Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hương An

Trong thời gian thực tập, tôi đã có cơ hội tìm hiểu thực tế công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM và DV Hương An. Qua quá trình tìm hiểu cùng với vốn kiến thức của bản thân đã được học tại nhà trường, tôi đã tìm được hướng đi mới cho khóa luận của mình. Qua quá trình quan sát làm việc, phỏng vân các nhân viên kế toán, thu thập số liệu nghiên cứu liên quan đến đề tài nghiên cứu cũng như đến thực tập tiếp xúc với môi trường làm việc tại công ty, tôi đã có cái nhìn rõ nét nhất về tổ chức công tác kế toán cũng như đáp ứng được mục tiêu nghiên cứu của đề tài đặt ra ban đầu là phản ánh được thực trạng tổ chức công tác Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Trên Cơ sở hệ thống lý luận đã có ở Chương 1 và Thực trạng ở Chương 2, cá nhân đã đưa ra được mộ số nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện việc tổ chức, công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Hương An. Tuy nhiên, bên cạnh những điều đã đạt được, bản thân tôi tự nhận thấy đề tài còn nhiều hạn chế, đề tài chỉ tập trung tìm hiểu công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đồng thời phân tích sơ bộ số liệu kế toán có được, chưa đi sâu phân tích được các biến động về doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh qua từng thời điểm, chưa đi sâu tìm hiểu về các mảng đề tài khác để có cái nhìn đúng đắn hơn tình hình hoạt động kinh doanh của đơn vị thực tập – Công ty TNHH TMDV Hương An. Bản thân tự nhận thấy trình độ còn hạn chế nên đưa ra những nhận xét, đánh giá và giải pháp còn chưa toàn diện, bao quát, mang tính chủ quan theo góc nhìn nhận của sinh viên.

pdf94 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1508 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hương An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5 0042405 28/12/15 Cty TNHH Quốc Khôi 4000809359 Diezel0.05 110 1,197,999 10% 119,800 0042406 28/12/15 Cty TNHH Hoa Thường 2900390444 Diezel0.05 290 3,158,361 10% 315,836 Tổng Cộng 27,973,277 25,430,252 2,543,025 Bảng 2.6: Phiếu Thu Đơn vị: Công ty TNHH TM DV Hương An Quyển số: Mẫu số:02-TT Địa chỉ: Hương An, Hương Trà, TTHuế Số: 26/05 QĐ số: 15/2006/QĐ- Nợ: 111 BTC ngày 20/3/2006 Có: 511,3331 của Bộ Trưởng BTC PHIẾU THU Ngày 28 tháng 12 năm 2015 Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Thu Thuỷ Địa chỉ: Lý do nộp: thu tiền bán hàng Số tiền 27.973.277 (viết bằng chữ) Hai mươi bảy triệu chín trăm bảy mươi ba nghìn hai trăm bảy mươi bảy đồng Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: BK bán hàng Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai mươi bảy triệu chín trăm bảy mươi ba nghìn hai trăm bảy mươi bảy đồng Ngày 28 tháng 12 năm 2015 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền Ký, họ tên, đóng dầu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 47 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp  Nghiệp vụ 3: Bán hàng cho khách lẻ không viết Hóa đơn. Do lượng khách lẻ của công ty không nhiều nên hằng ngày thủ quỹ sẽ ghi nhận số tiền bán hàng trong ngày vào sổ quỹ. Khi có biến động giá xảy ra thì Kế toán sẽ tiến hành lập bảng kê thu tiền khách lẻ từ thời điểm biến động giá trước đó đến thời điểm biến động giá hiện tại. Sau đó kế toán tiến hàng lập hóa đơn. Số tiền bán hàng khách lẻ sẽ được thể hiện trên Phiếu thu bán hàng cuối ngày. Ngày 31/12/2015 thu tiền bán hàng khách lẻ từ ngày 19/12 đến ngày 31/12. Kế toán tiến hành lập Hóa đơn số 0042450, thu tiền bán lẻ xăng từ ngày 9/12 đến ngày 31/12 tổng số tiền 312316,862,900 đồng đã bao gồm thuế GTGT 10%. Giá vốn sẽ được tính và cập nhật vào cuối tháng. Kế toán tiến hành định khoản nghiệp vụ: Nợ TK 111 316,862,900 Có TK 511 288,057,189 Có TK 3331 28,805,719 SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 48 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1: Lưu Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HƯƠNG AN Mã số thuế: 3300390268 Địa chỉ: Hương An- Hương Trà- TT Huế Họ tên người mua: Tên đơn vị: Xuất bán lẻ xăng từ ngày 19/12 đến 31/12/2015 Mã số thuế: Địa chỉ: Hương An, Hương Trà, Thừa Thiên Huế Hình thức thanh toán: TM STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 01 Xăng A92 (Phí xăng dầu) Lít 18530 15545.45 288,057,188 Cộng tiền hàng: 288,057,188 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 28,805,712 Tổng cộng tiền thanh toán: 316,862,900 Tổng số tiền viết bằng chữ: Ba trăm mười sáu triệu tám trăm sáu mươi hai nghìn chín trăm đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Mẫu: 01GTKT2/001 Ký hiệu: AA/11P Số: 0042450 SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 49 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp BẢNG KÊ THU TIỀN BÁN HÀNG NGÀY 31/12/2015 Số HĐ Ngày HĐ Tên Đơn Vị Mã số Thuế Mặt hàng SL Thành tiền VAT Thuế 0042436 31/12/15 Cty CP XD Quảng Lâm 3301324860 Diezel0.05 80 871,272 10% 87,127 0042437 31/12/15 Cty TNHH MTV XD 384 3200042203 Diezel0.05 250 2,722,725 10% 272,273 0042438 31/12/15 Cty TNHH đại Tân 2300234933 Diezel0.05 100 1,089,090 10% 108,909 0042439 31/12/15 Cty CP VT Minh Lan 2200535694 Diezel0.05 200 2,178,180 10% 217,818 0042440 31/12/15 DNTN Tấn Duy 5900440115 Diezel0.05 400 4,356,360 10% 435,636 0042441 31/12/15 Cty TNHH TM DV Tân Thái Hà 0101102216 Diezel0.05 180 1,960,362 10% 196,036 0042442 31/12/15 Cty TNHH Hoa Thường 2900390444 Diezel0.05 340 3,702,906 10% 370,291 0042443 31/12/15 Xóa bỏ Diezel0.05 0 10% 0 0042444 31/12/15 Cty CP TM DV VT Hoàng Hà Phương 0200879405 Diezel0.05 150 1,633,635 10% 163,364 0042445 31/12/15 Cty TNHH Dương Nguyễn An Phi Diezel0.05 390 4,247,451 10% 424,745 0042447 31/12/15 Xuất xe 75K1122 công tác trong tháng Xăng A95 150 2,331,818 10% 233,182 0042449 31/12/15 Xuất xe 75A 01122 công tác trong tháng Xăng A95 210 3,264,545 10% 326,454 0042450 31/12/15 Xuất bán lẻ xăng từ ngày 19/12 đến 31/12 Xăng A95 18,530 288,057,189 10% 28,805,719 Tổng Cộng 348,057,085 316,415,532 31,641,553 Đơn vị: Công ty TNHH TM DV Hương An Quyển số: Mẫu số:02-TT Địa chỉ: Hương An, Hương Trà, TTHuế Số: 31/05 QĐ số: 15/2006/QĐ- Nợ: 111 BTC ngày 20/3/2006 Có: 511,3331 của Bộ Trưởng BTC PHIẾU THU Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Thu Thuỷ Địa chỉ: Lý do nộp: thu tiền bán hàng Số tiền 348.057.085 (viết bằng chữ) Ba trăm bốn mươi tám triệu không trăm năm mươi bảy nghìn không trăm tám mươi lăm đồng Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: BK bán hàng Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ba trăm bốn mươi tám triệu không trăm năm mươi bảy nghìn không trăm tám mươi lăm đồng N Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền Ký, họ tên, đóng dầu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 50 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Cuối tháng căn cứ vào bảng kê thu tiền bán hàng trong tháng, kế toán lập chứng từ ghi sổ cho từng tháng. Bảng 2.7: Bảng kê thu tiền mặt Công TY TNHH TM&DV HươngAn Số 12 Mã Số Thuế: 3300390268 BẢNG KÊ THU TIỀN MẶT THÁNG 12/2015 Ngày CT Số Chứng Từ Diễn Giải Ghi Nợ TK 111 Ghi có các tài khoản 511 3,331 01/12 01/12 Thu tiền bán hàng trong ngày 24,422,935 22,202,668 2,220,267 23/12 23/12 Thu tiền bán hàng trong ngày 9,796,493 8,905,903 890,590 . .. 28/12 28/12 Thu tiền bán hàng trong ngày 27,973,277 25,430,252 2,543,025 30/12 30/12 Thu tiền bán hàng trong ngày 24,139,680 21,945,164 2,194,516 31/12 31/12 Thu tiền bán hàng trong ngày 348,057,085 316,415,532 31,641,553 Tổng cộng 1,522,756,191 1,384,323,810 138,432,381 Huế, ngày 31 tháng 12 năm 2014 Kế Toán Bảng 2.8: Chứng từ ghi sổ Đơn Vị: Công ty TNHH TM&DV Hương An Số:01/12 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Chứng Từ Trích Yếu Số hiệu tài khoản Số Tiền Ghi Chú Số Ngày Nợ Có BK 01 31/12 Thu tiền bán hàng trong tháng 111 511 1,384,323,810 111 3331 138,432,381 Tổng Cộng 1,522,756,191 Kèm theo: Bảng kê Người lập Kế toán trưởng Ký, họ tên Ký, họ tên SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 51 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.9: Sổ cái Tài khoản 511 SỔ CÁI Năm : 2015 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 ĐVT: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 31/01/15 01/1 31/01/15 Doanh thu bán hàng 111 474,880,215 31/01/15 06/1 31/01/15 Doanh thu bán hàng 131 3,284,217,375 .. .. 30/11/15 01/11 30/11/15 Doanh thu bán hàng 111 1,107,671,224 30/11/15 06/11 30/11/15 Doanh thu bán hàng 131 813,878,703 31/12/15 01/12 31/12/15 Doanh thu bán hàng 111 1,384,323,810 31/12/15 06/12 31/12/15 Doanh thu bán hàng 131 2,501,053,903 31/12 11/12 31/12 Kết chuyển doanh thu bán hàng xác định kết quả kinh doanh 911 49,708,082,114 Tổng phát sinh trong năm 49,708,082,114 49,708,082,114 Số dư cuối kỳ 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người lập sổ Kế toán Trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 52 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Đ ơn bình quân = Trị giá hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá hàng hóa nhập trong kỳ Số lượng hàng hóa tồn đầu kỳ + Số lượng hàng hóa nhập trong kỳ Trị giá hàng hóa xuất trong kỳ = Số lượng hàng hóa xuất trong kỳ Đơn giá bình quân 2.3.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Do đặc thù của sản phẩm là xăng, dầu được Nhà nước quy định giá bán, nên được khách hàng chấp nhận giá. Vì thế các tài khoản hạch toán giảm trừ doanh thu không được sử dụng. 2.3.5 Kế toán giá vốn hàng bán  Tài khoản sử dụng: Để hạch toán giá vốn hàng bán công ty sử dụng tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán. Công ty theo dõi giá vốn hàng bán chi tiết từng mặt hàng.  Chứng từ sử dụng: Hợp đồng cung cấp hoặc hóa đơn GTGT; Phiếu nhập kho; Phiếu xuất kho; Phiếu xuất kho : được sử dụng để phản ánh số lượng, chủng loại hàng hóa xuất kho, do bộ phận kế toán kho lập.  Quy trình ghi sổ Để hạch toán giá vốn hàng bán cần phải cập nhật các chứng từ về phiếu nhập kho hàng hóa. Cuối tháng, kế toán tổng hợp tiến hành việc tính giá trung bình xuất kho từng mặt hàng để tính trị giá vốn hàng bán trong kỳ. Giá trung bình này sau khi được tính sẽ được kế toán cập nhập vào phiếu xuất để điền thêm giá vốn trong phiếu xuất kho trong kỳ.Sau mỗi lần xuất kho, kế toán chưa ghi nhận giá vốn mà chỉ theo dõi về số lượng, cuối tháng mới xác định đơn giá bình quân theo phương pháp bình quân gia quyền. Do đặc thù ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp, với lượng hóa đơn hằng ngày lên đến vài chục tờ, kế toán không thể xuất phiếu xuất kho kịp cho mỗi tờ hóa đơn vì vậy cuối tháng kế toán mới tiến hành lập 1 phiếu xuất kho cho tất cả các hóa đơn bán ra trong tháng. Cách tính giá xuất kho thành phẩm Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Hương An sử dụng phương pháp bình quân gia quyền cố định để tính giá xuất kho. Công thức tính: SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 53 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp  Đối với dầu Diezel, đơn giá xuất kho tháng 12 năm 2015 được tính như sau: - Tồn Đầu kỳ: 58,641 lít với giá trị là 665,091,935 đồng. - Nhập trong kỳ: 250,919 lít với tổng giá trị lượng nhập là 2,537,345,409 đồng. - Phí vận chuyển 37,037,682 đồng. - Xuất trong kỳ: 287,962 lít.  Đối với xăng A95, đơn giá xuất kho tháng 12 năm 2015 được tính như sau: - Tồn đầu kỳ: 51,340 lít với tổng giá trị 796,798,919 đồng - Nhập trong kỳ: 39,590 lít với tổng giá trị là 595,514,682 đồng. - Xuất trong kỳ: 45,036 lít - Phí vận chuyển: 5,938,500 đồng Giá trị xăng A95 xuất bán trong kỳ = 45,036 * 15,311.93 = 689,587,984 đồng  Đối với xăng A92, đơn giá xuất kho tháng 10 năm 2015 được tính như sau: - Tồn đầu kỳ: 13,998 lít với tổng giá trị 217,937,014 đồng - Nhập trong kỳ: 83,100 lít với tổng giá trị 1,304,692,998 đồng - Xuất trong kỳ: 64,068 lít - Phí vận chuyển: 12,444,818 đồng Giá trị xăng A92 xuất bán trong kỳ = 15,681.37 * 64,068 = 1,004,674,242 đồng Đơn giá bình quân 665,091,935 + 2.537.345.409+37,037,682 58,641 + 250,919 = = 10,345.26 đồng/ lít Giá trị hàng hóa xuất trong kỳ = 10,345.26 x 287,962 = 2,979,041,797 đồng Đơn giá bình quân 595,514,682 + 796,798,919 + 5,938,500 39,590 + 45,036 = = 15,311.93 đồng/lít Đơn giá bình quân 217,937,014 + 1,304,692,998 + 12,444,818 13,998 + 83,100 = = 15,681.37 đồng/lít SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 54 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Cuối tháng căn cứ vào bảng kê bán hàng trong tháng kế tóan tiến hành lập phiếu xuất kho giá vốn Bảng 2.10: Phiếu xuất kho Đơn vị: Công ty TNHH TM&DV Hương An Mẫu số: 02-VT Theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của BT BTC Số: 12 Nợ 632 Có 156 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Thu Thủy Địa chỉ: Thủ kho Lí do xuất kho: Xuất bán hàng tháng 12/2015 Xuất tại kho: Công ty TNHH TM&DV Hương An Địa điểm: Hương An, Hương Trà, TT Huế Số TT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành Tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Dầu Diezel 0.5%S lít 287,962 287,962 10,345.26 2,979,041,797 2 Nhớt Indo 50 lít 9 9 27,473.26 247,259 3 Xăng A95 lít 45,036 45,036 15,323.22 690,096,539 Cộng 3,669,385,595 Tổng số tiền viết bằng chữ: Ba tỷ sáu trăm sáu mươi chín triệu ba trăm tám mươi lăm nghìn năm trăm chín mươi lăm đồng Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán Giám đốc Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán tiền hành định khoản giá vốn cho các hàng đã bán trong kỳ Nợ TK 632 3,669,385,595 Có TK 156 3,669,385,595 SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 55 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.11: Sổ cái Tài khoản 632 SỔ CÁI Năm 2015 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 ĐVT: Đồng Tên tài khoản: 632 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 31/01 07/1 31/01 Xuất bán giá vốn hàng bán 156 3,669,012,232 29/02 07/2 29/02 Xuất bán giá vốn hàng bán 156 2,767,813,498 31/10 07/10 31/10 Xuất bán giá vốn hàng bán 156 4,265,583,999 30/11 07/11 30/11 Xuất bán giá vốn hàng bán 156 1,806,229,741 31/12 07/12 31/12 Xuất bán giá vốn hàng bán 156 3,669,385,595 31/12 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán xác định kết quả kinh doanh 911 46,663,528,782 Tổng phát sinh trong năm 46,663,528,782 46,663,528,782 Số dư cuối kỳ 0 Huế, ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người lập biểu Kế toán Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 56 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp 2.3.6 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh  Tài khoản chi phí quản lý kinh doanh của doanh nghiệp phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,. . .); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; dịch vụ mua ngoài (Điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ. . .); chi phí bằng tiền khác (Tiếp khách, hội nghị khách hàng. . .). • Tài khoản sử dụng: Chi phí quản lý kinh doanh của công ty được phản ánh trên tài khoản 642 “Chi phí quản lý kinh doanh” . • Tại công ty, TK 642 được chi tiết thành 2 TK cấp 2 là TK6421 – CP Bán hàng và TK6422 – CP Quản lý doanh nghiệp. • Trình tự kế toán: Hàng ngày khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí quản lý kinh doanh, dựa trên cơ sở các chứng từ hợp pháp như hóa đơn thuế GTGT (hóa đơn mua hàng, các dịch vụ mua ngoài), bảng thanh toán tiền lương, bảng tính khấu hao TSCĐ, kế toán sẽ lập phiếu chi (nếu thanh toán bằng tiền mặt), ghi sổ đối với những khoản nợ chưa thanh toán, kế toán tập hợp phân loại chứng từ. Ghi sổ TK 642. Cuối kỳ kết chuyển sang Tài khoản 911 để xác định kết quả bán hàng. • Phương pháp kế toán:  Kế toán chi phí nhân viên: Chế độ trả lương cho nhân viên của công ty tính theo thời gian và trả theo tháng. Cách tính lương phải trả cho người lao động: Lương phụ cấp: bao gồm tiền thưởng, phụ cấp tiền ăn, tiền xăng xe, Hàng ngày, kế toán theo dõi bảng chấm công cho từng nhân viên trong bộ phận Tiền lương phải trả = lương cơ bản + ăn ca + trách nhiệm +thâm niên+ phụ cấp độc hại – các khoản phải nộp Mức lương tối thiếu Hệ số lương Số ngày công thực tế Số ngày trong tháng theo quy định Lương cơ bản = SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 57 Đạ i h ọc K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.12: Bảng chấm công BẢNG CHẤM CÔNG BỘ PHẬN BÁN HÀNG Tháng 12 năm 2015 STT Họ và tên Chức vụ Ngày trong tháng Tổng số công 1 2 3 4 31 1 Lê Văn Phú Kế toán trưởng + + + + + 31 2 Nguyễn Thị Thu Thuỷ Thủ Quỹ + + + + + 31 3 Nguyễn Công Đính NV Bán hàng xăng dầu + + + + + 31 Cộng 248 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người chấm công Người duyệt (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 58 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.13: Bảng thanh toán tiền lương tháng 12 năm 2015 Đơn vị: Công ty TNHH TM&DV Hương An Mẫu số: 02 LĐTL Địa chỉ: Km8 Hương An, Hương Trà, Thừa Thiên Huế Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG THÁNG 12/2015 ST T Họ và tên Chức vụ Tổng lương và thu nhập được nhận Các khoản Lương được lĩnh Ký nhậ n khấu trừ vào lương Lương Ăn ca Trách nhiệm Thâm Trợ cấp Cộng BHXH+ cơ bản niên độc hại BHYT+BHTN 1 Lê Văn Phú Kế toán 2,900,000 600,000 700,000 800,000 500,000 5,500,000 304,500 5,195,500 2 Nguyễn Thị Thu Thuỷ Thủ Quỹ 2,600,000 300,000 500,000 400,000 800,000 4,600,000 273,000 4,327,000 3 Nguyễn Công Đính NV Bán hàng xăng dầu 2,600,000 700,000 300,000 400,000 800,000 4,800,000 273,000 4,527,000 Tổng cộng 34,000,00 0 7,300,00 0 5,600,00 0 4,000,00 0 7,800,00 0 58,700,00 0 2,499,000 56,201,00 0 Huế, ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người lập biểu Kế toán Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 59 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.14: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng 12 năm 2015 STT Họ và tên Lương CB Cộng Các khoản trích tính vào chi phí Tổng cộng KPCĐ(2%) BHXH(17%) BHYT(3%) BHTN(1%) Cộng 1 Lê Văn Phú 2,900,000 5,500,000 58,000 493,000 87,000 29,000 667,000 6,167,000 2 Nguyễn Thị Thu Thuỷ 2,600,000 4,600,000 52,000 442,000 78,000 26,000 598,000 5,198,000 3 Nguyễn Công Đính 2,600,000 4,800,000 52,000 442,000 78,000 26,000 598,000 5,398,000 Cộng 34,000,000 58,700,000 476,000 4,046,000 714,000 238,000 5,474,000 64,174,000 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người lập bảng (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 60 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Cuối tháng, căn cứ vào bảng chấm công, bảng thanh toán lương, kế toán hạch toán: Tiền lương phải trả công nhân viên: Nợ TK 6422: 58,700,000 Có TK 334: 58,700,000 Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH kế toán hạch toán: Nợ TK 6422: 5,474,000 Có TK 338: 5,474,000 Có TK 3382: 476,000 Có TK 3383: 4,046,000 Có TK 3384: 714,000 Có TK 3389: 238,000  Kế toán chi phí khấu hao: Bảng 2.15: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 12 năm 2015 BẢNG PHÂN TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Tháng 12 năm 2015 STT TÊN TÀI SẢN Số lượng NGUYÊN GIÁ tài sản cố định Thời gian sử dụng (năm) Giá trị hao mòn Máy móc thiết bị 01 9 Cột bơm&hệ thống đường ống 09 465,000,000 15 năm 2,583,333 02 Bồn chứa xăng dầu 05 145,900,000 15 năm 802,000 11 Mua xe Ôtô Highlander 01 320,000,000 15 năm 1,777,778 12 Nhà cửa vật kiến trúc toàn bộ công trình cây xăng 1,905,972,418 30 năm 5,304,451 13 Đường bãi công trình Cây Xăng 679,348,182 20 năm 2,830,617 Tổng giá trị TSCĐ 4,538,734,387 19,896,046 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người lập bảng Kế toán (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 61 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Ngày 31/12 căn cứ bảng tính và phân bổ mức khấu hao trong tháng 12, kế toán hạch toán: Nợ TK 6422: 19,896,046 Có TK 214: 19,896,046  Kế toán phí chuyển tiền qua ngân hàng: Giấy báo nợ ngày 4/12/2015 của ngân hàng Bưu Điện Liên Việt về khoản phí chuyển tiền 100,000 đồng của lần giao dịch trong ngày. Căn cứ giấy báo nợ, kế toán định khoản: Nợ TK 642 100,000 Có TK 112 100,000 Bảng 2.16: Giấy báo Nợ NGÂN HÀNG CP TM BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT Ngày: 4/12/2015 MST: 6300048638-026 Số giao dịch: 470CT04153380003 GIẤY BÁO NỢ Tên khách hàng:CTY TNHH TM VA DV HUONG AN Số tài khoản: 001821699999 Mã số thuế: 3300390268 GHI CHÚ: CTy tNHH TM và DV Hương An thanh toán tiền hàng cho cty Xăng dầu Quân đội KV2 CNCT TNHH MTV Cty Xăng dầu Quân Đội Số dư TK trước giao dịch: 690,846,664 VND Giá trị khoản giao dịch: 500,000,000 VND Tổng phí: 110,000 Phí giao dịch: 100,000 Thuế: 10,000 Số dư tài khoản sau giao dịch: 190,736,664VND Người lập Người kiểm soát (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 62 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp  Kế toán khoản hao hụt xăng dầu trong tháng. Cuối tháng khi tính đơn gía bình quân của hàng bán trong kỳ, kế toán xác định số lượng xăng dầu bán ra, và xác định lượng hao hụt xăng dầu trong tháng. Lượng hao hụt được đối chiếu giữa sổ kho và thực tế. Lượng hao hụt xăng dầu được đưa vào chi phí quản lý kinh doanh trong kỳ. Lượng hao hụt được tính như sau: Lượng hao hụt = Lượng xăng bán ra × Phần trăm hao hụt theo quy định Trong đó: - Phần trăm hao hụt của xăng A92, A95 là: 0.59% - Phần trăm hao hụt của dầu Diezel 0.05 là: 0.29% Trong tháng 12, kế toán xác định tổng lượng hao hụt xăng dầu trong tháng là 12,685,608 đồng, trong đó lượng hao hụt xăng là 4,057,661 đồng và lượng hao hụt dầu Diezel 0.05 là 8,627,947 đồng, kế toán tiến hành định khoản như sau: Nợ TK 642 12,685,608 Có TK 156 12,685,608 SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 63 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.17: Sổ chi tiết Tài khoản 642 SỔ CHI TIẾT Năm : 2015 Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh Số hiệu: 642 Ngày tháng ghi sổ CHỨNG TỪ Diễn Giải Tài khoản đối ứng Tổng số Ghi nợ tài khoản Số hiệu ngày, tháng Chia ra 642 Tháng 12/2015 Số dư đầu tháng Số phát sinh trong tháng 31/12/15 1/12 01/12/15 Trả tiền DV Viễn thông 111 1,063,364 1,063,364 31/12/15 05625 04/12/15 Phí DV 112 20,000 20,000 31/12/15 05427 04/12/15 Phí chuyển tiền 112 100,000 100,000 31/12/15 16/12 14/12/15 Trả tiền điện công ty 111 6,593,324 6,593,324 .. .. 31/12/15 17/12 15/12/25 Áo quần đồng phục công ty 111 19,950,000 19,950,000 Phát sinh trong tháng 62,668,598 62,668,598 Số dư cuối tháng Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người lập sổ Kế toán Trưởng Giám đốc (ký, họ tên) ( ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 64 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.18: Sổ cái Tài khoản 642 SỔ CÁI Năn 2015 Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh Số hiệu: 642 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 31/01/15 03/1 31/01/15 Chi phí quản lý doanh nghiệp 111 16,081,985 31/01/15 04/1 31/01/15 Chi phí quản lý doanh nghiệp 112 520,000 31/01/15 07/1 31/01/15 Hao hụt xăng dầu trong tháng 156 10,684,742 31/12/15 04/12 31/12/15 Chi phí quản lý doanh nghiệp 112 165,000 31/12/15 08/12 31/12/15 Kết chuyển lương nhân viên sang chi phí quản lý doanh nghiệp 334 676,212,000 31/12/15 09/12 31/12/15 Trích khấu hao TSCĐ năm 2013 214 238,752,554 31/12/15 BK 31/12/15 Phân bổ chi phí trả trước 242 98,357,775 31/12/15 31/12/15 Kết chuyển chi phí quản lý xác định kết quả kinh doanh 911 1,535,431,352 Tổng phát sinh trong năm 1,535,431,352 1,535,431,352 Số dư cuối kỳ 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người lập sổ Kế toán Trưởng Giám đốc (ký, họ tên) ( ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 65 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp 2.3.7 Kế toán doanh thu và chi phí tài chính a) Kế toán doanh thu tài chính Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu tiền lãi tiền gửi, tiền bán ngoại tệ, và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. • Tài khoản sử dụng: Để phản ánh doanh thu hoạt động tài chính kế toán sử dụng tài khoản 515- Doanh thu hoạt động tài chính. • Chứng từ sử dụng: Các giấy báo có, sổ phụ, ủy nhiệm thu, sao kê tài khoản... của ngân hàng. Ngày 31/12/2015 nhận được giấy báo có của ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt về số tiền lãi 206,191 đồng. Căn cứ vào giấy báo có kế toán tiến hành định khoản: Nợ TK 112 206,191 Có TK 515 206,191 Bảng 2.19: Giấy báo có NGÂN HÀNG TM CP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT CHI NHÁNH HUẾ MST: 6300048638-026 Ngày giao dịch: 31/12/2015 Số giao dịch:479VCARVND 0001 GIẤY BÁO CÓ VÀ THÔNG BÁO PHÍ Tên khách hàng:CTY TNHH TM VA DV HUONG AN Số tài khoản: 001821699999 Mã số thuế: 3300390268 GHI CHÚ: THANH TOÁN LÃI Số dư TK trước giao dịch: 4,769,437 VND Giá trị khoản giao dịch: 206,191 VND Số dư tài khoản sau giao dịch: 4,975,628 VND Người lập Người kiểm soát (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 66 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.20: Sổ cái Tài khoản 515 SỔ CÁI Năm : 2015 Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: 515 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 31/01 02/1 31/01 Ngân hàng trả lãi 112 880,069 31/01 02/1 31/01 Ngân hàng trả lãi 112 5,389 29/02 02/2 29/02 Ngân hàng trả lãi 112 210,772 31/10 02/10 31/10 Ngân hàng trả lãi 112 2,883 30/11 02/11 30/11 Ngân hàng trả lãi 112 206,191 30/11 02/11 30/11 Ngân hàng trả lãi 112 5,556 31/12 02/12 31/12 Ngân hàng trả lãi 112 183,892 30/11 31/12 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính xác định kết quả kinh doanh 911 4,543,647 Tổng phát sinh trong năm 4,543,647 4,543,647 Số dư cuối kỳ 0 Ngày 31 tháng 08 năm 2012 Người lập sổ Kế toán Trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 67 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp b, Chi phí tài chính Công ty TNHH TM và DV Hương An trong kỳ không có khoản vay nào, các chi phí chuyển tiền ngân hàng cũng được đưa vào chi phí quản lý kinh doanh trong kỳ nên không xuất hiện khoản chi phí tài chính. 2.3.8 Kế toán thu nhập và chi phí khác a) Kế toán thu nhập khác Thu nhập khác là khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp như: thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, tiền thuế hoàn lại, thu nhập quà biếu tặng, Tài khoản sử dụng: Tài khoản 711 “ Thu nhập khác”. Chứng từ sử dụng: Phiếu thu. Qui trình ghi sổ: Căn cứ vào chứng từ hợp lệ kế toán cập nhập số liệu để vào Sổ cái tài khoản 711. Cuối tháng kết chuyển số liệu từ Sổ cái TK 711 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Trong kỳ chỉ có nghiệp vụ thu tiền thuê nhà ăn với số tiền cho thuê theo hợp đồng là 6,000,000 đồng một năm, trả tiền một năm một lần vào cuối năm. Kế toán định khoản: Nợ TK 111 6,000,000 Có TK 711 6,000,000 SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 68 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.21: Sổ cái Tài khoản 711 SỔ CÁI Năm 2015 Tên tài khoản: Thu nhập khác Số hiệu: 711 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày,tháng Nợ Có - Số dư đầu kì: - Số phát sinh trong kì: 31/12 31/12 Thu tiền hợp đồng nhà ăn 111 6,000,000 Kết chuyển sang 911 911 6,000,000 Cộng số phát sinh trong tháng Số dư cuối tháng 6,000,000 6,000,000 Ng ười lập sổ (ký, họ tên) Kế toán Tr ưởng (ký, họ tên) Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) b, Kế toán chi phí khác Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Tài khoản sử dụng: TK 811 – Chi phí khác Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT Phương pháp hạch toán: Trong tháng 12 phát sinh khoản tiền bia Huda lon dành để biếu tặng nhân viên cuối năm. Ngày 22/12/2015 Công ty mua Bia Huda lon để thưởng nhân viên cuối năm. Tổng số tiền 18,816,000 đồng, trong đó thuế GTGT 10%. SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 69 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.22: Hóa đơn giá trị gia tăng HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 22 tháng 12 năm 2015 Đơn vị bán hàng: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN NGA VIỆT Mã số thuế: 3500186511 Địa chỉ: Thôn Bình An, Xã Lộc Bổn, Huyện Phú Lộc, Tỉnh Thừa Thiên Huế Họ tên người mua: Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MAI VÀ DỊCH VỤ HƯƠNG AN Mã số thuế: 3300390265 Địa chỉ: Hương An, Hương Trà, Thừa Thiên Huế Hình thức thanh toán: TM STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 01 Bia Huda lon 330ml Mua Huda lon tết CK 4% (Phí xăng dầu) Thùng 100 178,182 17,818,182 712,727 Cộng tiền hàng: 17,105,455 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1,710,545 Tổng cộng tiền thanh toán: 18,816,000 Tổng số tiền viết bằng chữ: Ba triệu chín trăm sáu mươi chín nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Mẫu: 01GTKT3/001 Ký hiệu: NV/15P Số: 0000045 SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 70 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Khi kiểm tra tính hợp lý của chứng từ về khoản tiền bia Huda lon đã mua trong kỳ, kế toán tiến hành định khoản: Nợ TK 811 17,105,455 Nợ TK 133 1,710,545 Có TK 111 18,816,000 Sau đó kế toán ghi vào sổ Cái TK 811 Bảng 2.23: Sổ chi tiết Tài khoản 811 SỔ CHI TIẾT Tháng 12 năm 2015 Tên tài khoản: Chi phí khác Số hiệu: 811 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày,tháng Nợ Có - Số dư đầu kì: - Số phát sinh trong kì: 31/12 31/12 Trả tiền Bia Huda lon 111 17,105,455 Kết chuyển sang 911 911 85,527,275 Cộng số phát sinh trong tháng Số dư cuối tháng 85,527,275 85,527,275 Ng ười lập sổ (ký, họ tên) Kế toán Tr ưởng (ký, họ tên) Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 71 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.24: Sổ cái tài khoản 811 SỔ CÁI Năm 2015 Tên tài khoản: Chi phí khác Số hiệu: 811 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 31/12 03/12 31/12 Chi phí khác 111 85,527,275 31/12 12/12 31/12 Kết chuyển chi phí khác xác định kết quả kinh doanh 911 85,527,275 Tổng phát sinh trong năm 85,527,275 85,527,275 Số dư cuối kỳ 0 Người lập sổ (ký, họ tên) Kế toán Trưởng (ký, họ tên) Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) 2.3.9 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp Công ty TNHH TM và DV Hương An nộp thuế theo phương thức cuối năm quyết toán thuế TNDN và nộp thuế TNDN. Cuối năm tài chính, trên cơ sở kết quả kinh doanh thực tế, kế toán thuế tổng hợp các chỉ tiêu, lập “Tờ khai quyết toán thuế TNDN” (Mẫu số 03/TNDN), xác định thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm tài chính. Tất cả các công việc liên quan đến việc kê khai quyết toán thuế TNDN kế toán công ty tiến hành thao tác trên phần mềm Hỗ trợ kê khai thuế của Tổng cục Thuế, nhập liệu vào các mẫu tờ khai và báo cáo của phần mềm và in các mẫu đó ra từ phần mềm để nộp cho cơ quan Thuế theo quy định. 2.3.9.1. Chứng từ sử dụng SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 72 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp - Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu số 03/TNDN) - Các phụ lục về miễn, giảm, ưu đãi thuế TNDN, gia hạn nộp thuế TNDN - Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (Mã hiệu TTH0110/14, TT số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 của Bộ tài chính). Các chứng từ này đều được ban hành kèm theo TT số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ tài chính 2.3.9.2. Tài khoản sử dụng TK 3334: “Thuế thu nhập doanh nghiệp” TK 8211: “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” Sổ kế toán sử dụng - Sổ Cái các TK như TK 3334 và TK 8211 để theo dõi thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty. - Sổ Cái các tài khoản có liên quan đến chi phí và doanh thu của công ty. - Sổ chi tiết các tài khoản 3334, 8211 2.3.9.3. Phương pháp xác định thuế TNDN phải nộp, quyết toán thuế cuối năm Cuối năm căn cứ vào các khoản doanh thu trong năm gồm TK 5111, TK 515, TK 711 và đồng thời kế toán tập hợp các chi phí hợp lí gồm chi phí TK 632, TK 642, TK 811, kế toán xác định KQKD năm 2015. Kế toán tập hợp các khoản chi phí hợp lí để xác định thu nhập tính thuế cho DN trong năm 2015. Thuế TNDN thực tế phải nộp= Thu nhập tính thuế X Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp Lợi nhuận kế toán trước thuế (Theo báo cáo KQHĐKD) năm 2015 : 1,455,904,077 đồng Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế: 0 đồng. Chuyển lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh được chuyển trong kỳ: 443,670,093 đồng Thu nhập tính thuế: 1.012.233.984 đồng. Thuế TNDN phải nộp trong năm với thuế suất 22% (bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi) là: 1.012.233.984 đồng x 22% = 222,691,476 đồng Tổng số thuế TNDN phải nộp trong năm 2015 là: 222,691,476 đồng. SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 73 Đạ i h ọc K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Quyết toán thuế Khi kết thúc kì tính thuế, công ty thực hiện quyết toán thuế TNDN với Chi cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế và nộp tờ khai quyết toán thuế (Mẫu 03/TNDN) trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày 31/12. Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2015, được lập căn cứ vào kết quả kinh doanh thực tế trong năm 2015, trên cơ sở kế toán thuế xác định lại và ghi nhận số thuế TNDN thực tế phải nộp. Đến ngày 31/03/2016, căn cứ vào kết quả kinh doanh thực tế trong năm 2015, kế toán thuế lập “Tờ khai quyết toán thuế”. Quyết toán thuế TNDN của công ty bao gồm: Tờ khai quyết toán thuế TNDN, Phụ lục: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ( dành cho người nộp thuế thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ) Đến ngày 31/03/2016, căn cứ vào kết quả kinh doanh thực tế trong năm 2015, kế toán thuế lập “Tờ khai quyết toán thuế”. 2.3.10. Kế toán xác định kết quả bán hàng trong kỳ Tài khoản sử dụng - TK 911: Xác định kết quả bán hàng - TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối - TK 821: Thuế TNDN Qui trình ghi sổ Cuối năm, sau khi đã hạch toán đầy đủ doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính, giá vốn hàng bán, chi phí tài chính và chi phí quản lý doanh nghiệp... thì kế toán tiến hành kết chuyển sang TK911 để xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa. Kế toán thực hiện các bút toán như sau: (2) Kết chuyển doanh thu bán hàng: Nợ TK 511: 49,708,082,114 Có TK 911: 49,708,082,114 (3) Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911: 46,663,528,782 Có TK 632: 46,663,528,782 SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 74 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp (4) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính: Nợ TK 515: 4,543,647 Có TK 911: 4,543,647 (5) Kết chuyển thu nhập khác: Nợ TK 711: 6,000,000 Có TK 911: 6,000,000 (5) Kết chuyển chi phí khác: Nợ TK 911: 85,527,275 Có TK 811: 85,527,275 (6) Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh: Nợ TK 911: 1,513,665,627 Có TK 642: 1,513,665,627 (7) Kết chuyển chi phí thuế thu nhập Doanh nghiệp: Nợ TK 911: 222,691,476 Có TK 821: 222,691,476 SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 75 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.25: Sổ cái Tài khoản 911 SỔ CÁI Năm : 2015 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 911 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 Phát sinh trong kỳ 31/12/15 12/12 31/12/15 Kết chuyển chi phí quản lý xác định kết quả kinh doanh 642 1,513,665,627 31/12/15 12/12 31/12/15 Kết chuyển chi phí khác xác định kết quả kinh doanh 811 85,527,275 31/12/15 12/12 31/12/15 Kết chuyển giá vốn hàng bán xác định kết quả kinh doanh 632 46,663,528,782 31/12/15 11/12 31/12/15 Kết chuyển doanh thu bán hàng xác định kết quả kinh doanh 511 49,708,082,114 31/12/15 11/12 31/12/15 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính xác định kết quả kinh doanh 515 4,543,647 31/12/15 11/12 31/12/15 Kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ xác định kết quả kinh doanh 511 6,000,000 31/12/15 31/12/15 Kết chuyển lãi cuối kì 421 1,455,904,077 Tổng phát sinh trong kì 49,718,625,761 49,718,625,761 Số dư cuối kỳ 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người lập sổ Kế toán Trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên, đóng dấu) SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 76 Đạ i h ọc K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.26: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2015 BÁO CÁO KẾT QỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Niên độ tài chính năm 2015 Mã số thuế: 3300390268 Người nộp thuế: Công ty TNHH TM&DV Hương An Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam Stt Chỉ tiêu Mã Thuyết minh Số năm nay Số năm trước (1) (2) (3) (4) (5) (6) 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 IV.08 49,708,082,114 53,837,650,297 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 10 49,708,082,114 53,837,650,297 4 Giá vốn hàng bán 11 46,663,528,782 52,463,880,859 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 3,044,553,332 1,373,769,438 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 4,543,647 10,853,425 7 Chi phí tài chính 22 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 1,513,665,627 1,133,191,934 9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21 - 22 – 24) 30 1,535,431,352 251,430,929 10 Thu nhập khác 31 6,000,000 18,434,800 11 Chi phí khác 32 85,527,275 89,090,910 12 Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 (79,527,275) (70,656,110) 13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 IV.09 1,455,904,077 180,774,819 14 Chi phí thuế TNDN 51 222,691,476 15 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51) 60 1,455,904,077 180,774,819 SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 77 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM VÀ DV HƯƠNG AN 3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM và DV Hương An Là một công ty còn non trẻ so với các công ty trong ngành nhưng trong suốt quá trình hoạt động công ty TNHH TM và DV Hương An đã luôn phát triển, tạo dựng chỗ đứng của mình trên thị trường xăng dầu trong và ngoài tỉnh. Qua thời thực tập tại công ty, tìm hiểu về hoạt động kinh doanh, bộ máy kế toán, đặc biệt tập trung tìm hiểu về công tác kế toán doanh thu và xác định kết qủa kinh doanh tại công ty, nhìn chung thì công ty làm ăn có lãi và đang trong quá trình mở rộng quy mô hoạt động. Việc tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết qủa kinh doanh đã góp phần mang lại hiệu quả cao cho công tác quản lý tại công ty. Tuy nhiên, điều này không chứng tỏ tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết qủa kinh doanh ở công ty đã hoàn thiện. Bên cạnh những ưu điểm thì cũng có những nhược điểm đòi hỏi không chỉ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng giải quyết mà còn cả bộ máy kế toán cũng như sự phối hợp của các phòng, ban khác trong công ty. 3.1.1 Ưu điểm Trong suốt quá trình thực tập tại công ty, tìm hiểu công tác kế toán tại công ty, tôi nhận thấy công ty có những ưu điểm sau:  Về bộ máy kế toán Cùng với sự phát triển thì bộ máy kế toán cũng ngày càng được hoàn thiện để phù hợp với sự thay đổi của công ty. Bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung phù hợp với đặc điểm và điều kiện kinh doanh của công ty và thực tế cho thấy SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 78 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp mô hình này hoạt động có hiệu quả.Hình thức này đảm bảo tính thống nhất, tập trung, chặt chẽ đối với công tác kế toán. Bộ máy kế toán gọn, nhẹ, tiết kiệm chi phí cho công tác kế toán. Kế toán có trình độ chuyên môn, năng lực cao, khả năng làm việc, chịu áp lực công việc tốt, năng nổ nhiệt tình và có trách nhiệm cao trong công việc.  Về việc chấp hành chế độ và chính sách kế toán của nhà nước Trong thời gian hoạt động công ty đã áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Việc sử dụng hệ thống chứng từ nhìn chung công ty đã thực hiện tốt quy định về hóa đơn, chứng từ ban đầu. Căn cứ vào chứng kế toán Nhà nước ban hành, công ty đã xây dựng cho mình một hệ thống biểu mẫu chứng từ đảm bảo được tính hợp pháp, hợp lệ phù hợp với công tác kế toán đặc thù của công ty. Quá trình lập và luân chuyển chứng từ đã đảm đúng trình tự, kịp thời, chính xác. Hệ thống tài khoản kế toán nhìn chung đã được áp dụng theo chế độ kế toán hiện hành.  Về phương thức thanh toán: Công ty đã sử dụng linh hoạt các phương thức thanh toán phù hợp với khả năng thanh toán của mọi khách hàng đến với công ty, giúp việc bán hàng được nhanh chóng. Công ty đã sử dụng nhiều phương thức thanh toán khác nhau nhưng chủ yếu là phương thức bán hàng thu tiền ngay và bán hàng chịu trong thời gian ngắn. Đối với những khách hàng thường xuyên, khách hàng lâu năm thì công ty bán chịu và theo dõi các khỏan nợ một cách chi tiết và khoa học thuận lợi cho việc đòi nợ của công ty nên không có tình trạng nợ xấu và luôn đảm bảo việc thu hồi vốn hiệu quả.  Chính sách với khách hàng: Để tạo uy tín cho công ty và thu hút nhiều khách hàng, công ty đã đưa ra những biện pháp thích hợp như: - Hệ thống kho, bãi rộng, đủ sức chứa nhiều xe. - Hệ thống cột xăng dầu cải tiến giúp độ chính xác cao. Chất lượng xăng dầu luôn được đảm bảo. SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 79 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp - Khuyến mãi cho khách hàng cuối năm với giá trị lớn: mua bia lon. - Phục vụ cà phê, nước uống, chỗ nghỉ ngơi miễn phí cho khách hàng khi đến đỗ xăng tại công ty. - Có hệ thống vòi xịt rửa xe miễn phí cho khách hàng.  Chính sách đối với người lao động: Đối với lao động bán hàng công ty có nhiều chính sách để thúc đẩy được năng lực của họ trong quá trình làm việc như: ngoài tiền lương cơ bản các khoản phụ cấp khác thì công ty còn có biện pháp quan tâm đến người lao động nhiều hơn như thực hiện thăm ốm đau, thai sản, tổ chức các buổi tiệc chúc mừng các ngày lễ của chị em phụ nữ, tặng quà nhân dịp lễ Tết. Những ưu điểm trên đã giúp cho công ty hàng năm tiêu thụ một khối lượng hàng hàng tương đối lớn và làm cho tốc độ chu chuyển vốn nhanh hơn. Đó là một yếu tố rất quan trọng đối với công ty thương mại. 3.1.2 Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm kể trên thì tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty còn nhiều thiếu sót cần được nghiên cứu khắc phục để hoàn thiện và đáp ứng tốt hơn yêu cầu trong công tác quản lý.  Công ty hiện đang sử dụng kế toán thủ công, có mở sổ kế toán trên excel, vẫn chưa có phần mềm kế toán chuyên dụng, với số lượng hóa đơn, chứng từ hằng ngày rất nhiều thì việc làm kế toán thủ công rất dễ xãy ra sai sót, nhầm lẫn, khó khăn cho việc đối chiếu, tìm kiếm thông tin.  Cuối mỗi tháng công ty mới lập phiếu xuất kho, chứng từ ghi sổ cho toàn bộ hóa đơn trong tháng, điều này là không đúng với nguyên tắc kế toán, gây chậm trễ và dễ dẫn đến thiếu sót, nhầm lẫn.  Thủ quỹ kiêm nhiệm nhiều chức năng, vừa là người thu tiền, chi tiền và ghi sổ các khoản thu tiền bán hàng hằng ngày ở công ty, điều này dễ dẫn đến một số sai phạm, ảnh hưởng đến tình hình tài chính của công ty.  Chế độ lương thưởng chưa được thể hiện rõ nét, cụ thể cho từng đối tượng lao động, cần có chế độ khen thưởng riêng cũng như có những biện pháp kỉ luật với từng SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 80 Đạ i h ọc K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp trường hợp cụ thể, để nâng cao tinh thần làm việc, sự cống hiến của từng người lao động cho công ty.  Các khoản chi phí hậu mãi khách hàng quá lớn như: cà phê, nước uống, khăn lạnh, chăn nệm, phục vụ cho khách hàng, chi phí mua bia khuyến mãi cuối năm. Khoản chi phí này lớn quá 10% tổng chi phí trong kì, sẽ bị loại ra khỏi chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Khoản chi phí này gây tổn thất cho doanh nghiệp, làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. 3.2 Một số kiến nghị và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM và DV Hương An Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH TM và DV Hương An, được tìm hiểu quá trình hoạt động và công tác kế toán, đi sâu nghiên cứu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, tôi nhận thấy để Công ty giữ vững được chỗ đứng và vị thế, ngày càng phát triển, đưa lại kinh doanh hiệu quả cao thì Công ty cần tiếp tục phát huy những thế mạnh, những mặt tích cực của mình, đồng thời cần khắc phục những hạn chế còn tồn đọng. Nắm được điểm mạnh, điểm yếu của Công ty thì lúc đó, các nhà quản lý mới vạch ra được hướng đi, chiến lược cho những năm tiếp theo. Để hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trên cơ sở thực tiễn tại công ty cùng với những kiến thức đã được học, tôi xin đưa ra một số ý kiến đóng góp như sau:  Công ty nên sử dụng phần mềm kế toán để tạo điều kiện cho công tác kế toán ở công ty trở nên nhẹ nhàng và số liệu được xử lý một cách nhanh chóng, đáp ứng kịp thời nhu cầu cung cấp thông tin cho các bộ phận liên quan.  Phiếu xuất kho cần được lập sau mỗi lần xuất hàng, cũng như chứng từ ghi sổ cần ghi chép đầy đủ kịp thời sau mỗi nghiệp vụ phát sinh, để tránh gây chậm trễ thông tin cho nhà quản lý cũng như hạn chế sai sót xãy ra. Để có thể lập được như vậy, công ty cần sử dụng phần mềm chuyên dùng cho kế toán để công việc kế toán được nhẹ nhàng, nhanh chóng hơn.  Cần phân chia trách nhiệm, công việc hợp lý cho các bộ phận, tránh trường hợp một vị trí kiêm nhiệm nhiều công việc, chức năng dẫn đến khó quản lý, và xãy ra nhiều sai sót, ảnh hưởng đến công ty. SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 81 Đạ i h ọc K nh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp  Công ty nên có chế độ khen thưởng, kỉ luật hợp lý hơn nữa, đối với những lao động tốt, siêng năng, cống hiến nhiều cho công ty cần được tuyên dương và khen thưởng sau mỗi tháng hoặc mỗi quý. Đối với những cá nhân không chấp hành tốt quy định của công ty thì nên có những hình thức kỉ luật thích hợp.  Doanh nghiệp cần điều chỉnh lại các khoản chi phí hậu mãi cho khách hàng hợp lý hơn để phù hợp với tình hình doanh nghiệp nhưng vẫn không gây ảnh hưởng đến khách hàng. SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 82 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp PHẦN III: KẾT LUẬN 1. Kết luận Trong thời gian thực tập, tôi đã có cơ hội tìm hiểu thực tế công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM và DV Hương An. Qua quá trình tìm hiểu cùng với vốn kiến thức của bản thân đã được học tại nhà trường, tôi đã tìm được hướng đi mới cho khóa luận của mình. Qua quá trình quan sát làm việc, phỏng vân các nhân viên kế toán, thu thập số liệu nghiên cứu liên quan đến đề tài nghiên cứu cũng như đến thực tập tiếp xúc với môi trường làm việc tại công ty, tôi đã có cái nhìn rõ nét nhất về tổ chức công tác kế toán cũng như đáp ứng được mục tiêu nghiên cứu của đề tài đặt ra ban đầu là phản ánh được thực trạng tổ chức công tác Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Trên Cơ sở hệ thống lý luận đã có ở Chương 1 và Thực trạng ở Chương 2, cá nhân đã đưa ra được mộ số nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện việc tổ chức, công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Hương An. Tuy nhiên, bên cạnh những điều đã đạt được, bản thân tôi tự nhận thấy đề tài còn nhiều hạn chế, đề tài chỉ tập trung tìm hiểu công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đồng thời phân tích sơ bộ số liệu kế toán có được, chưa đi sâu phân tích được các biến động về doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh qua từng thời điểm, chưa đi sâu tìm hiểu về các mảng đề tài khác để có cái nhìn đúng đắn hơn tình hình hoạt động kinh doanh của đơn vị thực tập – Công ty TNHH TMDV Hương An. Bản thân tự nhận thấy trình độ còn hạn chế nên đưa ra những nhận xét, đánh giá và giải pháp còn chưa toàn diện, bao quát, mang tính chủ quan theo góc nhìn nhận của sinh viên. 2. Kiến nghị Do giới hạn về thời gian nên phạm vi nghiên cứu của đề tài mới chỉ nêu ra mà chưa có điều kiện đi sâu phân tích chi tiết từng vấn đề liên quan đến công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Vì thế để đề tài hoàn chỉnh và có ý nghĩa SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 83 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp hơn cần tìm hiểu đầy đủ, cụ thể hơn những vấn đề như: kế toán doanh thu bán hàng của từng loại sản phẩm, tìm hiểu quy trình bán hàng thu tiền. Nên mở rộng phạm vi nghiên cứu về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của các công ty khác cùng kinh doanh mặt hàng xăng dầu thuộc Nhà nước và các công ty xăng dầu thuộc công ty tư nhân khác để có cái nhìn tổng thể, có thể so sánh, đối chiếu phương pháp hạch toán giữa các công ty có gì khác nhau, xem xét sự linh hoạt trong công tác kế toán của các công ty để làm giàu kinh nghiệm cho bản thân. Nhà trường cần tạo điều kiện hơn nữa cho sinh viên tiếp cận với thực tế hơn trong quá trình học tập, cần tiếp xúc với các doanh nghiệp sớm hơn để sớm làm quen môi trường, công tác kế toán. Nên có sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành trong cả 4 năm Đại học, lúc đó sẽ trang bị cho sinh viên một kiến thức vững chắc trong lần thực tập cuối khóa, mang lại kết quả cao nhất. SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 84 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. TS. Bùi Văn Dương (2001), Kế toán tài chính, NXB Thống Kê, Hồ Chí Minh 2. Võ Văn Nhị (2009), “Kế toán tài chính doanh nghiệp. Hướng dẫn lý thuyết và thực hành theo chế độ và chuẩn mực kế toán Việt Nam”. NXB tài chính, TP HCM 3. Bộ tài chính (2009) “ Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam”, NXB Tài chính, Hà Nội 4. Bộ tài chính (2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp (Ban hành theo quyết định số 48/2006 QĐ-BTC, ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính). 5. GS.TS Ngô Thế Chi (2010), Kế toán tài chính, Nhà xuất bản Đại học kinh tế Hồ Chí Minh 6. Th.S Huỳnh Lợi, Th.S Nguyễn Khắc Tâm (2002), Kế toán chi phí, NXB Thống Kê, TP Hồ Chí Minh. 7. Một số khóa luận tốt nghiệp của sinh viên khóa trước 8. Các trang web: webketoan.com ; SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 85 Đạ i h ọ K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnguyen_thi_to_ha_9655.pdf
Luận văn liên quan