Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Vạn Thành

Kế toán là một lĩnh vực không thể thiếu trong quản lý kinh tế, là bộ phận quan trọng trong các doanh nghiệp. Với mỗi doanh nghiệp, mỗi loại hình kế toán, kế toán đang được hiện đại hóa để thúc đẩy sự phát triển trong nền kinh tế hiện đại. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp là công việc thiết yếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh, nó mang lại thông tin cần thiết, hữu ích cho doanh nghiệp, từ đó đưa ra phương án kinh doanh phù hợp. Xuất phát từ tầm quan trọng đó Doanh nghiệp Tư nhân Vạn Thành đã rất quan tâm đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Thời gian thực tập tại và tìm hiểu về công tác kế toán tại Doanh nghiệp Tư nhân Vạn Thành đã cho em rất nhiều kinh nghiệm và kiến thức thực tế hữu ích, lần đầu tiên được tiếp cận với công việc của một kế toán, được áp dụng các kiến thức lý thuyết vào thực tế. Từ đó, em được làm quen, nâng cao được kiến thức ngành nghề và rút ra được nhiều kinh nghiệm cho bản thân. Việc thực hiện đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp Tư nhân Vạn Thành”, giúp em hiểu được cách thức xử lý, hạch toán trên phần mềm FAST và làm quen với các chứng từ, sổ sách kế toán. Thực hiện đề tài này em đã làm rõ được: Hệ thống cơ sở lý luận cơ bản liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh doanh và đi sâu tìm hiểu được công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại cơ sở thực tập. Từ đó, em có thể đưa ra một vài giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp Tư nhân Vạn Thành như: Doanh nghiệp nên đưa ra các chính sách bán chịu, trả chậm, các chính sách chiết khấu phù hợp với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp; đưa ra các quy định về định mức chi tiêu phù hợp góp phần tiết kiệm chi phí; tạo điều kiện cho công nhân viên được tham gia các lớp bồi dưỡng kiến thức, cập nhật thông tin để nâng cao trình độ chuyên môn; thường xuyên cập nhật, nâng cấp phần mềm, đổi mới công nghệ.

pdf113 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1279 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Vạn Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chi: Mua xăng RON 92 Số tiền: 1.694.000 Bằng chữ: Một triệu, sáu trăm chín mươi tư nghìn đồng chẵn Kèm theo Chứng từ gốc Ngày tháng năm . Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Tôn Nữ Diễm Phúc 65 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân Biểu 2.12: Hóa đơn GTGT số 0323272. CTY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ Mẫu số: 01GTKT2/003 HÓA ĐƠNGIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/15P Số: 0323272 (Liên 2: Giao người mua) Ngày 15 tháng 12 năm 2015 11:52 Đơn vị bán hàng: Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300100988 Địa chỉ: 48 Hùng Vương, phường Phú Nhuận, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Cửa hàng số: Cửa hàng Xăng dầu số 11 Người mua hàng: Nguyễn Tư Cung. ĐT: 0905898585 Đơn vị mua hàng: Doanh nghiệp tư nhân Vạn Thành Mã số thuế: 3300326939 Địa chỉ: 263 Đào Duy Anh, Thành phố Huế Phương thức thanh toán: Tiền mặt Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Xăng RON 92 Lít 100,00 15.400,00 1.540.000 Cộng tiền hàng: 1.540.000 Tiền thuế GTGT (10%) 154.000 Tiền phí khác Tổng số tiền thanh toán 1.694.000 Tổng số tiền thanh toán bằng chữ: Một triệu, sáu trăm chín mươi tư ngàn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên)  Ví dụ 2: Căn cứ vào Phiếu chi số 1512099 ngày 25/12/2015 chi cho nhân viên Phan Văn Quang sửa chữa xe ô tô theo HĐ số 0090835 với tổng số tiền thanh toán 6.636.000 đồng. Định khoản: Nợ TK 6422: 6.636.000 VNĐ Có TK 1111: 6.636.000 VNĐ. SVTH: Tôn Nữ Diễm Phúc 66 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân Biểu 2.13: Hóa đơn GTGT số 0090835. TỔNG CỤC THUẾ HÓA ĐƠN BÁN HÀNG Mẫu số: 02GTTT3/001 CỤC THUẾ THỪA THIÊN HUẾ Liên 2: Giao cho người mua Ký hiệu: 33AE/15P Ngày 25 tháng 12 năm 2015 Số: 0090835 Đơn vị bán hàng: GARA Ô TÔ THANH BÌNH Mã số thuế: Địa chỉ: 10 Đống Đa, Thành phố Huế Điện thoại: Số tài khoản: Họ tên người mua hàng: Đơn vị: Doanh nghiệp tư nhân Vạn Thành Địa chỉ: 263 Đào Duy Anh, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM. MST: 3300326939 ST T Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 01 Scn da đen xịn Bộ 1 683.000 683.000 02 Bixenon Chiếc 1 3.675.000 3.675.000 03 Sub NBQ 800 DR Chiếc 1 2.063.000 2.063.000 04 Loa lep Graffitic Chiếc 1 215.000 215.000 Cộng tiền bán hàng hóa, dịch vụ 6.636.000 Số tiền bằng chữ: Sáu triệu, sáu trăm ba mươi sáu ngàn đồng chẵn. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Người bán hàng (Ký, đóng dấu ghi rõ, họ, tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)  Ví dụ 3: Căn cứ vào Phiếu chi số 1510082 ngày 31/10/2015 chi cho nhân viên Phạm Thị Thùy Liên mua văn phòng phẩm theo HĐ 0000488 với tổng số tiền thanh toán 860.000 đồng. Định khoản: Nợ TK 6423: 7.81.818 VNĐ Nợ TK 13311: 78.182 VNĐ Có TK 1111: 860.000 VNĐ. SVTH: Tôn Nữ Diễm Phúc 67 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân Biểu 2.14: Hóa đơn GTGT số 0000488. HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/002 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: TC/14P Liên 2: Giao cho người mua Số: 0000488 Ngày 31 tháng 10 năm 2015 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN THIỆN CHÍ Mã số thuế: 3300460638 Địa chỉ: 51 Ngô Đức Kế, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại: 054.3512517 - 0914.941091 - 0935.832353 Số tài khoản:102010000979436 tại Ngân hàng Công thương Việt Nam- Chi nhánh Huế Họ tên người mua hàng: Đơn vị: Doanh nghiệp tư nhân Vạn Thành Mã số thuế : 3300326939 Địa chỉ:263 Đào Duy Anh, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Hình thức thanh toán: TMSố tài khoản: ST T Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền (1) (2) (3) (4) (5) (6)=(4)x(5) 01 Monday/700gram/A4G Ram 20 39.090 781.818 Cộng tiền hàng: 781.818 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 78.182 Tổng cộng tiền thanh toán: 860.000 Số tiền bằng chữ: Tám trăm sáu mươi ngàn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ, họ, tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)  Ví dụ 4: Căn cứ vào Phiếu kế toán tổng hợp số 201512 ngày 31/12/2015 phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ tháng 12/2015 với giá trị là 13.285.757 đồng. Định khoản: Nợ TK 6424: 13.285.757 VNĐ Có TK 2143: 13.285.757 VNĐ. SVTH: Tôn Nữ Diễm Phúc 68 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân  Ví dụ 5: Căn cứ vào Phiếu chi số 1510102 ngày 22/10/2015 chi cho nhân viên Phan Thị Tuyết Mai thanh toán phí vệ sinh môi trường từ tháng 10/2015 đến 12/ 2015 với tổng số tiền thanh toán 420.000 đồng. Định khoản: Nợ TK 6425: 420.000 VNĐ Có TK 1111: 420.000 VNĐ.  Ví dụ 6: Căn cứ vào Phiếu kế toán tổng hợp số 201512 ngày 31/12/2015 phân bổ chi phí CCDC tháng 12/2015 với giá trị là 12.406.430 đồng. Định khoản: Nợ TK 6426: 12.406.430 VNĐ Có TK 24221: 9.499.572 VNĐ Có TK 24222: 2.108.553 VNĐ Có TK 24228: 798.305 VNĐ.  Ví dụ 7: Căn cứ vào Phiếu chi số 1512092 ngày 31/12/2015 chi cho nhân viên Phan Thị Tuyết Mai thanh toán tiền cước dịch vụ điện thoại cố định tháng 12/ 2015 với tổng số tiền thanh toán 342.330 đồng. Định khoản: Nợ TK 6427: 311.209 VNĐ Nợ TK 13311: 31.121 VNĐ Có TK 1111: 342.330 VNĐ.  Ví dụ 8: Căn cứ vào Ủy nhiệm chi số 1512118 ngày 31/12/2015 Ngân hàng Ngoại thương trích thu phí quản lý tài khoản tháng 12/2015 số tiền 10.000 đồng. Định khoản: Nợ TK 6428: 10.000 VNĐ Có TK 112: 10.000 VNĐ. SVTH: Tôn Nữ Diễm Phúc 69 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân Biểu 2.15: Sổ cái Tài khoản 642. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN VẠN THÀNH Mẫu số S03b-DN (Ban hành theo Thông tư 200/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) 263 Đào Duy Anh- Thành phố Huế SỔ CÁI TK 642- CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH TỪ NGÀY 01/01/2015 ĐẾN NGÀY 31/12/2015 SỐ DƯ ĐẦU KỲ: CHỨNG TỪ KHÁCH HÀNG DIỄN GIẢI TK Đ.ỨNG SỐ PHÁT SINH NGÀY SỐ NỢ CÓ .. 22/10/2015 PC 1510102 Phan Thị Tuyết Mai- Nhân viên Thanh toán phí VSMT 1111 420.000 31/10/2015 PC 1510082 Phạm Thị Thùy Liên- Nhân viên Mua văn phòng phẩm 1111 781.818 15/12/2015 PC 1512041 Phan Văn Quang- Nhân viên Mua xăng dầu 1111 1.540.000 25/12/2015 PC 1512099 Phan Văn Quang- Nhân viên Sửa chữa xe ô tô 1111 6.636.000 31/12/2015 PC 1512092 Phan Thị Tuyết Mai- Nhân viên Thanh toán cước điện thoại cố định 1111 311.209 31/12/2015 UNC 1512118 NHTMCP Ngoại thương- CN Huế Trích thu phí QLTK tháng 12/2015 112NT 10.000 31/12/2015 PKT 201512 Bút toán phân bổ KH TSCĐ 21413 13.285.757 31/12/2015 PKT 201512 Bút toán phân bổ CCDC 24221 9.499.572 31/12/2015 PKT 201512 Bút toán phân bổ CCDC 24222 2.108.553 31/12/2015 PKT 201512 Bút toán phân bổ CCDC 24228 798.305 TỔNG PHÁT SINH NỢ: 7.782.157.378 TỔNG PHÁT SINH CÓ: 7.782.157.378 SỐ DƯ CUỐI KỲ: Ngàytháng năm NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Tôn Nữ Diễm Phúc 70 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân 2.2.3.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính - Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp là các khoản lãi từ tiền gửi ngân hàng và lãi ký quỹ với các nhà cung cấp.  Chứng từ sử dụng: - Giấy báo có của ngân hàng. - Phiếu kế toán tổng hợp  Tài khoản sử dụng: TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”.  Trình tự ghi sổ: \ Ghi chú : Nhập số liệu hằng ngày. : In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm. : Đối chiếu, kiểm tra. Sơ đồ 2.8: Trình tự ghi sổ Doanh thu tài chính theo hình thức Nhật ký chung trên máy vi tính. Căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng và các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán nhập số liệu vào phần mềm, số liệu sẽ được cập nhật lên các tài khoản và sổ sách liên quan. Cuối kỳ, kế toán tiến hành kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Sổ Nhật ký chung. Sổ Cái TK 515, 112. Sổ chi tiết TK 515, 112. MÁY VI TÍNH BC KQ HĐSXKD. Bảng cân đối kế toán. PHẦN MỀM KẾ TOÁN FAST Giấy báo có SVTH: Tôn Nữ Diễm Phúc 71 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân Tập hợp doanh thu tài chính phát sinh trong năm 2015 của Doanh nghiệp: Nợ TK 112, 331, 1388: 41.734.930 VNĐ Có TK 515: 41.734.930 VNĐ. Kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 515: 41.734.930 VNĐ Có TK 911: 41.734.930 VNĐ.  Ví dụ minh họa:  Ví dụ 1: Căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng số 1512009 ngày 31/12/2015 của ngân hàng Công thương (Viettinbank) thông báo về số tiền lãi nhập gốc tháng 12/2015, số tiền 167.637 đồng. Định khoản: Nợ TK 112CT: 167.637 VNĐ Có TK 515: 167.637 VNĐ. Biểu 2.16: Giấy báo có số 00460. Date printed: 01/01/16 10:01:34 Branch: 00460 DDI035P Viettinbank CN THUA THIEN HUE- NHTMCP CONG THUONG VN GIAY BAO LAI (Tu ngay 1/12/2015 den het ngay 31/12/2015) Kinh gui: DNTN VAN THANH Chung toi da tinh lai den cuoi ngay 31/12/2015 tai khoan so: 102010001655405 Mo tai ngan hang chung toi voi lai suat va so tien nhu sau: Lãi suất (% năm) .800000000 Số tiền lãi: 167,637.00 Ngan hang: CN THUA THIEN HUE- NHTMCP CONG THUONG VN Kinh bao.  Ví dụ 2: Căn cứ vào phiếu kế toán tổng hợp số 1512029 ngày 31/12/2015 ghi nhận tiền ký quỹ và lãi ký quỹ quý 4/2015 của Chi nhánh công ty TNHH Dược Phẩm AAA tại Đà Nẵng với số tiền 1.572.822 đồng. Định khoản: Nợ TK 13881: 1.572.822 VNĐ Có TK 515: 1.572.822 VNĐ. SVTH: Tôn Nữ Diễm Phúc 72 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân Biểu 2.17: Phiếu kế toán tổng hợp số 1512029. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN VẠN THÀNH 263 Đào Duy Anh- Thành phố Huế Số phiếu: 1512029 PHIẾU KẾ TOÁN TỔNG HỢP Ngày 31 tháng 12 năm 2015 DIỄN GIẢI VỤ VIỆC TK PS NỢ PS CÓ Ghi nhận tiền ký quỹ và lãi ký quỹ quý 4/2015- CNCT TNHH Dược Phẩm AAA 515 1.572.822 Ghi nhận tiền ký quỹ và lãi ký quỹ quý 4/2015- CNCT TNHH Dược Phẩm AAA 13881 1.572.822 TỔNG CỘNG 1.572.822 1.572.822 Bằng chữ: Một triệu, năm trăm bảy mươi hai nghìn, tám trăm hai mươi hai đồng. Ngày tháng năm. KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Tôn Nữ Diễm Phúc 73 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân Biểu 2.18: Sổ cái Tài khoản 515. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN VẠN THÀNH Mẫu số S03b-DN 263 Đào Duy Anh- Thành phố Huế (Ban hành theo Thông tư 200/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) SỔ CÁI TK 515- DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH TỪ NGÀY 01/01/2015 ĐẾN NGÀY 31/12/2015 SỐ DƯ ĐẦU KỲ: CHỨNG TỪ KHÁCH HÀNG DIỄN GIẢI TK Đ.ỨNG SỐ PHÁT SINH NGÀY SỐ NỢ CÓ .. 31/12/2015 BC 1512009 Ngân hàng Công Thương- CN Thừa Thiên Huế. Lãi nhập gốc tháng 12/2015- NH Công thương. 112CT 167.637 31/12/2015 PKT 1512029 CNCT TNHH Dược phẩm AAA tại Đà Nẵng Ghi nhận tiền ký quỹ và lãi ký quỹ quý 4/2015. 13881 1.572.822 .. TỔNG PHÁT SINH NỢ: 41.734.930 TỔNG PHÁT SINH CÓ: 41.734.930 SỐ DƯ CUỐI KỲ: Ngàythángnăm NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Tôn Nữ Diễm Phúc 74 Đạ i h ọc K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân - Kế toán chi phí hoạt động tài chính: Chi phí hoạt động tài chính của doanh nghiệp là khoản tiền chi trả chi phí lãi vay.  Chứng từ sử dụng: - Giấy báo nợ của ngân hàng và ủy nhiệm chi.  Tài khoản sử dụng: TK 635 “Chi phí hoạt động tài chính” để phản ánh khoản chi phí hoạt động tài chính.  Trình tự ghi sổ: Ghi chú: : Nhập số liệu hằng ngày. : In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm. : Đối chiếu, kiểm tra. Sơ đồ 2.9: Trình tự ghi sổ Chi phí tài chính theo hình thức Nhật ký chung trên máy vi tính. Khi nhận được giấy báo Nợ từ ngân hàng, kế toán nhập liệu vào máy tính, số liệu sẽ được cập nhật vào tài khoản và sổ sách liên quan. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí tài chính vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tập hợp chi phí tài chính phát sinh trong năm 2015: Nợ TK 635: 278.781.079 VNĐ Có TK 111, 112: 278.781.079 VNĐ. Sổ Nhật ký chung. Sổ Cái TK 635, 112. Sổ chi tiết TK 635, 112. MÁY VI TÍNH BC KQ HĐSXKD. Bảng cân đối kế toán. Thuyết minh BCTC. PHẦN MỀM KẾ TOÁN FAST Hóa đơn GTGT, Giấy báo có SVTH: Tôn Nữ Diễm Phúc 75 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: 278.781.079 VNĐ Có TK 635: 278.781.079 VNĐ.  Ví dụ minh họa:  Ví dụ: Căn cứ vào Giấy báo của ngân hàng Nông nghiệp và ủy nhiệm chi số 1512130 ngày 30/12/2015 trích trả lãi vay tháng 12/2015 với tổng số tiền lãi các khoản vay là 14.680.993 đồng. Định khoản: Nợ TK 635: 14.680.993 VNĐ Có TK 1211NN: 14.680.993 VNĐ. SVTH: Tôn Nữ Diễm Phúc 76 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân Biểu 2.19: Sổ cái Tài khoản 635. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN VẠN THÀNH Mẫu số S03b-DN 263 Đào Duy Anh- Thành phố Huế (Ban hành theo Thông tư 200/TT- BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) SỔ CÁI TK 635- CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH TỪ NGÀY 01/01/2015 ĐẾN NGÀY 31/12/2015 SỐ DƯ ĐẦU KỲ: CHỨNG TỪ KHÁCH HÀNG DIỄN GIẢI TK Đ.ỨNG SỐ PHÁT SINH NGÀY SỐ NỢ CÓ .. 30/12/2015 UNC 1512130 Ngân hàng Nông nghiệp Ngân hàng Nông nghiệp trích thu lãi vay 112CT 2.690.342 30/12/2015 UNC 1512130 Ngân hàng Nông nghiệp Ngân hàng Nông nghiệp trích thu lãi vay 112CT 1.386.389 30/12/2015 UNC 1512130 Ngân hàng Nông nghiệp Ngân hàng Nông nghiệp trích thu lãi vay 112CT 5.801.846 30/12/2015 UNC 1512130 Ngân hàng Nông nghiệp Ngân hàng Nông nghiệp trích thu lãi vay 112CT 1.983.139 30/12/2015 UNC 1512130 Ngân hàng Nông nghiệp Ngân hàng Nông nghiệp trích thu lãi vay 112CT 1.398.444 30/12/2015 UNC 1512130 Ngân hàng Nông nghiệp Ngân hàng Nông nghiệp trích thu lãi vay 112CT 1.420.833 .. TỔNG PHÁT SINH NỢ: 278.796.635 TỔNG PHÁT SINH CÓ: 278.796.635 SỐ DƯ CUỐI KỲ: Ngàythángnăm NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Tôn Nữ Diễm Phúc 77 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân 2.2.3.4. Kế toán các khoản thu nhập khác và chi phí khác - Kế toán các khoản thu nhập khác: Thu nhập khác là các khoản thu nhập ngoài những khoản thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp, thu nhập khác phát sinh chủ yếu là các khoản thu nhập từ việc hỗ trợ thanh toán đơn hàng đúng hạn, tiền thưởng doanh số và hỗ trợ lương nhân viên bán hàng của các nhà cung cấp hàng hóa và bút toán điều chỉnh xóa số lẻ các tài khoản.  Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn Giá trị gia tăng. - Giấy báo có, phiếu kế toán. - Biên bản đối chiếu công nợ.  Tài soản sử dụng: TK 711 “Thu nhập khác”. Chi tiết tài khoản: TK 7111 “Thu nhập bất thường”. TK 7112 “Thu nhập từ các khoản hỗ trợ của nhà cung cấp”.  Trình tự ghi sổ: Ghi chú: : Nhập số liệu hằng ngày. : In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm. : Đối chiếu, kiểm tra. Sơ đồ 2.10: Trình tự ghi sổ Thu nhập khác theo hình thức Nhật ký chung trên máy vi tính. Sổ Nhật ký chung. Sổ Cái TK 711, 112, 138. Sổ chi tiết TK 711, 112, 138. MÁY VI TÍNH BC KQ HĐSXKD. Bảng cân đối kế toán. Thuyết minh BCTC. PHẦN MỀM KẾ TOÁN FAST Hóa đơn GTGT, Giấy báo có SVTH: Tôn Nữ Diễm Phúc 78 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán, nhập liệu vào máy tính, phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu lên các tài khoản và sổ sách liên quan. Cuối kỳ, kế toán tập hợp các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ, kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Tổng hợp các khoản thu nhập khác phát sinh trong năm 2015: Nợ TK 111, 112, 138, 331: 6.104.113.522 VNĐ Có TK 711: 6.104.113.522 VNĐ. Cuối kỳ, kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 711: 6.104.113.522 VNĐ Có TK 911: 6.104.113.522 VNĐ.  Ví dụ minh họa:  Ví dụ 1: Ngày 31/12/2015 Sau khi đối chiếu công nợ với Công ty TNHH Kimberly- Clark Việt Nam, nhận thấy số dư tài khoản Nợ phải trả Kimberly- Clark lệch 101 đồng và số dư TK Phải thu ứng trước Kimberly- Clark chênh lệch 8.805 đồng so với số liệu trong BBĐCCN, kế toán tiến hành bút toán xóa số lẻ. Định khoản: Nợ TK 13881CTKBLY: 8.805 VNĐ Nợ TK 3311CTKBLY: 101 VNĐ Có TK 7111: 8.906 VNĐ. Biểu 2.20: Phiếu kế toán tổng hợp số 1512030. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN VẠN THÀNH 263 Đào Duy Anh- Thành phố Huế PHIẾU KẾ TOÁN TỔNG HỢP Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Số phiếu: 1512030 DIỄN GIẢI VỤ VIỆC TK PSN PSC Bút toán xáo số lẻ TK 13881- Kimberly- Clark 13381 8.805 Bút toán xáo số lẻ TK 3311- Kimberly- Clark 3311 101 Bút toán xáo số lẻ TK 13881 và TK 3311- Kimberly- Clark 8.906 TỔNG CỘNG 8.906 8.906 Tám nghìn, chín trăm linh sáu đồng Ngày tháng năm. KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tên) NGƯỜI LẬP (Ký, họ tên) SVTH: Tôn Nữ Diễm Phúc 79 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân  Ví dụ 2: Ngày 13/12/2015 Công ty TNHH Kimberly- Clark Việt Nam quyết định hỗ trợ thanh toán đơn hàng đúng hạn kỳ 4/12 cho Doanh nghiệp Tư nhân Vạn Thành với số tiền là 2.277.146 đồng. Kế toán tiến hành bút toán điều chỉnh công nợ đối với Công ty TNHH Kimberly- Clark Việt Nam. Định khoản: Nợ TK 3311CTKBLY: 2.277.146 VNĐ Có TK 7112: 2.277.146 VNĐ. Biểu 2.21: Bút toán điều chỉnh số 1512024. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN VẠN THÀNH 263 Đào Duy Anh- Thành phố Huế BÚT TOÁN ĐIỀU CHỈNH Ngày 23 tháng 12 năm 2015 Số: 1512024 Mã khách: CNCTKBLY- Công ty TNHH Kimberly- Clark Việt Nam Diễn giải: Hỗ trợ thanh toán đơn hàng đúng hạn kỳ 4/12 cho Nhà phân phối Vạn Thành Tài khoản Có: 71123- Thu nhập từ các khoản hỗ trợ khác của nhà cung cấp. DIỄN GIẢI TK NỢ TIỀN Hỗ trợ Thanh toán đơn hàng đúng hạn kỳ 4/12 cho Nhà phân phối Vạn Thành 3311 1.098.865 Hỗ trợ Thanh toán đơn hàng đúng hạn kỳ 4/12 cho Nhà phân phối Vạn Thành 3311 911.230 Hỗ trợ Thanh toán đơn hàng đúng hạn kỳ 4/12 cho Nhà phân phối Vạn Thành 3311 267.051 TỔNG CỘNG 2.277.146 Bằng chữ: Hai triệu, hai trăm bảy mươi bảy nghìn, một trăm bốn mươi sáu đồng. Ngày tháng năm GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Tôn Nữ Diễm Phúc 80 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân  Ví dụ 3: Ngày 13/12/2015 Công ty TNHH International Food Master chi nhánh tại Đà Nẵng thông báo tiền thưởng doanh số tháng 12/ 2015 cho Doanh nghiệp Tư nhân Vạn Thành với số tiền là 7.904.490 đồng. Định khoản: Nợ TK 13881FOODMASTER: 7.904.490 VNĐ Có TK 7111: 7.904.490 VNĐ. Biểu 2.22: Phiếu kế toán tổng hợp số 1512023. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN VẠN THÀNH 263 Đào Duy Anh- Thành phố Huế PHIẾU KẾ TOÁN TỔNG HỢP Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Số phiếu: 1512023 DIỄN GIẢI VỤ VIỆC TK PSN PSC Ghi nhận Thông báo tiền thưởng Doanh số của CT Food Master 7111 7.904.490 Ghi nhận Thông báo tiền thưởng Doanh số của CT Food Master 13881 7.904.490 TỔNG CỘNG 7.904.490 7.904.490 Bằng chữ: Bảy triệu, chín trăm linh tư nghìn, bốn trăm chín mươi đồng. Ngày tháng năm. KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tên) NGƯỜI LẬP (Ký, họ tên) SVTH: Tôn Nữ Diễm Phúc 81 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân Biểu 2.23: Sổ cái Tài khoản 711. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN VẠN THÀNH Mẫu số S03b-DN 263 Đào Duy Anh- Thành phố Huế (Ban hành theo Thông tư 200/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) SỔ CÁI TK 711- THU NHẬP KHÁC TỪ NGÀY 01/01/2015 ĐẾN NGÀY 31/12/2015 SỐ DƯ ĐẦU KỲ: CHỨNG TỪ KHÁCH HÀNG DIỄN GIẢI TK Đ.ỨN G SỐ PHÁT SINH NGÀY SỐ NỢ CÓ .. 23/12/2015 BTĐC 1512024 CT TNHH Kimberly- Clark VN Hỗ trợ TT đơn hàng đúng hạn kỳ 4/12 3311 1.098.865 23/12/2015 BTĐC 1512024 CT TNHH Kimberly- Clark VN Hỗ trợ TT đơn hàng đúng hạn kỳ 4/12 3311 911.230 23/12/2015 BTĐC 1512024 CT TNHH Kimberly- Clark VN Hỗ trợ TT đơn hàng đúng hạn kỳ 4/12 3311 267.051 .. 31/12/2015 PKT 1512023 CT TNHH International Food Master Ghi nhận TB tiền thưởng DS Tháng 12 7.904.490 .. 31/12/2015 PKT 1512030 CT TNHH Kimberly- Clark VN Bút toán xóa số lẻ TK 13881CTKBLY 13881 8.805 31/12/2015 PKT 1512030 CT TNHH Kimberly- Clark VN Bút toán xóa số lẻ TK 3311CTKBLY 3311 101 .. TỔNG PHÁT SINH NỢ: 6.118.700.266 TỔNG PHÁT SINH CÓ: 6.118.700.266 SỐ DƯ CUỐI KỲ: Ngàytháng năm NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Tôn Nữ Diễm Phúc 82 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân - Kế toán chi phí khác: Chi phí khác là các khoản chi phí phát sinh ngoài những khoản chi phí phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp, chi phí khác phát sinh chủ yếu là các khoản nộp phạt do vi phạm hành chính, bút toán điều chỉnh xóa số lẻ các tài khoản.  Chứng từ sử dụng: - Ủy nhiệm chi, giấy báo nợ. - Phiếu kế toán. - Biên bản đối chiếu công nợ.  Tài khoản sử dụng: TK 811 “Chi phí khác”.  Trình tự ghi sổ: Ghi chú: : Nhập số liệu hằng ngày. : In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm. : Đối chiếu, kiểm tra. Sơ đồ 2.11: Trình tự ghi sổ Chi phí khác theo hình thức Nhật ký chung trên máy vi tính. Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán, nhập liệu vào máy tính, phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu lên các tài khoản và sổ sách liên quan. Cuối kỳ, kế toán tập hợp các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ, kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Sổ Nhật ký chung. Sổ Cái TK 811, 112, 331. Sổ chi tiết TK 811, 112, 331. MÁY VI TÍNH BC KQ HĐSXKD. Bảng cân đối kế toán. PHẦN MỀM KẾ TOÁN FAST Giấy báo nợ, UNC SVTH: Tôn Nữ Diễm Phúc 83 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân Tổng hợp các khoản thu nhập khác phát sinh trong năm 2015: Nợ TK 811: 40.785.001 VNĐ Có TK111, 112, 138, 331: 40.785.001 VNĐ. Cuối kỳ, kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: 40.785.001 VNĐ Có TK 811: 40.785.001 VNĐ.  Ví dụ minh họa:  Ví dụ 1: Ngày 31/12/2015 Sau khi đối chiếu công nợ với Công ty cổ phần tập đoàn Trung Nguyên, nhận thấy số dư tài khoản Nợ phải trả tập đoàn Trung Nguyên chênh lệch 3 đồng so với số liệu trong Biên bản đối chiếu công nợ, kế toán tiến hành bút toán xóa số lẻ đối theo biên bản công nợ. Định khoản: Nợ TK 3311CTTNGUYEN: 3 VNĐ Có TK 811: 3 VNĐ. Biểu 2.24: Phiếu kế toán tổng hợp số 1512032. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN VẠN THÀNH 263 Đào Duy Anh- Thành phố Huế PHIẾU KẾ TOÁN TỔNG HỢP Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Số phiếu: 1512032 DIỄN GIẢI VỤ VIỆC TK PSN PSC Bút toán xáo số lẻ theo BBĐCCN Công ty Trung Nguyên 3311 8.805 Bút toán xáo số lẻ TK 3311- Kimberly- Clark 3311 101 Bút toán xáo số lẻ TK 13881 và TK 3311- Kimberly- Clark 8.906 TỔNG CỘNG 8.906 8.906 Tám nghìn, chín trăm linh sáu đồng Ngày tháng năm. KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tên) NGƯỜI LẬP (Ký, họ tên)  Ví dụ 2: Ngày 21/12/2015 Nộp phạt nộp chậm Bảo hiểm cho Bảo hiểm xã hội Thành phố Huế với số tiền 717 đồng. Định khoản: Nợ TK 1121: 717VNĐ Có TK 811: 717 VNĐ. SVTH: Tôn Nữ Diễm Phúc 84 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân Biểu 2.25: Sổ cái Tài khoản 811. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN VẠN THÀNH Mẫu số S03b-DN 263 Đào Duy Anh- Thành phố Huế (Ban hành theo Thông tư 200/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) SỔ CÁI TK 811- CHI PHÍ KHÁC TỪ NGÀY 01/01/2015 ĐẾN NGÀY 31/12/2015 SỐ DƯ ĐẦU KỲ: CHỨNG TỪ KHÁCH HÀNG DIỄN GIẢI TK Đ.Ứ NG SỐ PHÁT SINH NGÀY SỐ NỢ CÓ .. 21/12/2015 UNC 1512121 Bảo hiểm xã hội Thành phố Huế Nộp phạt chậm nộp Bảo hiểm tháng 11 717 .. 31/12/2015 PKT 1512032 CT cổ phần tập đoàn Trung Nguyên Bút toán xóa số lẻ TK 3311CTTNGUYEN 3311 3 .. TỔNG PHÁT SINH NỢ: 40.785.001 TỔNG PHÁT SINH CÓ: 40.785.001 SỐ DƯ CUỐI KỲ: Ngàytháng năm NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Tôn Nữ Diễm Phúc 85 Đạ i h ọc K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân 2.2.3.5. Thuế thu nhập doanh nghiệp  Chứng từ sử dụng: - Tờ khai quyết toán thuế TNDN. - Phiếu kế toán tổng hợp.  Tài khoản sử dụng: TK 821 “Chi phí thuế TNDN”. Doanh nghiệp áp dụng thuế suất thuế TNDN năm 2015 là 22%.  Nguyên tắc hạch toán: Khi phát sinh thuế TNDN hiện hành, kế toán tổng hợp số liệu rồi nhập liệu vào máy tính, phần mềm tự động cập nhật vào các tài khoản và sổ sách liên quan. Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Thuế TNDN phải nộp năm 2015 của Doanh nghiệp: Nợ TK 821: 45.727.634 VNĐ Có TK 3334: 45.727.634 VNĐ. Kết chuyển thuế TNDN năm 2015 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: 45.727.634 VNĐ Có TK 821: 45.727.634 VNĐ.  Ví dụ minh họa:  Ví dụ 1: Ngày 23/10/2015, Doanh nghiệp trích tài khoản ngân hàng Nông nghiệp nộp thuế TNDN tạm tính quý 3/20145 số tiền 6.000.000 đồng Định khoản: Nợ TK 3334: 6.000.000 VNĐ Có TK 1121NN: 6.000.000 VNĐ.  Ví dụ 2: Cuối năm, kế toán tiến hành kê khai thuế TNDN. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế tính được là 167.617.879 đồng, sau khi tổng hợp lại chi phí, kế toán đã loại ra những chi phí không hợp lý với số tiền là 40.235.001 đồng. Như vậy, thu nhập tính thuế theo thuế suất 22% là 207.852.880 đồng. Từ đó, suy ra số thuế TNDN phải nộp là 45.727.634 đồng. Định khoản: Nợ TK 821: 45.727.634 VNĐ Có TK 3334: 45.727.634 VNĐ. SVTH: Tôn Nữ Diễm Phúc 86 Đạ i h ọc K inh tế H u Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân Biểu 2.26: Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2015 (Trích). CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Mẫu số: 03/TNDN (Ban hành kèm theo TT151/2014/TT-BTC Ngày 10/10/2014 của Bộ Tài Chính) Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP [01] Kỳ tính thuế: Năm 2015 [02] Lần thứ: [03] Bổ sung lần thứ: [] Doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ [] Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc [] Doanh nghiệp thuộc đối tượng kê khai thông tin giao dịch liên kết [04] Ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất: [05] Tỷ lệ (%) [06]Tên người nộp thuế: DNTN Vạn Thành [07]Mã số thuế: 3300326939 [08] Địa chỉ: 263 Đào Duy Anh [09]Quận/Huyện: Thành phố Huế [10] Tỉnh/Thành phố: Thừa Thiên Huế [11] Điện thoại: 0543518077 [12] Fax: 0543518826 [13] Email: vanthanhfood@gmail.com [14]Tên đại lý thuế (nếu có): [15]Mã số Thuế: [16] Địa chỉ [17] Quận/Huyện: [18]Tỉnh/Thành phố: [19] Điện thoại: [20] Fax: [21] Email: [22] Hợp đồng đại lý thuế: Số Ngày: Đơn vị tính: Đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Mã Số Tiền (1) (2) (3) (4) A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo bao cáo tài chính A 1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp A1 167.617.879 B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế TNDN B 1 Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế TNDN B1 40.235.001 1.3 Các khoản chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế B4 40.235.001 3. Tổng thu nhập chịu thuế B12 207.852.880 3.1 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh B13 207.852.880 C Xác định thuế TNDN phải nộp từ HĐSXKD C 1 Thu nhập chịu thuế C1 207.852.880 4 Thu nhập tính thuế C4 207.852.880 6 TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ C6 207.852.880 6.1 Trong đó: + Thu nhập tính thuế theo thuế suất 22% C7 207.852.880 7 Thuế TNDN từ HĐSXKD tính theo thuế suất không ưu đãi C10 45.727.634 12 Thuế TNDN từ hoạt động sản xuất kinh doanh C16 45.727.634 D Tổng số thuế TNDN phải nộp D 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh D1 45.727.634 SVTH: Tôn Nữ Diễm Phúc 87 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân Biểu 2.27: Sổ cái Tài khoản 3334. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN VẠN THÀNH Mẫu số S03b-DN 263 Đào Duy Anh- Thành phố Huế (Ban hành theo Thông tư 200/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) SỔ CÁI TK 3334- THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TỪ NGÀY 01/01/2015 ĐẾN NGÀY 31/12/2015 SỐ DƯ ĐẦU KỲ: 48.580.228 CHỨNG TỪ KHÁCH HÀNG DIỄN GIẢI TK Đ.ỨNG SỐ PHÁT SINH NGÀY SỐ NỢ CÓ 22/04/2015 UNC 1504088 Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế Nộp thuế TNDN tạm tính quý 1/2015 1121NN 11.500.000 23/10/2015 UNC 1510094 Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế Nộp thuế TNDN tạm tính quý 3/2015 1121CT 6.000.000 31/12/2015 PKT 1512033 DNTN Vạn Thành Xác định chi phí thuế TNDN năm 2015 8211 45.727.634 TỔNG PHÁT SINH NỢ: 17.500.000 TỔNG PHÁT SINH CÓ: 45.727.634 SỐ DƯ CUỐI KỲ: 20.352.594 Ngàytháng năm NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Tôn Nữ Diễm Phúc 88 Đạ i h ọc K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân Từ sổ Cái TK 3334, ta nhận thấy Số thuế TNDN doanh nghiệp đã nộp > Số thuế TNDN doanh nghiệp phải nộp, nên cuối năm 2015 Doanh nghiệp không phải nộp thêm thuế TNDN. Biểu 2.28: Phiếu kế toán tổng hợp số 1512033. Theo điều 17 Thông tư 151/2014/TT-BTC ban hành ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính thì kể từ ngày 15/11/2014 Doanh nghiệp không cần phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính hằng quý, mà chỉ nộp tiền thuế TNDN tạm tính hằng quý nếu có phát sinh. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN VẠN THÀNH 263 Đào Duy Anh- Thành phố Huế PHIẾU KẾ TOÁN TỔNG HỢP Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Số phiếu: 1512033 DIỄN GIẢI VỤ VIỆC TK PSN PSC Xác định chi phí thuế TNDN năm 2015 8211 45.727.634 Xác định chi phí thuế TNDN năm 2015 3334 45.727.634 TỔNG CỘNG 45.727.634 45.727.634 Bằng chữ: Bốn mươi lăm triệu, bảy trăm hai mươi bảy nghìn, sáu trăm ba mươi bốn đồng. Ngày tháng năm. KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tên) NGƯỜI LẬP (Ký, họ tên) SVTH: Tôn Nữ Diễm Phúc 89 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân Biểu 2.29: Số cái Tài khoản 821. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN VẠN THÀNH Mẫu số S03b-DN 263 Đào Duy Anh- Thành phố Huế (Ban hành theo Thông tư 200/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) SỔ CÁI TK 821- CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TỪ NGÀY 01/01/2015 ĐẾN NGÀY 31/12/2015 SỐ DƯ ĐẦU KỲ: CHỨNG TỪ KHÁCH HÀNG DIỄN GIẢI TK Đ.ỨNG SỐ PHÁT SINH NGÀY SỐ NỢ CÓ 31/12/2015 PKT 1512033 DNTN Vạn Thành Xác định chi phí thuế TNDN năm 2015 3334 45.727.634 31/12/2015 PKT 1501469 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 45.727.634 TỔNG PHÁT SINH NỢ: 45.727.634 TỔNG PHÁT SINH CÓ: 45.727.634 SỐ DƯ CUỐI KỲ: Ngàytháng năm NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Tôn Nữ Diễm Phúc 90 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân 2.2.3.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Vạn Thành Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu kế toán tổng hợp phản ánh kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Do đó, KQKD là cơ sở để đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ. Đồng thời nó cũng chính là cơ sở để kế toán lập các báo cáo kế toán, báo cáo thuế phục vụ cho yêu cầu của quản lý và các đối tượng khác như: Ngân hàng, cục thuế, NCC. kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.  Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT, Phiếu nhập, phiếu chi, giấy báo, UNC, phiếu kế toán - Sổ cái các tài khoản 511, 515, 711, 632, 642, 635, 811, 821.  Tài khoản sử dung: TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.  Nguyên tắc hạch toán: Cuối kỳ, kế toán tiến hành khóa sổ, truy cập vào phần mềm in các sổ sách liên quan đến doanh thu và chi phí. Sau khi tổng hợp được doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ kế toán căn cứ vào sổ cái từng tài khoản kết chuyển doanh thu, chi phí vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Sau khi xác định được kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán dựa vào sổ cái TK 911 để kết chuyển sang TK 421 để xác định lãi, lỗ của tất cả các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.  Ví dụ minh họa: Ngày 31/12/2015 kế toán thực hiện kết chuyển từ sổ Cái các TK doanh thu và chi phí sang TK 911- để xác định kết quả kinh doanh năm 2015. - Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 511: 130.977.823.167 VNĐ Có TK 911: 130.977.823.167 VNĐ. - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính: Nợ TK 515: 41.734.930 VNĐ Có TK 911: 41.734.930 VNĐ. SVTH: Tôn Nữ Diễm Phúc 91 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân - Kết chuyển thu nhập khác: Nợ TK 711: 6.104.113.522 VNĐ Có TK 911: 6.104.113.522 VNĐ. - Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911: 128.854.880.282 VNĐ Có TK 632: 128.854.880.282 VNĐ. - Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh: Nợ TK 911: 7.782.157.378 VNĐ Có TK 642: 7.782.157.378 VNĐ. - Kết chuyển chi phí tài chính: Nợ TK 911: 278.781.079 VNĐ Có TK 635: 278.781.079 VNĐ. - Kết chuyển chi phí khác: Nợ TK 911: 40.235.001 VNĐ Có TK 811: 40.235.001 VNĐ. - Kết chuyển chi phí thuế TNDN: Nợ TK 911: 45.727.634 VNĐ Có TK 821: 45.727.634 VNĐ. - Kết chuyển lãi: Nợ TK 911: 121.890.245 VNĐ Có TK 421: 121.890.245 VNĐ. Trong đó thuế TNDN hiện hành được tính như sau: Tổng doanh thu = 130.977.823.167 + 41.734.930 + 6.104.113.522 = 137.123.671.619 đồng. Tổng chi phí = 128.854.880.282 + 7.782.157.378 + 278.781.079 + 40.235.001 = 136.956.053.740 đồng.  Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế = 137.123.671.619- 136.956.053.740 = 167.617.879 đồng. SVTH: Tôn Nữ Diễm Phúc 92 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân Kế toán tập hợp các chi phí không hợp lý bị loại ra khỏi thu nhập tính thuế là 40.235.001 đồng. Thu nhập tính thuế = 167.617.879 + 40.235.001 = 207.852.880 đồng.  Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = 207.852.880 x 22% = 45.727.634 đồng. Sơ đồ 2.12: Sơ đồ Tài khoản 911 (Năm 2015). 130.977.823.167 2.133.034.332 TK 521 TK 511 TK 911 TK 515 41.734.930 TK 711 6.104.113.522 TK 635 278.781.079 TK 811 40.235.001 TK 821 45.727.634 TK 421 121.890.245 TK 641, 642 7.782.157.378 128.854.880.282 TK 632 SVTH: Tôn Nữ Diễm Phúc 93 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân Biểu 2.30: Sổ cái Tài khoản 911. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN VẠN THÀNH Mẫu số S03b-DN 263 Đào Duy Anh- Thành phố Huế (Ban hành theo Thông tư 200/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) SỔ CÁI TK 911- XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TỪ NGÀY 01/01/2015 ĐẾN NGÀY 31/12/2015 SỐ DƯ ĐẦU KỲ: CHỨNG TỪ KHÁCH HÀNG DIỄN GIẢI TK Đ.ỨNG SỐ PHÁT SINH NGÀY SỐ NỢ CÓ 31/12/2015 PKT Kết chuyển doanh thu thuần vào KQKD 511 130.977.823.167 31/12/2015 PKT Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính vào KQKD 515 41.734.930 31/12/2015 PKT Kết chuyển thu nhập khác vào KQKD 711 6.104.113.522 31/12/2015 PKT Kết chuyển giá vốn hàng bán vào KQKD 632 128.854.880.282 31/12/2015 PKT Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào KQKD 642 7.782.157.378 31/12/2015 PKT Kết chuyển chi phí tài chính vào KQKD 635 278.781.079 31/12/2015 PKT Kết chuyển chi phí khác vào KQKD 811 40.235.001 31/12/2015 PKT Kết chuyển chi phí thuế TNDN vào KQKD 821 45.727.634 31/12/2015 PKT Kết chuyển lãi (lỗ) phát sinh trong kỳ. 421 121.890.245 TỔNG PHÁT SINH NỢ: 137.123.671.619 TỔNG PHÁT SINH CÓ: 137.123.671.619 SỐ DƯ CUỐI KỲ: Ngàytháng năm NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Tôn Nữ Diễm Phúc 94 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân Biểu 2.31: Sổ cái Tài khoản 421. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN VẠN THÀNH Mẫu số S03b-DN 263 Đào Duy Anh- Thành phố Huế (Ban hành theo Thông tư 200/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) SỔ CÁI TK 421- LỢI NHUẬN SAU THUẾ CHƯA PHÂN PHỐI TỪ NGÀY 01/01/2015 ĐẾN NGÀY 31/12/2015 SỐ DƯ ĐẦU KỲ: 351.654.420 CHỨNG TỪ KHÁCH HÀNG DIỄN GIẢI TK Đ.ỨNG SỐ PHÁT SINH NGÀY SỐ NỢ CÓ 31/12/2015 PKT Kết chuyển lãi (lỗ) phát sinh trong kỳ 911 121.890.245 TỔNG PHÁT SINH NỢ: 0 TỔNG PHÁT SINH CÓ: 121.890.245 SỐ DƯ CUỐI KỲ: 473.544.665 Ngàytháng năm NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Tôn Nữ Diễm Phúc 95 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân Biểu 2.32 : Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2015 (Mẫu số B02- DN). BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Mã Thuyết minh Số năm nay Số năm trước (A) (B) (C) (1) (2) 1 Doanh thu BH & CCDV 01 IV.08 133.110.857.499 130.361.505.823 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 2.133.034.332 1.972.436.963 3 Doanh thu thuần về BH & CCDV 10 130.977.823.167 128.389.068.860 4 Giá vốn hàng bán 11 128.854.880.282 127.317.576.138 5 Lợi nhuận gộp về BH & CCDV 20 2.122.942.885 1.071.492.722 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 41.734.930 7.614.722 7 Chi phí tài chính 22 278.781.079 375.897.851 8 Trong đó: Chi phí lãi vay 23 278.781.079 375.897.851 9 Chi phí quản lý kinh doanh 24 7.782.157.378 7.101.581.076 10 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 30 (5.896.260.642) (6.398.371.483) 11 Thu nhập khác 31 6.104.113.522 6.579.942.158 12 Chi phí khác 32 40.235.001 21.015.950 13 Lợi nhuận khác 40 6.063.878.521 6.558.826.208 14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 IV.09 167.617.879 160.554.725 15 Chi phí thuế TNDN 51 45.727.634 35.322.072 16 Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 121.890.245 125.232.653 Lập ngày 19 tháng 03 năm 2016 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) SVTH: Tôn Nữ Diễm Phúc 96 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN VẠN THÀNH 3.1. Nhận xét về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Vạn Thành Qua thời gian thực tập tìm hiểu về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp Tư nhân Vạn Thành nói riêng, em xin đưa ra một vài đánh giá chung về công tác kế toán như sau: 3.1.1. Ưu điểm  Về bộ máy kế toán: - Phòng kế toán của Doanh nghiệp được xây dựng tương đối chặt chẽ, tạo ra sự thống nhất với đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, nhiệt tình, nỗ lực phấn đấu trong công việc, được bố trí công việc phù hợp với khả năng của mỗi người nhờ đó mỗi nhân viên đều hoàn thành tốt công việc được giao, phục vụ tốt cho yêu cầu quản lý của Giám đốc. Đặc biệt, do đặc điểm kinh doanh hàng tiêu dùng, phân phối nhiều mặt hàng và hợp tác với rất nhiều nhà cung cấp, để tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý, Giám đốc đã phân chia nhân viên theo từng nhà cung cấp, nghĩa là một nhà cung cấp hàng hóa sẽ được một nhóm 2-3 nhân viên kế toán phụ trách từ việc mua bán hàng hóa đến việc thanh toán, theo dõi công nợ.tổ chức kế toán không phân chia công việc theo phần hành như những công ty khác. Điều này đã tạo điều kiện thuận lợi cho nhân viên làm việc, tránh nhầm lẫn trong việc hạch toán. - Phòng kế toán còn được trang bị hệ thống máy tính hiện đại, sử dụng phần mềm trong công tác hạch toán, giúp giảm thiểu khối lượng công việc cho nhân viên và có thể cung cấp thông tin nhanh chóng kịp thời cho Giám đốc khi có yêu cầu.  Về chính sách bán hàng: Là một Doanh nghiệp kinh doanh thương mại nên các chính sách chiết khấu thương mại đang được quan tâm để khuyến khích khách hàng mua hàng hóa với số lượng lớn. SVTH: Tôn Nữ Diễm Phúc 97 Đạ i h ọc K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân  Về hình thức kế toán, hệ thống chứng từ, sổ sách: - Công ty đã áp dụng Thông tư 200/TT-BTC của bộ Tài chính ban hành ngày 22/12/2014, điều này chứng tỏ doanh nghiệp luôn cập nhật thông tin nhanh chóng, bắt kịp xu hướng và phù hợp với đặc điểm kinh doanh của Doanh nghiệp. - Hình thức kế toán áp dụng là hình thức kế toán trên máy vi tính với sự hỗ trợ của phần mềm kế toán điều này đã giảm bớt khối lượng công việc cho nhân viên trong quá trình xử lý thông tin, đồng thời cập nhật và tổng hợp số liệu một cách nhanh chóng, chính xác. Hình thức Nhật ký chung là phù hợp với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp vì đây là hình thức có mẫu sổ đơn giản, dễ thực hiện, thuận tiện cho việc phân công lao động kế toán và có thể thực hiện đối chiếu, kiểm tra số liệu ở mọi thời điểm vì vậy đáp ứng kịp thời được yêu cầu của Giám đốc. - Tài khoản sử dụng: Tài khoản sử dụng được chi tiết giúp cho công tác kế toán dễ dàng, chính xác, giúp cho việc kiểm tra dễ dàng hơn khi có sai sót xảy ra.  Về công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: Nhìn chung công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tương đối phù hợp với chế độ kế toán hiện hành và đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp luôn tuân thủ theo quy định của Nhà nước. Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh được theo dõi và phản ánh đầy đủ. Nó cung cấp thông tin chính xác, nhanh chóng, kịp thời giúp Giám đốc có cái nhìn tổng quan về kết quả hoạt động kinh doanh và đưa ra những quyết định, phương án kinh doanh phù hợp với thị trường, đảm bảo cho hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả tốt nhất. 3.1.2. Nhược điểm Mặc dù đã cố gắng cải thiện công tác kế toán nhưng Doanh nghiệp tư nhân Vạn Thành vẫn còn tồn tại một số vấn đề bất cập sau: Doanh nghiệp cung cấp hàng hóa đa dạng của nhiều nhà phân phối nên việc tổ chức công tác kế toán tương đối phức tạp, do đó có ảnh hưởng nhất định đến công tác kế toán. Về hình thức kế toán: Hình thức kế toán Nhật ký chung có nhược điểm là lượng ghi chép nhiều và hay bị trùng lặp. SVTH: Tôn Nữ Diễm Phúc 98 Đạ i h ọc K nh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân Về hóa đơn, chứng từ: Một số hóa đơn, chứng từ chưa điền đầy đủ thông tin làm ảnh hưởng đến thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: Đa phần doanh nghiệp cung cấp hàng hóa cho các cửa hàng, tạp hóa nên các chủ quán không có nhu cầu lấy hóa đơn GTGT, điều này đã làm cho doanh nghiệp phải lưu trữ một số lượng hóa đơn khá lớn tại doanh nghiệp, mặc khác điều này đã tạo điều kiện cho doanh nghiệp trốn thuế. Mặc dù Doanh nghiệp đã áp dụng thông tư 200/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 22/12/2014, nhưng doanh nghiệp vẫn dùng TK 642 và chi tiết TK 642 theo Quyết định 48/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 14/09/2006 mà chưa tuân thủ theo Thông tư 200 là phải tách biệt TK 641 “Chi phí bán hàng” và TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. 3.2. Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Vạn Thành Để Doanh nghiệp ngày càng mở rộng thị trường và nâng cao hiệu quả kinh doanh thì Doanh nghiệp cần tiếp tục phát huy các thế mạnh sẵn có và khắc phục những hạn chế còn tồn đọng. Chỉ khi nắm được điểm mạnh và điểm yếu của mình, Doanh nghiệp mới có thể vạch ra được các kế hoạch, phương hướng phát triển phù hợp. Sau đây là một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tai Doanh nghiệp tư nhân Vạn Thành: - Doanh nghiệp tư nhân Vạn Thành hoạt động kinh doanh thương mại là chủ yếu, vì vậy việc tìm kiếm thị trường đầu ra là một vấn đề quan trọng, Doanh nghiệp cần mở rộng thị trường tiêu thụ. Cần đáp ứng các yêu cầu của khách hàng, đảm bảo đúng thời gian giao hàng, thời hạn thanh toán, doanh nghiệp nên sử dụng chính sách bán chịu và chiết khấu thanh toán để thu hút, giữ chân khách hàng và nhanh chóng thu hồi vốn. - Doanh nghiệp cần tìm ra các nguyên nhân làm tăng chi phí, từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp để tiết kiệm chi phí. Doanh nghiệp nên tách biệt giữa chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Doanh nghiệp nên quy định về định mức các loại chi phí, tránh tình trạng chi tiêu không hợp lý. - Doanh nghiệp nên tạo điều kiện cho đội ngũ nhân viên nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Có chính sách lương thưởng hợp lý, kỷ luật rõ ràng. Đồng thời SVTH: Tôn Nữ Diễm Phúc 99 Đạ i h ọ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân xây dựng môi trường làm việc an toàn, thoải mái, năng động, tạo điều kiện thuận lợi cho nhân viên nâng cao hiệu quả làm việc. - Doanh nghiệp có khối lượng công việc kế toán và khối lượng thông tin cần lưu trữ rất lớn vì vậy doanh nghiệp nên thường xuyên nâng cấp, cập nhật phần mềm kế toán, đảm bảo cho công tác kế toán có hiệu quả. - Mặc dù khách hàng không có nhu cầu lấy hóa đơn GTGT nhưng doanh nghiệp nên xuất hóa đơn cho khách hàng để hoàn thiện quá trình bán hàng của mình và tuân thủ quy định của Bộ Tài chính và cục Thuế. SVTH: Tôn Nữ Diễm Phúc 100 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Kế toán là một lĩnh vực không thể thiếu trong quản lý kinh tế, là bộ phận quan trọng trong các doanh nghiệp. Với mỗi doanh nghiệp, mỗi loại hình kế toán, kế toán đang được hiện đại hóa để thúc đẩy sự phát triển trong nền kinh tế hiện đại. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp là công việc thiết yếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh, nó mang lại thông tin cần thiết, hữu ích cho doanh nghiệp, từ đó đưa ra phương án kinh doanh phù hợp. Xuất phát từ tầm quan trọng đó Doanh nghiệp Tư nhân Vạn Thành đã rất quan tâm đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Thời gian thực tập tại và tìm hiểu về công tác kế toán tại Doanh nghiệp Tư nhân Vạn Thành đã cho em rất nhiều kinh nghiệm và kiến thức thực tế hữu ích, lần đầu tiên được tiếp cận với công việc của một kế toán, được áp dụng các kiến thức lý thuyết vào thực tế. Từ đó, em được làm quen, nâng cao được kiến thức ngành nghề và rút ra được nhiều kinh nghiệm cho bản thân. Việc thực hiện đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp Tư nhân Vạn Thành”, giúp em hiểu được cách thức xử lý, hạch toán trên phần mềm FAST và làm quen với các chứng từ, sổ sách kế toán. Thực hiện đề tài này em đã làm rõ được: Hệ thống cơ sở lý luận cơ bản liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh doanh và đi sâu tìm hiểu được công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại cơ sở thực tập. Từ đó, em có thể đưa ra một vài giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp Tư nhân Vạn Thành như: Doanh nghiệp nên đưa ra các chính sách bán chịu, trả chậm, các chính sách chiết khấu phù hợp với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp; đưa ra các quy định về định mức chi tiêu phù hợp góp phần tiết kiệm chi phí; tạo điều kiện cho công nhân viên được tham gia các lớp bồi dưỡng kiến thức, cập nhật thông tin để nâng cao trình độ chuyên môn; thường xuyên cập nhật, nâng cấp phần mềm, đổi mới công nghệ. Tuy nhiên, do được thực tập trong thời gian ngắn và hạn chế về mặt kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm nên có thể chưa thể đi sâu tìm hiểu kỹ càng về hoạt động SVTH: Tôn Nữ Diễm Phúc 101 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt là công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp nên không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. 2. Kiến nghị Quá trình thực tập tại Doanh nghiệp Tư nhân Vạn Thành đã cho em có thêm nhiều kinh nghiệm, những bài học thực tiễn quý giá, cần thiết cho quá trình làm việc sau này. Tuy nhiên, do những hạn chế nhất định về mặt thời gian cũng như kiến thức của bản thân nên những kết luận trên mới chỉ phản ánh được một phần về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp Tư nhân Vạn Thành. Qua những gì tìm hiểu được, em xin đưa ra một số kiến nghị sau:  Về phía doanh nghiệp: Doanh nghiệp cần thường xuyên cập nhật các thông tư, quyết định, nghị định liên quan đến ngành nghề kinh doanh. Tạo điều kiện cho cán bộ nhân viên nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Thường xuyên nâng cấp hệ thống phần mềm đảm bảo thông tin được lưu trữ và theo dõi chính xác. Đưa ra các quy chế, quy định trong doanh nghiệp như các quy định về lương thưởng, phạt phù hợp, các chính sách bán hàng nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.  Về phía nhà trường: Nhà trường cần tạo nhiều điều kiện để sinh viên có thể tiếp cận thực tế trong quá trình học tập để sinh viên có thể rèn luyện những kỹ năng cũng như kiến thức cần thiết để chuẩn bị hành trang bước vào đời. SVTH: Tôn Nữ Diễm Phúc 102 Đạ i h ọ K inh tế H u Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Giáo trình kế toán tài chính GVC.Phan Đình Ngân, ThS. Hồ Phan Minh Đức. Giáo trình kế toán Doanh nghiệp- PGS.TS Nguyễn Văn Công. Các thông tư, quyết định của Bộ Tài Chính và các chuẩn mực có liên quan. Các khóa luận, đề tài liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, cùng các tài liệu liên quan khác. SVTH: Tôn Nữ Diễm Phúc 103 Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfton_nu_diem_phuc_9145.pdf
Luận văn liên quan