Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất nước tinh khiết bạch mã tại công ty TNHH nhà nước MTV xây dựng và cấp nước thừa thiên Huế

Đối với bất kỳ một Công ty nào muốn đạt được hiệu quả cao thì trước hết phải làm thế nào để kiểm soát được chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất của Công ty. Vì vậy, kiểm soát được CPSX sẽ góp phần hạ thấp giá thành sản phẩm và chống lãng phí chi phí. Tại Công ty mới chỉ mới kiểm soát CPSX ở hai mặt là kiểm soát vật chất và kiểm soát trong khâu hạch toán kế toán, mà chưa đi vào một quá trình kiểm soát cụ thể nào, việc thiết lập đó cũng chưa được thực hiện một cách đầy đủ như quy định, các chi phí phát sinh chỉ được theo dõi ở mặt số liệu trên sổ sách (mới chỉ đáp ứng được mục tiêu đề ra và đo lường kết quả) mà chưa đi vào so sánh thực tế với dự toán cũng như phân tích các nguyên nhân và tìm các biện pháp quản lý thích hợp hơn. Để làm được các giai đoạn sau của quá trình kiểm soát cần phải có sự liên kết, phối hợp chặt chẽ giữa các phòng ban cũng như việc quản lý ở các phân xưởng, bộ phận sản xuất. Để kiểm soát có hiệu quả CPSX, ban quản lý phải căn cứ váo bảng phân tích đơn giá vật tư mua vào và bảng tổng hợp dự toán chi phí do phòng kế hoạch vật tư lập để so sánh, phân tích, đánh giá và tìm nguyên nhân của các nhân tố ảnh hưởng đến CPSX từ đó tìm ra biện pháp cải thiện cho các sản phẩm.

pdf121 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1357 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất nước tinh khiết bạch mã tại công ty TNHH nhà nước MTV xây dựng và cấp nước thừa thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g nghệ thay thế. 3.1.2.2 Về công tác tổ chức hệ thống kế toán Công ty đã xây dựng bộ máy kế toán hoàn chỉnh nhưng trong thực tế chỉ làm kế toán tài chính mà chưa quan tâm đến kế toán quản trị. Đối với Công ty là một DN sản xuất kinh doanh thì việc tổ chức kế toán quản trị cũng rất cần thiết vì kế toán quản trị giúp cho Ban giám đốc hoạch định, điều hành, kiểm soát và ra các quyết định hợp lý. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ  Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Ngân – K43A Kiểm toán 71 Công ty áp dụng hình thức kế toán “chứng từ ghi sổ” với hệ thống số sách theo quy định của Nhà nước. Nhưng trong quá trình thực hiện sản xuất vẫn còn nhiều tồn tại như: Khi mua vật tư về nhập kho bỏ qua khâu kiểm nghiệm nên không đánh giá được phẩm chất, quy cách của vật tư, không mở sổ theo dõi vật tư một cách chi tiết theo các danh mục như quy định của Công ty. Tại Xí nghiệp Bạch Mã chỉ có kế toán thực hiện ghi nhận doanh thu mà chưa có kế toán ghi nhận chi phí sản xuất. Do tất cả chi phí được ghi nhận tại phòng kế toán của Công ty nên sự cập nhật chứng từ có phần chậm trễ do khoảng cách địa lý, một số quyết định không được đưa ra giải quyết kịp thời mà phải chờ đợi lâu dài. 3.1.2.3 Về công tác tổ chức kiểm soát sản xuất Công tác sản xuất có một hệ thống kiểm soát riêng biệt. Tuy nhiên Ban lãnh đạo Công ty đang và sẽ thực hiện việc kiểm soát chi phí sản xuất thông qua kiểm soát vật chất và kiểm soát khâu hạch toán kế toán nhưng chỉ dừng lại ở việc ghi chép, phản ánh số liệu vào sổ sách có được thực hiện các chi phí phát sinh như thế nào, tiết kiệm hay lãng phí, hiệu quả đem lại ra sao. Từ đó so sánh, phân tích tìm ra nguyên nhân biện pháp khắc phục đưa ra các thủ tục kiểm soát chi phí hữu hiệu hơn. * Kiểm soát chi phí NVLTT: Tuy Công ty đã có một số thủ tục kiểm soát đối với chi phí NVLTT song vẫn còn một số bất cập như sau : - Việc lập dự toán về chi phí NVLTT còn mang tính chủ quan, phòng kế hoạch vật tư vừa xem xét vật tư thiếu hụt, tổ chức thu mua vật tư vừa thực hiện việc viết giấy nhập kho cũng như giấy yêu cầu vật tưđiều này vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm, dễ xảy ra gian lận. - Công tác thu mua vật tư chưa được thực hiện một cách đầy đủ và đúng thời điểm, khi vật tư mua về nhập vào kho thường bỏ qua không lập biên bản kiểm nghiệm để đánh giá chất lượng của vật tư. - Đối với một số vật tư xuất dùng không hết thì không được quản lý chặt chẽ và thường không được phản ánh vào sổ sách. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ  Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Ngân – K43A Kiểm toán 72 - Chưa kiểm soát chặt chẽ ở khâu sử dụng NVL, sử dụng NVL không tiết kiệm do ý thức của công nhân chưa cao. * Kiểm soát chi phí NCTT: Chi phí NCTT phát sinh ở Công ty chủ yếu là tiền lương của nhân công trực tiếp sản xuất ra sản phẩm. Kiểm soát chi phí NCTT là việc xem xét thông qua bảng chấm công, việc tính lương, phát lương và ghi chép sổ sách kế toánđược thực hiện như thế nào?, việc kiểm soát chi phí NCTT mặc dù có nhiều thủ tục kiểm soát nhưng trong thực tế vẫn còn nhiều mắc phải: - Bảng chấm công theo quy định là phải để nơi công khai cho người lao động có thể xem số ngày làm thực tế trong tháng của mình được theo dõi như thế nào, có đúng không nhưng thực tế Bảng chấm công do quản lý chấm và giữ, cuối tháng mới công bố. - Trong Xí nghiệp chưa thực hiện công tác đánh giá trình độ tay nghề của công nhân thường xuyên để đảm bảo năng suất lao động cũng như chất lượng công nhân có đảm bảo hay không. * Kiểm soát chi phí sản xuất chung: Chi phí SXC là một khoản mục chi phí rất khó kiểm soát. Thực tế, tại Xí nghiệp BM việc kiểm soát khoản mục chi phí này còn có những hạn chế sau: - Các khoản chi phí như: chi phí điện thoại di động, chi tiếp khách, công tác phícủa ban quản lý rất khó kiểm soát. Việc kiểm tra, kiểm soát chỉ dựa vào hóa đơn chứng từ chưa kiểm soát được chi phí thực tế phát sinh. - Công ty cũng chưa đi sâu vào đánh giá, so sánh, phân tích chi phí SXC thực tế phát sinh với dự toán đã được lập, nên không phát hiện được các nhân tố ảnh hưởng làm tăng chi phí này. Từ đó tìm ra nguyên nhân làm tăng chi phí SXC và đưa ra nhiều thủ tục kiểm soát hữu hiệu hơn. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ  Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Ngân – K43A Kiểm toán 73 3.2 Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi phí sản xuất 3.2.1 Giải pháp chung Nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB nói chung và HTKSNB khoản mục chi phí sản xuất nước tinh khiết BM nói riêng, công ty nên có một số chính sách đổi mới như sau:  Đối với công tác tổ chức sản xuất nước tinh khiết BM: Với dây chuyền sản xuất nước tinh khiết BM gồm nhiều công đoạn thì cần phải có một sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận trong khâu sản xuất, cán bộ lãnh đạo Xí nghiệp BM, với các phòng ban trong công ty để tạo điều kiện cho việc kiểm tra chéo lẫn nhau nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất. Để phối hợp được với nhau một cách nhịp nhàng thì ngay từ khi tổ chức sản xuất, lập dự trù kinh phí sản xuất cũng như bố trí nhân lực thì các bên liên quan nên trao đổi thông tin cho nhau bằng cách gửi các văn bản liên quan đến công việc và tổ chức thảo luận để có được kết quả tốt hơn, từ đó đề ra các mục tiêu cụ thể cho từng đối tượng liên quan, đồng thời có phương hướng hoạt động đúng đắn cho từng tháng, quý, năm.  Đối với công tác tổ chức kế toán: Số lượng nhân viên kế toán tại Xí nghiệp Bạch Mã là 1, do quy mô Xí nghiệp nhỏ, nhưng chỉ thực hiện kế toán doanh thu, còn lại toàn bộ chi phí sản xuất được ghi nhận tại bộ phận kế toán ở trụ sở của Công ty. Thiết nghĩ công ty nên tổ chức thêm kế toán quản trị để thực hiện kiểm tra, giám sát cũng như tham mưu cho BGĐ Công ty và bố trí thêm kế toán chi phí ngay tại Xí nghiệp.  Đối với chính sách đề bạt, khen thưởng, kỷ luật: Để khuyến khích công nhân, nhân viên Xí nghiệp BM làm việc đạt hiệu quả năng suất cao thì ban lãnh đạo công ty phải có chính sách khen thưởng hợp lý, ví dụ: đặt chỉ tiêu hoàn thành công việc cụ thể, nếu ai làm tốt sẽ được tăng lương, hay tăng thời gian nghỉ phép trong năm Còn nếu ai thực hiện không tốt nhiệm vụ được giao, không có tinh thần trách nhiệm phải bị phê bình. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ  Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Ngân – K43A Kiểm toán 74 Với cán bộ có năng lực chuyên môn, làm việc đạt kết quả cao thì cần được đề bạt lên để họ phục vụ công ty tốt hơn.  Đối với chi phí NVLTT: Soát xét đánh giá lại định mức chi phí trong những năm qua, so sánh với DN sản xuất nước tinh khiết khác trong nước và một số nước trong khu vực, từ đó có định hướng xây dựng định mức chi phí thực hiện tiến gần tới hơn với định mức lý tưởng. Chấn chỉnh công tác giao kế hoạch kịp thời và mang tính pháp lệnh. Công ty cần xây dựng quy trình lập kế hoạch chi phí sản xuất kinh doanh, phân cấp phân quyền trong việc lập, thẩm định và phê duyệt kế hoạch sản xuất kinh doanh. Ngoài ra công ty cần có một bộ phận chuyên đi thăm dò thị trường nhằm có được thông tin chính xác để lập kế hoạch sản xuất phục vụ nhu cầu khách hàng. Giám sát và đánh giá kịp thời tình hình thực hiện các chỉ tiêu định mức và kế hoạch chi phí theo yếu tố lượng và giá, xác định nguyên nhân tăng giảm, từ đó có những giải pháp quản lý và chấn chỉnh kịp thời.  Đối với chi phí NCTT: Công ty phải thường xuyên theo dõi về khối lượng sản xuất, chất lượng và tay nghề của công nhân nhằm đảm bảo chất lượng của sản phẩm và kế hoạch sản xuất, tránh được sự lãng phí về NVL do trình độ tay nghề của công nhân thấp. Công ty cũng định kỳ tổ chức các cuộc kiểm tra lại trình độ tay nghề của công nhân, nhằm đảm bảo năng suất lao động, chất lượng sản xuất. Để kiểm soát chặt chẽ thời gian làm việc và chất lượng công việc, công ty nên bố trí thêm cán bộ kỹ thuật giám sát công nhân làm việc. Công ty cần thiết lập các báo cáo phân tích chi phí NCTT để đánh giá các nhân tố ảnh hưởng, tìm ra các nguyên nhân gây nên sự biến động chi phí NCTT để từ đó có biện pháp quản lý kịp thời. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ  Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Ngân – K43A Kiểm toán 75  Đối với chi phí SXC: Quy định rõ tiêu thức phân bổ đối với từng khoản mục trong chi phí SXC. Điều này mới có thể đánh giá đúng giá thành của từng loại sản phẩm nước tinh khiết BM. Từ đó đánh giá, so sánh với dự toán để có biện pháp khắc phục về sau. 3.2.2 Giải pháp cụ thể kiểm soát chi phí sản xuất 3.2.2.1 Môi trường kiểm soát Môi trường kiểm soát có ảnh hưởng rất quan trọng đến quá trình thực hiện và kết quả của thủ tục kiểm soát. Vì vậy tổ chức chức kiểm soát chi phí trong quá trình sản xuất là phải tạo lập một môi trường kiểm soát tốt. Công ty cần nâng cao trách nhiệm của ban kiểm soát trong việc theo dõi tình hình thực hiện chi phí thông qua các báo cáo do phòng kế hoạch kỹ thuật và phòng kế toán cung cấp, trực tiếp cử người đến các tổ sản xuất để theo dõi quá trình sản xuất và xem xét tính hữu hiệu của các thủ tục kiểm soát, báo trực tiếp cho Ban giám đốc Công ty để có biện pháp, thủ tục kiểm soát hữu hiệu hơn. Thành phần của ban kiểm soát phải bao gồm những nhân viên có trình độ chuyên môn, kỹ năng về lĩnh vực mà công ty cần kiểm soát. Ban điều hành hoạt động phải là người có kinh nghiệm và trình độ về quản ký, về kỹ thuật, đồng thời phân chia trách nhiệm một cách hợp lý. 3.2.2.2 Công tác tổ chức sản xuất Trong quá trình sản xuất sản phẩm phải có một sự phối hợp chặt chẽ giữa bộ phận sản xuất và ban quản lý tại Xí nghiệp BM cũng như với các phòng ban ở Công ty, để tạo điều kiện cho việc kiểm tra chéo lẫn nhau nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất. Do đó, để phối hợp chặt chẽ giữa các bên liên quan với nhau một cách nhịp nhàng, thì ngay từ khâu thiết kế sản phẩm, lập dự toán chi phí cho sản phẩm, thu mua vật tư và bố trí nhân sự cũng như tiến hành sản xuất cần phải phối hợp với nhau, nhưng phải độc lập nhau nhằm tạo điều kiện cho việc kiểm tra chéo, dễ dàng phát hiện khi xảy ra sai sót gian lận. Bên cạnh đó các bên liên quan cũng nên trao đổi thông tin cho nhau bằng cách gửi văn bản liên quan đến quá trình sản xuất sản phẩm và tổ chức thảo luận với nhau để có kết quả tốt hơn. Từ đó đề ra các mục tiêu cụ thể cho từng đối tượng liên TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ  Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Ngân – K43A Kiểm toán 76 quan trong quá trình sản xuất, để giúp họ thấy được phương hướng hành động đúng đắn. 3.2.2.3 Công tác tổ chức hệ thống kế toán Thiết nghĩ Công ty nên tổ chức thêm hệ thống kế toán quản trị để thực hiện kiểm tra, giám sát cũng như tham mưu cho Ban giám đốc Xí nghiệp BM trong việc hoạch định, điều hành và quản lý Xí nghiệp. Đối với Ban giám đốc khi quyết định nên cân nhắc chi phí bỏ ra và kết quả đạt được, nhưng với sự phát triển của xã hội ngày nay đòi hỏi phải tuân theo quy luật nhất định, cái cũ, lỗi thời được thay thế bằng cái mới, cái khoa học hơn. Việc tổ chức thêm kế toán quản trị nên bố trí hai đến ba người phụ trách các công việc khác nhau như: Người thì kiểm soát các phòng ban liên quan tại Công ty, người thì đi đến các phân xưởng của xí nghiệp BM để trực tiếp giám sát quá trình sản xuất, người thì thu thập thông tin lập các báo cáo kịp thờitừ đó phối hợp chặt chẽ với nhau, thống nhất với nhau để tìm các biện pháp thích hợp trình cho Ban giám đốc để bàn bạc, xử lý và ra quyết định. Bố trí thêm nhân viên kế toán chi phí ngay tại Xí nghiệp BM, bên cạnh kế toán bán hàng để rút ngắn khoảng cách cũng như thời gian ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh. Các nhân viên kế toán khi được giao nhiệm vụ phụ trách từng phần hành cụ thể, khi làm việc với máy vi tính phải cài đặt mật mã riêng cho từng phần hành mình phụ trách và để tránh rủi ro bị mất cắp, và giữ bí mật tuyệt đối nếu có sai phạm liên quan thì phải hoàn toàn chịu trách nhiệm. Phải tuân thủ quá trình luân chuyển chứng từ nhập xuất kho vật tư, không được bỏ qua những giai đoạn của quá trình. Biết rằng trong một số trường hợp đòi hỏi phải nhanh chóng nên có thể bỏ qua một số khâu không cần thiết, làm ảnh hưởng đến công việc nhưng thủ tục mua vật tư về để sản xuất đều phải lập ban kiểm nghiệm để đánh giá tình trạng vật tư. Khâu bảo quản cũng phải được thực hiện theo đúng quy định và phải có từng danh mục vật tư cho từng loại để dễ dàng cho việc bảo quản cũng như xuất dùng. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ  Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Ngân – K43A Kiểm toán 77 Công ty nên bố trí thêm một nhân viên làm thủ kho để thực hiện việc theo dõi, quản lý vật tư tốt hơn, hạn chế vật tư bị hao hụt, mất mát. Cuối mỗi kỳ, Công ty nên tổ chức kiểm kê NVL, tài sản một cách nghiêm túc, để phản ánh đúng tình hình bảo quản, dự trữ vật tư ở kho đúng với số lượng ghi chép trên sổ sách kế toán cũng như tình trạng kỹ thuật của máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất sản phẩm. 3.2.2.4 Công tác kiểm soát chi phí sản xuất Đối với bất kỳ một Công ty nào muốn đạt được hiệu quả cao thì trước hết phải làm thế nào để kiểm soát được chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất của Công ty. Vì vậy, kiểm soát được CPSX sẽ góp phần hạ thấp giá thành sản phẩm và chống lãng phí chi phí. Tại Công ty mới chỉ mới kiểm soát CPSX ở hai mặt là kiểm soát vật chất và kiểm soát trong khâu hạch toán kế toán, mà chưa đi vào một quá trình kiểm soát cụ thể nào, việc thiết lập đó cũng chưa được thực hiện một cách đầy đủ như quy định, các chi phí phát sinh chỉ được theo dõi ở mặt số liệu trên sổ sách (mới chỉ đáp ứng được mục tiêu đề ra và đo lường kết quả) mà chưa đi vào so sánh thực tế với dự toán cũng như phân tích các nguyên nhân và tìm các biện pháp quản lý thích hợp hơn. Để làm được các giai đoạn sau của quá trình kiểm soát cần phải có sự liên kết, phối hợp chặt chẽ giữa các phòng ban cũng như việc quản lý ở các phân xưởng, bộ phận sản xuất. Để kiểm soát có hiệu quả CPSX, ban quản lý phải căn cứ váo bảng phân tích đơn giá vật tư mua vào và bảng tổng hợp dự toán chi phí do phòng kế hoạch vật tư lập để so sánh, phân tích, đánh giá và tìm nguyên nhân của các nhân tố ảnh hưởng đến CPSX từ đó tìm ra biện pháp cải thiện cho các sản phẩm. a/ Quy trình kiểm soát chi phí NVLTT  Khâu mua và nhập kho NVL: + Sau khi bộ phận kho cân đối trong kho thì phòng kế hoạch vật tư phải tổ chức đàm phản thông qua bảng giá nhà cung cấp gửi đến, để tránh trường hợp người đi mua TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ  Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Ngân – K43A Kiểm toán 78 vật tư và nhà cung cấp thông đồng với nhau. Trên cơ sở đàm phán đó phòng kế hoạch vật tư mới lập đơn đặt hàng. + Khi nhận hàng về thì Xí nghiệp nên có một ban kiểm nghiệm để tiến hành kiểm nghiệm vật tư trước khi nhập vào kho, xem có đúng với số lượng và chất lượng ghi trên hoá đơn GTGT hay không, chứ không nên chỉ dựa vào những gì ghi trên hoá đơn GTGT mà lập phiếu nhập kho rồi nhập vật tư vào kho, vì có khi thực tế không đúng với như trên hoá đơn. Do đó sau khi kiểm nghiệm xong mới tiến hành lập phiếu nhập kho và cho nhập vật tư vào kho. + Phòng kế hoạch vật tư đã lập ĐĐH thì không lập phiếu nhập kho vì nếu một mình đảm trách 2 việc thì vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ  Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Ngân – K43A Kiểm toán 79 Sơ đồ 3.1 Quy trình mua và nhập kho NVL Xuất phát từ KHSX Lập kế hoạch HĐGTG T Kim tra và ĐC Cân đối trong Đàm phán Bảng giá Lập ĐĐH ĐĐH Duyệt ĐĐH Lập PC PC Đi mua hàng Tiếp nhận và Cung cấp hàng BBKN Lập PNK Thủ kho NK PNK Liên 2 Ghi thẻ kho Ghi sổ KT Kiểm nghiệm hàng Bộ phận SX P.KHVT Thủ Kho GĐ Phòng KT NCC Ban Kiểm Nghiệm TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ  Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Ngân – K43A Kiểm toán 80  Khâu xuất NVL: Sơ đồ 3.2 Quy trình xuất kho NVL Sau khi phòng kế hoạch vật tư kiểm tra và đối chiếu chứng từ xin xuất thì gửi đến phòng kế toán duyệt và lập phiếu xuất kho, sau đó phải gửi lên Ban giám đốc xét duyệt rồi mới được xuất kho, để tránh sự thông đồng giữa phòng vật tư và bộ phận sản xuất cũng như thủ kho. Mặc dù có những khoản xuất nhỏ hoặc đột xuất không có giám đốc ký duyệt cũng phải xuất, nhưng rất ít. b/ Quy trình kiểm soát chi phí NCTT Từ Bảng chấm công và phiếu xác nhận công việc hoàn thành do bộ phận sản xuất theo dõi và lập, cần phải có Ban nghiệm thu để nghiệm thu xem kết quả nhân công làm thực tế có đúng với chứng từ đưa ra không rồi mới chuyển lên phòng nhân sự duyệt. Thủ kho GĐ Phòng KT Phòng KH-VTBộ phận SX Đề nghị xuất VT Lập chứng từ xin xuất Kiểm tra và đối chiếu Chứng từ xin xuất Kiểm tra và lập PXK PXK Duyệt Xuất VT Liên 2 Ghi thẻ kho Ghi sổ kế toán VT-HH TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ  Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Ngân – K43A Kiểm toán 81 Khi thủ quỹ chi lương thì yêu cầu mỗi lần lĩnh lương, người lao động phải ký trực tiếp vào cột ký nhận của “Phiếu chi” hoặc người nhận hộ phải ký thay. Sơ đồ 3.3 Quy trình kiểm soát chi phí NCTT Chi Bảng chấm công Duyệt Tính lương Bảng chấm công Lệnh chi Lập PC PC Duyệt Duyệt Ghi sổ quỹ Ghi sổ kế toán Biên bản nghiệm thu Bảng chấm công và biên bản nghiệm thu Bảng chấm công Bảng chấm công Thủ quỹ KT GĐ Phòng Nhân Sự Ban Nghiệm thu Bộ phận SX TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ  Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Ngân – K43A Kiểm toán 82 c/ Quy trình kiểm soát chi phí SXC Vì chi phí SXC bao gồm nhiều khoản chi phí, nó không nói đến một đối tượng cụ thể nào nên quy trình của nó giống như các khoản chi phí trên. Chi phí SXC là một khoản mục bao gồm nhiều nội dung chi phí nên khó kiểm soát.  Để kiểm soát vật liệu phục vụ chung cho quá trình sản xuất thì phiếu yêu cầu vật tư phải có chữ ký của tổ trưởng các bộ phận sản xuất.  Để nâng cao tinh thần trách nhiệm của các bộ phận quản lý thì cuối mỗi tuần nên có cuộc họp để mọi người báo cáo phần việc mình làm, đồng thời tổ trưởng của các bộ phận nên nhận xét từng người về phần việc mà họ phụ trách để mọi người rút kinh nghiệm lẫn nhau.  Thời gian làm việc của bộ phận này được chấm công thông qua bảng chấm công và cũng phải được đặt ở nơi công khai.  Đối với những chi phí tiếp khách, điện thoại tại Xí nghiệp BM thì Công ty nên quy định cụ thể mức tiền là bao nhiêu, nếu vượt quá số tiền trên thì sẽ thu lại bằng cách trừ vào lương.  Công ty cũng cần kết hợp các thủ tục kiểm soát chi phí SXC với các thủ tục kiểm soát chi phí NVLTT và chi phí NCTT. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ  Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Ngân – K43A Kiểm toán 83 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Những năm qua cùng với sự đổi mới sâu sắc của cơ chế quản lý kinh tế, các DN đã thực sự phải vận động để tồn tại và đi lên bằng chính thực lực của mình. Trong nền kinh tế thị trường nơi mà sự cạnh tranh giữa các DN là không thể tránh khỏi, các DN cần có những quyết định thông minh và đúng đắn, những kế hoạch đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội, các biện pháp để tiết kiệm chi phí. Khi một DN thực hiện công tác kiểm soát chi phí của mình một cách hiệu quả thì sẽ có lợi thế rất lớn so với đối thủ cạnh tranh. Vì vậy, muốn cho DN mình ngày càng phát triển, bản thân DN phải tự xây dựng những thủ tục kiểm soát khác nhau nhằm đạt được các mục tiêu mà đơn vị mình đặt ra. Việc kiểm soát đó nếu được tổ chức hợp lý sẽ mang lại hiệu quả vô cùng to lớn cho DN, kiểm soát chi phí sản xuất đạt hiệu quả sẽ góp phần hạ thấp giá thành sản phẩm, đồng thời mang lại lợi nhuận cho DN. Nhờ đó DN tạo được uy tín, niềm tin cho khách hàng, mặt khác tạo được chỗ đứng vững chắc cho DN trên thị trường ngày nay. Khóa luận “Hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất nước tinh khiết Bạch Mã tại công ty TNHH NNMTV Xây dựng và Cấp nước Thừa Thiên Huế” phần nào đề cập tới công tác kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất trong Công ty TNHH NNMTV Xây dựng và Cấp nước Thừa Thiên Huế nói riêng và các DN sản xuất nói chung: Về mặt lý luận, khóa luận đã trình bày được một số vấn đề lý luận cơ bản về KSNB chi phí sản xuất trong DN. Về mặt thực tiễn, khóa luận đã phản ánh tình hình công tác KSNB chi phí sản xuất nước tinh khiết BM tại Công ty TNHH NNMTV Xây dựng và Cấp nước Thừa Thiên Huế với những số liệu liên quan để chứng minh cho khóa luận. Ngoài ra khóa luận đã đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu, đánh giá về công tác KSNB chi phí sản xuất nước uống tinh khiết BM tại công ty. Từ đó nêu ra một số biện pháp khắc phục những nhược điểm còn tồn tại và đưa ra các kiến nghị giúp hoàn thiện công tác KSNB tại công ty. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ  Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Ngân – K43A Kiểm toán 84 Qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH NNMTV Xây dựng và Cấp nước Thừa Thiên Huế, là một sinh viên chuyên ngành kế toán - kiểm toán phần nào đã giúp tôi hiểu được quá trình hình thành và phát triển của Công ty, đồng thời đi sâu vào tìm hiểu về công tác tổ chức hạch toán nói chung và HTKSNB tại đơn vị nói riêng. Tôi đã rút ra được nhiều điều bổ ích, trên lý thuyết là vậy nhưng thực tế còn đa dạng hơn nhiều. Chính sự đa dạng đó nên trong quá trình thực hiện chế độ kế toán quy định hiện hành còn nhiều trở ngại. Mục tiêu ban đầu đặt ra của khóa luận đã được thực hiện thông qua quá trình tôi thực tập tại Công ty. Bản thân tôi rất hài lòng về khóa luận của mình, và khóa luận này sẽ cung cấp một nguồn tài liệu thực tế bổ ích cho công tác giảng dạy tại trường Đại học Kinh tế cũng như là nguồn tham khảo cho các bạn sinh viên chuyên ngành kế toán kiểm toán sau này. Mặc dù có nhiều cố gắng, nhưng do thời gian thực tập ngắn ngủi, kiến thức bản thân có hạn chế, vấn đề nghiên cứu sâu rộng, bài viết của tô i mới chỉ đề cập tới những vấn đề có tính chất cơ bản, cũng chỉ đưa ra những ý kiến bước đầu nên không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong được nhận sự quan tâm, góp ý và chỉ bảo của các thầy cô giáo cùng các anh chị phòng kế toán Công ty TNHH NNMTV Xây dựng và Cấp nước Thừa Thiên Huế để bài viết này được hoàn thiện hơn. 2. Kiến nghị Từ những kết luận trên, tôi xin đề xuất một số ý kiến để đề tài hoàn thiện hơn, đó là: Thứ nhất, để phát triển thêm cho đề tài này, tôi nghĩ nên tiếp cận cụ thể quá trình sản xuất nước tinh khiết Bạch Mã tại Xí nghiệp SXKD Bạch Mã chứ không chỉ dừng lại ở việc thu thập thông tin ở phòng kế toán Công ty. Nếu có điều kiện thì nghiên cứu cả HTKSNB toàn Công ty nói chung và KSNB khoản mục chi phí sản xuất của các Công ty sản xuất nước tinh khiết khác trên địa bàn làm cơ sở để đánh giá và so sánh tốt nhất. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ  Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Ngân – K43A Kiểm toán 85 Thứ hai, nên khai thác và phân tích các yếu tố định lượng trên phân tích biến động từng khoản mục chi phí sản xuất, tìm hiểu nguyên nhân biến động để có biện pháp kiểm soát tốt hơn. Thứ ba, xây dựng một hệ thống tiêu chí cụ thể để làm cơ sở đánh giá HTKSNB của Công ty TNHH NNMTV Xây dựng và Cấp nước Thừa Thiên Huế nói chung và của Xí nghiệp BM nói riêng. Từ đó đề xuất một số biện pháp cụ thể giúp công ty hoàn thiện HTKSNB trong toàn hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Nếu thực hiện được những điều trên thì kết quả đánh giá của đề tài sẽ hoàn thiện và chính xác hơn, phục vụ tốt yêu cầu quản lý và ra quyết định của Ban giám đốc của công ty TNHH NNMTV Xây dựng và Cấp nước Thừa Thiên Huế. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ  Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Ngân – K43A Kiểm toán DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Tài liệu tham khảo  Th.S Phan Trung Kiên (2008), Kiểm toán Lý thuyết và Thực hành, NXB Tài chính, Hà Nội.  Vũ Hữu Đức và Võ Anh Dũng (2004), Kiểm toán, NXB Thống kê, Hà Nội.  Th.S Phan Đức Dũng (2006), Kế toán kiểm toán, NXB Đại học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh. 2. Các chuẩn mực kế toán kiểm toán o Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 240, “Gian lận và sai sót”, Ban hành theo Quyết định số 143/2001/QĐ-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. o Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 400, “Đánh giá rủi ro và kiểm soát nội bộ”, ban hành theo Quyết định số 143/2001/QĐ-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. 3. Tài liệu tham khảo là khóa luận  “Kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế” – Hồ Trần Vân Anh  “Xây dựng chu trình kiểm soát chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Dầu thực vật Bình Định” – Nguyễn Thị Tường Vy  “Công tác kiểm soát chi phí sản xuất kinh doanh tại Công ty Xây lắp và Công nghiệp tàu thủy miền Trung” – Nguyễn Thị Vân 4. Các website * www.kiemtoan.com.vn * www.webketoan.com * www.huewaco.com.vn TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ PHỤ LỤC 1: QUY TRÌNH SẢN XUẤT ÁP DỤNG CHO SẢN PHẨM: NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI BẠCH MÃ NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI COWASHU Nguồn nước: HueWACO Cột hấp thụ than hoạt tính Cột lọc tinh (nguồn) Lọc thẩm thấu ngược RO Bồn trộn OZONE Bồn chứa nước thành phẩm Đèn tia cực tím UV Cột lọc tinh (sau UV) Hệ thống chiết rót, đóng nắp Dán nhãn, đóng gói, thành phẩm Chai, bình nguyên liệu Vệ sinh, súc rửa Ngâm ozon tiệt trùng Tráng nước thành phẩm TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ PHỤ LỤC 2: DANH MỤC VẬT TƯ STT Tên vật tư Mã ĐVT 1 Bình nhựa PET 20 lít B20L Bình 2 Chai nhựa PET 1500ml C1500 Cái 3 Chai nhựa PET 1500ml vuông C1500V Cái 4 Chai nhựa PET 500ml C500 Cái 5 Chai nhựa PET 500ml vuông C500V Cái 6 Dung môi DMOI Bình 7 Kim dẻo KDEOBM Kg 8 Lọc mực chính LMC Cái 9 Lọc mực đầu in LMDI Cái 10 Màng co bọc ngoài bình 20 lít MCBB Kg 11 Màng co nắp bình 20 lít MCNB Kg 12 Màng co nắp chai MCNC Kg 13 Màng co vòi bình 20 lít MCVB Kg 14 Màng lọc RO – RE4040-BLF MLRO Cái 15 Mực máy in phun MMI Bình 16 Nắp đậy bình 20 lít NDB Cái 17 Nhãn bình 20 lít NB20 Cái 18 Nhãn chai 1500ml NC1500 Cái 19 Nhãn chai 500ml NC500 Cái 20 Quạt công nghiệp QCN Cái 21 Solution SLT Bình 22 Thùng catton 1500ml TCT1500 Thùng 23 Thùng catton 500ml TCT500 Thùng 24 Vòi bình 20 lít VB20L Cái 25 Ấm điện AD Cái 26 Băng keo dán giấy BKDG Cuộn 27 Bóng đèn UV G15T8 BDUV Bóng 28 Khuôn chai PET 1500ml KC1500 Bộ 29 Khuôn chai PET 500ml KC500 Bộ 30 Lõi lọc tinh LLT Cái 31 Máy sấy công nghiệp MSCN Cái 32 Nước rửa chén NRC Chai 33 Van điện máy in phun VDMIP Cái 34 Ván ép VEP Tấm TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ PHỤ LỤC 3: PHIẾU YÊU CẦU MUA VẬT TƯ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ CẤP NƯỚC PTV.QT01.BM15 THỪA THIÊN HUẾ Ngày: 25/12/2003 PHIẾU YÊU CẦU MUA VẬT TƯ Kính trình: Giám đốc Xí Nghiệp SXKD Nước Uống Tinh Khiết Bạch Mã Tôi tên là: Nguyễn Thanh Thắng Bộ phận công tác: Xí nghiệp SXKD NTK Bạch Mã Lí do: Vật tư phục vụ sản xuất tháng 12 năm 2012 Kính đề nghị Ban Giám đốc Xí nghiệp SXKD Nước uống tinh khiết Bạch Mã duyệt cho mua một số vật tư như sau: Huế, ngày tháng năm Giám Đốc Xí Nghiệp Phụ trách bộ phận Người đề nghị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) TT TÊN VẬT TƯ ĐVT Số lượng Ghi chú 1 Bình nhựa 20 lít (cổ phi 110) Bình 1.000 CỘNG: 01 khoản 1.000 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ PHỤ LỤC 4: ĐƠN ĐẶT HÀNG CTY TNHH NNMTV CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM XÂY DỰNG VÀ CẤP NƯỚC TT.HUẾ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐƠN ĐẶT HÀNG Huế, ngày 01 tháng 12 năm 2012 Giám đốc Công ty TNHH NNMTV Xây dựng và Cấp nước Thừa Thiên Huế quyết định đặt mua vật tư hàng hóa phục vụ sản xuất kinh doanh. Kính gửi CÔNG TY TNHH LỘC AN Địa chỉ: LÔ 57D KCN ĐÀ NẴNG, AN ĐỒN, PHƯỜNG AN HẢI BẮC, QUẬN SƠN TRÀ, TP. ĐÀ NẴNG Số điện thoại: 0511. 3935797 Hiện nay Công ty chúng tôi đang có nhu cầu mua một số loại vật tư để phục vụ sản xuất kinh doanh như sau: STT Tên vật tư Đơn vị tính Số lượng Đơngiá Thành tiền Ghi chú 1 Bình nhựa PET 20 lít bình 1000 30.00 30.000.000 Tổng cộng 30.000.000 Thời gian giao hàng: 04/12/2012 ................................................................................... Địa điểm giao hàng: Xí nghiệp Bạch Mã ...................................................................... Hình thức thanh toán: Tiền mặt ...................................................................................... Một số thỏa thuận khác về đơn hàng: . Giám đốc Bộ phận mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) ISO 9001:2000 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ PHỤ LỤC 5: GIẤY XIN THANH TOÁN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIẤY XIN THANH TOÁN Kính trình: Giám đốc Công ty TNHH NNMTV Xây dựng và Cấp nước T.T.Huế Tôi tên là : .......................................................................................................... Bộ phận công tác :.............................................................................................. Xin được thanh toán số tiền :...................................................................... đồng Bằng chữ : ( ..................................................................................................... ) Lý do : ............................................................................................................... ........................................................................................................................... Kính mong Giám đốc cho thanh toán số tiền trên. Huế, ngày tháng năm Giám đốc Công ty Xác nhận của Bộ phận trưởng Người đề nghị duyệt TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KIN H T Ế - HU Ế PHỤ LỤC 6: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số:01GTKT3/001 Liên 2: Giao người mua Ký hiệu: LA/11P Số: Ngày ... tháng ... năm . _____________________________________________________________________ Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH LỘC AN Mã số thuế: 0 4 0 0 4 4 2 8 7 7 Địa chỉ: Lô 57D Khu Công Nghiệp Đà Nẵng, An Đồn, Phường An Hải Bắc, Quận Sơn Trà, TP. Đà Nẵng Điện thoại: 0511.3935 797 Fax: 0511.3935 797 Số tài khoản: _____________________________________________________________________ Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thanh Thắng ........................................................ Tên đơn vị: Xí nghiệp SXKD NTK Bạch Mã ............................................... Mã số thuế: ................................................................................................ Địa chỉ: 103 Bùi Thị Xuân .................................................................... Hình thức thanh toán: ........................... Số tài khoản:................................................. ST T Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Bình nhựa PET 20 lít Bình 1.000 30.000 30.000.000 Cộng tiền hàng: ..30.000.000 Thuế suất GTGT:10%, tiền thuế GTGT: 3.000.000. Tổng cộng tiền thanh toán: 33.000.000 . Số tiền viết bằng chữ:Ba mươi ba triệu đồng................................................ . Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) PHỤ LỤC 7: BIÊN BẢN NHẬN HÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BIÊN BẢN NHẬN HÀNG Liên 2: Thủ kho lưu Ngày nhập hàng: 04/12/2012 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH LỘC AN Nơi nhận hàng: Kho Quảng Tế I Đơn vị nhận hàng: Xí nghiệp SXKD NTK Bạch Mã Chúng tôi tiến hành tiếp nhận những loại vật tư được kê khai dưới đây: STT Tên vật tư Đơn vị tính Số lượng 1 Bình nhựa PET 20 lít bình 1000 Tổng cộng 1000 Huế, ngày . tháng . năm . Người nhận hàng Thủ kho Đơn vị bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ PHỤ LỤC 8: PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG VẬT TƯ CÔNG TY TNHH NNMTV XÂY DỰNG VÀ CẤP NƯỚC XTK.QT01.BM01 XƯỞNG SXKD NƯỚC TINH KHIẾT 01/07/2007 PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG VẬT TƯ Tên vật tư:. Căn cứ tiêu chuẩn yêu cầu kĩ thuật vật tư, nguyên vật liệu, hóa chất, bán thành phẩm, thành phẩm XTK.TC01; Căn cứ vào Hợp đồng số .. ngày giữa Công ty TNHH NNMTV Xây dựng và Cấp nước với Đơn vị cung ứng: Sau khi kiểm tra chất lượng vật tư; chúng tôi thống nhất nhận xét như sau: I. Thành phần kiểm tra: Ông (Bà): . Chức vụ: Trưởng Xưởng SXKD NUTK Ông (Bà): . Chức vụ: Phụ trách sản xuất Ông (Bà): . Chức vụ: Thủ kho xưởng II. Kết quả kiểm tra: 1. Số lượng: Theo hợp đồng: ........................................................................................................... Thực tế giao trong lần nhập: ........................................................................................ ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 2. Chất lượng: ST T Chỉ tiêu kiểm tra Yêu cầu tiêu chuẩn/hợp đồng Kết quả kiểm tra 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 3. Nhận xét kết luận: TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ TRƯỞNG CSSXKD NUTK PHỤ TRÁCH SX THỦ KHO PHỤ LỤC 9: PHIẾU NHẬP KHO CTY TNHH NNMTV MẪU SỐ: 02 – VT XÂY DỰNG VÀ CẤP NƯỚC TT.HUẾ (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20-03-2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO NỢ: 152 30.000.000 đ Ngày 4 tháng 12 năm 2012 CÓ: 331 30.000.000 đ SỐ: 002900 Họ tên người giao hàng CÔNG TY TNHH LỘC AN – LÔ 57D KCN ĐÀ NẴNG, AN ĐỒN Theo HĐ số 0001848 Ngày 30 tháng 11 năm 2012 Lí do Bán vật tư Nhập tại kho NTK Bạch Mã STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa Mã VT, HH Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập (A) (B) (C) (D) (1) (2) (3) (4) 1 Bình nhựa PET 20 lít B20L Bình 1000 30.000 30.000.000 ** TỔNG CỘNG: 30.000.000 Tổng số tiền: Ba mươi triệu đồng Số chứng từ gốc kèm theo Ngày 4 tháng 12 năm 2012 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng ISO 9001:2000 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ PHỤ LỤC 10: THẺ KHO CTY TNHH NNMTV XÂY DỰNG VÀ CẤP NƯỚC TT.HUẾ ISO 9001: 2000 THẺ KHO Tháng 12 năm 2012 KHO: NƯỚC TINH KHIẾT BẠCH MÃ TÀI KHOẢN: NGUYÊN VẬT LIỆU [152] Tên vật tư, hàng hóa: Bình nhựa PET 20 lít [B20L] * ĐVT: bình Số TT Chứng từ Diễn giải SL nhập SL xuất SL tồn Số hiệu Ngày (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 1 01/12 Số dư đầu kỳ 8.761,00 2 PX002900 29/12 Nguyễn Thanh Thắng Xí nghiệp NTK Bạch Mã mua vật tư tháng 12/2012 1.000,00 9.761,00 3 31/12 Số dư cuối kỳ 9.761,00 * CỘNG: 1.000,00 0,00 9.761,00 Ngày 30 tháng 12 năm 2012 Phụ trách kế toán Thủ khoTR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ PHỤ LỤC 11: SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ HÀNG HÓA CTY TNHH NNMTV SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ, HÀNG HÓA XÂY DỰNG VÀ CẤP NƯỚC TT.HUẾ Tháng 12 năm 2012 KHO: NƯỚC TINH KHIẾT BẠCH MÃ TÀI KHOẢN: NGUYÊN VẬT LIỆU [152] ISO 9001: 2000 Tên hàng hóa, vật tư: BÌNH NHỰA PET 20 LÍT [B20L] * ĐVT: BÌNH CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI NHẬP XUẤT TỒN SỐ HIỆU NGÀY SL NHẬP TRỊ GIÁ NHẬP SL XUẤT TRỊ GIÁ XUẤT SL TỒN TRỊ GIÁ TỒN (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) 01/12 Số dư đầu kì 8.761,00 14.322.936 PX002900 29/12 Nguyễn Thanh Thắng Xí nghiệp NTK Bạch Mã mua vật tư tháng 12/2012 1.000,00 30.000.000,00 9.761,00 44.322.936 31/12 Số dư cuối kì 9.761,00 58.654.872 * CỘNG 1.000,00 0,00 9.761,00 58.654.872 Bằng chữ: Mười triệu ba trăm lẻ bảy ngàn bảy trăm bốn mươi Ngày 30 tháng 12 năm 2012 Phụ trách kế toán Thủ kho TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ PHỤ LỤC 12: PHIẾU ĐỀ NGHỊ NHẬN VẬT TƯ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ CẤP NƯỚC PTV.QT01.BM15 THỪA THIÊN HUẾ Ngày: 25/12/2003 PHIẾU ĐỀ NGHỊ NHẬN VẬT TƯ Kính trình: Giám đốc Xí Nghiệp SXKD Nước Uống Tinh Khiết Bạch Mã Tôi tên là: Nguyễn Thanh Thắng Bộ phận công tác: Xí nghiệp SXKD NTK Bạch Mã Lí do: Phục vụ sản xuất tháng 12 năm 2012 Huế, ngày 31 tháng 12 năm 2012. Giám Đốc Xí Nghiệp Người nhận vật tư TT TÊN VẬT TƯ ĐVT Số lượng Ghi chú 1 Bình nhựa 20 lít (cổ phi 110) Bộ 1.000 2 Chai nhựa PET 1500ml BM (chai tròn) Cái 2.456 3 Chai nhựa PET 1500ml CS (chai vuông) Cái 240 4 Chai nhựa PET 500ml BM (chai tròn) Cái 48.024 5 Chai nhựa PET 500ml CS (chai vuông) Cái 2.640 6 Dung môi Bình 2 7 Kim dẻo Kg 3 8 Màng co bọc ngoài bình 20 lít Kg 300 9 Màng co nắp bình 20 lít BM Kg 12 10 Màng co nắp bình 20 lít CS Kg 8 11 Màng co nắp chai BM Cái 90.000 12 Màng co vòi bình 20 lít Cái 9 13 Màng lọc RO – RE4040-BLF Cái 2 14 Nhãn chai 1500ml BM Cái 4.000 15 Nhãn chai 500ml BM Cái 50.000 16 Thùng catton 1500ml BM Cái 232 17 Thùng catton 500ml BM Cái 2.091 18 Thùng catton 500ml CS Cái 122 19 Vòi bình 20 lít Cái 416 20 Băng keo dán giấy Cuộn 24 21 Nước rửa chén Chai 32 CỘNG: 20 khoản TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ PHỤ LỤC 13: PHIẾU XUẤT KHO CTY TNHH NNMTV MẪU SỐ: 02 – VT XÂY DỰNG VÀ CẤP NƯỚC TT.HUẾ (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20-03-2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO NỢ: 242 30.000.000 đ Ngày 29 tháng 12 năm 2012 621F 94.319.284 đ SỐ: 002900 627F 2.211.740 đ CÓ: 152 125.571.943 đ 153 959. 082 đ Họ tên người nhận hàng NGUYỄN THANH THẮNG Địa chỉ (Bộ phận) Xí nghiệp NTK Bạch Mã Lí do xuất kho Phục vụ sản xuất tại XN Nước tinh khiết Bạc Mã tháng 12/2012 Xuất tại kho NTK Bạch Mã STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa Mã VT, HH Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất (A) (B) (C) (D) (1) (2) (3) (4) 1 Bình nhựa PET 20 lít B20L Bình 1000 2 Chai nhựa PET 1500ml C1500 Cái 2456 3 Chai nhựa PET 1500ml vuông C1500V Cái 240 4 Chai nhựa PET 500ml C500 Cái 48024 5 Chai nhựa PET 500ml vuông C500V Cái 2640 6 Dung môi DMOI Bình 2 7 Kim dẻo KDEOBM Kg 3 8 Màng co bọc ngoài bình 20 lít MCBB Kg 300 9 Màng co nắp bình 20 lít MCNB Kg 12 10 Màng co nắp bình 20 lít MCNB Kg 8 11 Màng co nắp chai MCNC Kg 90000 12 Màng co vòi bình 20 lít MCVB Kg 9 13 Màng lọc RO – RE4040-BLF MLRO Cái 2 14 Nhãn chai 1500ml NC1500 Cái 4000 15 Nhãn chai 500ml NC500 Cái 50000 16 Thùng catton 1500ml TCT1500 Thùng 232 17 Thùng catton 500ml TCT500 Thùng 2091 18 Thùng catton 500ml TCT500 Thùng 122 19 Vòi bình 20 lít VB20L Cái 416 20 Băng keo dán giấy BKDG Cuộn 24 21 Nước rửa chén NRC chai 32 ** TỔNG CỘNG: Tổng số tiền: Số chứng từ gốc kèm theo Ngày 29 tháng 12 năm 2012 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng KT. Giám đốc (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) ISO 9001:2000 RƯ ỜN G Đ ẠI HỌ C K INH TẾ - H UẾ PHỤ LỤC 14: THẺ KHO CTY TNHH NNMTV XÂY DỰNG VÀ CẤP NƯỚC TT.HUẾ ISO 9001: 2000 THẺ KHO Tháng 12 năm 2012 KHO: NƯỚC TINH KHIẾT BẠCH MÃ TÀI KHOẢN: NGUYÊN VẬT LIỆU [152] Tên vật tư, hàng hóa: Bình nhựa PET 20 lít [B20L] * ĐVT: bình Số TT Chứng từ Diễn giải SL nhập SL xuất SL tồn Số hiệu Ngày (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 1 01/12 Số dư đầu kỳ 8.761,00 2 PX002900 29/12 Nguyễn Thanh Thắng Xí nghiệp NTK Bạch Mã phục vụ sản xuất tại XN NTK Bạch Mã tháng 12/2012 1.000,00 7.761,00 3 31/12 Số dư cuối kỳ 7.761,00 * CỘNG: 0,00 1.000,00 7.761,00 Ngày 30 tháng 12 năm 2012 Phụ trách kế toán Thủ kho TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ PHỤ LỤC 15: BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI SỔ MUA VẬT TƯ SẢN XUẤT CTY TNHH NNMTV XÂY DỰNG VÀ CẤP NƯỚC TT.HUẾ ISO 9001: 2000 BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2012 SỐ: 000614 STT DIỄN GIẢI TÀI KHOẢN ĐỐI TƯỢNG SỐ TIỀN NỢ CÓ NỢ CÓ (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 1 Mua vật tư bình nhựa PET 20 lít 152 111 30.000.000 2 Thuế GTGT mua vật tư bình nhựa PET 20 lít 133 111 3.000.000 ** TỔNG CỘNG 33.000.000 Tổng số tiền: Ba trăm sáu mươi mốt triệu ba trăm ba mươi tám ngàn hai trăm lẻ bảy Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người lập TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ PHỤ LỤC 16: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621 CTY TNHH NNMTV XÂY DỰNG VÀ CẤP NƯỚC TT.HUẾ ISO 9001: 2000 SỔ CÁI TÊN TÀI KHOẢN: CHI PHÍ SẢN XUẤT NƯỚC TINH KHIẾT BẠCH MÃ SỐ HIỆU: 621F THÁNG 12 NĂM 2012 SỐ DƯ ĐẦU KỲ: CHỨNG TỪ GHI SỔ DIỄN GIẢI TK ĐỐI ỨNG SỐ TIỀN SỐ HIỆU NGÀY NỢ CÓ CT000603 31/12 Vật tư xuất sản xuất NTK Bạch Mã 152 85.149.284 CT000611 Vật tư sản xuất nước Bạch Mã 153 554.515 KC000168 K/c chi phí NVL sản xuất nước Bạch Mã 154F 85.703.799 CỘNG: 85.703.799 85.703.799 SỐ DƯ CUỐI KỲ: Bằng chữ: Ngày 31 tháng 12 năm 2012 TR ƯỜ N ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ PHỤ LỤC 17: BẢNG CHẤM CÔNG Công ty TNHH NNMTV Xây dựng và Cấp nước BẢNG CHẤM CÔNG Mẫu số: 01-LDTL Xưởng SXKD Nước tinh khiết Tháng 06 năm 2012 (Ban hành kèm theo QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ Tài Chính) STT Họ tên Chức vụ Ngày trong tháng Quy ra công 1 2 3 CN 4 5 6 27 28 29 30 Số công hưởng sản phẩm Số công hưởng lương TG Số công nghỉ iệc Số công hưởng BHXH 1 Nguyễn Thùy Anh TT X x X x x x x x x x x 30 2 Phan Văn Minh TK X x X x x x x x x x x 30 3 Trần Thị Thu CN X x x x x x x x 28 4 Nguyễn Văn Dũng CN X x x x x x x x 27 5 Phan Cao Chiến CN X x X x x x x x x x 30 * TỔNG 204 Người duyệt Phụ trách bộ phận Người chấm công KÍ HIỆU CHẤM CÔNG (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Lương SP: K Nghỉ phép: P Lương TG: + Hội nghị, học tập: H Ốm, điều dưỡng: Ô Nghỉ bù: NB Con ốm: Cô Nghỉ không lương: Ro Ngừng việc: N Thai sản: TS TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ PHỤ LỤC 18: BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Công ty TNHH NNMTV Mẫu số: 02-LĐTL Xây dựng và Cấp nước Thừa Thiên Huế (Ban hành kèm theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Bộ phận: .. Tháng 06 năm 2012 Số: .. STT Họ và tên Bậc lương Lương thời gian Phụ cấp thuộc quỹ lương Phụ cấp khác Tổng số Tạm ứng kì I Các khoản phải khấu trừ vào lương Kì II được lĩnh Số công Số tiền BHXH BHYT BHTN KPCĐ Cộng Số tiền Ký nhận A B 1 2 3 6 7 8 9 10 11 12 13 15 16 C 1 Nguyễn Thùy Anh 3,27 30 3.433.500 3.433.500 257.513 34.335 34.335 0 326.183 3.107.317 2 Phan Văn Minh 2,80 30 2.940.000 2.940.000 220.500 29.400 29.400 0 279.300 2.660.700 3 Trần Thị Thu 2,27 28 2.224.600 2.224.600 166.845 22.246 22.246 0 211.337 2.013.263 4 Nguyễn Văn Dũng 2,27 27 2.145.150 2.145.150 160.886 21.452 21.452 0 203.790 1.941.360 5 Phan Cao Chiến 2,27 30 2.383.500 2.383.500 212.888 23.835 23.835 0 260.558 2.122.942 Cộng 11.845.582 Tổng số tiền (viết bằng chữ):.. Ngày . tháng . năm Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ PHỤ LỤC 19: BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI SỔ LƯƠNG CNV NƯỚC BẠCH MÃ CTY TNHH NNMTV XÂY DỰNG VÀ CẤP NƯỚC TT.HUẾ ISO 9001: 2000 BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 30 tháng 06 năm 2012 SỐ: 000614 STT DIỄN GIẢI TÀI KHOẢN ĐỐI TƯỢNG SỐ TIỀN NỢ CÓ NỢ CÓ (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 1 Phân bổ lương Bạch Mã tháng 06/2012 334 111 11.845.582 2 Trích KPCĐ lương Bạch Mã tháng 06/2012 338 111 236.912 ** TỔNG CỘNG 12.082.494 Tổng số tiền: Mười hai triệu không trăm tám mươi hai ngàn bốn trăm chin mươi bốn Ngày 30 tháng 06 năm 2012 Người lập TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ PHỤ LỤC 20: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 622 CTY TNHH NNMTV XÂY DỰNG VÀ CẤP NƯỚC TT.HUẾ ISO 9001: 2000 SỔ CÁI TÊN TÀI KHOẢN: CHI PHÍ NHÂN CÔNG SẢN XUẤT NƯỚC BẠCH MÃ SỐ HIỆU: 622F THÁNG 06 NĂM 2012 SỐ DƯ ĐẦU KỲ: CHỨNG TỪ GHI SỔ DIỄN GIẢI TK ĐỐI ỨNG SỐ TIỀN SỐ HIỆU NGÀY NỢ CÓ CT000615 30/06 Phân bổ lương Bạch Mã tháng 06/2012 334 11.845.582 CT000616 Trích KPCĐ lương Bạch Mã tháng 06/2012 338 236.912 KC000169 K/c chi phí nhân công sản xuất nước Bạch Mã 154F 12.082.494 CỘNG: 12.082.494 12.082.494 SỐ DƯ CUỐI KỲ: Bằng chữ: Ngày 30 tháng 06 năm 2012 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ PHỤ LỤC 21: THỐNG KÊ VẬT TƯ CHI PHÍ SX CHUNG SẢN XUẤT NƯỚC ĐÓNG CHAI [627F] THÁNG 12/2012 CTY TNHH NNMTV XÂY DỰNG VÀ CẤP NƯỚC TT.HUẾ THỐNG KÊ VẬT TƯ CHI PHÍ SX CHUNG SẢN XUẤT NƯỚC ĐÓNG CHAI [627F] TỔNG HỢP THEO VẬT TƯ THÁNG 12 NĂM 2012 * * * * Bằng chữ: Ngày 26 tháng 12 năm 2012 Số TT TÀI KHOẢN TÊN VẬT TƯ MÃ ĐỐI TƯỢNG ĐVT NHẬP XUẤT SỐ LƯỢNG TIỀN SỐ LƯỢNG TIỀN 1 152 Băng cao su non BCSN Cuộn 20,00 49.996 2 152 Bóng đèn típ 1,2m BT1,2 Cái 3 152 Con chuột CHUOT Con 7,00 33.774 4 152 Dầu Diezen D Lít 1.340,0 0 26.617.271 5 152 Dầu phụ (HD 50) DP Lít 12,00 543.047 6 152 Dây cáp 2*1,5mm DC2*1,5mm m 20,00 119.989 7 152 Dây rút 1 tất DR1 Sợi 200,00 12.000 8 152 Dung môi DMOI Bình 2,00 1.252.658 9 152 Máng điện 33*45 MD33-45 m 2,00 40.648 10 152 Màng lọc RO – RE4040- BLF MLRO Cái 2,00 9.170.000 11 152 Tăng phô TP Cái 2,00 67.461 12 152 Van đồng DN 15-21 Mi Ha V15MH Cái 2,00 109.820 13 152 Vòi bi 20-27 SANWA VB20S Cái 1,00 119.969 14 152 Xăng M92 X92 Lít 400,00 8.425.939 15 153 Băng keo dán giấy BKDG Cuộn 24,00 404.567 16 153 Lốp xe ISUZU LXI Bộ 8,0012.293.705 ** TỔNG CỘNG 2.042,0059.260.843 ISO 9001:2000 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ PHỤ LỤC 22: DANH MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TÍNH KHẤU HAO NĂM 2012 CỦA XƯỞNG NƯỚC TINH KHIẾT BẠCH MÃ TÊN TÀI SẢN Thời gian đưa vào sử dụng Nguyên giá 31/12/2011 Nguyên giá tăng 2012 Nguyên giá 31/12/2012 Hao mòn lũy kế 2011 Giá trị còn lại 2011 Khấu hao tăng 2012 Hao mòn lũy kế 2012 Giá trị còn lại 2012 TGSD còn lại 2011 TGSD còn lại 2012 Thiết bị lọc nước tinh khiết 2003 118.094.000 118.094.000 118.094.000 - - 118.094.000 - - - Hệ thống chiết rót + bồn chứa nước tinh khiết 2003 103.048.000 103.048.000 103.048.000 - - 103.048.000 - - - Hệ thống + Tủ điện lọc nước tinh khiết 2003 44.286.000 44.286.000 44.286.000 - - 44.286.000 - - - Máy in phun cơ sở sản xuất nước Bạch Mã 2005 111.027.000 111.027.000 95.166.000 15.861.000 15.861.000 111.027.000 - 2 1 Hệ thống lọc nước tinh khiết Bạch Mã 2005 85.020.952 85.020.952 72.875.102 12.145.850 12.145.850 85.020.952 - 2 1 Máy đo độ đục cầm tay – nước TK Bạch Mã 01/01/2008 17.073.304 17.073.304 9.319.178 7.754.126 2.584.709 11.903.887 5.169.417 4 3 Máy phát khí Ozon – xưởng TK Bạch Mã 01/04/2008 19.000.000 19.000.000 14.883.333 4.116.667 4.116.667 19.000.000 - 2 1 Máy phát khí Ozon – xưởng TK Bạch Mã 30/09/2008 18.750.000 18.750.000 14.296.875 4.453.125 4.453.125 18.750.000 - 2 1 Máy phát khí Ozon S12 01/06/2011 20.000.000 20.000.000 2.333.333 17.666.667 4.416.667 6.750.000 13.250.000 5 4 Xe tải KIA 2005 230.940.476 230.940.476 157.809.325 73.131.151 24.377.050 182.186.376 48.754.101 4 3 Xe tải Suzuki Bạch Mã + đóng thùng 01/04/2009 193.776.667 193.776.667 50.714.987 143.061.680 23.843.613 74.558.600 119.218.067 7 6 Xe tải Suzuki 970 kg xưởng TK Bạch Mã 30/05/2010 177.272.727 177.272.727 36.404.221 140.868.506 23.478.084 59.882.305 117.390.422 7 6 Xe tải ISUZU 12/2006 349.607.381 349.607.381 179.449.657 170.157.724 42.539.431 221.989.088 127.618.293 5 4 Xe tải hiệu KIA K3000S 12/05/2012 289.904.727 289.904.727 24.158.727 24.158.727 265.746.000 9 8 Tổng cộng 1.487.896.507 289.904.727 1.777.801.234 898.680.012 589.216.495 181.974.923 1.080.654.935 697.146.299 49 38 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ PHỤ LỤC 23: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 627 CTY TNHH NNMTV XÂY DỰNG VÀ CẤP NƯỚC TT.HUẾ ISO 9001: 2000 SỔ CÁI TÊN TÀI KHOẢN: CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG NƯỚC TINH KHIẾT BẠCH MÃ SỐ HIỆU: 627F THÁNG 12 NĂM 2012 SỐ DƯ ĐẦU KỲ: CHỨNG TỪ GHI SỔ DIỄN GIẢI TK ĐỐI ỨNG SỐ TIỀN SỐ HIỆU NGÀY NỢ CÓ CT000603 31/12 Vật tư xuất sản xuất NTK Bạch Mã 152 85.149.284 CT000611 Vật tư sản xuất nước Bạch Mã 153 554.515 KC000168 K/c chi phí NVL sản xuất nước Bạch Mã 154F 85.703.799 CỘNG: 85.703.799 85.703.799 SỐ DƯ CUỐI KỲ: Bằng chữ: Ngày 31 tháng 12 năm 2012 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ  Khoá luận tốt nghiệp PHỤ LỤC 24: CÁC SẢN PHẨM NƯỚC TINH KHIẾT BẠCH MÃ TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ  Khoá luận tốt nghiệp CÔNG TY TNHH NN MTV CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM XÂY DỰNG VÀ CẤP NƯỚC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc THỪA THIÊN HUẾ NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Đơn vị: Công ty TNHH NNMTV Xây dựng và Cấp nước Thừa Thiên Huế Xác nhận sinh viên: Nguyễn Thị Thùy Ngân Lớp: K43A Kiểm toán Khoa: Kế Toán Tài Chính Trường: Đại Học Kinh Tế Huế Đã có thời gian thực tập từ ngày 18/02/2013 đến ngày 10/05/2013 với đề tài “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi phí sản xuất nước tinh khiết Bạch Mã tại Công ty TNHH NNMTV Xây dựng và Cấp nước Thừa Thiên Huế”. Trong thời gian thực tập, sinh viên Nguyễn Thị Thùy Ngân đã có ý thức chấp hành nghiêm túc nội quy, nề nếp, tổ chức kỷ luật tại đơn vị và hoàn thành đầy đủ các công việc theo sự hướng dẫn, giúp đỡ của các nhân viên và cán bộ tại đơn vị thực tập. Vậy kính đề nghị khoa Kế Toán Tài Chính – trường Đại Học Kinh Tế tạo điều kiện giúp đỡ sinh viên Nguyễn Thị Thùy Ngân hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp của mình. Huế, ngày 10 tháng 05 năm 2013 Xác nhận của đơn vị thực tập TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnguyen_thi_thuy_ngan5_43_2665.pdf
Luận văn liên quan