Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ An Bình

Trong xu thế hội nhập đang mở ra một thị trường rộng lớn cùng với nhiều cơ hội mà các doanh nghiệp có thể nắm bắt để thành công, đồng thời cũng tạo ra cho doanh nghiệp một môi trường cạnh tranh gay gắt hơn. Trong điều kiện đó, kế toán được các doanh nghiệp sử dụng như một công cụ khoa học để tiếp cận một cách khách quan, phản ánh chính xác thông tin kinh tế, biến động về tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp, từ đó đưa ra các phương án kinh doanh phù hợp với nguồn lực của doanh nghiệp và thích ứng với môi trường kinh doanh. Trong đó, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một khâu quan trọng góp phần không nhỏ vào sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Nó cung cấp thông tin chính xác cho các nhà quản trị, cho biết tình hình hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không. Qua quá trình thực tập, tìm hiểu về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ An Bình,khóa luận đã hoàn thành được những mục tiêu sau : - Tổng hợp, hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. - Nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ An Bình. - Đánh giá và nhận xét về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty.

pdf99 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1840 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ An Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 99.KC 8 31-12-2015 Kết chuyển giá vốn tính KQKD 911 16.405.862.630 Cộng phát sinh tháng 12-2015 Lũy kế phát sinh từ đầu năm Số dư cuối tháng 12-2015 16.405.862.630 229.823.572.198 16.405.862.630 229.823.572.198 Ngày....tháng....năm.... Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Lê Thị Huê Lê Thị Huê Hoàng Trọng Bình TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn SVTH: Triệu Thị Tấm 52 2.2.3. Kế toán Doanh thuhoạt động tài chính Ngoài doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, Công ty còn có thêm doanh thu từ hoạt động tài chính, doanh thu từ hoạt động tài chính của công ty là các khoản lãi tiền gửi ngân hàng. a) Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ  Chứng từ sử dụng - Giấy báo Có - Sổ phụ ngân hàng - Các chứng từ khác có liên quan  Trình tự luân chuyển chứng từ Cuối tháng, công ty nhận được giấy báo Có của ngân hàng, trong đó thể hiện số tiền lãi phát sinh trong tháng mà công ty nhận được. Kế toán căn cứ vào giấy báo Có tiến hành hạch toán. b) Số sách sử dụng và Tài khoản sử dụng  Sổ sách sử dụng - Chứng từ ghi sổ; - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ; - Sổ cái, sổ chi tiết tài khoản 515.  Tài khoản sử dụng Doanh thu tài chính được phản ánh thông qua tài khoản 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính” c) Phương pháp hạch toán Cuối tháng, công ty nhận được thông báo lãi tiền gửi từ ngân hàng, kế toán căn cứ vào giấy báo Cóhạch toán vào tài khoản 515 để cuối kỳ xác định kết quả kinh doanh. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn SVTH: Triệu Thị Tấm 53 - Phát sinh Doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ Nợ TK 1121: Số tiền lãi phát sinh trong kỳ bằng tiền gửi ngân hàng Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính - Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính vào TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh  Nghiệp vụ phát sinh 1 Ngày 31/10/2015, lãi tiền gửi công ty nhận được từ ngân hàng VCB là 394.175 đồng. Khi nhận giấy báo Có ngân hàng về lãi tiền gửi tháng 10, kế toán hạch toán: Nợ TK 1121: 394.175 Có TK 515: 394.175  Nghiệp vụ phát sinh 2 Ngày 30/11/2015, lãi tiền gửi công ty nhận được từ ngân hàng VCB là 443.404 đồng. Khi nhận giấy báo Có ngân hàng về lãi tiền gửi tháng 11, kế toán hạch toán: Nợ TK 1121: 443.404 Có TK 515: 443.404  Nghiệp vụ phát sinh 3 Ngày 31/12/2015, công ty nhận được thông báo lãi tiền gửi ngân hàng từ ngân hàng VCB với số tiền lãi là 291.460 đồng Kế toán định khoản: Nợ TK 1121: 291.460 Có TK 515: 291.460 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn SVTH: Triệu Thị Tấm 54 CÔNG TY TNHHTM&DV AN BÌNH Kiệt 47/1 Tùng Thiện Vương, Huế, TT Huế Mã số thuế: 3301 358 267 SỔ CHI TIẾT Cả Năm 2015 TÀI KHOẢN 515: DOANH THU HOẠT ĐỘNGTÀI CHÍNH Ngày ghi sổ Số CTGS CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI ĐỐI ỨNG SỐ PHÁT SINH SỐ DƯ (Bên Có)Số Ngày TK CTiết Nợ Có . THÁNG 10/2015 31/10 10 CT75 31/10/2015 Lãi tiền gửi 1121 01 394.175 394.175 31/10 10 CTN04 31/10/2015 Lái tiền gửi 1121 02 4.857 399.032 31/10 KC 11 515/911 31/10/2015 Kết chuyển doanh thu tài chính 911 399.032 Cộng phát sinh tháng 10/2015 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 399.032 4.739.554 399.032 4.739.554 THÁNG 11/2015 19/11 10 CTN03 19/11/2015 Lãi tiền gửi 1121 02 14.416 14.416 30/11 10 CT84 30/11/2015 Lãi tiền gửi 1121 01 443.404 457.820 30/11 KC 11 515/911 30/11/2015 Kết chuyển doanh thu tài chính 911 457.820 Cộng phát sinh tháng 11/2015 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 457.820 5.197.374 457.820 5.197.374 THÁNG 12/2015 31/12 10 CT76 31/12/2015 Lãi tiền gửi ngân hàng 1121 01 291.460 291.460 31/12 KC 11 515/911 31/12/2015 Kết chuyển doanh thu tài chính 911 291.460 Cộng số phát sinh tháng 12 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 291.460 5.488.834 291.460 5.488.834 Ngày......tháng.......năm......... Người ghi sổ Kế toán trưởng TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn SVTH: Triệu Thị Tấm 55 CÔNG TY TNHHTM&DV AN BÌNH Kiệt 47/1 Tùng Thiện Vương, Huế, TT Huế Mã số thuế: 3301 358 267 SỔ CÁI Cả Năm 2015 TÀI KHOẢN : 515 – DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH Đơn vị tính: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ DIỄN GIẢI TK đối ứng Số phát sinh Loại, sổ Ngày Nợ Có .. 31/10 10.10 31/10/2015 Tháng 10/2015 Lãi tiền gửi ngân hàng 112 399.032 31/10 99.KC 11 31/10/2015 Kết chuyển doanh thu tài chính 911 399.032 Cộng phát sinh tháng 10/2015 Lũy kế phát sinh từ đầu năm Số dư cuối tháng 10/2015 399.032 4.739.545 399.032 4.739.545 30/11 10.10 30/11/2015 Tháng 11/2015 Lãi tiền gửi ngân hàng 112 457.820 30/11 99.KC 11 30/11/2015 Kết chuyển doanh thu tài chính 911 457.829 Cộng phát sinh tháng 11/2015 Lũy kế phát sinh từ đầu năm Số dư cuối tháng 11/2015 457.829 5.197.374 457.829 5.197.374 31/12 10.10 31/12/2015 Tháng 12/2015 Lãi tiền gửi ngân hàng 112 291.460 31/12 99.KC 11 31/12/2015 Kết chuyển doanh thu tài chính 911 291.460 Cộng phát sinh tháng 12/2015 Lũy kế phát sinh từ đầu năm Số dư cuối tháng 12/2015 291.460 5.488.834 291.460 5.488.834 Ngày....tháng....năm....... Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Lê Thị Huê Lê Thị Huê Hoàng Trọng Bình TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn SVTH: Triệu Thị Tấm 56 2.2.4. Kế toán Chi phí tài chính Trong năm công ty phát sinh các khoản vay nên chi phí hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là các khoản lãi vay. a) Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ  Chứng từ sử dụng - Giấy báo Nợ của ngân hàng - Sổ phụ ngân hàng - Các chứng từ khác có liên quan  Trình tự luân chuyển chứng từ Khi phát sinh các khoản chi phí lãi vay, kế toán căn cứ vào sổ phụ ngân hàng và các chứng từ liên quan tiến hành hạch toán vào tài khoản 635. b) Sổ sách và tài khoản sử dụng  Sổ sách sử dụng - Chứng từ ghi sổ; - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ; - Sổ cái, sổ chi tiết tài khoản 635.  Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 635 – “Chi phí tài chính” để phản ánh chi phí hoạt động tài chính. Tài khoản này không có tài khoản chi tiết. c) Phương pháp hạch toán và nghiệp vụ cụ thể Kế toán ghi nhận các khoản Chi phí tài chính trong kỳ như sau: Nợ TK 635 Có TK 1121  Nghiệp vụ phát sinh 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn SVTH: Triệu Thị Tấm 57 Ngày 01/10/2015 công ty tiến hành trả lãi vay tại ngân hàng VCB với số tiền là 1.527.778 đồng. Căn cứ vào giấy báo Nợ hoặc sổ phụ kế toán hạch toán: Nợ TK 635: 1.527.778 Có TK 1121: 1.527.778  Nghiệp vụ phát sinh 2 Ngày 25/12/2015 công ty thanh toán tiền lãi vay cho ngân hàng VCB số tiền là 23.680.556 đồng. Kế toán hạch toán: Nợ TK 635: 23.680.556 Có TK 1121: 23.680.556 d) Trình tự ghi sổ Kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ phát sinh, tiến hành nhập liệu vào phần mềm. Phần mềm sẽ tự động chuyển số liệu vào các sổ Chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết tài khoản 635 và sổ cái TK 635 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn SVTH: Triệu Thị Tấm 58 CÔNG TY TNHHTM&DV AN BÌNH Kiệt 47/1 Tùng Thiện Vương, Huế, TT Huế Mã số thuế: 3301 358 267 SỔ CHI TIẾT Cả Năm 2015 TÀI KHOẢN 635: CHI PHÍ TÀI CHÍNH Ngày ghi sổ Số CTGS CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI ĐỐI ỨNG SỐ PHÁT SINH SỐ DƯ (Bên Nợ)Số Ngày TK CTiết Nợ Có . THÁNG 10/2015 01/10 10 CT04 01/10/2015 Trả lãi vay 1121 01 1.527.778 1.527.778 01/10 10 CT06 01/10/2015 Trả lãi vay 1121 01 916.667 2.444.446 01/10 10 CT08 01/10/2015 Trả lãi vay 1121 01 916.666 3.361.111 02/10 10 CT15 02/10/2015 Trả lãi vay 1121 01 1.357.000 4.736.111 31/10 KC 9 911/635 31/10/2015 Kết chuyển chi phí tài chính 911 4.736.111 Cộng phát sinh tháng 10/2015 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 4.736.111 223.736.667 4.736.111 223.736.667 THÁNG 12/2015 25/12 10 CT51 25/12/2015 Thanh toán lãi vay 1121 01 23.680.556 23.680.556 31/12 KC 9 911/635 31/12/2015 Kết chuyển chi phí tài chính 911 23.680.556 Cộng số phát sinh tháng 12 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 23.680.556 247.417.223 23.680.556 247.417.223 Ngày......tháng.......năm......... Người ghi sổ Kế toán trưởng TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn SVTH: Triệu Thị Tấm 59 CÔNG TY TNHHTM&DV AN BÌNH Kiệt 47/1 Tùng Thiện Vương, Huế, TT Huế Mã số thuế: 3301 358 267 SỔ CÁI Cả Năm 2015 TÀI KHOẢN : 635 – CHI PHÍ TÀI CHÍNH Đơn vị tính: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ DIỄN GIẢI TK đối ứng Số phát sinh Loại, sổ Ngày Nợ Có 31/10 10.10 2/10/2015 Tháng 10/2015 Trả lãi vay 112 4.736.111 31/10 99.KC 9 31/10/2015 Kết chuyển chi phí tài chính 911 4.736.111 Cộng phát sinh tháng 10/2015 Lũy kế phát sinh từ đầu năm Số dư cuối tháng 10/2015 4.736.111 223.736.667 4.736.111 223.736.667 31/12 10.10 31/12/2015 Tháng 12/2015 Thanh toán tiền lãi vay 112 23.680.556 31/12 99.KC 11 31/12/2015 Kết chuyển doanh thu tài chính 911 23.680.556 Cộng phát sinh tháng 12/2015 Lũy kế phát sinh từ đầu năm Số dư cuối tháng 12/2015 23.680.556 247.417.223 23.680.556 247.417.223 Ngày....tháng....năm....... Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Lê Thị Huê Lê Thị Huê Hoàng Trọng Bình TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn SVTH: Triệu Thị Tấm 60 2.2.5. Kế toán Chi phí quản lý kinh doanh a) Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ  Chứng từ sử dụng - Phiếu chi - Hóa đơn GTGT đầu vào - Bảng lương - Bảng tính khấu hao - Bảng phân bổ công cụ dụng cụ  Trình tự luân chuyển chứng từ Đối với tiền lương nhân viên văn phòng Hàng tháng, căn cứ vào bảng chấm công, kế toán thanh toán sẽ tính lương cho từng nhân viên, các khoản trích theo lương như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,. Sau đó lập bảng lương đưa kế toán trưởng và giám đốc ký duyệt. Kế toán tổng hợp dựa vào bảng lương để hạch toán chi phí. Đối với các khoản chi phí quản lý kinh doanh khác, khi nhận được các chứng từ có liên quan, kế toán thanh toán lập các phiếu chi đưa kế toán trưởng và thủ quỹ ký nhận. Sau đó đưa phiếu chi và các chứng từ có liên quan cho kế toán tổng hợp để làm căn cứ hach toán. b) Sổ sách và tài khoản sử dụng  Sổ sách sử dụng - Chứng từ ghi sổ; - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ; - Sổ chi tiết và sổ cái tài khoản 642 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn SVTH: Triệu Thị Tấm 61  Tài khoản sử dụng Chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty được phản ánh thông qua tài khoản 642 – “Chi phí quản lý kinh doanh” Tài khoản 642 có 2 tài khoản cấp 2: - TK 6421 – “Chi phí bán hàng” - TK 6422 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp” c) Phương pháp hạch toán và một số nghiệp vụ cụ thể Khi có các chi phí liên quan tới bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý, kế toán dựa vào các chứng từ liên quan với bút toán định khoản: Nợ TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh Có TK 111, 112, 331  Nghiệp vụ phát sinh 1: Ngày 14/12/2015, Công ty thanh toán chi phí tiếp khách cho DNTN Nhà hàng Duyên Anh theo HĐ 0000263 với số tiền thanh toán là 8.842.000 đồng, thuế GTGT 10%. Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 6422 (chi tiết tiếp khách): 8.038.181 Nợ TK 1331: 803.819 Có TK 1111: 8.842.000 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn SVTH: Triệu Thị Tấm 62 Mẫu số: 01GTKT3/002 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNGKý hiệu: DA/15P Liên 2: Giao cho khách hàngSố: 0000263 Ngày 14 tháng 01 năm 2015 Đơn vị bán hàng:DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN NHÀ HÀNG DUYÊN ANH Mã số thuế : 3300223820 Địa chỉ: Tỉnh lộ 10A Chợ Mai – Phú Thượng - Phú Vang - TT.Huế Điện thoại: 054.3850195 Sốtài khoản :4006201000070 tại NH NN và PTNT Chợ Mai, Phú Vang, TT Huế Họ tên người mua hàng................................................................................................................................... Tên đơn vị: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ AN BÌNH Mã số thuế: 3301358267 Địa chỉ: Kiệt 47 nhà số 1 Tùng Thiện Vương, Phường Vỹ Dạ, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản............................................................................... STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Tiếp khách 8.038.181 Cộngtiền hàng: 8.038.081 Thuế suất GTGT:....10....% Tiền thuế GTGT: 803.819 Tổng cộng tiền thanh toán : 8.842.000 Số tiền viết bằng chữ:( Tám triệu, tám tăm bốn mươi hai ngàn đồng chẵn) Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn SVTH: Triệu Thị Tấm 63 CÔNG TY TNHH TM&DV AN BÌNH Công ty TNHH TM&DV An Bình Kiệt 47/1 Tùng Thiện Vương, Huế, TT Huế Mã số thuế: 3301358 267 Mẫu số: 02 - TT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 14 tháng 12 năm 2015 Số: PC28 TK Nợ số tiền 1331 803.819 6422 8.038.181 Họ và tên người nhận tiền: Võ Thị Huê Địa chỉ: Công ty TNHH TM và DV An Bình Lý do chi: Thanh toán chi phí tiếp khách theo HĐ 0000263 Số tiền: 8.842.000 VND Bằng chữ: Tám triệu, tám trăm bốn mươi hai ngàn đồng chẵn. Kèm theo: Hóa đơn 0000263.................chứng từ gốc. Ngày 14 tháng 12 năm 2015 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Hoàng Trọng Bình Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Lê Thị Huê Thủ quỹ (Ký, họ tên) Hoàng Thị Diễm Phương Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận tiền (Ký, họ tên) Võ Thị Huê  Nghiệp vụ phát sinh 2 Ngày 18/12/2015, Công ty thanh toán tiền mua xăng dầu cho công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế theo HĐ 0020062, với tổng thanh toán là 10.953.162 đồng, VAT 10%. Kế toán ghi: Nợ TK 6422 (chi tiết xăng xe ô tô): 9.957.419 Nợ TK 1331: 995.743 Có TK 1111: 10.953.162  Nghiệp vụ phát sinh 3: Căn cứ vào bảng tổng hợp thanh toán tiền lương tháng 12/2015, tiền lương phải trả cho nhân viên là172.700.000 đồng. Kế toán căn cứ vào bảng lương để nhập vào máy với bút toán định khoản: Nợ TK 6422: 172.700.000 Có TK 334: 172.700.000 TRƯỜ G ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn SVTH: Triệu Thị Tấm 64 CÔNG TY TNHHTM&DV AN BÌNH Kiệt 47/1 Tùng Thiện Vương, Huế, TT Huế Mã số thuế: 3301 358 267 SỔ CHI TIẾT Cả Năm 2015 TÀI KHOẢN 642: CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH Ngày ghi sổ Số CTGS CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI ĐỐI ỨNG SỐ TIỀN PHÁT SINH SỐ DƯ (Bên Nợ)Số Ngày TK CTiết Nợ Có THÁNG 10/2015 ................ THÁNG 11/2015 ................ THÁNG 12/2015 ................. 14/12 02 PC28 14/12/2015 Chi tiền tiếp khách theo HĐ 0000263 1111 8.038.181 211.912.017 18/12 02 PC34 18/12/2015 Chi tiền mua xăng dầu theo HĐ 0020062 1111 9.957.419 265.525.564 31/12 12 642/334 31/12/2015 Kết chuyển lương tháng 12/2015 334 172.700.000 1.647.060.879 ................. 31/12 KC 7 911/642 31/12/2015 Kết chuyển chi phí QL - BH 911 61.321.244 29.635.091 31/12 KC 7 911/642 31/12/2015 Kết chuyển chi phí QL - BH 911 3.762.364 25.872.727 31/12 KC 7 911/642 31/12/2015 Kết chuyển chi phí QL - BH 911 18.181.818 7.690.909 31/12 KC 7 911/642 31/12/2015 Kết chuyển chi phí QL - BH 911 7.690.909 Cộng số phát sinh tháng 12 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 1.652.362.879 20.763.027.101 1.652.362.879 20.763.027.101 Ngày......tháng.......năm......... Người ghi sổ Kế toán trưởng TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn SVTH: Triệu Thị Tấm 65 CÔNG TY TNHHTM&DV AN BÌNH Kiệt 47/1 Tùng Thiện Vương, Huế, TT Huế Mã số thuế: 3301 358 267 SỔ CÁI Cả Năm 2015 TÀI KHOẢN : 642 – CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH Đơn vị tính: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ DIỄN GIẢI TK đối ứng Số phát sinh Loại, sổ Ngày Nợ Có .. 31/10 02.02 31/10/2015 Tháng 10/2015 Chi tiền cước dịch vụ điện thoại di động theo HĐ 1043459; và Chi tiền 111 586.214.945 31/10 04.04 31/10/2105 Thanh toán tiền bốc xếp bán ra 111 1.007.735.560 31/10 12.12 31/10/2015 Phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn tháng 10/2015, 142 538.289 . 31/10 99.KC 7 31/10/2015 Kết chuyển chi phí QL-BH 911 1.785.697.965 Cộng phát sinh tháng 10/2015 Lũy kế phát sinh từ đầu năm Số dư cuối tháng 10/2015 1.785.697.965 17.388.198.911 1.785.697.965 17.388.198.911 30/11 02.02 30/11/2015 Tháng 11/2015 Thanh toán cước điện thoại HĐ 0005970; và Thanh toán cước điện thoại HĐ 0038256; và Thanh toán 111 541.243.295 30/11 12.12 30/11/2105 Phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn tháng 11/2015 Phân bổ CPKH tháng 11/2015 142 214 538.289 61.321.244 .. 30/11 99.KC 7 30/11/2015 Kết chuyển chi phí QL-BH 911 1.722.465.311 Cộng phát sinh tháng 11/2015 Lũy kế phát sinh từ đầu năm Số dư cuối tháng 11/2015 1.722.465.311 19.110.664.222 1.722.465.311 19.110.664.222 31/12 02.02 31/12/2015 Tháng 12/2015 Thanh toán cước điện thoại HĐ 0035594; và thanh toán cước điện t 111 551.964.753 31/12 12.12 31/12/2105 Phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn tháng 12/2015 Phân bổ CPKH tháng 12/2015. 142 214 538.289 61.321.244 31/12 99.KC 7 31/12/2015 Kết chuyển chi phí QL-BH 911 1.652.362.879 Cộng phát sinh tháng 12/2015 Lũy kế phát sinh từ đầu năm Số dư cuối tháng 12/2015 1.652.362.879 20.763.027.101 1.652.362.879 20.763.027.101 Ngày....tháng....năm.... Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Lê Thị Huê Lê Thị Huê Hoàng Trọng Bình TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn SVTH: Triệu Thị Tấm 66 2.2.6. Kế toán Thu nhập khác a) Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ  Chứng từ sử dụng - Phiếu thu - Giấy báo có, các chứng từ khác có liên quan  Trình tự luân chuyển chứng từ Khi phát sinh các khoản chiết khấu mà công ty được hưởng, dựa vào hóa đơn chiết khấu đó để kế toán hạch toán. b) Sổ sách và tài khoản sử dụng  Sổ sách sử dụng - Chứng từ ghi sổ; - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ; - Sổ cái và sổ chi tiết tài khoản 711  Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 711 – “Thu nhập khác” để phản ánh thu nhập khác. Tài khoản này không có tài khoản chi tiết. c) Phương pháp hạch toán và một số nghiệp vụ cụ thể Khi phát sinh nghiệp vụ công ty được chiết khấu, kế toán căn cứ vào hóa đơn để thực hiện các bút toán cần thiết: Nợ TK 111, 112, 331 Có TK 711  Nghiệp vụ phát sinh: Ngày 31/12/2015 Công ty được hưởng chiết khấu theo HĐ 0007893 với số tiền là 1.333.961 đồng, kế toán dựa theo HĐ để hạch toán như sau: Nợ TK 331: 1.133.961 Có TK 711: 1.133.961 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn SVTH: Triệu Thị Tấm 67 CÔNG TY TNHHTM&DV AN BÌNH Kiệt 47/1 Tùng Thiện Vương, Huế, TT Huế Mã số thuế: 3301 358 267 SỔ CHI TIẾT Cả Năm 2015 TÀI KHOẢN 711: THU NHẬP KHÁC Ngày ghi sổ Số CTGS CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI ĐỐI ỨNG SỐ PHÁT SINH SỐ DƯ (Bên Có)Số Ngày TK CTiết Nợ Có THÁNG 12/2015 31/12 05 PN 237 31/12/2015 Chiết khấu theo HĐ 0007983 331 13 1.133.961 1.133.961 31/12 KC 11 711/911 31/12/2015 Kết chuyển thu nhập khác 911 1.133.961 Cộng số phát sinh tháng 12 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 1.133.961 197.324.747 1.133.961 197.324.747 Ngày......tháng.......năm......... Người ghi sổ Kế toán trưởng Lê Thị Huê TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn SVTH: Triệu Thị Tấm 68 CÔNG TY TNHHTM&DV AN BÌNH Kiệt 47/1 Tùng Thiện Vương, Huế, TT Huế Mã số thuế: 3301 358 267 SỔ CÁI Cả Năm 2015 TÀI KHOẢN : 711 – THU NHẬP KHÁC Đơn vị tính: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ DIỄN GIẢI TK đối ứng Số phát sinh Loại, sổ Ngày Nợ Có . 31/12 05.05 31/12/2015 Tháng 12/2015 Chiết khấu theo HĐ 0007983 331 1.133.961 31/12 99.KC 11 31/12/2015 Kết chuyển doanh thu khác 911 1.133.961 Cộng phát sinh tháng 12/2015 Lũy kế phát sinh từ đầu năm Số dư cuối tháng 12/2015 1.133.961 197.324.747 1.133.961 197.324.747 Ngày....tháng....năm....... Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Lê Thị Huê Lê Thị Huê Hoàng Trọng Bình TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn SVTH: Triệu Thị Tấm 69 2.2.7. Kế toán Chi phí khác a) Chứng từ sử dụng - Phiếu chi - Biên bản đối chiếu công nợ - Các chứng từ liên quan khác b) Sổ sách và tài khoản sử dụng  Sổ sách sử dụng - Chứng từ ghi sổ; - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ; - Sổ cái và sổ chi tiết tài khoản 811  Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 811 – “Chi phí khác” để phản ánh khoản mục hi phí khác. Tài khoản này không có tài khoản chi tiết. c) Phương pháp hạch toán và nghiệp vụ cụ thể Khi phát sinh các nghiệp vụ chênh lệch công nợ hà cung cấp đưa vào chi phí khác, thì kế toán dựa vào biên bản đối chiếu công nợ để hạch toán: Nợ TK 811 Có TK 331  Nghiệp vụ thực tế phát sinh: Tại thời điểm 31/12/2015, sau khi đối chiếu công nợ thì có chênh lệch công nợ phải trả của Công ty Hữu hạn xi măng Luks Việt Nam, đây là khoản Công ty chuyển trả tiền thừa cho nhà cung cấp kế toán tiến hành xử lý và định khoản vào phần mềm như sau: Nợ TK 811: 2.909 Có TK 331: 2.909 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn SVTH: Triệu Thị Tấm 70 CÔNG TY TNHHTM&DV AN BÌNH Kiệt 47/1 Tùng Thiện Vương, Huế, TT Huế Mã số thuế: 3301 358 267 SỔ CHI TIẾT Cả Năm 2015 TÀI KHOẢN 811: CHI PHÍ KHÁC Ngày ghi sổ Số CTGS CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI ĐỐI ỨNG SỐ PHÁT SINH SỐ DƯ (Bên Nợ)Số Ngày TK CTiết Nợ Có THÁNG 10/2015 31/10 18 02 31/10/2015 Chênh lệch công nợ phải trả 331 LUKS 3.323 3.323 31/10 KC 9 911/811 31/10/2015 Kết chuyển chi phí khác 911 3.323 Cộng phát sinh tháng 10/2015 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 3.323 194.805.529 3.323 194.805.529 THÁNG 11/2015 30/11 18 06 30/11/2015 Chênh lệch công nợ phải trả Công ty Hữu hạn Xi măng Luks VN 331 LUKS 3.182 3.182 30/11 KC 9 911/811 30/11/2015 Kết chuyển chi phí khác 911 3.182 Cộng phát sinh tháng 11/2015 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 3.182 194.808.711 3.182 194.808.711 THÁNG 12/2015 31/12 18 01 31/12/2015 Xử lý chênh lệch công nợ An Phát 131 284 500 500 31/12 18 02 31/12/2015 Xử lý chênh lệch công nợ Xuân Thành 131 63 112 612 31/12 18 13 31/12/2015 Chênh lệch công nợ Công ty Hữu hạn Xi măng Luks VN 331 LUKS 2.909 3.521 31/12 KC 9 911/811 31/12/2015 Kết chuyển chi phí khác 911 3.521 Cộng số phát sinh tháng 12/2015 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 3.521 194.812.232 3.521 194.812.232 Ngày......tháng.......năm......... Người ghi sổ Kế toán trưởng TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn SVTH: Triệu Thị Tấm 71 2.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp CÔNG TY TNHHTM&DV AN BÌNH Kiệt 47/1 Tùng Thiện Vương, Huế, TT Huế Mã số thuế: 3301 358 267 SỔ CÁI Cả Năm 2015 TÀI KHOẢN : 811 – CHI PHÍ KHÁC Đơn vị tính: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ DIỄN GIẢI TK đối ứng Số phát sinh Loại, sổ Ngày Nợ Có 31/10 18.18 31/10/2015 Tháng 10/2015 Chênh lệch công nợ phải trả 331 3.323 31/10 99.KC 9 31/10/2015 Kết chuyển chiphí khác 911 3.323 Cộng phát sinh tháng 10/2015 Lũy kế phát sinh từ đầu năm Số dư cuối tháng 10/2015 3.323 194.805.529 3.323 194.805.529 30/11 18.18 30/11/2015 Tháng 11/2015 Chênh lệch công nợ phải trả Công ty Hữu hạn Xi măng Luks Việt Nam 331 3.182 30/11 99.KC 9 30/11/2015 Kết chuyển chi phí khác 911 3.182 Cộng phát sinh tháng 11/2015 Lũy kế phát sinh từ đầu năm Số dư cuối tháng 11/2015 3.182 194.808.711 3.182 194.808.711 31/12 18.18 31/12/2015 Tháng 12/2015 Xử lý chênh lệch công nợ Xuân Thành,; và Xử lý chênh lệch công nợ An Phát 131 612 Chênh lệch công nợ Công ty Hữu hạn Xi măng Luks Việt Nam 331 2.909 31/12 99.KC 7 31/12/2015 Kết chuyển chi phí khác 911 2.909 Cộng phát sinh tháng 12/2015 Lũy kế phát sinh từ đầu năm Số dư cuối tháng 12/2015 3.521 194.812.232 3.521 194.812.232 Ngày....tháng....năm.... Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Lê Thị Huê Lê Thị Huê Hoàng Trọng Bình TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn SVTH: Triệu Thị Tấm 72 Chi phí thuế TNDN là khoản thuế thu nhập mà DN phải nộp cho Nhà nước sau khi xác định được thu nhập chịu thuế phát sinh trong kỳ a) Chứng từ sử dụng - Tờ khai thuế TNDN - Giấy nộp tiền vào kho bạc nhà nước b) Tài khoản sử dụngvà sổ sách sử dụng  Tài khoản sử dụng Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Phản ánh số thuế TNDN tạm tính, số thuế TNDN phải nộp trong năm.  Sổ sách sử dụng - Chứng từ ghi sổ; - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ; - Sổ cái và sổ chi tiết tài khoản 821 c) Phương pháp hạch toán và nghiệp vụ cụ thể  Phương pháp hạch toán  Hàng quý, công ty sẽ tạm tính số thuế TNDN phải nộp theo công thức sau: Thuế TNDN tạm tính = Doanh thu, thu nhập từng quý ×1% × Thuế suất thuế TNDN Trong đó: - Thuế suất thuế TNDN của An Bình là 22% Khi đó kế toán sẽ tiến hành hạch toán như sau: Nợ TK 821: Chi phí thuế TNDN Có TK 3334: Thuế TNDN Sau khi tạm tính thuế TNDN hàng quý, kế toán sẽ đi nộp khoản thuế đó vào ngân sách nhà nước, cụ thể: Nợ TK 3334: Thuế TNDN Có TK 111, 112: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng Trường hợp nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp ít hơn số thuế phải nộp thì công ty phải nộp thêm số tiền thuế còn thiếu đó. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn SVTH: Triệu Thị Tấm 73 Nợ TK 821: Chi phí thuế TNDN Có TK 3334: Thuế TNDN Khi nộp thuế vào ngân sách nhà nước, ghi: Nợ TK 3334: Thuế TNDN Có TK 111, 112: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng Trường hợp nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp lớn hơn số thuế TNDN phải nộp thì kế toán hạch toán giảm chi phí thuế TNDN như sau: Nợ TK 3334: Thuế TNDN Có TK 821: Chi phí thuế TNDN  Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế TNDN phải nộp để xác định kết quả kinh doanh, ghi: Nếu tài khoản 821 có phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 821: Chi phí thuế TNDN Nếu tài khoản 821 có phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch ghi: Nợ TK 821: Chi phí thuế TNDN Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh  Để đảm bảo công ty không phải nộp tiền chậm nộp đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên của số thuế tạm nộp với số thuế phải nộp theo quyết toán thì kế toán phải đảm bảo là tổng số thuế tạm nộp trong bốn quý lớn hơn 80% của số thuế TNDN phải nộp trong năm.  Nghiệp vụ cụ thể: Trong năm 2015, công ty TNHH Thương mại và Dịch vụAn Bình tiến hành tạm nộp thuế TNDN theo quý như sau: Quý I:10.515.494 đồng; quý II:13.788.019 đồng; quý III: 13.365.019 đồng; quý IV là 11.639.447 đồng. Thuế quý IV qua tháng 01/2016 mới tiến hành nộp thuế. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn SVTH: Triệu Thị Tấm 74 Theo tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu sô 03/TNDN) năm 2015, tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN của công ty An Bình là 229.741.623 đồng. Ngoài ra công ty không trích lập quỹ khoa học công nghệ với thuế suất thuế TNDN áp dụng là 22%. Như vậy, tổng số thuế TNDN năm 2015 mà công ty phải nộp vào ngân sách nhà nước là 229.741.623 x 22% = 50.543.157 đồng. Kế toán tính thuế TNDN tạm tính và nộp tiền từng quý như sau:  Quý I Nợ TK 3334: 10.515.494 Có TK 1121: 10.515.494  Quý II Nợ TK 3334: 13.788.019 Có TK 1121: 13.788.019  Quý III Nợ TK 3334: 13.365.019 Có TK 1121: 13.365.019 Cuối năm tài chính, kế toán tiến hành hạch toán chi phí thuế TNDN với số thuế phải nộp là 50.543.157 đồng: Nợ TK 821: 50.543.157 Có TK 3334: 50.543.157 Kết chuyển chi phí thuế TNDN vào tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 911: 50.543.157 Có TK 821: 50.543.157 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn SVTH: Triệu Thị Tấm 75 CÔNG TY TNHH TM&DV AN BÌNH Kiệt 47/1 Tùng Thiện Vương, Huế, TT Huế Mã số thuế: 3301 358 267 SỔ CHI TIẾT Cảnăm 2015 TÀI KHOẢN 821: CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Ngày ghi sổ Số CTGS CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI ĐỐI ỨNG SỐ TIỀN PHÁT SINH SỐ DƯ (Bên Nợ)Số Ngày TK CTiết Nợ Có THÁNG 12/2015 Số dư đầu kỳ: 31/12 KC 9 821/3334 31/12/2015 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 3334 50.543.157 50.543.157 31/12 KC 9 515/911 31/12/2015 Kết chuyển thuế TNDN 911 50.543.157 Cộng phát sinh tháng 12/2015 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 50.543.157 50.543.157 50.543.157 50.543.157 Ngày......tháng.......năm......... Người ghi sổ Lê Thị Huê Kế toán trưởng Lê Thị Huê TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn SVTH: Triệu Thị Tấm 76 CÔNG TY TNHHTM&DV AN BÌNH Kiệt 47/1 Tùng Thiện Vương, Huế, TT Huế Mã số thuế: 3301 358 267 SỔ CÁI Cảnăm 2015 TÀI KHOẢN : 821 – CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Đơn vị tính: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ DIỄN GIẢI TK đối ứng Số phát sinh Loại, sổ Ngày Nợ Có 31/12 99.KC 9 31/12/2015 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 333 50.543.157 Kết chuyển thuế TNDN 911 50.543.157 Cộng phát sinh tháng 12/2015 Lũy kế phát sinh từ đầu năm Số dư cuối tháng 12/2015 50.543.157 50.543.157 50.543.157 50.543.157 Ngày.thángnăm.. Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Lê Thị Huê Lê Thị Huê Hoàng Trọng Bình TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn SVTH: Triệu Thị Tấm 77 2.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Kế toán xác định kết quả kinh doanh được thực hiện để xác định xem trong một năm doanh nghiệp hoạt động lãi hay lỗ như thế nào để nhà quản trị tìm ra phương pháp phù hợp trong chiến lược phát triển của công ty nhằm làm gia tăng lợi nhuận cho công ty để từ đó công ty có thể gia tăng quy mô, mở rộng phạm vi hoạt động hơn nữa. Tại công ty, việc xác định kết quả kinh doanh là tập hợp đầy đủ, chính xác các khoản doanh thu, thu nhập và chi phí để xác định lợi nhuận. Công ty xác định kết quả kinh doanh theo năm. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty là báo cáo tổng hợp thể hiện được một cách tổng quát tình hình, kết quả kinh doanh trong kỳ, tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước a) Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ  Chứng từ sử dụng - Các chứng từ có liên quan đến các loại doanh thu, chi phí trong kỳ kinh doanh  Trình tự luân chuyển chứng từ Sau khi tập hợp các khoản mục có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, kế toán tiến hành lập các bút toán kết chuyển đã thực hiện, kế toán tiến hành lập báo cáo xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh do kế toán trưởng và giám đốc công ty ký. b) Tài khoản sử dụng và sổ sách sử dụng  Tài khoản sử dụng Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh: Phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong một kỳ kế toán.  Sổ sách sử dụng - Chứng từ ghi sổ; - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ; - Sổ cái, sổ chi tiết tài khoản 911 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn SVTH: Triệu Thị Tấm 78 c) Phương pháp hạch toán và nghiệp vụ cụ thể Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số dư của các tài khoản doanh thu, chi phí sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh của công ty trong kỳ như sau:  Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.  Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh  Kết chuyển thu nhập khác vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 711 – Thu nhập khác Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh  Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, ghi: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 – Giá vốn hàng bán  Kết chuyển chi phí tài chính vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 635 – Chi phí tài chính  Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh  Kết chuyển chi phí khác vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn SVTH: Triệu Thị Tấm 79 Có TK 811 – Chi phí khác  Kết chuyển chi phí thuế TNDN vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 821 – Chi phí thuế TNDN  Tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh trong kỳ, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối  Kết chuyển số lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ, ghi: Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. d)Nghiệp vụ cụ thể Một số thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ An Bình năm 2015 trên báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh như sau: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 251.055.756.796 Giá vốn hàng bán 229.823.572.198 Doanh thu hoạt động tài chính 5.488.834 Chi phí tài chính 247.417.223 Chi phí quản lý kinh doanh 20.763.027.101 Thu nhập khác 197.324.747 Chi phí khác 194.812.232 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 229.741.623 Chi phí thuế TNDN 50.543.157 Lợi nhuận sau thuế TNDN 179.198.466 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn SVTH: Triệu Thị Tấm 80 Khi xác định kết quả kinh doanh cho kỳ kế toán năm 2015, kế toán hạch toán như sau: + Kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ vào tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 511: 251.055.756.796 Có TK 911:251.055.756.796 + Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính vào tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 515:5.488.834 Có TK 911: 5.488.834 + Kết chuyển thu nhập khác vào tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: 197.324.747 Có TK 711: 197.324.747 + Kết chuyển giá vốn hàng bán vào tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911: 229.823.572.198 Có TK 632: 229.823.572.198 + Kết chuyển chi phí tài chính vào tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: 247.417.223 Có TK 635: 247.417.223 + Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911: 20.763.027.101 Có TK 642: 20.763.027.101 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn SVTH: Triệu Thị Tấm 81 + Kết chuyển chi phí khác vào tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: 194.812.232 Có TK 811: 194.812.232 + Kết chuyển chi phí thuế TNDN phải nộp năm 2015 vào tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911: 50.543.157 Có TK 821: 50.543.157 + Kết chuyển lãi hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ, ghi: Nợ TK 911: 179.198.466 Có TK 421: 179.198.466 Sau khi làm bút toán kết chuyển xác định kết quả kinh doanh, kế toán lập Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2015 của Công ty TNHH Thương Mại và Dịch vụ An Bình. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn SVTH: Triệu Thị Tấm 82 CÔNG TY TNHH TM&DV AN BÌNH Kiệt 47/1 Tùng Thiện Vương, Huế, TT Huế Mã số thuế: 3301 358 267 SỔ CHI TIẾT Cả năm 2015 TÀI KHOẢN 911 – XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Ngày ghi sổ Số CT GS CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI ĐỐI ỨNG SỐ PHÁT SINH SỐ DƯ (Bên Có)Số Ngày TK Ctiết Nợ Có .. THÁNG 10/2015 .. Cộng phát sinh tháng 10/2015 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 21.320.470.822 212.909.389.430 20.806.947.003 212.234.926.704 (674.462.726) (674.462.726) .......................... THÁNG 12/2015 31/12 KC 10 511/911 31/12/2015 Kết chuyển doanh thu tính KQKD 5111 PCB30 14.428.415.807 13.165.732.374 31/12 KC 10 511/911 31/12/2015 Kết chuyển doanh thu tính KQKD 5111 PCB40 1.183.568.185 14.349.300.559 .. 31/12 KC 8 911/632 31/12/2015 Kết chuyển giá vốn tính KQKD 6328 428.759.800 74.227.234 31/12 KC 9 911/635 31/12/2015 Kết chuyển chi phí tài chính 6351 23.680.556 50.546.678 31/12 KC 9 911/821 31/12/2015 Kết chuyển thuế TNDN 821 50.543.157 3.521 31/12 KC 9 911/811 31/12/2015 Kết chuyển chi phí khác 811 3.521 Cộng phát sinh tháng 12/2015 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 18.311.651.209 251.258.570.377 18.311.651.209 251.258.570.377 Ngày..........tháng..........năm............. Người ghi sổ Kế toán trưởng Lê Thị Huê TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Trịnh Văn Sơn SVTH: Triệu Thị Tấm 83 CÔNG TY TNHHTM&DV AN BÌNH Kiệt 47/1 Tùng Thiện Vương, Huế, TT Huế Mã số thuế: 3301 358 267 SỔ CÁI Cảnăm 2015 TÀI KHOẢN : 911 – XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Đơn vị tính: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ DIỄN GIẢI Tk đối ứng Số phát sinh Loại, sổ Ngày Nợ Có .. 31/10 99.KC10 31/10/2015 Tháng 10/2015 Kết chuyển doanh thu tính KQKD 511 20.806.547.971 31/10 99.KC11 31/10/2015 Kết chuyển doanh thu tài chính 515 399.032 31/10 99.KC 7 31/10/2015 Kết chuyển chi phí QL-BH 642 1.785.697.960 31/10 99.KC 8 31/10/2015 Kết chuyển GV tính KQKD 632 19.530.033.423 31/10 99.KC 9 31/10/2015 Kết chuyển chi phí tài chính 635 4.736.111 Kết chuyển chi phí khác 811 3.323 Cộng phát sinh tháng 10/2015 Lũy kế phát sinh từ đầu năm Số dư cuối tháng 10/2015 21.320.470.822 212.909.389.430 647.462.726 20.806.947.003 212.234.926.704 30/11 99.KC10 30/11/2015 Tháng 11/2015 Kết chuyển doanh thu tính KQKD 511 19.448.851.211 30/11 99.KC11 30/11/2015 Kết chuyển doanh thu tài chính 515 457.820 30/11 99.KC 7 30/11/2015 Kết chuyển chi phí QL-BH 642 1.722.465.311 30/11 99.KC 8 30/11/2015 Kết chuyển GVHB tính KQKD 632 18.315.061.245 Kết chuyển chi phí khác 811 3.812 Cộng phát sinh tháng 10/2015 Lũy kế phát sinh từ đầu năm Số dư cuối tháng 11/2015 20.037.529.738 232.946.919.168 1.262.683.433 19.449.309.031 231.684.235.735 31/12 99.KC10 31/12/2015 Tháng 12/2015 Kết chuyển doanh thu tính KQKD 511 19.572.909.221 31/12 99.KC11 31/12/2015 Kết chuyển doanh thu tài chính 515 291.460 Kết chuyển doanh thu khác 711 1.133.961 31/12 99.KC 7 31/12/2015 Kết chuyển chi phí QL-BH 642 1.652.362.879 31/12 99.KC 8 31/12/2015 Kết chuyển GV tính KQKD 632 16.405.862.630 31/12 99.KC 9 31/12/2015 Kết chuyển chi phí tài chính 635 23.680.556 Kết chuyển chi phí khác 811 3.521 31/12 99.KC 9 31/12/2015 Kết chuyển thuế TNDN 821 50.543.157 31/12 99.KC12 31/12/2015 Xác định lãi lỗ 421 179.198.466 Cộng phát sinh tháng 10/2015 Lũy kế phát sinh từ đầu năm Số dư cuối tháng 12/2015 18.311.651.209 251.258.570.377 19.574.334.642 251.258.570.377 Ngày....tháng....năm....... Người ghi sổ Lê Thị Huê Kế toán trưởng Lê Thị Huê Giám Đốc Hoàng Trọng Bình TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Trịnh Văn Sơn SVTH: Triệu Thị Tấm 84 CHƯƠNG III. NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINHDOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ AN BÌNH 3.1. Đánh giá về thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ An Bình 3.1.1. Nhận xét chung về hoạt động kinh doanh và công tác kế toán tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ An Bình a) Về chứng từ và sổ sách Ngoài những chứng từ do Bộ tài chính quy định như: phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho giúp công ty tiết kiệm được nhiều chi phí và thời gian. Bên cạnh đó, công ty còn sử dụng các mẫu chứng từ do công ty tự thiết kế như bảng thanh toán tiền lương, bảng chấm công, giúp công việc kế toán được tiến hành nhanh chóng và tiện lợi. Công ty có quy định chặt chẽ đối với việc lập, luân chuyển và lưu giữ chứng từ. Chứng từ được luân chuyển chặt chẽ giữa các phòng ban nhằm đảm bảo tính chính xác, linh hoạt cho việc hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Sau khi phòng kế toán nhận được đầy đủ các hóa đơn, giấy tờ xác nhận và chữ ký của những người có trách nhiệm thì kế toán mới được ghi nhận những nghiệp vụ đó. Các số liệu kế toán được ghi theo trình tự thời gian, có hệ thống và được đóng cận thận thành từng tập chứng từ. Tuy nhiên, khi kế toán bán hàng viết hóa đơn đôi lúc không cận thận nên dẫn đến sai tên khách hàng, sai mã số thuế, sai số lượng hàng.. làm cho việc hạch toán vào sổ sách sai, khi đối chiếu số liệu công nợ sẽ tốn thời gian. Hình thức kế toán “Chứng từ ghi sổ” được công ty sử dụng phù hợp với quy mô hoạt động sản xuất của công ty. Cuối tháng, sổ kế toán được in ra từ phần mềm, đóng thành quyển trình cho Giám đốc ký duyệt và lưu trữ, bảo quản đúng theo quy định của Bộ tài chính. b) Về hệ tống tài khoản TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Trịnh Văn Sơn SVTH: Triệu Thị Tấm 85 Công ty áp dụng hệ thống tài khoản theo quyết định 48/2006/QĐ/BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính. Ngoài ra kế toán còn mở thêm các tài khoản chi tiết dựa trên cơ sở hệ thống tài khoản do BTC quy định. Ví dụ như mở tài khoản 1121 “Tiền VNĐ gửi ngân hàng” chi tiết theo từng ngân hàng giao dịch (TK 11211: Tiền gửi ở ngân hàng VBC), đáp ứng được nhu cầu phản ánh tình hình tài chính và tình hình kinh doanh của Công ty nhằm thực hiện chức năng cung cấp thông tin hữu ích cho các quyết định kinh tế. Tài khoản công nợ được quản lý bằng mã khách hàng cho từng đối tượng liên quan. Việc theo dõi mới chỉ cho biết số tiền đố thu bao nhiêu và còn lại bao nhiêu. Điều quan trọng là trong số các khoản phải thu đó, khoản nào trong hạn và khoản nào đã quá hạn nhằm giúp kế toán có biện pháp xử lý, tránh việc bị chiếm dụng vốn. c) Về nhân sự phòng kế toán Các chức vụ của phòng kế toán được phân công, phân nhiệm rõ ràng giúp cho việc giải quyết các vấn đề đột xuất cũng như kiểm tra, đối chiếu số liệu được nhanh chóng, chính xác số lượng nghiệp vụ phát sinh tại doanh nghiệp. Đội ngũ kế toán trẻ, năng động, tích cực, luôn nâng cao trình độ nghiệp vụ, luôn tự tạo cho họ điều kiện để tiếp xúc với những thông tư, nghị định, nghị quyết của Chính phủ có liên quan tới ngành nghề của họ. d) Về phần mềm kế toán  Ưu điểm Công ty sử dụng phần mềm Kế toán Việt Nam (KTVN). Việc sử dụng các phương tiện, công cụ quản lý hiện đại, hệ thống hóa phần mềm kế toán đã giảm bớt cực nhọc trong việc ghi chép, tính toán thủ công cho kế toán viên. Bên cạnh đó cũng giúp cho việc quản lý số liệu dễ dàng và chặt chẽ hơn, tiết kiệm được nhiều khoản chi phí về lưu, quản lý số liệu. Giúp kế toán viên có được nhiều thời gian cho việc theo dõi các phần công tác được giao và có điều kiện thuận lợi hơn trong việc học tập nâng cao trình độ giúp công tác kế toán ngày càng tốt hơn. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Trịnh Văn Sơn SVTH: Triệu Thị Tấm 86  Nhược điểm Do công ty sử dụng phần mềm lâu ngày không cài và cập nhật lại nên phần mềm bị chậm và dễ xảy ra lỗi trong quá trình làm việc, gây ra hậu quả là số liệu bị nhảy hoặc sai sót làm chậm tiến độ hoàn thành công việc của kế toán. e) Về hoạt động kinh doanh Trong kỳ kinh doanh, công ty không phát sinh các khoản làm giảm trừ doanh thu như: giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. Điều này cho thấy hàng hóa xuất ra luôn đảm bảo chất lượng từ đó tạo ra lòng tin, uy tín đối với khách hàng. Chính vì thế, công ty được chọn là đối tác làm ăn trung thành của nhiều khách hàng. 3.1.1. Về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh  Ưu điểm Phương pháp hạch toán của công ty ở những khoản mục này được thực hiện tốt, các nghiệp vụ liên quan đến DT, CP đều được theo dõi chặt chẽ, đúng đối tượng và hạch toán theo đúng nhiệm vụ của kế toán. Việc hạch toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh luôn được ghi nhận một cách đầy đủ, chính xác và luôn căn cứ vào chứng từ gốc nhận được đảm bảo các nghiệp vụ phát sinh không bị bỏ sót hay ghi nhận sai. Tất cả nhà cung cấp và khách hàng công ty được theo dõi chi tiết tránh nhầm lẫn, sai sót và tiện đối chiếu, kiểm tra công nợ lẫn nhau. Chứng từ được luân chuyển độc lập, lõ ràng và theo một lộ trình nhất định tạo thuận lợi cho kế toán kê khai, hạch toán các nghiệp vụ vào phần mềm kế toán  Nhược điểm Tuy việc hạch toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh được ghi nhận đầy đủ và chính xác nhưng luôn đến gần cuối tháng kế toán mới đem các hóa đơn như hóa đơn bán hàng hóa, hóa đơn mua hàng hóa, nhập vào máy tính một lần Hàng quý, khi công ty nộp thuế TNDN tạm tính chỉ ghi nhận giảm tiền mặt và giảm thuế TNDN mà không ghi nhận số tiền đó vào chi phí thuế TNDN. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Trịnh Văn Sơn SVTH: Triệu Thị Tấm 87 Hàng quý, kế toán không xác định kết quả kinh doanh theo quý mà cuối năm mới tiến hành một lần. Vì vậy, hàng tháng, hàng quý nhà quản lý không biết được tình hình hoạt động của công ty như thế nào để đưa ra phương hướng kinh doanh hiệu quả. 3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Từ những nhược điểm đã trình bày ở trên, tôi xin đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụAn Bình như sau:  Về hoạt động kinh doanh và công tác kế toán tại công ty Thứ nhất,nhân viên kế toán nên cận thận kiểm tra cũng như tập trung hơn trong ghi chép cũng như nhập liệu để không bị nhầm lẫn, làm tốn thời gian kiểm tra lại. Thứ hai, Công ty nên thường xuyên kiểm tra, cập nhật lại phần mềm KTVN để máy chạy nhanh hơn, góp phần đẩy nhanh tiến độ hoàn thành công việc của người kế toán.  Về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Thứ nhất, về việc ghi chép và nhập liệu chứng từ sổ sách nên đúng thời gian tức là nghiệp vụ kế toán phát sinh ngày nào thì phải ghi liền ngày đó, không để đến cuối tháng mới nhập một lần gây khó khăn trong việc kiểm tra đối chiếu không chính xác. Thứ hai, hàng quý khi công ty tiến hành tính và nộp thuế TNDN tạm tính thì cần ghi nhận khoản tạm nộp đó vào bên Nợ của tài khoản chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Thứ ba, kế toán nên tiến hành kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh từng quý để tiện theo dõi tình hình hoạt động kinh doanh cũng như có số liệu trình cơ quan thuế, thanh tra khi cần thiết. Ngoài ra, để khuyến khích các nhân viên làm việc tốt và đạt hiệu quả công việc cao thì công ty nên có nhiều chế độ khen thưởng cho nhân viên hơn. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Trịnh Văn Sơn SVTH: Triệu Thị Tấm 88 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Trong xu thế hội nhập đang mở ra một thị trường rộng lớn cùng với nhiều cơ hội mà các doanh nghiệp có thể nắm bắt để thành công, đồng thời cũng tạo ra cho doanh nghiệp một môi trường cạnh tranh gay gắt hơn. Trong điều kiện đó, kế toán được các doanh nghiệp sử dụng như một công cụ khoa học để tiếp cận một cách khách quan, phản ánh chính xác thông tin kinh tế, biến động về tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp, từ đó đưa ra các phương án kinh doanh phù hợp với nguồn lực của doanh nghiệp và thích ứng với môi trường kinh doanh. Trong đó, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một khâu quan trọng góp phần không nhỏ vào sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Nó cung cấp thông tin chính xác cho các nhà quản trị, cho biết tình hình hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không. Qua quá trình thực tập, tìm hiểu về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ An Bình,khóa luận đã hoàn thành được những mục tiêu sau : - Tổng hợp, hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. - Nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ An Bình. - Đánh giá và nhận xét về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty. - Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD nói riêng ở Công ty. Tuy đã được sự hướng dẫn của thầy cũng như sự giúp đỡ từ đơn vị thực tập là Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ An Bình nhưng khóa luận không tránh được một số hạn chế từ các nguyên nhân khách quan cũng như chủ quan như khó khăn trong việc tiếp cận và hiểu hết được các chứng từ nghiệp vụ phát sinh. Khóa luận cũng chưa phát hiện được hết các nhược điểm cũng như các biện pháp để hoàn thiện công tác kế TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Trịnh Văn Sơn SVTH: Triệu Thị Tấm 89 toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty mà chỉ dừng lại ở mức độ hiểu biết và tự đánh giá của bản thân. 2. Kiến nghị Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ An Bình, tôi đã có cơ hội tìm hiểu và tiếp xúc thực tế với công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Từ đó,có thể phân tích, chỉ ra những hạn chế và đưa ra giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu xác định kết quả kinh doanh. Tuy nhiên do điều kiện khách quan nên tôi chưa đi sâu vào phân tích một số vấn đề trong công ty và cũng chưa đưa ra được các nhược điểm, giải pháp hoàn thiện đề tài nghiên cứu của mình. Nếu có điều kiện cũng như sự giúp đỡ nhiều hơn của Công ty và có nhiều thời gian, tôi sẽ đi sâu hơn tìm hiểu để hoàn thiện tốt hơn đề tài nghiên cứu này. Do hạn chế về trình độ chuyên môn cũng như phạm vi nghiên cứu, bài viết không tránh khỏi những sai sót, chính vì vậy tôi mong sự đóng góp ý kiến của thầy cô để giúp cho đề tài được hoàn thiện hơn . /. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Trịnh Văn Sơn SVTH: Triệu Thị Tấm DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ tài chính (2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp (ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC, ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính) 2. Chuẩn mực kế toán, học kỳ 2, 2014-2015, Đại học Kinh tế Huế 3. Bài giảng kế toán thuế, Th.s Phạm Thị Ái Mỹ, Khoa Kế toán-Tài chính, Đại học Kinh tế Huế 4. Phan Thị Minh Lý (chủ biên)(2008), Nguyên lý kế toán, Đại học Kinh tế Huế. 5. Phan Đình Ngân, Hồ Phan Minh Đức(2011), Lý thuyết kế toán tài chính, Đại học Kinh tế Huế. 7. Trang web: 8. Trang web: TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftrieuthitam3_496.pdf
Luận văn liên quan