Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH du lịch công đoàn Bình Định

Đề tài kết cấu 3 phần, 3 chương đã phản ánh được các nội dung chính sau: - Công ty TNHH Du lịch Công Đoàn Bình Định có 2 cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc là: khách sạn Lê Lợi và trung tâm Lữ Hành, có trụ sở hoạt động cùng với trụ sở chính tại 09-Lê Lợi, TP Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. Hai cơ sở có kế toán theo dõi riêng các hoạt động cung cấp dịch vụ, cuối tháng báo sổ về phòng kế toán công ty tổng hợp lại và xác định kết quả kinh doanh của toàn bộ công ty. Sau đó lập báo cáo tài chính của công ty. - Lĩnh vực kinh doanh của công ty: Kinh doanh khách sạn, nhà hàng. Kinh doanh vận chuyển khách tham quan du lịch Kinh doanh lữ hành quốc tế Kinh doanh vận chuyển khách hàng bằng ô tô theo hợp đồng Dịch vụ lữ hành Mua bán rượu bia thuốc lá các loại - Trong đó doanh thu từ ăn uống chiếm khoảng 35%, doanh thu lưu trú khoảng 30%, doanh thu dịch vụ tour, xe khoảng 25%, doanh thu bán hàng căn tin khoảng 10%. Khách hàng chủ yếu của công ty là khách tham quan du lịch, công vụ trong nước. - Tìm hiểu được bộ máy quản lí và bộ máy kế toán của Công ty về: sơ đồ tổ chức bộ máy, chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phân của hai bộ máy này. -Tìm hiểu được thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh về: Hình thức kế toán áp dụng tại công ty, Hệ thống tài khoản ở công ty, Hệ thống chứng từ, Hệ thống báo cáo, phân tích được: Tình hình sử dụng lao động tại công ty, qui mô tài sản và nguồn vốn tại công ty, kết quả sản xuất tại công ty qua 3 năm 2010-2012. -Tìm hiểu được thực trạng về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty vào Quý IV/2012. -Đưa ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện và nâng cao công tác kế toán

pdf102 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2745 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH du lịch công đoàn Bình Định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hành kèm theo Thông tư số 28/2011/ TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài Chính). - Thuế suất thuế TNDN của công ty là 25% - Thông tư 154/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn Nghị định 101/2011/NĐ-CP ngày 04/11/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Nghị quyết 08/2011/QH13 của Quốc hội về ban hành bổ sung một số giải pháp về thuế nhằm tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp và cá nhân, công ty được giảm 30% số thuế TNDN năm 2012. - Công ty đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP về số vốn trên bảng cân đối kế toán lập 31/12/2010 là: 6.349.764.033đồng, và số lao đông năm 2010 là 43 người. Do đó trên tờ khai thuế TNDN tạm tính, công ty được ghi vào mã số 31: Thuế TNDN dự kiến miễn giảm. - Số thuế TNDN dự kiến miễn, giảm = số thuế TNDN phải nộp sau khi trừ - miễn giảm (nếu có) x 30% - Công ty sử dụng tài khoản 821 phản ánh chi phí thuế TNDN. - Kế toán xác định chi phí thuế TNDN tạm tính Quý IV/2012 của công ty: Nợ 821 : 44.121.837 Có 3334 : 44.121.837 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của Quý IV/2012 là: 176.487.350 Thuế TNDN Quý IV/2012 là: 44.121.837 TR ƯỜ NG Ạ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hà Diệu Thương SVTH: Hồ Thị Mỹ Định 69 Số thuế TNDN dự kiến miễn giảm Quý IV/2012= 44.121.837 x 30% = 13.236.551 Số thuế TNDN phải nộp Quý IV/2012 là: 176.487.350 x 25% – 13.236.551 = 30.885.287 CÔNG TY TNHH DL CÔNG ĐOÀN BÌNH ĐỊNH BẢNG KÊ CHI TIẾT NHÓM ĐỐI TƯỢNG CỦA TÀI KHOẢN 821 Nhóm 01: KS Lê Lợi Từ ngày 01/10/2012 đến ngày 31/12/2012 Số dư Có đầu kỳ là: 0 CHỨNG TỪ LOẠI HỌ VÀ TÊN DIỄN GIẢI TK ĐỐI ỨNG PHÁT SINH NỢ PHÁT SINH CÓSỐ NGÀY 241 31/10/2012 Khách sạn Lê Lợi Trích thuế TNDN tháng 10/2012 3334 17.859.832 242 31/10/2012 Khách sạn Lê Lợi Kết chuyển CP thuế TNDN vào KQKD tháng 10/2012 911 17.859.832 267 30/11/2012 Khách sạn Lê Lợi Trích thuế TNDN tháng 11/2012 3334 11.997.612 268 30/11/2012 Khách sạn Lê Lợi Kết chuyển CP thuế TNDN vào KQKD tháng 11/2012 911 11.997.612 290 31/12/2012 Khách sạn Lê Lợi Trích thuế TNDN tháng 12/2012 3334 14.264.393 Khách sạn Kết chuyển CP thuế TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hà Diệu Thương SVTH: Hồ Thị Mỹ Định 70 291 31/12/2012 Lê Lợi TNDN vào KQKD tháng 12/2012 911 14.264.393 TỔNG CỘNG 44.121.837 44.121.837 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký tên) (ký tên) (ký tên) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Mẫu số 01A/TNDN Độc lập - Tự do – Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH (Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh) (01) Kỳ tính thuế: Quý 4 năm 2012 Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc (04) Tên người nộp thuế: CÔNG TY TNHH DU LỊCH CÔNG ĐOÀN BÌNH ĐỊNH (05) Mã số thuế: 4100451042 (06) Địa chỉ trụ sở: 09 LÊ LỢI (07) Quận/ Huyện: QUY NHƠN (08) Tỉnh/Thành phố: BÌNH ĐỊNH (09) Điện thoại: 056822292(10) Fax: 0563827699(11) E-Mail: dlcdbd@yahoo.com.vn Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Mã số Số tiền 1 Doanh thu phát sinh trong kỳ 21 2.865.460.014 2 Chi phí phát sinh trong kỳ 22 2.688.972.664 3 Lợi nhuận phát sinh trong kỳ (23=21-22) 23 176.487.350 4 Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế 24 5 Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế 25 6 Thu nhập chịu thuế (26=23+24-25) 26 176.487.350 7 Thu nhập miễn thuế 27 8 Số lỗ chuyển kỳ này 28 9 Thu nhập tính thuế (29=26-27-28) 29 176.487.350 10 Thuế suất thuế TNDN(%) 30 25 11 Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm 31 13.236.551 TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hà Diệu Thương SVTH: Hồ Thị Mỹ Định 71 2.3.2.3.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Cuối quý, sau khi đã hạch toán doanh thu, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, doanh thu hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, kê toán tổng hợp tiến hành kết chuyển sang TK 911 để XĐKQKD. CÔNG TY TNHH DL CÔNG ĐOÀN BÌNH ĐỊNH Khách sạn Lê Lợi BẢNG KÊ CHI TIẾT NHÓM ĐỐI TƯỢNG CỦA TÀI KHOẢN 911 Nhóm 01: Xác định KQKD Từ ngày 01/10/2012 đến ngày 31/12/2012 CHỨNG TỪ LOẠI HỌ VÀ TÊN DIỄN GIẢI TK ĐỐI ỨNG PHÁT SINH NỢ PHÁT SINH CÓSỐ NGÀY 240 31/10/2012 Ks Lê Lợi K/C DT vào KQKD tháng 10/2012 51131 225.792.728 . .. 242 31/10/2012 Ks Lê Lợi K/C lãi vào KQKD tháng 10/2012 4212 53.579.494 Ks Lê K/C DT vào KQKD TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hà Diệu Thương SVTH: Hồ Thị Mỹ Định 72 266 30/11/2012 Lợi tháng 11/2012 51131 150.793.636 . . . . . . 268 30/11/2012 Ks Lê Lợi K/C lãi vào KQKD tháng 11/2012 4212 35.992.839 285 31/12/2012 Ks Lê Lợi K/C DT vào KQKD tháng 12/2012 51131 159.059.090 . . .. . 291 31/12/2012 Ks Lê Lợi K/C lãi vào KQKD tháng 12/2012 4212 64.929.536 TỔNG CỘNG 2.117.825.165 2.117.825.165 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký tên) (ký tên) (ký tên) CÔNG TY TNHH DL CÔNG ĐOÀN BÌNH ĐỊNH Trung tâm Lữ Hành BẢNG KÊ CHI TIẾT NHÓM ĐỐI TƯỢNG CỦA TÀI KHOẢN 911 Nhóm 01: Xác định KQKD Từ ngày 01/10/2012 đến ngày 31/12/2012 CHỨNG TỪ LOẠI HỌ VÀ TÊN DIỄN GIẢI TK ĐỐI ỨNG PHÁT SINH NỢ PHÁT SINH CÓSỐ NGÀY 185 30/11/2012 TT.Lữ Hành K/C DT vào KQKD tháng 10,11/2012 51133 133.080.909 . . . . . . 188 30/11/2012 TT.Lữ Hành K/C CPBH vào KQKD tháng 10,11/2012 6421 5.177.000 206 31/12/2012 TT.Lữ Hành K/C DT vào KQKD tháng 12/2012 51133 60.054.546 TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hà Diệu Thương SVTH: Hồ Thị Mỹ Định 73 . . .. . 210 31/12/2012 TT.Lữ Hành K/C LỖ vào KQKD tháng 12/2012 4212 22.136.356 TỔNG CỘNG 769.771.205 769.771.205 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký tên) (ký tên) (ký tên) CÔNG TY TNHH DU LỊCH CÔNG ĐOÀN BÌNH ĐỊNH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH QUÝ IV NĂM 2012 PHẦN I: Lãi lỗ CHỈ TIÊU MÃ SỐ QUÝ NÀY LŨY KẾ 1.Doanh thu bán hàng và dịch vụ 1 2.864.523.249 12.305.801.399 2.Các khoản giảm trừ doanh thu 2 - 3.Doanh thu thuần (01-02) 10 2.864.523.249 12.305.801.399 4.Gía vốn bán hàng 11 2.504.048.625 11.322.333.872 5.Lợi nhuận gộp (10-11) 20 360.474.624 983.467.527 6.Doanh thu hoạt động tài chính 21 936.765 3.676.094 7.Chi phí tài chính 22 24.430.821 143.085.914 *Trong đó chi phí lãi vay 23 24.430.821 143.085.914 8.Chi phí bán hàng 24 1.575.000 11.468.000 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 158.918.218 633.766.054 TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hà Diệu Thương SVTH: Hồ Thị Mỹ Định 74 10.Lợi tức thuần từ hoạt động KD (20+21)-(22+24+25) 30 176.487.350 198.823.653 11.Thu nhập khác 31 1.636.363 12.Chi phí khác 32 - 13.Lợi nhuận từ hoạt động khác 40 1.636.363 14. Tồng lợi nhuận kế toán trước thuế (30+40) 50 176.487.350 200.460.016 15.Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 44.121.837 50.115.004 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 - 17. .Lợi nhuận sau thuế TNDN hiện hành 60 132.365.513 150.345.012 (Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Du lịch Công Đoàn Bình Định) TK 632 TK 911 TK 511 2.504.048.625 2.864.523.249 TK 641 TK 515 1.575.000 936.765 TK 642 158.918.218 TK 635 24.430.821 TK 821 44.121.837 TK 421 132.365.513 TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hà Diệu Thương SVTH: Hồ Thị Mỹ Định 75 Sơ đồ 2.5: Qui trình kế toán TK 911- XĐKQKD tại Công ty TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hà Diệu Thương SVTH: Hồ Thị Mỹ Định 76 Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XĐKQKD TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH CÔNG ĐOÀN BÌNH ĐỊNH 3.1. Nhận xét về hoạt động kinh doanh, công tác kế toán, hạch toán doanh thu và XĐKQKD tại công ty TNHH Du lịch Công Đoàn Bình Định 3.1.1. Đánh giá về hoạt động SXKD * Ưu điểm: - Nhờ tạo được uy tín đối với khách hàng, công ty có lượng khách trong năm ổn định, đạt được lợi nhuận so với kế hoạch đề ra, đặc biệt là các cơ quan đoàn thể Nhà Nước là khách hàng thường xuyên của công ty. - Công ty có khách sạn Lê Lợi gần biển Quy Nhơn, khí hậu mát mẻ, du khách đến đây được tận hưởng những món ăn hải sản tươi ngon, điều kiện tự nhiên thuận lợi giúp nâng cao chất lượng phục vụ của công ty. - Công ty trang bị cơ sở vật chất tốt, đáp ứng yêu cầu của khách. - Công ty có đội ngũ nhân viên có năng lực, nhiệt tình trong công việc, hoàn thành tốt nhiệm vụ, lãnh đạo công ty luôn tạo điều kiện cho nhân viên được đóng góp ý kiến của mình, và luôn quan tâm đến đời sống cán bộ công nhân viên. - Doanh thu thuần của công ty tăng qua các năm 2010-2012, chứng tỏ công ty có những phương pháp kinh doanh hiệu quả, rất chú trọng đến việc đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa. - Công ty luôn coi trọng công tác nghiên cứu thị trường, quảng bá hình ảnh công ty, nhằm tìm kiếm thêm thị trường thị trường tiêu thụ. * Nhược điểm: - Lượng khách đến với công ty chủ yếu là khách trong nước, rất ít khách nước ngoài, điều này có thể làm giảm lợi nhuận của công ty, tuy đã cố gắng tìm kiếm thị trường nhưng công ty còn hạn chế trong việc mở rộng thị trường tiêu thụ. TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hà Diệu Thương SVTH: Hồ Thị Mỹ Định 77 - Cơ sở vật chất của công ty tốt nhưng còn nhỏ, nhà hàng chật nên lượng khách đám cưới ít, trung tâm lữ hành hiện có 4 xe lớn phục vụ khách, nhưng trong mùa du lịch lượng khách đông, vẫn bị tình trạng thiếu xe đưa đón khách, phải thuê ngoài. - Trong những năm qua 2010-2012 do tốc độ tăng giá vốn hàng bán cao nên làm khả năng sinh lời ít. 3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán tại công ty * Ưu điểm - Công ty đã áp dụng kế toán máy vào công tác kế toán, điều này giúp giảm khối lượng công việc cho nhân viên kế toán. - Bộ máy kế toán được thiết lập một cách hợp lý, vừa phân tán, vừa tập trung, để các kế toán viên có thể tập trung quản lý những phần hành riêng lẻ sau đó kế toán trưởng sẽ tiến hành tổng hợp số liệu để lên báo cáo định kỳ. - Công ty sử dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, đây là hình thức kế toán dễ làm, dễ kiểm tra, dễ đối chiếu, công việc được phân đều trong kỳ, thích hợp với mọi loại hình, quy mô đơn vị kinh tế. Nhược điểm của hình thức này là khối lượng ghi chép lớn, tuy nhiên, phầm mềm kế toán với khả năng xử lý nhanh, mạnh hoàn toàn có thể khắc phục được. - Hệ thống tài khoản của công ty được xắp xếp khoa học và chi tiết, điều này cực kỳ ý nghĩa, bởi bộ máy công ty có 2 đơn vị trực thuộc kinh doanh nhiều lĩnh vực khác nhau. Kế toán hạch toán doanh thu cho từng bộ phận riêng lẻ thì một hệ thống tài khoản chi tiết mang lại rất nhiều thuận lợi. - Hệ thống hóa đơn, chứng từ tại công ty khá đầy đủ, đúng quy định của các cơ quan quản lý và đáp ứng cho yêu cầu quản lý trong công ty. * Nhược điểm - Do khối lượng nghiệp vụ nhiều nên việc kiểm tra kế toán khó khăn, nhất là khi số liệu đều do phần mềm xử lý. Vì thế, nếu có sai sót xảy ra thì rất khó phát hiện và xử lý. - Công việc tại phòng kế toán rất nhiều, do đó mỗi nhân viên phải kiêm nhiệm nhiều phần hành sẽ làm cho khối lượng công việc mà kế toán đó đảm nhận là không nhỏ. - Thực tế tại công ty, thủ kho công cụ dụng cụ kiêm thủ quỹ và kế toán thanh TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hà Diệu Thương SVTH: Hồ Thị Mỹ Định 78 toán: điều này là chưa thích hợp, như vậy sẽ làm hạn chế và gây khó khăn cho công việc kiểm tra đối chiếu số liệu, mặc dù hiện tại kế toán này vẫn làm tốt nhiệm vụ của mình vì có kế toán trưởng kiểm tra thường xuyên, lượng hàng xuất kho công cụ dụng cụ ít, nhưng xét về lâu dài việc đảm bảo chất lượng của công tác kế toán là rất khó. - Việc cập nhật các quyết định, thông tư mới liên quan đến công ty của kế toán còn chậm, ví dụ như năm 2012 BTC đã ban hành “Thông tư số 140/2012/TT-BTC ngày 21/08/ 2012 của BTC về việc hướng dẫn Nghị định 60/2012/NĐ-CP ngày 30/07/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Nghị quyết 29/2012/QH13 của Quốc hội về ban hành một số chính sách thuế nhằm tháo gỡ khó khăn cho tổ chức và cá nhân : Giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm 2012 đối với: Doanh nghiệp nhỏ và vừa” . Trên thực tế công ty còn áp dụng thông tư số 154/2011 TT-BTC. Mặc dù hai thông tư này đều quy định số thuế TNDN được miễn giảm cho doanh nghiệp vừa và nhỏ giống nhau, nhưng mẫu lập Phụ lục Miễn, giảm thuế TNDN gửi đến cơ quan thuế thì khác nhau, thông tư 154/2011 là Mẫu số 03-3A/TNDN ban hành kèm theo thông tư 28/2011 BTC, còn thông tư 140/2012 là Mẫu số 01/MGT-TNDN ban hành kèm theo Thông tư này. 3.1.3. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và XĐKQKD tại công ty * Ưu điểm - Việc ghi nhận doanh thu của công ty đã tuân thủ nguyên tắc thận trọng, doanh thu được ghi nhận khi khách hàng đồng ý thanh toán và lập hóa đơn cho khách hàng. - Việc phân loại hệ thống tài khoản cấp 2,3 cho Tài khoản 511 để theo dõi doanh thu chi tiết cho các hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ đã tạo điều kiện cho công tác quản lý và hoạch định chiến lược kinh doanh, đưa ra những giải pháp nâng cao hiệu quả các dịch vụ hơn nữa cũng như thấy được hiệu quả làm việc của các bộ phận để có hành động phù hợp. - Về chi phí: mặc dù là công ty kinh doanh dịch vụ, quá trình sản xuất và tiêu thụ diễn ra đồng thời, nhưng công ty có mở tài khoản 154 chi tiết cho từng hoạt động, giúp cho việc tính giá thành cho từng sản phẩm, dịch vụ đơn giản hơn và xác định được giá vốn hàng bán cho từng hoạt động kinh doanh chính xác hơn. TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hà Diệu Thương SVTH: Hồ Thị Mỹ Định 79 - Về hệ thống tài khoản: công ty đã mở một số tài khoản chi tiết để thuận tiện cho việc hạch toán kế toán doanh thu và XĐKQKD cho từng nhóm đối tượng cụ thể: phòng, ăn uống, căn tin, nội bộ, xe, tour. - Về tổ chức hệ thống chứng từ: công ty sử dụng chứng từ phù hợp với phần hành kế toán doanh thu và XĐKQKD, việc luân chuyển chứng từ được thực hiện theo những qui định chặt chẽ, tránh thất thoát, đảm bảo yêu cầu đặt ra. - Về tổ chức hệ thống sổ sách: Công ty TNHH Du lịch Công Đoàn BĐ không sử dụng sổ Cái, nhưng mở rất nhiều sổ chi tiết để theo dõi cho từng đối tượng, cuối kỳ kết chuyển vào tài khoản 911, điều này không đồng nhất với lý thuyết, tuy nhiên cũng không thể xem là sai quy định, các tài khoản chi tiết cấp 2, 3 đều được kết chuyển cho dù trực tiếp hay gián tiếp. - Về hệ thống báo cáo kế toán: hệ thống báo cáo của công ty được lập theo đúng quyết định 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/03/2006. * Nhược điểm: - Về việc ghi nhận khoản phải thu tại công ty: đối tượng khách hàng chủ yếu của công ty là các cơ quan đoàn thể đi theo đoàn đến lưu trú và ăn uống tại khách sạn, đa số là khách quen, khách hàng sử dụng dịch vụ xong chưa thanh toán ngay cho công ty, có khi đến tháng sau khách mới đến trả tiền, nên việc thanh toán thường chậm trễ so với thời điểm ghi nhận doanh thu, doanh thu đã có nhưng chưa thu được tiền, vốn của công ty bị chiếm dụng, nhiều lúc ảnh hưởng đến tình hình tài chính. - Về chi phí: công ty không theo dõi riêng CPBH và CPQLDN cho từng hoạt động cung cấp dịch vụ, nên chưa thấy rõ chi phí phát sinh cho từng hoạt động này. - Về hệ thống tài khoản: công ty sử dụng tài khoản chi tiết 51112 để hạch toán doanh thu nội bộ, mà không phải là tài khoản 512, bên cạnh đó công ty mở rất nhiều tài khoản chi tiết nhưng không mở tài khoản chi tiết xác định kết quả kinh doanh cho từng hoạt động, do đó không thấy rõ được hiệu quả kinh doanh của các hoạt động cung cấp dịch vụ trong công ty. - Về hệ thống chứng từ: các mẫu phiếu thu, phiếu chi do công ty sử dụng phần mềm kế toán cũ nên vẫn theo mẫu ban hành theo quyết định 1141 năm 1995, mặc dù TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hà Diệu Thương SVTH: Hồ Thị Mỹ Định 80 về nội dung cơ bản trên các mẫu chứng từ đều phản ánh giống nhau, nhưng công ty nên sử dụng mẫu theo quyết định 15 năm 2006 để tuân thủ theo đúng chế độ kế toán công ty sử dụng. Bên cạnh đó việc luân chuyển chứng từ khi mua hàng hóa của các bộ phận thiếu giấy đề nghị mua hàng. - Cách tính giá xuất kho: công ty áp dụng theo phương pháp nhập trước xuất trước, thực tế công ty có lượng hàng tồn kho lớn, nhiều chủng loại, giá cả thị trường các loại hàng hóa biến động thường xuyên, do đó phương pháp FIFO sẽ không phán ánh chính xác giá trị hàng hóa xuất kho. - Về hệ thống sổ sách: mặc dù mở nhiều sổ chi tiết theo dõi từng đối tượng, nhưng công ty không mở sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái, điều này làm cho việc kiểm tra đối chiếu khó khăn, dễ xảy ra sai sót khi lập bảng cân đối số phát sinh, báo cáo tài chính. - Theo nguyên tắc: chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái, tuy nhiên trên thực tế tại công ty, chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ chi tiết vì công ty không mở sổ cái. Cuối kỳ kế toán công ty căn cứ vào bảng tổng hợp chi tiết để lập Bảng cân đối số phát sinh. Kế toán dựa vào bảng cân đối số phát sinh để lập báo cáo tài chính. Điều này có thể dẫn đến sai sót vì không có sự kiểm tra đối chiếu giữa sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết, trước khi lập báo cáo tài chính 3.2. Một số ý kiến góp phần cải thiện công tác kế toán doanh thu và XĐKQKD tại công ty TNHH du lịch Công Đoàn Bình Định. - Công tác kế toán tại Công ty TNHH Du lịch Công Đoàn Bình Định đã rất hiệu quả, góp phần rất lớn trong hiệu quả hoạt động của công ty. Dù vậy, tôi vẫn muốn đưa ra một số góp ý để giúp tăng cường hơn nữa hiệu quả cho Công ty. * Các giải pháp trong ngắn hạn: - Thứ nhất công ty nên mở sổ Cái cho các hoạt động bán hàng cung cấp dịch vụ và mở tài khoản chi tiết TK 911- XĐKQKD cho từng hoạt động. Bên cạnh đó công ty nên mở sổ đăng ký chứng từ ghi sổ để đối chiếu, kiểm tra tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ với bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau. + Sổ cái hoạt động bán hàng hóa ( gồm bán hàng căn tin và nội bộ) TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hà Diệu Thương SVTH: Hồ Thị Mỹ Định 81 632A - Giá vốn bán hàng hóa 5111 - Doanh thu bán hàng hóa 911A - Xác định kết quả kinh doanh bán hàng hóa, và mở tài khoản chi tiết 911A11- XĐKQKD hàng căn tin 911A12- XĐKQKD nội bộ + Sổ cái hoạt động bán các thành phẩm (ăn uống) 632B - Giá vốn bán các thành phẩm 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm 911B - Xác định kết quả kinh doanh bán các thành phẩm, và mở tài khoản chi tiết 911B2- XĐKQKD ăn uống + Sổ cái hoạt động bán hàng - cung cấp dịch vụ (gồm dịch vụ phòng hội trường, dịch vụ xe, dịch vụ tour) 632C - Giá vốn bán hàng - cung cấp dịch vụ 5113 - Doanh thu bán hàng – cung cấp dịch vụ 911C - Xác định kết quả kinh doanh bán hàng – cung cấp dịch vụ, và mở tài khoản chi tiết 911C31 - XĐKQKD phòng-hội trường 911C32 - XĐKQKD dịch vụ khác 911C33 - XĐKQKD dịch vụ xe 911C34 – XĐKQKD dịch vụ tour - Thứ hai: nên phân chia trách nhiệm giữa thủ kho, thủ quỹ và kế toán thanh toán, để có thể kiểm tra đối chiếu sổ sách khi cần thiết, tránh tình trạng một kế toán phải đảm nhiệm nhiều phần hành kế toán, công việc chồng chéo, kế toán nên thường xuyên cập nhật những văn bản mới liên quan đến lĩnh vực kinh doanh của công ty, cũng như những quy định mới của cơ quan thuế. - Thứ ba: với một công ty kinh doanh du lịch-dịch vụ có lượng hàng tồn kho lớn, nhiều chủng loại, tôi xin đề xuất công ty nên kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, sẽ đơn giản và giảm bớt khối lượng công việc của kế toán và tính giá trị hàng tồn kho xuất ra theo phương pháp bình quân gia quyền để phản ánh chính xác TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hà Diệu Thương SVTH: Hồ Thị Mỹ Định 82 giá xuất kho. * Các giải pháp trong dài hạn: - Thứ nhất: mặc dù về nội dung cơ bản trên các mẫu chứng từ đều phản ánh giống nhau, nhưng công ty nên sử dụng mẫu theo quyết định 15 năm 2006 để tuân thủ theo đúng chế độ kế toán công ty sử dụng, về việc lưu chuyển chứng từ, trước khi mua hàng hóa phục vụ nhu cầu các bộ phận, cần có giấy đề nghị mua vật tư hàng hóa chuyển cho kế toán và giám đốc ký duyệt, sau đó bộ phận mua hàng mới đặt hàng cho nhà cung cấp, cần tách biệt bộ phận mua hàng và kế toán. - Thứ hai: để việc ghi nhận doanh thu nhanh chóng và chính xác, các bộ phận cung cấp dịch vụ của công ty nên có hệ thống in hóa đơn ngay khi khách sử dụng xong dịch vụ, hạn chế sử dụng hóa đơn bán lẻ, công ty cần có chính sách như chiết khấu thanh toán cho những khách hàng trả tiền sớm hoặc theo thời gian quy định để công ty thu được tiền nhanh hơn. - Thứ ba: nên theo dõi riêng CPBH và CPQLDN phát sinh cho từng hoạt động cung cấp hàng hóa dịch vụ, hoặc công ty nên có tiêu thức phân bổ hợp lý cho 2 loại chi phí này để có thể xác định một cách chính xác tổng chi phí phát sinh trong kỳ, và tìm biện pháp tiết kiệm 2 loại chi phí này, để giảm thiểu chi phí, tăng lợi nhuận. 3.3 Một số giải pháp góp phần tăng doanh thu, tiết kiệm chi phí. 3.3.1. Nâng cao chất lượng phục vụ -Như ta đã biết, việc sản xuất và tiêu dùng sản phẩm dịch vụ diễn ra cùng một lúc, cả khách hàng và nhân viên phục vụ cùng tham gia vào việc tạo ra và tiêu thụ sản phẩm. Do đó chất lượng phục vụ của nhân viên ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng sản phẩm của toàn bộ công ty. Nói chung, một nhân viên phải hội tụ đầy đủ các điều kiện về trình độ nghiệp vụ, ngoại ngữ, lòng yêu nghề và hình thức bề ngoài. Công ty nên có chính sách khen thưởng đối với nhân viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, đồng thời nhắc nhở những nhân viên có sai phạm. -Bên cạnh đó, công ty nên nâng cấp các trang thiết bị phòng ngủ để phù hợp với từng loại giá, để thu hút khách, đối với hoạt động vận chuyển khách du lịch, hiện nay công ty đang có 4 xe lớn phục vụ khách, nhưng trong mùa lễ hội lượng khách đông, phải thuê xe ngoài, do đó công ty nên đầu tư mua thêm xe mới. 3.3.2. Chính sách giá cả hợp lý và thiết lập điều kiện thanh toán với khách hàng TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hà Diệu Thương SVTH: Hồ Thị Mỹ Định 83 - Trong sự cạnh tranh trong thị trường du lịch hiện nay, thì chính sách giá cả trở nên rất quan trọng. Ngoài sự biểu hiện về chất lượng phục vụ, giá cả là nhân tố quyết định của mỗi khách du lịch. Vì thế chính sách giá cả của công ty phụ thuộc rất lớn vào mức giá chung của địa bàn trong tỉnh, căn cứ vào mức độ trang thiết bị và chính sách phân biệt giá, công ty nên đặt ra những khung giá khác nhau, nhằm thóa mãn nhu cầu của khách hàng. - Đối tượng khách hàng chủ yếu của công ty là khách đi theo đoàn, khách hội nghị cơ quan đoàn thể, công tác thanh toán hợp đồng thường chẫm trễ so với thời điểm ghi nhận doanh thu, doanh thu đã có nhưng chưa nhận được tiền, vốn của công ty thường bị chiếm dụng. Để cải thiện tình hình này, khi lập hợp đồng, cần thiết lập chặt chẽ hơn về điều kiện thanh toán đối với khách hàng ví dụ như: ghi rõ trong hợp đồng thời hạn thanh toán cũng như lãi suất phải chịu khi trả nợ quá hạn ( tuy nhiên cũng cần chú ý phương diện quan hệ, lịch sử thanh toán, cũng như mức độ tin tưởng với khách hàngnếu thắt chặt về chính sách tín dụng thì sẽ ảnh hưởng đến việc làm ăn sau này, khách hàng luôn là thượng đế). 3.3.3. Mở rộng thị trường tiêu thụ - Công ty Du lịch Công Đoàn Bình Định hiện nay chủ yếu là phục vụ khách tham quan du lịch, công vụ trong nước. Khách đi theo đoàn là khách mục tiêu, khách hàng tiềm năng cần khai thác là khách hàng trong các nước khu vực Đông Nam ÁKhách hàng bổ sung là khách nội địa có thu nhập tương đối cao, khách quốc tế. - Công ty đã có nhiều tiến bộ trong chính sách quảng bá như: tạp chí, tập gấp, truyền hình, tuy nhiên vẫn chưa đem lại kết quả cao, công ty chưa chú trọng đến việc liên kết với các hãng lữ hành khác ngoài công ty, do đó theo tôi công ty nên: + Tham gia vào các hội chợ du lịch, triễn lãm du lich, để nâng cao hình ảnh công ty đến khách hàng, tạo cơ hội ký kết hợp đồng thu hút khách cho công ty + Phải có sự liên kết chặt chẽ với các hãng lữ hành có uy tín để họ quảng cáo và dẫn khách đến cho công ty, tạo các mối quan hệ thân thiết với các hãng lữ hành. 3.3.4. Tiết kiệm chi phí - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là hai yếu tố không thể thiếu được và có vai trò vô cùng quan trọng. Hai yếu tố này có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh, đến sự tồn tại của doanh nghiệp. Nếu quản lý chặt chẽ các TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hà Diệu Thương SVTH: Hồ Thị Mỹ Định 84 khoản chi này, công ty có thể đảm bảo kế hoạch kinh doanh đề ra, mà vẫn tiết kiệm được chi phí, tăng lợi nhuận. - Chi phí quản lý tại công ty phát sinh rất lớn, để tiết kiệm chi phí này, công ty nên: + Đối với CP vật liệu quản lý: công ty nên thực hiện chế độ khoán cho từng bộ phận có nhu cầu sử dụng dịch vụ này. + Đối với CP bằng tiền khác: như chi phí giao dịch tiếp khách, hội họp, card điện thoại cho cán bộ quản lý,công ty nên xây dựng định mức chi tiêu gắn liền với kết quả kinh doanh. PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 3.1. Kết luận - Bên cạnh lý thuyết đã học và qua quá trình tìm hiểu thực tế kế toán doanh thu và XĐKQKD tại công ty TNHH Du lịch Công Đoàn Bình Định, khóa luận về cơ bản đã đạt được mục đích đề ra. Tuy nhiên, vì điều kiện thời gian thực tập còn hạn chế nên đề tài chỉ đi sâu phân tích hai loại doanh thu chính tại công ty: doanh thu lưu trú và ăn uống, chưa phân tích kỹ về doanh thu: xe, tour, căn tin, đây là điểm hạn chế cần phải khắc phục. - Ý nghĩa của kết quả nghiên cứu: qua ba tháng thực tập tại công ty TNHH Du lịch Công Đoàn Bình Định với đề tài: kế toán doanh thu và XĐKQKD, tôi đã tiếp cận được với thực tế về hệ thống chứng từ, sổ sách, báo cáo tại công ty, bên cạnh đó tôi cũng gặp phải không ít khó khăn như: việc phỏng vấn trực tiếp các nhân viên kế toán là rất khó, vì các cô, chú hằng ngày công việc rất nhiều. Nhờ sự nổ lực của bản thân và sự giúp đỡ của quý Công ty, tôi đã hoàn thành khóa luận của mình. Qua đề tài này, tôi muốn đóng góp một phần nhỏ các giải pháp về công tác kế toán doanh thu và XĐKQKD tại công ty, nhằm giúp công ty hoàn thiện hơn về công tác kế toán và giúp cho nhà quản trị đưa ra những quyết định đúng đắn. - Trong thời đại công nghiệp hóa, hiện đại hóa, vai trò của kế toán rất quan trọng, kế toán được coi là công cụ quản lý có hiệu lực nhất, số liệu thống kê mà kế toán cung cấp cho chủ doanh nghiệp giúp họ đánh giá chính xác thực lực của doanh nghiệp mình, TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hà Diệu Thương SVTH: Hồ Thị Mỹ Định 85 bên cạnh đó còn giúp cho nhiều đối tượng bên ngoài khác. Do vậy, việc tổ chức tốt công tác kế toán nói chung, kế toán doanh thu và XĐKQKD nói riêng sẽ góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Du lịch Công Đoàn Bình Định, tôi nhận thấy rằng công tác kế toán nói chung, kế toán doanh thu và XĐKQKD nói riêng có nhiều ưu điểm. Song, vẫn còn có một số vấn đề tồn tại cần được hoàn thiện, đây là nhiệm vụ quan trọng trong thời gian tới của nhân viên kế toán. TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hà Diệu Thương SVTH: Hồ Thị Mỹ Định 86 3.2. Hướng nghiên cứu của đề tài trong thời gian tới - Do hạn chế về mặt thời gian và kinh nghiệm bản thân còn nhiều thiếu sót nên tôi chỉ dừng lại ở nội dung trên, nhưng nếu có cơ hội nghiên cứu tiếp thì tôi sẽ mở rộng đề tài theo các hướng sau: - Thứ nhất, nghiên cứu thêm các phần hành kế toán tại công ty như: kế toán tiền lương, kế toán TSCĐ, kế toán hàng tồn khoBên cạnh đó khắc phục hạn chế của đề tài bằng cách nghiên cứu thêm tất cả các hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ mang lại doanh thu cho công ty. - Thứ hai, nghiên cứu các đề tài khá mới tại công ty như: “lập dự toán và ảnh hưởng của dự toán đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh”, bỡi lẽ muốn nâng cao kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, cần thiết phải xét thêm khía cạnh kế toán quản trị, trong đó có công tác dự toán, là một vấn đề hàng đầu, mang tính chiến lược, sống còn của công ty. Dự toán giúp nhà quản lý định lượng hóa kế hoạch (tiêu thụ, doanh thu, chi phí, dòng tiền), là căn cứ để đánh giá, kiểm soát hoạt động tại công ty. Bên cạnh đó, còn có các đề tài mới như: phân tích báo cáo tài chính hoặc nghiên cứu về tình hình áp dụng các chuẩn mực kế toán vào công tác kế toán doanh thu và XĐKQKD, - Thứ ba, nghiên cứu đề tài kế toán doanh thu và XĐKQKD tại nhiều đơn vị hoạt động cùng ngành du lịch trên địa bàn tỉnh để từ đó có thể so sánh và đưa ra các giải pháp mang tính thực tiễn cao hơn góp phần phát triển ngành du lịch tỉnh nhà và trong nước. Trên đây là một số hướng nghiên cứu của đề tài trong thời gian tới để chúng ta có cái nhìn tổng quan hơn về công ty và có các giải pháp hợp lí giúp công ty ngày càng làm ăn có hiệu quả và vị thế của công ty ngày càng đứng vững trên thị trường trong và ngoài nước. Với kinh nghiệm và kiên thức hạn chế, khóa luận này không tránh khỏi những sai sót, vì vậy kính mong quý thầy cô đóng góp ý kiến giúp em có thể hoàn thiện khóa luận này tốt hơn. TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hà Diệu Thương SVTH: Hồ Thị Mỹ Định 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Kế toán tài chính- TS Phan Đức Dũng - NXB Thống kê, Hồ Chí Minh, 2006 2. Hướng dẫn thực hành kế toán doanh nghiệp : ghi sổ kế toán theo các hình thức kế toán, lập báo cáo tài chính doanh nghiệp - PGS.TS Võ Văn Nhị 2006- NXB Tài Chính. 3. Nguyên lý kế toán - Phan Thị Minh Lý (chủ biên), Đại học Kinh tế-Đại học Huế. 4. Phân tích hoạt động kinh doanh -TS.Trịnh Văn Sơn, Đại học Kinh tế-Đại học Huế. 5. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam và các hướng dẫn thi hành- Đình Quốc Khánh, NXB tài chính Hà Nội, 2004 6. Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính 7. Bài giảng tổ chức kế toán -Hoàng Giang, Đại học Kinh Tế-Đại học Huế, 2007 8. 26 chuẩn mực kế toán và kế toán tài chính doanh nghiệp - Võ Văn Nhị, NXB Lao Động, 2006 9. Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế TNDN 10.Thông tư 154/2011/TT-BTC và Thông tư số 140/2012/TT-BTC của BTC ban hành một số giải pháp về thuế nhằm tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp và cá nhân. 11.Tham khảo các khóa luận tốt nghiệp của các anh chị khóa trước 12.Trang web công ty www.dulichcongdoanbinhdinh.com.vn TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hà Diệu Thương SVTH: Hồ Thị Mỹ Định i Sau gần ba tháng nổ lực thực hiện, khóa luận tốt nghiệp nghiên cứu về đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Du lịch Công Đoàn Bình Định” đã hoàn thành. Ngoài sự cố gắng hết sức của bản thân, tôi còn nhận được sự giúp đỡ rất nhiều từ phía nhà trường, thầy cô, gia đình và bạn bè, qua đây tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến: Các quý thầy cô trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo Thạc sĩ Hà Diệu Thương – người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình làm khóa luận tốt nghiệp. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám đốc, các cô trong phòng kế toán, phòng tổng hợp, cũng như các phòng ban khác tại công ty TNHH Du lịch Công Đoàn Bình Định đã nhiệt tình hướng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại công ty. TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hà Diệu Thương SVTH: Hồ Thị Mỹ Định ii Cuối cùng, cho tôi gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, những người thân đã luôn động viên, quan tâm tôi rất nhiều trong thời gian qua. Do thời gian thực tập chưa nhiều và năng lực bản thân còn hạn chế nên khóa luận của tôi không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong sự đóng góp ý kiến của thầy cô và các bạn, để khóa luận được hoàn thiện hơn. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn tất cả mọi người, chúc mọi nười sức khỏe, thành công và hạnh phúc ! Huế, tháng 05 năm 2013 Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Mỹ Định TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hà Diệu Thương SVTH: Hồ Thị Mỹ Định iii MỤC LỤC Trang LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... i MỤC LỤC .................................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ .............................................................................v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................... vi TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ........................................................................................ vii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ...............................................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài .......................................................................................1 3. Đối tượng và nội dung nghiên cứu..................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu...........................................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu:.................................................................................................2 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ..................................4 1.1. Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và XĐKQKD .....................................................4 1.1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và XĐKQKD.............................4 1.1.1.1. Một số khái niệm về kế toán doanh thu và XĐKQKD ...........................4 1.1.1.2. Tóm tắt các nghị định, thông tư đã tìm hiểu liên quan đến đề tài ...........6 1.1.1.3. Nhiệm vụ công tác kế toán doanh thu và XĐKQKD ..............................6 1.1.1.4. Ý nghĩa công tác kế toán doanh thu và XĐKQKD .................................7 1.1.2. Đặc điểm chế độ kế toán áp dụng trong doanh nghiệp ..................................8 1.1.2.1. Hệ thống chứng từ sử dụng trong công tác kế toán doanh thu và XĐKQKD .............................................................................................................8 1.1.2.2. Đặc điểm hình thức sổ kế toán ................................................................8 1.1.2.3. Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho...........................................10 TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hà Diệu Thương SVTH: Hồ Thị Mỹ Định iv 1.1.3. Nội dung kế toán doanh thu và XĐKQKD ..................................................10 1.1.3.1. Kế toán doanh thu..................................................................................10 1.1.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..................................................11 1.1.3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ....................................................12 1.2. Một số đánh giá về kế toán doanh thu và XĐKQKD đã nghiên cứu trước đây và tính mới trong đề tài của tôi................................................................................................19 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XĐKQKD TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH CÔNG ĐOÀN BÌNH ĐỊNH..................................................................................................................22 2.1. Tình hình hoạt động SXKD và tổ chức tại công ty TNHH Du lịch Công Đoàn Bình Định..............................................................................................................................22 2.1.1. Khái quát về công ty TNHH Du lịch Công Đoàn Bình Định ......................22 2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ........................................22 2.1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty .....................................................23 2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động SXKD ở công ty.............................................24 2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức của công ty .....................................................................24 2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty..........................24 2.1.2.3. Tình hình quản lý và sử dụng lao động của công ty qua 3 năm 2010-2012...........................................................................................................25 2.1.2.4. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2010-2012......28 2.1.2.5. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2010-2012..........30 2.2. Khái quát chung về công tác kế toán tại công ty......................................................31 2.2.1. Tổ chức công tác kế toán tại công ty............................................................31 2.2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................31 2.2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận................................................32 2.2.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán.................................................................32 2.2.3. Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ kế toán .................................................32 2.2.4. Tổ chức vận dụng hình thức sổ kế toán .......................................................33 TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hà Diệu Thương SVTH: Hồ Thị Mỹ Định v 2.2.5. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty .................................................33 2.3. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và XĐKQKD tại công ty TNHH du lịch Công Đoàn Bình Định.........................................................................................................34 2.3.1. Đặc điểm về hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch.....................................34 2.3.2. Kế toán doanh thu và XĐKQKD tại công ty ...............................................34 2.3.2.1. Kế toán doanh thu..................................................................................34 2.3.2.2. Kế toán doanh thu lưu trú ......................................................................35 2.3.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ....................................................49 Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XĐKQKD TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH CÔNG ĐOÀN BÌNH ĐỊNH ..........................76 3.1. Nhận xét về hoạt động kinh doanh, công tác kế toán, hạch toán doanh thu và XĐKQKD tại công ty TNHH Du lịch Công Đoàn Bình Định .....................................76 3.1.1. Đánh giá về hoạt động SXKD......................................................................76 3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán tại công ty .....................................................77 3.1.3. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và XĐKQKD tại công ty .............78 3.2. Một số ý kiến góp phần cải thiện công tác kế toán doanh thu và XĐKQKD tại công ty TNHH du lịch Công Đoàn Bình Định.................................................................80 3.3 Một số giải pháp góp phần tăng doanh thu, tiết kiệm chi phí..................................82 3.3.1. Nâng cao chất lượng phục vụ......................................................................82 3.3.2. Chính sách giá cả hợp lý và thiết lập điều kiện thanh toán với khách hàng ........................................................................................................................82 3.3.3. Mở rộng thị trường tiêu thụ..........................................................................83 3.3.4. Tiết kiệm chi phí ..........................................................................................83 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................84 3.1. Kết luận .........................................................................................................................84 3.2. Hướng nghiên cứu của đề tài trong thời gian tới......................................................86 TÀI LIỆU THAM KHẢO TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hà Diệu Thương SVTH: Hồ Thị Mỹ Định vi DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ Trang BẢNG: Bảng 01: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm (2010-2012)...............................25 Bảng 02: Qui mô tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2010-2012.....................28 Bảng 03: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2010-2012 ..................30 SƠ ĐỒ: Sơ đồ 1.1: Trình tự ghi chép theo hình thức Chứng từ ghi sổ ....................................................9 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .........................................11 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ..........................................................12 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX ....................................13 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng ...............................................................................14 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ...........................................................14 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính ..........................................................15 Sơ đồ 1.8: Sơ đồ kế toán chi phí hoạt động tài chính ...............................................................16 Sơ đồ 1.9: Sơ đồ kế toán thu nhập khác ..................................................................................17 Sơ đồ 1.10: Kế toán chi phí khác..............................................................................................18 Sơ đồ 1.11: Sơ đồ kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh..........................................19 Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ......................................................................24 Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ........................................................................31 TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hà Diệu Thương SVTH: Hồ Thị Mỹ Định vii Sơ đồ 2.3: Trình tự luân chuyển chứng từ doanh thu lưu trú ...................................................37 Sơ đồ 2.4: Trình tự luân chuyển chứng từ doanh thu ăn uống .................................................42 Sơ đồ 2.5: Qui trình kế toán TK 911- XĐKQKD tại Công ty..................................................75 TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hà Diệu Thương SVTH: Hồ Thị Mỹ Định viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TNHH DL : Trách nhiệm hữu hạn du lịch KS : Khách sạn PGĐ : Phó giám đốc TSCĐ : Tài sản cố định TSCĐ & ĐTNH : Tài sản cố định và đầu tư ngắn hạn TSCĐ & ĐTDH : Tài sản cố định và đầu tư dài hạn DT : Doanh thu CP : Chi phí CPBH : Chi phí bán hàng CPQLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp KQKD : Kết quả kinh doanh Vốn CSH : Vốn chủ sở hữu GTGT : Gía trị gia tăng SXKD : Sản xuất kinh doanh LN : Lợi nhuận LĐ : Lao động TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hà Diệu Thương SVTH: Hồ Thị Mỹ Định ix TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Đề tài kết cấu 3 phần, 3 chương đã phản ánh được các nội dung chính sau: - Công ty TNHH Du lịch Công Đoàn Bình Định có 2 cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc là: khách sạn Lê Lợi và trung tâm Lữ Hành, có trụ sở hoạt động cùng với trụ sở chính tại 09-Lê Lợi, TP Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. Hai cơ sở có kế toán theo dõi riêng các hoạt động cung cấp dịch vụ, cuối tháng báo sổ về phòng kế toán công ty tổng hợp lại và xác định kết quả kinh doanh của toàn bộ công ty. Sau đó lập báo cáo tài chính của công ty. - Lĩnh vực kinh doanh của công ty: Kinh doanh khách sạn, nhà hàng. Kinh doanh vận chuyển khách tham quan du lịch Kinh doanh lữ hành quốc tế Kinh doanh vận chuyển khách hàng bằng ô tô theo hợp đồng Dịch vụ lữ hành Mua bán rượu bia thuốc lá các loại - Trong đó doanh thu từ ăn uống chiếm khoảng 35%, doanh thu lưu trú khoảng 30%, doanh thu dịch vụ tour, xe khoảng 25%, doanh thu bán hàng căn tin khoảng 10%. Khách hàng chủ yếu của công ty là khách tham quan du lịch, công vụ trong nước. - Tìm hiểu được bộ máy quản lí và bộ máy kế toán của Công ty về: sơ đồ tổ chức bộ máy, chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phân của hai bộ máy này. -Tìm hiểu được thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh về: Hình thức kế toán áp dụng tại công ty, Hệ thống tài khoản ở công ty, Hệ thống chứng từ, Hệ thống báo cáo, phân tích được: Tình hình sử dụng lao động tại công ty, qui mô tài sản và nguồn vốn tại công ty, kết quả sản xuất tại công ty qua 3 năm 2010-2012. -Tìm hiểu được thực trạng về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty vào Quý IV/2012. -Đưa ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện và nâng cao công tác kế toán doanh thu và XĐKQKD tại công ty. -Tổng kết vấn đề kế toán doanh thu và XĐKQKD đã nghiên cứu tại công ty, đưa ra một số kiến nghị và hướng nghiên cứu của đề tài trong thời gian tới. TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hà Diệu Thương SVTH: Hồ Thị Mỹ Định x TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hà Diệu Thương SVTH: Hồ Thị Mỹ Định PHỤ LỤC Chi phí sản xuất Công ty tập hợp các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung kết chuyển tài khoản 154- chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để xác định giá thành sản phẩm. Sau khi tiêu thụ tổng giá thành hàng bán sẽ được kết chuyển vào TK 632 – Giá vốn hàng bán rồi mới kết chuyển vào TK 911. Tài khoản 154 được công ty mở rất chi tiết cho từng hoạt động kinh doanh 1541- CPSX KDDD – hàng hóa 1542- SPDD – sản xuất sản phẩm ăn 1543 – SPDD – dịch vụ lưu trú + 15431- dịch vụ lưu trú + 15432- dịch vụ khác (nội bộ) + 15433- dịch vụ xe + 15434- dịch vụ tour Các chi phí như nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí sản xuất chung công ty cũng mở rất chi tiết cho từng hoạt động kinh doanh 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp + 62111- chi phí hàng hóa + 62112- chi phí NVL nội bộ 6212 - Chi phí NVL sản phẩm ăn + 62121- chi phí NVL phụ + 62122- chi phí NVL chính + 62123- chi phí NVL nội bộ 6213- Chi phí NVL dịch vụ + 62131- chi phí NVL phòng + 62133- chi phí nhiên liệu xe + 62134- chi phí dịch vụ tour 622- Chi phí nhân công trực tiếp TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hà Diệu Thương SVTH: Hồ Thị Mỹ Định 627- Chi phí sản xuất chung + 6273- CPSXC –chi phí dụng cụ sản xuất + 6274- CPSXC –chi phí khấu hao TSCĐ + 6277- CPSXC- chi phí dịch vụ mua ngoài + 6278- CPSXC- chi phí bằng tiền khác CÔNG TY TNHH DL CÔNG ĐOÀN BÌNH ĐỊNH Khách sạn Lê Lợi BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM HÀNG HÓA Kho căn tin nhà hàng Từ ngày 01/10/2012 đến ngày 31/12/2012 Số TT MÃ HÀN G TÊN HÀNG ĐV T TỒN ĐẦU KỲ NHẬP TRONG KỲ XUẤT TRONG KỲ TỒN CUỐI KỲ S.L Thành tiền S.L Thành tiền S.L Thành tiền SL Thành tiền 1 7UP 7up+cam + pepsi lon 81 423.386 72 377.800 143 748.700 10 52.486 2 B01 Ba số 555 gói 3 70.500 10 210.000 4 91500 9 189.000 3 B05 Bò húc lon 20 142.748 96 693.616 83 597.923 33 238.441 .. .. . . .. 25 VK1 Vodka men nhỏ chai 32 1.024.000 0 0 0 0 32 1.024.000 26 Y01 Yến lon 34 234.405 120 827.275 137 944.384 17 117.296 Tổng cộng 2.935 28.292.264 9.043 84.646.362 8.829 84.274.069 3.149 28.664.557 Thủ kho Kế toán Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị (ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên)TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hà Diệu Thương SVTH: Hồ Thị Mỹ Định CÔNG TY TNHH DL CÔNG ĐOÀN BÌNH ĐỊNH IN BẢNG TỔNG HỢP THEO NHÓM ĐỐI TƯỢNG CỦA TÀI KHOẢN 515 Từ ngày 01/10/2012 đến ngày 31/12/2012 MÃ SỐ TÊN ĐỐI TƯỢNG SỐ DƯ ĐẦU KỲ PHÁT SINH TRONG KỲ SỐ DƯ CUỐI KỲ NỢ CÓ NỢ CÓ NỢ CÓ 01 0011 KS Lê Lợi Ks Lê Lợi TỔNG NHÓM 01 349.156 349.156 349.156 349.156 03 001 TT LỮ HÀNH Lữ hành TỔNG NHÓM 03 587.609 587.609 587.609 587.609 TỔNG CỘNG 936.765 936.765 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký tên) (ký tên) (ký tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hà Diệu Thương SVTH: Hồ Thị Mỹ Định CÔNG TY TNHH DL CÔNG ĐOÀN BÌNH ĐỊNH IN BẢNG TỔNG HỢP THEO NHÓM ĐỐI TƯỢNG CỦA TÀI KHOẢN 635 Từ ngày 01/10/2012 đến ngày 31/12/2012 MÃ SỐ TÊN ĐỐI TƯỢNG SỐ DƯ ĐẦU KỲ PHÁT SINH TRONG KỲ SỐ DƯ CUỐI KỲ NỢ CÓ NỢ CÓ NỢ CÓ 01 0011 KS Lê Lợi Ks Lê Lợi TỔNG NHÓM 01 6.260.738 6.260.738 6.260.738 6.260.738 03 001 TT LỮ HÀNH Lữ hành TỔNG NHÓM 03 18.170.083 18.170.083 18.170.083 18.170.083 TỔNG CỘNG 24.430.821 24.430.821 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký tên) (ký tên) (ký tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hà Diệu Thương SVTH: Hồ Thị Mỹ Định CÔNG TY TNHH DL CÔNG ĐOÀN BÌNH ĐỊNH IN BẢNG TỔNG HỢP THEO NHÓM ĐỐI TƯỢNG CỦA TÀI KHOẢN 911 Từ ngày 01/10/2012 đến ngày 31/12/2012 MÃ SỐ TÊN ĐỐI TƯỢNG SỐ DƯ ĐẦU KỲ PHÁT SINH TRONG KỲ SỐ DƯ CUỐI KỲ NỢ CÓ NỢ CÓ NỢ CÓ 01 1_ KS Lê Lợi Ks Lê Lợi TỔNG NHÓM 01 2.117.825.165 2.117.825.165 2.117.825.165 2.117.825.165 03 1_ TT LỮ HÀNH Lữ hành TỔNG NHÓM 03 769.771.205 769.771.205 769.771.205 769.771.205 TỔNG CỘNG 2.887.596.370 2.887.596.370 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký tên) (ký tên) (ký tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfho_thi_my_dinh182_43_190_43_recovered_2039.pdf
Luận văn liên quan