Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ TH Tiến Minh

Kế toán là một bộ phận quan trọng, không thể thiếu trong mỗi công ty. Với mỗi doanh nghiệp kế, mỗi loại hình kinh tế, kế toán đã và đang hiện đại hóa từng bước thúc đẩy sự phát triển trong nền kinh tế hiện đại Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp là công việc thiết yếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh, mang lại thông tin cần thiết, hữu ích cho doanh nghiệp nhằm giúp cung cấp thông tin tình hình hoạt động, chuyển biến của đơn vị để tìm ra hướng kinh doanh mới nhằm làm tăng lợi nhuận. Thời gian thực tập và tìm hiểu về Công ty TNHH TM&DVTH Tiến Minh đã cung cấp cho em rất nhiều kiến thức thực tế hữu ích và rất nhiều kinh nghiệm, thấy được công tác kế toán doanh thu và xác định kinh doanh của công ty. Việc thực hiện đề tài kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM&DVTH Tiến Minh giúp em hiểu được về cách thức xử lý, hạch toán hay các quy trình liên quan đến công việc này. Để làm một người kế toán cần phải có đạo đức nghề nghiệp, không những nắm rõ kiến thức chuyên môn của mình mà cần phải vận dụng phù hợp với nhu cầu của CT. Thực hiện bài khóa luận này em đã hiểu rõ được cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, tìm hiểu được thực tế kế toán doanh thu và xác định kinh doanh tại Công ty. Tóm lại, công tác kế toán tại Công ty nói chung và công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng được thực hiện một cách hợp lý, đầy đủ, phù hợp với các quy định về kế toán của Bộ tài chính. Các số liệu được ghi chép đầy đủ, chính xác và trung thực. Các bản báo tài chính được lập một cách rõ ràng, dễ hiểu. Công ty đã thực hiện đầy đủ các chính sách và chế độ kế toán theo quy định của Nhà nước.

pdf95 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1607 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ TH Tiến Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2016 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ TỔNG HỢP TIẾN MINH Mã số thuế: 3000407577 Địa chỉ: 3/2 – Tổ dân phố Hưng Hòa – Phường Sông Trí – TX. Kỳ Anh – Tỉnh Hà Tĩnh Điện thoại: 0393.865.945 – 0393.865.946 – 0393.865.947 – 039.865.948 Số tài khoản: 3704211000293 Tại : Ngân hàng NN & PTNT Kỳ Anh Họ tên người mua hàng: ................................................................................................................. Tên đơn vị: Công ty TNHH Cơ khí công trình Vĩ Thành Mã số thuế: 3001685087 Địa chỉ: Khu công nghiệp Vũng Áng – P. Kỳ Thịnh – Thị xã Kỳ Anh – Tỉnh Hà Tĩnh Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 01 Sữa chữa, thay thế thiết bị máy tính, máy in 818.182 02 Văn phòng phẩm (Bảng kê chi tiết kèm theo) 3.363.636 Cộng tiền hàng: 4.181.818 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 418.812 Tổng cộng tiền thanh toán : 4.600.000 Tổng số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu, sáu trăm ngàn đồng chẵn. Người mua hàng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) ( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 48 Biểu mẫu1.7. Sổ nhật ký chung Mẫu số S03a - DN Đơn vị: Công ty TNHH TM&DVTH Tiến Minh (Ban hành theo TT 200/2014/TT – BTC Địa chỉ: Đường 3/2 – TDP Hưng Hòa – P.Sông Trí – TX.Kỳ Anh Ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2016 Đơn vị tính: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi Sổ cái STT dòng Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E F G 1 2 Số trang trước chuyển sang 14/01 HĐ0000366 14/01 Sữa chữa, thay thế thiết bị máy in máy tính Văn phòng phẩm 5113,3331 4.600.000 14/01 HĐ0000366 14/01 Sữa chữa, thay thế thiết bị máy in, máy tính Văn phòng phẩm 131 818.182 3.363.636 14/01 HĐ0000366 14/01 Sữa chữa, thay thế thiết bị máy in, máy tính Văn phòng phẩm 131 418.182 Cộng chuyển sang trang sau Sổ này cótrang, đánh số từ trang số 01 đến trang số Ngày mở sổ Ngày .tháng.năm. Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 49 Biểu mẫu 1.8. Sổ cái tài khoản doanh thu cung cấp dịch vụ Công ty TNHH thương mại và dịch vụ tổng hợp Tiến Minh Mẫu số: S03b-DN Đường 3/2 – Tổ dân phố Hưng Hòa, P.Sông Trí, Thị xã Kỳ Anh, (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2016 Tên tài khoản: Doanh thu cung cấp dịch vụ Số hiệu: 5113 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Nợ Có Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng A B C D E G H 1 2 ..... .... ................ 14/01 HĐGTGT 366 25/01 Sữa chữa, thay thế thiết bị máy tính, máy in Văn phòng phẩm 131 131 818.182 3.363.636 ..... .... ..... ......... 31/01 31/01 Xác định kết quả kinh doanh 911 180.135.340 Tổng số phát sinh 230.135.340 180.135.340 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 1 năm 2016 Người ghi số Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên, đóng dấu) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 50 2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu tài chính của công ty là tiền lãi thu từ tiền gửi ngân hàng và các hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. 2.2.2.1. Chứng từ sử dụng - Giấy báo có của ngân hàng - Phiếu thu 2.2.2.2. Tài kài khoản sử dụng Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính được doanh nghiệp sử dụng để hạch toán các doanh thu thu được từ các hoạt động tài chính. 2.2.2.3. Nguyên tắc hạch toán Hàng ngày, khi có các nghiệp vụ liên quan đến doanh thu tài chính, kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan sau đó tổng hợp số liệu vào phần mềm kế toán. Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu tài chính vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. - Tập hợp doanh thu tài chính năm 2015 như sau: Nợ TK 111,112,131... 1.845.218 Có TK 515 1.845.218 - Cuối năm, kết chuyển doanh thu tài chính để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 515 1.845.218 Có TK 911 1.845.218 2.2.2.4. Ví dụ minh họa Tháng 1/2016, công ty không phát sinh doanh các nghiệp vụ từ doanh thu tài chính 2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản phát sinh làm giảm doanh thu gồm chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Phát sinh khi hàng hóa của công ty không đúng quy cách, phẩm chất. Tuy nhiên, những năm gần đây Công ty không PS các khoản giảm trừ DT. Điều đó chứng tỏ CT làm ăn rất có uy tín và chất lương nên không làm PS các khoản giảm trừ. Tuy vậy, năm 2016 Công ty vẫn áp dụng nguyên tắc kế toán các khoản giảm trừ doanh thu theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 51 2.2.3.1. Chứng từ sử dụng - Biên bản hàng bán bị trả lại - Giấy yêu cầu giảm giá hàng bán 2.2.3.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu Chi tiết tài khoản; TK 5211 – Chiết khấu thương mại TK 5212 – Hàng bán bị trả lại TK 5213 – Giảm giá hàng bán. 2.2.3.3. Nguyên tắc hạch toán Khi Công ty có chính sách chiêt khấu thương mại cho khách hàng, căn cứ vào hóa đơn GTGT có chiết khấu thương mại, nhập số liệu vào phần mềm kế toán theo cách là vẫn ghi doanh thu bán hàng. Sau đó căn cứ vào tỷ lệ chiết khấu để ghi phần làm giảm doanh thu đó vào TK 511 và ghi tăng khoản chiết khấu thương mại vào TK 5211 Khi có biên bản của khách hàng về có yêu cầu trả lại hoặc giảm giá hàng bán vì hàng hóa Công ty giao không đúng theo yêu cầu. Kế toán hạch toán làm giảm giá vốn và tăng tài khoản hàng hóa, nguyên vật liệu. Đồng thời phản ánh doanh thu và thuế của hàng bán bị trả lại vào TK 5212, ghi giảm Thuế phải nộp Nhà nước vào TK 33311. Trường hợp giảm giá bán thì hạch toán vào TK 5213. Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào các chứng từ ghi sổ, kết chuyển các khoản giảm trừ vào TK 511 để xác định doanh thu thuần. Năm 2015, Công ty phát sinh khoản giảm trừ doanh thu Tháng 1/2016, Công ty cũng không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu. 2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán Gía vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ. 2.2.4.1. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn - Phiếu xuất kho - Bảng kê Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 52 2.2.4.2. Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 632 để hạch toán giá vốn hàng bán. 2.2.4.3. Nguyên tắc hạch toán Công ty áp dụng PP hạch toán HTK theo PP KKTX để phản ánh tình hình nhập, xuất và tồn kho thành phẩm. Đối với HH, Công ty sử dụng PP thực tế đích danh để tính giá xuất kho (GVHB) Đối với NVL và CCDC, Công ty sử dụng phương pháp Nhập trước – Xuất trước để tính giá xuất kho. Nghĩa là lô hàng nào Nhập trước thì Xuất trước, xuất hết lô hàng nhập trước mới đến lô hàng nhập sau liền kề. Hàng ngày, khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến xuất HH, NVL. Kế toán lập Phiếu xuất kho và đối chiếu với các chứng từ liên quan như hóa đơn GTGT. Sau đó nhập số liệu vào phần mềm. Phần mềm sẽ tự động tính ra GVHB cho số lượng HH, NVL, công cụ dụng cụ đã tiêu thụ. Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh. Tổng hợp giá vốn phát sinh tại Công ty năm 2015: Nợ TK 632 41.414.303.662 Có TK 152,153,156 41.414.303.662 Kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911 41.414.303.662 Có TK 632 41.414.303.662 2.2.4.4. Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Căn cứ vào phiếu xuất kho số 0875 và hóa đơn GTGT số 0000358 vào ngày 11/01/2016 của Công ty TNHH Tiến Minh xuất bán tôn lạnh mạ kẽm phủ sơn cho Công ty CP Xây dựng Linh Lâm với giá vốn là 38.661.787 đồng ĐK: Nợ TK 632 38.661.787 Có TK 156 38.661.787 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 53 Biểu mẫu 1.9. Phiếu xuất kho Đơn vị: Công ty TNHH TM&DVTH Tiến Minh Mẫu số: 02-VT Bộ phận: Kế toán (Ban hành theo Thông tư 200/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính) PHIẾU XUẤT KHO Nợ TK 632 Ngày 11 tháng 1 năm 2016 Có TK 156 Số 0875 Họ và tên người nhận hàng:Công ty CP Xây dựng Linh Lâm. Địa chỉ:P.Kỳ Trinh, TX.Kỳ Anh,Tỉnh Hà Tĩnh. Lý do xuất kho: Xuất bán Xuất tại kho: Chi nhánh Công ty.Địa điểm: KKT Vũng Áng, P. Kỳ Trinh,TX.Kỳ Anh,T. Hà Tĩnh STT Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị Tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Tôn lạnh mạ kẽm phủ sơn M 588,23 588,23 65.725,63 38.661.787 Cộng 38.661.787 Tổng số tiền viết bằng chữ: Ba mươi tám triệu, sáu trăm, sáu mươi mốt ngàn, bảy trăm tám mươi bảy đồng. Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Ngày 11 tháng 1 năm 2016 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tện) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 54 Ví dụ 2: Căn cứ vào phiếu xuất kho 0372 và hóa đơn GTGT số 0000390 ngày 25/01/2016 Công ty TNHH TM&DVTH Tiến Minh bán hàng cho Hiệu sách nhân huyện Kỳ Anh với tổng giá vốn là 10.562.461 đồng. ĐK: Nợ TK 632 10.562.461 Có TK 156 10.562.46 Biểu mẫu 1.10. Phiếu xuất kho Đơn vị: Công ty TNHH TM&DVTH Tiến Minh Mẫu số: 02-VT Bộ phận: Kế toán (Ban hành theo Thông tư 200/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính) PHIẾU XUẤT KHO Nợ TK 632 Ngày 25 tháng 1 năm 2016 Có TK 156 Số 0921 Họ và tên người nhận hàng: Hiệu sách nhân dân huyện Kỳ Anh. Địa chỉ: Tổ dân phố Châu Phố, P.Kỳ Sông Trí, TX.Kỳ Anh,Tỉnh Hà Tĩnh. Lý do xuất kho: Xuất bán Xuất tại kho:Chi nhánh Công ty.Địa điểm: QL 1A, TDP Hưng Hòa, P.Sô Tngrí,TX.Kỳ Anh,Tỉnh Hà Tĩnh STT Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Bộ máy tính để bàn Bộ 01 01 6.528.198 6.528.198 02 Máy in Cái 01 01 4.034.263 4.034.263 Cộng 10.562.461 Tổng số tiền viết bằng chữ: Mười triệu, năm trăm, sáu mươi hai ngàn, bốn trăm sáu mươi mốt đồng. Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Ngày 25 tháng 1 năm 2016 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tện) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 55 Biểu mẫu 1.11. Sổ nhật ký chung Mẫu số S03a - DN Đơn vị: Công ty TNHH TM&DVTH Tiến Minh (Ban hành theo TT 200/2014/TT – BTC Địa chỉ: Đường 3/2 – TDP Hưng Hòa – P.Sông Trí – TX.Kỳ Anh Ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2016 Đơn vị tính: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi Sổ cái STT dòng Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E F G 1 2 Số trang trước chuyển sang 11/01 PX0875 11/01 Bán tôn lạnh mạ kẽm phủ sơn 156 38.661.787 11/01 PX0875 11/01 Bán tôn lạnh mạ kẽm phủ sơn 632 38.661.787 131 418.182 25/01 PX0921 25/01 Xuất bán bộ máy tính để bàn, Máy in 156 6.528.198 4.034.263 25/01 PX0921 25/01 Xuất bán bộ máy tính để bàn Máy in 632 6.528.198 4.034.263 Cộng chuyển sang trang sau Sổ này cótrang, đánh số từ trang số 01 đến trang số Ngày mở sổ Ngày .tháng.năm. Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Đạ i ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 56 Biểu mẫu 1.12. Sổ cái tài khoản giá vốn hàng bán SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2016 Tên tài khoản: Gía vốn hàng bán Số hiệu: 632 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Nợ Có Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng A B C D E G H 1 2 ..... .... ................ 11/01 PX 0875 11/01 Xuất bán tôn lạnh mạ kẽm phủ sơn 156 38.661.787 25/01 PX 0921 25/01 Bộ máy tính để bàn Máy in 156 156 6.528.198 4.034.263 ..... .... ..... ......... 31/01 31/01 Xác định kết quả kinh doanh 911 615.715.185 Tổng số phát sinh 615.715.185 615.715.185 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 1 năm 2016 Người ghi số Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên, đóng dấu) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 57 2.2.5. Kế toán chi phí tài chính Chi phí tài chính của Công ty là khoản chi trả lãi vay ngân hàng, chiết khấu thanh toán được hưởng, lãi mua hàng trả chậm và các khoản chi phí tài chính khác 2.2.5.1. Chứng từ sử dụng - Phiếu chi - Giấy báo Nợ của ngân hàng 2.2.5.2. Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng TK 635 – “ Chi phí hoạt động tài chính” để phản ánh khoản chi phí hoạt động tài chính 2.2.5.3. Nguyên tắc hạch toán Hàng ngày, khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí hoạt động tài chính, căn cứ vào các chứng từ, kế toán nhập số liệu vào phần mềm. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tập hợp chi phí tài chính phát sinh năm 2015: Nợ TK 635 377.255.948 Có TK 111,112,131... 377.255.948 Kết chuyển chi phí tài chính Nợ TK 911 377.255.948 Có TK 635 377.255.948 2.2.5.4. Ví dụ minh họa Trong tháng 01/2016, công ty không phát sinh các nghiệp vụ kinh tế lien quan đến chi phí tài chính 2.2.6. Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng của Công ty là chi phí phát sinh tại bộ phận bán hàng bao gồm chi phí cho nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao TSCĐ tại bộ phận bán hàng và chi phí dịch vụ mua ngoài bằng tiền khác. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 58 2.2.6.1. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn có liên quan - Phiếu chi, Uỷ nhiệm chi, Giấy báo Nợ - Bảng lương nhân viên - Bảng tính khấu hao TSCĐ 2.2.6.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng được Công ty sử dụng để hạch toán các khoản chi phí phát sinh tại bộ phận bán hàng. Chi tiết tài khoản - TK 6411 – Chi phí nhân viên bán hàn - TK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6415 – Chi phí bảo hành - TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6418 – Chi phí mua bằng tiền khác 2.2.6.3. Nguyên tắc hạch toán Hàng ngày, khi có nghiệp vụ phát sinh, kế toán căn cứ vào các chứng từ như hóa đơn, phiếu chi, bảng thanh toán tiền lương. Kế toán nhập số liệu vào phần mềm, phần mềm sẽ tự động phân bổ chi phí bán hàng và ghi sổ. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tập hợp chi phí bán hàng năm 2015: Nợ TK 641 1.357.433.167 Có TK 111,112,334.. 1.357.433.167 Kết chuyển chi phí bán hàng trong năm 2015 Nợ TK 911 1.357.433.167 Có TK 641 1.357.433.167 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 59 2.2.6.4. Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Ngày 12/01/2016 căn cứ vào hóa đơn GTGT tiền nước của Trung tâm cấp nước Hà Tĩnh, Công ty TNHH TM&DVTH Tiến Minh thanh toán tiền nước cho Trung tâm cấp nước Hà Tĩnh với số tiền là 6.473.952 đồng( bao gồm 5% thuế GTGT). ĐK: Nợ TK 6417 6.192.476 Nợ TK 133 281.476 Có TK 111 6.473.952 Biểu mẫu 1.13. Phiếu chi Đơn vị: CT.TNHH TM&DVTH Tiến Minh Mẫu số: 02 – TT Bộ phận: Kế toán .......... (Ban hành theo Thông tư 200/TT-BTC Ngày22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Quyển số: 12 Ngày 12 tháng 01 năm 2016 Số: 623 Nợ: 6417,133 Có: 111 Họ tên người nhận tiền: Trung tâm cấp nước Hà Tĩnh Địa chỉ: xã Kỳ Hưng, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh Lý do chi: Chi tiền nước Số tiền: 6.473.952 đồng. Viết bằng chữ: Sáu triệu, bốn trăm bảy mươi ba ngàn, chín trăm năm mươi hai đồng. Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Ngày 11 tháng 01 năm 2016 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên ) Đã nhận đủ số tiền: Mười bốn triệu, hai trăm ngàn đồng chẵn Tỷ lệ giá ngoại tệ ( vàng, bạc, đá quý): ............................................................................................ Số tiền quy đổi: ................................................................................................................................. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 60 Ví dụ 2: Ngày 31/01, căn cứ vào bảng thanh toán lương nhân viên tháng 1 công ty TNHH TM&DVTH Tiến Minh tính lương cho nhân viên bộ phận bán hàng với tổng số lương phải trả là 39.401.000 đồng ĐK: Nợ TK 6411 39.401.000 Có TK 334 39.401.000 Ví dụ 3: Ngày 31/01 phân bổ kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp vào chi phí bán hàng (24%). ĐK: Nợ TK 641 8.206.080 Có TK 3382 683.840 Có TK 3383 6.154.560 Có TK 3384 1.025.760 Có TK 3389 341.920 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 61 Biểu mẫu 1.14. Sổ cái tài khoản chi phí bán hàng SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2016 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: 641 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Nợ Có Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng A B C D E G H 1 2 ..... .... ................ 12/01 PC 623 12/01 Tiền nước tháng 1 111 6.192.476 31/01 31/01 Tính lương tháng 1/2016 cho nhân viên BPBH 334 39.401.000 Các khoản trích lương tính vào chi phí bán hàng 3382,3383,3384,3389 8.206.080 ..... .... ..... ......... 31/01 31/01 Xác định kết quả kinh doanh 911 102.835.621 Tổng số phát sinh 102.835.621 102.835.621 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 1 năm 2016 Người ghi số Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên, đóng dấu) Đạ i ọc Ki nh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 62 2.2.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty bao gồm chi phí nhân viên quản lý, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí đồ dùng văn phòng, phí và lệ phí, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác... 2.2.7.1. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn dịch vụ mua ngoài, phiếu chi, phiếu xuất kho - Bảng lương tổng hợp - Bảng trích khấu hao TSCĐ 2.2.7.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp Chi tiết: TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6425 – Thuế, phí, lệ phí TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác Chi phí nhân viên quản lý bao gồm lương và các khoản trích theo lương được tính như sau: Tiền lương nhân viên quản lý = lương khoán + các khoản phụ cấp, thù lao - Lương khoán = hệ số khoán * tiền lương khoán cơ bản bình quân. - Tiền lương khoán cơ bản bình quân năm 2016 là 3.000.000đ - Về các khoản trích theo lương( BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ) năm 2016 là 34,5%, trong đó 24% trừ vào CP QLDN. Còn 10,5% trừ vào lương của nhân viên. Các khoản trích theo lương Đối với DN (tính vào chi phí) (%) Đối với người LĐ(trừ vào lương) (%) Tổng cộng BHXH 18 8 26 BHYT 3 1,5 4,5 BHTN 1 1 2 KPCĐ 2 0 2 Tổng 24 10,5 4,5 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 63 2.2.7.3. Nguyên tắc hạch toán Hàng ngày, khi có các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến CP QLDN, kế toán căn cứ vào các chứng gốc, nhập các số liệu vào phần mềm, phần mềm sẽ tự động phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp và ghi vào các loại sổ. Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh vào năm 2015: Nợ TK 642 2.885.022.175 Có TK 111,112,334... 2.885.022.175 Kết chuyển CP QLDN và tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911 2.885.022.175 Có TK 642 2.885.022.175 2.2.7.4. Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Ngày 19/1 căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0249968 của Công ty xăng dầu Hà Tĩnh, Công ty TNHH TM&DVTH Tiến Minh thanh toán số tiền mua xăng RON 92 phục vụ cho phương tiện đi lại của giám đốc Công ty với tổng số tiền là 2.141.850 đồng( bao gồm 10% thuế GTGT) ĐK: Nợ TK 642 1.947.136 Nợ TK 133 194.714 Có TK 111 2.141.850 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 64 Biểu mẫu 1.15. Phiếu chi Ví dụ 2: Căn cứ vào bảng lương tổng hợp, ngày 31/01/2016, kế toán trích lương cho CBCNV QLDN tháng 01/2016 với số tiền lương phải trả là 84.805.000 đồng. ĐK: Nợ TK 6421 84.805.000 Có TK 334 84.805.000 Ví dụ 3: Ngày 31/01/2016 phân bổ KPCĐ, BHXH, BHYT,BHTN vào CP QLDN: ĐK: Nợ TK 6421 18.075.360 Có TK 3382 1.506.280 Có TK 3383 13.556.520 Có TK 3384 2.259.420 Có TK 3389 753.140 Đơn vị: CT.TNHH TM&DVTH Tiến Minh Mẫu số: 02 – TT Bộ phận: Kế toán ....... (Ban hành theo Thông tư 200/TT-BTC Ngày22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Quyển số: 12 Ngày 19 tháng 01 năm 2016 Số: 641 Nợ: 642,133 Có: 111 Họ tên người nhận tiền: Công ty xăng dầu Hà Tĩnh – Cửa hàng xăng dầu Kỳ Anh Địa chỉ: 29 đường Trần Phú, Phường Trần Phú, TP. Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh Lý do chi: Chi tiền xăng và dầu cho phương tiện đi lại của giám đốc Công ty Số tiền: 9.011.370 đồng. Viết bằng chữ: Hai triệu, một trăm bốn mươi mốt ngàn, tám trăm năm mươi đồng. Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Ngày 19 tháng 01 năm 2016 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền: Chín triệu, không trăm mười một ngàn, ba tram bảy mươi đồng. Tỷ lệ giá ngoại tệ ( vàng, bạc, đá quý): ............................................................................................ Số tiền quy đổi: ................................................................................................................................. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 65 Biểu mẫu 1.16. Sổ nhật ký chung Mẫu số S03 - DN Đơn vị: Công ty TNHH TM&DVTH Tiến Minh (Ban hành theo TT200/2014/TT – BTC Địa chỉ: Đường 3/2 – TDP Hưng Hòa – P.Sông Trí – TX.Kỳ Anh Ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2016 Đơn vị tính: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi Sổ cái STT dòng Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E F G 1 2 Số trang trước chuyển sang 19/01 PC634 19/01 Chi tiền mua dầu và xăng 111 9.011.370 11/01 PX0875 11/01 Chi tiền mua dầu và xăng 642 8.192.154 Chi tiền mua dầu và xăng 133 819.216 31/01 BL 31/01 Trích lương cho CBCNV bộ phận QLDN 334 84.805.000 31/01 BL 31/01 Trích các khoản trích lương vào CP QLDN 3382,3383, 3384,3389 18.075.360 Cộng chuyển sang trang sau Sổ này cótrang, đánh số từ trang số 01 đến trang số Ngày mở sổ Ngày .tháng.năm. Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 66 Biểu mẫu 1.17. Sổ cái tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2016 Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 642 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Nợ Có Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng A B C D E G H 1 2 ..... .... ................ 19/01 PC 0634 19/01 Chi tiền mua dầu và xăng 111 8.192.136 31/01 BL01/16 31/01 Trích lương cho CBCNV bộ phận QLDN tháng 1/2016 334 84.805.000 BL01/16 Trích các khoản trừ vào lương 18.075.360 ..... .... ..... ......... 31/01 31/01 Xác định kết quả kinh doanh 911 224.534.612 Tổng số phát sinh 224.534.612 224.534.612 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 1 năm 2016 Người ghi số Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên, đóng dấu) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 67 2.2.8. Kế toán thu nhập khác Thu nhập khác là các khoản thu nhập ngoài khoản thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Đối với công ty, các khoản thu nhập khác như cho thuê máy vi tính, thanh lý tài sản cố định... 2.2.8.1. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu thu - Giấy báo có 2.2.8.2. Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng TK 711 – Thu nhập khác để XĐ các khoản thu nhập khác. 2.2.8.3. Nguyên tắc hạch toán Căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán nhập số liệu vào phần mềm. Phần mềm sẽ tự động ghi nhận và cập nhật vào sổ cái TK 711. Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tổng hợp thu nhập khác phát sinh vào năm 2015: Nợ TK 111,112,131... 65.421.761 Có TK 711 65.421.761 Kết chuyển thu nhập khác để xác định kết quả kinh doanh năm 2015: Nợ TK 711 65.421.761 Có TK 911 65.421.761 2.2.8.4. Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Ngày 18/1 căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000371, công ty TNHH TM&DVTH Tiến Minh thu tiền cho thuê máy vi tính đối với khách hàng Nguyễn Lâm Hùng, tổng số tiền 1.683.000 đồng( bao gồm 10% thuế GTGT), đã thu bằng tiền mặt. ĐK: Nợ TK 111 1.683.000 Có TK 711 1.530.000 Có TK 3331 153.00 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 68 Biểu mẫu 1.18. Hóa đơn giá trị gia tăng Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN Ký hiệu: TM/15P GIÁ TRỊ GIA TĂNG Số: 0000371 Liên 1: Lưu Ngày 18 tháng 01 năm 2016 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ TỔNG HỢP TIẾN MINH Mã số thuế: 3000407577 Địa chỉ: 3/2 – Tổ dân phố Hưng Hòa – Phường Sông Trí – TX. Kỳ Anh – Tỉnh Hà Tĩnh Điện thoại: 0393.865.945 – 0393.865.946 – 0393.865.947 – 039.865.948 Số tài khoản: 3704211000293 Tại : Ngân hàng NN & PTNT Kỳ Anh Họ tên người mua hàng: Nguyễn Lâm Hùng .................................................................................. Tên đơn vị: Mã số thuế: Địa chỉ: P. Kỳ Trinh – Thị xã Kỳ Anh – Tỉnh Hà Tĩnh Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 01 Thuê máy vi tính Cái 01 1.530.000 1.530.000 Cộng tiền hàng: 1.530.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 153.000 Tổng cộng tiền thanh toán : 1.683.000 Tổng số tiền viết bằng chữ: Một triệu, sáu trăm ngàn, tám mươi ba đồng chẵn. Người mua hàng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) ( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 69 Biểu mẫu 1.19. Phiếu thu Ví dụ 2: Ngày 25/01/ 2016 căn cứ vào hóa đơn 000383 công ty TNHH TM&DVTH Tiến Minh cho công ty TNHH Cơ khí công trình Vũ Thành thuê máy vi tính số lượng 5 cái với tổng số tiền là 8.415.000 đồng( bao gồm 10% thuế GTGT), đã thu bằng tiền mặt. ĐK: Nợ TK 111 8.415.000 Có TK 711 7.650.000 Có TK 3331 765.000 Đơn vị: CT.TNHH TM&DVTH Tiến Minh Mẫu số: 01 – TT Bộ phận: Kế toán .......... (Ban hành theo Thông tư 200/TT-BTC Ngày22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Quyển số: 11 Ngày 18 tháng 01 năm 2016 Số: 456 Nợ: 111 Có: 5111, 33311 Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Lâm Hùng Địa chỉ: P.Kỳ Trinh – Thị xã Kỳ Anh – Tỉnh Hà Tĩnh Lý do nộp: Thuê máy vi tính Số tiền: 1.683.000 đồng. Viết bằng chữ: Một triệu, sáu trăm, tám mươi ba ngàn đồng chẵn. Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Ngày 11 tháng 01 năm 2016 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) đóng dấu) Đã nhận đủ số tiền: Một triệu, sáu trăm, tám mươi ba ngàn đồng chẵn Tỷ lệ giá ngoại tệ ( vàng, bạc, đá quý):....................................................................................................... Số tiền quy đổi: ........................................................................................................................................... Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 70 Biểu mẫu 1.20. Hóa đơn giá trị gia tăng Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN Ký hiệu: TM/15P GIÁ TRỊ GIA TĂNG Số: 0000381 Liên 1: Lưu Ngày 23 tháng 01 năm 2016 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ TỔNG HỢP TIẾN MINH Mã số thuế: 3000407577 Địa chỉ: 3/2 – Tổ dân phố Hưng Hòa – Phường Sông Trí – TX. Kỳ Anh – Tỉnh Hà Tĩnh Điện thoại: 0393.865.945 – 0393.865.946 – 0393.865.947 – 039.865.948 Số tài khoản: 3704211000293 Tại : Ngân hàng NN & PTNT Kỳ Anh Họ tên người mua hàng: ................................................................................................................... Tên công ty: Công ty TNHH Cơ khí công trình Vĩ Thành Mã số thuế: 3001685087 Địa chỉ: KCN Vũng Áng - P. Kỳ Thịnh – Thị xã Kỳ Anh – Tỉnh Hà Tĩnh Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 01 Thuê máy vi tính Cái 05 1.530.000 7.650.000 Cộng tiền hàng: 7.650.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 765.000 Tổng cộng tiền thanh toán : 8.415.000 Tổng số tiền viết bằng chữ: Tám triệu, bốn trăm, mười lăm ngàn đồng chẵn. Người mua hàng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) ( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 71 Biểu mẫu 1.21. Sổ nhật ký chung Mẫu số: S03a-DN Đơn vị: Công ty TNHH TM&DVTH Tiến Minh (Ban hành theo TT200/2014/TT – BTC Địa chỉ: Đường 3/2 – TDP Hưng Hòa – P.Sông Trí – TX.Kỳ Anh Ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2016 Đơn vị tính: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi Sổ cái STT dòng Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E F G 1 2 Số trang trước chuyển sang 18/01 HĐ000037 1 18/01 Thuê máy vi tính 711,3331 1.683.000 18/01 PX0875 18/01 Thuê máy vi tính 111 1.530.000 Thuê máy vi tính 111 153.000 23/01 HĐ0000381 23/01 Thuê máy vi tính 711,3331 8.415.000 23/01 HĐ0000381 23/01 Thuê máy vi tính 111 7.650.000 Thuê máy vi tính 111 765.000 Cộng chuyển sang trang sau Sổ này cótrang, đánh số từ trang số 01 đến trang số Ngày mở sổ Ngày .tháng.năm. Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 72 Biểu mẫu 1.22. Sổ cải tài khoản thu nhập khác SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2016 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng hóa Số hiệu: 711 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Nợ Có Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng A B C D E G H 1 2 ..... .... ................ 18/01 PT 0456 12/01 Thuê máy vi tính 111 1.683.000 23/01 PT 0461 23/01 Thuê máy vi tính 111 8.415.000 ..... .... ..... ......... 31/01 31/01 Xác định kết quả kinh doanh 911 21.160.000 Tổng số phát sinh 21.160.000 21.160.000 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 1 năm 2016 Người ghi số Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên, đóng dấu) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 73 2.2.9. Kế toán chi phí khác Chi phí khác của Công ty là các khoản chi phí như chi phí thanh lý TSCĐ, tiền phạt vi phạm hợp đồng và các khoản chi phí khác. 2.2.9.1. Tài khoản sử dụng Tài khoản 811 – Chi phí khác được Công ty sử dụng để hạch toán khoản CP khác 2.2.9.2. Chứng từ sử dụng - Phiếu chi, giấy báo Nợ - Biên bản vi phạm hợp đồng - Quyết định thanh lý, nhượng bán TSCĐ - Các chứng từ liên quan khác 2.2.9.3. Nguyên tắc hạch toán Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các khoản chi phí khác. Căn cứ vào các chứng từ liên quan kế toán nhập số liệu vào phần mềm. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí khác sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Chi phí khác trong năm 2015 được tập hợp như sau: Nợ TK 811 102.450.273 Có TK 111,112... 102.450.273 Cuối năm kết chuyển chi phí khác: Nợ TK 911 102.450.273 Có TK 811 102.450.273 2.2.9.4. Ví dụ minh họa Tháng 1/2016, Công ty không phát sinh các khoản chi phí khác 2.2.10. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại 2.2.10.1. Chứng từ sử dụng Tờ khai thuế TNDN 2.2.10.2. Tài khoản sử dụng TK 821: Chi phí thuế TNDN + TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 74 + TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại Công ty áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2016 là 23%. 2.2.10.3. Nguyên tắc hạch toán Khi phát sinh thuế TNDN hiện hành, kế toán tổng hợp vào phần mềm kế toán. Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Thuế TNDN phải nộp của Công ty cả năm 2015: Nợ TK 8211 48.339.554 Có TK 3334 48.339.554 Kết chuyển thuế TNDN của năm 2015 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911 48.339.554 Có TK 8211 48.339.554 2.2.10.4. Ví dụ minh họa Tháng 1, thuế TNDN tạm tính là: Nợ TK 8211 16.425.971 Có TK 3334 16.425.971 2.2.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả cuối cùng của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Do đó là cơ sở để đánh giá thành tựu và yếu kém trong một kỳ hoạt động kinh doanh. Đó cũng là cơ sở để lập các báo cáo kế toán và báo cáo thuế phục vụ quản lý và các đối tượng quan tâm. Kết quả hoạt động của công ty bao gồm kết quả hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác. 2.2.11.1. Tài khoản sử dụng Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh 2.2.11.2. Chứng từ sử dụng - Các chứng từ, hóa đơn liên quan đến chi phí phát sinh và thu nhập - Sổ cái các tài doanh thu và chi phí Đạ i ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 75 2.2.11.3. Phương pháp hạch toán Cuối kỳ kế toán, kế toán tổng hợp khóa sổ. Sau khi tổng hợp doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ kế toán, kế toán căm cứ vào Sổ Cái của các tài khoản để kết chuyển doanh thu và chi phí để xác định kết quả kinh doanh. Sau khi xác định kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán dựa vào Sổ Cái TK911 để ghi Sổ Cái TK 421. 2.2.11.4. Ví dụ minh họa Ví dụ: Căn cứ vào sổ Cái TK doanh thu và chi phí được xác định như sau: Kết quả kinh doanh tháng 1/2016 được xác định như sau: - Kết chuyển doanh thu bán hàng: Nợ TK 5111 813.207.346 Có TK 911 813.207.346 - Kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ: Nợ TK 5113 180.135.340 Có TK 911 180.135.340 - Kết chuyển thu nhập khác: Nợ TK 711 21.160.000 Có TK 911 21.160.000 - Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911 615.715.185 Có TK 632 615.715.185 - Kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK 911 102.835.621 Có TK 641 102.835.621 - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 911 224.534.612 Có TK 642 224.534.612 - Kết chuyển chi phí thuế TNDN: Nợ TK 911 16.425.971 Có TK 8211 16.425.971 - Kết chuyển lãi: Nợ TK 911 54.991.297 Có TK 421 54.991.297 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 76 - Chi phí thuế thu nhập hiện hành được tính như sau: Ta có: Tổng doanh thu ( doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác): 813.207.346 + 180.135.340 + 21.160.000 = 1.014.502.686 đồng Tổng chi phí (giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác): 615.715.185 + 102.835.621 + 224.534.612 = 943.085.418 đồng => Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: 1.014.502.686 – 943.085.418 = 71.417.268 đồng Thuế suất thuế TNDN : 23% Thuế TNDN tạm tính cho tháng 1/2016: 71.417.278*23% = 16.425.971 đồng Tổng lợi nhuận sau thuế: 71.417.268 –16.425.971= 54.991.297 đồng Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 77 Biểu mẫu 1.23. Sổ cái tài khoản xác định kết quả kinh doanh SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2016 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 911 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Nợ Có Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng A B C D E G H 1 2 31/01 KC01/16 31/01 Kết chuyển doanh thu bán hàng 5111 813.207.346 31/01 KC01/16 31/01 Kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ 5113 180.135.370 31/01 KC01/16 31/01 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 615.715.185 31/01 KC01/16 31/01 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 102.835.621 31/01 KC01/16 31/01 Kết chuyển chi phí QLDN 642 224.534.612 31/01 KC01/16 31/01 Kết chuyển thu nhập khác 711 21.160.000 31/01 KC01/16 31/01 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 8211 16.425.971 31/01 KC01/16 31/01 Kết chuyển sang lợi nhuận sau thuế 421 54.991.297 31/01 KC01/16 31/01 Tổng số phát sinh 1.014.502.686 1.014.502.686 31/01 31/01 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 1 năm 2016 Người ghi số Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên, đóng dấu) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 78 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM&DVTH TIẾN MINH 3.1. Nhận xét về công tác kế toán doanh, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM&DVTH Tiến Minh. Thời gian thực tập tại công ty tìm hiểu thực tế về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM&DVTH Tiến Minh, em đã nhìn nhận sơ bộ và đưa ra một số đánh giá chung về tổ chức hoạt động, tổ chức hạch toán của Công ty như sau: 3.1.1. Ưu điểm - Về bộ máy kế toán: Phòng kế toán của Công ty được xây dựng chặt chẽ với mỗi nhân viên kế toán đảm nhiệm mỗi lĩnh vực kế toán riêng của mình bao gồm kế toán công nợ, kế toán ngân hàng, kế toán kiêm vật tư thủ kho, kế toán tiền mặt kiêm thủ quỹ và các nhân viên kế toán bán hàng tại đơn vị trực thuộc. Nhờ đó đã hoàn thành tốt công tác kế toán, phục vụ tốt công tác quản lý kinh tế của Công ty. Bên cạnh đó, phòng kế toán còn được trang bị hệ thống máy vi tính được kết nối internet hiện đại giúp việc cập nhật các thông tin về kế toán các khoản như doanh thu, chi phí phát sinh vào máy nhanh chóng đồng thời giúp nhân viên kế toán cập nhật kịp thời các thông báo, các văn bản pháp luật, các thông tư, quyết định liên quan đến công tác kế toán của các cơ quan có liên quan như cơ quan thuế, bộ tài chính nhằm giúp kế toán phản ánh kịp thời, chính xác và cung cấp thông tin nhanh chóng đầy đủ cho các nhà quản lý, giúp cho nhân viên kế toán theo dõi dễ hơn. - Về đội ngũ nhân viên kế toán: Đội ngũ nhân viên kế toán của Công ty còn trẻ, năng động, nhiệt tình, cần cù và nỗ lực trong công việc nên công tác kế toán được thực hiện tốt hơn. Bên cạnh đó đội ngũ nhân viên kế toán còn có trình độ chuyên môn kế toán cao, kinh nghiệm làm việc cũng tương đối nên công tác kế toán được thực hiên một cách chính xác, nhanh chóng và kịp thời. - Về hình thức kế toán, hệ thống hóa đơn, chứng từ, sổ sách: Công ty áp dụng hệ thống hóa đơn, chứng từ, sổ sách phù hợp với yêu cầu quản lý của công ty, lập đúng Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 79 theo mẫu quy định theo Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính ngày 22/12/2014. + Hình thức kế toán: Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung trên máy vi tính cùng với phần mềm kế toán Misa đã giảm bớt khối lượng công việc kế toán trong quá trình xử lý thông tin, đồng thời cập nhật và tổng hợp số liệu một cách nhanh chóng và chính xác. + Sử dụng các tài khoản kế toán chi tiết giúp cho công tác kế toán dễ dàng chính xác, giúp kiểm tra và kiểm soát dễ dàng hơn khi có sai sót. - Về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty là phù hợp với chế độ kế toán hiện hành và đặc điểm kinh doanh của công ty luôn tuân thủ quy định của Nhà nước, thể hiện ở chỗ các chứng từ hóa đơn, các sổ sách kế toán đều thể hiện đầy đủ theo hình thức Nhật ký chung mà Nhà nước đã quy định. Hàng ngày, khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau khi được kế toán trưởng phê xem xét kế toán viên mới ghi vào sổ sách nên hạn chế được sai sót xảy ra. Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh được theo dõi và phản ánh đầy đủ giúp cho Nhà quản trị và Ban lãnh đạo công ty cập nhật thông tin chính xác và đưa ra những quyết định đúng đắn về hoạt động kinh doanh của Công ty và nắm bắt kịp thời xu thế của thị trường. 3.1.2. Nhược điểm Mặc dù đã cố gắng cải tiến tích cực nhưng công ty TNHH TM&DVTH Tiến Minh vẫn còn tồn tại một số vấn đề bất cập sau: - Về chính sách bán hàng: Là công ty thương mại và dịch vụ nhưng các chính sách bán hàng như chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán cho khách hàng không được công ty áp dụng. - Về chính sách tiết kiệm chi phí: Chi phí là nguyên nhân là cho lợi nhuận kế toán giảm nhưng những năm gần đây công ty đã không có các biện pháp cắt giảm chi phí. Làm cho các khoản chi phí của công ty rất cao. - Về cơ sở vật chất: Công ty có nhiều đơn vị trực thuộc nhưng cơ sở vật chất để phục vụ cho công tác kế toán còn thấp. Điều này làm ảnh hưởng đến công tác kế toán gặp nhiều khó khăn, làm giảm hiệu quả làm việc của nhân viên kế toán. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 80 3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM&DVTH Tiến Minh. Để có thể giữ vững vị thế trên thị trường cũng như làm cho công ty ngày càng phát triển, đưa lại hiệu quả kinh tế cao thì công ty cần phát huy những thế mạnh, mặt tích cực của mình đồng thời khắc phục những hạn chế những yếu kèm còn tồn tại. sau đây là các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH TM&DVTH Tiến Minh: - Giải pháp tăng doanh thu: Đối với công ty, lĩnh vực kinh doanh là thương mại và dịch vụ. Vì vậy việc nâng cao chất lượng sản phẩm và xúc tiến công tác quảng cáo giới thiệu sản phẩm là vấn đề hết sức quan trọng. Công ty cần tìm các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và thị trường đầu ra. Cần đáp ứng nhu cầu của khách hàng , đảm bảo giao hàng đúng thời hạn, đúng số lượng và chất lượng. Có một chính sách bán hàng tốt sẽ tạo sự tin tưởng của khách hàng đối với sản phẩm của công ty, tạo uy tín với khách hàng. Công ty cần có các chính sách chiết khấu thương mại để khuyến khích khách hàng mua hàng với số lượng lớn, chính sách chiết khấu thanh toán để khách hàng thanh toán đúng hạn và trước hạn để nhanh chóng thu hồi vốn. Nhằm đẩy mạnh khối lượng hàng hóa bán ra , Công ty còn phải chú đến đội ngũ nhân viên bán hàng tại các đơn vị trực thuộc , Công ty cần đào tạo đội ngũ nhân viên kinh doanh có tính chuyên nghiệp cao, đưa ra mức thưởng, hoa hồng, phụ cấp để tạo tinh thần hang hái làm việc chô nhân viên. - Giải pháp cắt giảm chi phí: Công ty cần tìm ra các nguyên nhân làm tăng chi phí, từ đó đưa ra các biện tiết kiệm chi phí, cắt giảm các khoản chi phí không cần thiết. Quản lý tốt chi phí bán hàng và chi phí QLDN. Có kế hoạch và dự kiến cho từng khoản chi phí sử dụng, tránh tình trạng chi phí vượt nhiều so với kế hoạch. Công ty cần phải tiến hành phân công công việc, giám sát quá trình thực hiện công việc một cách nghiêm túc, phải chọn phương án tiết kiệm chi phí nhất đối với những công việc có chi phí lớn, giúp cho công ty giảm thiểu rủi ro và gặp sự cố bị động. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 81 - Giải pháp nâng cao chất lượng và hiệu quả làm việc của cán bộ công nhân viên: Công ty nên quan tâm tạo điều kiện cho các nhân viên nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Có các chính sách lương bổng hợp lý, khen thưởng, kỹ luật rõ rang. Đồng thời xây dựng môi trường làm việc tự nhiên, thoải mái và thuận lợi cho nhân viên nhằm nâng cao hiệu quả làm việc. Bộ phận kế toán cần phải thường xuyên cập nhật các thông tư, nghị định phục vụ cho công việc kế toán của mình. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 82 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Kế toán là một bộ phận quan trọng, không thể thiếu trong mỗi công ty. Với mỗi doanh nghiệp kế, mỗi loại hình kinh tế, kế toán đã và đang hiện đại hóa từng bước thúc đẩy sự phát triển trong nền kinh tế hiện đại Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp là công việc thiết yếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh, mang lại thông tin cần thiết, hữu ích cho doanh nghiệp nhằm giúp cung cấp thông tin tình hình hoạt động, chuyển biến của đơn vị để tìm ra hướng kinh doanh mới nhằm làm tăng lợi nhuận. Thời gian thực tập và tìm hiểu về Công ty TNHH TM&DVTH Tiến Minh đã cung cấp cho em rất nhiều kiến thức thực tế hữu ích và rất nhiều kinh nghiệm, thấy được công tác kế toán doanh thu và xác định kinh doanh của công ty. Việc thực hiện đề tài kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM&DVTH Tiến Minh giúp em hiểu được về cách thức xử lý, hạch toán hay các quy trình liên quan đến công việc này. Để làm một người kế toán cần phải có đạo đức nghề nghiệp, không những nắm rõ kiến thức chuyên môn của mình mà cần phải vận dụng phù hợp với nhu cầu của CT. Thực hiện bài khóa luận này em đã hiểu rõ được cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, tìm hiểu được thực tế kế toán doanh thu và xác định kinh doanh tại Công ty. Tóm lại, công tác kế toán tại Công ty nói chung và công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng được thực hiện một cách hợp lý, đầy đủ, phù hợp với các quy định về kế toán của Bộ tài chính. Các số liệu được ghi chép đầy đủ, chính xác và trung thực. Các bản báo tài chính được lập một cách rõ ràng, dễ hiểu. Công ty đã thực hiện đầy đủ các chính sách và chế độ kế toán theo quy định của Nhà nước. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 83 2. Kiến nghị Sau thời gian thực tập tại Công ty em xin đưa ra một số kiến nghị như sau: - Về phía công ty: Công ty cần mở rộng hơn nữa chương trình quảng cáo về sản phẩm của công ty để các khách hàng ở trên địa bàn cũng như ở các địa bàn khác biết đến công ty, tạo uy tín của công ty trên thị trường. Công ty cần có chính sách thu hút nhân tài, đặc biệt là các sinh viên mới ra trường, mặc dù sinh viên mới ra trường chưa có nhiều kinh nghiệm nhưng họ lại có khả năng nắm bắt nhanh chóng những kiến thức làm việc và có tinh thần, nhiệt huyết làm việc rất cao. Quan tâm đến đội ngũ công tác kế toán hơn nữa, nâng cao trình độ chuyên môn bằng cách cử đi học các lớp nghiệp vụ. Công ty cần có các chính sách cắt giảm chi phí hơn nữa.Vì chi phí ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận của công ty. Đối với công ty mặc dù doanh thu rất cao nhưng chi phí cũng rất nhiều nên làm cho lợi nhuận giảm đi rất nhiều trong những năm gần đây - Về phía nhà trường Trong quá trình học tập của sinh viên tại trường, nhà trường cần tạo điều kiện hơn nữa để dinh viên có thể tiếp cận với thực tế nhiều hơn, cho sinh viên tiếp xúc với doanh nghiệp nhiều hơn. Nên có sự kết hợp giữa lý thuyết và thực tiễn để sinh viên có thể hiểu rõ hơn về ngành học của mình. Để sinh viên có thể trang bị vững chắc cho đợt thực tập cuối khóa của mình. Cho sinh viên tiếp cận nhiều hơn với các doanh nghiệp, để sinh viên có thể biết được các điểm khác giữa thực tế với lý thuyết. Nó sẽ hỗ trợ cho sinh viên lúc ra trường đi làm, giúp cho sinh viên chủ động và linh động hơn khi đi làm mà ko bị thụ động khi phải theo khuôn mẫu theo lý thuyết đã học. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Giáo trình kế toán tài chính GV.Phan Đình Ngân, Th.s.Hồ Phan Minh Đức 2. Các thông tư, quyết định của Bộ Tài chính và chuẩn mực có liên quan. 3. Cùng với một số khóa luận của trường ĐHKT Huế và một số tài liệu tham khảo khác. 4. Các trang web: Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnguyen_thi_thu_7528.pdf
Luận văn liên quan