Khóa luận Kế toán tiêu thụ và xác định kết qua kinh doanh tại công ty cổ phần tư vấn và xây dựng Trung Dũng

Tổ chức công tác kế toán là một nội dung quan trọng trong công tác tổ chức và quản lý hoạt động kinh doanh. Vì vậy công ty không ngừng hoàn thiện công tác tổ chức kế toán của mình. Qua quá trình thực tập, tôi nhận thấy công tác tổ chức bộ máy kế toán về cơ bản đảm bảo cho bộ máy hoạt động hiệu quả, đáp ứng nhu cầu thông tin cần thiết. Trong quá trình nghiên cứu mặc dù gặp những hạn chế về thời gian và kiến thức nhưng đề tài cũng đã đạt được những mục tiêu đã đề ra: Hệ thống hóa lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty hoạt động trong lĩnh vực xây lắpvà kinh doanh vật liệu xây dựng. Tìm hiểu thực trạng, tình hình công tác kế toán, đặc biệt kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần tư vấn và xây dựng Trung Dũng. Phân tích, đánh giá ưu nhược điểm để dưa ra các giải pháp cần thiết góp phần hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. Tuy vậy khóa luận vẫn còn gặp phải những hạn chế: Chưa trình bày đầy đủ quá trình luân chuyển chứng từ, các hóa đơn, chứng từ, sổ sách cần thiết. Do thời gian thực tập, và số liệu thu thập được còn hạn chế, cũng như hiểu biết có hạn nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Khóa luận chỉ phân tích tổng thể và đưa ra các giải pháp chung chứ chưa thể đi sâu và đề xuất những giải pháp cụ thể

pdf83 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1452 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán tiêu thụ và xác định kết qua kinh doanh tại công ty cổ phần tư vấn và xây dựng Trung Dũng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và tính giá thành sản phẩm đã hoàn thành, sản phẩm dở dang kế toán tổng hợp là người chịu trách nhiệm trước BGĐ, cuối quý lập báo cáo quyết toán để đưa ra kết quả kinh doanh. Kế toán tổng hợp (kiêm KTT) Kế toán vật tư tài sản cố định Kế toán công nợ Thủ quỹ TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Thị Hoa 35 * Kế toán công nợ: Theo dõi công nợ mua - bán hàng, các khoản thu của từng đối tượng vào sổ kế toán phải kịp thời chính xác nhằm đôn đốc thu hồi công nợ đúng thời hạn. * Kế toán vật tư, TSCĐ theo dõi các đội: Theo dõi vật tư tồn kho đầu kỳ tổ chức mua vật tư và xuất vật tư trong kỳ, xác định và đánh giá tài khoản chung, trích khấu hao và phân bổ khấu hao TSCĐ, xác định nguyên giá giá trị còn lại, hao mòn... 2.1.6. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển  Thuận lợi: - Trụ sở làm việc của công ty nằm ở vị trí thuận lợi cho việc giao thông đi lại. điều kiện này thuận lợi cho việc giao dịch kinh doanh, trao đổi về thông tin kinh tế thị trường nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường. - Giám đốc công ty là người lãnh đạo có năng lực và dày dặn kinh nghiệm có nhiều năm công tác trong lĩnh vực xây dựng. Đây cũng là nền tảng để vận hành và phát triển công ty trong thời kỳ hội nhập kinh tế. Ngoài ra còn có đội ngũ cán bộ công nhân viên tham mưu, giúp việc cho giám đốc có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao, có tay nghề không ngừng học hỏi để nâng cao trình độ. - Thị trường lao động tại tỉnh nhà rất dồi dào và ngày càng nhiều lao động đã qua đào tạo nên việc tìm nguồn nhân lực cho công ty rất thuận lợi. - Ngoài ra công ty cũng tự tạo ra lợi thế cho mình bằng cách xây dựng chỗ đứng về cả uy tín cũng như các hoạt động đối ngoại của công ty.  Khó khăn: - Là một công ty xây dựng nên địa bàn sản xuất kinh doanh rộng, hầu hết phân tán ở các khu vực khác nhau chính vì vậy việc quản lý, giám sát rất phức tạp khó khăn. - Bên cạnh đó công ty là một doanh nghiệp ngoài quốc doanh, có hoạt động trong lĩnh vực xây lắp, nhận thầu các công trình lớn nên vốn bỏ ra để thực hiện thi công các công trình cũng rất lớn trong khi chỉ được ứng trước ứng trước với số vốn nhất định chỉ khi hoàn thành công trình và được nghiệm thu thì mới thanh toán. Do vậy vấn đề về vốn còn gặp khó khăn.  Phương hướng phát triển: - Tiếp tục xây dựng và phát triển Công ty, giữ vững Công ty là một doanh nghiệp mạnh, đa ngành nghề, lấy hiệu quả kinh tế là thước đo cho sự phát triển ổn định TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Thị Hoa 36 và bền vững của Công ty. Duy trì và phát triển ngành nghề truyền thống là xây lắp các công trình giao thông, dân dụng, công nghiệp. Tiếp tục đầu tư mở rộng qui mô kinh doanh trong các lĩnh vực: kinh doanh nhà ở và kinh doanh vật liệu xây dựng đảm bảo cho Công ty có tiềm lực kinh tế mạnh, đủ sức để cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước và trong khu vực. Không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động. 2.1.7. Tình hình sử dụng lao động của công ty Bảng 1: Tình hình sử dụng lao động của công ty qua ba năm ĐVT: người Năm 2010 2011 2012 2011/2010 2012/2011 Chỉ tiêu sốlượng cơ cấu số lượng cơ cấu số lượng cơ cấu +/- % +/- % Tổng số LĐ 55 100% 60 100% 72 100% 5 9.09% 12 20% 1. Giới tính Nam 41 68.33% 47 78.33% 52 72.22% 6 14.63% 5 10.64% Nữ 12 20% 13 21.67% 20 27.78% 1 8.33% 7 53.85% 2. Trình độ văn hóa ĐH và trên ĐH 7 11.67% 9 15% 10 13.89% 2 28.57% 1 11.11% CĐ & trung cấp 14 23.33% 13 21.67% 14 19.44% -1 -7.14% 1 7.69% Thợ phổ thông 34 56.67% 38 63.33% 48 66.67% 4 11.76% 10 26.32% 3.Tính chất công việc Lao động trực tiếp 36 60% 39 65% 49 68.06% 3 8.33% 10 25.64% Lao động gián tiếp 19 31.67% 21 35% 23 31.94% 2 10.53% 2 9.52% (Nguồn: phòng kế toán công ty) Nhận xét: Trong những năm gần đây, do sự thay đổi về cơ chế quản lý kinh tế cùng với sự xuất hiện ngày càng nhiều các doanh nghiệp cạnh tranh trên thị trường nên đòi hỏi công ty luôn phải có hướng đi đúng đắn Vì công ty là một doanh nghiệp thuộc loại vừa và nhỏ nên số lượng lao động của công ty ở mức trung bình nhưng tăng đều qua 3 năm. Từ 55 năm 2010 qua năm 2011 là 60 và năm 2012 thì tăng lên 72 mức tăng trung bình qua 3 năm là 14.55% điều này giúp ta thấy tình hình lao động của công ty luôn tăng trưởng qua 3 năm. Qua đó TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Thị Hoa 37 nhận thấy ít nhiều công ty đang mở rộng quy mô sản xuất nhưng ở mức thấp và chỉ giữ mức tăng trưởng ổn định. Xét theo giới tính ta thấy số lao động nam tăng đều qua 3 năm từ 41 năm 2010 tăng lên 47 trong năm 2011 và 52 năm 2012 đạt mức tăng trương là 14.63% cho năm 2011 và 10.64% cho năm 2012. Lao động nữ cũng có xu hướng tăng từ 12 năm 2010 lên 13 năm 2011 và năm 2012 là 20. Cơ cấu lao động nam và nữ qua các năm ít có sự thay đổi lớn. Tỷ lệ lao động nam nhiều hơn lao động nữ qua ba năm trung bình khoảng 50% điều này cũng là tất yếu phù hợp với xu hướng phát triển kinh doanh cuả công ty. Vì do tính chất công việc và đặc điểm kinh doanh của công ty, là một công ty chuyên về xây dựng và kinh doanh vật liệu xây dựng chủ yếu làm việc ở bên ngoài chứ không phải làm trong văn phòng nên cần sự năng động và sức khỏe tốt. Xét theo trình độ ta thấy lao động phổ thông chiếm tỉ trọng cao nhất và tăng đều qua các năm năm 2011 tăng 11.76% và năm 2012 là 26.32% vì tính chất công việc của công ty cần nhiều lao động phổ thông và có sức khỏe. Lao động trình độ cao đẳng và trung cấp không có sự thay đổi lớn qua 3 năm. Lao động trình độ đại học và trên đại học có tăng nhưng không cao mức tăng trung bình gần 20%. Qua đó ta có thể nhận thấy rằng trong những năm qua công ty có chú trọng phát triển, đào tạo, nâng cao tay nghề của công nhân viên nhưng chủ yếu vẫn phát triển lực lượng lao động phổ thông phục vụ cho công việc thi công công trình và kinh doanh vận chuyển hàng hóa. Xét theo tính chất công việc số lượng lao động trực tiếp cũng tăng dần qua 3 năm đạt mức tăng trưởng tương ứng là 8.33% và 25.64% qua 3 năm. Lao động gián tiếp cũng tăng lên nhưng với tốc độ thấp hơn so với lao động trực tiếp. Ta thấy lao động trực tiếp luôn chiếm một tỉ trọng cao 64.35% trong tổng số lao động của công ty qua các năm. Đây cũng là chính sách và điều kiện phát triển của công ty. Công ty luôn muốn mở rộng thị trường qua từng năm nên cần tăng thêm lao động có trình độ và tay nghề cao. Có như vậy công ty mới có thể đứng vững, và phát triển theo kịp xu thế của thời đại.TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Thị Hoa 38 2.1.8. Tình hình sử dụng tài sản và nguồn vốn của công ty Bảng 2: Tình hình sử dụng tài sản và nguồn vốn ĐVT: đồng TÌNH HÌNH SỬ DỤNG TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY Chỉ tiêu 2010 % 2011 % Chênh lệch +/- % 1. Tổng tài sản 2,913,930,780 100% 3,850,214,515 100% 936,283,735 32.13% Tài sản ngắn hạn 2,399,847,150 82.36% 3,239,145,314 84.13% 839,298,164 34.97% Tài sản dài hạn 514,083,630 17.64% 611,069,201 15.87% 96,985,571 18.87% 2. Tổng nguồn vốn 2,913,930,780 100% 3,850,214,515 100% 936,283,735 32.13% Nợ phải trả 2,056,207,075 70.56% 2,490,145,230 64.68% 433,938,155 21.10% Vốn chủ sở hữu 857,723,705 29.44% 1,360,069,285 35.32% 502,345,580 58.57% (Nguồn: phòng kế toán công ty) Nhận xét: Về tài sản: Tổng tài sản của công ty qua 2 năm tăng lên 936,283,735 đồng tương đương tăng 32.13%. Trong đó tài sản ngắn hạn tăng lên 839,298,164 đồng từ 2,399,847,150 đồng năm 2010 lên 3,239,145,314 đồng năm 2011 tương ứng với 34,97%. Và tài sản dài hạn tăng 18.87% từ 514,083,630 đồng năm 2010 lên 611,069,201 đồng năm 2011. Cơ cấu tài sản ngắn hạn trong tổng tài sản là 82.36% và tài sản dài hạn là 17.64% năm 2010 và năm 2011 là 84.13% và 15.87%. Tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản đối với công ty là hợp lý vì hoạt động chính của công ty là xây dựng và kinh doanh vật liệu xây dựng chứ không đầu tư sản xuất hàng hóa nên tỷ trọng tài sản dài hạn thấp hơn nhiều so với tài sản ngắn hạn và có xu hướng giảm nhẹ qua 2 năm. Về nguồn vốn: Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy qua 2 năm công ty làm ăn có hiệu quả. Cả nợ phải trả và vốn chủ sở hữu đều tăng lên. Tổng nguồn vốn qua 2 năm tăng lên 936,283,735 đồng tương ứng với 32.13%. Trong đó mức tăng của vốn chủ sở hữu là 58.57% tương ứng với 502,345,580 đồng và nợ phải trả tăng 21.10% tương đương 433,938,155 đồng. TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Thị Hoa 39 2.1.9. Tình hình kết quả kinh doanh của công ty Bảng 3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ĐVT: đồng BẢNG BÁO CÁO KẾT QỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Chỉ tiêu 2011 2010 +/- % 1.Tổng doanh thu 8,709,926,812 6,245,622,350 2,464,304,462 39.46% 2.Doanh thu thuần 8,709,926,812 6,245,622,350 2,464,304,462 39.46% 3.Giá vốn hàng bán 8,026,345,489 5,692,184,265 2,334,161,224 41.01% 4.Lợi nhận gộp 683,581,323 553,438,085 130,143,238 23.52% 5.Thu nhập HĐTC 2,854,126 2,989,154 (135,028) -4.52% 6.Chi phí HĐTC 201,348,126 164,500,422 36,847,704 22.40% 7.Chi phí QLKD 389,909,931 304,081,271 85,828,660 28.23% 8.Thu nhập khác 1,945,813 1,945,813 - 9.Chi phí khác 205,917 (205,917) - 10.Lợi nhuận khác 1,945,813 (205,917) 2,151,730 - 11.Lợi nhuận từ HĐKD 95,177,392 87,845,546 7,331,846 8.35% 12.Lợi nhuận trước thuế 97,123,205 87,639,629 9,483,576 10.82% 13.Thuế TNDN 16,996,561 15,336,935 1,659,626 10.82% 14.Lợi nhuận sau thuế 80,126,644 72,302,694 7,823,950 10.82% (Nguồn: phòng kế toán công ty) Nhận xét: Từ bảng số liệu trên ta thấy qua 2 năm 2010 – 2011 doanh thu của công ty tăng lên đáng kể từ 6,245,622,350 đồng năm 2010 lên 8,709,926,812 đồng năm 2011 mức tăng là 2,464,304,462 đồng tương ứng với 39.46% cho thấy hoạt động kinh doanh của công ty qua năm là tốt trên đà phát triển tích cực. Giá vốn hàng bán cũng tăng mức tương đối với doanh thu năm 2011 tăng so với 2010 là 2,334,161,224 đồng tương ứng 41.01% làm cho lợi nhuận gộp qua 2 năm tăng lên là 23.52% tương đương 130,143,238 đồng. Thu nhập từ hoạt động tài chính giảm đi nhưng mức giảm thấp là 135,028 đồng nghĩa là năm 2011 so với năm 32010 giảm 4.52%. Trong khi đó chi phí hoạt động tài chính tăng lên 36,847,704 đồng tương ứng 22.4% là do công ty tăng mức đầu tư vốn cho hoạt động kinh doanh của mình. Chi phí quản lý kinh doanh của công ty cũng tăng lên qua 2 năm từ 304,081,217 đồng năm 2010 lên 389,909,931 đồng năm 2011 tức là tăng lên 28.23%. Kéo theo đó là lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, lợi nhận trước thuế, thuế và lợi nhuận sau thuế đều tăng lên qua 2 năm. TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Thị Hoa 40 2.2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và XĐKQKD tai cty cổ phần tư vấn và xây dựng Trung Dũng 2.2.1. Đặc điểm thị trường tiêu thụ của công ty: Hiện nay khách hàng của công ty gồm các nhà thầu xây dựng, cá nhân có nhu cầu xây dựng, các công ty xây dựng 2.2.2. Các phương thức tiêu thụ áp dụng tại công ty - Phương thức bán buôn: căn cứ vào hợp đồng giữa hai bên đã thỏa thuận và kí kết bên mua sẽ đến nhận hàng tại kho của công ty hoặc công ty sẽ chuyển hàng tới nơi khách hàng yêu cầu theo điều kiện trong hợp đồng. - phương thức bán lẻ: khi khách hàng có nhu cầu mua mua hàng của công ty, đồng ý mặt hàng và giá cả sản phẩm sẽ liên hệ với phòng kinh doanh để đặt hàng. Khách hàng có thể nhận hàng tại kho của công ty hoặc công ty sẽ vận chuyển hàng đến điểm mà khách hàng yêu cầu. 2.2.3. Phương thức thanh toán Để tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng công ty đã chủ động tạo ra các phương thức thanh toán rất linh hoạt . Hiện nay công ty đang áp dụng nhiều phương thức thanh toán như thanh toán bằng chuyển khoản, bằng tiền mặt, bằng ủy nhiệm thu theo sự thỏa thuận giữa hai bên nhưng chủ yếu là bằng tiền mặt và chuyển khoản. Phương thức thanh toán bằng tiền mặt: Sau khi hóa đơn được lập tại phòng kế toán và giao cho khách hàng, khách hàng sẽ thanh toán trực tiếp cho công ty bằng tiền mặt. Phương thức thanh toán bằng chuyển khoản: Sau khi khách hàng chấp nhận thanh toán, tiền sẽ được chuyển váo tài khoản của công ty tại ngân hàng, phương thức này đảm bảo thuận lợi và tiết kiệm thời gian của hai bên. 2.2.4.Kế toán doanh thu tiêu thụ  Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: Để hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ kế toán sử dụng các chứng từ: Hợp đồng kinh tế, đơn dặt hàng, hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo có, phiếu xuất kho. Sổ sách sử dụng - Bảng kê xuất bán hàng hoá TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Thị Hoa 41 - Sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết TK 511 - Số cái TK 511 - Một số sổ liên quan  Tài khoản sử dụng Để hạch toán quá trình tiêu thụ thành phẩm kế toán sử dụng tài khoản: - Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Tài khoản 511 có 2 TK cấp 2 TK5111: doanh thu bán hàng hóa TK5112: doanh thu bán các thành phẩm sản phẩm xây lắp  Trình tự luân chuyển chứng từ và phương pháp hạch toán Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng có thể gọi điện hoặc đặt hàng trực tiếp tại phòng kinh doanh. Sau khi kiểm tra điều kiện mua hàng của khách phòng kinh doanh sẽ lập phiếu yêu cầu hàng gửi xuống bộ phận kho làm căn cứ xuất kho và xác nhận số lượng thực xuất sau đó chuyển lên phòng kế toán làm căn cứ lập phiếu xuất kho. PXK được lập thành 4 liên lưu tại phòng kinh doanh 1 liên, 3 liên chuyển xuống bộ phận kho, thủ kho xuất hàng hóa cùng 1 liên phiếu xuất cho khách hàng. Khi khách hàng nhận hàng, kiểm tra và kí xác nhận vào phiếu xuất kho 1 liên thủ kho giữ và 1 liên chuyển về phòng kế toán. Sau khi nhận được chứng từ phòng kế toán lập hóa đơn GTGT có 3 liên 1 liên giao cho khách hàng 1 liên lưu tại quyển và 1 liên nội bộ.  Phương pháp hạch toán Trong tháng 09/2012 có các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiêu thụ hàng hóa như sau: Ngày 18/09/2012 xuất bán cho bác Sơn theo hóa đơn số 000710giá bán chưa thuế GTGT 8.037.792 đồng. Thuế GTGT 10%. Xuất bán thép phi số lượng 441kg, giá 10.700 đồng và thép vê số lượng 63kg, đơn giá 52.684 đồng, chưa thu tiền khách hàng TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Thị Hoa 42 * Kế toán lập hóa đơn GTGT. HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ngày18 tháng 09 năm 2012 Mẫu số: 01GTKT3/001 Kí hiệu:AB/12P Số:0000710 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng Trung Dũng................................ Địa chỉ: Xã Hoằng lương- Hoằng Hóa ............................................................................. Số tài khoản: ...................................................................................................................... Điện thoại: MST:..2801851824.......................... Họ và tên người mua hàng: Bác Sơn Địa chỉ: Xã Hoằng Lương Số tài khoản: ...................................................................................................................... Hình thức thanh toán : MST: STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT SL Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 01 Thép phi Kg 441 10.700 4.718.700 02 Thép vê Kg 63 52.684 3.319.092 Cộng tiền hàng 8.037.792 Thuếu suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 803.779 Tổng cộng tiền thanh toán 8.841.571 Số tiền viết bằng chữ: Tám triệu tám trăm bốn mươi mốt ngàn năm trăm bảy mươi mốt ngàn đồng./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, nhận, giao hóa đơn)TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Thị Hoa 43 Kế toán định khoản: - Phản ánh doanh thu: Nợ TK 131:8.841.571 Có TK 5111:8.037.792 Có TK 3331: 803.779 Ngày 30/09/2012 công ty TNHH Ngân Hà mua hàng thép cuộn của công ty, công ty xuất tại kho với tổng giá thanh toán là 8.517.687 khách hàng đã trả bằng tiền mặt. Kế toán định khoản: - Phản ánh doanh thu: Nợ TK 111: 8.692.860 Có 511: 7.902.600 Có 3331: 790.260 TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Thị Hoa 44 Hằng ngày căn cứ vào chứng từ, hóa đơn kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết TK511 CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG TRUNG DŨNG xã hằng lương- Hoằng Hóa Sổ Chi Tiết TK 511 Ngày, tháng ghi sổ Số hóa đơn Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Nợ Có 06/07/2012 HĐ0000565 DT bán thép tấm 131 14.545.455 18/09/2012 HĐ0000710 DT bán thép phi, thép vê 131 8.037.792 30/09/2012 HĐ0000734 DT bán thép cuộn 111 7.902.600 Tổng phát sinh 2.990.178.189 Tổng doanh thu 2.990.178.189 Tổng số tiền ( viết bằng chữ):Hai tỷ chín trăm chín mươi triệu một trăm bảy mươi tám ngàn một trăm tám mươi chín đồng./. Ngày 30 tháng 09 năm 2012 Người lập Người bán Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Thị Hoa 45 Hàng tháng kế toán tổng hợp lên chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 511 CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 9/2012 (ĐVT: Đồng) Huế, ngày 30 tháng 09 năm 2012 Người lập biểu Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký) Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Bán hàng thu bằng TM 111 511 262.253.130 Bán hàng thu bằng chuyển khoản 112 511 507.812.639 Bán hàng chưa thu tiền 131 511 359.071.727 CỘNG 1.129.137.496 TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Thị Hoa 46 Đơn vị: Công ty CP tư vấn và xây dựng Trung Dũng Địa chỉ: Xã Hoằng Lương- Hoằng Hóa Mẫu số: S02cl-DN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ) Tên tài khoản: Doanh thu Số hiệu: 511 NT ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngàytháng Nợ Có A B C D E 1 2 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ CTGS 30/09 Doanh thu bán hàng thu tiền mặt 111 627.344.730 CTGS 30/09 Doanh thu bán hàng thu bằng chuyển khoản 112 1.545.624.128 CTGS 30/09 Doanh thu bán hàng chưa thu tiền khách hàng 131 817.209.331 Kết chuyển vào TK 911 911 2.990.178.189 Cộng số phát sinh quý 2.990.178.189 2.990.178.189 Số dư cuối quý Cộng lũy kế từ đầu quý - Sổ này có......... trang, đánh số trang từ trang số 01 đến trang.......... - Ngày mở sổ: 01/01/2012 Ngày 30 tháng 09 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Thị Hoa 47 2.2.5. Các khoản giảm trừ doanh thu  Chiết khấu thương mại Nội dung: Về thực chất, chiết khấu thương mại được coi là một khoản chi phí cho những khách hàng mua hàng với số lượng lớn, thanh toán trước thời hạn thoả thuận nhằm mục đích khuyến khích khách hàng mua hàng cho doanh nghiệp TK sử dụng TK 5211- chiết khấu thương mại: Sử dụng để theo dõi toàn bộ các khoản triết khấu thương mại chấp nhận cho khách hàng trên giá bán đã thoả thuận về lượng hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ đủ tiêu thụ.  Hàng bán bị trả lại - Nội dung: là những hàng hoá đã được coi là tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do không phù hợp với yêu cầu của khách hàng. - Tài khoản sử dụng TK 5212– Hàng bán bị trả lại: TK này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá dịch vụ đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại cho không đủ quy cách, phẩm chất hoặc do vi phạm hợp đồng kinh tế  Giảm giá bán hàng - Nội dung: Giảm giá hàng bán là những khoản giảm giá, bớt giá, hồi khấu cho bên mua vì những lý do như hàng bán bị kém chất lượng, khách hàng mua hàng với số lượng lớn. TK sử dụng TK 5213- giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá cho khách hàng trích trên giá bán thoả thuận Trong quý 3 năm 2012 không có nghiệp vụ giảm trừ doanh thu nào xảy ra. 2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.2.6.1 Kế toán giá vốn hàng bán Gía vốn hàng bán là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh số tiền được trừ khỏi doanh thu thuần để tính kết quả kinh doanh của Công ty của từng kỳ kế toán. TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Thị Hoa 48 Công ty sử dụng phương pháp nhập trước xuất trước để hạch toán hàng tồn kho hàng tồn kho được mua trước thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.  Chứng từ và sổ sách sử dụng Chứng từ sử dụng - Hoá đơn GTGT - Phiếu xuất kho Sổ sách sử dụng - Sổ chi tiết giá vốn hàng bán - Sổ cái TK giá vốn hàng bán  Tài khoản sử dụng - TK 156- Hàng hóa - TK 632 – Gía vốn hàng hoá  Quy trình luân chuyển chứng từ và phương pháp hạch toán Phòng kinh doanh lập phiếu yêu cầu hàng dựa vào số lượng khách hàng yêu cầu không gồm đơn giá xuất. Khi nhận phiếu yêu cầu xuất kho từ phòng kinh doanh thủ kho xác nhận số lương thực xuất vào phiếu và chuyển lên phòng kế toán. Từ yêu cầu xuất có xác nhận của thủ kho kế toán lập phiếu xuất kho ghi rõ số lương xuất và đơn giá được tính theo phương pháp LIFO. TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Thị Hoa 49 PHIẾU XUẤTKHO Ngày 18tháng09năm 2012 Nợ: 632 : 7.918.092 Có: 156 : 7.918.092 - Họ và tên người nhận hàng: Bác Sơn - Lý do xuất kho: Xuất bán thép phi , thép vê - Xuất tại kho (ngăn lô): ..Địa điểm:Xã Hoằng Lương TT Tên,nhãn, quy cách phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm hàng hóa ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 01 Thép phi kg 441 441 10.526,5 4.642.186 02 Thép vê kg 63 63 51.998,5 3.275.906 Cộng 7.918.092 Tổng số tiền ( viết bằng chữ): Bảy triệu chín trăm mười tám ngàn không trăm chín mươi hai đồng./. Ngày 18 tháng 09 năm 2012 Người lập Người bán Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Hằng ngày khi nghiệp vụ bán hàng xảy ra đồng thời với việc hạch toán doanh thu thì kế toán phải hạch toán giá vốn hàng bán. Hằng ngày hoặc tuần kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc như: phiếu xuất kho, hóa đơn kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết TK632. Từ bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toán tiến hành vào chứng từ ghi sổ giá vốn hàng bán. Đơn vị: Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng Trung Dũng Địa chỉ:Xã Hoằng Lương- Hoằng Hóa Mẫu số: S02-VT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ Trưởng BTC TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Thị Hoa 50 Đơn giá xuất kho ngày 18/09 HĐ 710 thép phi là 10.526,5 đồng và thép vê là 51.998,5 đồng. Kế toán định khoản - Phản ánh giá vốn Nợ TK 632: 7.918.092 Có TK 156: 7.918.092 -Phản ánh giá vốn ngày 30/09 HĐ 734: Nợ TK 632: 7.598.425 Có 156: 7.598.425 CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XD TRUNG DŨNG Địa chỉ: xã Hoằng Lương - Hoằng Hóa Sổ Chi Tiết TK 632 Ngày, tháng ghi sổ Số chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Nợ Có 18/09/2012 HĐ710 Gía vốn bán thép phi, thép vê 156 7.198.092 30/09 HĐ734 Giá vốn bán thép cuộn 156 7.598.425 . Tổng phát sinh 2.743.713.823 Tổng giá vốn 2.743.713.823 Tổng số tiền ( viết bằng chữ):Hai tỉ bảy trăm bốn ba triệu bảy trăm mười ba nghìn tám trăm hai ba Ngày 30 tháng 09 năm 2012 Người lập Người bán Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Thị Hoa 51 Hàng tháng kế toán lập chứng từ ghi sổ và ghi vào sổ cái và cuối quý kết chuyển gía vốn vào TK 911 ĐƠN VỊ:CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XD TRUNG DŨNG Địa chỉ: Xã Hoằng Lương- Hoằng Hóa Mẫu số: S02cl-DN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ) Tên tài khoản: Giá vốn Số hiệu:632 NT ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải SH TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ ... ... ... ... ... 30/9 CTGS 30/09 Giá vốn bán vật liệu 156 2.743.713.823 Kết chuyển vào TK 911 911 2.743.713.823 Cộng số phát sinh quý 3 2.743.713.823 2.743.713.823 - Sổ này có......... trang, đánh số trang từ trang số 01 đến trang.......... - Ngày mở sổ: 01/01/2012 Ngày 30 tháng 09 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Thị Hoa 52 2.2.6.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp và bộ phận bán hàng (Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,. . .); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý và nhân viên bán hàng; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý và bán hàng; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (Điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ. . .); chi phí bằng tiền khác (Tiếp khách, hội nghị khách hàng. . .). Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng và quản lí, kế toán hạch toán kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ và chuyển cho giám đốc và ký duyệt sau đó chuyển về phòng kế toán để tiến hành ghi vào các sổ của TK642  Chứng từ và sổ sách sử dụng Chứng từ sử dụng - Hóa đơn (điện, nước, GTGT) - Phiếu chi - Giấy báo Nợ của ngân hàng (nếu đã thanh toán cho người bán), phiếu chi... - Bảng thanh toán tiền lương bộ phận quản lí kinh doanh Sổ sách sử dụng - Sổ kế toán chi tiết CP bán hàng - Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp - Sổ cái chi phí kinh doanh  Tài khoản sử dụng + Tài khoản 642 “chi phí kinh doanh” gồm có 2 TK cấp 2 Tài khoản 6421 “Chi phí bán hàng”. Tài khoản 6422 “ chi phí quản lý doanh nghiệp”  Phương pháp hạch toán Trong tháng 09 có nghiệp vụ phát sinh như sau. TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Thị Hoa 53 Ngày 09/09 công ty chi trả tiền mua xăng dầu dùng để chở hàng đi bán. Số tiền 993.182 đồng theo phiếu kế toán số 226 Kế toán lập phiếu chi để trả tiền mua dầu. Họ và tên người nhận tiền: DNTN Quang Minh Địa chỉ (bộ phận): xã Hoằng Lương Lý do chi: Chi trả tiền mua xăng dầu Số tiền : 993.182 đ Viết bằng chữ: Chín trăm chín mươi ba ngàn, một trăm tám mươi hai đồng./. Kèm theo..................chứng từ gốc. Ngày 09 tháng 09 năm 2012 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Kế toán định khoản Nợ TK 6421: 902.893 Nợ TK 1331: 90.289 Có TK 111: 993.182 Căn cứ bảng lương, bảng phân bổ khấu hao tháng 9 cho chi phí bán hàng kế toán định khoản: Nợ TK 6421: 22.520.130 Có TK 334: 15.285.000 Có TK 214: 7.235.130 CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XD TRUNG DŨNG Địa chỉ: Xã Hoằng Lương- Hoằng Hóa Mẫu số: S02-TT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ Trưởng BTC PHIẾU CHI Ngày 09 tháng 09 năm 2012 Quyển số: Số: 226 NợTK6421/1331: 993.182 Có TK 111: 993.182 TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Thị Hoa 54 - Hằng ngày hoặc tuần khi đã thu thập chứng từ kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết TK6421 CÔNG TY CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XD TRUNG DŨNG Xã Hoằng Lương- Hoằng Hóa Sổ Chi Tiết TK 6421 Ngày, tháng ghi sổ Số chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền 09/09 266 DNTN Quang Minh 111 993.182 30/09 BPBKH Khấu hao TSCĐ 214 7.235.131 30/09 BTTL Trả lương nhân viên 334 15.285.000 .. Tổng phát sinh quý 3 81.515.086 Tổng chi phí bán hàng 81.515.086 Tổng số viết ( viết bằng chữ):Tám mốt triệu, năm trăm mười lăm ngàn, không trăm tám mươi sáu đồng ./. Ngày 30 tháng 09 nàm 2012 Người lập Người bán Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ngày22/09/2012 chi tiền cho Giám đốc tiếp khách chưa thuế 601.818 đồng, theo phiếu chi 220. Thuế GTGT 10%. Kế toán lập phiếu chi để trả tiền tiếp khách. TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Thị Hoa 55 CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XD TRUNG DŨNG Địa chỉ: Xã Hoằng Lương- Hoằng Hóa Mẫu số: S02-TT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng BTC Họ và tên người nhận tiền: Võ văn Hùng Địa chỉ (bộ phận): Phòng kinh doanh Lý do chi: Chi trả tiền tiếp khách Số tiền :662.000 Viết bằng chữ: Sáu trăm sáu mươi hai ngàn đồng chẵn./. Kèm theo...............chứng từ gốc. Ngày 30 tháng 09 năm 2012 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Kế toán định khoản Nợ TK 6422: 601.818 Nợ TK 133: 60.182 Có TK111: 662.000 Căn cứ bảng lương, bảng phân bổ khấu hao tháng 9 cho chi phí quản lý kế toán định khoản: Nợ TK 6422: 16.773.500 Có TK 334: 15.145.000 Có TK 214: 1.128.500 Hằng ngày hoặc tuần, khi đã thu thập chứng từ phiếu chi, giấy báo nợ kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết TK6422. . PHIẾU CHI Ngày 6 tháng 09 năm 2012 Quyển số: Số: 220 Nợ TK6422,133: 662.000 Có TK 111: 662.000 TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Thị Hoa 56 CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XD TRUNG DŨNG Địa chỉ: Xã Hoằng Lương- Hoằng Hóa Sổ Chi Tiết TK 6422 Quý 3 năm 2012 Ngày, tháng, ghi sổ Số chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Nợ Có 22/09 220 Chi tiền tiếp khách 111 662.000 30/09 BTTL Lương phải trả 334 15.145.000 30/09 BPBKH Khấu hao TSCĐ 214 1.128.532 Tổng phát sinh 58.487.501 Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp 58.487.501 Tổng số viết (viết bằng chữ):Năm tám triệu, bốn trăm tám mươi bảy ngàn, năm trăm lẻ một đồng./. Ngày 30 tháng 09 nàm 2012 Người lập Người bán Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 9/2012 (ĐVT: Đồng) Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có CP quản lý KD bằng TM 642 111 5.776.307 CP dịch vụ mua ngoài 642 112 4.158.328 Khấu hao TSCĐ 642 214 8.363.663 Lương nhân viên QL 642 334 30.430.000 CỘNG 48.728.298 Người lập biểu Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký) TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Thị Hoa 57 Kế toán căn cứ vào sổ chi tiết và các chứng từ gốc lập chứng từ ghi sổ và ghi sổ cái TK 642 và kết chuyển vào TK911 CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XD TRUNG DŨNG Địa chỉ: Xã Hoằng Lương-Hoằng Hóa Mẫu số: S02cl-DN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ) Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh Số hiệu: 642 - Sổ này có......... trang, đánh số trang từ trang số 01 đến trang.......... - Ngày mở sổ: 01/01/2012 Ngày 30 tháng 09 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải SH TK ĐƯ Số tiền Số CT Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 30/09 CTGS 30/09 Chi phí DV mua ngoài 112 9.995.607 30/09 CTGS 30/09 CP kinh doanh bằng TM 111 14.860.640 30/09 CTGS 30/09 Lương nhân viên BH & QL 334 86.555.000 30/09 CTGS 30/09 Khấu hao TSCĐ 214 26.591.340 30/09 PKC 30/09 Kết chuyển vào TK 911 911 140.002.587 Cộng số phát sinh quý 3 140.002.587 140.002.587 TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Thị Hoa 58 2.2.6.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu tài chính ở công ty cổ phần tư vấn và xây dựng Trung Dũng là khoản lãi tiền gửi được hưởng. Do điều kiện tài chính của công ty còn hạn chế nên khoản thu nhập hoạt động tài chính còn thấp.  Chứng từ và sổ sách sử dụng Chứng từ sử dụng - Giấy báo Có của ngân hàng - Các sao kê, sổ phụ ngân hàng Sổ sách sử dụng - Sổ chi tiết doanh thu hoạt động tài chính - Sổ cái doanh thu hoạt động tài chính  Tài khoản sử dụng + Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”  Phương pháp hạch toán Trong tháng 09 có nghiệp phát sinh như sau Nghiệp vụ 4: Ngày 30/09 công ty nhận được giấy báo có của ngân hàng sacombank về số lãi tiền gửi mà công ty nhận được từ ngân hàng trong tháng 09/2012 là: 145.939 đồng Kế toán định khoản Nợ TK 112: 145.939 Có TK 334: 145.939 - Hằng ngày hoặc tuần, khi đã thu thập các chứng từ gốc như: giấy báo có, sổ phụ, sao kê ngân hàng kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết TK 515 - Từ sổ chi tiết và bảng tổng hợp chứng từ gốc kế toán lập chứng từ ghi sổ và ghi sổ cái TK 515 và kết chuyển vào TK 911TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Thị Hoa 59 Ngân hàng Sacombank Giấy Báo Có Chi nhánh Thanh Hóa Tên khách hàng: Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng Trung Dũng Địa chỉ : xã hoằng Lương- Hoằng Hóa Tài khoản: 040055559998 tại NH Sacombank – CN Thanh Hóa Nay xin thông báo tài khoản của quý khách đã ghi có Số tiền : 145.939 vnđ Bằng chữ: Một trăm bốn lăm nghìn chín trăm ba chín đồng CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XD TRUNG DŨNG Địa chỉ: Xã Hoằng Lương- Hoằng Hóa Sổ Chi Tiết TK 515 Tháng 9/ 2012 Ngày, tháng, ghi sổ Số chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Nợ Có 30/09 PBC Lãi nhập vốn 112 145.939 30/09 PBC Lãi nhập vốn 112 74.379 30/09 PKC KC đế XĐKD 911 590.500 Tổng phát sinh 590.500 590.500 Tổng doanh thu tài chính 590.500 590.500 Tổng số viết (viết bằng chữ):Năm trăm chín mươi nghìn năm trăm đồng./. Ngày 30 tháng 09 nàm 2012 Người lập Người bán Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Thị Hoa 60 CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng9 /2012 (ĐVT: Đồng) Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chúNợ có Lãi nhập vốn 112 515 220.318 CỘNG 220.318 Người lập biểu Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký) CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XD TRUNG DŨNG Xã Hoằng Lương-Hoằng Hóa Mẫu số: S02cl-DN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ) Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: 515 Chứng từ ghi sổ Diễn giải SHTKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày,tháng Nợ Có B C D E 1 2 CTGS 30/09 Lãi nhập vốn 112 590.500 Kết chuyển vào TK 911 911 590.500 Cộng số phát sinh quý 3 590.500 590.500 - Sổ này có......... trang, đánh số trang từ trang số 01 đến trang.......... - Ngày mở sổ: 01/01/2012 Ngày 30tháng 09 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Thị Hoa 61 2.2.6.4. Kế toán chi phí tài chính Là những chi phí liên quan đến hoạt động tài chính như chi phí huy động vốn và chi phí đầu tư tài chính, các khoản lỗ, các khoản dự phòng, chênh lệch tỷ giá hối đoái. Ở công ty cổ phần tư vấn và xây dựng Trung Dũng trong quý 3/2012 không có hoạt động dầu tư tài chính cũng như khoản chiết khấu cho khách hàng. Vì vậy chi phí tài chính chỉ có tiền lãi vay ngân hàng phải trả trong kỳ .  Chứng từ và sổ sách sử dụng Chứng từ sử dụng - Giấy báo nợ của ngân hàng - Các sao kê, sổ phụ ngân hàng - Phiếu chi Sổ sách sử dụng - Sổ chi tiết chi phí tài chính - Sổ cái chi phí tài chính  Tài khoản sử dụng + Tài khoản 635 “Chi phí tài chính”  Phương pháp hạch toán Trong tháng 09 có nghiệp phát sinh như sau. Ngày 28/09 công ty nhận được giấy báo nợ số 38 của ngân hàng BIDV Thanh Hóa về việc thu lãi vay với số tiền: 4.166.667 đồng Kế toán định khoản Nợ TK 635: 4.166.667 Có TK 112: 4.166.667 Hằng ngày hoặc tuần, khi đã thu thập các chứng từ gốc như: phiếu chi, giấy báo nợ, sổ phụ, sao kê ngân hàng kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết TK 635 - Từ sổ chi tiết và bảng tổng hợp chứng từ gốc kế toán lập chứng từ ghi sổ và ghi sổ cái TK 635 và kết chuyển vào TK 911TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Thị Hoa 62 CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XÂY DỤNG TRUNG DŨNG Địa chỉ: Xã Hoằng Lương- Hoằng Hóa Sổ Chi Tiết TK 635 Ngày, tháng, ghi sổ Số chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Nợ Có 28/09 GBN Trả lãi vay NH BIDV 112 4.166.667 29/09 PC 50 Trả lãi vay NH Sacombank 111 4.000.000 30/09 PKC KC để XĐKQKD 911 42.555.000 Tổng phát sinh 42.555.000 42.555.000 Tổng chi phí tài chính 42.555.000 42.555.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bốn hai triệu năm trăm năm lăm ngàn đồng/. Ngày 30 tháng 09 năm 2012 Người lập Người bán Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 9/2012 (ĐVT: Đồng) Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Trả lãi vay 635 112 10.819.385 Trả lãi vay 635 111 6.415.120 CỘNG 17.234.505 Người lập biểu Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký)TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Thị Hoa 63 SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ) Tên tài khoản: Chi phí tài chính Số hiệu: 635 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có B C D E 1 2 30/09 CTGS 30/09 Trả lãi vay 112 28.569.180 30/09 CTGS 30/09 Trả lãi vay 111 13.985.820 30/09 Kết chuyển vào TK 911 911 42.555.000 Cộng số phát sinh quý 42.555.000 42.555.000 - Sổ này có......... trang, đánh số trang từ trang số 01 đến trang.......... - Ngày mở sổ: 01/01/2012 Ngày 30 tháng 09 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG TRUNG DŨNG Địa chỉ: Xã Hoằng Lương- Hoằng Hóa Mẫu số: S02cl-DN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ Trưởng BTC) TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Thị Hoa 64 2.2.6.5. Kế toán các khoản thu nhập khác và chi phí khác: * Thu nhập khác TK 711: thu nhập khác ở công ty là khoản tiền thu thanh lý, nhượng bán tài sản, tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng Trong quý 3/2012 không phát sinh các khoản thu nhập khác nên kế toán không hạch toán trên tài khoản này. * Chi phí khác TK 811: Chi phí khác phát sinh ở công ty là những khoản chi phí thanh lý nhượng bán tài sản cố định khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng Trong quý 3/2012 khoản chi phí khác cũng không phát sinh nên kế toán không hạch toán trên tài khoản này. 2.2.6.6. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp: Kế toán sử dụng tài khoản 821 để hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Hàng quý, kế toán tổng hợp tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong quý với thuế suất 25% và được miễn giảm 30% số thuế TNDN. Trong quý 3/2012 kế toán tạm tính số thuế TNDN phải nộp và hạch toán như sau: Nợ TK 821: 11.287.024 Có TK 3334: 11.287.024 TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Thị Hoa 65 CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XD TRUNG DŨNG Địa chỉ: Xã Hoằng Lương- Hoằng Hóa Mẫu số: S02cl-DN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ) Tên tài khoản: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Số hiệu: 821 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải SH TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có B C D E 1 2 30/09 CTGS 30/09 Chi phí thuế TNDN 3334 11.287.024 30/09 30/09 Kết chuyển vào TK 911 911 11.287.024 Cộng số phát sinh quý 3 11.287.024 11.287.024 - Sổ này có......... trang, đánh số trang từ trang số 01 đến trang.......... - Ngày mở sổ: 01/01/2012 Ngày 30 tháng 09 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Thị Hoa 66 2.2.6.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Xác định kết quả kinh sản xuất kinh doanh là công tác cân đối thu chi trong kỳ kinh doanh và chênh lệch giữa chúng. Đây là việc kết chuyển ch phí phát sinh và doanh thu đạt được trong kỳ kinh doanh sang TK 911- Xác định kết quả kinh doanh  Chứng từ và sổ sách sử dụng Chứng từ sử dụng - Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Sổ sách sử dụng - Sổ cái TK 911 - Sổ cái TK 421  Tài khoản sử dụng - TK 911- Xác định kết quả kinh doanh - TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối  Sơ đồ hạch toán TK632 TK911 TK511 TK515 TK421 2.743.713.823 2.990.178.189 590.500 TK642 TK635 140.002.587 42.555.000 TK821 11.287.024 53.210.255TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Thị Hoa 67 - Cuối tháng, căn cứ từ chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ cái TK 911 và sổ cái của TK 421 CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG TRUNG DŨNG Xã Hoằng Lương- Hoằng Hóa Mẫu số: S02cl-DN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ) Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 911 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải SH TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 30/09 CTGS 30/09 KC giá vốn hàng bán 632 2.743.713.823 30/09 CTGS 30/09 KC chi phí quản lý KD 642 140.002.587 30/09 CTGS 30/09 KC CP tài chính 635 42.555.000 30/09 CTGS 30/09 KC CP thuế TNDN 821 11.287.024 30/09 CTGS 30/09 KC lãi 421 53.210.255 30/09 CTGS 30/09 KC doanh thu bán hàng 511 2.990.178.189 30/09 CTGS 30/09 KC doanh thu hoạt động tài chính 515 590.500 Cộng số phát sinh quý 2.990.768.689 2.990.768.689 - Sổ này có......... trang, đánh số trang từ trang số 01 đến trang.......... - Ngày mở sổ: 01/01/2012 Ngày 30 tháng 09 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Thị Hoa 68 CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG TRUNG DŨNG Địa chỉ: xã Hoằng Lương- Hoằng Hóa Mẫu số: S02cl-DN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ) Tháng 09/2012 Tên tài khoản: Lợi nhuận chưa phân phối Số hiệu: 421 Chứng từ ghi sổ Diễn giải SH TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có ... CTGS 30/09 KC lãi 911 53.210.255 Cộng số phát sinh quý 53.210.255 - Sổ này có......... trang, đánh số trang từ trang số 01 đến trang.......... - Ngày mở sổ: 01/01/2012 Ngày 30 tháng 09 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Thị Hoa 69 CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG TRUNG DŨNG 3.1.Đánh giá công tác kế toán tiêu thụ và XĐKQKD tại công ty Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng Trung Dũng là một đơn vị kinh tế hạch toán độc lập hoạt động trong lĩnh vực xây dựng với chức năng chủ yếu là xây dựng và kinh doanh vật liệu xây dựng. Công ty luôn hoàn thành tốt chức năng kinh doanh của mình cũng như nghĩa vụ đối với nhà nước. Trong điều kiện mở của và cạnh tranh gay gắt của thị trường ban lãnh đạo của công ty đã linh hoạt đưa ra nhiều biện pháp kinh tế có hiệu quả nhằm khắc phục mọi khó khăn, nên trong công tác quản trị doannh nghiệp bộ phận kế toán của công ty đã đặc biệt quan tâm chú trọng tới công tác kế toán tiêu thụ. Trong thời gian thực tập tại công ty, được tiếp xúc với bộ máy kế toán của công ty em xin nêu ra một vài nhận xét về công tác kế oán tiêu thụ tại công ty như sau: - Ưu điểm:  Về bộ máy kế toán : Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung phù hợp với điều kiện kinh doanh của một doanh nghiệp mới thành lập và hạch toán độc lập đồng thời tạo điều kiện cho kế toán kiểm tra và giám sát các hoạt động kinh doanh một cách có hiệu quả. Đội ngũ kế toán của phòng kế toán có trình độ cao được phân công rõ ràng theo từng phần hành kế toán phù hợp với khả năng và trình độ chuyên môn, do đó công tác kế toán đạt hiệu quả cao và hạn chế nhiều sai sót.  Về hình thức kế toán, sổ kế toán: Trong điều kiện các nghiệp vụ có cùng nội dung kinh tế xảy ra thường xuyên nên việc công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ là hoàn toàn hợp lý giúp công tác kế toán dễ dàng và hiệu quả hơn.  Về hàng hóa: Khi nhập kho hàng hóa, công ty kiểm tra chất lượng sảm phẩm rất chặt chẽ đảm bảo cho khách hàng những sảm phẩm có chất lượng cao. Kế toán đánh giá và phản ánh TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Thị Hoa 70 giá trị hàng nhập, xuất theo đúng các nguyên tắc kế toán và áp dụng linh hoạt tình hình thực tế tại công ty.  Về kế toán bán hàng: Phòng kinh doanh và phòng kế toán cùng hoạt động ăn khớp với nhau , thường xuyên có sự kiểm tra đối chiếu số liệu đảm bảo quản lý hàng hóa một cách chặt chẽ, tránh hao hụt mất mát về hiện vật. - Nhược điểm Mặc dù công tác kế toán tại công ty đã đáp ứng được yêu cầu quản lý về hai khía cạnh là tuân thủ chuẩn mực kế toán và phù hợp với tình hình quản lý thực tế của Công ty song vẫn còn một số điều tồn tại trong công tác kế toán bán hàng và thanh toán tiền hàng.  Kế toán hàng tháng từ hóa đơn và chứng từ gốc mới lập chứng từ ghi sổ và ghi sổ cái làm công việc bị dồn lại vào cuối tháng tạo áp lực lớn về công việc.  Về ứng dụng tin học trong công tác kế toán Hiện nay, bộ máy kế toán tại Công ty đã được trang bị máy tính cá nhân để hỗ trợ trong công tác kế toán,tuy nhiên toàn bộ hệ thống sổ sách kế toán mới chỉ được tiến hành trên phần mềm excel, tuy khối lượng công việc đã được giảm đáng kể xong vẫn chưa thực sự hoàn thiện.  Về áp dụng chiết khấu thanh toán Phần trăm chiết khấu thương mại đối với những khách hàng mua với số lượng lớn và phần trăm chiết khấu thanh toán đối với những khách hàng thanh toán trước hạn của công ty vẫn còn ít. Đó là một sự thiếu sót trong chiến lược thu hút khách hàng và khuyến khích việc thanh toán tiền trước hạn nhằm tình trạng chiếm dụng vốn và những rủi ro nợ phải thu khó đòi. 3.2.Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định KQKD tại công ty.  Công ty nên thực hiện tổng hợp lập chứng từ ghi sổ hàng ngày hoặc chậm là 5-7 ngày một lần để giảm công việc tồn lại cuối tháng.  Về việc áp dụng phần mềm kế toán TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Thị Hoa 71 Với yều cầu xử lý nhanh, chính xác, cung cấp các thông tin tinh vi, đầy đủ kịp thời thì việc áp dụng phần mềm kế toán tại Công ty là hết sức cần thiết. Việc này làm giảm đáng kể thời gian và công sức cho nhân viên kế toán, hơn nữa tăng thêm sự chính xác, rõ ràng của thông tin kế toán và xử lý sổ sách, chứng từ. Ngoài ra còn tạo điều kiện cho nhân viên kế toán chú trọng vào công tác xử lý thông tin quản trị doanh nghiệp, tham mưu, đề xuất mang tính chiến lược cho sự phát triển của Công ty.  Về kế toán thu công nợ Công ty nên áp dụng một số biện pháp: - Khi ký kết hợp đồng kinh doanh với khách hàng, trong hợp đồng cần ghi rõ thời gian thanh toán, hình thức thanh toán và mức phạt thanh toán chậm so với quy định trong hợp đồng. - Cần yêu cầu phía khách hàng phải có ngân hàng đứng ra bảo lãnh trong việc thanh toán. - Sử dụng có hiệu quả các biện pháp thu hồi nhanh như chiết khấu bán hàng, giảm giá cho những đơn đặt hàng với số lượng lớn nhằm thúc đấy khách hàng thanh toán nhanh.  Về áp dụng chiết khấu thanh toán: Nhằm thu hút khách hàng mua với số lượng lớn, khuyến khích khách hàng thanh toán trước hạn công ty nên áp dụng chiết khấu thanh toán TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Thị Hoa 72 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Tổ chức công tác kế toán là một nội dung quan trọng trong công tác tổ chức và quản lý hoạt động kinh doanh. Vì vậy công ty không ngừng hoàn thiện công tác tổ chức kế toán của mình. Qua quá trình thực tập, tôi nhận thấy công tác tổ chức bộ máy kế toán về cơ bản đảm bảo cho bộ máy hoạt động hiệu quả, đáp ứng nhu cầu thông tin cần thiết. Trong quá trình nghiên cứu mặc dù gặp những hạn chế về thời gian và kiến thức nhưng đề tài cũng đã đạt được những mục tiêu đã đề ra: Hệ thống hóa lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty hoạt động trong lĩnh vực xây lắpvà kinh doanh vật liệu xây dựng. Tìm hiểu thực trạng, tình hình công tác kế toán, đặc biệt kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần tư vấn và xây dựng Trung Dũng. Phân tích, đánh giá ưu nhược điểm để dưa ra các giải pháp cần thiết góp phần hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. Tuy vậy khóa luận vẫn còn gặp phải những hạn chế: Chưa trình bày đầy đủ quá trình luân chuyển chứng từ, các hóa đơn, chứng từ, sổ sách cần thiết. Do thời gian thực tập, và số liệu thu thập được còn hạn chế, cũng như hiểu biết có hạn nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Khóa luận chỉ phân tích tổng thể và đưa ra các giải pháp chung chứ chưa thể đi sâu và đề xuất những giải pháp cụ thể. Hướng nghiên cứu mới: - Nếu thời gian và các điều kiện khác cho phép sẽ nghiên cứu các phần hành kế toán khác trong công ty để từ đó có cái nhìn tổng quát hơn, toàn diện hơn về công tác kế toán tại đơn vị qua đó đưa ra nhiều biện pháp tối ưu hơn nữa để hoàn thiện công tác kế toán.TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Thị Hoa 73 2. Kiến nghị Đối với công ty: - Tạo điều kiện thuận lợi hơn cho sinh viên trong việc thu thập số liệu, học hỏi kinh nghiệm - Nghiên cứu việc ứng dụng phần mềm kế toán để hỗ trợ công tác kế toán làm việc hiệu quả. Đối với nhà trường: - Khi học sinh viên chỉ được học trên lí thuyết, sách vở, ít có cơ hội tiếp xúc với thực tế nên khi thực tập thực hiện khóa luận cảm thấy bỡ ngỡ, và khó khăn. Vì vậy nhà trường nên tạo điều kiện để sinh viên có thể tiếp cận thực tế nhiều hơn. TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Thị Hoa 74 DANH SÁCH TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyên lý kế toán – Ts: Phan Thị Minh Lý chủ biên 2. Giáo trình kế toán tài chính 1 Phan Đình Ngân, Hồ Phan Minh Đức – nhà xuất bản Đại học Huế 3. Giáo trình kế toán tài chính 2 4. Quyết định số 48/2006/ QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính 5. Nghị định số 60/2012/NĐ-CP 6. Khóa luận tại thư viện các khóa 41, 42 7. Web kế toán và một số Website tài liệu tham khảo khác TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftruong_thi_hoa136_43_recovered_908.pdf
Luận văn liên quan