Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn Hương giang resort & spa

Phải thường xuyên tổ chức, đào tạo, huấn luyện để nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp cho đội ngũ cán bộ công nhân viên, bởi lẽ nhân tố con người là một động lực thúc đẩy sựu phát triển của khách sạn. - Khách sạn cần phải có những chiến lược để mở rộng thị trường, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình. - Tiếp tục củng cố và kiện toàn bộ máy kế toán cũng như bộ máy quản lý của công ty một cách hiệu quả và linh động. Bên cạnh đó, đối với các cấp các ngành có liên quan tôi cũng có một số kiến nghị như sau: - Cần tập trung đầu tư có trọng điểm, liên kết các điểm, các khu du lịch của các vùng có tiềm năng để bảo vệ, giữ gìn môi trường tự nhiên, văn hóa xã hội nhằm tạo ra sự hấp dẫn, thu hút khách du lịch.

pdf97 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2080 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn Hương giang resort & spa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
án theo tỷ giá giao dịch trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng vào ngày phát sinh nghiệp vụ. Chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong kỳ được ghi nhận vào doanh thu hoặc chi phí tài chính. Tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm, các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được đánh giá theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm này.  Hệ thống tài khỏa kinh doanh Ngoài những tài khoản được quy định tại quyết định số 15/2006/QĐ-BTC, khách sạn còn mở thêm các tài khoản chi tiết cho việc theo dõi các tài khoản doanh thu và chi phí. 2.2. Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của khách sạn Hương Giang Resort & Spa trong năm 2014 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo cáo. - Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết bán hàng, chứng từ ghi sổ, sổ cái. - Tài khoản sử dụng: TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa TK 51111 – Doanh thu thực phẩm TK 51112 – Doanh thu đồ uống TK 51113 – Doanh thu đồ ăn sáng TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 511301 – Doanh TK 511302 – Doanh thu khác TK 511303 – Điện thoại quốc tế TK511304 – Điện thoại đường dài trong nước TK 511305 – Điện thoại nội hạt trong nước TK 511306 – Internet TK 511310 – Vận chuyển nước ngoài SVTH: Lê Thảo Vi 47 Đạ i h ọc K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Hà Diệu Thương TK 511311 – Massage TK 511314 – Giặt là TK 511317 – Doanh thu E – Casino TK 5114 – Doanh thu phục vụ phí Trình tự luân chuyển chứng từ: Đối với dịch vụ lưu trú, hằng ngày, khi khách hàng đến nhận phòng ở khách sạn, Lễ tân sẽ thông báo cho phòng sale đề bộ phận này tiến hành theo dõi. Trong thời gian khách lưu trú tại Khách sạn, khách có thể sử dụng dịch vụ mà khách sạn cung cấp như ăn uống, giải trí, giặt là, Khách có yêu cầu về dịch vụ sẽ thông báo với nhân viên bộ phận phòng. Bộ phận này sẽ phục vụ nhu cầu của khách hàng và thông báo với lễ tân. Lễ tân là người trực tiếp nhập vào máy những dịch vụ mà khách hàng đã sử dụng. Khi khách trả phòng thu ngân của quầy lễ tân sẽ lập hóa đơn GTGT, hóa đơn sử dụng tại đơn vị là hóa đơn máy, tức là chỉ cập nhật thông tin trên hóa đơn và máy sẽ tự in hóa đơn. Cuối mỗi ngày, thu ngân quầy lễ tân lập PAYMENT REPORRT và nộp cho phòng kế toán đầu mỗi ngày hôm sau, kế toán tiến hành kiểm tra và nhập số liệu vào máy. Phần mềm kế toán sẽ tự động vào các loại sổ liên quan. Các chỉ tiêu thể hiện trên hóa đơn: Tổng giá thanh toán = Tiền hàng + Phí phục vụ + Thuế VAT Trong đó: Thuế VAT = (Tiền hàng + Phí phục vụ ) x 10% Phí phục vụ = Tiền hàng x 5% Báo cáo bán hàng - Hóa đơn GTGT liên 3 - List of payment - Item Sales report - Chứng từ ghi sổ - Phiếu thu Sổ chi tiết - Sổ chi tiết TK 511 - Số chi tiết TK 111, 112, 113, 131 Sổ tổng hợp - Sổ cái TK 511 - Sổ cái TK 111, 112, 131 Hệ thống báo cáo SVTH: Lê Thảo Vi 48 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Hà Diệu Thương Ví dụ minh họa: Trong ngày 24/12/2014, chị Ngô Thị Thu Lan cùng với gia đình đã đến khách đến thuê phòng tại khách sạn Hương Giang Resort & Spa từ ngày 24/12/2014 đến ngày 26/12/2014. Tổng giá thanh toán 2.049.500 VNĐ, trong đó bao gồm tiền phòng 1.523.378 VNĐ, tiền đồ uống 60.606 VNĐ, tiền massage 153.846 VNĐ, thuế VAT là 10%, phí phục vụ là 5%. Hình thức thanh toán bằng tiền mặt. Sau khi nhân viên lễ tân hoàn tất thủ tục trả phòng cho khách sẽ lập hóa đơn GTGT gồm 3 liên giống nhau, trong đó thể hiện các thông tin cần thiết. Tổng giá thanh toán = Tiền hàng + Phí phục vụ + Thuế VAT Trong đó: Thuế VAT = (Tiền hàng + Phí phục vụ ) x 10% Phí phục vụ = Tiền hàng x 5% Cùng với hóa đơn, thu ngân cũng lập một báo các bán hàng trong ngày LIST OF PAYMENT. Kế toán sau khi nhận được báo cáo bán hàng sẽ chọn phần hành “Doanh thu, chọn mục “Lấy doanh thu FO”, tiến hành nhập liệu vào máy vi tính. Phần mềm kế toán sẽ tự động cập nhật các chứng từ cần thiết. Nghiệp vụ trên sẽ được định khoản như sau: Nợ TK 11111 2.049500 Có TK 3331101 186.318 Có TK 51112 60.606 Có TK 511301 1.523.378 Có TK 511311 153.846 Có TK 5114 125.352 Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 511 37.956.420.662 Có TK 911 37.956.420.662 SVTH: Lê Thảo Vi 49 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Hà Diệu Thương Đơn vị bán hàng: KS Hương Giang Resort & Spa Cty CP DL Hương Giang Mã số thuế: 3300101124 – 016 Địa chỉ: 51 Lê Lợi, Thành phố Huế, Việt Nam Số tài khoản: 016.1.00.008041.9 – 016.1.37.008042.1 Tại: Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam – CN Huế Điện thoại: (054) 3822122 Fax: (054) 3823102 Họ tên người mua hàng: NGÔ THỊ THU LAN Mã số thuế khách hàng: Tên đơn vị: Mã đoàn: Số khách: Đại chỉ: Ngày đến: 24/12/2014 Ngày đi: 26/12/2014 Hình thức thanh toán: TIEN MAT Tỷ giá: STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 MASAGE SAUNA z1 153.846 153.846 2 MINI BAR 1 60.606 60.606 3 ROOM CHARGE Phòng 1 761.689 761.689 4 ROOM CHARGE Phòng 1 761.689 761.689 Cộng tiền hàng 1.737.830 Phí PV 125.352 Thuế suất GTGT 186.318 TỔNG CỘNG TIỀN THANH TOÁN 2.049.500 VNĐ Số tiền bằng chữ: Hai triệu không trăm bốn mươi chín nghìn năm trăm đồng chẵn. Ngườ mua hàng Người bán hàng Thu ngân Kế toán (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG INVOICE(VAT) Liên 3: Nội bộ (Acconunt) Ngày 26 tháng 12 năm 2014 Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: VG/11P Số: 0000784 SVTH: Lê Thảo Vi 50 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Hà Diệu Thương HỌ TÊN NGƯỜI NỘP: Bộ phận lễ tân ĐỊA CHỈ: NỘI DUNG: TIỀN MẶT SỐ TIỀN: 2.049.500 BẰNG CHỮ: Hai triệu không trăm bốn mươi chín ngìn năm trăm đồng chẵn CHỨNG TỪ GỐC: Tài khoản Nợ Có Ngoại tệ 11111 2.049.500 3331101 186.318 51112 60.606 511301 1.523.378 511311 153.846 5114 125.352 Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Nợ Có Số Ngày V3000055 26/12/2014 Thu tiền mặt lễ tân ngày 01/05/2014 111 2.049.500 . . 31/12/2014 Kết quả kinh doanh 911 38.711.915.000 Tổng cộng 38.711.915.000 38.711.915.000 PHIẾU THU Ngày chứng từ: 26/12/2014 Số chứng từ: V3000055 Kỳ kế toán: 201412 AR/32/PMT/.159883 Khách sạn Hương Giang Resort & Spa CN Công ty Du Lịch Hương Giang SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TÀI KHOẢN 511 Năm: 201401 - 201412 SVTH: Lê Thảo Vi 51 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Hà Diệu Thương KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA CN CÔNG TY DU LỊCH HƯƠNG GIANG CHỨNG TỪ GHI SỔ Số chứng từ: V3000055 Loại chứng từ: V001 Kỳ kế toán: 201412 Ngày chứng từ: 26/12/2014 Số tiền: 2.049.500 Diễn giải: Thu TM Lễ tân ngày 26/12/2014 Tham chiếu: Tài khoản Diễn giải Số tiền Số hiệu Tên tài khoản Nợ Có 11111 Tiền mặt Thu TM Lễ tân ngày 26/12/2014 2.049.500 3331101 Thuế GTGT đầu ra Thu TM Lễ tân ngày 26/12/2014 186.318 51112 Doanh thu đồ uống Thu TM Lễ tân ngày 26/12/2014 60.606 511301 Doanh thu phòng Thu TM Lễ tân ngày 26/12/2014 1.523.378 511311 Doanh thu Massage Thu TM Lễ tân ngày 26/12/2014 153.846 5114 Doanh thu phí phục vụ Thu TM Lễ tân ngày 26/12/2014 125.352 Cộng: 2.049.500 2.049.500 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Kỳ kế toán: 201401 – 201412 Tài khoản 511 – Doanh thu Diễn giải Tài khoản đối ứng Nợ Có Số dư Dư đầu kỳ .. . .. Tiền mặt 11111 13.031.035.550 .. . .. . Kết quả kinh doanh 911 37.956.420.662 . . .. Tổng 39.849.040.119 39.849.040.119 SVTH: Lê Thảo Vi 52 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Hà Diệu Thương 2.2.2. Kế toán Doanh thu bán hàng nội bộ Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, Hóa đơn nội bộ, phiếu thu, giấy báo cáo, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết bán hàng, chứng từ ghi sổ, sổ cái. Tài khoản sử dụng: TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ Trình tự luân chuyển chứng từ: Tương tự như đối với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Ví dụ minh họa: Vào ngày 31/12/2014, khách sạn Hương Giang Resort & Spa tổ chức liên hoan cuối năm cho nhân viên thuộc những bộ phận liên quan đến hoạt động kinh doanh lưu trú và ẩm thực tại nhà hàng của khách sạn với chi phí là 26.478.250 VNĐ, trong đó đã bao gồm thuế VAT 10%. Định khoản nghiệp vụ này như sau: Nợ TK 627 26.478.250 Có TK 512 23.830.425 Có TK 3331 2.647.825 Cuối kỳ ta kết chuyển tài khoản này sang TK 911 để xác định kết qảu kinh doanh Nợ TK 512 624.757.937 Có TK 911 624.757.937 SVTH: Lê Thảo Vi 53 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Hà Diệu Thương KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA CN CÔNG TY DU LỊCH HƯƠNG GIANG Số chứng từ: LV00008 Loại chứng từ: LV004 Kỳ kế toán: 201412 Ngày chứng từ: 31/12/2014 Số tiền: 26.478.250 Diễn giải: Tổ chức liên hoan cuối năm 2014 Tham chiếu: Tài khoản Diễn giải Số tiền Số hiệu Tên tài khoản Nợ Có 627 Chi phí sản xuất kinh doanh Tổ chức liên hoan ...... 26.478.250 512 Doanh thu bán hàng nội bộ Tổ chức liên hoan ...... 23.830.425 3331 Thuế GTGT đầu ra Tổ chức liên hoan ...... 2.647.825 Cộng: 26.478.250 26.478.250 Diễn giải Tài khoản đối ứng Nợ Có Số dư Dư đầu kỳ Chi phí sản xuất kinh doanh 627 624.757.937 Kết quả kinh doanh 911 624.757.937 Tổng 624.757.937 624.757.937 SỔ CÁI TÀI KHOẢN CẤP 1 Kỳ kế toán: 201401 - 201412 Tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngàythángnăm 20. GIÁM ĐỐC LẬP BẢNG KẾ TOÁN TRƯỞNG SVTH: Lê Thảo Vi 54 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Hà Diệu Thương 2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo có. Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết bán hàng, chứng từ ghi sổ, sổ cái. Tài khoản sử dụng: TK 3332 – Thuế Xuất nhập khẩu TK 3333 – Thuế tiêu thụ đặc biệt Trình tự luân chuyển chứng từ: Khi nhận các chứng từ liên quan như Hóa đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo có thì kế toán tiên hành kiểm tra, đối chiếu. Sau đó tiến hành nhập số liệu vào các sổ liên quan đến TK 333. TK này cuối tháng không kết chuyển sang TK 911 mà hâu hết chuyển sang TK 336. Do khoản mục này Công ty CP Du lịch Hương Giang thực hiện. Ví dụ minh họa: Vào ngày 15/12/2014, khách sạn nhận tổ chức một tiệc cưới, riêng doanh thu từ bia là 17.280.000. Mà bia là là hàng hóa phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt do Nhà nước quy định nên khách sạn phải nộp một khoản thuế là 1.320.000 đồng, và khoản tiền này là giảm doanh thu của khách sạn. Nghiệp vụ này được định khoản như sau: Nợ TK 511 1.320.000 Có TK 3333 1.300.000 SVTH: Lê Thảo Vi 55 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Hà Diệu Thương KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA CN CÔNG TY DU LỊCH HƯƠNG GIANG Số chứng từ: TT000025 Loại chứng từ: TT001 Kỳ kế toán: 201412 Ngày chứng từ: 15/12/2014 Số tiền: 1.320.000 Diễn giải: Nộp Thuế TTĐB Tham chiếu: Tài khoản Diễn giải Số tiền Số hiệu Tên tài khoản Nợ Có 511 Doanh thu Nộp thuế TTĐB 1.320.000 3333 Thuế TTĐB Nộp thuế TTĐB 1.320.000 Cộng: 1.320.000 1.320.000 SỔ CÁI TÀI KHOẢN CẤP 1 Kỳ kế toán: 201401 - 201412 Tài khoản 333 – Thuế & Các khoản thuế phải nộp Nhà nước Diễn giải Tài khoản đối ứng Nợ Có Số dư Dư đầu kỳ .. . .. Doanh thu 511 56.254.351 .. . . Tổng 130.736.401 130.736.401 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngàythángnăm 20. GIÁM ĐỐC LẬP BẢNG KẾ TOÁN TRƯỞNG SVTH: Lê Thảo Vi 56 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Hà Diệu Thương 2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh Chứng từ ghi sổ: Phiếu chi, giấy báo nợ, Hóa đơn GTGT Sổ sách kế toán: Chứng từ ghi sổ, sổ cái, sổ chi tiết tài khoản Tài khoản sử dụng: TK 627 – Chi phí sản xuất kinh doanh TK 6271 – Chi phí nhân viên phân xưởng TK 6272 – Chi phí vật liệu TK 6273 – Chi phí dụng cụ sản xuất TK 6274 – Chi phí khấu hao máy móc TK 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài TK6278 – Chi phí bằng tiền khác Trình tự luân chuyển chứng từ: Khi nhận được chứng từ phát sinh liên quan đến TK 627 như Phiếu chi, giấy báo nợ, Căn cứ vào những chứng từ này, kế toán nhập liệu vào máy tính. Phần mềm máy sẽ tự động vào sổ chi tiết 627, sổ cái TK 627 và các sổ có liên quan. Cuối kỳ ta kết chuyển trực tiếp TK 627 sang TK 632 do vì mỗi ngày có rất nhiều nghiệp vụ xảy ra nên khi theo dõi thêm TK 154 sẽ phát sinh nhiều rắc rối và tốn kém thời gian. Rồi từ TK 632 tiếp tục kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Ví dụ minh họa: Vào ngày 10/12/2014, anh Lê Văn Mùi ở phòng Kế hoạch – Vật tư đề nghị phòng kế toán lập phiếu chi để thanh toán chi phí thuê bàn phục vụ tiệc cưới ngày 07/12/2014 với số tiền là 858.000 VNĐ. Phiếu chi này được Kế toán Trưởng và Giám đốc phê duyệt. Kế toán thanh toán ký xác nhận và thủ quỹ chi tiền. Nghiệp vụ này được định khoản như sau: Nợ TK 6277 858.000 Có TK 1111 858.000 Cuối kỳ ta kết chuyển như sau: Nợ TK 632 25.504.746.841 Có TK 627 25.504.746.841 Nợ TK 911 25.504.746.841 Có TK 632 25.504.746.841 SVTH: Lê Thảo Vi 57 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Hà Diệu Thương KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA CN CÔNG TY DU LỊCH HƯƠNG GIANG Số chứng từ: GH0006 Loại chứng từ: GH001 Kỳ kế toán: 201412 Ngày chứng từ: 10/12/2014 Số tiền: 858.000 Diễn giải: Chi tiền thuê bàn ghế phục vụ tiệc cưới ngày 07/12/2014 Tham chiếu: Tài khoản Diễn giải Số tiền Số hiệu Tên tài khoản Nợ Có 1111 Tiền mặt Chi tiền thuê bàn 858.000 6277 Chi phí sản xuất kinh doanh Chi tiền thuê bàn 858.000 Cộng: 858.000 858.000 Diễn giải Tài khoản đối ứng Nợ Có Số dư Dư đầu kỳ .. Tiền mặt 11111 15.420.256 .. . . Giá vốn hàng bán 632 25.504.746.841 Tổng 25.504.746.841 25.504.746.841 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngàythángnăm 20. GIÁM ĐỐC LẬP BẢNG KẾ TOÁN TRƯỞNG SỔ CÁI TÀI KHOẢN CẤP 1 Kỳ kế toán: 201401 - 201412 Tài khoản 627 – Chi phí sản xuất kinh doanh SVTH: Lê Thảo Vi 58 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Hà Diệu Thương 2.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán Chứng từ sử dụng: Hóa đơn mua hàng, Phiếu chi, phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Hóa đơn dịch vụ mua ngoài, Hóa đơn bán hàng. Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết, chứng từ ghi sổ, sổ cái. Tài khoản sử dụng: TK 632 – Giá vốn hàng bán TK 63201 – Thực phẩm TK 63202 – Đồ uống TK 63203 – Hàng hóa khác TK 63207 – Giặt là Trình tự luân chuyển chứng từ: Khi cần hàng hóa bán cho khách hàng, nhân viên bộ phận bán hàng lập giấy đề nhị xuất kho có chữ ký của trưởng bộ phận rồi chuyển về phòng kế toán. Kế toán viên lập phiếu xuất kho có chữ ký của kế toán trưởng và giám đốc rồi chuyển cho thủ kho để cung cấp những hàng hóa cần thiết, đáp ứng nhu cầu khách hàng. Cuối ngày chuyển chứng từ về phòng kế toán. Căn cứ vào nhu cầu mua hàng, nhân viên bộ phận này lập giấy đề nghị mua hàng rồi chuyển đến Giám đốc ký duyệt xong giao lại cho người mua hàng. Cuối ngày chuyển đến cho phòng kế toán. Cuối tháng kế toán tổng hợp và tính giá xuất kho. Hằng ngày căn cứ vào bảng kê mua hàng, kế toán nhập kho. Thủ kho xác nhận và căn cứ vào lượng thực tế mua trong ngày để vào thẻ kho. Phiếu mua hàng được kế toán tập hợp trong ngày. Kế toán thanh toán căn cứ vào bảng kê mua hàng có xác nhận của kế toán, có duyệt chi của kế toán trưởng và phụ trách đơn vị để lập phiếu chi. Hằng ngày căn cứ vao phiếu nhập, xuất kho hàng hóa, kế toán vào sổ chi tiết hàn hóa, để rồi vào sổ nhật ký chứng từ và vào sổ cái. Ví dụ minh họa: Ngày 06/12/2014, Nhà hàng Cung Đình cần hàng hóa bán cho khách hàng, nhân viên bộ phận này lập giấy đề nghị xuất kho có chữ ký của trưởng bộ phận rồi chuyển SVTH: Lê Thảo Vi 59 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Hà Diệu Thương về phòng kế toán. Kế toán viên lập phiếu xuất kho có chữ ký của Kế toán trưởng và Giám đốc rồi chuyển cho thủ kho thực hiện với lượng hàng hóa như sau: 20 chai R324 Sauvignon Chardonary, giá trị mỗi chai 230.600 VNĐ, tổng giá trị 4.612.000 VNĐ. 25 chai R167 Cabernet Sauvignon, giá trị mỗi chai 180.700 VNĐ, tổng giá trị 4.517.500 VNĐ. Như vậy ta định khoản như sau: Nợ TK 632 4.612.000 Có TK 1561 (R324) 4.612.000 Nợ TK 632 4.517.500 Có TK 1561 (R167) 4.517.500 Cuối kỳ ta kết chuyển toàn bộ chi phí vào TK 911 Nợ TK 911 32.302.647.933 Có TK 632 32.302.647.933 SVTH: Lê Thảo Vi 60 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Hà Diệu Thương Khách sạn Hương Giang Resort & Spa CN Công ty CPDL Hương Giang 51 Lê lợi, TP. Huế Từ kho: Kho tổng Số: SX0012 Họ và tên người nhận hàng: Phan Quyết Thắng – NHCĐ Tham chiếu: Lý do xuất: Xuất rượ sử dụng tại NHCĐ ST T Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Từ kho Đến kho Có Nợ Bộ phận 1 R324 Sauvignon Chardonary 20390108 Cha i 20 230,600 4,612,000 110 320 156 1 156 1 2 R167 Cabernet Sauvignon 20309011 Cha i 25 180,700 4,517,500 110 320 156 1 156 1 Cộng 45 9,129,500 Bằng chữ: Chín triện một trăm hai mươi chín nghìn năm trăm đồng chẵn PHIẾU XUẤT KHO Ngày 06 tháng 12 năm 2014 Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Tổng giám đốc SVTH: Lê Thảo Vi 61 Đạ i h ọc Ki nh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Hà Diệu Thương KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA CN CÔNG TY DU LỊCH HƯƠNG GIANG Số chứng từ: JV000016 Loại chứng từ: JV001 Kỳ kế toán: 201412 Ngày chứng từ: 06/12/2014 Số tiền: 9.129.500 Diễn giải: ... Tham chiếu: Tài khoản Diễn giải Số tiền Số hiệu Tên tài khoản Nợ Có 63202 Giá vốn đồ uống Xuất kho ngày 30/06 9.129.500 1561 Hàng hóa Xuất kho ngày 30/06 9.129.500 Cộng: 9.129.500 9.129.500 Diễn giải Tài khoản đối ứng Nợ Có Số dư Dư đầu kỳ Hàng hóa 1561 1.498.720.257 Kết quả kinh doanh 911 6.797.901.092 Nguyên liệu vật liệu 152 5.299.180.835 Tổng 6.797.901.092 6.797.901.092 CHỨNG TỪ GHI SỔ SỔ CÁI TÀI KHOẢN Kỳ kế toán: 201401 - 201412 Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán SVTH: Lê Thảo Vi 62 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Hà Diệu Thương 2.2.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chứng từ sử dụng: Hóa đơn có liên quan, Giấy đề nghị thanh toán, Phiếu chi, Ủy nhiệm chi, Giấy báo nợ. Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết, sổ nhật ký chung của các tài khoản. Tài khoản sử dụng: TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lý TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6428 – Chi phi bằng tiền khác Trình tự luân chuyển chứng từ: Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc (Hóa đơn có liên quan, giấy đề nghị thanh toán, Phiếu chi, ủy nhiệm chi, giấy báo nợ,) kế toán nhập số liệu vào bảng kê chứng từ TK 642, sổ chi tiết TK 642, sổ cái TK 642. Cuối tháng kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Ví dụ minh họa: Vào ngày 05/12/2014, chị Bùi Thị Kim Yến – nhân viên phòng kế toán đề nghị phòng kế toán lập phiếu chi với nội dung là chi tiền mua giấy A4 phục vụ cho phòng kế toán với số tiền là 300.000 VNĐ. Phiếu chi được Kế toán trưởng và Giám đốc phê duyệt, kế toán thanh toán ký xác nhận và thủ quỹ chi tiền. Khi đó kế toán định hoản như sau: Nợ TK 6423 300.000 Có TK 111 300.000 Cuối kỳ ta kế chuyển chi phí vào TK 911 Nợ TK 911 38.711.915.000 Có TK 6423 38.711.915.000 SVTH: Lê Thảo Vi 63 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Hà Diệu Thương Khách sạn Hương Giang Resort & Spa CN CÔNG TY DU LỊCH HƯƠNG GIANG HỌ TÊN NGƯỜI NHẬN: BÙI THỊ KIM YẾN ĐỊA CHỈ: Phòng KT KSHG NỘI DUNG: Chi tiền mặt mua giấy A4 phục vụ cho phòng kế toán SỐ TIỀN: 300,000 (VNĐ) BẰNG CHỮ: Ba trăm nghìn đồng chẵn CHỨNG TỪ GỐC: Tài khoản Nợ Có Ngoại tệ 11111 300,000 6423 300,000 NGƯỜI NHẬN THỦ QUỸ KT THANH TOÁN KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC PHIẾU CHI SỐ: V20000007 NGÀY: 05/12/2014 KỲ: 201412 (Ký, ghi rõ họ tên) SVTH: Lê Thảo Vi 64 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Hà Diệu Thương KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA CN CÔNG TY DU LỊCH HƯƠNG GIANG Số chứng từ: JC000016 Loại chứng từ: JC2001 Kỳ kế toán: 201412 Ngày chứng từ: 05/12/2014 Số tiền: 300.000 Diễn giải: Chi tiền mặt mua giấy A4 phục vụ cho phòng kế toán Tham chiếu: Tài khoản Diễn giải Số tiền Số hiệu Tên tài khoản Nợ Có 11111 Tiền mặt Chi tiền mua giấy A4 .. 300.000 6423 Chi phí quản lý DN Chi tiền mua giấy A4 .. 300.000 Cộng: 300.000 300.000 LẬP BẢNG KẾ TOÁN TRƯỞNG Diễn giải Tài khoản đối ứng Nợ Có Số dư Dư đầu kỳ .. .. Tiền mặt 11111 215.506.790 .. . . Kết quả kinh doanh 911 3.446.287.358 . .. Tổng 3.446.287.358 3.446.287.358 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Kỳ kế toán: 201401 - 201412 Tài khoản 642 – Chí phí quản lý doanh nghiệp CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngàythángnăm 20. GIÁM ĐỐC SVTH: Lê Thảo Vi 65 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Hà Diệu Thương 2.2.7. Kế toán thu nhập hoạt động tài chính Chứng từ sử dụng: Phiếu tính lãi đi vay, Phiếu chi, Giấy báo nợ của ngân hàng, Hợp đồng ký kết. Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết, chứng từ ghi sổ, sổ cái. Tài khoản sử dụng: TK 515 – Thu nhập từ hoạt động tài chính TK 5152 - Lãi tiền gửi TK 5154 - Chênh lệch tỷ giá Trình tự luân chuyển chứng từ: Khi nhận được giấy báo cớ của ngân hàng , phiếu thu, thì kế toán đối chiếu với sổ sách công ty. Sau khi kiểm tra số liệu kế toán sẽ nhập vào phần mềm kế toán và tiến hành tính toán. Những số liệu này được nhập vào sổ chi tiết TK 515, sổ cái TK 515 và cuối mỗi tháng sẽ kết chuyển sang TK 911. Ví dụ minh họa: Lãi tiền gửi ngân hàng bằng VNĐ tại NH Ngoại thương Huế trong tháng 12 của khách sạn là 1.556.742 đồng. Ta định khoản nghiệp vụ này như sau: Nợ TK 11214 1.556.742 Có TK 5152 1.556.742 Cuối kỳ ta kết chuyển thu nhập sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 515 163.707.827 Có TK 911 163.707.827 SVTH: Lê Thảo Vi 66 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Hà Diệu Thương KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA CN CÔNG TY DU LỊCH HƯƠNG GIANG Số chứng từ: VL001251 Loại chứng từ: VL002 Kỳ kế toán: 201412 Ngày chứng từ: 31/12/2014 Số tiền: 1.556.742 Diễn giải: Lãi tiền gửi tại NH Ngoại thương Huế trong tháng 12 Tham chiếu: Tài khoản Diễn giải Số tiền Số hiệu Tên tài khoản Nợ Có 11214 NH Ngoại thương Huế Lãi tiền gửi ngân hàng 1.556.742 515 Thu nhập khác Lãi tiền gửi ngân hàng 1.556.742 Cộng: 1.556.742 1.556.742 SỔ CÁI TÀI KHOẢN CẤP 1 Kỳ kế toán: 201401 - 201412 Tài khoản 515 – Thu nhập hoạt động tài chính Diễn giải Tài khoản đối ứng Nợ Có Số dư Dư đầu kỳ .. .. Tiền mặt ngân hàng 112 141.512.857 .. . . Kết quả kinh doanh 911 163.707.827 . .. Tổng 163.707.827 163.707.827 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngàythángnăm 20. GIÁM ĐỐC LẬP BẢNG KẾ TOÁN TRƯỞNG SVTH: Lê Thảo Vi 67 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Hà Diệu Thương 2.2.8. Kế toán chi phí tài chính Chứng từ sử dụng: Phiếu tính lãi đi vay, Phiếu chi, Giấy báo nợ của ngân hàng. Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết, chứng từ ghi sổ, sổ cái. Tài khoản sử dụng: TK 635 - Chi phí tài chính TK 63512 – Lãi tiền vay TK 63514 – Chênh lệch tỷ giá Trình tự luân chuyển chứng từ: Khi nhận giấy báo nợ của ngân hàng, phiếu tính lãi đi vay, phiếu chi kế toán sẽ tiến hành đối chiếu kiểm tra và nhập số liệu vào sổ chi tiết TK 635, sổ cái TK 635. Cuối tháng kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Ví dụ minh họa: Ngày 09/12/2014, khách hành thanh toán trước hạn phải thanh toán theo thỏa thuận nên khách sạn chiết khấu cho khách hàng một khoản là 1.648.258 đồng. Ta định khoản nghiệp vụ này như sau: Nợ TK 635 1.648.258 Có TK 131 1.648.258 Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 Nợ TK 911 3.891.867 Có TK 635 3.891.867 SVTH: Lê Thảo Vi 68 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Hà Diệu Thương KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA CN CÔNG TY DU LỊCH HƯƠNG GIANG Số chứng từ: CP00016 Loại chứng từ: CP006 Kỳ kế toán: 201412 Ngày chứng từ: 09/12/2014 Số tiền: 1.648.258 Diễn giải: Chiết khấu cho khách hàng Tham chiếu: Tài khoản Diễn giải Số tiền Số hiệu Tên tài khoản Nợ Có 635 Chi phí hoạt động tài chính Chiết khấu cho khách hàng 1.648.258 131 Phải thu khách hàng Chiết khấu cho khách hàng 1.648.258 Cộng: 1.648.258 1.648.258 SỔ CÁI TÀI KHOẢN CẤP 1 Kỳ kế toán: 201401 - 201412 Tài khoản 635 – Chi phí hoạt động tài chính Diễn giải Tài khoản đối ứng Nợ Có Số dư Dư đầu kỳ Phải thu khách hàng 131 3.790.877 Tiền đang chuyển 113 100.990 Kết quả kinh doanh 911 3.891.867 Tổng 3.891.867 3.891.867 KẾ TOÁN TRƯỞNG CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngàythángnăm 20. GIÁM ĐỐC LẬP BẢNG SVTH: Lê Thảo Vi 69 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Hà Diệu Thương 2.2.9. Kế toán thu nhập khác Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, Giấy báo có. Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết, chứng từ ghi sổ, sổ cái. Tài khoản sử dụng: TK 711 – Thu nhập khác Trình tự luân chuyển chứng từ: Hàng ngày khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, căn cứ vào các chứng từ gốc: Phiếu thu, giấy báo có kế toán nhập dữ liệu vào máy tính. Phần mềm máy tính tự động vào sổ chi tiết TK 711, sổ cái TK 711 và các sổ có liên quan. Cuối tháng kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Ví dụ minh họa: Vào ngày 24/12/2014, Khách sạn Hương Giang Resort & Spa nhận được hỗ trợ cước điện thoại cho các đơn vị chấp nhận thẻ lớn vào tháng 12/2014 từ ngân hàng Vietcombank. Ta có định khoản như sau: Nợ TK 11211 200.000 Có TK 711 200.000 Cuối kỳ ta kết chuyển thu nhập sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 711 58.863.113 Có TK 911 58.863.11 SVTH: Lê Thảo Vi 70 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Hà Diệu Thương KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA CN CÔNG TY DU LỊCH HƯƠNG GIANG Số chứng từ: JV000016 Loại chứng từ: JV001 Kỳ kế toán: 201412 Ngày chứng từ: 24/12/2014 Số tiền: 200,000 Diễn giải: Vietcombank hỗ trợ cước ĐT cho các ĐV chấp nhận thẻ lớn T12/2014 Tham chiếu: Tài khoản Diễn giải Số tiền Số hiệu Tên tài khoản Nợ Có 11211 NH Ngoại thương Huế Vietcombank hỗ trợ cước ĐT 200,000 711 Thu nhập khác Vietcombank hỗ trợ cước ĐT 200,000 Cộng: 200,000 200,000 SỔ CÁI TÀI KHOẢN CẤP 1 Kỳ kế toán: 201401 - 201412 Tài khoản711 – Thu nhập khác Diễn giải Tài khoản đối ứng Nợ Có Số dư Dư đầu kỳ .. .. Tiền gửi ngân hàng 112 1.200.000 .. . . Kết quả kinh doanh 911 53.863.113 . .. Tổng 53.863.113 53.863.113 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngàythángnăm 20. GIÁM ĐỐC LẬP BẢNG KẾ TOÁN TRƯỞNG SVTH: Lê Thảo Vi 71 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Hà Diệu Thương 2.2.10. Kế toán chi phí khác Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, Giấy báo nợ. Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết, chứng từ ghi sổ, sổ cái. Tài khoản sử dụng: TK 811 – Chi phí khác Trình tự luân chuyển chứng từ: Tương tự như trình tự luân chuyển chứng từ TK 711, ở TK 811 sau khi phát nghiệp vụ phát sinh chi phí khác và đầy đủ các chứng từ gốc liên quan thì kế toán nhập số liệu vào sổ chi tiết TK 811, sổ cái TK 811 và các sổ có liên quan và cuối tháng kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Ví dụ minh họa: Vào ngày 14/12/2014, Công ty cổ phần Du lịch Hương Giang chi hộ 15.000.000 đồng thay cho khách sạn Hương Giang Resort & Spa do vi phạm hợp đồng kinh tế với công ty du lịch X. Ta định khoản nghiệp vụ này như sau: Nợ TK 811 15.000.000 Có TK 336 15.000.000 Cuối kỳ ta kết chuyển chi phí sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 49.350.576 Có TK 811 49.350.576 SVTH: Lê Thảo Vi 72 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Hà Diệu Thương KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA CN CÔNG TY DU LỊCH HƯƠNG GIANG CHỨNG TỪ GHI SỔ Số chứng từ: NB00636 Loại chứng từ: NB003 Kỳ kế toán: 201412 Ngày chứng từ: 14/12/2014 Số tiền: 15.000.000 Diễn giải: Tiền phạt do vi phạm hợp đồng Tham chiếu: Tài khoản Diễn giải Số tiền Số hiệu Tên tài khoản Nợ Có 811 Chi phí khác Tiền phạt do vi phạm HĐ 15.000.000 336 Phải trả nội bộ Tiền phạt do vi phạm HĐ 15.000.000 Cộng: 15.000.0000 15.000.000 SỔ CÁI TÀI KHOẢN CẤP 1 Kỳ kế toán: 201401 - 201412 Tài khoản 811 – Chi phí khác Diễn giải Tài khoản đối ứng Nợ Có Số dư Dư đầu kỳ Phải trả nội bộ 336 49.350.576 Kết quả kinh doanh 911 49.350.576 Tổng 49.350.576 49.350.576 2.2.11. Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp(TNDN) Do khách sạn Hương Giang Resort & Spa là một chi nhánh của Công ty cổ phần Du lịch Hương Giang nên mọi nghiệp vụ liên quan về thuế TNDN đều được Công ty Cổ phần Du lịch Hương Giang thực hiện. Do đó, tôi không đi sâu tìm hiểu công tác kế toán này tại đơn vị khách sạn Hương Giang Resort & Spa. 2.2.12. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Chứng từ sử dụng: Phiếu kế toán, bút toán kết chuyển Ngàythángnăm 20. GIÁM ĐỐC LẬP BẢNG KẾ TOÁN TRƯỞNG SVTH: Lê Thảo Vi 73 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Hà Diệu Thương Sổ sách kế toán: Sổ cái, sổ chi tiết và sổ nhật ký chung TK 911 Tài khoản sử dụng: TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Trình tự luân chuyển chứng từ: Ghi chú: Ví dụ minh họa: Xác định kết quả kinh doanh là công tác cân đối thu chi trong kỳ kinh doanh và chênh lệch giữa chúng. Đây là việc kết chuyển chi phí phát sinh và doanh thu đạt được trong kỳ kinh doanh sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Do được cài đặt phần mềm kế toán máy nên việc thực hiện kết chuyển doanh thu và chi phí trong kỳ được thực hiện bàng máy. Vào cuối mỗi tháng, máy sẽ thực hện công việc này và căn cứ kết quả này để lập các báo cáo kế toán theo quy định. Kết chuyển các khoản doanh thu và thu nhập khác để xác định kết quả kinh doanh Định khoản Nợ TK 511 37.956.420.662 Phiếu kế toán Bảng tổng hợp chứng từ - Chứng từ ghi sổ Sổ kế toán - Sổ cái TK 911 - Sổ chi tiết TK 911 Máy tính - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị Phần mềm kế toán : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu, kiểm tra SVTH: Lê Thảo Vi 74 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Hà Diệu Thương Nợ TK 512 624.757.937 Nợ TK 515 163.707.827 Nợ TK 711 53.863.113 Có TK 911 38.798.749.539 Kết chuyển các khoản chi phí để xác định KQKD Nợ TK 911 35.802.177.734 Có TK 632 32.302.647.933 Có TK 635 3.891.867 Có TK 642 3.446.287.358 Có TK 811 49.350.576 Có TK 421 2.996.571.805 TK 632 TK 635 TK 642 TK 811 TK 421 TK 911 TK 515 TK 711 32.302.647.933 3.891.867 3.446.287.358 49.350.576 2.996.571.805 37.956.420.662 163.707.827 53.863.113 TK 511 TK 512 624.757.937 SVTH: Lê Thảo Vi 75 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Hà Diệu Thương KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA CN CÔNG TY DU LỊCH HƯƠNG GIANG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2014 Chỉ tiêu Mã số Kỳ này Kỳ trước Lũy kế từ đầu năm 1 2 3 4 5 Doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ 01 38.711.915.000 38.711.915.000 Các khoản giảm trừ (03=04+05+06+07) 03 130.736.401 130.736.401 Chiết khấu thương mại 04 Giảm giá hàng bán 05 Hàng bán bị trả lại 06 Thuế TTĐB, Thuế XK 07 130.736.401 130.736.401 1. Doanh thu thuần bán hàng & CCDV 10 38.581.178.599 38.581.178.599 2. Giá vốn hàng bán 11 32.302.647.933 32.302.647.933 3. Lợi nhuận gộp về bán hàng & CCDV 20 6.278.530.666 6.278.530.666 4. Doanh thu hoạt động tài chính 21 163.707.827 163.707.827 5. Chi phí tài chính 22 3.891.867 3.891.867 Trong đó: Lãi vay phải trả 23 6. Chi phí bán hàng 24 7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 3.446.287.358 3.446.287.358 8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 2.992.059.268 2.992.059.268 9. Thu nhập khác 31 53.863.113 53.863.113 10. Chi phí khác 32 49.350.576 49.350.576 11. Lợi nhuận khác 40=(31-32) 40 4.512.537 4.512.537 12. Tống lợi nhuận trước thuế (50=30+40) 50 2.996.571.805 2.996.571.805 13. Thuế Thu nhập phải nộp 51 14. Lợi nhuận sau thuế (60=50-51) 60 2.996.571.805 2.996.571.805 SVTH: Lê Thảo Vi 76 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Hà Diệu Thương CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA 3.1. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn Hương Giang Resort & Spa Qua quá trình thực tập tại khách sạn Hương Giang Reort & Spa, tôi đã có cơ hội tiếp cận thực tế, tìm hiểu quá trình luân chuyển chứng từ cũng như công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn. Về cơ bản, công tác kế toán tại khách sạn đã tuân thủ quyết định 15/2006/QĐ- BTC và các thông tư hướng dẫn thực hiện. Bên cạnh những điểm giống vẫn có một số điểm khác biệt. Do việc ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính nên trong hệ thống sổ kế toán không có số đăng ký chứng từ ghi sổ. Ngoài các tài khoản được quy định tại quyết định số 15/2006/QĐ- BTC khách sạn còn mở thêm một số tài khoản chi tiết phục vụ cho nhu cầu hạch toán kế toán của đơn vị. Các khoản chi phí bán hàng đều được ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh. Các sản phẩm của khách sạn chủ yếu là sản phẩm vô hình, quá trình sản xuất và tiêu thụ diễn ra đồng thời, do đó không có sản phẩm dở dang cuối kỳ. Chi phí sản xuất không thể bóc tách cho từng sản phẩm hoặc nếu tiến hành bóc tách sẽ rất tốn kém và mất nhiều thời gian. Do vậy, toàn bộ chi phí sản xuất sẽ tập hợp vào TK 627 và sau đó kết chuyển thẳng vào TK 911. Công tác kế toán, quản lý khách sạn cũng đồng thời tồn tại những ưu điểm và nhược điểm. 3.1.1. Ưu diểm Về công tác kế toán - Về chính sách, chế độ áp dụng Khách sạn đã thực hiện theo đúng chế độ và chuẩn mực kế toán Việt Nam, các luật, thông tư và quyết định liên quan đến việc ghi nhận và hạch toán kế toán. Phần phí phục vụ được quy định tại Thông tư liên tịch của Bộ Tài chính – Tổng cục du lịch số SVTH: Lê Thảo Vi 77 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Hà Diệu Thương 88 – TTLB ngày 27/11/1995 đã được thực hiện rõ ràng, minh bạch trên hóa đơn GTGT.. - Về hình thức ghi sổ, phần mềm kế toán + Khách sạn sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ. Đây là hình thức dễ làm, dễ kiểm tra đối chiếu, công việc kế toán được phân công trong nhiều kỳ. + Cùng với sự hỗ trợ của phần mềm kế toán SMILE BO, công tác kế toán được tiến hành nhẹ nhàng hơn. SMILE BO là một hệ thống quản lý tài chính – kế toán được thiết kế theo đặc thù của quản lý khách sạn. SMILE BO có đầy đủ các tính năng của một hệ thống quản lý tài chính theo tiêu chuẩn, bên cạnh đó được trang bị thêm nhiều tính năng đặc thù của khách sạn. SMILE BO cho phép hạch toán vừa tuân theo chuẩn mực kế toán Việt Nam, vừa đảm bảo tính quản trị theo tiêu chuẩn quản lý khách sạn 5 sao quốc tế. Về cơ sở vật chất - Cơ sở vật chất của phòng kế toán được trang bị đầy đủ: máy tính, máy in, máy scan, máy photocopy tạo điều kiện làm việc thuận lợi - Hàng quý, khách sạn đều tiến hành kiểm kê tài sản. Việc này sẽ hạn chế được việc thất thoát cũng như xác định trách nhiệm cá nhân một cách chính xác. Về việc tăng doanh thu - Khách sạn luôn đưa ra các chính sách kích cầu, giảm giá phù hợp để thu hút các nguồn khách hàng tiềm năng. - Đồng thời, khách sạn cũng luôn tổ chức các chương trình khuyến mãi trong các ngày nghỉ lễ để tăng thêm doanh thu cho khách sạn. Về nguồn nhân lực - Đội ngũ cán bộ công nhân viên có tay nghề, kinh nghiệm trong tổ chức, điều hành và quản lý hoạt động kinh doanh. - Hệ thống quản lý và quy trình phục vụ tương đối nề nếp, mối quan hệ trong dây chuyền các dịch vụ kế hợp chặt chẽ và luôn tạo được sự đoàn kết thống nhất từ lãnh đạo, chi bộ đến tập thể công nhân viên. 3.1.2. Tồn tại Về vấn đề tiết kiệm chi phí SVTH: Lê Thảo Vi 78 Đạ i h ọc K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Hà Diệu Thương Chi phí điện nước còn khá cao làm tăng chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí sản xuất kinh doanh ảnh hưởng đến lợi nhuận của khách sạn. Về cơ sở vật chất, kỹ thuật – công nghệ - Cơ sở vật chất kinh doanh của khách sạn đã cũ kỹ, xuống cấp. Điều này ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của khách sạn. Việc các tài sản, công cụ dụng cụ đã cũ sẽ làm phát sinh các khoản chi phí không đáng có. Ví dụ: máy photocopy hỏng hóc sẽ khiến các chi phí về mực, giấy, sửa chữa tăng lên - Hệ thống máy vi tính đôi khi làm việc không hiệu quả. Máy chạy chậm đã ảnh hướng đến tiến độ công việc của các kế toán viên. Về nguồn nhân lực - Bộ máy kế toán không có kế toán tổng hợp. Việc hạch toán các khoản lương, tài sản cố định, các khoản đầu tư, hạch toán thuế đều do kế toán trưởng đảm nhận. Vì vậy, công việc của kế toán trưởng là rất nặng. - Sự thiếu chuyên nghiệp trong phục vụ của một số nhân viên đã khiến khách hàng không hài lòng. Từ đó dẫn đến việc doanh thu bị ảnh hưởng là điều không khó tránh khỏi. Về việc thanh toán của khách hàng Do đối tượng khách hàng chủ yếu của khách sạn là khách tour theo hợp đồng nên bắt đầu từ tháng sau khách sạn mới tổng hợp hóa đơn trong tháng để gửi cho các công ty lữ hành. Vì vậy, doanh thu tuy đã được ghi nhận trong tháng nhưng chưa thu được tiền, khách sạn bị chiếm dụng vốn trong một khoảng thời gian. Về những vấn đề quản lý làm ảnh hưởng đến việc tăng doanh thu - Tuy đã có kế hoạch hoạt động và đề ra các chỉ tiêu kinh doanh nhưng vẫn chưa ước lượng chính xác, chưa hoàn thành được một số chỉ tiêu do tình hình biến động của thị trường, tác động của lam phát và các yếu tố chủ quan. Vậy nên hiệu quả mang lại chưa đạt được yêu cầu mong muốn. - Việc triển khai tổ chức thực hiện nghị quyết của HĐQT chư được kiểm tra đánh giá, rút kinh nghiệm trong điều hành quản lý. SVTH: Lê Thảo Vi 79 Đạ i h ọc K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Hà Diệu Thương 3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn Hương Giang Resort & Spa - Để có thể đứng vững trong môi trường cạnh tranh như hiện nay, khách sạn nên có các giải pháp thích hợp để phục vụ kinh doanh một cách hiệu quả hơn và giảm thiểu các chi phí phát sinh. 3.2.1. Giải pháp tăng doanh thu - Khách sạn cần phải có các chiến lược hoạt động để tăng doanh thu bằng cách đổi mới công tác quảng bá, tiếp thị trên các kênh truyền thông đại chúng, có phương án nghiên cứu thay đổi các hình thức quảng bá và cần có sự đánh giá kết quả về công tác quảng bá đến khách du lịch trong và ngoài nước biết đến. - Bên cạnh đó, cần xây dựng chính sách giá dịch vụ thích hợp vào từng thời kỳ để có thể đạt công xuất phòng tối đa và phải được thống nhất từ bước đầu tiên đến bước cuối cùng: cơ sở nghiên cứu, khâu xây dựng giá, khâu thẩm tra và phê duyệt. Về nội dung, giá xây dựng phải đảm bảo sự cạnh tranh, nắm bắt được các yếu tố đầu vào. - Các cấp quản lý nên chú trọng việc kiểm tra đánh giá việc triển khai tổ chức thực hiện nghị quyết của HĐQT từ đó rút kinh nghiệm trong việc điều hành quản lý sau này, giúp khách sạn phát triển hơn trong tương lai. - Thông tin quản trị cần được chú trọng để từ đó đưa ra những ước lượng cụ thể, dự đoán những yếu tố vi mô, vĩ mô ảnh hưởng tới khách sạn. Từ đó đưa ra những kế hoạch rõ ràng, chỉ tiêu cụ thể nhằm đạt được hiệu quả như mong muốn. - Hệ thống quản lý và qui định phục vụ chặt chẽ tạo ra sự đoàn kết các cấp. Do đó các cấp lãnh đạo cần duy trì sự kết hợp chặt chẽ này, để từ đó việc quản lý thêm hiệu quả, năng lực làm việc của nhân viên đạt tối đa. 3.2.2. Giải pháp tiết kiệm chi phí - Giải pháp có hiệu quả nhất trong thời kỳ bão giá chính là việc tiết kiệm. Cần xây dựng ý thức tiết kiệm của mỗi cá nhân trong việc sử dụng điện nước. Chỉ sử dụng điện khi cần thiết, khi rời khỏi phải tắt hết các thiết bị điện. Sử dụng nước một cách hợp lý. Bên cạnh đó việc tiết kiệm còn thể hiện qua nhiều khía cạnh, công việc khác như: Các đồ dùng dễ vỡ nên cẩn thận khi sử dụng, tránh làm đổ vỡ, hư hỏng; Đối với SVTH: Lê Thảo Vi 80 Đạ i h ọ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Hà Diệu Thương thực phẩm đầu vào nên tìm các nhà cung cấp có uy tín, thương lượng để mua được với giá rẻ nhất có thể. - Cấu trúc lại công tác quản lý tài chính, xây dựng định mức và kiểm soát chặt các khoản mục chi phí, tiết kiệm triệt để các chi phí hành chính và chi phí trong sản xuất kinh doanh. 3.2.3. Giải pháp về công tác kế toán - Cần duy trì việc áp dụng đúng chế độ, chuẩn mực, các luật, thông tư và quyết định giúp cho việc ghi nhận, hạch toán được minh bạch, rõ ràng; phù hợp, hài hòa giữa bộ máy kế toán của công ty và bộ máy quản lý của nhà nước.. - Tiếp tục sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ - đây là hình thức dễ làm , kiểm tra và đối chiếu nhằm phát hiện những sai sót có thể xảy ra. - Phần mềm kế toán SMILE BO làm cho công tác kế toán được tiến hành nhẹ nhàng. Đây là Phần mềm hữu ích cho công tác kế toán tại đơn vị; vậy nên Phần mềm này nên được duy trì sử dụng giúp tiết kiệm thời gian cũng như giảm sai sót do quy trình kế toán rõ ràng. 3.2.4. Giải pháp về nguồn nhân lực - Về nguồn nhân lực, khách sạn nên tuyển thêm vị trí kế toán tổng hợp để giảm bớt công việc cho kế toán trưởng. - Việc bồi dưỡng năng lực cho cán bộ công nhân viên cần được chú trọng, nâng cao tay nghề và tạo sự chuyên nghiệp. Chế độ lương thưởng cũng nên xem xét để tạo sự hăng hái trong công việc cho nhân viên. 3.2.5. Giải pháp về trang bị vật chất, kỹ thuật kế toán - Đầu tư về mặt cơ sở vật chất, kỹ thuật công nghệ; nâng cấp, mua sắm các tài sản, máy móc, thiết bị tiên tiến, hiện đại. - Cải thiện tình hình hoạt động của hệ thống máy tính bằng cách cập nhật những phần mềm mới nhất và phù hợp nhất để công việc hạch toán kế toán không bị ảnh hưởng. 3.2.6. Giải pháp về chiết khấu thanh toán Thực hiện chính sách chiết khấu thanh toán đối với các đối tác thanh toán tiền trước thời hạn để có thể quay vòng vốn lưu động, nâng cao hiệu quả kinh doanh. SVTH: Lê Thảo Vi 81 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Hà Diệu Thương Tóm lại: Để hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, điều đó đòi hỏi phải có sự nỗ lực của chính những người làm công tác quản lý và những người thực hiện sự chỉ đạo đó. Xuất phát từ nhu cầu của thị trường mà đáp ứng để tăng kết quả kinh doanh và cũng từ yêu cầu đòi hỏi về tính hiệu quả trong công việc để thiết kế mô hình quản lý Tài chính – Kế toán cho thích hợp với khách sạn trong điều kiện hiện nay. SVTH: Lê Thảo Vi 82 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Hà Diệu Thương PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Tổ chức công tác kế toán là một nội dung quan trọng trong công tác tổ chức và quản lý hoạt động kinh doanh. Vì vậy khách sạn không ngừng hoàn thiện công tác tổ chức kế toán của mình, đặc biệt là công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Qua quá trình thực tập, tôi nhận thấy công tác tổ chức bộ máy kế toán về cơ bản đảm bảo cho bộ máy hoạt động hiệu quả, đáp ứng nhu cầu thông tin cần thiết. Trong quá trình nghiên cứu lý luận và thực tiễn về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, mặc dù gặp những hạn chế về thời gian và kiến thức nhưng đề tài cũng đạt được ba mục tiêu đề ra ban đầu: - Hệ thống hóa một số vấn đề về cơ sở lý luận liên quan đến đề tài kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ. - Tìm hiểu, thu thập, xử lý, phân tích và đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn Hương Giang Resort & Spa. - Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị. Với những mục tiêu đề ra ban đầu, tôi đã thực hiện được một cách khái quát lịch sử hình thành công ty, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán tại công ty cũng như tình hình hoạt động của khách sạn. Tình hình hoạt động đó có thể thấy được sự chuyển biến của khách sạn qua từng năm, thấy được những cố gắng của ban lãnh đạo và toàn bộ cán bộ trong khách sạn. Trong thời gian đó, tôi đã có cơ hội tìm hiểu về công tác kế toán cũng như phương pháp kế toán tại đơn vị, đi sâu tìm hiểu và nghiên cứu về công tác kế toán nói chung và phần hành kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng. Đây là điều kiện tốt để tôi vận dụng lý thuyết và cơ sở lý luận mà tôi được học trên ghế nhà trường. Sự liên hệ giữa thực tiễn và lý luận đã giúp tôi có những kiến thức bổ ích, nắm bắt yêu cầu thực tiễn, hoàn thiện năng lực và kỹ năng của bản thân, có những hình dung cơ bản về nghề nghiệp của mình trong tương lai. 2. Kiến nghị Nhìn chung khách sạn Hương Giang Resort & Spa đang kinh doanh có hiệu quả và an toàn. Tuy vậy trong cơ chế thị trường với quy luật cạnh tranh gay gắt như hiện SVTH: Lê Thảo Vi 83 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Hà Diệu Thương nay, khách sạn không thể dừng lại ở những kết quả đã đạt được mà phải tiếp tục tìm tòi, nghiên cứu, phát huy những điểm mạnh vốn có của mình nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong tương lại như: - Phải thường xuyên tổ chức, đào tạo, huấn luyện để nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp cho đội ngũ cán bộ công nhân viên, bởi lẽ nhân tố con người là một động lực thúc đẩy sựu phát triển của khách sạn. - Khách sạn cần phải có những chiến lược để mở rộng thị trường, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình. - Tiếp tục củng cố và kiện toàn bộ máy kế toán cũng như bộ máy quản lý của công ty một cách hiệu quả và linh động. Bên cạnh đó, đối với các cấp các ngành có liên quan tôi cũng có một số kiến nghị như sau: - Cần tập trung đầu tư có trọng điểm, liên kết các điểm, các khu du lịch của các vùng có tiềm năng để bảo vệ, giữ gìn môi trường tự nhiên, văn hóa xã hội nhằm tạo ra sự hấp dẫn, thu hút khách du lịch. - Coi trọng việc áp dụng khoa học công nghệ trong lĩnh vực này, cũng như nâng cấp, nâng cao cơ sở hạ tầng phục vụ cho khách du lịch. - Tăng cường hội nhập, mở rộng hợp tác quốc tế trong du lịch. Đổi mới, cải cách hành chính để tạo điều kiện thuận tiện cho việc khai thác khách hàng đồng thời tạo môi trường pháp lý thuận lợi, ổn định thu hút các nhà đầu tư, kinh doanh du lịch. 3. Hướng phát triển của đề tài Nhìn nhận được sự quan trọng của đề tài phục vụ cho sự phát triển của khách sạn, hy vọng sau này những khóa sau sẽ tìm hiểu kỹ càng, sâu sắc hơn những nội dung đã được phân tích, làm rõ như trên hoặc có thể nhìn nhận ra những vấn đề mới mà những bài khóa luận trước chưa phát hiện. Có thể phát triển theo một số hướng sau đây: - Tìm hiểu kỹ về Công ty cổ phần Du lịch Hương Giang. So sánh, đối chiếu bộ máy kế toán của khách sạn Hương Giang Resort & Spa và Công ty cổ phần Du lịch Hương Giang để từ đó nhận ra được những khác biệt cũng như liên kết, hỗ trợ giữa hai bộ máy kế toán này. SVTH: Lê Thảo Vi 84 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Hà Diệu Thương - Bên cạnh đó, tìm hiểu đề tài này trong các doanh nghiệp cùng lĩnh vực là một hướng phát triển đề tài này khá hợp lý. Qua tìm hiểu ta có thể nhìn ra những ưu điểm, nhược điểm trong bộ máy kế toán của những doanh nghiệp này. Từ đó phân tích, đưa ra những biện pháp nhằm phát huy những ưu điểm hiện có và khắc phục những nhược điểm còn tồn tại trong bộ máy khách sạn. - Đi sâu vào việc áp dụng những chuẩn mực liên quan đến Doanh thu như chuẩn mực số 14: “Doanh thu và thu nhập khác” để phân tích tình hình kế toán doanh thu tại đơn vị, từ đó rút ra được những điểm mạnh, điểm yếu cũng như giải pháp khắc phục nhằm làm cho công tác kế toán tại khách sạn Hương Giang Resort & Spa được hoàn thiện hơn. Trên đây là một số hướng đề tài nhằm góp phần phát triển đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn Hương Giang Resort & Spa”. Hy vọng những khóa sau sẽ lựa chọn thực hiện một trong ba hướng để tài mà tôi nêu trên. Để từ đó đưa ra những thông tin bổ ích cũng như những giải pháp phù hợp với điều kiện hiện tại nhằm giúp tình hình kinh doanh của khách sạn được cải thiện, phát triển và có thể mở rộng hoạt động. SVTH: Lê Thảo Vi 85 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Hà Diệu Thương DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. TS Phan Đức Dũng, Kế toán đại cương, NXB Tài chính, Hà Nội, 2007 2. NGƯT Phan Đình Ngân, Kế toán tài chính, Đại học kinh tế Huế, 2006 3. TS Nguyễn Phú Giang, Kế toán trong Doanh Nghiệp Thương Mại và Dịch Vụ, NXB Tài chính, Hà Nội, 2004 4. TS Võ Văn Nhị, Hướng dẫn thực hành kế toán trên sổ kế toán, NXB Tài chính, Hà Nội, 2007 5. TS Hà Xuân Thạch, Kế toán Tài chính, NXB Lao động, Hà Nội, 2008 6. Chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu và thu nhập khác 7. Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC “về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế. 8. Tham khảo trên những trang web: www.danketoan.com 9. www.ketoantonghop.vn 10. www.webketoan.vn 11. www.niceaccounting.com 12. www.doc.edu.vn 13. www.thuvienluanvan.info 14. www.tailieu.vn SVTH: Lê Thảo Vi 86 Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfle_thao_vi_1613.pdf
Luận văn liên quan