ chi phí quản lý kinh doanh mở chi tiết theo yếu tố chi phí như sau: Thang Long University Library 85  SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 6421- Chi phí quản lý kinh doanh Đối tượng: Chi phí bán hàng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Chi tiết theo chi phí Số hiệu Ngày tháng TK 64211 TK 64212 TK 64213 TK 64214 TK 64215 TK 64217 TK 64218 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Số dư đầu kỳ: 0 Số phát sinh trong kỳ: 02/06/2013 PC 06.013 02/06 Phí quảng cáo trên TV 1111 500.000 500.000 30/06/2013 PC06052 04/06 Thanh toán tiền cước điện thoại tháng 6 331 250.000 250.000 30/06/2013 BTLT6 30/06 Hạch toán CP tiền lương CBCNV tháng 06/2013 334 23.650.000 23.650.000 30/06/2013 BTLT6 30/06 Hạch toán trích BHXH, BHYT, BHTN tháng 6 338 5.439.500 5.439.500 CÔNG TY TNHH ANH LINH THÔN TỰ KHOÁT THANH TRÌ HÀ NỘI Mẫu số: 11- LĐTL (Ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ-BTCngày 14 tháng 9 2006 của Bộ Tài chính) 86  30/06/2013 BPBKHT6 30/06 Khấu hao TSCĐ tháng 6 214 15.325.000 15.325.000 Cộng số phát sinh 45.164.500 29.089.500 15.325.000 750.000 30/06/2013 PKT 06.03 30/06 KC 642-> 911 (45.164.500) (29.089.500) 0 (15.325.000) (750.000) Số dư cuối kỳ 0 Thang Long University Library 87  SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 6422- Chi phí quản lý kinh doanh Đối tượng: Chi phí quản lý doanh nghiệp NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Chi tiết chi phí Số hiệu NT TK 64221 TK 64222 TK 64223 TK 64224 TK 64225 TK 64226 TK 64227 TK 64228 1 2 3 4 5 6 8 9 Số dư đầu kỳ: Số phát sinh trong kỳ: 06/06/2013 06/06 Mua công cụ dụng cụ 111 450.000 30/06/2013 PC 06052 04/06 Thanh toán tiền cước điện thoại tháng 6 331 250.000 250.000 250.000 30/06/2013 BTLT6 30/06 Hạch toán CP tiền lương CBCNV tháng 334 34.600.000 34.600.000 CÔNG TY TNHH ANH LINH THÔN TỰ KHOÁT THANH TRÌ HÀ NỘI Mẫu số: 11- LĐTL (Ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ-BTCngày 14 tháng 9 2006 của Bộ Tài chính) 88  06/2013 30/06/2013 BTLT6 30/06 Hạch toán trích BHXH, BHYT, BHTN tháng 6 338 1.760.500 1.760.500 30/06/2013 BPBKHT 6 30/06 Khấu hao TSCĐ tháng 6 214 15.325.000 15.325.000 Cộng số phát sinh 52.385.500 36.360.500 450.000 15.325.000 250.000 30/06/2013 PKT 06.03 30/06 KC 642-> 911 (52.385.500) (36.360.500) (450.000) (15.325.000) (250.000) Số dư cuối kỳ 0 - Sổ này có trang, đánh số trang từ đến trang Lập, ngàythángnăm NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Thang Long University Library LỜI KẾT Qua quá trình học tập trên ghế nhà trường và thời gian thực tập tại công ty em đã nghiên cứu thực hành về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ cũng như hoạt động kế toán của công ty Trách nhiệm hữu hạn Anh Linh em nhận thấy rõ tầm quan trọng của công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ để giúp Công ty tạo ra được lợi nhuận cao, đương đầu với tình hình nền kinh tế đầy biến động và hết sức khó khăn. Trong thời gian thực tập tại công ty em cũng học hỏi được nhiều bài học quý báu về công tác kế toán cũng như công tác quản lý và điều hành một công ty. Vì thời gian thực tập tại công ty không dài nên em không thể trình bày đầy đủ và chi tiết hoạt động của công ty. Vì vậy, em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô trong bộ môn kinh tế và các anh chị làm việc tại công ty Trách nhiệm hữu hạn Anh Linh để bài khóa luận của em trở nên đầy đủ và hoàn thiện hơn. Bài Khóa luận của em có thể hoàn thành đó là nhờ sự nhiệt tình giúp đỡ của cô giáo Th.s Đoàn Thị Hồng Nhung. Đồng thời nhờ sự giúp đỡ, chỉ bảo của các anh chị tại Công ty TNHH Anh Linh để em có thể hoàn thành bài khóa luận này. Một lần nữa, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới giảng viên hướng dẫn cùng các cô chú, anh chị trong công ty TNHH Anh Linh đã giúp em hoàn thành bản báo cáo này. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Nguyễn Thu Hằng TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. PGS.TS Nguyễn Văn Công (2004), Hạch toán kế toán trong doanh nghiệp thương mại, Nhà xuất bản Tài Chính 2. PGS. TS Nguyễn Văn Công (2006), Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính, Nhà xuất bản Tài chính. 3. TS. Nguyễn Phú Giang, TS. Nguyễn Quang Hùng (2010), Kế toán thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu và xây lắp, Nhà xuất bản Tài chính. 4. Th.s Đoàn Thị Hồng Nhung (2013), Slide Tổ chức hạch toán kế toán, Đại học Thăng Long. 5. Các tài liệu sổ sách kế toán của công ty cổ phần thương mại xi măng Thành Đạt. 6. Một số Khóa luận tốt nghiệp chuyên ngành Kế toán- Đại học Thăng Long 7. Bộ Tài chính, Quyết định 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/9/2006 và thông tư 244/2009/ TT- BTC ban hành ngày 31/12/2009. Thang Long University Library

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfa16469_1212_5753.pdf
Luận văn liên quan