Khóa luận Kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng tổng hợp Huy Hùng

Qua kết quả tìm hiểu thực tế tại Công ty, đề tài của tôi đã giải quyết được những vấn đề sau: Thứ nhất, đề tài của tôi đã hệ thống lại các vấn đề lý luận về kế toán trong các doanh nghiệp xây lắp.Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ ph ần đầu tư và xây dựng tổng hợp Huy Hùng. Nhìn chung công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty thực hiện đúng chế độ quy trình hiện hành và phù hợp với thực tế ở Công ty.Biết vận dụng hệ thống chứng từ, sổ sách tương đối đầy đủ. Thứ hai, so sánh giữa cơ s ở lí luận và thực tiễn tìm hiểu tại công ty, tôi nhận thấy trong việc hạch toán nguyên vật liệu, công ty đ ã vận dung sáng tạo các loại sổ sách, tài khoản kế toán phù hợp với tình hình của công ty. Thứ ba, tôi đã đưa ra một số đinh hướng và giải pháp nhằm định hướng và giải pháp nhằm phục vụ cho công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty. Nhìn chung những mục tiêu cơ bản mà tôi đưa ra trong đề tài cơ bản đã đạt được.

pdf98 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1849 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng tổng hợp Huy Hùng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ư, bảng tổng hợp nhập xuất tồn và hàng tuần sẽ được chuyển lên phòng vật tư tại công ty. Kế toán và các phòng có liên quan theo dõi NVL chi tiết thông qua phòng vật tư. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 50 - Trong khâu thu mua: doanh nghiệp quản lý về khối lượng, chất lượng, quy cách, chủng loại, giá thu mua cũng như kế hoạch thu mua theo đúng tiến độ và thời gian phù hợp với kế hoạch xây dựng. - Trong khâu bảo quản: Để tránh trường hợp mất mát hay giảm chất lượng nguyên vật liệu nên khi mua về được bảo quản tại kho của doanh nghiệp Đối tượng quản lý nguyên vật liệu: + NVL được mua về nhập kho sẽ được quản lý bởi phòng sản xuất, kỹ thuật và giám sát trực tiếp bởi thủ kho. + NVL mua về và xuất dùng luôn cho sản xuất sẽ được giám sát bởi đội trưởng đội sản xuất. - Trong khâu dự trữ: doanh nghiệp xác định mức dự trữ tối đa cũng như tối thiểu cho từng loại vật tư để đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn và không gây ra tình trạng ứ đọng vốn do dự trữ quá nhiều. Nguyên vật liệu là yếu tố đầu tiên tạo ra sản phẩm của doanh nghiệp. Doanh nghiệp muốn có uy tín và chỗ đứng trên thị trường thì cần phải có sản phẩm có chất lượng nên nhất thiết phải tổ chức việc quản lý nguyên vật liệu. Đây là một nội dung quan trọng trong vấn đề quản lý tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng tổng hợp Huy Hùng. 2.2.2. Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng tổng hợp Huy Hùng. Để đáp ứng tốt yêu cầu quản lý, tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty đã thực hiện các nhiệm vụ sau: - Xác định các loại chứng từ sử dụng trong từng bộ phận, từng kho hàng. Các chứng từ liên quan đến quá trình thu mua NVL phải được ghi chép, sử dụng theo đúng quy định của Bộ Tài Chính. - Tính toán ghi chép phản ánh đầy đủ, kịp thời tình hình các nghiệp vụ nhập, xuất kho NVL vào các chứng từ kế toán một cách hợp pháp, hợp lệ. - Kiểm tra giám sát số liệu, nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và thực sự hình thành, làm cơ sở cho hạch toán tổng hợp các nghiệp vụ nhập, xuất NVL. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 51 - Kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về mua NVL kế hoạch sử dụng nguyên vật liệu cho sản xuất. - Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán NVL đảm bảo hai nguyên tắc thống nhất và thích ứng, xây dựng đầy đủ các loại sổ bắt buộc do Bộ Tài Chính ban hành đồng thời xây dựng các loại sổ phục vụ cho quản lý nguyên vật liệu cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời. - Xây dựng các báo cáo về NVL theo đúng chế độ kế toán ban hành, đảm bảo lập đúng kỳ và được chuyển đến các bộ phận quản lý NVL. 2.3. Đánh giá nguyên vật liệu tại doanh nghiệp 2.3.1. Tính giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho * Nguồn nguyên vật liệu nhập kho chủ yếu của Công ty Tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng tổng hợp Huy Hùng, NVL không thể tự chế được nên việc mua NVL diễn ra rất thường xuyên, đặc biệt là trong giai đoạn sản xuất, thi công công trình của Công ty. Nếu giá trị NVL mua không lớn thì Công ty sẽ thực hiện chi trả bằng tiền mặt, còn nếu giá trị NVL lớn thì Công ty sẽ nợ người bán trong một thời gian tùy vào giá trị của lô NVL mua vào đó và chịu trách nhiệm thanh toán theo quy định trong hợp đồng mua bán mà hai bên đã ký kết. Giá NVL nhập kho chính là giá trị thưc tế ghi trên hóa đơn cộng với các chi phí liên quan( nếu có) và trừ đi các khoản giảm trừ( nếu có), giá trị này không bao gồm thuế GTGT Giá thực tế NLVL = Giá mua chưa có thuế + Các khoản thuế không được hoàn lại + Các chi phí thu mua thực tế - Các khoản giảm trừ( nếu có) Trong đó: - Chi phí thu mua gồm: CP vật tư, bốc dỡ, lưu kho. - Các khoản thuế không được hoàn lại như: thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt. ĐA ̣I H ỌC KI NH TẾ UÊ ́ 52 - Các khoản giảm trừ: là các khoản CKTM hay giảm giá mà DN được hưởng khi mua số lương lớn; thanh toán theo hóa đơn chiết khấu thanh toán hoặc NVL bị hư hỏng, kém chất lượng. Ví dụ 1: Theo Hoá đơn số 000025 ngày 15 tháng 01 năm 2016, phiếu nhập kho số 14, công ty tiến hành nhập kho 155,5 tấn đá hộc trắng nguyên liệu loại B có đơn giá là 255.000 đồng/ tấn (chưa bao gồm thuế GTGT 10%). Trị giá nhập kho = 155,5* 255.000 = 39.652.500 đồng Ví dụ 2: Phiếu nhập kho số 16 ngày 21/01/2016: nhập kho 603kg thép D6 và 800 kg thép D10-12, hóa đơn GTGT số 0000374 của Công ty CP cơ khí xây dựng Bắc Miền Trung với đơn giá đều là: 15.818 đồng/kg (chưa bao gồm thuế GTGT 10%). Trị giá nhập kho của mỗi loại được xác định như sau: Trị giá nhập kho của thép D6= 603*15.818=9.538.254 đồng. Trị giá nhập kho của thép D10-12= 800*15.818=12.654.400 đồng. 2.2.3.2. Phương pháp đánh giá nguyên vật liệu xuất kho. Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng tổng hợp Huy Hùng xuất NVL theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ: Đơn giá Giá thực tế VL tồn đầu kỳ + Giá thực tế VL nhập trong kỳ bình quân = gia quyền Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập trong kỳ - Trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho theo từng lần xuất được tính theo công thức sau: Giá vốn thực tế = Số lượng NVL x Đơn giá thực tế NVL xuất kho xuất kho bình quân Ví dụ 3: Tính đơn giá bình quân cho đá hộc trắng loại B. Tồn đầu kỳ: SL: 18 tấn, giá trị : 4.500.000 đồng Nhập trong kỳ: Ngày 03/01/2016 SL: 132,15 tấn, đơn giá: 274.000 đồng, Ngày 18/01/2016 SL: 155,5 tấn, đơn giá: 255.000 đồng. Xuất trong kỳ: Ngày 07/01/2016 SL: 126,43 tấn. Đơn giá xuát kho sẽ là: ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 53 Đơn giá BQ gia quyền là 4,500.000 + 132,15*274.000 +39.625.500 18+132,15+155,5 Trị giá xuất kho ngày 07/01/2016 là: - Giá vốn thực tế = 126,43 x 262.832=33.229.849,76 đồng đá hộc trắng xuất kho Ví dụ 4: Ngày 10 tháng 01 năm 2016 Công ty xuất kho Xăng RON 92 để thi công công trình: - Đơn giá thực = 9.360.633,6 + 1.300 x 14.250 tế bình quân 652 + 1.300 = 14.285,67 đồng/lít - Giá vốn thực tế = 1.150 x 14.285,67 = 16.428.520,5 đồng NVL xuất kho 2.2.4. Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng tổng hợp Huy Hùng. 2.2.4.1. Hạch toán ban đầu 2.2.4.1.1. Tổ chức chứng từ nhập nguyên vật liệu  Chứng từ kế toán - Hoá đơn GTGT - Hợp đồng mua bán - Biên bản kiểm nghiệm vật tư Mẫu số 03-VT - Phiếu nhập kho Mẫu số 01-VT - Phiếu chi Mẫu số 02-TT - Giấy uỷ nhiệm chi - Giấy báo nợ - Biên bản đấu thầu  Trình tự luân chuyển chứng từ  Nguyên vật liệu mua về nhập kho: Người giao hàng đề nghị nhập kho nguyên vật liệu dựa vào Hoá đơn GTGT (liên 2) mà nhà cung cấp giao cho. Khi NVL mua về theo đúng kế hoạch = = 262.832 Đồng ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 54 của phòng kinh tế kế hoạch, phòng sẽ tiến hành công tác kiểm tra chất lượng mẫu mã, khi đúng quy định thì sẽ tiến hành làm thủ tục nhập kho. Phòng cung ứng hoặc bộ phận sản xuất lập phiếu nhập kho, phụ trách phòng ký phiếu nhập kho. Thủ kho tiến hành kiểm nhận, ghi số lượng thực tế nhập kho, ký phiếu (và chuyển cho người giao hàng ký phiếu), sau đó ghi thẻ kho, rồi chuyển cho kế toán hàng tồn kho. Kế toán hàng tồn kho sau khi tiếp nhận, kiểm tra phiếu nhập, tiến hành ghi đơn giá, tính thành tiền và định khoản, phân loại chứng từ, ghi số tổng hợp và chi tiết. Số liệu ghi trên Phiếu nhập kho được lấy từ hoá đơn GTGT. Phiếu nhập kho được lập thành 2 liên: + Liên 1 lưu tại quyển. + Liên 2 luân chuyển để ghi sổ kế toán. (Các trường hợp mà doanh nghiệp quyết định lập Biên bản kiểm nghiệm vật tư: + Nhập kho vật tư với số lượng lớn. + Nhập kho vật tư có tính chất lý hoá phức tạp. + Nhập kho những loại vật tư quý hiếm, có giá trị lớn. Còn đối với các loại khác thì chỉ cần lấy mẫu kiểm nghiệm mà không cần kiểm tra hết toàn bộ lô hàng.) Người giao hàng Ban kiểm nghiệm Kế toán lập phiếu NK Giám đốc Kế toán trưởng Kế toán NVL Thủ kho Sơ đồ 2.5: Sơ đồ luân chuyển phiếu nhập kho ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 55 Ví dụ 5: Lấy số liệu ví dụ 2 ta có: Phiếu nhập kho số 16 ngày 21/01/2016: nhập kho 603kg thép D6 và 800 kg thép D10-12, hóa đơn GTGT số 0000374 của Công ty CP cơ khí xây dựng Bắc Miền Trung bằng tiền gửi ngân hàng. Căn cứ vào chứng từ, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 152: 9.538.254 (thép D6) Nợ TK 152: 12.654.400 (thép D10- 12) Nợ TK 1331: 2.219.265,4 Có TK 112: 24.411.919,4 Mẫu 2.1: Phiếu nhập kho Đơn vi: CT CPĐT&XDTH HUY HÙNG Bộ phận: Mẫu số: 01 – VT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Ngày 21 tháng 01 năm2016 Số....16...... Nợ....152..... Có......112...... - Họ và tên người giao: Nguyễn Hữu Lộc - Theo Hóa đơn GTGT số 0000368 ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Doanh nghiệp TN Thành Thái Nhập tại kho: Kho Công ty Địa điểm: Công ty ST T Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơ n vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiềnTheoCT Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Thép D6 0006 Kg 603 603 15.818 9.538.254 2 Thép D12-10 0007 Kg 800 800 15.818 12.654.400 Cộng x x x x x 22.192.654 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai mươi hai triệu một trăm chín mươi hai nghìn sáu trăm năm mươi bốn đồng. - Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 21 tháng 01 năm 2016. Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người giao hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 56 Ví dụ 6: Ngày 06 tháng 01 năm 2016 nhận giấy yêu cầu mua NVL của anh Chế Hồng Hà, công ty xét duyệt và chấp nhận yêu cầu, hàng về công ty tiến hành các thủ tục nhập kho như sau: Quy trình luân chuyển chứng từ: Bước 1: Anh Chế Hồng Hà viết giấy yêu cầu mua nhiên liệu như sau: Mẫu 2.2: Giấy đề nghị mua nhiên liệu Bước 2: Giám đốc, kế toán trưởng căn cứ vào yêu cầu mua nhiên liệu ký duyệt. Bước 3: Kế toán tiền mặt lập ủy nhiệm chi cho Ngân hàng NN&PTNT như sau: GIẤY YÊU CẦU MUA NHIÊN LIỆU Kính gửi: Giám đốc Công ty CPĐT&XDTH Huy Hùng. Tên tôi là: Chế Hồng Hà Thuộc bộ phận: Phòng kế hoạch sản xuất Lý do mua: Phục vụ sản xuất TT Loại nhiên liệu ĐVT Số lượng Ghi chú 1 Dầu Diezel Lít 950 2 Nhờn HD50 Lít 680 3 Dầu CS32 Lít 195 4 Xăng RON 92 Lít 1.300 Ngày 06 tháng 01 năm 2016 GIÁM ĐỐC P.KHSX NGƯỜI YÊU CẦU (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký )ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 57 Mẫu 2.3: Uỷ nhiệm chi ỦY NHIỆM CHI SỐ : CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN THƯ, ĐIỆN Lập ngày : PHẦN DO NGÂN HÀNG GHI TÀI KHOẢN NỢ Tên đơn vị trả tiền : Số tài khoản : Tại NH : NN & PTNT VN Tỉnh : Nghệ An TÀI KHOẢN CÓ Tên đơn vị nhận tiền : Số tài khoản : SỐ TIỀN BẰNG SỐ Tại NH : Tỉnh : Số tiền bằng chữ : Nôi dung thanh toán : ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN NGÂN HÀNG A NGÂN HÀNG B Ghi sổ : Ghi sổ : KẾ TOÁN CHỦ TÀI KHOẢN KẾ TOÁN TP KẾ TOÁN KẾ TOÁN TP KẾ TOÁN TÊN ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN: CT CPĐT&XDTH Huy Hùng CTCP VT&DV Petrolimex Nghệ Tĩnh NN & PTNT VN Nghệ An 49.897.826 Bốn mươi chín triệu tám trăm chín mươi bảy nghìn tám tram hai mươi sáu đồng. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 58 Bước 4: Thủ trưởng đơn vị, kế toán trưởng ký duyệt ủy nhiệm chi Bước 5: Người giao hàng đề nghị nhập kho nhiên liệu theo Hóa đơn GTGT số 00989 ngày 06/01/2016 như sau  Trích dẫn hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào: Mẫu 2.4: Hóa đơn GTGT HÓA ĐƠN Mẫu số:01/GTKPT2/004 GIÁ TRỊ GIA TĂNG AA/15P Liên 2: Giao cho khách hàng Số: 000989 Ngày 06 tháng 01 năm 2016 Đơn vị bán hàng: Cửa hàng Xăng dầu Nguyễn Văn Cừ Địa chỉ: P.Hưng Bình- TP Vinh- Nghệ An - Điện thoại: Cửa hàng: Cửa hàng xăng dầu Nguyễn Văn Cừ Tài khoản số: Mã số thuế: 2900428496 Họ tên người mua hàng: Trần Văn Bình Đơn vị: Công ty CPĐT&XDTH Huy Hùng. Địa chỉ: Số 369 - Đường Nguyễn Văn Cừ – TP Vinh - Nghệ An. Số tài khoản: 3600211000345 Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số thuế: 2900437967 STT Tên hànghóa ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Dầu Diezel Lít 950 9.236,4 8.774.580 2 Nhờn HD50 Lít 680 20.510 13.946.800 3 Dầu CS32 Lít 195 21.104 4.115.280 4 XăngRON92 Lít 1300 14.250 18.525.000 Cộng tiền hàng 45.361.660 Thuế GTGT(10%) Tiền thuế: 4.536.166 Tổng tiền thanh toán 49.897.826 Số tiền (bằng chữ): Bốn mươi chín triệu tám trăm chín mươi bảy nghìn tám trăm hai mươi sáu đồng. Người mua hàng Người bán hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 59 Bước 6: Ban kiểm nghiệm tiến hành kiểm nghiệm nhiên liệu, lập biên bản kiểm nghiệm ghi rõ kết luận cho phép nhập kho: Mẫu 2.5: Biên bản kiểm nghiệm: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM (vật tư, sản phẩm, hàng hóa) Ngày 06 tháng 01 năm 2016 Số : 08 Căn cứ vào hóa đơn số 00989 ngày 06 tháng 01 năm 2016 của CTCP VT&DV Petrolimex Nghệ Tĩnh. Hội đồng kiểm nghiệm gồm: 1. Ông (bà): Nguyễn Xuân Hùng Trưởng ban 2. Ông (bà): Nguyễn Văn Thung Ủy viên 3. Ông (bà): Trần Hữu Lâm Ủy viên TT Tên QC vậttư Mã số PTKN ĐVT SL theo chứng từ Kết quả kiểm nghiệm Ghi chúSLĐúng QC SLSai QC 1 Dầu Diezel Lít 950 950 0 2 Nhờn HD50 Lít 680 680 0 3 Dầu CS32 Lít 195 195 0 4 Xăng RON 92 Lít 1.300 1.300 0 Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Nhập kho số lượng đủ và đúng quy cách. Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban Người giao (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 60 Công ty CPĐT&XDTH HUY HÙNG Mẫu số: 01 - TT QĐ số: 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 BTC PHIẾU NHẬP KHO Ngày 06 tháng 01 năm 2016 Số: PN08 NợTK: 152 Có TK:111 Họ và tên người giao: Cửa hàng Xăng dầu Nguyễn Văn Cừ. Địa chỉ: P.Hưng Bình – TP Vinh- Nghệ An Theo hóa đơn số 00957 Ngày 06 tháng 01 năm 2016 Nhập kho tại: Kho công ty. TT Tên nhãn hiệu, sản phẩm QC vật tư Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiềnTheo CT Thực nhập 1 Dầu Diezel Lít 950 950 9.236,4 8.774.580 2 Nhờn HD50 Lít 680 680 20.510 13.946.800 3 Dầu CS32 Lít 195 195 21.104 4.115.280 4 Xăng RON 92 Lít 1.300 1.300 14.250 18.525.000 Tổng cộng 45.361.660 Tổng số tiền (bằng chữ): Bốn mươi năm triệu ba trăm sáu mươi mốt nghìn sáu trăm sáu mươi đồng. Ngày 06 tháng 01 năm 2016 Giám đốc PT cung tiêu Kế toán trưởng Người giao hàng Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 61 Bước 7: Phòng cung ứng vật tư lập phiếu nhập kho làm 2 liên, phụ trách phòng ký phiếu nhập kho: Mẫu 2.6: Phiếu nhập kho Bước 8: Thủ kho tiến hành kiểm nhận, ghi số lượng thực tế nhập kho, ký phiếu, sau đó ghi thẻ kho, rồi chuyển cho kế toán hàng tồn kho. Trường hợp nguyên vật liệu mua ngoài không nhập kho chuyển thẳng đến chân công trình thi công. Khi tổ trưởng tổ thi công báo cần vật tư lên giám đốc điều hành, sau hoàn thành các thủ tục thì số vật tư sẽ được mua và chuyển thẳng đến chân công trình: ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 62 Mẫu 2.7: Hóa đơn GTGT HÓA ĐƠN Mẫu số:01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG AA/13P Liên 2: Giao cho khách hàng Số: 0000368 Ngày 08 tháng 01 năm 2016 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI ĐẠI LỢI Địa chỉ: Xóm 6A – Hưng Đạo– Hưng Nguyên - Nghệ An Mã số thuế: 2900802539 Tài khoản số: Tại ngân hàng: . Điện thoại: 0383763686 DĐ: 0912480080 Đơn vị mua hàng: Công ty CPĐT&XDTH Huy Hùng. Địa chỉ: Số 369 - Đường Nguyễn Văn Cừ – TP Vinh - Nghệ An. Số tài khoản: 3600211000345 Hình thức thanh toán: TM Mã số thuế: 2900437967 STT Tên hàng hóa ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Cát da m3 93 68.181,81 6.340.909,09 1 2 Cát đổ NH m3 127 72.727,27 9.236.363,63 6 Cộng tiền hàng 15.577.272,7 3 Thuế GTGT(10%) Tiền thuế: 1.557.727,27 Tổng tiền thanh toán 17.135.000 Số tiền (bằng chữ): Mười bảy triệu một trăm ba mươi lăm nghìn đồng chẵn./ Người mua hàng Người bán hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 63 Tổ trưởng tổ thi công khi nhận vật tư sẽ lập biên bản giao nhận vật tư với người giao vật tư Mẫu 2.8: Biên bản bàn giao vật tư Công ty CP đầu tư và xây dựng tổng hợp Huy Hùng Số 369- Nguyễn Văn Cừ- TP Vinh- Nghệ An BIÊN BẢN GIAO NHẬN VẬT TƯ Ngày 08 tháng 01 năm 2016 Đại diện bên A: Công ty CP đầu tư và xây dựng tổng hợp Huy Hùng. (bên nhận hàng) Ông: Nguyễn Trọng Đức - Chức vụ: Tổ trưởng Đại diện bên B: Công ty Cổ phần Thái Đại Lợi (Bên giao hàng) Ông: Nguyễn Hòa Tâm - Chức vụ: Phó giám đốc Hai bên thống nhất giao, nhận số vật liệu sau: Số TT Tên vật tư Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Cát da m3 93 68.181.81 6.30.909,091 2 Cát đổ NH m3 127 72.727,27 9.236.363,636 Cộng 15.577.272,73 (Tổng số tiền viết bằng chữ: Mười lăm triệu năm trăm bảy mươi bảy nghìn hai trăm bảy mươi hai phẩy bảy mươi ba đồng.) Kèm theo 01 chứng từ gốc Đại diện bên nhận hàng Đại diện bên giao hàng (Ký tên ghi rõ họ tên) (Ký tên ghi rõ họ tên)ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 64 Căn cứ hóa đơn mua hàng, kế toán lập phiếu chi để thanh toán tiền hàng cho khách hàng: Mẫu 2.9: Phiếu chi Đơn vi: Công ty CPĐT&XDTH Huy Hùng Bộphận:. Mẫusố: 02 – TT (Ban hànhtheo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 củaBộtrưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 08 tháng 01 năm 2016 Quyển số: 23 Số: 18 Nợ: 1541, 133 Có: 111 Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Trọng Đức Địa chỉ: Tổ thi công công trình Lý do chi: Trả tiền mua cát Số tiền: 17.135.000 (viết bằng chữ): Mười bảy triệu một trăm ba mươi lăm nghìn đồng chẵn. Kèm theo: 02 chứng từ gốc. Ngày 08 tháng 01 năm 2016 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận tiền (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười bảy triệu một trăm ba mươi lăm nghìn đồng chẵn. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): ............................................................................. + Số tiền quy đổi: ......................................................................................................... ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 65 Căn cứ vào biên bản giao nhận ngày 08 tháng 01 năm 2016 và hóa đơn giá trị gia tăng số 0000184 kế toán tiến hành định khoản: Nợ TK 1541: 15.577.272,73 Nợ TK 133: 1.557.727,273 Có TK 111: 17.135.000 2.2.4.1.2. Tổ chức chứng từ xuất nguyên vật liệu. a. Chứng từ sử dụng - Chứng từ nội bộ: Giấy đề nghị cấp vật tư - Phiếu xuất kho: Mẫu số 02-VT - Lệnh xuất kho - Dự trù xin cấp vật tư. b. Trình tự luân chuyển chứng từ Bộ phận sản xuất trong doanh nghiệp khi có nhu cầu về nguyên vật liệu phục vụ cho hoạt động sản xuất sẽ tiến hành lập phiếu yêu cầu vật tư. Sau đó, thủ trưởng đơn vị, kế toán trưởng ký duyệt phiếu yêu cầu vật tư. Kế toán vật tư lập phiếu xuất kho, phụ trách phòng ký phiếu xuất kho. Người nhận nguyên vật liệu cầm phiếu xuất kho sẽ xuống kho nhận hàng. Thủ kho sau khi xuất kho sẽ ghi rõ số lượng thực xuất lên, ký phiếu sẽ chuyển cho kế toán vật tư. Kế toán vật tư tiến hành ghi đơn giá, tính thành tiền. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên: + Liên 1: Lưu ở cuống phiếu + Liên 2: Thủ kho nhận rồi chuyển lên phòng kế toán để ghi sổ. + Liên 3: Luân chuyển nội bộ Người có nhu cầu cấp NVL Phòng KHSX Kế toán NVL lập PNK Giám đốc Kế toán trưởng Kế toán NVL Thủ kho Sơ đồ 2.6: Sơ đồ luân chuyển phiếu xuất kho ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 66 Ví dụ 7: Ngày 12/01/2016 anh Hoàng Quốc Tùng đề nghị xuất kho nhiên liệu phục vụ sản xuất, theo kế hoạch sản xuất, Giám đốc ký lệnh xuất kho. Chương trình luân chuyển phiếu xuất kho như sau: Bước 1: Anh Hoàng Quốc Tùng viết giấy yêu cầu cung cấp nhiên liệu như sau: Mẫu 2.10: Giấy yêu cầu cấp nguyên, nhiên vật liệu GIẤY YÊU CẦU CẤP NGUYÊN, NHIÊN LIỆU Kính gửi: Giám đốc Công ty CPĐT&XDTH Huy Hùng Tôi tên là: Hoàng Quốc Tùng Thuộc bộ phận: Đội thi công công trình. Để đáp ứng yêu cầu cấp nguyên, nhiên liệu phục vụ cho sản xuất này đề nghị Công ty cấp NVL theo số lượng yêu cầu như sau: STT Loại NVL ĐVT Số lượng cấp Ghi chú 1 Xi măng Tấn 125 2 Dầu Diezel Lít 825 Ngày 12 tháng 01 năm 2016 Giám Đốc P.KHSX Người yêu cầu (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 67 Bước 2: Căn cứ vào yêu cầu xuất nhiên liệu, Giám đốc, kế toán trưởng ký lệnh xuất kho: Mẫu 2.11: Trích dẫn lệnh xuất kho: CÔNG TY CPĐT&XDTH Huy Hùng SỐ: 10/LXK LỆNH XUẤT KHO Căn cứ vào nhu cầu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, nay lệnh xuất: STT Tên, quy cách vật tư Đơn vị tính Số lượng Ghi chú 1 Dầu Diezel Lít 825 2 Xi măng Tấn 125 Cho đội sản xuất thi công để phục vụ sản xuất thi công công trình. Ngày 12 tháng 01 năm 2016 NGƯỜI NHẬN THỦ KHO KẾ TOÁN GIÁM ĐỐC (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Bước 3: Phòng cung ứng vật tư hoặc kế toán hàng tồn kho lập phiếu xuất kho 3 liên; phụ trách phòng ký phiếu xuất kho như sau:ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 68 Mẫu 2.12: Trích dẫn phiếu xuất kho: CÔNG TY CPĐT&XDTH Huy Hùng Mẫu số: 02 – VT QĐ số: 48/2006/QĐ - BTC Ngày 14/09/2006 của BTC Số: PX15 PHIẾU XUẤT KHO Nợ TK: 1541 Ngày 12 tháng 01 năm 2016 Có TK: 152 Họ và tên người nhận: Hoàng Quốc Tùng Địa chỉ (Bộ phận): Đội sản xuất thi công công trình. Lý do xuất: Phục vụ sản xuất. Xuất tại kho (ngăn lỗ): NVL 152 (kho công ty) STT Tên nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm hàng hóa Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thựcxuất 1 Dầu Diezel Lít 825 825 9.175,603 7.569.872,475 2 Xi măng Tấn 125 125 1.097.015,802 137.126.975,3 Cộng 144.696.847,775 Tổng số tiền(bằng chữ): Một trăm bốn mươi bốn triệu sáu trăm chín mươi sáu nghìn tám trăm boonbs mươi bảy phẩy bảy trăm bảy mươi lăm đồng. Số chứng từ gốc kèm theo: 1 Ngày 12 tháng 01 năm 2016 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Bước 4: Thủ kho ghi số lượng thực tế xuất, ký phiếu xuất kho, ghi thẻ kho, chuyển phiếu xuất kho cho kế toán NVL. 2.2.4.2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu. 2.2.4.2.1. Chứng từ sử dụng + Thẻ kho Mẫu số S09-DNN + Sổ chi tiết nguyên vật liệu Mẫu số S07 – DNN + Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn nguyên vật liệu Mẫu số S08 – DNN 2.2.4.2.2. Phương pháp kế toán chi tiết a. Nội dung phương pháp: Doanh nghiệp dùng giá mua thực tế để ghi chép vật tư tồn kho, do đó doanh nghiệp tổ chức hạch toán chi tiết vật tư theo ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 69 phương pháp thẻ song song. Theo phương pháp này kế toán chi tiết vật tư được tiến hành như sau: * Tại kho: Khi nhận được các chứng từ nhập kho, xuất kho NVL thủ kho kiểm tra tính hợp lý hợp pháp của chứng từ rồi ghi chép số thực nhập, thực xuất vào chứng từ và vào thẻ kho. Cuối ngày thủ kho tính ra số tồn và ghi vào thẻ kho. Mỗi một loại vật tư sẽ được theo dõi trên một thẻ kho riêng. Hàng ngày thủ kho sẽ gửi chứng từ nhập kho, xuất kho đã phân loại cho phòng kế toán. Thủ kho thường xuyên đối chiếu số liệu tồn kho thực tế với số liệu ghi trên thẻ kho, thường xuyên đối chiếu số dư vật liệu với định mức dự trữ vật liệu và gửi cho phòng Sản xuất, kỹ thuật để có các quyết định xử lý. * Tại phòng kế toán: Tại phòng kế toán, kế toán vật tư mở sổ chi tiết nguyên vật liệu để theo dõi tình hình nhập xuất tồn nguyên vật liệu về số lượng và giá trị. Sổ chi tiết nguyên vật liệu được mở cho từng loại nguyên vật liệu. Căn cứ để ghi Sổ chi tiết là các chứng từ nhập, xuất nguyên vật liệu. Cuối tháng, kế toán tiến hành cộng sổ và đối chiếu số liệu trên Sổ chi tiết với số liệu trên Thẻ kho tương ứng do thủ kho chuyển lên, nếu có chênh lệch sẽ tìm hiểu nguyên nhân và điều chỉnh. Căn cứ vào Sổ chi tiết, kế toán lập Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn nguyên vật liệu. Bảng tổng hợp theo dõi từng loại vật tư cả về số lượng và giá trị. ĐA ̣I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 70 b. Sơ đồ trình tự phương pháp Sơ đồ 2.7: Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết NVL theo phương pháp thẻ song song Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối ngày Đối chiếu, kiểm tra c. Sổ kế toán sử dụng + Thẻ kho Mẫu số S09 – DNN + Sổ chi tiết nguyên vật liệu Mẫu số S07 - DNN + Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn NVL Mẫu số S08 - DNN Ví dụ 8: Ngày 31 tháng 01 năm 2016 căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho NVL, thủ kho tiến hành ghi số lượng của từng loại NVL vào thẻ kho của Xi măng như sau: Phiếu nhập kho Thẻ kho Phiếu xuất kho Sổ chi tiết NVL Kế toán tổng hợp Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn NVL ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 71 Mẫu 2.13: Thẻ kho NVL Công ty CPĐT & XDTH Huy Hùng Mẫu số: S09-DNN Số 369 Nguyễn Văn Cừ - TP.Vinh - Nghệ An (Ban hành theo QĐ số 48/2006 QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC ) THẺ KHO Ngày lập thẻ: 01 tháng 01 năm 2016 Tờ số: 09 Tên nhãn hiệu, quy cách vật liệu : Xi măng ĐVT: Tấn TT Chứng từ Diễn giải Số lượng Chữ ký xác nhận của kế toán Số Ngày lập Nhập Xuất Tồn - Tồn đầu tháng 156 -PS trong tháng 1 PN07 5/1 + Mua nhập kho 78 234 2 PX13 6/1 + Xuất kho sản xuất 95 139 3 PN09 8/1 + Nhập kho 46 185 4 PN10 9/1 + Nhập kho 53 238 5 PX15 12/1 + Xuất kho 125 113 6 PN17 22/1 + Nhập kho 35 148 .. - Cộng phát sinh 318 350 Tồn cuối tháng 124 Người lập thẻ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 72 Ví dụ 9: Ngày 31 tháng 01 năm 2016 căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho NVL, thủ kho tiến hành ghi số lượng của từng loại NVL vào thẻ kho của Dầu Diezen như sau: Mẫu 2.14: Thẻ kho NVL Công ty CPĐT & XDTH Huy Hùng Mẫu số: S09-DNN Số 369 Nguyễn Văn Cừ - TP.Vinh - Nghệ An (Ban hành theo QĐ số 48/2006 QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) THẺ KHO Ngày lập thẻ: 01 tháng 01 năm 2016 Tờ số: 12 Tên nhãn hiệu, quy cách vật liệu : Dầu Diezen ĐVT: Lít T T Chứng từ Diễn giải Số lượng Chữ ký xác nhận của kế toán Số hiệu Ngày lập Nhập Xuất Tồn - Tồn đầu tháng 5.475 -PS trong tháng 1 PN08 06/01 + Mua nhập kho 950 6.425 2 PX15 12/01 + Xuất kho sản xuất 825 5.600 3 PN15 18/01 + Mua nhập kho 6.800 12.400 4 PX19 21/01 + Xuất kho sản xuất 9.720 2.680 5 PN26 28/01 + Mua nhập kho 3.650 6.330 .. - Cộng phát sinh 15.200 13.16 0 Tồn cuối tháng 7.515 Người lập thẻ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên) ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 73 Đối với các loại vật tư khác: Kế toán lập thẻ kho tương tự. + Ở phòng kế toán: Trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất hàng ngày, phòng kế toán mở sổ chi tiết cho từng loại vật tư và theo từng địa điểm bảo quản vật tư, để theo dõi số hiện có và tình hình biến động của vật tư cả về mặt số lượng và giá trị. Căn cứ để ghi sổ chi tiết là các chứng từ nhập, xuất NVL. Hằng tuần kế toán vật tư xuống kho để nhận các chứng từ nhập, xuất NVL. Dựa vào các chứng từ này, kế toán lấy số lượng và tính thành tiền ghi vào sổ chi tiết. Cuối tháng kế toán tiến hành cộng sổ và đối chiếu với số liệu trên Sổ chi tiết với Thẻ kho tương ứng do thủ kho chuyển lên, nếu có chênh lệch sẽ tìm hiểu nguyên nhân và điều chỉnh. Mẫu 2.15: Sổ chi tiết nguyên vật liệu (trích) ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 74 Công ty CPĐT & XDTH Huy Hùng Mẫu số: S09-DNN Số 369 Nguyễn Văn Cừ - TP.Vinh - Nghệ An (Ban hành theo QĐ số QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU Tháng 01 năm 2016 Tài khoản: 1521 Tên kho: Kho công trình kè Cửa Lò Tên vật liệu: Xi măng Đơn vị tính: Tấn CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TK đối ứng Đơn giá NHẬP XUẤT TỒN Số Ngày SL TT SL TT SL TT A B C D 1 2 3=(1 x 2) 4 5=( 1 x 4) 6 7=(1 x 6) Tồn đầu tháng 1 x 156 171.600.000 PN 07 5/1 NK xi măng sx 112 1,090,000 78 85.020.000 234 256.620.000 PX 13 6/1 XK xi măng sx 621 1.097.015,802 95 104.216.501,2 139 152.403.498,8 PN 09 8/1 NK xi măng 331 1,100,000 46 50.600.000 185 203.003.498,8 PN 10 9/1 NK xi măng 112 1,100,000 53 58.300.000 238 261.303.498,8 PX 15 12/1 XK xi măng sx 621 1.097.015,802 125 137.126.975,3 113 124.176.523,5 PN17 22/1 NK xi măng 112 1,090,909 35 38.181.815 148 162.358.338,5 . .. .. .. . Cộng phát sinh x 318 348.385.490,1 350 383.955.530,7 x x Tồn cuối tháng 1 x x x x x x 124 136.029.959,4 Ngày 31 tháng 01 năm 2016. Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ĐA ̣I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 75 Mẫu 2.16: Sổ chi tiết nguyên vật liệu (trích) Công ty CPĐT & XDTH Huy Hùng Mẫu số: S09-DNN Số 369 Nguyễn Văn Cừ - TP.Vinh - Nghệ An (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU Tháng 01 năm 2016 Tài khoản: 1521 Tên kho: Kho công trình kè Cửa Lò Tên vật liệu: Dầu Diezen Đơn vị tính: Lít CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TK đối ứng Đơn giá NHẬP XUẤT TỒN Số Ngày SL TT SL TT SL TT A B C D 1 2 3=(1 x 2) 4 5=( 1 x 4) 6 7=(1 x 6) Tồn đầu tháng 1 x 5.475 50.917.500 PN 08 6/1 NK dầu Diezel 112 9.236,4 950 8.774.580 6.425 59.692.080 PX 15 12/1 XK dầu cho sx 621 9.175,603 825 7.569.872,475 5.600 52.122.207,53 PN 15 18/1 NK dầu Diezel 112 8.990 6.800 61.132.000 12.400 113.254.207,5 PX 19 21/1 XK dầu cho sx 621 9.175,603 9.720 89.186.861,16 2.680 24.067.346,37 PN 26 28/1 NK dầu Diezel 331 9.176,5 3.650 33.494.225 6.330 57.561.571,37 . .. .. Cộng phát sinh x x 15.200 138.788.092 13.160 120.750.935,5 x x Tồn cuối tháng 1 x x x x x x 7.515 68.954.656,55 Ngày 31 tháng 01 năm 2016. Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 76 Căn cứ số liệu trên Số chi tiết, kế toán lập Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn NVL. Bảng này tổng hợp lại tình hình nhập, xuất, tồn theo từng danh điểm NVL được ghi trên một dòng của Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn NVL. Bảng này được lập từng tháng chung cho tất cả các loại NVL Số liệu trên Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn NVL được dùng để đối chiếu với số liệu kế toán tổng hợp, cụ thể là đối chiếu số liệu trên Số Cái tài khoản 152. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 77 Mẫu 2.17: Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn NVL (trích) Đơn vị: Công ty CPĐT & XDTH HUY HÙNG Địa chỉ: Số 369 – Đường Nguyễn Văn Cừ – Thành phố Vinh – Tỉnh Nghệ An. BẢNG TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN VẬT LIỆU Tháng 01 năm 2016 Tài khoản: 152 ĐVT: Đồng STT Tên NVL ĐVT Tồn đầu tháng Nhập trong tháng Xuất trong tháng Tồn cuối tháng SL TT SL TT SL TT SL TT 1 Dầu Diezel lít 5.475 50.917.500 15.200 138.788.092 13.160 120.750.935,5 7.515 68.954.656,55 2 Nhờn HD50 lít 500 10.295.000 1.300 26.767.000 300 6.177.000 1.500 30.885.000 3 Dầu CS32 lít 100 2.105.300 195 4.115.280 120 2.530.405,2 175 3.690.174,25 4 Xăng RON 92 lít 652 9.360.633,6 1.300 18.525.000 1.150 16.428.523,95 802 11.457.109,75 5 Thép D6 kg 342 5.475.420 603 9.538.254 580 9.214.741,88 365 5.798.932,39 6 Thép D10-12 kg 226 3.594.078 800 12.654.400 900 14.253.048 126 1.995.426,72 7 Xi măng tấn 156 171.600.000 212 232.101.815 220 241.343.476,5 148 162.358.338,5 . .. . . . . .. Tổng cộng 1.314.518.545 872.335.160 900.254.375 1.286.599.330 Ngày 31 tháng 01 năm 2016 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 78 Cuối tháng, kế toán căn cứ vào số lượng và giá trị của NVL tồn đầu tháng 1 và số thực tế phát sinh trong tháng để tính ra đơn giá của NVL thực xuất trong tháng, từ đó tính ra giá trị của NVL tồn cuối tháng 1. Bảng 2.4 : Giá trị của nguyên vật liệu cuối tháng STT Tên vật tư ĐVT Tồn đầu tháng Nhập trong tháng Đơn giá bình quân SL TT SL TT 1 Dầu Diezel Lít 5.475 50.917.500 15.200 138.788.092 9.175,603 2 Nhờn HD50 Lít 500 10.295.000 1.300 26.767.000 20.590 3 Dầu CS32 Lít 100 2.105.300 195 4.115.280 21.086,71 4 Xăng RON92 Lít 652 9.360.633,6 1.300 18.525.000 14.285,673 5 Thép D6 Kg 342 5.475.420 603 9.538.254 15.887,486 6 Thép D10- 12 Kg 226 3.594.078 800 12.65.400 15.836,72 7 Xi măng Tấn 156 171.600.000 318 348.385.490,1 1.097.015,802 2.2.4.3. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu. 2.2.4.3.1 Tài khoản sử dụng + TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu” Được dùng đối với nguyên vật liệu được mua về nhập kho. Thông thường khi thu mua nguyên vật liệu, hoá đơn và nguyên vật liệu sẽ được nhận cùng lúc. Chi phí thu mua phát sinh được hạch toán chung vào TK152. + TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” Được dùng đối với nguyên vật liệu được mua về không nhập kho mà xuất dùng thẳng cho sản xuất. + TK 627 “chi phí sản xuất chung” + TK 641 “Chi phí bán hàng” + TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” + TK 111 “Tiền mặt” ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 79 + TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” + TK 331 “Phải trả cho người bán” + TK 141 “Tạm ứng” + TK 151 “Hàng mua đang đi đường” 2.2.4.3.2. Phương pháp kế toán Với quy mô hoạt động tương đối lớn nên công ty có nhiều công trình xây dựng vì vậy việc nhập, xuất NVL diễn ra thường xuyên liên tục. Chính vì vậy Công ty đã sử dụng phương pháp kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên. Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi thường xuyên, liên tục sự biến động nhập, xuất, tồn vật liệu trên sổ kế toán. Với phương pháp này, doanh nghiệp có thể tính được giá trị vật tư nhập, xuất, tồn tại bất kỳ thời điểm nào trên sổ tổng hợp. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ = Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + Trị giá hàng tồn kho nhập trong kỳ - Trị giá hàng tồn kho xuất trong kỳ Xuất phát từ hình thức kế toán mà công ty áp dụng là hình thức “Nhật ký chung”, kế toán sử dụng sổ Nhật ký chung và Sổ cái TK 152 (dùng cho hình thức Nhật ký chung) để ghi sổ kế toán tổng hợp NVL. Hàng ngày, căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho và các chứng từ khác có liên quan, sau khi đã kiểm tra tính hợp lệ và hợp pháp, kế toán ghi các nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số liệu trên Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái NVL 2.2.4.3.3. Tổ chức ghi sổ  Hình thức nhật ký chung Quy trình  Kế toán vật tư ghi số liệu trên sổ chi tiết vật tư, sổ chi tiết tài khoản, bảng tổng hợp Nhập-Xuất-Tồn, bảng phân bổ ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 80 Cuối kì kế toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế hàng tồn kho kế toán vật tư so sánh số liệu trên sổ kế toán. Số liệu hàng tồn kho trên sổ sách và trên thực tế phải trùng khớp nhau. Nếu có chênh lệch phải tìm ra nguyên nhân và có quyết định xử lí kịp thời. Kế toán vật tư kiểm tra, đối chiếu số liệu từ bảng phân bổ nguyên vật liệu. Xem giá trị phân bổ vật tư trong kì đã hợp lí chưa, nếu đã hợp lý thì thông báo cho kế toán tính giá thành tiến hành tính giá thành cho sản phẩm. Đầu tiên kế toán sẽ vào sổ Nhật ký dùng để ghi chép các nghiệp vụ nguyên vật liệu công cụ dụng cụ phát sinh trong kỳ kế toán theo trình tự thời gian và quan hệ đối ứng các tài khoản của các nghiệp vụ đó. Số liệu kế toán trên sổ Nhật ký phản ánh tổng số phát sinh bên Nợ và bên Có của tất cả các tài khoản kế toán sử dụng ở doanh nghiệp. Sổ Nhật ký phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau: - Ngày, tháng ghi sổ các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến nguyên vật liệu - Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ - Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh - Số tiền của nghiệp vụ liên quan đến nguyên vật liệu phát sinh. ĐA ̣I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 81 Mẫu 2.18: Trích yếu sổ nhật ký chung TRÍCH YẾU NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/01/2016 NT GS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Phát sinh Nợ Phát sinh Có . . . 10/ 01 PN 07 05/01 Mua xi măng NK 152 85.020.000 133 8.502.000 112 93.522.000 10/ 01 PX 13 06/01 XK xi măng cho sản xuất 154 1 104.216.501,2 152 104.216.501,2 10/ 01 PN 08 06/01 Mua nhiên liệu NK 152 45.361.660 (dầu Diezel, nhờn HD50, dầu CS32, xăng RON92) 133 4.536.660 112 49.897826 10/ 01 NK 09 08/01 Mua xi măng NK 152 50.600.000 133 5.060.000 331 55.660.000 10/ 01 HĐ 00001 84 08/01 Mua gạch lát sàn chuyển thẳng tới công trình 154 1 133 111 17.600.000 1.760.000 19.360.000 10/ 01 NK 10 09/01 Mua xi măng NK 152 58.300.000 133 5.830.000 112 64.130.000 10/ 01 PX14 10/01 XK xăng RON92 cho sx 154 1 16.428.520,5 152 16.428.520,5 20/ 01 PX 15 12/01 XK dầu Diezel cho sản xuất 154 1 7.569.872,475 XK xi măng cho sx 154 1 137.126.975,3 152 144.696.847,8 Công ty CPĐT & XDTH HUY HÙNG 369 Nguyễn Văn Cừ-TP Vinh-Nghệ An ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 82 20/ 01 PN14 15/01 Mua đá hộc trắng NK 152 39.652.500 133 3.965.250 112 20.000.000 331 23.617.750 20/ 01 PN 15 18/01 Mua Dầu Diezel NK 152 61.132.000 133 6.113.200 112 67.245.200 31/ 01 PX19 21/01 XK dầu Diezel cho sản xuất 154 1 89.186.861,16 152 89.186.861,16 31/ 01 PN16 21/01 Mua thép NK 152 22.192.654 133 2.219.265,4 112 24.411.919,4 31/ 01 PN 17 22/01 Mua xi măng NK 152 38.181.815 133 3.818.18,5 112 41.999.996,5 . 31/ 01 PN30 28/01 Mua Dầu Diezel NK 152 33.494.225 133 3.349.422,5 331 36.843.647,5 .. .. .. . . Cộng chuyển trang sau .. . Ngày 31 tháng 01 năm 2016 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sau khi vào sổ nhật kí chung,căn cứ vào các nghiệp vụ phát sinh trong tháng kế toán của công ty sẽ tiến hành lập sổ cái để ghi chép các nghiệp vụ trong tháng. Số liệu trên sổ kế toán sẽ phản ánh được tổng hợp tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Sổ Cái phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau: - Ngày, tháng ghi sổ của nguyên vật liệu công cụ dụng cụ phát sinh trong tháng - Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ ĐA ̣I H ỌC KI H T Ế H UÊ ́ 83 - Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh - Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ghi vào bên Nợ hoặc bên Có của tài khoản. Kế toán tiến hành vào sổ cái tài khoản 152. Bảng biểu: 2.20: Sổ cái (Trích) Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng tổng hợp Huy Hùng Số 369 Nguyễn Văn Cừ - TP Vinh – Nghệ An SỔ CÁI Tháng 01 năm 2016 Tên tài khoản: Nguyên liệu, vật liệu Số hiệu tài khoản:152 Đơn vị tính: Đồng Ngày 31 tháng 01 năm 2016 Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu NTGS Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chúSH NT Nợ Có A B C C E 1 2 G I. Số dư đầu tháng 1.314.518.545 II. Số phát sinh trong tháng 1 10/01 PN07 05/01 Mua xi măng NK 112 85.020.000 10/01 PX13 06/01 XK xi măng cho sản xuất 1541 104.216.501,2 10/01 PN08 06/01 Mua nhiên liệu NK 112 49.897.826 10/01 PN09 08/01 Mua xi măng NK 331 50.600.000 10/01 PN10 09/01 Mua xi măng NK 112 58.300.000 10/01 PX14 10/01 XK Xăng RON92 1541 16.428.520,5 20/01 PX15 12/01 XK dầu Diezel, xi măng cho sản xuất 1541 144.696.847,8 . 20/01 PN14 15/01 Mua đá hộc trắng NK 112 20.000.000 331 23.617.750 20/01 PN15 18/01 Mua Dầu Diezel NK 112 61.132.000 31/01 PX19 21/01 XK dầu Diezel cho sản xuất 1541 89.186.861,16 31/01 PN16 21/01 Mua thép NK 112 24.411.919,4 31/01 PN17 22/01 Mua xi măng NK 112 38.181.815 31/01 PN26 28/01 Mua Dầu Diezel NK 331 33.494.225 ..... ...... ..... ...................... ..... ........ ............ III. Cộng phát sinh tháng 872.335.160 900.254.375 VI. Dư cuối tháng 1.286.599.330 ĐA ̣I H ỌC KIN H T Ế H UÊ ́ 84 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG TỔNG HỢP HUY HÙNG 3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng tổng hợp Huy Hùng. Quá trình thực tập tại doanh nghiệp, tìm hiểu được hoạt động của doanh nghiệp cùng với những lý thuyết đã học được em có một số nhận xét về phần hành kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng tổng hợp Huy Hùng như sau: 3.1.1. Kết quả đạt được Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, doanh nghiệp đã không ngừng phát triển và lớn mạnh về mọi mặt. Cùng với sự lớn mạnh đó công tác quản lý nói chung và công tác kế toán nói riêng đã không ngừng được hoàn thiện và cải tiến nhằm giúp doanh nghiệp khắc phục được mọi khó khăn và nâng cao hiệu quả trong hoạt động kinh doanh. - Về công tác quản lý: + Công ty đã bố trí một hệ thống kho, bến bãi hợp lý để bảo quản nguyên vật liệu được tốt, tránh hư hỏng thất thoát làm ảnh hưởng đến chi phí sản xuất và chất lượng của sản phẩm. + Công ty đã rất chủ trọng đến khâu thu mua vật liệu, do đó vật liệu được cung cấp kịp thời cho quá trình sản xuất cũng như đảm bảo được chất lượng của NVL. - Về công tác kế toán: Kế toán nguyên liệu vật liệu mở sổ theo dõi vật tư đầy đủ đúng với chế độ kế toán do bộ tài chính ban hành. + Việc tính giá vật liệu xuất kho, Công ty áp dụng phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ nên việc tính giá đơn giản.Công ty áp dụng phương pháp ghi thẻ song song để ghi sổ kế toán chi tiết do đó việc ghi chép rất đơn giản, dễ kiểm tra, dễ đối chiếu số liệu. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 85 + Việc lập kế hoạch mua vật liệu được chủ động, có kế hoạch và định mức, do đó Công ty luôn đáp ứng định mức vật liệu tồn kho tối thiểu, giúp doanh nghiệp bảo tồn được vốn, không bị ứ đọng. + Phương pháp kế toán Công ty áp dụng là phương pháp kê khai thường xuyên nên đã theo dõi, phản ánh thường xuyên, liên tục tình hình nhập xuất nguyên vật liệu. 3.1.2. Hạn chế còn tồn tại Bên cạnh những ưu điểm có được thì công tác quản lý và hạch toán nguyên vật liệu vẫn tồn tại những hạn chế cần khắc phục như sau - Chứng từ kế toán: Công ty chưa sử dụng đầy đủ các chứng từ cần thiết để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh cho đúng với tính chất và nội dung của nghiêp vụ cũng như yêu cầu quản lý. Một số chứng từ kế toán còn chưa đảm bảo đầy đủ tính hợp pháp hợp lệ của chứng từ, một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh không đảm bảo đầy đủ các chứng từ chứng minh, (không được duyệt, thiếu chữ kí hoặc nội dung) ảnh hưởng đến tiến trình tổng hợp số liệu và lập BCTC. - Sổ kế toán: Hệ thống sổ kế toán của công ty còn chưa đầy đủ đặc biệt là hệ thống sổ kế toán chi tiết NVL. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của nhiều loại NVL khác nhau đều được theo dõi chung trong cùng một sổ nên gây khó khăn cho việc theo dõi, quản lý, tổng hợp sổ liệu và lập BCTC. - Tài khoản kế toán: Việc xây dựng hệ thống tài khoản kế toán phục vụ cho việc theo dõi, quản lý NVL còn đơn giản, chưa cụ thể hóa cho từng nhóm, từng loại NVL. - Phương pháp kế toán: + Việc tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ sẽ làm ảnh hưởng đến việc tính giá thành của sản phẩm tại từng thời điểm không chính xác. + Công ty hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp ghi thẻ song song do đó việc ghi chép bị trùng lặp vì mỗi loại vật liệu phải lập riêng một ĐA ̣I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 86 thẻ ở cả kho và phòng kế toán, trong khi đó công ty sử dụng hàng nghìn thứ vật tư dẫn đến số lượng thẻ quá nhiều sẽ mất công ghi chép, đối chiếu kiểm tra, khiến khối lượng công việc tăng lên đáng kể. - Việc mua hàng không thanh toán ngay, tức là còn nợ nhà cung cấp tuy có ưu điểm là chiếm dụng được vốn của nhà cung cấp nhưng không đảm bảo được tính kịp thời của vật liệu, đồng thời cũng làm gia tăng khối lượng công việc của kế toán qua việc phải theo dõi thêm công nợ đối với nhà cung cấp. 3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty 3.2.1. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện Việc hoàn thiện công tác kế toán NVL tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng tổng hợp Huy Hùng phải đảm bảo yêu cầu và nguyên tắc sau: - Tuân thủ chế độ kế toán mà doanh nghiệp đang áp dụng (Theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) và các quy định có liên quan khác hiện hành. - Nắm bắt kịp thời những thay đổi của chế độ, chính sách để đảm bảo thực hiện đúng theo quy định của Pháp luật. - Tìm hiểu, nhận biết rõ quy mô, đặc điểm, tính chất ngành nghề kinh doanh và cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán, công tác hạch toán, quản lý NVL,...của doanh nghiệp để xây dựng các giải pháp nhằm hoàn thiện phần hành kế toán nguyên vật liệu. 3.2.2. Một số giải pháp Từ những phân tích trên cho thấy bên cạnh những ưu điểm thì công tác kế toán nguyên vật liệu vẫn còn tồn tại những nhược điểm và hạn chế cần phải giải quyết. Vì vậy việc đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu là rất cần thiết, em xin đưa ra một số ý kiến nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng tổng hợp Huy Hùng như sau: - Chứng từ kế toán: ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 87 Công ty nên chú trọng việc xây dựng hệ thống chứng từ kế toán đầy đủ cả về mặt chủng loại và thông tin phù hợp với điều kiện hiện tại của công ty và các quy định quản lý chung của pháp luật. - Sổ kế toán: Với lượng NVL đa dạng, phong phú cả về sổ lượng và chủng loại của công ty CPĐT & XDTH Huy Hùng thì việc thiết lập các hệ thống sổ kế toán, đặc biệt là sổ kế toán chi tiết cho từng loại NVL là rất cần thiết. Vì vậy công ty nên xây dựng thêm hệ thống sổ kế toán chi tiết hơn cho từng loại NVL để thuận lợi hơn cho việc theo dõi, quản lý. - Tài khoản kế toán: Xây dựng hệ thống danh điểm vật tư theo hệ thống thống nhất toàn doanh nghiệp, doanh nghiệp có chủng loại nguyên vật liệu rất đa dạng, đặt chung cho từng nhóm vật tư theo nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ... sau đó đến các nguyên vật liệu có cùng đặc điểm và có thể chia giống như hệ thống tài khoản để có thể dễ dàng hơn cho việc quản lý. Cụ thể doanh nghiệp có thể xây dựng hệ thống danh điểm vật tư như sau: + TK 1521: Nguyên vật liệu chính. TK 1521-01: Đá loại A TK 1521-02: Đá loại B TK 1521-03: Đá ngang.... TK 1521-04: Cát loại A TK 1521-05: Cát loại B TK 1521-06: Xi măng .................. + TK 1522: Nguyên vật liệu phụ. TK 1522-01: Sơn TK 1522-02: Vôi .................... + TK 1523: Nhiên liệu. TK 1523-01: Diezen. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 88 TK 1523-02: Xăng RON 92 ........................ Với cách xây dựng đó, sổ danh điểm được lập theo mẫu như sau: Mẫu 2.21: Sổ danh điểm NVL Đơn vị; Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng tổng hợp Huy Hùng Địa chỉ: 369 Nguyễn Văn Cừ - TP Vinh- Nghệ An SỔ DANH ĐIỂM NGUYÊN VẬT LIỆU Kí hiệu: 1521 Kí hiệu Tên,nhãn hiệu, quy cách sản phẩm ĐVT Đơn giá hạch toán Ghi chú Nhóm Danh điểm 1521 Nguyên vật liệu chính 1521-01 Đá loại A m3 1521-02 Đá loại B m3 . . . . . . . 1522 Nguyên vật liệu phụ 1522-01 Sơn Kg 1522-02 Vôi Kg . .. . . - Phương pháp hạch toán: Kế toán chi tiết nguyên vật liệu hiện nay ở doanh nghiệp sử dụng là phương pháp thẻ song song. Bên cạnh những ưu điểm của nó thì khi sử dụng phương pháp này thì nhược điểm sẽ là có sự ghi chép trùng lặp về mặt số lượng nguyên vật liệu nhập xuất kho. Việc kiểm tra đối chiếu lại được thực hiện vào cuối tháng nên có xảy ra nhiều sai sót. Để khắc phục những nhược điểm này thì giữa thủ kho và kế toán vật tư nên tiến hành đối chiếu kiểm tra sổ sách thường ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 89 xuyên hơn, có thể 5 ngày sẽ thực hiên đối chiếu một lần để có thể tìm ra các sai sót và có biên pháp khắc phục kịp thời. - Việc nhập nguyên vật liệu cũng không nên nhập với số lượng quá lớn trong một lần nhập tránh để lâu thì xảy ra thất thoát. - Trước thi cho nhập kho NVL thì nên chú trọng công tác kiểm nghiệm vật tư để đảm bảo tối đa chất lượng cũng như số lượng của NVL nhập kho. - Tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng và có những chính sách khuyến khích đội ngũ nhân viên kế toán để nâng cao hơn nữa nghiệp vụ chuyên môn. - Phải thường xuyên, liên tục cập nhật, tiếp thu những thay đổi về chế độ, chính sách kế toán hiện hành để kịp thời sửa chữa, đổi mới sao cho phù hợp với các quy định của pháp luật. - Đầu tư cơ sở vật chất phục vụ cho toàn doanh nghiệp nói chung và công tác kế toán nói riêng. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 90 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1.Kết Luận Qua kết quả tìm hiểu thực tế tại Công ty, đề tài của tôi đã giải quyết được những vấn đề sau: Thứ nhất, đề tài của tôi đã hệ thống lại các vấn đề lý luận về kế toán trong các doanh nghiệp xây lắp.Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ ph ần đầu tư và xây dựng tổng hợp Huy Hùng. Nhìn chung công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty thực hiện đúng chế độ quy trình hiện hành và phù hợp với thực tế ở Công ty.Biết vận dụng hệ thống chứng từ, sổ sách tương đối đầy đủ. Thứ hai, so sánh giữa cơ s ở lí luận và thực tiễn tìm hiểu tại công ty, tôi nhận thấy trong việc hạch toán nguyên vật liệu, công ty đ ã vận dung sáng tạo các loại sổ sách, tài khoản kế toán phù hợp với tình hình của công ty. Thứ ba, tôi đã đưa ra một số đinh hướng và giải pháp nhằm định hướng và giải pháp nhằm phục vụ cho công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty. Nhìn chung những mục tiêu cơ bản mà tôi đưa ra trong đề tài cơ bản đã đạt được. Tuy đạt được những kết quả như vậy nhưng tôi nhận thấy đề tài mình vẫn còn một số hạn chế như sau: Thứ nhất, đề tài của tôi còn một số vấn đề chưa đi sâu như chưa đưa ra được đầy đủ các loại sổ sách, các thẻ, phiếu kế toán có liên quan đến công tác kế toán nguyên vật liệu. Thứ hai, các số liệu thu thập được chỉ xảy ra trong thời gian là một tháng, chưa thu thập được đầy đủ các loại chứng từ, sổ sách có liên quan đến tổng thể quá trình hoạt động của công ty. 2. Kiến Nghị. Trên cơ sở những hạn chế của đề tài, tôi có những kiến nghị như sau: nếu có điều kiện nghiên cứu tiếp đề tài thì tôi sẽ tìm hiểu hơn về phần kế toán quản trị nguyên vật liệu của Công ty, thu thập thêm các loại chứng từ, sổ sách, tìm hiểu thêm về công tác kế toán nguyên vật liệu của công ty một cách đầy đủ hơn. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 91 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. TS. Trần Huy Đoán, 2006, hướng dẫn thực hành chế độ kế toán doanh nghiệp, bài tập và lập báo cáo tài chính, nhà xuất bản tài chính, Hà Nội. 2. PGS. TS Phan Đình Ngân- Ths.Hồ Phan Minh Đức, 2009, Giáo trình lý thuyết kế toán tài chính, nhà xuất bản tài chính, Hà Nội. 3. Giáo trình tổ chức hạch toán kế toán doanh nghiệp, NXB Thống kê 4. Quyết định số 48/QĐ-BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ Tài Chính. 5. Báo cáo thực tập của các khóa trước. 6. Và một số tài liệu khác. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfvo_thi_them_7347.pdf
Luận văn liên quan