Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần cơ khí - Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế

Trong môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu quan trọng luôn được các nhà quản lý doanh nghiệp quan tâm. Việc hạch toán chi phí sản xuất một cách chính xác sẽ giúp Ban giám đốc có những quyết định đúng đắn, kịp thời cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Với yêu cầu quản lý hiện nay, không những đòi hỏi phải hạch toán đầy đủ chi phí sản xuất vào giá thành sản phẩm mà còn phải tăng cường công tác kiểm soát chi phí sản xuất để từ đó hạ giá thành sản phẩm, mang lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp. Để thực hiện tốt nhiệm vụ nói trên đòi hỏi các doanh nghiệp nói chung và Công ty Coxano nói riêng không ngừng cải tiến và hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Đề tài đã trình bày rõ ràng những cơ sở lý luận tiêu chuẩn của đơn vị xây lắp; cách phân loại chi phí, cách tập hợp các loại chi phí phát sinh, cách phân bổ chi phí và cuối cùng là tính giá thành sản phẩm thực tế tại Công ty Coxano; cũng như tiếp cận gần hơn với quy trình sổ sách của Công ty, cách thức luân chuyển chứng từ, các quy định tại đơn vị .Đồng thời em cũng đã đưa ra những phương án giải quyết, có thể chưa phải là những phương án tối ưu, song đó là tất cả tâm huyết của em muốn góp ý, kiến nghị với Công ty nhằm giúp cho công tác hạch toán và quản trị chi phí sản xuất, tính giá thành tại đơn vị ngày càng hoàn thiện hơn. Cũng do hạn chế về thời gian và phạm vi tiếp cận, em tự nhận thấy đề tài của mình vẫn còn một số tồn tại đó là chưa sâu sát để tìm ra căn nguyên trong các quy định đã làm ảnh hưởng đến cách hạch toán kế toán của Công ty nhằm đưa ra quyết sách tối ưu hơn trong quản trị giá thành tại Công ty. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - HUẾ

pdf89 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1352 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần cơ khí - Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Hải Hà 47 SVTH: Lê Thị Khánh Dư Sổ chi tiết TK 623226: Là sổ theo dõi chi tiết các chứng từ, tài khoản đối ứng, số tiền, thời gian phát sinh các nghiệp vụ tại xí nghiệp 6. Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 1/2010 đến tháng 6/2010 623226 – Xí nghiệp COXANO VI Số dư đầu kỳ Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Mã số Đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Số dư VTXN601XT VTXN602XT VTXN603XT . KC_3 29/01/1010 29/01/1010 29/01/1010 . 30/6/1010 29/01/1010 29/01/1010 29/01/1010 30/6/1010 Xí nghiệp 6 mua dầu diesel cty xăng dầu TT huế ctr Ca cút Xí nghiệp 6 mua dầu diesel cty xăng dầu TT huế ctr Ca cút XN6 mua PCL komat SHD50, PCL GEAR 140, PCL- AW Hydroil 68 cty xăng dầu TT Huế Ca Cut .. Kết chuyển chi phí vật liệu MTC sang chi phí SXKD dở dang 623226 623226 623226 .. 623226 152 152 152 154 32.363.172 3.995.455 11.084.546 . 1.057.944.996 32.363.172 36.358.627 47.443.173 .................. . Tổng phát sinh : 1.057.944.996 1.057.944.996 Phát sinh lũy kế: 1.057.944.996 1.057.944.996 Số dư cuối kỳ: Ngày 30 tháng 6 năm 2010 Người lập biểu kế toán trưởng TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Hải Hà 48 SVTH: Lê Thị Khánh Dư TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Hải Hà 49 SVTH: Lê Thị Khánh Dư  Công ty không những chỉ sử dụng máy móc thiết bị hiện đại mà còn thuê máy móc từ bên ngoài để phục vụ cho việc thi công các công trình. Ngày 29/01/2010 XN6 thuê máy ủi D5DP DNTN Nhật Trung để phục vụ cho công trình Ca Cút. Căn cứ vào hợp đồng giữa XN6 và DNTN Nhật Trung về việc thuê máy ủi, kế toán vào chứng từ ghi sổ trên phần mềm kế toán. (Thể hiện ở phụ lục 6) Sổ chi tiết TK 623726: Là sổ theo dõi chi tiết các chứng từ, tài khoản đối ứng, số tiền, thời gian phát sinh các nghiệp vụ tại xí nghiệp 6. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Hải Hà 50 SVTH: Lê Thị Khánh Dư Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 1/2010 đến tháng 6/2010 623726 – Xí nghiệp COXANO VI Số dư đầu kỳ Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Mã số Đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Số dư TNXN601 . KC_19 29/01/1010 . 30/6/1010 29/01/1010 30/6/1010 XN6 thuê máy ủi D5DP DNTN Nhật Trung (Ca cút) .. Kết chuyển chi phí thuê ngoài MTC sang chi phí SXKD dở dang 623726 .. 623726 3311 154 52.272.732 . 1.708.100.036 52.272.732 ................... Tổng phát sinh : 1.708.100.036 1.708.100.036 Phát sinh lũy kế : 1.708.100.036 1.708.100.036 Số dư cuối kỳ: Ngày 30 tháng 6 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Hải Hà 51 SVTH: Lê Thị Khánh Dư  Kế toán thực hiện việc trích khấu hao TSCĐ 6 tháng đầu năm 2010 của văn phòng Công ty, đội và các xí nghiệp. Hiện nay, Công ty tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Kế toán vào chứng từ ghi sổ trên phần mềm kế toán: Sổ chi tiết TK 623404: là sổ theo dõi chi tiết các chứng từ, tài khoản đối ứng, số tiền, thời gian phát sinh các nghiệp vụ tại XN 6. (Thể hiện ở phụ lục 7) CHỨNG TỪ GHI SỔ KH- Khấu hao Tháng 6/2010 Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787 Chứng từ Diễn giải TK Nợ TK Có Số tiềnSố CT Ngày CT .. KH01 .. .. 30/6/2010 . .. Trích khấu hao TSCĐ 6 tháng đầu năm 2010 của VPCty, đội và các xí nghiệp . 623404 . 2141 . 172.147.800 .. Tổng cộng 982.898.422 Ngày 30 tháng 6 năm 2010 Người lập biểu kế toán trưởng Giám đốc (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Hải Hà 52 SVTH: Lê Thị Khánh Dư Sổ cái TK 623: là sổ theo dõi các tài khoản có phát sinh nghiệp vụ ghi đối ứng với TK 623 cho toàn Công ty: Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 623 – Chi phí sử dụng máy thi công Từ tháng 1/2010 đến tháng 6/2010 Số dư đầu kỳ: Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Số dư VTXN603XT TNXN601 . KC_17 KC_19 KC_3 .. 29/01/1010 29/01/1010 .. 30/6/1010 30/6/1010 30/6/1010 . 29/01/1010 29/01/1010 30/6/1010 30/6/1010 30/6/1010 . XN6 thuê máy ủi D5DP DNTN Nhật Trung (Ca cút) XN6 mua PCL komat SHD50, PCL GEAR 140, PCL- AW Hydroil 68 cty xăng dầu TT Huế Ca Cut .. Kết chuyển chi phí Khấu hao MTC sang chi phí SXKDởdang Kết chuyển chi phí thuê ngoài MTC sang chi phí SXKD dở dang Kết chuyển chi phí vật liệu MTC sang chi phí SXKD dở dang .. 3311 152 . 154 154 154 . 52.272.732 11.084.546 . 602.067.200 4.347.077.175 3.970.720.132 380.818.152 511.800.870 . 8.317.797.307 3.970.720.132 Tổng phát sinh 8.919.864.507 8.919.864.507 Phát sinh lũy kế 8.919.864.507 8.919.864.507 Số dư cuối kỳ: Ngày 30 tháng 6 năm 2010 Người lập kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H Ọ KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Hải Hà 53 SVTH: Lê Thị Khánh Dư d. Chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung ở Công ty là những chi phí quản lý đội và các chi phí phục vụ cho sản xuất ở các xí nghiệp và Đội xây dựng công trình gồm có: Lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho quản lý Chi phí khấu hao nhà cửa của Xí Nghiệp Các chi phí của ngân hàng liên quan đến công trình xí nghiệp đang thi công Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí sản xuất chung ở Công ty được theo dõi chi tiết ở các sổ chi tiết TK 627 của các Xí nghiệp, Đội sản xuất. Sổ chi tiết TK 627 được mở mỗi Xí Nghiệp, Đội XDCT một quyển. Trong đó phân ra từng nội dung chi phí. Tại xí nghiệp 6, sổ chi tiết TK 627: Là sổ theo dõi chi tiết các chứng từ, tài khoản đối ứng, số tiền, thời gian phát sinh các nghiệp vụ tại xí nghiệp 6. Bao gồm:  Sổ chi tiết tài khoản 627126 để theo dõi chi phí nhân viên phân xưởng tại xí nghiệp 6  Sổ chi tiết tài khoản 627326 để theo dõi chi phí dụng cụ sản xuất tại xí nghiệp 6  Sổ chi tiết tài khoản 627726 để theo dõi chi phí dịch vụ mua ngoài tại xí nghiệp 6  Sổ chi tiết tài khoản 627826 để theo dõi chi phí bằng tiền khác tại xí nghiệp 6 Phương pháp phân bổ chi phí SXC: + Căn cứ vào chứng từ chi phí phát sinh tính hàng tháng của từng đơn vị, kế toán phân bổ chi phí SXC theo đối tượng công trình trực tiếp thi công. Nếu đơn vị làm 1 công trình thì phân bổ thẳng vào công trình đó. Nếu đơn vị làm nhiều công trình thì căn cứ vào giá trị dự toán để làm tiêu thức phân bổ.  Chứng từ sử dụng - Bảng chấm công - Bảng tính BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN - Hợp đồng kinh tế thuê ngoài TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Hải Hà 54 SVTH: Lê Thị Khánh Dư - Thanh lý nghiệm thu hợp đồng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường - Các chứng từ ngân hàng  Tài khoản sử dụng: Chi phí sản xuất chung tại Công ty được tập hợp vào tài khoản 627 chi tiết theo từng XN, đối tượng. Các tài khoản đối ứng là 3311, 111, 141, 242,  Trình tự ghi sổ: - Hàng tháng XN chuyển thanh toán hoàn ứng lên phòng kế toán thanh toán căn cứ tiến hành hạch toán vào tài khoản 627. Nếu phát sinh chi phí thuê ngoài thì căn cứ theo hợp đồng và biên bản thanh lý, hóa đơn GTGT kế toán hạch toán vào tài khoản 627 trên chứng từ thuê ngoài. Đối với tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN hàng tháng theo dõi trên tài khoản 334, 338 đến cuối kỳ sẽ tiến hành phân bổ cho từng công trình.  Ngày 30/03/2010 xí nghiệp 6 thanh toán hoàn ứng tháng 1,2 cho công trình Ca Cút, căn cứ vào các chứng từ liên quan kế toán vào chứng từ ghi sổ trên phần mềm kế toán. ( Thể hiện ở phụ lục 8)  Ngày 20/04/2010 XN6 nhận hóa đơn GTGT của công ty CP TVTK giao thông kèm theo biên bản nghiệm thu chuyển phòng kế toán. Căn cứ vào hợp đồng giữa XN6 và CTy CP TVTK giao thông và các chứng từ xí nghiệp chuyển lên, kế toán vào chứng từ ghi sổ trên phần mềm kế toán. (Thể hiện ở phụ lục 9) Sổ chi tiết TK 627: Là sổ theo dõi chi tiết các chứng từ, tài khoản đối ứng, số tiền, thời gian phát sinh các nghiệp vụ tại xí nghiệp 6.TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Hải Hà 55 SVTH: Lê Thị Khánh Dư + Sổ chi tiết TK 627726 – Xí nghiệp COXANO 6 Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 1/2010 đến tháng 6/2010 627726 – Xí nghiệp COXANO 6 Số dư đầu kỳ Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Mã số Đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Số dư ................. CTGNO104 HUXN601 TNXN609 .. KC_4 .. 16/3/2010 30/3/2010 20/4/2010 . 30/6/2010 .. 16/3/2010 30/3/2010 20/4/2010 . 30/6/2010 Chuyển trả tiền điện thoại CĐ, DD, InternetT02/10 cho công ty, xí nghiệp xưởng, NH thu phí chuyển tiền XN6 thanh toán hoàn ứng tháng 1,2 cho ctr Ca Cút XN6 thuê lập hồ sơ thiết kế của Cty CP TVTK giao thông cho Ctr Ca Cút . Kết chuyển chi phí sản xuất Chung sang chi phí SXKD dở dang .. 627726 627726 627726 .. 627726 . 1121 141 3311 . 154 356.277 817.272 98.152.727 ... . ... 208.904.937 .. 1.441.178 2.258.450 113.098.558 . Tổng phát sinh 208.904.937 208.904.937 Phát sinh lũy kế 208.904.937 208.904.937 Số dư cuối kỳ Ngày 30 tháng 6 năm 2010 Người lập biểu kế toán trưởng TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Hải Hà 56 SVTH: Lê Thị Khánh Dư + Sổ chi tiết TK 627126 – Xí nghiệp COXANO 6 Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 1/2010 đến tháng 6/2010 627126 – Xí nghiệp COXANO VI Số dư đầu kỳ Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Mã số Đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Số dư HUXN601 KC_4 30/3/2010 30/6/2010 30/3/2010 .. 30/6/2010 XN6 thanh toán hoàn ứng tháng 1,2 ctr Ca cút .. Kết chuyển chi phí sản xuất Chung sang chi phí SXKD dở dang 627126 .. 627126 141 .. 154 550.000 .. . 132.150.000 550.000 .. Tổng phát sinh 132.150.000 132.150.000 Phát sinh lũy kế 132.150.000 132.150.000 Số dư cuối kỳ Ngày 30 tháng 6 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Hải Hà 57 SVTH: Lê Thị Khánh Dư + Sổ chi tiết TK 627826 – Xí nghiệp COXANO 6 Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 1/2010 đến tháng 6/2010 627826 – Xí nghiệp COXANO VI Số dư đầu kỳ Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Mã số Đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Số dư . HUCT019 HUXN620 HUXN621 . KC_4 .. 30/6/2010 30/6/2010 30/6/2010 . 30/6/2010 30/6/2010 30/6/2010 30/6/2010 . 30/6/2010 .. Nguyễn Văn Phương thanh toán chi phí xe Mazda tháng 06/2010 XN6 thanh toán chi phí tháng 6 cho các công trình XN6 thanh toán hoàn ứng cho ctr Ca Cút . Kết chuyển chi phí sản xuất Chung sang chi phí SXKD dở dang . 627826 627826 627826 . 627826 141 141 141 . 154 210.000 3.142.400 2.145.455 . . 73.889.298 . 65.538.898 68.681.298 70.826.753 . Tổng phát sinh 73.889.298 73.889.298 Phát sinh lũy kế 73.889.298 73.889.298 Số dư cuối kỳ Ngày 30 tháng 6 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Hải Hà 58 SVTH: Lê Thị Khánh Dư + Sổ chi tiết TK 627126 – Xí nghiệp COXANO 6 Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 1/2010 đến tháng 6/2010 627326 – Xí nghiệp COXANO VI Số dư đầu kỳ Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Mã số Đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Số dư TH050 KC_4 30/6/2010 30/6/2010 30/6/2010 30/6/2010 Phân bổ CCDC 6 tháng đầu năm của xí nghiệp VI Kết chuyển chi phí sản xuất Chung sang chi phí SXKD dở dang 627326 627326 242 154 74.670.091 74.670.091 74.670.091 Tổng phát sinh 74.670.091 74.670.091 Phát sinh lũy kế 74.670.091 74.670.091 Số dư cuối kỳ Ngày 30 tháng 6 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Hải Hà 59 SVTH: Lê Thị Khánh Dư - Sổ cái TK 627: là sổ theo dõi các tài khoản có phát sinh nghiệp vụ ghi đối ứng với TK 627 cho toàn Công ty: Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 627 – Chi phí sử dụng máy thi công Từ tháng 1/2010 đến tháng 6/2010 Số dư đầu kỳ: Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Số dư CTGNO104 HUXN601 TNXN609 HUCT019 HUXN620 HUXN621 TH050 . KC_4 16/3/2010 30/3/2010 20/4/2010 30/6/2010 30/6/2010 30/6/2010 30/6/2010 . 30/6/2010 .. 16/3/2010 30/3/2010 20/4/2010 30/6/2010 30/6/2010 30/6/2010 30/6/2010 . 30/6/2010 .. Chuyển trả tiền điện thoại CĐ, DD, InternetT02/10 cho công ty, xí nghiệp xưởng, NH thu phí chuyển tiền XN6 thanh toán hoàn ứng tháng 1,2 cho ctr Ca Cút XN6 thuê lập hồ sơ thiết kế của Cty CP TVTK giao thông cho Ctr Ca Cút Nguyễn Văn Phương thanh toán chi phí xe Mazda tháng 06/2010 XN6 thanh toán chi phí tháng 6 cho các công trình XN6 thanh toán hoàn ứng cho ctr Ca cút Phân bổ CCDC 6 tháng đầu năm của xí nghiệp VI . Kết chuyển chi phí sản xuất Chung sang chi phí SXKD dở dang .. 1121 141 3311 141 141 141 242 154 . 1.896.114 1.967.272 98.152.727 2.430.000 3.142.400 3.145.455 74.670.091 . . 2.861.955.141 159.334.636 161.301.908 326.003.343 795.83.413 922.714.063 924.859.518 2.225.811.474 . (220.935.468) Tổng phát sinh 2.641.019.673 2.861.955.141 Phát sinh lũy kế 2.641.019.673 2.861.955.141 Số dư cuối kỳ: (220.935.468) Ngày 30 tháng 6 năm 2010TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Hải Hà 60 SVTH: Lê Thị Khánh Dư Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Hải Hà 61 SVTH: Lê Thị Khánh Dư 2.2.2.5. Tổng hợp chi phí sản xuất Cuối kỳ kế toán tiến hành lập các chứng từ kết chuyển tất cả chi phí trên các tài khoản 621, 622, 623, 627 của từng công trình qua tài khoản 154- Chi phí sản xuất dở dang mở chi tiết cho từng xí nghiệp, công trình. - Sổ chi tiết tài khoản 154 mở cho toàn Công ty để theo dõi tình hình tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành và dở dang trong kì. (Thể hiện ở phụ lục 10) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Hải Hà 62 SVTH: Lê Thị Khánh Dư Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 154– Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Từ tháng 1/2010 đến tháng 6/2010 Số dư đầu kỳ: 31.929.201.992 Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Số dư KC_1 KC_17 KC_19 KC_2 KC_3 KC_4 KC_4 KC_4 KC_4 KC_4 . 30/6/2010 30/6/2010 30/6/2010 30/6/2010 30/6/2010 30/6/2010 30/6/2010 30/6/2010 30/6/2010 30/6/2010 30/6/2010 30/6/2010 30/6/2010 30/6/2010 30/6/2010 30/6/2010 30/6/2010 30/6/2010 30/6/2010 30/6/2010 Kết chuyển chi phí vật liệu sang chi phí SXKD dở dang Kết chuyển chi phí Khấu hao MTC sang chi phí SXKD dở dang Kết chuyển chi phí thuê ngoài MTC sang chi phí SXKD dở dang Kết chuyển chi phí nhân công sang chi phí SXKD dở dang Kết chuyển chi phí vật liệu MTC sang chi phí SXKD dở dang Kết chuyển chi phí sản xuất Chung sang chi phí SXKD dở dang Kết chuyển chi phí sản xuất Chung sang chi phí SXKD dở dang Kết chuyển chi phí sản xuất Chung sang chi phí SXKD dở dang Kết chuyển chi phí sản xuất Chung sang chi phí SXKD dở dang Kết chuyển chi phí sản xuất Chung sang chi phí SXKD dở dang .. 621 6234 6237 622 6232 6271 6273 6274 6277 6278 25.513.201.434 602.067.200 4.347.077.175 4.293.390.718 3.970.720.132 878.769.029 480.897.245 339.213.600 475.467.584 687.607.683 . . 57.442.403.426 58.044.470.626 62.391.547.801 66.684.938.519 70.655.658.651 71.534.427.680 72.015.324.925 72.354.538.525 72.830.006.109 73.517.613.792 .. Tổng phát sinh 41.961.697.800 36.188.412.271 Phát sinh lũy kế 41.961.697.800 36.188.412.271 Số dư cuối kỳ: 37.702.487.521 Ngày 30 tháng 6 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng Giám đốcTR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Hải Hà 63 SVTH: Lê Thị Khánh Dư 2.2.2.6. Đánh giá sản phẩm dỡ dang cuối kỳ Sản phẩm dở dang tại Công ty được đánh giá dựa vào phương thức giao nhận thầu giữa chủ đầu tư và đơn vị nhận thầu xây lắp và được nghiệm thu theo từng giai đoạn, từng hạng mục công trình như là phần san lấp mặt đường, rải thảm bêtông nhựa,. + Bước 1: Kiểm kê khối lượng các hạng mục công trình còn dở dang, tức là việc xác định phần khối lượng thực tế đã thi công nhưng chưa hoàn thành và chưa đủ điều kiện nghiệm thu thanh toán. + Bước 2: Xác định giá trị của phần khối lượng dở dang. Giá trị khối lượng dở dang sau khi kiểm kê được tính như sau: Giá trị khối lượng dở dang cuối kì = Khối lượng dở dang kiểm kê x Đơn giá dự toán chi phí trực tiếp Trong đó: Khối lượng dở dang kiểm kê được tính ở bước 1. Đơn giá dự toán chi phí trực tiếp: là đơn giá định mức chi phí của nguyên vật liệu, nhân công, máy thi công và trực tiếp phí. Riêng chi phí chung tính cho phần khối lượng hoàn thành. Bảng Chi Phí Dỡ Dang Của XN6 TT Tên công trình Khối lượng DDĐK Khối lượng DDCK Ghi chú 1 Đường hai đầu cầu Ca Cút 1.051.461.759 425.499.271 2 Đường La Sơn Nam Đông 237.866.000 265.936.893 ... .. .. Cộng 3.817.391.470 3.514.608.694 2.2.2.7 Đối tượng và kỳ tính giá thành Đối tượng tính giá thành là công trình, hạng mục công trình hoàn thành nghiệm thu thanh toán. Cụ thể trong đề tài này đối tượng tính giá thành là công trình đường hai đầu cầu Ca Cút. Đối với Công ty do đặc thù là Công ty xây lắp nên kỳ tính giá thành là 6 tháng. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Hải Hà 64 SVTH: Lê Thị Khánh Dư 2.2.2.8 Phương pháp tính giá thành Do đặc thù của Doanh nghiệp xây dựng cơ bản nên tại Công ty tính giá thành theo phương pháp trực tiếp. Giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + CP sản xuất phát sinh trong kỳ - CP sản xuất dở dang cuối kỳ Cụ thể giá thành thực tế công trình Đường hai đầu Cầu Ca Cút = 1.051.461.759 + 6.572.234.512 – 425.499.271= 7.198.197.000 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Hải Hà 65 SVTH: Lê Thị Khánh Dư Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ VÀ DOANH THU THEO CÔNG TRÌNH Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787 Từ tháng 1/2010 đến tháng 6/2010 Đường 2 đầu cầu Ca Cút Số CT Ngày CT Diễn giải Đ/ ư 621 622 623 627 641 642 Doanh thu TNXN601 29/01/2010 XN6 thuê máy ủi D5DP DNTN Nhật Trung(Ca Cút) 3311 52.272.732 VTXN601XT 29/01/2010 Xí nghiệp 6 mua dầu diesel cty xăng dầu TT huế ctr Ca cút 152 32.363.172 VTXN602XT 29/01/2010 Xí nghiệp 6 mua dầu diesel cty xăng dầu TT huế ctr Ca cút 152 3.995.455 VTXN603XT 29/01/2010 XN6 mua PCL komat SHD50, PCL GEAR 140, PCL- AW Hydroil 152 11.084.546 VTXN604XT 29/01/2010 Xí nghiệp 6 mua dầu diesel cty xăng dầu TT huế ctr Ca cút 152 9.894.182 VTXN605XT 29/01/2010 Xí nghiệp 6 mua dầu diesel cty xăng dầu TT huế ctr Ca cút 152 13.183.182 VTXN607XT 29/01/2010 XN6 mua cát vàng, sạn ngang Cty TNHH Nhật Quý(ca cut) 152 100.763.673 HUCT003 31/01/2010 Nguyễn Văn Phương thanh toán chi phí xe Mazda tháng 01/2010 141 350.000 . . . . . . Tổng phát sinh 4.663.075.038 742.175.940 924.303.875 242.679.659 104.132.320 Ngày 30 tháng 6 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Hải Hà 66 SVTH: Lê Thị Khánh Dư Công ty CP Cơ khí – Xây dựng Công trình TTH CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH SẢN XUẤT Địa chỉ: 76 – Lý Thái Tổ - MST: 3300100787 Từ tháng 1/2010 đến tháng 6/2010 Số hiệu Diễn giải Chi phí trực tiếp Chi phí sản xuất chung Cộng Dở dang đầu kỳ Dở dang cuối kỳ Giá thànhthực tếVật liệu Nhân công Máy Tổng số KHCB .. .. .. .. . .. .. 22 XN COXANO 6 6.595.758.506 1.794.761.560 2.938.192.832 489.614.326 11.818.282.224 3.817.391.470 3.514.608.694 12.121.65.000 DD22-01 Kè biển Hải Dương 183.050.909 183.050.909 183.050.909 DD22-03 Đường 2 đầu cầuCa Cút 4.663.075.038 742.175.940 924.303.875 242.679.659 6.572.234.512 1.051.461.759 425.499.271 7.198.197.000 DD22-07 Đường Thanh PhướcCồn Tè 491.115.240 191.750.000 1.931.289 17.004.500 701.801.029 165.120.971 866.922.000 DD22-08 Đường La Sơn NamĐông 522.448.114 582.807.200 1.783.317.826 147.948.753 3.036.521.893 237.866.000 265.936.893 3.008.451.000 DD22-09 Công trình Đập ThọSơn 606.061 606.061 DD22-10 Trụ sở tiếp dân,cảitạo và MRtr 919.120.114 277.983.420 45.588.933 81.981.414 1.324.673.881 277.178.881 1.047.495.000 . . . .. .. .. . .. Tổng cộng 23.552.289.794 4.293.390.718 8.919.864.507 2.639.146.773 39.404.691.792 31.929.201.992 35.518.767.513 35.815.126.271 Ngày 30 tháng 6 năm 2010 Người lập biểu Giám đốc TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Hải Hà 67 SVTH: Lê Thị Khánh Dư CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY COXANO 3.1. Đánh giá về công tác tập hợp chi phí và tính giá thành tại Công ty Coxano 3.1.1. Những mặt đạt được trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Từ những ngày đầu bước vào sản xuất kinh doanh với nổ lực phấn đấu của ban lãnh đạo và đội ngũ cán bộ công nhân viên toàn Công ty, sự quan tâm của bộ xây dựng. Công ty luôn xứng đáng là một trong những đơn vị đứng đầu về xây dựng. Công ty đã, đang và sẽ xây dựng nhiều công trình có tầm quan trọng trong nền kinh tế. Qua quá trình tìm hiểu thực tế về công tác quản lý kế toán nói chung và công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành nói riêng em nhận thấy Công ty là một đơn vị hạch toán độc lập đã xây dựng được mô hình quản lý và hạch toán hợp lý, phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trường, chủ động hoạt động kinh doanh từ công việc hạch toán ban đầu, việc kiểm tra hợp lý, hợp lệ những chứng từ được tiến hành khá cẩn thận, đảm bảo số liệu hạch toán có căn cứ pháp lý tránh được sự phản ánh trùng lặp nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Việc lập và luân chuyển chứng từ theo đúng chế độ hiện hành, cung cấp kịp thời số liệu cho kế toán làm nhiệm vụ cập nhập. Với bộ máy quản lý gọn nhẹ, các phòng ban chức năng đủ đáp ứng nhu cầu chỉ đạo và kiểm tra các hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty đã đảm bảo quản lý và hạch toán các yếu tố chi phí của quá trình sản xuất một cách tiết kiệm, có hiệu quả, cụ thể Công ty đã quản lý lao động có trọng tâm và luôn động viên khuyến khích đối với lao động có tay nghề cao. Ngoài ra Công ty còn chia lao động trong Công ty thành lao động trong danh sách và ngoài danh sách để động viên, huy động lao động được linh hoạt. Phòng kế toán của Công ty được bố trí gọn nhẹ, với đội ngũ kế toán có trình độ cao, năng lực, nhiệt tình và trung thực đã xây dựng được hệ thống sổ sách kế toán-cách thức ghi chép, phương pháp hạch toán khoa học, hợp lý, quản trị, tài chính rõ ràng, TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Hải Hà 68 SVTH: Lê Thị Khánh Dư khoa học giúp giảm bớt khối lượng kế toán, kế toán viên có thể đáp ứng đầy đủ thông tin hữu dụng đến yêu cầu quản lý của Công ty cũng như các đối tượng liên quan khác. Cụ thể. - Công ty đã mở những tài khoản kế toán phản ánh cho từng công trình, hạng mục công trình, từng đơn vị đảm bảo cho việc theo dõi khá sát sao cho từng công trình và đơn vị thi công đó - Việc lập một sổ chi tiết tạo điều kiện thuận lợi cho trưởng phòng kế toán cùng ban lãnh đạo công ty trong việc phân tích hoạt động kinh tế. Công việc này tiến hành khá thuận lợi nên đã đưa ra quyết định kịp thời cho quá trình sản xuất kinh doanh của toàn Công ty. Về công tác tập hợp chi phí và giá thành, kế toán Công ty đã hạch toán chi phí sản xuất cho từng công trình, hạng mục công trình trong từng tháng, từng quý một cách rõ ràng, đơn giản phục vụ tốt cho yêu cầu quản lý chi phí sản xuất, quản lý và phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Công việc kiểm kê khối lượng xây lắp dở dang được tổ chức một cách khoa học, cung cấp số liệu chính xác phục vụ cho công tác tính giá thành. Việc sử dụng máy vi tính trong công tác kế toán cũng góp phần không nhỏ giảm được các chi phí không cần thiết và nâng cao hiệu quả công tác kế toán. - Đã lập được chương trình kế toán riêng trên máy vi tính theo hình thức chứng từ ghi sổ. - Có thể đưa ra báo cáo kế toán vào bất kỳ thời điểm nào cần. - Cung cấp đầy đủ, kịp thời các số liệu kế toán cho ban lãnh đạo phục vụ công tác quản lý. 3.1.2. Những mặt tồn tại trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Việc tổ chức quản lý chi phí còn chưa được chặt chẽ, toàn diện nên vì thế giá thành sản phẩm chưa phản ánh đúng bản chất của nó. Trong sản phẩm của Công ty vật liệu chiếm tỷ trọng lớn nên việc tiết kiệm nguyên vật liệu là một phương hướng chính để hạ giá thành sản phẩm. Nguyên vật liệu là khoản mục rất quan trọng trong việc tính giá thành sản phẩm. Trên thực tế tại Công ty khi tập hợp chi phí nguyên vật liệu, kế TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Hải Hà 69 SVTH: Lê Thị Khánh Dư toán Công ty không theo dõi chi tiết tỷ trọng của nguyên vật liệu xuất từ các nguồn như: xuất từ kho Xí nghiệp, Công ty giao thẳng, các đội tự mua,trên tổng chi phí nguyên vật liệu. Do vậy, để phân tích đúng là điều tương đối khó khăn. Hầu hết lao động sản xuất trực tiếp ở Công ty là lao động thời vụ, nó phù hợp với đặc điểm sản xuất hay biến động của đơn vị xây lắp. Tuy nhiên, tính ổn định về trình độ tay nghề của lực lượng lao động này không có tiêu chuẩn cụ thể. Do đó, ảnh hưởng đến năng suất hoạt động và hiệu quả công việc. Mặt khác, lượng lao động này thường không có ràng buộc với Công ty nên thường không ước tính số lượng chặt chẽ do đó khó huy động tức thời nếu phát sinh nhu cầu hay biến động. Vì vậy, nếu khi công trình phát sinh nhiều, cần huy động gấp nhân công, Công ty có thể phải chấp nhận nâng tiền công để thu hút người lao động. Từ đó, làm tăng chi phí thực tế phát sinh, giảm lợi nhuận của Công ty. Việc quản lý chi phí sản xuất chung các xí nghiệp thành viên đã tổ chức hệ thống bộ máy quản lý xí nghiệp khá cồng kềnh. Để đạt được mục tiêu lợi nhuận cao trên cơ sở tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường vấn đề đặt ra là giảm mức tối thiểu những chi phí gián tiếp. Về vấn đề hạch toán do phần hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của chế độ kế toán cải cách được xây dựng trên cơ sở mô hình doanh nghiệp công nghiệp, chịu sự chi phối của đặc điểm sản xuất công nghiệp nên việc vận dụng vào doanh nghiệp xây dựng cơ bản còn nhiều khó khăn. Cụ thể khi lập dự toán thi công, đơn vị xây lắp căn cứ vào khối lượng công việc phải làm nhân với đơn giá xây dựng cơ bản từng công việc đó. Đơn giá xây dựng cơ bản là tính lượng chi phí về vật liệu, nhân công, máy thi công để hoàn thành một khối lượng công việc. Trong quá trình hạch toán, chi phí sản xuất phát sinh được tập hợp chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình theo các tài khoản, tiểu tài khoản ảnh hưởng tới hiệu quả phản hồi những thông tin kế toán trong việc so sánh với dự toán đã lập. Hơn nữa do giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành bao gồm bốn khoản mục giá thành nên việc bốc tách để di chuyển số liệu từ sổ chi tiết chi phí sản xuất sang báo cáo chi phí sản xuất và tính giá thành xây lắp vào cuối năm gặp nhiều khó khăn. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Hải Hà 70 SVTH: Lê Thị Khánh Dư 3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm Qua những nhận định chủ quan của tôi trong phần đánh giá tình hình của Công ty ở trên, cộng với những kiến thức trau dồi được tôi xin mạnh dạn đưa ra môt số giải pháp nhằm góp phần giải quyết các tồn đọng của Công ty như sau: Tổ chức quản lý sản xuất tốt là một trong những biện pháp hạ giá thành sản phẩm xây lắp. Ở một Công ty muốn tổ chức sản xuất có hiệu quả, trước hết phải tổ chức phân bố lực lượng thi công hợp lý theo từng giai đoạn công việc. Tổ chức giám sát chặt chẽ quá trình thi công để đảm bảo tiến độ thi công công trình và chất lượng công trình. Ngoài ra Công ty cần có biện pháp quản lý các chi phí sản xuất cụ thể như sau: - Đối với chi phí nguyên vật liệu: Chi phí nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây lắp chiếm tỷ trọng lớn nên tiết kiệm vật tư là cần thiết. Tiết kiệm ở đây không có nghĩa là cắt xén, mua vật liệu kém chất lượng, mà thực chất là xuất dùng đúng việc, không lãng phí, bừa bãi, có kế hoạch bảo đảm rõ ràng, tránh mất mát, hư hỏng cũng như giảm chất lượng vật tư. Công ty nên cử một số cán bộ có trình độ, năng lực, trung thực nhạy bén, chuyên viên nghiên cứu về thị trường vật tư bởi việc cung ứng vật tư phụ thuộc rất nhiều về tình hình biến động của thị trường. Hơn nữa Công ty có nhiều công trình nằm rải rác khắp nơi do đó đối với những công trình lớn, thời gian thi công dài Công ty nên đấu thầu cung ứng vật tư. Yếu tố chi phí vận chuyển vật tư cũng cần quan tâm, Công ty phải có kế hoạch vận chuyển sao cho có hiệu quả nhất tức là nhà cung cấp đến kho hoặc tận công trình phải có giá cả phù hợp, tránh vận chuyển nhiều gây hư hỏng, hao hụt. Trường hợp phải thuê xe ngoài thì nên thuê những xe phù hợp với nhu cầu vận chuyển. Bên cạnh đó việc tìm những nguyên vật liệu, có tính sử dụng hiệu quả cao, phù hợp với sự phát triển của khoa học kỹ thuật và giá cả phù hợp với yêu cầu của công trình cũng nên được quan tâm. - Đối với chi phí nhân công: Điểm cần khắc phục ở đây là trình độ tay nghề và tính kịp thời khi Công ty xuất hiện nhu cầu nhân công. Với đặc điểm sản xuất hiện tại của Công ty, cũng như điều kiện môi trường thi công ở tỉnh TT Huế, điều kiện sản xuất sản phẩm mang tính bất ổn định về thời gian thi công cũng như số lượng lao TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Hải Hà 71 SVTH: Lê Thị Khánh Dư động. Nếu Công ty muốn nâng cao tay nghề, tăng tính ổn định của lao động bằng việc đào tạo nguồn nhân lực cho mình là rất khó và không thiết thực. Minh chứng rõ ràng ở đây là: ví dụ như trong các tháng mùa mưa kéo dài tình hình sản xuất sẽ bị đình đốn, lúc đó lượng lao động sẽ phải cắt giảm để bớt đi gánh nặng chi phído đó với mô hình sản xuất chỉ bao gồm toàn nhân công thời vụ như hiện nay đã có thể giải quyết một phần yêu cầu đó. Tuy nhiên, nếu xét về độ trung thành, tính linh hoạt và trình độ tay nghề thì chưa đảm bảo. Vậy thì với những yêu cầu đó, Công ty sẽ phải làm gì? Trong xã hội mới, xã hội chuyên nghiệp hóa cao và có sự phân công lao động rõ ràng giữa các thành phần tham gia vào nền kinh tế. Công ty có thể tìm thấy hướng giải quyết nhu cầu trên bằng việc chính bản thân Công ty không phải là người sẽ quản lý, đào tạo hay đầu tư vào các lao động thời vụ mà Công ty sẽ thuê một tổ chức bên ngoài đảm nhận phần việc đó. Có thể phân tích như sau: khi tiến hành thuê ngoài, các tổ chức bên ngoài sẽ chuyên nghiệp hóa phần việc này. Họ sẽ tự đào tạo tay nghề, tự tổ chức quản lý và điều chỉnh lượng nhân công đối với từng phần việc Công ty kí kết. Phía Công ty, hiện tại Công ty tổ chức nhân công thông qua hợp đồng giao khoán với các tổ trưởng tuy nhiên tính chuyên nghiệp và trách nhiệm chưa cao. Khi tiến hành mua dịch vụ, Công ty có thể giảm bớt gánh nặng quản lý, đảm bảo rằng dù không mất phần chi phí đào tạo Công ty vẫn có thể tuyển chọn đội ngũ nhân công lành nghề, trách nhiệm, và chuyên nghiệp hơn. Với nhu cầu của xã hội hiện tại, việc chuyên nghiệp hóa không còn là điều quá khó khăn nữa. Do đó, khi muốn tìm kiếm một đơn vị chuyên môn hóa như thế Công ty có thể tìm thấy dễ dàng, phù hợp nhu cầu và mục đích của mình. Chính khi phân công lao động rõ ràng Công ty mới có thể phát triển bền vững, chuyên nghiệp hơn trong thời kì hội nhập. - Đối với máy móc thi công: Cần tổ chức tốt khâu bảo quản máy móc thiết bị, định kỳ phải bảo dưỡng máy móc thiết bị theo quy định kỹ thuật, thường xuyên tổ chức kiểm tra máy móc thiết bị, tuyệt đối không sử dụng máy móc thiết bị quá tải. Phát huy TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Hải Hà 72 SVTH: Lê Thị Khánh Dư hết khả năng hiện có của máy móc thiết bị để chúng hoặt động thường xuyên hơn, các chi phí khấu hao và một số chi phí khác giảm một cách tương đối. Đối với máy móc thiết bị thi công đã cũ, năng suất thấp Công ty nên thanh lý nhượng bán để đầu tư mua sắm mới nhằm mang lại hiệu quả cao trong công việc. - Đối với chi phí sản xuất chung: Công ty nên có quy định về định mức, nội dung, chỉ tiêu cho từng đội sản xuất. Đồng thời quản lý chặt chẽ chi tiêu, đảm bảo tiết kiệm, đạt hiệu quả cao. - Đối với việc luân chuyển chứng từ: Để cung cấp thông tin một cách định kỳ, Công ty nên quy định kỳ thanh toán chứng từ từ các đội lên Công ty để tập hợp chi phí và tính giá thành trong thời gian ngắn hơn. Công ty nên rút ngắn kỳ tính giá thành xuống để cập nhật được sự biến động của chi phí, giá thành theo từng quý, để biết được sự chênh lệch thực tế so với dự toán để từ đó có những biện pháp khắc phục những biến động đó, kiểm soát được những hao hụt trong định mức,. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Hải Hà 73 SVTH: Lê Thị Khánh Dư PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ III.1. KẾT LUẬN Trong môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu quan trọng luôn được các nhà quản lý doanh nghiệp quan tâm. Việc hạch toán chi phí sản xuất một cách chính xác sẽ giúp Ban giám đốc có những quyết định đúng đắn, kịp thời cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Với yêu cầu quản lý hiện nay, không những đòi hỏi phải hạch toán đầy đủ chi phí sản xuất vào giá thành sản phẩm mà còn phải tăng cường công tác kiểm soát chi phí sản xuất để từ đó hạ giá thành sản phẩm, mang lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp. Để thực hiện tốt nhiệm vụ nói trên đòi hỏi các doanh nghiệp nói chung và Công ty Coxano nói riêng không ngừng cải tiến và hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Đề tài đã trình bày rõ ràng những cơ sở lý luận tiêu chuẩn của đơn vị xây lắp; cách phân loại chi phí, cách tập hợp các loại chi phí phát sinh, cách phân bổ chi phí và cuối cùng là tính giá thành sản phẩm thực tế tại Công ty Coxano; cũng như tiếp cận gần hơn với quy trình sổ sách của Công ty, cách thức luân chuyển chứng từ, các quy định tại đơn vị.Đồng thời em cũng đã đưa ra những phương án giải quyết, có thể chưa phải là những phương án tối ưu, song đó là tất cả tâm huyết của em muốn góp ý, kiến nghị với Công ty nhằm giúp cho công tác hạch toán và quản trị chi phí sản xuất, tính giá thành tại đơn vị ngày càng hoàn thiện hơn. Cũng do hạn chế về thời gian và phạm vi tiếp cận, em tự nhận thấy đề tài của mình vẫn còn một số tồn tại đó là chưa sâu sát để tìm ra căn nguyên trong các quy định đã làm ảnh hưởng đến cách hạch toán kế toán của Công ty nhằm đưa ra quyết sách tối ưu hơn trong quản trị giá thành tại Công ty. III.2. HƯỚNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI Để phát triển thêm cho đề tài này, em thiết nghĩ nên tiếp cận thêm mảng dự toán công trình nhằm nghiên cứu các tính khả thi trong việc hạ giá thành sản phẩm tại đơn vị. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Hải Hà 74 SVTH: Lê Thị Khánh Dư Trong quá trình nghiên cứu công tác kế toán tại Công ty, em nhận thấy còn nhiều mặt, nhiều lỗ hổng nghiên cứu vẫn chưa được đề cập đến. Em xin phép được đưa ra một số hướng nghiên cứu như sau: - Nghiên cứu sâu về kế toán quản trị trong việc lập dự toán vốn cho Công ty. Có thể lý giải cho hướng nghiên cứu này như sau: Công ty hiện tại đang quản lý 5 Xí nghiệp trực thuộc và 2 đội xây dựng công trình. Như đã biết, các đơn vị trực thuộc chịu sự quản lý vốn, do đó để điều hành nguồn vốn cho 7 đơn vị trực thuộc công ty cần nghiên cứu xây dựng dự toán vốn cho từng công trình để công trình hoàn thành kịp tiến độ và vượt tiến độ. Như vậy, sẽ làm cho nguồn vốn của công ty luân chuyển linh hoặc, hợp lý, không làm tồn đọng vốn, giảm thiểu chi phí lãi vay cho công ty, vì chủ yếu vốn của công ty là vay ngân hàng nên chịu sức ép lãi vay rất lớn. - Nghiên cứu về tài chính trong việc xác định cấu trúc đòn bẩy tài chính trong toàn công ty; hay nghiên cứu cấu trúc vốn tối ưu cho công ty. Có thể lý giải hướng nghiên cứu này như sau: một Công ty với bộ máy điều hành theo kiểu chân rết như Công ty Coxano việc sử dụng đòn bẩy nợ là điều tất yếu, thậm chí đòn cân nợ sẽ giúp cho công ty kinh doanh hiệu quả nếu tính toán một cách khoa học. Việc phân tích cấu trúc vốn tối ưu hay tạo ra thế cân bằng hiệu quả cho đòn bẩy tài chính là một hướng nghiên cứu cần thiết cho việc phát triển hiệu quả, lâu bền của Công ty. Tóm lại: Trong phạm vi hạn chế của thời gian và kiến thức, em chỉ có thể đưa ra các nhận xét, giải pháp đứng trên giác độ chủ quan của một sinh viên chuẩn bị bước vào con đường nghề nghiệp mà mình đã chọn lựa. Do đó, ít nhiều đề tài sẽ không tránh khỏi những sai sót, thiếu hụt hay tính thực tế giữa việc áp dụng lý luận với đời sống. Tuy nhiên, với tất cả tâm huyết, niềm đam mê và trên hết là khao khát về kiến thức, em đã nỗ lực hết sức mình để hoàn thành đề tài một cách tốt nhất có thể. Cuối cùng, em rất mong nhận được sự góp ý từ phía các thầy cô. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Thị Khánh Dư DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Kế toán chi phí và giá thành - TS Phan Đức Dũng, NXB Thống kê, 2007 2. Kế toán chi phí - Th.S Huỳnh Lợi - Th.S Nguyễn Khắc Tâm, Hiệu đính Võ Văn Nhị, NXB Thống kê, 2002 3. Giáo trình Nguyên lý kế toán - TS Phan Thị Minh Lý, 2007 4. Giáo trình Kế toán tài chính 1 - NGƯT Phan Đình Ngân, 2009 5. Lý thuyết và thực hành Kế toán tài chính - PGS.TS Nguyễn Văn Công 6. Hướng dẫn thực hành về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành trong doanh nghiệp – TS Võ Văn Nhị, NXB Thống kê, 2006 7. Giáo trình Kế toán quản trị - ThS Hồ Phan Minh Đức biên soạn 8. Kế toán doanh nghiệp xây lắp 2008 – PGS. TS Võ Văn Nhị 9. 10. Một số khóa luận tốt nghiệp và đề tài nghiên cứu khoa học của các khoá trước TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Thị Khánh Dư PHỤ LỤC Phụ lục 1: Phiếu nhập kho nguyên vật liệu trực tiếp Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787 PHIẾU NHẬP 29/01/2010 Nợ: 152, 133111 Số: VTXN607 Có: 3311 Họ tên người nhận hàng: Địa chỉ(bộ phận): 10 Phạm Văn Đồng-Tp Huế Lý do nhập kho: XN6 mua cát vàng, sạn ngang của Công ty TNHH Nhật quý cho công trình đường Ca Cút. Nhập tại kho: Kho Xí nghiệp 6 Mã số KH: 0046 Tên KH: Cty TNHH Nhật Quý Họ và tên: - Kí hiệu: MM/2009B - Ngày: 18/01/2010 STT Tên sản phẩm hàng hóa Mã số Đ.v.t Số lượng Đơn giá Thành tiềnTheo CT Thực nhập 1 Cát vàng C007 368 95.454,55 35.127.273 2 Sạn ngang S001 380 127.727,27 65.636.364 Cộng 100.763.637 Thuế GTGT (10%): 10.076.363 Tổng giá trị: 110.840.000 Cộng thành tiền: Một trăm mười triệu tám trăm bốn mươi nghìn đồng. Tổng Giám Đốc Kế toán trưởng Kế toán vật tư Đơn vị trưởng Kế toán đơn vị TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Thị Khánh Dư Phụ lục 2: Bảng thanh toán tiền lương tháng 01 năm 2010 Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Xí nghiệp COXANO VI BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG THÁNG 01 NĂM 2010 ĐVT: 1000đ S T T Họ và tên Hệ số lương Lương khoán sản phẩm Lương thời gian Lươngngừng việc Tổng cộng Ký nhậnC.việc C.Bản N.việc 94,0 108,4 125,6 D.Thuthực hiện H.số T.tiền Ngày H.S ố T.Tiền 1 T.Tiền 1 Lê Viết Quang 5,32 2,69 2,69 1,0 8.000,0 - 8.000,0 2 Nguyễn Duy Tân 1,0 4.500,0 - 4.500,0 3 Hồ Đắc Trình 1,0 3.800,0 - 3.800,0 4 Nguyễn QuangTrường 2,75 2,56 2,56 25 1,0 2.320,3 1 86,4 2.406,7 5 Cao Quảng Hoàng 2,18 1,8 1,8 27 1,0 1.986,5 1 60,8 2.047,3 6 Lê Hoài Nam 2,18 1,8 1,8 27 1,0 1.986,5 1 60,8 2.047,3 7 Hà Như Kế 2,56 2,37 2,37 27 1,0 2.332,8 1 80,0 2.412,8 8 Nguyễn Văn Hùng 3,19 3,19 3,19 6 1 753,6 3,5 0,9 339,1 1 107,7 1.200,4 9 Nguyễn Xuân Đăng 2,31 3,74 3,74 1 1 108,4 16,5 0,9 1.157.7 1 126,2 1.392,3 10 Hoàng Đại Dương 3,19 2,71 2,71 2 1 251,2 10 0,9 969,0 1 91,5 1.311,7 11 Hà Thị Thu Hiền 1,99 1,8 1,8 23,5 1,0 1.578,3 1 60,8 1.639,1 12 Lê Hồng Vũ 2,35 2,35 2,35 15.673 0,11 1.724,0 1,0 - - 1.724,0 13 Trần Đình Phước 2,35 2,35 2,35 15.760 0,11 1.733,6 1,0 - - 1.733,6 14 Trần Quốc Thanh 2,37 2,18 2,18 26 1,0 2.079,7 1 73,6 2.153,3 15 Lê Thanh Nam 2,31 2,18 2,18 10 1 1.256,0 11,5 0,9 806,9 1 66,2 2.129,1 Tổng cộng 5.826,8 31.856,8 814,0 38.497,6 Ba mươi tám triệu, bốn trăm chín mươi bảy nghìn sáu trăm đồng chẵn./. Huế, ngày 31 tháng 01 năm 2010 Giám đốc Kế toán Lập biểuTR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Thị Khánh Dư Phụ lục 3: Danh sách thu 6% BHXH, 1,5% BHYT, 1% BHTN tháng 01/2010 Công ty cổ phần COXANO DANH SÁCH THU 6% BHXH, 1,5% BHYT, 1% BHTN THÁNG 01/2010 ĐVT: 1000đ TT Họ và tên Hệ số LCB 6% BHXH Hệ số LCB 1,5% BHYT 1% BHTN 16% BHXH 3% BHYT 1% BHTN 1 Lê Viết Quang 5.32 207.5 5.32 51.9 34.6 553.3 103.7 34.6 2 Hồ Đắc Trình 2.96 115.4 2.96 28.9 19.2 307.8 57.7 19.2 3 Hà Thị Thu Hiền 1.80 70.2 1.80 17.6 11.7 187.2 35.1 11.7 4 Hoàng Đại Dương 2.71 105.7 2.71 26.4 17.6 281.8 52.8 17.6 5 Nguyễn Duy Tân 3.26 127.1 3.26 31.8 21.2 339.0 63.6 21.2 6 Cao Quảng Hoàng 1.80 70.2 1.80 17.6 11.7 187.2 35.1 11.7 7 Nguyễn Xuân Đăng 3.74 145.9 3.74 36.5 24.3 389.0 72.9 24.3 8 Lê Hoài Nam 1.80 70.2 1.80 17.6 11.7 187.2 35.1 11.7 9 Nguyễn Quang Trường 2.56 99.8 2.56 25.0 16.6 266.2 49.9 16.6 10 Hà Như Kế 2.37 92.4 2.37 23.1 15.4 246.5 46.2 15.4 11 Nguyễn Văn Hùng 3.19 124.4 3.19 31.1 20.7 331.8 62.2 20.7 12 Trần Đình Phước 2.35 91.7 2.35 22.9 15.3 244.4 45.8 15.3 13 Lê Hồng Công 1.83 71.4 1.83 17.8 11.9 190.3 35.7 11.9 14 Nguyễn Văn Lâm 2.34 91.3 2.34 22.8 15.2 243.4 45.6 15.2 15 Trần Quốc Thanh 2.18 85.0 2.18 21.3 14.2 226.7 42.5 14.2 16 Lê Thanh Nam 1.96 76.4 1.96 19.1 12.7 203.8 38.2 12.7 XN6 42.2 1,644.6 42.2 411.4 274.0 4,385.6 822.1 274.0 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Thị Khánh Dư Phụ lục 4: Phiếu nhập kho nhiên liệu dùng cho máy thi công Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787 PHIẾU NHẬP 29/01/2010 Nợ: 152, 133111 Số: VTXN603 Có: 3311 Họ tên người giao hàng: Địa chỉ(bộ phận): 02 Trần Cao Vân, Huế Lý do nhập kho: XN6 mua PCL komat SHD50, PCL GEAR 140, PCL- AW Hydroil 68 cty xăng dầu TT Huế Ca Nhập tại kho: Kho Xí nghiệp VI Mã số KH: 0059 Tên KH: Cty Xăng Dầu TT-Huế(CHXD số 5) Họ và tên: - Kí hiệu: DN/2009T - Ngày: 25/01/2010 STT Tên sản phẩmhàng hóa Mã số Đ.v.t Số lượng Đơn giá Thành tiềnTheo CT Thực nhập 1 2 3 PLC komat SHD50 PLC GEAR 140 PLC68, các loại khác NL009 NL010 NL007 170,00 80,00 90,00 29.454,55 37.000,00 34.636,37 5.007.273 2.960.000 3.117.273 Cộng 11.084.546 Thuế GTGT (10%): 1.108.454 Tổng giá trị: 12.193.000 Cộng thành tiền: Mười hai triệu một trăm chín mươi ba nghìn đồng Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người giao Người nhận Phụ lục 5:Phiếu xuất kho nhiên liệu dùng cho máy thi công Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787 PHIẾU XUẤT 29/01/2010 Nợ: 623226 Số: VTXN603XT Có: 152 Họ tên người nhận hàng: Địa chỉ(bộ phận): Lý do xuất kho: XN6 mua PCL komat SHD50, PCL GEAR 140, PCL- AW Hydroil 68 cty xăng dầu TT Huế Ca Xuất tại kho: Kho Xí nghiệp VI Mã số KH: Tên KH: STT Tên sản phẩm hànghóa Mã số Đ.v.t Số lượng Đơn giá Thành tiềnTheo CT Thực xuất 1 2 3 PLC komat SHD50 PLC GEAR 140 PLC68, các loại khác NL009 NL010 NL007 170,00 80,00 90,00 29.454,55 37.000,00 34.636,37 5.007.273 2.960.000 3.117.273 Cộng 11.084.546 Tổng giá trị: 11.084.546 Cộng thành tiền: Mười một triệu không trăm tám mươi tư nghìn năm trăm bốn mươi sáu đồng Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Thị Khánh Dư Phụ lục 6: Chứng từ ghi sổ thuê ngoài xí ngiệp 6 CHỨNG TỪ GHI SỔ TNXN6 – Thuê ngoài xí nghiệp 6 Từ tháng 1/2010 đến tháng 6/2010 Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787 Chứng từ Diễn giải TK Nợ TK Có Số tiềnSố Ngày TNXN601 TNXN601 .. 29/01/2010 29/01/2010 XN6 thuê máy ủi D5DP DNTN Nhật Trung (Ca cút) XN6 thuê máy ủi D5DP DNTN Nhật Trung (Ca cút) 133111 623726 3311 3311 5.227.268 52.272.732 .. Tổng cộng 1.729.069.200 Ngày 30 tháng 6 năm 2010 Người lập biểu kế toán trưởng Giám đốc (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) Phụ lục 7: Sổ chi tiết tài khoản 623404 – Xí nghiệp COXANO 6 Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787 Tháng 1/2010 đến tháng 6/2010 623404 – Xí nghiệp COXANO VI Số dư đầu kỳ: Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Mã số Đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Số dư KH01 KC_17 30/6/2010 30/6/2010 30/6/2010 30/6/2010 Trích khấu hao TSCĐ 6 tháng đầu năm 2010 của VPCty, đội và các xí nghiệp Kết chuyển chi phí Khấu hao MTC sang chi phí SXKDởdang 623404 623404 2141 154 172.147.800 172.147.800 172.147.800 Tổng phát sinh: 172.147.800 172.147.800 Phát sinh lũy kế : 172.147.800 172.147.800 Số dư cuối kỳ: Ngày 30 tháng 6 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Thị Khánh Dư Phụ lục 8: Chứng từ ghi sổ hoàn ứng xí ngiệp 6 Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787 CHỨNG TỪ GHI SỔ HUXN6 – Hoàn Ứng XN6 Từ 1/2010 đến tháng 6/2010 Chứng từ Diễn giải TK Nợ TK Có Số tiềnSố Ngày HUXN601 HUXN601 HUXN601 .. .. 30/03/2010 30/03/2010 30/03/2010 XN6 thanh toán hoàn ứng tháng 1,2 ctr Ca cút XN6 thanh toán hoàn ứng tháng 1,2 ctr Ca cút XN6 thanh toán hoàn ứng tháng 1,2 ctr Ca cút . .. 627126 627726 627826 141 141 141 . 550.000 817.272 600.000 Tổng cộng 2.020.308.210 Ngày 30 tháng 6 năm 2010 Người lập biểu kế toán trưởng Giám đốc Phụ lục 9: Chứng từ ghi sổ thuê ngoài xí ngiệp 6 Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787 CHỨNG TỪ GHI SỔ TNXN6 – Thuê ngoài XN6 Từ 1/2010 đến tháng 6/2010 Chứng từ Diễn giải TK Nợ TK Có Số tiềnSố Ngày TNXN609 .. .. 20/04/2010 . XN6 thuê lập hồ sơ thiết kế của CTy CP TVTK giao thông cho ctr ca cút . .. 627726 3311 .. 98.152.727 Tổng cộng 1.729.069.200 Ngày 30 tháng 6 năm 2010 Người lập biểu kế toán trưởng Giám đốc TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Thị Khánh Dư Phụ lục 10: Sổ chi tiết tài khoản 15422 - Chi phí SXKD dở dang XN 6 Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 1/2010 đến tháng 6/2010 15422-Chi phí SXKD dở dang XN 6 Số dư đầu kỳ 3.817.391.470 Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Mã số Đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Số dư KC_1 KC_17 KC_19 KC_2 KC_3 KC_4 KC_4 KC_4 KC_4 KC010 30/6/2010 30/6/2010 30/6/2010 30/6/2010 30/6/2010 30/6/2010 30/6/2010 30/6/2010 30/6/2010 30/6/2010 30/6/2010 30/6/2010 30/6/2010 30/6/2010 30/6/2010 30/6/2010 30/6/2010 30/6/2010 30/6/2010 30/6/2010 Kết chuyển chi phí vật liệu sang chi phí SXKD dở dang Kết chuyển chi phí Khấu hao MTC sang chi phí SXKD dở dang Kết chuyển chi phí thuê ngoài MTC sang chi phí SXKD dở dang Kết chuyển chi phí nhân công sang chi phí SXKD dở dang Kết chuyển chi phí vật liệu MTC sang chi phí SXKD dở dang Kết chuyển chi phí sản xuất Chung sang chi phí SXKD dở dang Kết chuyển chi phí sản xuất Chung sang chi phí SXKD dở dang phí SXKD dở dang Kết chuyển chi phí sản xuất Chung sang chi phí SXKD dở dang Kết chuyển chi phí sản xuất Chung sang chi phí SXKD dở dang K/c chi phí DD 6 tháng đầu năm của xí nghiệp VI cang GVHB 15422 15422 15422 15422 15422 15422 15422 15422 15422 15422 621 6234 6237 622 6232 6271 6273 6277 6278 632 6.595.758.506 172.147.800 1.708.100.036 1794.716.560 1.057.944.996 132.150.000 74.670.091 208.904.937 73.889.298 12.121.065.000 10.413.149.976 10.585.297.776 12.293.397.812 14.088.114.372 15.146.059.368 15.278.209.368 15.352.879.459 15.561.784.396 15.635.673.694 3.514.608.694 Tổng phát sinh 11.818.282.224 12.121.065.000 Phát sinh lũy kế 11.818.282.224 12.121.065.000 Số dư cuối kỳ 3.514.608.694 Ngày 30 tháng 6 năm 2010TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Thị Khánh Dư Người lập biểu Kế toán trưởng TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdflethikhanhdu_7002.pdf
Luận văn liên quan