Khóa luận Hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên kỹ thuật xây dựng Việt Hàn

Đối với doanh nghiệp: Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường hiện nay các doanh nghiệp đứng trước sự cạnh tranh mạnh mẻ và gặp không ít khó khăn phức tạp. Qua đó để khẳng định doanh nghiệp mình trên thị trường thì trước hết các mặt hàng của Công ty phải đạt chất lượng, nâng cao chất lượng dịch vụ, áp dụng các chính sách ưu đãi với những khách hàng thân thiết. Công ty nên tạo điều kiện cho nhân viên kế toán được tham gia các lớp nghiệp vụ để nâng cao trình độ chuyên môn, thường xuyên cập nhật các chính sách, các chuẩn mực, thông tư kế toán do Bộ tài chính ban hành để đảm bảo quyền lợi của doanh nghiệp, thực hiện đúng quy định của pháp luật. Đối với nhà trường : - Rất mong nhà trường tạo điều kiện để sinh viên tham gia nhiều hơn nữa các hoạt động tiếp xúc thực tế liên quan đến ngành học của mình. - Có nhiều buổi trao đổi, thảo luận, gặp mặt giữa sinh viên với các doanh nghiệp để sinh viên có thể kết hợp được thực tiễn và lý luận. Trong công tác điều hành và quản lý doanh nghiệp, công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng giữ vai trò là công cụ quản lý có hiệu quả lớn. Kế toán phản ánh thực tế tình hình sản xuất kinh doanh, có quan hệ trực tiếp tới lợi ích của người lao động, doanh nghiệp và nhà nước. Trong quá trình ngiên cứu về lý luận và thực tiễn công tác kế toán tại công ty TNHH MTV kỹ thuật xây dựng Việt Hàn qua đề tài này, em đã trình bày có hệ thống, làm sáng tỏ các vấn đề chủ yếu liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng và công tác kế toán nói chung được hoàn thiện hơn, đáp ứng được yêu cầu cung cấp thông tin tài chính kế toán cho công ty.

pdf84 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1386 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên kỹ thuật xây dựng Việt Hàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ới 2013 tăng 320.685.512 đồng tương ứng tăng 37,20%. Năm 2015 so với năm 2014 tăng 355.355.019 đồng tương ứng tăng 30,04%. Nguyên nhân là công ty đã kiểm soát tốt chi phí và có chính sách phát triển kinh doanh hiệu quả làm cho doanh thu, lợi nhuận của công ty tăng lên qua các năm. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thảo 34 Bảng 2.4: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm ( 2013-2015) CHỈ TIÊU Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2014/2013 Năm 2015/2014 giá trị % giá trị % 1. Doanh thu bán hàng và CCDV 4.185.035.655 5.873.368.250 6.673.297.450 1.688.332.595 40,34 799.929.200 13,62 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 0,00 0 0,00 3. Doanh thu thuần về BH CCDV 4.185.035.655 5.873.368.250 6.673.297.450 1.688.332.595 40,34 799.929.200 13,62 4. Giá vốn hàng bán 2.665.462.120 3.987.435.075 4.383.764.392 1.321.972.955 49,60 396.329.317 9,94 5. Lợi nhuận gộp về BHCCDV 1.519.573.535 1.885.933.175 2.289.533.058 366.359.640 24,11 403.599.883 21,40 6. Doanh thu hoạt động tài chính 0 0 0 0 0.00 0 0,00 7. Chi phí tài chính 115.865.450 95.875.350 85.376.396 (19.990.100) (17,25) (10.498.954) (10,95) Trong đó : Chi phí lãi vay 65.548.250 48.367.450 32.463.208 (17.180.800) (26,21) (15.904.242) (32,88) 8. Chi phí quản lý KD 353.278.298 324.863.280 312.398.256 (28.415.018) (8,04) (12.465.024) (3,84) 9. Lợi nhuần từ hoạt động KD 1.050.429.787 1.465.194.545 1.891.758.406 414.764.758 39,49 426.563.861 29,11 10. Thu nhập khác 32.673.289 22.653.406 46.294.273 (10.019.883) (30,67) 23.640.867 104,36 11. Chi phí khác 5.398.467 9.286.452 15.297.406 3.887.985 72,02 6.010.954 64,73 12. Lợi nhuận khác 27.274.822 13.366.954 30.996.867 (13.907.868) (50,99) 17.629.913 131,89 13.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 1.077.704.609 1.478.561.499 1.922.755.273 400.856.890 37,20 444.193.774 30,04 14. Chi phí thuế TNDN 215.540.922 295.712.300 384.551.055 80.171.378 37,20 88.838.755 30,04 15.Lợi nhuận sau thuế TNDN 862.163.687 1.182.849.199 1.538.204.218 320.685.512 37,20 355.355.019 30,04 (Nguồn: Phòng Kế toán - tài chính) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thảo 35 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV kỹ thuật xây dựng Việt Hàn 2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty Việt Hàn a. Tài khoản sử dụng: Công ty theo dõi giá vốn hàng bán trên tài khoản 632 – ”Giá vốn hàng bán” và các tài khoản liên quan khác: TK 1331-Thuế GTGT khấu trừ, TK 331 - Phải trả người bán, TK 156 – Hàng hóa... b. Các chứng từ sử dụng: - Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, Thẻ kho. - Hóa đơn GTGT hàng mua vào, Hóa đơn vận chuyển hàng hóa... c. Trình tự luân chuyển chứng từ: Bộ phận kinh doanh dựa trên đơn đặt hàng hoặc hợp đồng đã ký kết với khách hàng để lập giấy đề nghị xuất hàng hóa theo đúng yêu cầu của khách hàng, người yêu cầu và trưởng bộ phận ký tên sau đó chuyển lên phòng kế toán để cho kế toán trưởng hoặc giám đốc ký duyệt. Kế toán trưởng hoặc giám đốc ký duyệt vào giấy đề nghị xuất hàng hóa sau đó chuyển trả Phòng kế hoạch – kinh doanh. Phòng kế hoạch – kinh doanh căn cứ vào giấy đề nghị xuất hàng hóa đã được ký duyệt để lập Phiếu xuất kho (3 Liên), ghi rõ số lượng yêu cầu xuất, ký xác nhận vào 3 liên, liên 1 lưu tại quyển, 2 liên còn lại chuyển cho thủ kho. Thủ kho nhận Phiếu xuất kho và tiến hành xuất kho, ghi rõ số lượng thực xuất trên Phiếu xuất kho. Thủ kho và người nhận hàng hóa ký xác nhận vào cả 2 liên. Liên 3 giao cho người nhận hàng hóa, liên 2 giữ lại ghi thẻ kho sau đó chuyển liên 2 cho kế toán hàng hóa. Kế toán hàng hóa nhận liên 2 của Phiếu xuất kho, căn cứ vào phương pháp tính giá và số liệu trên sổ kế toán chi tiết hàng hóa để xác định đơn giá xuất kho, hoàn chỉnh Phiếu xuất kho sau đó chuyển lên cho kế toán trưởng/giám đốc ký duyệt, ghi sổ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thảo 36 kế toán và chuyển liên 2 cho các bộ phận kế toán có liên quan để ghi sổ. Các bộ phận kế toán có liên quan nhận liên 2 Phiếu xuất kho, ghi sổ các phần hành kế toán liên quan sau đó chuyển trả lại cho kế toán hàng hóa để lưu trữ, bảo quản. d. Trình tự kế toán giá vốn hàng bán: Khi có đơn đặt hàng của khách hàng, yêu cầu công ty cung cấp hàng hóa đúng loại dựa trên hợp đồng kinh tế ký kết giữa hai bên. Kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT của hàng hóa mua vào xác định giá hàng mua vào, hóa đơn vận chuyển hàng (nếu có) xác định chi phí thu mua hàng xác định giá vốn hàng bán ra trong kỳ. Khi nhận được các loại hóa đơn mua vào của hàng hóa cùng các chứng từ gốc được lập phát sinh trong quá trình thanh toán giá trị hàng mua vào (Phiếu chi, giấy báo nợ, giấy biên nhận..), kế toán lập 3 liên hóa đơn GTGT hàng xuất. e. Minh họa nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty: Ví dụ 1: Ngày 08/11/2015,công ty nhập hàng hóa xi măng và thép theo hóa đơn GTGT số 0003928 của công ty TNHH Minh Châu,công ty đã thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu chi số 016.(Chứng từ gốc: HĐGTGT số 0003928, PC 016, PNK 76) ĐK: Nợ TK 156: 18.168.925 đồng Nợ TK 133: 1.816.893 đồng Có TK 111: 19.985.818 đồng Ví dụ 2: Ngày 11/11/2015,công ty xuất bán hàng hóa xi măng theo HĐGTGT số 0000305 cho công ty XD Và TM Hoàng Nhật. Khách hàng chấp nhận nợ (Chứng từ gốc: HĐGTGT số 0000305, PXK 89) ĐK: a. Nợ TK 131: 19.800.000 đồng Có TK 511 18.000.000 đồng Có TK 3331 1.800.000 đồng b. Nợ TK 632: 14.250.000 đồng Có TK 156: 14.250.000 đồng TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thảo 37 Biểu 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu : PL/14P Liên 2: Giao cho khách hàng Số: 0003928 Ngày 08 tháng 11 năm 2015 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH MINH CHÂU Địa chỉ: Xã Kỳ Liên, Huyện Kỳ Anh, Tỉnh Hà Tĩnh Mã số thuế: 3603030124 Tài khoản : 1236756459021 tại Ngân hàng ĐT&PT HÀ TĨNH Điện thoại: Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH MTV kỹ thuật xây dựng Việt Hàn Địa chỉ: KCN Formosa, Xã Kỳ Liên, Huyện Kỳ Anh, Tỉnh Hà Tĩnh Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 3603030784 STT Tên hàng hóa Mãsố Đơn vị tính Số lượng tính Đơn giá Thành tiềnYêu cầu Thực xuất 1 Xi măng baoPCB40 Duyên Hà H1- 01 Tấn 5 5 1.000.000 5.000.000 2 Thép phi 14 – Phi25 H2- 02 Tấn 0,9025 0,9025 14.590.909 13.168.295 Cộng tiền hàng : 18.168.925 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 1.816.893 Tổng thanh toán : 19.985.818 Số tiền bằng chữ: Mười chín triệu, chín trăm tám mươi lăm nghìn, tám trăm mười tám đồng./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT của nhà cung cấp, tiến hành lập phiếu chi và phiếu nhập kho khi nhận hàng hóa và trình kế toán trưởng, giám đốc ký duyệt và tiến hành vào sổ sách các tài khoản liên quan đến nghiệp vụ mua hàng hóa. TRƯỜNG ĐẠI HỌC INH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thảo 38 Biểu 2.2: Phiếu chi Đơn vị: Công ty TNHH MTV KTXD Việt Hàn Mẫu số: 02-TT Địa chỉ: KCN Formosa,Kỳ Liên,Kỳ Anh,Hà Tĩnh (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Quyển số: 45 Ngày 08 tháng 11 năm 2015 Số: PC 00016 Nợ TK 156,133 Có TK 111 Họ và tên người nhận tiền: Công ty TNHH Minh Châu Địa chỉ: Xã Kỳ Liên, Huyện Kỳ Anh, Tỉnh Hà Tĩnh Lý do chi: Thanh toán tiền mua hàng hóa cho công ty TNHH Minh Châu Số tiền: 19.985.818 đồng Viết bằng chữ: Mười chín triệu, chín trăm tám mươi lăm nghìn, tám trăm mười tám đồng./. Kèm theo: 02 chứng từ gốc. Ngày 08 tháng 11 năm 2015 Giám đốc Kế toán trưởng Thu quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền(viết bằng chữ): Mười chín triệu, chín trăm tám mươi lăm nghìn, tám trăm mười tám đồng./. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, ngoại tệ) + Số tiền quy đổi: TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thảo 39 Biểu 2.3: Phiếu nhập kho (theo HĐGTGT số 03928) Đơn vị: Công ty TNHH MTV KT XD Việt Hàn Mẫu số: 01-VT Bộ phận: Kinh doanh (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của bộ trưởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Ngày 08 tháng 11 năm 2015 Nợ TK 156 Số 76 Có TK 331 Họ và tên người giao hàng : Nguyễn Văn Vũ Địa chỉ (bộ phận): Bán hàng Theo hóa đơn GTGT số 0003928 ngày 08 tháng 11 năm 2015 Nhập tại kho: Kho hàng số A-05 STT Tên hàng hóa Mãsố Đơn vị tính Số lượng tính Đơn giá Thành tiềnYêu cầu Thực nhập 1 Xi măng bao PCB40 Duyên Hà H1- 01 Tấn 5 5 1.000.000 5.000.000 2 Thép phi 14- phi 25 H2- 02 Tấn 0,9025 0,9025 14.590.909 13.168.295 Cộng X X X X X 18.168.295 Tổng số tiền (chữ): Mười tám triệu một trăm sáu mươi tám nghìn hai trăm chín lăm đồng. Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Ngày 08 tháng 11 năm 2015 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Giám Đốc (Ký, họ tên) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thảo 40 Biểu 2.4: Phiếu xuất kho Đơn vị: Công ty TNHH MTV KT XD Việt Hàn Bộ phận: Kinh Doanh Mẫu số 02 – VT (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 11 tháng 11 năm 2015 Nợ TK 632 Số 89 Có TK 156 Họ và tên người nhận hàng: Lê Văn Ba Địa chỉ (bộ phận): Bán hàng Lý do xuất kho: Xuất bán cho công ty Cổ phần XD và TM Hoàng Nhật Xuất tại kho: Kho hàng số A-05 STT Tên hàng hóa Mã số Đơnvị tính Số lượng tính Đơn giá Thành tiềnYêu cầu Thực xuất 1 Xi măng H-01 Tấn 15 15 950.000 14.250.000 Cộng X X X X X 14.250.000 Tổng số tiền viết bằng chữ: Mười bốn triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng chẵn ./. Số chứng từ gốc kèm theo: 02 Ngày 11 tháng 11 năm 2015 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Giám Đốc (Ký, họ tên) TRƯỜNG ĐẠI HỌ KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thảo 41 Biểu 2.5: Sổ nhật ký chung Đơn vị: Công ty TNHH MTV kỹ thuật xây dựng Việt Hàn Địa chỉ: KCN Formosa, Kỳ Liên, Kỳ Anh, Hà Tĩnh Mẫu số: S03a – DNN (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ – BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG (Trích từ ngày 01/11/2015 đến ngày 30/11/2015) Đơn vị tính: Đồng NT Ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái STT dòng Số hiệu TK Số phát sinh SH NgàyTháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang 1 226.456.507 226.456.507 8/11 PC 023 8/11 Mua hàng hóa về nhập kho X 4 156 18.168.295 HĐ 5 133 1.816.830 X 6 111 19.985.125 . . . . . 11/11 PT 016 11/11 Bán hàng cho XD và TM Hoàng Nhật X 13 111 19.800.000 X 14 511 18.000.000 15 3331 1.800.000 11/11 PXK89 Giá vốn hàng bán X 16 632 14.250.000 X 17 156 14.250.000 . . . . . . . . Cộng chuyển trang sau 285.406.800 285.406.800 Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang . Ngày mở sổ:.. Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Giám đốc (Ký, họ tên) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thảo 42 Biểu 2.6: Sổ chi tiết hàng hóa Đơn vị: Công ty TNHH MTV kỹ thuật xây dựng Việt Hàn Mẫu số: S03a – DNN Địa chỉ: KCN Formosa, Kỳ Liên, Kỳ Anh, Hà Tĩnh (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ – BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA Tháng 11 năm 2015 Tên hàng hóa: Xi măng Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Đơn giá Nhập Xuất Tồn GhichúSố Ngày SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền - Tồn đầu kỳ 950.000 50,32 47.804.000 - Phát sinh trong kỳ PN 76 08/11 Nhập kho hàng hóa 331 1000.000 5 5.000.000 PX 89 11/11 Xuất kho bán hàng 632 950.000 15 14.250.000 ... PX 92 25/11 Xuất kho bán hàng 632 950.000 35 33.250.000 Cộng tháng 36 35.040.000 60 58.500.000 Tồn cuối kỳ 26,32 24.344.000 Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thảo 43 Biểu 2.7: Sổ cái TK 632 Đơn vị: Công ty TNHH MTV KT XD Việt Hàn Mẫu số: S03b – DNN Địa chỉ: KCN Formosa, Kỳ Liên,Kỳ Anh,Hà Tĩnh (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ – BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 11 năm 2015 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải NKC TK ĐƯ Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có Tồn đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 11/11 PX89 11/11 Xuất kho bán hàng 38 16 156 14.250.000 .. . . . . 25/11 PX92 25/11 Xuất kho bán hàng 38 24 156 36.364.000 . .. .. . .. . . . 30/11 PKT536 30/11 Cuối kỳ K/C 39 19 911 224.450.000 Cộng số phát sinh 224.450.000 224.450.000 Dư cuối kỳ Cộng lũy kế từ đầu quý Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám Đốc (Ký, họ tên) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thảo 44 2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty Việt Hàn a. Chứng từ sử dụng: - Đơn đặt hàng: Sau khi nhận được đơn đặt hàng bộ phận bán hàng lập phiếu xuất kho rồi chuyển đến kế toán trưởng ký duyệt, sau đó phiếu xuất kho được chuyển đến thủ kho để xuất kho hàng hóa. - Hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu thu, hợp đồng kinh tế b. Tài khoản sử dụng: Để phán ánh và theo dõi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ kế toán sử dụng tài khoản: TK 5111 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các tài khoản liên quan khác như: TK 131 – Phải thu của KH, TK 333(1) – Thuế GTGT đầu ra, TK 111, 112 – Tiền mặt,TGNH c. Sổ sách kế toán sử dụng: - Sổ nhật ký chung - Sổ chi tiết TK 5111 - Sổ cái TK 5111 - Sổ chi tiết và sổ cái các TK liên quan d. Trình tự luân chuyển chứng từ: Căn cứ vào đơn đặt hàng do phòng kinh doanh chuyển cho phòng kế toán, phòng kế toán tiến hành nhập liệu hóa đơn GTGT hàng hóa bán ra và in ra làm 3 liên: Liên 1: Lưu tại phòng kế toán. Liên 2: Giao cho khách hàng. Liên 3: Dùng cho kế toán thanh toán Trên hóa đơn ghi đầy đủ mã số thuế, tên khách hàng, địa chỉ khách hàng, hình thức thanh toán tiền mặt hay chuyển khoản và đầy đủ chữ ký. Để thuận tiện hơn cho công tác quản lý công nợ thì công ty theo dõi công nợ từng khách hàng trên sổ chi tiết khách hàng, điều này giúp công ty có thể đưa ra những phân tích và nhận xét chính xác về nguồn tiêu thụ chủ yếu của công ty. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thảo 45 e. Trình tự hạch toán: Nhận được hoá đơn (liên 3 dùng để thanh toán) do phòng kinh doanh chuyển sang, kế toán căn cứ vào tổng số tiền khách hàng chấp nhận thanh toán để hạch toán doanh thu và các khoản phải thu của khách hàng. Khi nhận được phiếu thu tiền mặt hoặc giấy báo có của Ngân hàng thông báo khách hàng đã trả tiền, kế toán mới thực hiện bút toán ghi giảm khoản phải thu. g. Ví dụ minh họa: Lấy ví dụ 2 phần kế toán giá vốn hàng bán, ở phần kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ kế toán tiến hành vào các sổ sách liên quan dựa vào các chứng từ như hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu xuất kho, phiếu thu TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thảo 46 Biểu 2.8: Hóa đơn giá trị gia tăng HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu : PL/14P Liên 1: Lưu Số:0000305 Ngày 11 tháng 11 năm 2015 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH MTV KỸ THUẬT XÂY DỰNG VIỆT HÀN Địa chỉ: KCN Formosa, Kỳ Liên, Kỳ Anh, Hà Tĩnh Mã số thuế: 3603030784 Tài khoản : 1236756459021 tại Ngân hàng ĐT&PT HÀ TĨNH Điện thoại: 0963.400199 Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH TM & XD HOÀNG NHẬT Địa chỉ: Tổ dân phố Liên Phú – Xã Kỳ Liên – Huyện Kỳ Anh– Tĩnh Hà Tĩnh Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Chuyển khoản. MST: 3001479849 STT Tên hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng tính Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Xi măng H-01 Tấn 15 15 1.200.000 18.000.000 Cộng tiền hàng 18.000.000 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 1.800.000 Tổng thanh toán 19.800.000 Số tiền bằng chữ: Mười chín triệu,tám trăm ngàn đồng đồng chẵn./ Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Kế toán thanh toán sau khi nhận được các chứng từ gốc: Đơn đặt hàng, hóa đơn GTGT, hợp đồngsẽ tiến hành kiểm tra chứng từ, căn cứ vào chứng từ gốc lập phiếu thu và trình lên kế toán trưởng kiểm tra sau đó trình lên cấp trên ký duyệt. Số liệu ở hóa đơn GTGT là cơ sở đề kế toán vào sổ chi tiết TK 511 và các sổ liên quan khác. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thảo 47 Biểu 2.9: Sổ chi tiết TK 511 Đơn vị: Công ty TNHH MTV Kỹ thuật xây dựng Việt Hàn Địa chỉ: KCN Formosa, Kỳ Liên,Kỳ Anh,Hà Tĩnh Mẫu số: S20-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 511 Tháng 11/2015 ĐVT: Đồng Ngày, tháng Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngàytháng Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ . .. 11/11 HĐ 0305 11/11 Bán hàng cho công ty Hoàng Nhật 131 18.000.000 18.000.000 25/11 PT 017 25/11 Bán hàng cho công ty Tân Phú Hải 111 36.364.000 261.020.500 555.850.500 30/11 511/911 30/11 Kết chuyển doanh thu 511->911 911 555.850.500 Cộng số phát sinh trong kỳ 555.850.500 555.850.500 Số dư cuối kỳ Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thảo 48 Biểu 2.10: Sổ cái TK 511 Đơn vị: Công ty TNHH MTV KT XD Việt Hàn Địa chỉ: KCN Formosa, Kỳ Liên,Kỳ Anh,Hà Tĩnh Mẫu số: S03b – DNN (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ – BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 11 năm 2015 Tài khoản 511 Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải NKC TK ĐƯ Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có Tồn đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 11/11 HĐ0305 11/11 Xuất kho bán hàng 38 14 131 18.000.000 .. . . . . 25/11 PT017 25/11 Xuất kho bán hàng 38 22 111 36.364.000 . .. .. . .. . . . 30/11 PKT536 30/11 Cuối kỳ K/C 39 16 911 555.850.500 Cộng số phát sinh 555.850.500 555.850.500 Dư cuối kỳ Cộng lũy kế từ đầu quý Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thảo 49 SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA Tài khoản: 131 – Phải thu của khách hàng Đối tượng: Công ty TNHH XD Và TM Hoàng Nhật ĐVT: Đồng Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngàytháng Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 14.470.000 Số phát sinh trong kỳ . 11/11 HĐ 0305 11/11 Bán hàng cho công ty TNHH Hoàng Nhật 511 18.000.000 3331 1.800.000 Cộng số phát sinh trong kỳ 164.570.000 164.570.000 Số dư cuối kỳ 179.050.000 Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Biểu 2.11: Sổ chi tiết thanh toán với người mua Đơn vị: Công ty TNHH MTV KT XD Việt Hàn Địa chỉ: KCN Formosa, Kỳ Liên,Kỳ Anh,Hà Tĩnh Mẫu số: S13-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thảo 50 2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu là số tiền người bán thưởng, giảm trừ cho khách hàng khi họ mua hàng. Các khoản giảm trừ doanh thu gồm có: Giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại...ở công ty rất ít hoặc không xảy ra do ngành nghề kinh doanh của công ty. Cụ thể quy định của công ty về các khoản giảm trừ, Những mặt hàng khi xuất kho bán cho khách hàng mà bị hư hỏng hoặc kém chất lượng thì chỉ khi xác định chắc chắn do lỗi của công ty thì mới tiến hành giảm giá, tùy thuộc vào mức độ mà tiến hành giảm giá cho khách hàng. Hiện trong tháng này công ty không phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến các khoản giảm trừ doanh thu. 2.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh Hạch toán chi phí quản lý kinh doanh kế toán sử dụng tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh và được quản lý theo dõi cụ thể thông qua 2 tiểu khoản: Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. a. Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng bao gồm chi phí đóng gói, chi phí bảo quản, vận chuyển hàng hóa đi tiêu thụ, chi phí quảng cáo giới thiệu bảo hành sản phẩm, chi phi tiền lương, chi phí hoa hồng,chi phí khác bằng tiền - Chứng từ sử dụng: Bảng thanh toán tiền lương, Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định, Các hóa đơn dịch vụ mua ngoài, Phiếu chi, báo nợ, - Sổ kế toán sử dụng: Sổ nhật ký chung, Sổ chi tiết TK 6421 b. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí QLDN: Là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý sản xuất KD, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất chung toàn DN bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, các khoản thuế, phí và lệ phí, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.... - Chứng từ sử dụng: Bảng thanh toán tiền lương, Bảng phân bổ khấu hao tài sản TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thảo 51 cố định, Các hóa đơn dịch vụ mua ngoài, Phiếu chi, báo nợ - Sổ kế toán sử dụng: Sổ nhật ký chung, Sổ chi tiết TK 6422. - Trình tự luân chuyển chứng từ: Khi nhận được chứng từ, kế toán sẽ kiểm tra chứng từ liên quan xem có hợp lý, hợp lệ, hợp pháp hay không, sau đó nhập liệu vào phần mềm và vào sổ các tài khoản liên quan, cuối kỳ kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh. Ví dụ minh họa: hạch toán một số nghiệp vụ liên quan đến chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp. Hạch toán lương cho bộ phận bán hàng. Đến cuối tháng, kế toán dựa vào Bảng chấm công và các giấy nghỉ ốm, nghỉ phép và giấy đề nghị tăng ca để lên bảng tính lương cho nhân viên. Lương theo hợp đồng Lương thời gian = X số ngày làm việc thực tế Ngày công danh nghĩa Thực lĩnh = Lương phải trả+ Phụ cấp ăn ca – các khoản khấu trừ vào lương Trích bảng lương của bộ phận bán hàng phát sinh vào tháng 11 năm 2015. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thảo 52 Biểu 2.12: Bảng thanh toán tiền lương Đơn vị: Công ty TNHH MTV kỹ thuật xây dựng Việt Hàn Bộ phận: Bán hàng BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng 11 năm 2015 Đơn vị tính: Đồng STT Họ Tên Chức vụ Lương cơbản Ngày công thưc tế Lương thực tế Phụ cấp ăn ca Tổng lương Các khoản giảm trừ Thu nhập thưc lĩnhBHXH BHYT BHTN Cộng 1 Trần Thị Bích TP 8.500.000 26 8.500.000 500.000 9.000.000 595.000 127.500 85.000 807.500 8.192.500 2 Nguyễn Thu Dung PP 8.000.000 26 8.000.000 500.000 8.500.000 560.000 120.000 80.000 760.000 7.740.000 3 Phạm Thị Diệu NVBH 5.000.000 26 5.000.000 500.000 5.500.000 350.000 75.000 50.000 475.000 5.025.000 4 Trần Đa Linh NVBH 5.000.000 26 5.000.000 500.000 5.500.000 350.000 75.000 50.000 475.000 5.025.000 5 Nguyễn Thị Phương NVBH 5.000.000 26 5.000.000 500.000 5.500.000 350.000 75.000 50.000 475.000 5.025.000 6 Nguyễn Văn Trường NVBH 5.000.000 26 5.000.000 500.000 5.500.000 350.000 75.000 50.000 475.000 5.025.000 7 Nguyễn Thị Vân NVBH 5.000.000 26 5.000.000 500.000 5.500.000 350.000 75.000 50.000 475.000 5.025.000 Tổng 41.500.000 182 41.500.000 3.500.000 45.000.000 2.905.000 622.500 415.000 3.942.500 41.057.500 Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thảo 53 Bảng tính và phân bổ khấu hao cho bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý doanh nghiệp Biểu 2.13: Bảng tính và phân bổ khấu hao Đơn vi : Công ty TNHH MTV KT XD Việt Hàn Địa chỉ: KCN Formosa, Kỳ Liên,Kỳ Anh,Hà Tĩnh Mẫu số: 06 – TSCĐ (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Đơn vị tính: Đồng Chỉ tiêu Thời gian sử dụng Toàn DN Nơi SD Nguyên giá Số KH TK 6421 TK 6422 I: Số KH đã trich tháng trước 12.585.289 10.256.005 2.329.284 II: Số KH tăng trong tháng TSCĐ tăng ngày 15/11 20% 68.000.000 604.444 604.444 III:Số KH giảm trong tháng TSCĐ giảm ngày 29/11 10% 820.000.000 455.555 455.555 IV: Số KH phải trích tháng này 12.734.178 10.404.894 2.329.284 Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Người lập biểu ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thảo 54 Biểu 2.14: Sổ nhật ký chung Đơn vị: Công ty TNHH MTV KT XD Việt Hàn Địa chỉ: KCN Formosa,Kỳ Liên,Kỳ Anh,Hà Tĩnh Mẫu số: S03a – DNN (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ – BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG (Trích từ ngày 01/11/2015 đến ngày 30/11/2015) Đơn vị tính: Đồng NT Ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái STT dòng SH TK ĐƯ Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang 226.456.507 226.456.507 . . . 9/11 PC024 9/11 Tiền cước điện thoại cho bộ phận bán hàng X 07 6421 2.000.000 08 133 200.000 X 09 111 2.200.000 10/11 PC025 10/11 Tiền cước điện thoại cho bộ phận quản lý doanh nghiệp X 10 6422 2.500.000 11 133 250.000 X 12 111 2.750.000 . . . Cộng chuyển trang sau 285.406.800 285.406.800 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thảo 55 Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang . Ngày mở sổ: Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Số trang trước chuyển sang 285.406.800 285.406.800 . . . .. .. . . .. .. 30/11 BPBKH 30/11 Trích khấu hao cho bộ phận BH X 6421 10.404.894 X 214 10.404.894 30/11 BPBKH 30/11 Trích khấu hao cho bộ phận QLDN X 6422 2.329.284 X 214 2.329.284 30/11 PKT521 30/11 Lương phải trả cho bộ phận BH X 12 6421 22.500.000 X 13 334 22.500.000 30/11 PKT522 30/11 Lương phải trả cho bộ phận quản lý doanh nghiệp X 14 6422 21.000.000 X 15 334 21.000.000 . . . . . . . Cộng chuyển trang sau 360.000.500 360.000.500 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thảo 56 Biểu 2.15: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh 6421 Đơn vị: Công ty TNHH MTV KT XD Việt Hàn Địa chỉ: KCN Formosa, Kỳ Liên,Kỳ Anh,Hà Tĩnh Mẫu số S18 – DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2009/QĐ – BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản: 6421 Tháng 11 năm 2015 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Ghi nợ tài khoản Tổng số Chia raSố Ngày 6421 A B C D E 1 2 3 4 5 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 09/11 PC024 09/11 Chi tiền điện thoại 111 2.200.000 2.200.000 . .. . .. . . . . . . 30/11 BPBKH 30/11 Trích khấu hao 214 10.404.894 10.404.894 30/11 BPBL và BHXH 30/11 Lương phải cho nhân viên bán hàng 334 41.500.000 41.500.000 Cộng chuyển sang trang sau 67.890.000 67.890.000 Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thảo 57 Biểu 2.16: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh 6422 Đơn vị: Công ty TNHH MTV KT XD Việt Hàn Địa chỉ: KCN Formosa, Kỳ Liên,Kỳ Anh,Hà Tĩnh Mẫu số S18 – DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2009/QĐ – BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản: 6422 Tháng 11 năm 2015 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Ghi nợ tài khoản Tổng số Chia raSố Ngày 6421 A B C D E 1 2 3 4 5 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 10/11 PC 025 10/11 Chi tiền điện thoại 111 2.750.000 2.750.000 . .. . .. . . . . . . 30/11 BPBKH 30/11 Trích khấu hao cho bộ phậnquản lý 6422 2.329.284 2.329.284 30/11 BPBL VàBHXH 30/11 Lương phải cho nhân viên bán hàng 334 31.500.000 31.500.000 Cộng chuyển sang trang sau 56.500.750 56.500.750 Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thảo 58 2.2.5. Kế toán doanh thu tài chính Công ty hoạt động kinh doanh có sử dụng tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV Hà Tĩnh, tiền gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn nên có phát sinh lãi tiền gửi nhưng không đáng kể do công ty sử dụng tài khoản ngân hàng để thanh toán với khách hàng. a. Tài khoản sử dụng: TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính b. Chứng từ kế toán sử dụng: - Sổ phụ ngân hàng - Thông báo lãi tiền gửi - Giấy báo có của ngân hàng c. Trình tự hạch toán: Khi nhận được thông báo của ngân hàng về lãi tiền gửi và các chứng từ liên quan, kế toán tiến hành nhập liệu và đến cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh. Ví dụ: Trong quý 4/2015, công ty nhận được thông báo từ ngân hàng BIDV Hà Tĩnh về việc phát sinh tiền lãi tiền gửi dựa vào chứng từ NTK 122 số tiền lãi phát sinh là 428.890 đồng. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thảo 59 Biểu 2.17: Sổ cái tài khoản 515 Đơn vị: Công ty TNHH MTV KTXD Việt- Hàn Mẫu số: S03b – DNN Địa chỉ: KCN Formosa, Kỳ Liên, Kỳ Anh, Hà (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của bộ tài chính) SỔ CÁI Tài khoản 515 Qúy 4/2015 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 20/10 NTK122 Lãi tiền gửi 112 100.500 20/11 NTK 134 Lãi tiền gửi 112 150.230 20/12 NTK 156 Lãi tiền gửi 112 178.250 31/12 CTKC KC DTTC sang TK 911 911 428.980 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thảo 60 2.2.6. Kế toán chi phí tài chính a. Tài khoản sử dụng: TK 635: Chi phí tài chính b. Chứng từ sử dụng: Uỷ nhiệm chi, giấy báo nợ của ngân hàng c. Trình tự hạch toán: Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán như ủy nhiệm chi, giấy báo nợ của ngân hàng. Kế toán sẽ tập hợp và ghi vào sổ chi tiết và sổ cái TK 635. Cuối quý sẽ kết chuyển sang 911để xác định kết quả kinh doanh. Trong kỳ công ty không phát sinh các khoản lỗ về lãi vay nên không có chi phí tài chính. 2.2.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác Do ngành nghề kinh doanh của công ty nên các nghiệp vụ phát sinh về thu nhập khác và chi phí khác của công ty là khá ít, chủ yếu là nghiệp vụ liên quan đến thanh lý TSCĐ thì phát sinh doanh thu và chi phí liên quan đến thanh lý. Trong tháng 11/2015, công ty không phát sinh thu nhập và chi phí khác. a. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 711: Thu nhập khác Tài khoản 811: Chi phí khác b. Chứng từ kế toán sử dụng: - Phiếu thu, giấy báo có - Phiếu chi, giấy báo nợ - Bảng khấu hao đánh giá lại TSCĐ c. Trình tự hạch toán: Hàng tháng, căn cứ vào các chứng từ kế toán liên quan, kế toán sẽ tiến hành TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thảo 61 tổng hợp và ghi nhận vào tài khoản thu nhập và chi phí khác, vào sổ chi tiết 711, 811. Cuối quý, kế toán sẽ kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. 2.2.8. Kế toán chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp a. Tài khoản sử dụng: Kế toán thuế tại công ty sử dụng 2 TK 334 và TK 821 b. Sổ kế toán sử dụng: - Sổ nhật ký chung - Sổ cái, sổ chi tiết các TK 3334, TK 821 c. Hạch toán thuế TNDN: Mức thuế suất được áp dụng tại công ty là 20%, đây là mức thuế suất thuế TNDN do Nhà nước ban hành theo khoản 2, Điều 11 Thông tư 78/2014/TT - BTC ngày 18/06/2014. Phương pháp tính thuế TNDN: Công ty TNHH MTV kỹ thuật xây dựng Việt Hàn áp dụng tính thuế theo phương pháp chung trong Luật thuế TNDN. Công ty TNHH một thành viên kỹ thuật xây dựng Việt Hàn quyết toán thuế TNDN vào cuối kỳ kế toán theo đúng quy định của pháp luật. Theo báo cáo kết quả kinh doanh tháng 11 năm 2015 của công ty thì lợi nhuận kế toán của công ty là 302.010.650 đồng, số thuế TNDN là 63.402.130 đồng. Bút toán định khoản: Nợ TK 8211 63.402.130 đồng Có TK 3334 63.402.130 đồng Kết chuyển chi phí thuế TNDN sang TK 911 xác định KQKD tháng 11/2015: Nợ TK 911 63.402.130 đồng Có TK 8211 63.402.130 đồng Đồng thời, trong ngày kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết, sổ cái các TK 3334 và 821”, số tiền 63.402.130 đồng. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thảo 62 2.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh a. Tài khoản sử dụng: TK 911: Xác định kết quả kinh doanh b. Chứng từ sử dụng: - Sổ cái, sổ chi tiết c. Sổ kế toán sử dụng: - Sổ nhật ký chung - Sổ cái tài khoản 911 - Và một số sổ chi tiết, sổ cái của các tài khoản liên quan khác. d. Trình tự hạch toán: Cuối tháng, kế toán tiến hành kết chuyển các khoản doanh thu và chi phí liên quan vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong tháng 11 năm 2015. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thảo 63 Biểu 2.18: Sổ nhật ký chung Đơn vị: Công ty TNHH MTV KTXD Việt Hàn Địa chỉ: KCN Formosa, Kỳ Liên,Kỳ Anh,Hà Tĩnh Mẫu số: S03b –DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG (Từ ngày 01/11/2015 đến ngày 30/11/2015) Đơn vị tính: Đồng NT Ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái STT dòng Số hiệu TK Số phát sinh Số hiệu Ngày Tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang 1.456.740.245 1.456.740.245 . . . 30/11 PKT 535 30/11 K/c doanh thu bán hàng và CCDV X 16 511 555.850.500 X 17 911 555.850.500 30/11 PKT 536 30/11 K/C Giá vốn hàng bán X 18 911 224.450.000 X 19 632 224.450.000 30/11 PKT 540 30/11 K/C chi phí bán hàng X 26 911 35.104.894 X 27 6421 35.104.894 30/11 PKT 541 30/11 K/C chi phí QLDN X 28 911 16.579.284 X 29 6422 16.579.284 ... ... ... ... ... ... ... ... ... 30/11 PKT 543 30/11 K/Cchi phí thuế TNDN X 32 911 63.402.130 X 33 821 63.402.130 30/11 PKT 544 30/11 K/C lãi trong kỳ X 34 911 253.608.447 X 35 421 253.608.447 Cộng chuyển trang sau 3.564.278.455 3.564.278.455 Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thảo 64 Biểu 2.19: Sổ cái TK 911 Đơn vị: Công ty TNHH MTV KT XD Việt-Hàn Địa chỉ: CN Formosa, Kỳ Liên,Kỳ Anh,Hà Tĩnh Mẫu số: S18 – DNN (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ – BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 11 năm 2015 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 911 NT GS Chứng từ Diễn giải NKC Số hiệu TK ĐƯ Số tiền SH NT Trangsố STT dòng Nợ Có Số dư đầu năm Số P/S trong tháng 30/11 PKT 535 30/11 K/c doanh thu bán hàng và CCDV 39 17 511 555.850.500 30/11 PKT 536 30/11 K/C giá vốn hàng bán 39 18 632 224.450.000 30/11 PKT 540 30/11 K/C chi phí bán hàng 39 26 6421 35.104.894 30/11 PKT 541 30/11 K/C chi phí QLDN 39 28 6422 16.500.750 ... ... ... ... ... ... ... ... ... 30/11 PKT 543 30/11 K/C thuế TNDN 39 32 821 63.402.130 30/11 PKT 544 30/11 K/C lãi trong kỳ 39 34 421 253.608.447 Cộng P/S trong tháng 1.491.310.500 1.491.310.500 Số dư cuối tháng Cộng lũy kế từ đầu quý Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám Đốc (ký, họ tên) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thảo 65 Biểu 2.20: Sổ cái TK 421 Đơn vị: Công ty TNHH MTV KT XD Việt-Hàn Địa chỉ: CN Formosa, Kỳ Liên,Kỳ Anh,Hà Tĩnh Mẫu số: S18 – DNN (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ – BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 11 năm 2015 Tên tài khoản: Lợi nhuận chưa phân phối Số hiệu: 421 Đơn vị tính: Đồng NT GS Chứng từ Diễn giải NKC Số hiệu TK ĐƯ Số tiền SH NT Trangsố STT dòng Nợ Có Số dư đầu tháng 3.250.000.000 Số P/S trong tháng .... .... .... .... .... .... .... .... .... 30/11 PKT 30/11 Kết chuyển lãitháng 11 39 35 253.608.447 .... . .... . .... .... .... . . Cộng P/S trong tháng 253.608.447 Số dư cuối tháng 3.503.608.447 Cộng lũy kế từ đầu quý Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thảo 66 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV KỸ THUẬT XÂY DỰNG VIỆT HÀN 3.1. Đánh giá chung công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Qua thời gian nghiên cứu và tìm hiểu thực tế hoạt động của công ty TNHH MTV kỹ thuật xây dựng Việt Hàn, cụ thể là nghiên cứu về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, tôi xin đưa ra một vài nhận xét sau: 3.1.1. Ưu điểm * Về công tác quản lý Bộ máy quản lý của công ty được xây dựng một cách hợp lý, hiệu quả, phù hợp với đặc điểm riêng của doanh nghiệp xây dựng cũng như phù hợp với đặc điểm riêng của công ty. Hệ thống quản lý của công ty có sự phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ giữa các phòng ban chức năng trong công ty. Đây là yếu tố đầu tiên, hết sức quan trọng đảm bảo cho hoạt động của toàn doanh nghiệp đạt được hiệu quả cao. * Về công tác kế toán Tổ chức bộ máy kế toán tập trung hiện nay đã đảm bảo thống nhất tập trung đối với công tác kế toán trong công ty, tạo điều kiện cho việc kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ và đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất của kế toán trưởng cũng như sự lãnh đạo kịp thời của ban lãnh đạo doanh nghiệp đối với toàn bộ hoạt động SXKD cũng như công tác kế toán của công ty, đảm bảo cho kế toán phát huy được vai trò, chức năng của mình, tạo điều kiện thuận lợi cho phân công lao động, chuyên môn hóa của các cán bộ kế toán. + Về hệ thống chứng từ sổ sách: Các chứng từ sử dụng đều theo đúng mẫu của Bộ tài chính ban hành, phù hợp với các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thảo 67 + Về phương pháp tính giá: Công ty áp dụng phương pháp tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp thường xuyên. Cách tính này có ưu điểm là giảm bớt khối lượng công việc cho nhân viên kế toán, dễ sửa chữa và điều chỉnh khi phát hiện sai sót. + Về hình thức ghi sổ: Công ty áp dụng hình thức “ Nhật ký chung ” và thực hiện trên máy vi tính và sử dụng phần mềm kế toán Việt Nam nhằm giảm bớt khối lượng công việc kế toán hơn, dễ dàng nhập liệu và kết xuất sổ sách, báo cáo, giúp công việc thực hiện được một cách nhanh chóng và chính xác. Điều nay giúp công ty tiết kiệm một khoản chi phí thuê thêm nhân viên kế toán. + Về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty đều tuân thủ theo đúng quy định chuẩn mực kế toán, ghi nhận đầy đủ các chi phí phát sinh liên quan, thu thập đầy đủ chứng từ và theo dõi cụ thể, chi tiết các tài khoản doanh thu và chi phí để xác định kết quả kinh doanh đầy đủ và chính xác tình hình hoạt động SXKD tại công ty. 3.1.2. Nhược điểm + Về bộ máy kế toán: Do khối lượng công việc tại phòng kế toán rất nhiều, trong khi bộ máy kế toán lại có ít người nên một người kế toán phải đảm nhiệm nhiều công việc, điều này dẫn đến vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm. Đội ngũ nhân viên hiện tại của công ty còn khá trẻ nên chưa có nhiều kinh nghiệm và hiểu biết rộng để đảm nhiệm các công việc khác nhau. + Về phương thức thu hồi công nợ: Hiện nay, tình trạng chiếm dụng vốn do khách hàng nợ là vấn đề khá nan giải cần quan tâm với công ty. Trong khi công ty đang phải nợ một khoản tiền lớn thì lại bị khách hàng chiếm dụng. Điều này làm hiệu quả sử dụng vốn của công ty giảm, hiệu quả kinh doanh giảm. + Công ty ít phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu chứng tỏ Công ty vẫn chưa có chính sách hiệu quả giúp khuyến khích, thúc đẩy việc bán hàng như: giảm giá cho khách hàng mua với số lượng lớn hay chiết khấu thanh toán để thu hồi vốn nhanh hơn. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thảo 68 + Mặc dù công ty đã áp dụng phần mềm kế toán Việt Nam nhưng bên cạnh đó vẫn còn sử dụng kế toán thủ công do điều kiện làm việc tại công ty và trình độ của nhân viên kế toán. + Công ty vẫn chưa áp dụng thông tư 200/2014/TT - BTC ban hành vào công tác kế toán. 3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty + Về bộ máy kế toán: Công ty nên chuyên môn hóa bộ máy kế toán, hạn chế một nhân viên kiêm nhiệm nhiều phần hành như công ty có thể tuyển thêm nhân viên vì chi phí tuyển nhân viên kế toán cũng không cao, tách bạch phần hành kế toán đảm nhiệm của mỗi nhân viên sao cho phù hợp, trách một người đảm nhiệm nhiều công việc liên quan với nhau dẫn đến gian lận và không quản lý được. + Về phương thức thu hồi nợ thì công ty cần đẩy mạnh thu hồi nhanh số tiền khách hàng nợ bằng cách áp dụng hình thức chiết khấu thanh toán cho các khoản nợ. Đối với khách hàng gần đến hạn nợ, công ty phải gửi giấy báo yêu cầu trả tiền trước 2- 3 ngày để nhắc nhở khách hàng thanh toán đúng hạn. Trước khi đồng ý ký kết hợp đồng, đơn đặt hàng của khách hàng thì công ty phải kiểm tra tình hình tài chính của công ty có khả năng trả nợ khi đến hạn không khi công ty chấp nhận bán chịu cho khách hàng đó. + Các chính sách chiết khấu, khuyến mại của công ty chưa được hấp dẫn và rõ ràng, cần có quy định cụ thể hơn. Đối với khách hàng mua hàng với số lượng lớn công ty nên có chính sách cho khách hàng được hưởng khoản chiết khấu, với những hàng hoá kém chất lượng thì cần phải thực hiện giảm giá hàng hoá cho phù hợp và đảm bảo uy tín của công ty trong lòng khách hàng. Thực hiện tốt công tác này sẽ khuyến khích khách hàng đặt mua hàng ở công ty, cùng với chế độ bảo hành tốt sẽ giúp công ty giữ được uy tín lâu dài với khách hàng. + Để giảm tải khối lượng công việc cho kế toán, và giảm thiểu những sai sót có thể xảy ra, Công ty có thể sử dụng phần mềm kế toán vào việc hạch toán, điều này sẽ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thảo 69 giúp giảm khối lượng công việc của nhân viên kế toán vào cuối tháng, quý, năm. Giúp theo dõi được chi tiết giá vốn, doanh thu, phải thu, hàng hóatheo đòi hỏi của yêu cầu quản lý được dễ dàng hơn. Ví dụ như công ty có thể mua phần mềm kế toán MISA- SME 7.9. Đây là giải pháp kế toán cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ với 11 phân hệ. Mỗi phân hệ là một phần hành kế toán tại các đơn vị như mua bán hàng, quản lý kho, sổ cái + Công ty nên áp dụng thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành vì nó có lợi cho doanh nghiệp. Ảnh hưởng của thông tư 200/2014 tới kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: - Về hình thức sổ sách kế toán, chứng từ kế toán. Bỏ tất cả hình thức sổ kế toán, doanh nghiệp tự quyết định hình thức sổ phù hợp với doanh nghiệp. Các chứng từ kế toán đều mang tính chất là hướng dẫn, doanh nghiệp được phép đăng ký với BTC về mẫu chứng từ riêng của doanh nghiệp sao cho phù hợp. Như vậy mỗi doanh nghiệp có thể linh hoạt hơn trong hệ thống sổ sách kế toán của mình, chủ động hơn trong công việc, hiệu quả kế toán cao hơn. - Doanh thu theo thông tư 200 quy định phải được ghi nhận phù hợp với bản chất hơn là hình thức hoặc tên gọi của giao dịch và phải được phân bổ theo nghĩa vụ cung ứng hàng hóa, dịch vụ. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thảo 70 - Đối với các giao dịch làm phát sinh nghĩa vụ của người bán ở thời điểm hiện tại và trong tương lai, doanh thu phải được phân bổ theo giá trị hợp lý của từng nghĩa vụ và được ghi nhận khi nghĩa vụ đã được thực hiện. - Thời điểm để ghi nhận doanh thu kế toán và doanh thu tính thuế có thể khác nhau. Doanh thu tính thuế chỉ được sử dụng để xác định số thuế theo luật định, doanh thu ghi nhận trên sổ sách kế toán được sử dụng lập BCTC phải tuân thủ theo nguyên tắc kế toán và tùy từng trường hợp không nhất thiết phải bằng số ghi trên hóa đơn bán hàng. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thảo 71 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Học để hiểu được lý thuyết đã khó và để áp dụng được lý thuyết vào thực tế lại càng khó hơn. Những kiến thức mà ta đã được học qua sách vở là những cái mà ta chỉ biết chấp nhận còn khi những kiến thức ấy được thực hành qua thực tế, được thực tế chứng minh chính là những điều khiến ta công nhận, nó là cả một quá trình từ học tập, tìm tòi, tích luỹ và ứng dụng thực tiễn. Qua quá trình học tập và thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty TNHH MTV kỹ thuật xây dựng Việt Hàn, em nhận thấy công tác hạch toán kế toán nói chung và hạch toán kế toán doanh và xác định kết quả kinh doanh nói riêng là một vấn đề vừa mang tính lý luận vừa mang tính thực tiễn cao. Lựa chọn đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV kỹ thuật xây dựng Việt Hàn”, em đã rút ra được nhiều điều bổ ích, so sánh được giữa thực tế và lý thuyết được học ở trường. Công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty đã tương đối hợp lý nhưng vẫn còn một số thiếu sót nhất định và cần được hoàn thiện hơn. Vì vậy, em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến đề xuất với công ty nhằm hoàn thiện quá trình hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cho đúng chuẩn mực kế toán Việt Nam. Thực tập tại Công ty em nhận thấy bộ phận kế toán đã xử lý công việc một cách khá hiệu quả, tạo điểm tựa tốt cho Công ty ngày càng phát triền mạnh hơn. Nhìn chung các chỉ tiêu kinh tế cơ bản của Công ty đều phát triển, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế cho ngân sách Nhà nước, đời sống của cán bộ công nhân viên được cải thiện. So với mục tiêu ban đầu em đề ra thì cơ bản đã giải quyết được, tuy nhiên vẫn còn những vấn đề tìm hiểu chưa được sâu vào trọng tâm vấn đề cần giải quyết do hạn chế về thời gian, kinh nghiệm quan sát tìm hiểu của bản thân và một số lý do khách quan khác. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thảo 72 2. Kiến nghị Đối với doanh nghiệp: Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường hiện nay các doanh nghiệp đứng trước sự cạnh tranh mạnh mẻ và gặp không ít khó khăn phức tạp. Qua đó để khẳng định doanh nghiệp mình trên thị trường thì trước hết các mặt hàng của Công ty phải đạt chất lượng, nâng cao chất lượng dịch vụ, áp dụng các chính sách ưu đãi với những khách hàng thân thiết.. Công ty nên tạo điều kiện cho nhân viên kế toán được tham gia các lớp nghiệp vụ để nâng cao trình độ chuyên môn, thường xuyên cập nhật các chính sách, các chuẩn mực, thông tư kế toán do Bộ tài chính ban hành để đảm bảo quyền lợi của doanh nghiệp, thực hiện đúng quy định của pháp luật. Đối với nhà trường : - Rất mong nhà trường tạo điều kiện để sinh viên tham gia nhiều hơn nữa các hoạt động tiếp xúc thực tế liên quan đến ngành học của mình. - Có nhiều buổi trao đổi, thảo luận, gặp mặt giữa sinh viên với các doanh nghiệp để sinh viên có thể kết hợp được thực tiễn và lý luận. Trong công tác điều hành và quản lý doanh nghiệp, công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng giữ vai trò là công cụ quản lý có hiệu quả lớn. Kế toán phản ánh thực tế tình hình sản xuất kinh doanh, có quan hệ trực tiếp tới lợi ích của người lao động, doanh nghiệp và nhà nước. Trong quá trình ngiên cứu về lý luận và thực tiễn công tác kế toán tại công ty TNHH MTV kỹ thuật xây dựng Việt Hàn qua đề tài này, em đã trình bày có hệ thống, làm sáng tỏ các vấn đề chủ yếu liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng và công tác kế toán nói chung được hoàn thiện hơn, đáp ứng được yêu cầu cung cấp thông tin tài chính kế toán cho công ty. Tuy nhiên, đây là một vấn đề hết sức rộng lớn, và phức tạp nên trong khóa luận chưa thể bao quát hết và giải quyết triệt để, toàn diện mà mới chỉ tiếp cận những vấn đề cơ bản về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV kỹ thuật xây dựng Việt Hàn. Qua đó mong muốn góp phần hoàn thiện công tác TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thảo 73 kế toán nói chung và công tác kế toán doanh và xác định kết quả kinh doanh nói riêng. Trong quá trình tiếp cận với những kiến thức mới nhất nhà nước ban hành kết hợp với kiến thức đã học tại trường. Song thời gian thực tập có hạn nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Vì vậy em rất mong được sự quan tâm, tham gia đóng góp ý kiến của quý thầy cô để khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thảo 74 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ tài chính (2008) “ Nội dung và hướng dẫn 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam”, Nhà xuất bản Lao động – Xã hội, Hà Nội. 2. Bộ tài chính (2006), Quyết định 48/2006/QĐ –BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính. 3. Võ Văn Nhị (2009), “Kế toán tài chinhsdoanh nghiệp”, Nhà xuất bản tài chính, Hà Nội. 4. Các khóa luận của anh, chị khóa trước. 5. Các trang Website TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnguyen_thi_thao_0819.pdf
Luận văn liên quan