Khóa luận Kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Quảng Trị

Để đáp ứng nhu cầu kinh doanh trong tiến trình hội nhập, tất cả các ngành, các lĩnh vực kinh tế nói chung và ngân hàng thương mại nói riêng, trong đó có Agribank Quảng Trị, ra sức chuẩn bị các điều kiện tốt nhất cùng đất nước hội nhập với nền kinh tế thế giới. Khi đó, môi trường cạnh tranh của hệ thống ngân hàng không chỉ giới hạn trong phạm vi lãnh thổ quốc gia mà mở rộng ra toàn cầu. Sự hội nhập này vừa tạo ra những cơ hội nhưng cũng đem đến nhiều thách thức cho hoạt động ngân hàng. Đối với hoạt động cho vay, để nâng cao chất lượng, hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro trong hoạt động này thì một trong những giải pháp mà Agribank Quảng Trị quan tâm thực hiện đó là nâng cao chất lượng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay. Với đề tài “Kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Quảng Trị” em đã hoàn thành được mục tiêu đã đề ra.  Thông qua việc thực hiện đề tài em đã hệ thống hoá, củng cố được các kiến thức cơ bản về kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp, bên cạnh đó còn hiểu thêm được có một số kiến thức về chuyên ngành ngân hàng giúp hỗ trợ hiệu quả trong quá trình nghiên cứ Đại học Kinh tế Huế

pdf115 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2684 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Quảng Trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và tiến hành thành từng đợt. Hàng quý, Chi nhánh thường tổ chức các Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán 68 đợt kiểm tra về việc thực hiện quy trình, quy chế của cán bộ tín dụng. Điều này đã phần nào giúp phát hiện kịp thời những điểm sai sót trong việc thực hiện quy trình kiểm soát.  Ở giai đoạn trước khi cho vay, CBTD Agribank Quảng Trị đã rất chú trọng tới việc kiểm tra, kiểm soát hồ sơ khoản vay, phỏng vấn khách hàng từ đó sàng lọc, lựa chọn đối tượng vay vốn để đi tới quyết định cho vay phù hợp với chính sách cho vay của Agribank Việt Nam. CBTD Agribank Quảng Trị đã rất nhiệt tình hướng dẫn khách hàng hoàn thành đầy đủ thủ tục, hồ sơ vay vốn.  Bên cạnh đó với kinh nghiệm trong công tác nên khi thực hiện kiểm tra, thẩm định hồ sơ xin vay, CBTD Agribank Quảng Trị vẫn thường tư vấn cho khách hàng hiểu rõ hơn về phương án kinh doanh của mình:  Phương án đó có khả thi không? có thực sự đem lại lợi nhuận không?  Liệu vay như yêu cầu của khách hàng thì với phương án kinh doanh đó khách hàng có đảm bảo trả đúng lãi và nợ gốc không?  Hạn mức tối đa mà ngân hàng có thể cho vay? hình thức cho vay Qua công tác tư vấn, trao đổi cởi mở với khách hàng, CBTD Agribank Quảng Trị đã tạo được niềm tin cho khách hàng.  CBTD Agribank Quảng Trị đã giúp khách hàng cho vay nhanh chóng khi hoàn thiện đầy đủ các điều kiện. Đồng thời, sau khi cho vay CBTD cũng thường xuyên bám sát, kiểm tra tình hình sản xuất kinh doanh của khách hàng để sớm phát hiện những lệch lạc trong việc sử dụng vốn vay, những khó khăn mà khách hàng gặp phải để kịp thời tư vấn cho khách hàng vượt qua, bảo vệ vốn vay tránh rủi ro mất vốn (với trường hợp vốn vay được cho vay nhiều lần).  Thời gian giải quyết hồ sơ cho vay tại Agribank Quảng Trị được diễn ra nhanh chóng, đơn giản, thuận lợi (thời gian xét duyệt không quá 5 ngày đối với khoản vay ngắn hạn và không quá 10 ngày đối với khoản vay dài hạn kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ vay vốn hợp lệ). Chính vì vậy chi nhánh đã tạo được niềm tin đối với khách hàng và nâng cao được lợi thế cạnh tranh so với những ngân hàng khác.  Bên cạnh đó, chính sách phát triển tín dụng của Agribank Quảng Trị luôn đi kèm với nâng cao chất lượng tín dụng. Tất cả các quá trình từ khi cho vay, quản lý Trư ờng Đạ i họ c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán 69 và thu nợ đều đã được xử lý bằng máy tính với phần mềm IPCAS. Điều này giúp ngân hàng thực hiện cho vay nhanh chóng hơn, quản lý khoản vay một cách chặt chẽ và có hiệu quả hơn. Kết quả là chi nhánh đã giữ vững được các khách hàng truyền thống đồng thời thu hút được nhiều khách hàng mới. Với những khách hàng đã có quan hệ với ngân hàng, thì sẽ do các CBTD trước đó phụ trách tiếp tục thực hiện, đảm bảo cho việc kiểm soát dễ dàng hơn. Đồng thời, chất lượng CBTD ngày càng được nâng cao về cả trình độ lẫn phẩm chất. Ngoài việc được ngân hàng cử đi học các lớp bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ thì các cán bộ ngân hàng cũng tự mình nâng cao trình độ bản thân. Có thể thấy bộ máy tổ chức cấp tín dụng của Agribank Quảng Trị nói chung và quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp nói riêng được thiết kế khá hợp lý và hiệu quả. Ban lãnh đạo luôn tuân thủ các nguyên tắc kiếm soát, thường xuyên đôn đốc nhân viên thực hiện theo đúng các chính sách tín dụng của chi nhánh nhằm hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất. 3.1.2. Nhược điểm a) Về hồ sơ: Qua quá trình quan sát cho thấy một số hồ sơ tín dụng không đủ các tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của doanh nghiệp, năng lực tài chính, nguồn trả nợ, hồ sơ dự án vay vốn (ví dụ như thiếu mẫu dấu, chữ ký của giám đốc; chưa chuyển giao quyền sử dụng đất của cá nhân sang doanh nghiệp; ). b) Về cơ cấu tổ chức, tuy đã có sự phân công trách nhiệm trong công tác kiểm soát hoạt động cho vay nhưng sự phân công đó chưa được hợp lý. Với quy mô công việc nhiều và đa dạng, CBTD phải làm nhiều nhiệm vụ, chưa có bộ phận thẩm định hoạt động tách bạch với bộ phận cho vay nên việc kiểm soát chưa thực sự tốt nhất, sẽ có những sai sót không thể tránh khỏi. Hiện nay Agribank Quảng Trị cũng chưa có phòng quản lý rủi ro nên việc kiểm soát rủi ro xảy ra trong quá trình cho vay còn gặp nhiều hạn chế. c) Ngân hàng tiếp nhận rất nhiều dự án với nhiều mục đích kinh doanh khác nhau như các dự án liên quan đến việc xây dựng, mua sắm máy móc thiết bị... trong khi đó đa số CBTD được đào tạo từ các chuyên ngành kinh tế nên việc đánh giá các tiêu chuẩn kỹ thuật gặp rất nhiều khó khăn. Một số trường hợp thực hiện thẩm định Trư ờng Đạ i ọ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán 70 giá tài sản không nêu rõ cơ sở định giá (chủ yểu là nhà đất), chưa thực hiện định giá định kỳ đúng quy định. Trừ trường hợp thật cần thiết, còn lại không phải lúc nào ngân hàng cũng có điều kiện để mời các tổ chức chuyên môn tái thẩm định để xác định tính chính xác của những tài liệu, tài sản do khách hàng cung cấp. d) Một số khoản nợ đến hạn nhưng khách hàng lại không chịu trả nợ, chây ỳ nhưng CBTD vẫn còn dừng lại ở mức độ nhắc nhở, chưa có biện pháp xử lý mạnh với những trường hợp như vậy. Công tác kiểm tra, kiểm soát sau khi cho vay có lúc chưa kịp thời hoặc gặp khó khăn trong việc liên hệ với khách hàng. Nhiều khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích nhưng cố gắng tìm cách che giấu CBTD, đôi khi còn thực hiện hành vi hối lộ làm ảnh hưởng đến công tác tín dụng của ngân hàng. Đồng thời, có những khách hàng chây ỳ, cố ý không thực hiện việc trả nợ vay cho ngân hàng. Khi CBTD thông báo thì cố tình lảng tránh dẫn đến tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn tăng lên. e) Công tác kiểm tra, kiểm soát sau khi cho vay có lúc chưa kịp thời hoặc gặp khó khăn trong việc liên hệ với khách hàng. Nhiều khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích nhưng cố gắng tìm cách che giấu CBTD, đôi khi còn thực hiện hành vi hối lộ làm ảnh hưởng đến công tác tín dụng của ngân hàng. Đồng thời, có những khách hàng chây ỳ, cố ý không thực hiện việc trả nợ vay cho ngân hàng. Khi CBTD thông báo thì cố tình lảng tránh dẫn đến tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn tăng lên. f) Phòng kiểm tra – kiểm soát nội bộ chỉ thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát định kỳ vào giữa hoặc cuối năm chứ không có sự kiểm soát thường xuyên để giảm thiểu rủi ro tín dụng. Vì vậy, hiệu quả công tác kiểm soát chưa cao. g) Về nhân sự, Agribank Quảng Trị có đội ngũ nhân viên rất trẻ, tuy nhạy bén, năng động nhưng vẫn chưa có nhiều kinh nghiệm trong công tác. Đôi khi, CBTD vẫn chưa tích cực đề xuất các ý kiến giúp ban lãnh đạo chi nhánh. CBTD chưa thực hiện đầy đủ chức năng bán tất cả các sản phẩm của ngân hàng, chỉ mới bán được các sản phẩm tín dụng. Còn thụ động, chờ khách hàng tìm đến mình. Chưa chủ động tìm kiếm khách hàng. Thường phải chạy theo khách hàng, chưa chủ động, kịp thời nắm bắt nhu cầu của khách hàng. Trư ờ g Đạ i họ c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán 71 3.1.3. Nguyên nhân Có thể kể đến một số nguyên nhân sau a. Nguyên nhân chủ quan  Sự nhận thức của CBTD về kiểm soát sử dụng vốn vay của khách hàng chưa thực sự đúng với tầm quan trọng của nó dẫn tới sự chủ quan trong việc kiểm soát các khoản vay. Mặc dù trong quá trình hoạt động, Agribank Việt Nam nói chung, Agribank Quảng Trị nói riêng đều quan tâm đến việc đào tạo đội ngũ cán bộ của mình. Nhưng có thể thấy trong quy trình cho vay thì việc thẩm định là rất khó, đa dạng trong mọi lĩnh vực ngành nghề đòi hỏi CBTD phải có trình độ và tầm hiểu biết sâu rộng. Tuy nhiên, một số lượng lớn CBTD Agribank Quảng Trị còn rất trẻ, chưa có nhiều kinh nghiệm, vì vậy khó có thể đánh giá được rủi ro tiềm tàng cũng như đề xuất những cảnh báo, biện pháp phòng ngừa rủi ro một cách khoa học.  Agribank Quảng Trị không có phòng quản lý rủi ro riêng biệt nên việc đưa ra các giải pháp ngăn ngừa và hạn chế các loại rủi ro trong hoạt động cho vay chưa thực sự kịp thời. Công tác đánh giá các hoạt động chủ yếu được phòng kiểm tra – kiểm soát nội bộ thực hiện vào giữa năm hoặc cuối năm nên có thể còn tồn tại nhiều rủi ro trong quá trình cho vay mà CBTD không đánh giá được hết. b. Nguyên nhân khách quan  Agribank Quảng Trị vừa mới chuyển đổi thành Công ty TNHH một thành viên ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quảng Trị do đó cơ cấu tổ chức có nhiều thay đổi, chưa có được sự hoàn thiện nên cũng đã ảnh hưởng một phần đến cơ cấu nhân sự, tình hình quản lý, giám sát của các cấp quản lý; đồng thời, vì Agribank Quảng Trị trực thuộc Agribank Việt Nam – do nhà nước làm chủ sở hữu nên nhiều khi không được chủ động trong việc cho vay.  Cùng với sự phát triển của hệ thống ngân hàng thì các thủ đoạn của những kẻ lừa đảo ngày càng tinh vi như cố tình cung cấp giấy tờ giả mạo, hay cùng một tài sản có thể thế chấp vay vốn ở nhiều tổ chức tín dụng khác nhau.  Diễn biến nền kinh tế thế giới cũng như nền kinh tế trong nước trong năm 2012 hết sức phức tạp ảnh hưởng nhiều tới hoạt động kiểm soát cho vay của Agribank Quảng Trị như: lạm phát gia tăng, giá cả các mặt hàng tiêu dùng nhất là Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán 72 giá lương thực thực phẩm và giá xăng dầu tăng kéo theo sự tăng giá nhanh chóng của tất cả các mặt hàng, sự phát triển hay sụt giảm của thị trường chứng khoán, sự biến động đi xuống của thị trường bất động sản đã làm cho nền kinh tế diễn biến không ổn định. Điều này đã ảnh hưởng không nhỏ tới nhu cầu vay vốn của khách hàng đồng thời gây nên một số khó khăn khi ngân hàng đưa ra chính sách cho vay phù hợp.  Mặc dù CIC của Ngân hàng Nhà nước ngày càng phát triển mạnh mẽ và đóng vai trò quan trọng trong cung cấp thông tin về khách hàng, thực hiện phân tích, xếp loại tín dụng doanh nghiệp, cung cấp các thông tin cảnh báo, góp phần quan trọng cho sự phát triển của ngành ngân hàng Việt Nam vì mục tiêu an toàn, hiệu quả nhưng những đòi hỏi về thông tin của các ngân hàng vẫn chưa được đáp ứng một cách đáng tin cậy, nhanh chóng và kịp thời. Các thông tin về báo cáo tài chính của doanh nghiệp chưa bị bắt buộc phải qua kiểm toán nên độ chính xác của các báo cáo chưa cao. 3.2. Giải pháp hoàn thiện hoạt động kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Quảng Trị Để đạt được mục tiêu phát triển của Agribank Quảng Trị trong những năm tiếp theo đòi hỏi ngân hàng cần phải thực hiện các giải pháp đồng bộ trong hoạt động. Trong giới hạn luận văn nghiên cứu em xin đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Quảng trị như sau: a) Hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ tín dụng cụ thể, rõ ràng CBTD cần nắm rõ Danh mục Hồ sơ tín dụng để yêu cầu khách hàng nộp. Đồng thời phải tuân thủ các nguyên tắc, cẩn trọng, không dễ dãi, bỏ qua cho khách hàng, không nên có tâm lý ngại gây phiền hà cho khách hàng. Đặc biệt đối với những khách hàng có quan hệ tín dụng lần đầu thì CBTD nên có sự hướng dẫn cụ thể, chi tiết hơn để khách hàng có thể cung cấp đầy đủ những giấy tờ cần thiết trong thời gian quy định. Với những hồ sơ tín dụng chưa đầy đủ thì CBTD nên yêu cầu khách hàng bổ sung kịp thời để đảm bảo cho việc xét duyệt và thẩm định cho vay sau này. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán 73 b) Hoàn thiện quy trình kiểm soát xét duyệt cho vay: CBTD vừa là người thu thập thông tin khách hàng, vừa là người thẩm định, lập báo cáo thẩm định, soạn thảo các hợp đồng, văn bản, hoàn thiện các hồ sơ, tài liệu cho khách hàng, tham gia nhận TSĐB, mở ID cho khách hàngnên không thể chuyên môn hóa được. Do đó, cần giảm tải công việc cho CBTD đề có thời gian tập trung vào chuyên môn nghiệp vụ hơn. Để đảm bảo tính giám sát, khách quan trong thẩm định cho vay, Agribank Quảng Trị cần xây dựng quy trình xét duyệt cho vay khoa học; tách biệt chức năng thẩm định ra khỏi chức năng cho vay. Theo quy trình cho vay tại Agribank Quảng Trị hiện nay (Sơ đồ 2.2) thì khi khách hàng đến vay vốn, CBTD bộ phận cho vay sẽ thực hiện nhiệm vụ hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ tín dụng; đến khi thẩm định thì chỉ với khoản vay lớn hơn 2 tỷ đồng thì mới sử dụng đến bộ phận thẩm định độc lập. Không chỉ những khoản vay lớn hơn 2 tỷ đồng mà những khoản vay khác cũng cần có sự thẩm định độc lập để đảm bảo tính khách quan và giảm thiểu rủi ro xuống mức thấp nhất. Vậy nên ý kiến đề xuất là bộ phận thẩm định độc lập sẽ chuyên trách thực hiện việc thẩm định khách hàng, thẩm định TSĐB và giao nhận TSĐB; còn CBTD sẽ thực hiện những công việc còn lại. c) Thành lập các nhóm chuyên trách về hoạt động cho vay theo từng ngành, nhóm ngành Cần phân công thêm nhân viên phụ trách tiếp nhận hồ sơ, đặc biệt là việc thẩm định nên có bộ phận thẩm định riêng gồm những nhân viên có chuyên môn sâu trong các lĩnh vực đảm nhận.Với các nhóm chuyên trách về từng lĩnh vực, từng ngành nghề, từng mục đích sử dụng, các CBTD sẽ được chuyên sâu về một hay một số lĩnh vực khiến việc thẩm định, dự báo những rủi ro để có những quyết định chuẩn xác về cho vay hay không cho vay, các quyết định thu hồi, xử lý vốn có vấn đề hay có thể tư vấn cho khách hàng những phương án kinh doanh giúp họ vượt qua khó khăn từ đó giúp ngân hàng tránh được rủi ro mất vốn. Giáo dục ý thức trách nhiệm cho cán bộ, nêu cao tầm quan trọng của công việc thẩm định. Thẩm định là một khâu quan trọng trong quy trình cho vay. Mục đích Trư ờng Đại học Ki tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán 74 của nó là để phục vụ cho việc ra quyết định cho vay hoặc từ chối cho vay; làm cơ sở tham gia góp ý, tư vấn cho chủ đầu tư, tạo điều kiện để đảm bảo hiệu quả cho vay, thu được nợ gốc và lãi đúng hạn, hạn chế, phòng ngừa rủi ro; làm cơ sở để xác định giá trị cho vay, thời gian cho vay, dự kiến tiến độ giải ngân, mức độ thu nợ hợp lý, các điều kiện cho vay, tạo tiền đề cho khách hàng hoạt động có hiệu quả và đảm bảo mục tiêu đầu tư của Ngân hàng. Vì vậy, cán bộ tín dụng cần thực hiện thẩm định chặt chẻ, hiệu quả. d) Tích cực xử lý nợ quá hạn và nợ khó đòi Hàng tháng, CBTD sẽ theo dõi nợ đến hạn của khách hàng và tiến hành gọi điện, liên lạc với khách hàng để đốc thúc thu hồi nợ. Tuy nhiên, trường hợp mất liên lạc với khách hàng hoặc tài khoản khách hàng không đủ khả năng thanh toán dẫn đến nợ quá hạn vẫn xảy ra. Do đó, ngân hàng phải có các biện pháp tích cực xử lý nợ quá hạn và nợ khó đòi như: Thu nợ tự động đối với khách hàng có nợ quá hạn và nợ khó đòi khi tài khoản của khách hàng có số dư thì ngân hàng sẽ tự động khấu trừ số dư đó để thanh toán cho khoản nợ của khách hàng Trong trường hợp khách hàng cương quyết trong thanh toán công nợ, ngân hàng nên chọn phương án nhờ sự can thiệp của của luật pháp. Hầu như trong thực tế ít ngân hàng làm việc này nhưng đây là biện pháp mạnh cuối cùng trong các phương án xử lý nợ đối với khách hàng. e) Tăng cường giám sát sau khi cho vay Chi nhánh cần tăng cường hơn nữa việc giám sát sau khi cho vay bởi đây là giai đoạn rủi ro cao nhất. Ở giai đoạn này CBTD nên thực hiện kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ. Theo dõi tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh của khách hàng thông qua phương tiện truyền thông hoặc liên hệ với đối tác, bạn hàng mà khách hàng quan hệ, đề nghị khách hàng phải cung cấp thông tin cho ngân hàng khi cần thiết. Đặc biệt khi có dấu hiệu xấu như sắp phá sản, giải thể thì CBTD phải nhanh chóng liên lạc với khách hàng để phối hợp tìm hướng giải quyết. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán 75 f) Đảm bảo công tác kiểm soát phải được thực hiện thường xuyên, liên tục đối với tất cả các khoản vay của khách hàng Theo tổng kết của toàn hệ thống Agribank, một trong những nguyên nhân cơ bản khiến cho nợ quá hạn gia tăng là do một số khoản vay chưa được kiểm tra, giám sát thường xuyên dẫn đến rủi ro tín dụng không được phát hiện kịp thời. Đảm bảo công tác kiểm soát phải được thực hiện thường xuyên, liên tục đối với tất cả các khoản vay của khách hàng là một yêu cầu cấp thiết. Ngân hàng cần đảm bảo việc thực hiện hoạt động kiểm soát thường xuyên, liên tục theo đúng kế hoạch, định kỳ trên tất cả các khoản vay để có thể tìm biện pháp phòng ngừa và khắc phục kịp thời, hiệu quả. Bên cạnh đó, NH cũng cần phải tiến hành kiểm tra đột xuất, ngay lập tức đối với các khoản vay xảy ra sự kiện bất thường để kịp thời đề ra hướng giải quyết thích hợp. Hoạt động của Chi nhánh ngày càng được mở rộng, nền kinh tế ngày càng phát triển, vì vậy lượng khách hàng muốn vay vốn NH ngày càng tăng. Do vậy nên tuyển thêm nhân sự cho phòng kiếm tra – kiểm soát nội bộ; định kỳ thực hiện các buổi tập huấn, nâng cao trình độ cho các kiểm soát viên. Đồng thời Chi nhánh cũng phải điều chỉnh chính sách của ngân hàng để phòng kiểm tra – kiểm soát nội bộ phát huy hết chức năng của mình. Điều này giúp đảm bảo công việc kiểm soát tín dụng được tiến hành thuận lợi và cung cấp các thông tin kịp thời, chính xác cho ban lãnh đạo. g) Đào tạo nguồn nhân lực tại Agribank Quảng Trị Cán bộ tín dụng là nhân tố quan trọng trong hoạt động kiểm soát tín dụng. Do vậy, không chỉ nâng cao nhận thức cho cán bộ tín dụng về ý nghĩa của kiểm soát tín dụng mà cần đào tạo cho họ các kiến thức và kỹ năng cần thiết để phục vụ hoạt động này, từ đó tạo cho họ khả năng chủ động trong kiểm soát đối với các khoản vay phức tạp, khó giám sát. Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực của cán bộ, nhân viên của Chi nhánh:  Đưa ra các tiêu chí đánh giá tổng kết thi đua trong kế hoạch kinh doanh của từng cán bộ tín dụng để nâng cao tính trách nhiệm của các cán bộ tín dụng.  Tăng cường các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng và cập nhật kiến thức mới cho các cán bộ nhân viên và trong những trường hợp cần thiết có thể thuê chuyên gia kỹ thuật, các cơ quan chức năng thẩm định. Trư ờng Đại học Ki h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán 76 Thường xuyên tổ chức tập huấn, hội thảo, trao đổi về hoạt động nghiệp vụ. Ngân hàng có thể tổ chức các cuộc thi dành cho CBTD, trong đó đặt ra các tình huống để các CBTD có thể trải nghiệm, rèn luyện kiến thức và kỹ năng xử lý tình huống, đặc biệt là mang lại những bài học nhẹ nhàng mà sâu sắc về tầm quan trọng của hoạt động kiểm soát tín dụng và đánh vào ý thức của CBTD để họ thấy được sự cần thiết phải thực hiện sát sao công tác này. Đồng thời xây dựng kế hoạch đào tạo, huấn luyện và đào tạo lại nhân viên mỗi khi có sự thay đổi về cơ chế, chính sách, mục tiêu kinh doanh, quy trình công nghệ kỹ thuật. Ngoài ra cần loại bỏ hẳn tâm lý của cán bộ tín dụng là cho vay chỉ dựa trên tài sản bảo đảm. Trong tiếp cận và xét duyệt khoản vay, cần duy trì kiên quyết nguyên tắc: Chỉ cho vay khi nào hiểu được khách hàng, có thể kiểm soát được tín dụng. Từng bước đào tạo đội ngũ hỗ trợ kinh doanh chuyên nghiệp phụ trách về việc kiểm soát khách hàng. Có chính sách tuyển dụng thu hút nguồn nhân lực trẻ, có trình độ cao. Tạo môi trường làm việc và có chế độ đãi ngộ hợp lý: Môi trường làm việc tốt, thì đội ngũ nhân viên sẽ tận tâm, năng động và sáng tạo. Trư ờng Đạ i họ c K i tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán 77 PHẦN III - KẾT LUẬN III.1. Kết luận Để đáp ứng nhu cầu kinh doanh trong tiến trình hội nhập, tất cả các ngành, các lĩnh vực kinh tế nói chung và ngân hàng thương mại nói riêng, trong đó có Agribank Quảng Trị, ra sức chuẩn bị các điều kiện tốt nhất cùng đất nước hội nhập với nền kinh tế thế giới. Khi đó, môi trường cạnh tranh của hệ thống ngân hàng không chỉ giới hạn trong phạm vi lãnh thổ quốc gia mà mở rộng ra toàn cầu. Sự hội nhập này vừa tạo ra những cơ hội nhưng cũng đem đến nhiều thách thức cho hoạt động ngân hàng. Đối với hoạt động cho vay, để nâng cao chất lượng, hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro trong hoạt động này thì một trong những giải pháp mà Agribank Quảng Trị quan tâm thực hiện đó là nâng cao chất lượng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay. Với đề tài “Kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Quảng Trị” em đã hoàn thành được mục tiêu đã đề ra.  Thông qua việc thực hiện đề tài em đã hệ thống hoá, củng cố được các kiến thức cơ bản về kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp, bên cạnh đó còn hiểu thêm được có một số kiến thức về chuyên ngành ngân hàng giúp hỗ trợ hiệu quả trong quá trình nghiên cứu.  Đặc biệt quan trọng là em đã được tìm hiểu và đánh giá được thực trạng kiểm soát nội bộ quy trình tín dụng tại Chi nhánh Agribank Quảng Trị. Kết quả cho thấy nhìn chung công tác kiểm soát quy trình cho vay đã theo dõi tương đối chặt chẽ, đúng quy định, phát huy được năng lực của cán bộ ngân hàng. Chi nhánh đã ứng dụng công nghệ thông tin (phần mềm IPCAS) vào công tác kiểm soát, nhờ vậy mà tiết kiệm được thời gian, chi phí trong quá trình thực hiện cho vay từ đó giúp nâng cao được uy tín của ngân hàng, nâng cao hiệu quả công việc. Trong đó, quy trình kiểm soát cho vay khách hàng doanh nghiệp vẫn còn tồn tại một số yếu điểm cơ bản như: Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán 78 + Phòng tín dụng chưa có bộ phận thẩm định hoạt động tách bạch với bộ phận cho vay nên việc kiểm soát chưa thực sự tốt nhất, sẽ có những sai sót không thể tránh khỏi. + Để rút ngắn thời gian trong việc cấp tín dụng, CBTD thực hiện chưa đúng quy trình cho vay. Chẳng hạn như chưa thực hiện thông báo bằng văn bản cho khách hàng (theo quy trình) khi được phê duyệt cấp tín dụng mà chủ yếu là gọi điện thoại, giúp nhanh chóng nhưng sẽ ảnh hưởng đến việc quản lý chất lượng của Chi nhánh về thủ tục hồ sơ. + Công tác kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng vốn của khách hàng sau khi cho vay nhiều lúc chưa kịp thời hoặc gặp phải khó khăn do khách hàng không phối hợp. Do đó chưa phát huy được hết vai trò của công tác giám sát sau khi cho vay đối với khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, đầu tư vào SXKD chưa hiệu quảđể có biện pháp xử lý kịp thời. + Xử lý TSĐB để thu hồi vốn (đối với những khoản vay mà khách hàng không trả được nợ vay) vẫn gặp nhiều khó khăn do thời gian kéo dài dẫn đến phát sinh nhiều chi phí. + Về nhân sự, Agribank Quảng Trị có đội ngũ nhân viên rất trẻ, tuy nhạy bén, năng động nhưng vẫn chưa có nhiều kinh nghiệm trong công tác nên việc thực hiện thẩm định hoặc đánh giá rủi ro trong quá trình cho vay còn gặp nhiều hạn chế.  Để nhằm nâng cao chất lượng kiểm soát đối với quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Quảng Trị, luận văn đã đề ra những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng nguồn lực và nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm soát quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp trong thời gian tới. Cùng với sự tích cực nghiên cứu để đạt được kết quả trên, khóa luận cũng không tránh khỏi một số hạn chế do nhiều nguyên nhân khách quan, trong đó chủ yếu hạn chế về mặt thời gian và tiếp xúc thực tế chưa được nhiều. Trong quá trình thực tập em chưa có điều kiện được đi thẩm định thực tế, tham gia các cuộc kiểm tra, kiểm soát cùng CBTD để thấy được công việc diễn ra trong thực tế như thế nào từ đó học hỏi kinh nghiệm thực tế từ họ. Bên cạnh đó còn có một số hạn chế từ phía ngân hàng do một số thông tin mang tính bảo mật, ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả Trư ờng Đạ i họ c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán 79 kinh doanh và uy tín của ngân hàng nên đã không được cung cấp. Do chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế nên những giải pháp đưa ra được nhìn nhận dưới góc độ cá nhân nên sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tuy vậy em vẫn hi vọng rằng luận văn này có thể góp một phần nào đó nhằm nâng cao chất lượng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Quảng Trị trong thời gian tới. III.2. Hướng phát triển với những đề tài nghiên cứu tiếp theo Em xin đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo để đi sâu hơn, hoàn thiện hơn nội dung của đề tài như:  Nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay của các ngân hàng có cùng quy mô để làm cơ sở để đánh giá và so sánh tốt hơn.  Xây dựng một hệ thống tiêu chí cụ thể để làm cơ sở đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng. Từ đó đề xuất những biện pháp cụ thể giúp ngân hàng hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ.  Cùng với CBTD đi thực tế thẩm định tại các doanh nghiệp để có sự đánh giá xác thực, khách quan hơn đối với việc kiểm soát quy trình cho cho vay khách hàng doanh nghiệp  Thực hiện khảo sát khách hàng bằng bảng hỏi để đánh giá tính hiệu quả của quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp và việc kiểm soát quy trình cho vay đó. Nếu thực hiện được những điều kể trên thì kết quả đánh giá của đề tài sẽ hoàn thiện và chính xác hơn, góp phần phục vụ tốt cho yêu cầu quản lý và ra quyết định của Agribank Quảng Trị. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO I. Giáo trình tham khảo 1. GS.TS Nguyễn Quang Quynh (2005), Lý thuyết kiểm toán, NXB Tài chính. 2. Th.S Lâm Thị Hồng Hoa (2002), Giáo trình Kiểm toán ngân hàng, NXB Thống kê. 3. TS Nguyễn Minh Kiều (2006), Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng, NXB Tài chính, Tp Hồ Chí Minh. 4. TS Nguyễn Minh Kiều (2009), Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, NXB Thống kê (tái bản lần thứ 2). II. Một số bài báo trên các trang web: 1. Agribank Quảng Trị (2010), Giới thiệu về Agribank Quảng Trị, link: thieu-ve-Agribank-Quang-Tri (xem ngày 15/04/2013). 2. Tạp chí kế toán (2006), Bàn về cơ chế kiểm soát nội bộ trong các ngân hàng thương mại, link: che-kiem-soat-noi-bo-trong-cac-ngan-hang-thuon-2.html (xem ngày 15/03/2013). 3. Tạp chí kế toán và kiểm toán (2013), Gian lận trong nghiệp vụ tín dụng tại các ngân hàng thương mại, link: dung-tai-cac-ngan-hang-thuong-mai/126/10991099.epi (xem ngày 27/04/2013). 4. ThS. Đường Thị Thanh Hải (2013), Giảm thiểu rủi ro đối với ngân hàng thương mại, link: ro-doi-voi-ngan-hang-thuong-mai/24982.tctc (xem ngày 02/05/3013). III. Văn bản quy định của ngân hàng: 1. Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 về luật sửa đổi bổ sung về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng. 2. Quyết định số 36/2006/QĐ-NHNN về quy chế kiểm tra, kiểm soát nội bộ của Tổ chức tín dụng. 3. Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán 4. Quyết định số 666/QĐ-HĐQT-TDHo ngày 15/06/2010 về ban hành quy định cho vay đối với khách hàng trong hệ thống ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. 5. Quyết định số 1688/QĐ-HĐQT-TDDN ngày 29/08/2012 về một số giải pháp tín dụng trong hệ thống ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. 6. Văn bản “Quy định nghiệp vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp áp dụng trong hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam” ngày 14/12/2010 (lưu hành nội bộ). Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán PHỤ LỤC [Phụ lục 01] Hệ thống các câu hỏi phỏng vấn CBTD Agribank Quảng Trị [Phụ lục 02] Định mức thời gian tối đa để hoàn thành công việc tại Agribank [Phụ lục 03] Danh mục hồ sơ tín dụng [Phụ lục 04] Báo cáo thẩm định [Phụ lục 05] Thông báo từ chối cho vay [Phụ lục 06] Hợp đồng tín dụng [Phụ lục 07] Biên bản kiểm tra sau khi cho vay [Phụ lục 08] Hợp đồng tín dụng DNTN Sao Việt Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán Phụ lục 01: Hệ thống các câu hỏi phỏng vấn CBTD Agribank Quảng Trị Qua thực tế đã phỏng vấn 3 CBTD và câu trả lời có ở số liệu thô kèm theo  CBTD 1: 1. Quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp diễn ra như thế nào? 2. Nguyên tắc cho vay khách hàng doanh nghiệp? 3. Khi tiếp xúc khách hàng thì anh/chị sẽ trao đổi với khách hàng những vấn đề gì? Thu thập những thông tin gì từ khách hàng? (cho vay theo hạn mức tín dụng?cho vay từng lần?).  CBTD 2: 4. Khi hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ tín dụng thì anh/chị thường yêu cầu khách hàng cung cấp những giấy tờ, chứng từ gì? Việc kiểm soát hồ sơ tín dụng như thế nào? 5. Khi thẩm định thì anh/chị kiểm tra những thông tin gì từ khách hàng? Công việc thẩm định diễn ra trong khoảng thời gian bao lâu?Công việc kiểm soát ở giai đoạn này như thế nào? 6. Khi giải ngân thì thực hiện ra sao? Những ai thực hiện kiểm tra, kiểm soát và phê duyệt? 7. Sau khi giải ngân thực hiện kiểm soát như thế nào? Anh/chị có đến trực tiếp doanh nghiệp để kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay không?  CBTD 3: 8. Quy trình kiểm soát chia thành bao nhiêu giai đoạn? Và được thực hiện trong khoảng thời gian là bao lâu? 9. Anh/chị có gặp khó khăn gì trong quá trình thực hiện kiểm soát cho vay khách hàng doanh nghiệp không? Trư ờng Đạ i họ c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán Phụ lục 02: Định mức thời gian tối đa để hoàn thành công việc tại Agribank STT Các bước trong quy trình Người thực hiện Thời gian thực hiện tối đa 1 Thẩm định cho vay 1.1 Với khoản vay ngắn hạn CBTD 3 ngày 1.2 Với khoản vay trung, dài hạn CBTD 6 ngày 2 Kiểm soát thẩm định 2.1 Với khoản vay ngắn hạn Trưởng phòng tín dụng/ Giám đốc Chi nhánh 1 ngày 2.2 Với khoản vay trung, dài hạn Trưởng phòng tín dụng/ Giám đốc Chi nhánh 2 ngày 3 Phê duyệt 3.1 Với khoản vay ngắn hạn Giám đốc Chi nhánh/ người được ủy quyền theo quy định 1 ngày 3.2 Với khoản vay trung, dài hạn Giám đốc Chi nhánh/ người được ủy quyền theo quy định 2 ngày Thời gian bắt đầu được đo lường trong mỗi bước từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu; thời điểm nhận hồ sơ là từ 8h-15h hằng ngày, những hồ sơ nhận sau 15h, thời gian xử lý được tính bắt đầu từ ngày làm việc tiếp theo. Hồ sơ khoản vay phải hợp lệ và đầy đủ thông tin cần thiết. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán Phụ lục 03: Danh mục hồ sơ tín dụng TT DANH MỤC HỒ SƠ Gốc/Copy Số lượng (bản) I HỒ SƠ PHÁP LÝ 1 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định thành lập (nếu pháp luật quy định phải có) Sao y 01 2 Giấy phép đầu tư (đối với DN hoạt động theo luật đầu tư nước ngoài); Sao y 01 3 Quyết định bổ nhiệm Người đại diện theo pháp luật. Gốc/sao y 01 4 Quyết định bổ nhiệm Kế toán trưởng (nếu đăng ký kế toán trưởng khi mở tài khoản giao dịch tại NHNo) Gốc/sao y 01 5 Điều lệ hoạt động hoặc văn bản pháp lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định về chức năng, nhiêm vụ của tổ chức Sao y 01 6 Biên bản giao vốn/ góp vốn Gốc/sao y 01 7 Danh sách thành viên sáng lập Sao y 01 8 Chứng nhận mã số thuế Sao y 01 9 Chứng chỉ, giấy phép hành nghề đối với các ngành nghề cần giấy phép theo quy định Sao y 01 10 Nghị quyết HĐQT/HĐTV về việc vay vốn ngân hàng (số tiền, mục đích vay, bảo đảm tiền vay, người đại diện giao dịch,) Gốc 01 11 Văn bản ủy quyền hoặc bảo lãnh vay vốn của cơ quan cấp trên có thẩm quyền (nếu có) (đối với đơn vị hạch toán phụ thuộc) Gốc 01 12 Văn bản ủy quyền của người đại diện theo pháp luật (nếu có) Gốc 01 13 Quy chế quản lý tài chính (nếu có) Sao y 01 14 Các hồ sơ khác (nếu có) Gốc/sao y Trư ờng Đạ i họ c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán II HỒ SƠ KINH TẾ 1 Kế hoạch sản xuất kinh doanh trong kỳ Gốc/sao y 01 2 Báo cáo thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh kỳ gần nhất Gốc/sao y 01 3 Báo cáo tài chính 02 năm liền kề (đã được kiểm toán – nếu có): Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (nếu có), Thuyết minh báo cáo tài chính (nếu có) Gốc/sao y 01 4 Báo cáo tài chính đến thời điểm gần nhất (*) Gốc 01 5 Bảng kê các khoản nợ phải thu, phải trả lớn (nếu có) Gốc 01 6 Bảng kê nợ vay các TCTD đến ngày xin vay Gốc/sao y 01 7 Các hồ sơ khác (nếu có) Gốc/sao y 01 III HỒ SƠ VAY VỐN 1 Giấy đề nghị vay vốn Gốc 01 2 Phương án sản xuất kinh doanh/Dự án đầu tư Gốc 01 3 Các hợp đồng mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; đơn đặt hàng Copy 4 Các hợp đồng/hóa đơn đã thực hiện trước đây để tham khảo (nếu có) Copy 5 Các hồ sơ khác (nếu có) Trường hợp cho vay dự án đầu tư, tùy theo từng dự án cần bổ sung; a Báo cáo nghiên cứu khả thi đã được duyệt Gốc/sao y 01 b Báo cáo thẩm định thiết kế cơ sở Gốc/sao y c Hồ sơ pháp lý của dự án (quyết định phê duyệt dự án của cấp có thẩm quyền, các quyết định giao đất/hợp đồng cho thuê đất/Giấy CNQSD đất, giấy phép xây dựng, bản vẽ quy hoạch chi tiết 1/500) Gốc/sao y 01 d Báo cáo nghiên cứu khả thi đã được duyệt Gốc/sao y 01 e Báo cáo thẩm định thiết kế cơ sở Gốc/sao y Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán f Phê chuẩn Báo cáo đánh giá tác động môi trường/ phòng cháy chữa chá (nếu quy định bắt buộc) Gốc/sao y g Hồ sơ thi công xây dựng (hợp đồng thi công, dự toán đầu tư, thiết kế kỹ thuật, hợp đồng cung cấp thiết bị,) Gốc/sao y 01 h Hợp đồng mua bán máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ Gốc/sao y 01 i Các chứng từ chứng minh vốn tự có đã tham gia của chủ đầu tư Gốc 01 k Các hồ sơ khác (nếu có) (*) IV HỒ SƠ TÀI SẢN ĐẢM BẢO 1 Hồ sơ chứng minh quyền sở hữu của tài sản đảm bảo: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chứng nhận quyền sở hữu nhà/ Trích lục bản đồ địa chính/hợp đồng thuê đất/hợp đồng mua bán nhà/các phiếu thu tiền/ chứng từ nộp tiền thuế đất, hợp đồng-hóa đơn bán hàng, đăng ký xe/tàu biển Gốc 01 2 CMND/Hộ chiếu, Hộ khẩu của chủ tài sản (trường hợp TSĐB là bất động sản) Sao y 03 3 Trường hợp cho vay không có tài sản đảm bảo: - Giấy cam kết của khách hàng về việc thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tài sản khi được đơn vị trực tiếp cho vay yêu cầu (theo các quy định của pháp luật). - Chỉ định của Chính phủ về việc cho vay không có bảo đảm đối với khách hàng (nếu việc cho vay không có bảo đảm theo chỉ thị của Chính phủ) Gốc 01 4 Các hồ sơ khác (nếu có) Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán Phụ lục 04: Báo cáo thẩm định Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán Phụ lục 05: Thông báo từ chối cho vay Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán Phụ lục 06: Hợp đồng tín dụng Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán Phụ lục 07: Biên bản kiểm tra sau khi cho vay Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán Phụ lục 08: Hợp đồng tín dụng DNTN Sao Việt CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________ MS 04D/CV HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG (Cho vay theo Hạn mức tín dụng đối với khách hàng là doanh nghiệp) Số: 3900-LAV- 2012............... - Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2005 và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan; - Theo thỏa thuận của các bên. Hôm nay, ngày 05 tháng 05 năm 2012, tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam ( Agribank ) chi nhánh tỉnh Quảng Trị chúng tôi gồm : 1. BÊN CHO VAY (Bên A) AGRIBANK chi nhánh tỉnh Quảng Trị Trụ sở tại: 01 Lê Quý Đôn, Đông Hà, Quảng Trị Mã số thuế: 3200099986 Điện thoại: 0533852792 Fax: 0533556797 Người đại diện: Hoàng Minh Thông Chức vụ: Giám đốc Theo giấy uỷ quyền số: /QĐ/NHNo-TCCB ngày 29/01/2012 của Giám đốc Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Trị. 2. BÊN VAY (Bên B) Doanh nghiệp tư nhân Sao Việt Trụ sở tại: 125 Hùng Vương, Đông Hà, Quảng Trị Điện thoại: 0914577689 Người đại diện theo pháp luật là ông Lê Hoàng Tùng ; Chức vụ: Giám đốc. CMTND: 190548133; Do Công an Quảng Trị; Cấp ngày: 08/10/2001. Hai bên thống nhất việc bên A cho bên B vay tiền theo nội dung thỏa thuận dưới đây: Trư ờng Đạ i họ c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán Điều 1. Hạn mức cấp tín dụng: - Hạn mức tín dụng (HMTD) được cấp: 2.000.000.000 đồng. - Bằng chữ: Hai tỷ đồng chẵn. Điều 2. Hiệu lực của Hạn mức tín dụng: - Thời hạn hiệu lực của HMTD: 12 tháng kể từ ngày ký Hợp đồng này. - Thời hạn cho vay cụ thể của mỗi lần giải ngân do hai bên thoả thuận, được ghi trên từng giấy nhận nợ nhưng tối đa là 06 tháng. Điều 3. Mục đích vay vốn: Bổ sung vốn lưu động phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phù hợp với giấy phép đăng ký kinh doanh số: 3200563301 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Trị cấp. Điều 4. Lãi suất, phí trả nợ gốc trước hạn: - Phương thức áp dụng: Cho vay lãi suất thỏa thuận theo quy định của Tổng Giám đốc Agribank Việt Nam và hướng dẫn của Agribank Quảng Trị tại từng thời điểm nhận nợ. - Lãi suất cho vay được điều chỉnh 3 tháng 1 lần bằng lãi suất cho vay của Agribank Quảng Trị tại thời điểm điều chỉnh. - Lãi suất nợ quá hạn: Khi đến kỳ hạn trả nợ hoặc kết thúc thời hạn cho vay, nếu Bên B không có khả năng trả nợ đúng hạn gốc và/hoặc lãi và không được chấp thuận cho cơ cấu lại nợ gốc và/hoặc lãi thì bên A sẽ chuyển toàn bộ số dư nợ của hợp đồng tín dụng sang nợ quá hạn và bên B phải chịu lãi suất nợ quá hạn bằng 150% so với lãi suất vay đã thoả thuận. - Phí trả nợ gốc trước hạn: Nếu Bên B trả nợ trước hạn trong thời gian 30 ngày trở lên thì phải trả phí 1% năm/ số tiền trả nợ gốc trước hạn theo quy định của Agribank tỉnh Quảng Trị. Trừ trả nợ từ các khoản tiền hàng được chuyển về tài khoản tiền gửi của đơn vị mở tại Agribank tỉnh Quảng Trị. Điều 5. Giải ngân: Thủ tục giải ngân: Mỗi lần nhận tiền vay Bên B ký giấy nhận nợ, kèm theo các chứng từ, tài liệu chứng minh mục đích sử dụng tiền vay phù hợp với Điều 3. Tổng số tiền thực vay là tổng số tiền được ghi trên tất cả các giấy nhận nợ và không vượt quá số tiền vay nêu tại Điều 1. Trư ờn Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán - Giấy nhận nợ từng lần giải ngân là bộ phận không tách rời với hợp đồng này. - Phương thức giải ngân: được quy định cụ thể trong từng giấy nhận nợ. Điều 6. Trả nợ gốc, lãi, phí (nếu có): 6.1- Trả nợ gốc Bên B thực hiện trả nợ gốc theo đúng thời hạn ghi tại Giấy nhận nợ hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng tín dụng (trường hợp cơ cấu lại thời hạn trả nợ). 6.2- Trả lãi tiền vay, phí (nếu có): Cùng kỳ trả gốc 6.3- Trường hợp ngày trả nợ gốc, lãi vay và phí trùng với ngày nghỉ theo chế độ thì Bên B được quyền trả nợ vào ngày làm việc kế tiếp. 6.4- Nếu Bên B đồng thời có cả nợ trong hạn và nợ quá hạn (bao gồm cả lãi phạt quá hạn nếu có), thì số tiền Bên B trả nợ Bên A theo hợp đồng này sẽ được thanh toán theo thứ tự sau: lãi phạt quá hạn, lãi trong hạn, nợ gốc quá hạn, nợ gốc trong hạn, phí và các chi phí khác liên quan (nếu có). 6.5- Loại tiền trả nợ, trả phí (nếu có) phải phù hợp với loại tiền thoả thuận cho vay tại Điều 1 hợp đồng này. Bên B có thể nhận nợ, trả nợ, trả phí (nếu có) bằng đồng tiền khác khi được Bên A chấp thuận nhưng phải chuyển đổi theo tỷ giá quy định của Bên A tại thời điểm nhận nợ, trả nợ, trả phí (nếu có) và phù hợp với các quy định về quản lý ngoại hối hiện hành. Điều 7 - Chuyển nợ quá hạn : Đến thời điểm trả nợ gốc và/hoặc lãi đã thoả thuận trong hợp đồng này, nếu Bên B không trả nợ đúng hạn và không có đủ số dư trên tài khoản tiền gửi để Bên A chủ động thu nợ hoặc không được Bên A chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ thì toàn bộ dư nợ gốc của hợp đồng này là nợ quá hạn. Bên B phải chịu lãi suất phạt quá hạn theo quy định tại Điều 4 hợp đồng này đối với dư nợ gốc của kỳ hạn mà khách hàng không trả đúng hạn. Điều 8. Bảo đảm tiền vay : Cho vay có bảo đảm bằng tài sản. Cho vay có bảo đảm bằng tài sản là quyền sử dụng nhà ở và đất. Tại thời điểm ký Hợp đồng tín dụng, giá trị tài sản bảo đảm 2.667 triệu đồng, phạm vi bảo đảm 2.000 triệu đồng. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán Điều 9. Thu hồi nợ trước hạn : Bên cho vay có quyền thu hồi nợ trước hạn tất cả các khoản nợ vay chưa thanh toán của Bên vay trong các trường hợp sau: Bên vay và/hoặc Bên bảo lãnh (nếu có) vi phạm Quy chế cho vay, Quy chế bảo lãnh của Ngân hàng Nhà Nước, của Bên cho vay; Bên vay và/hoặc Bên bảo lãnh có liên quan đến các vụ kiện mà theo nhận định của Bên cho vay là có ảnh hưởng đến phần lớn tài sản của Bên vay và/hoặc Bên bảo lãnh; Bên vay và/hoặc Bên bảo lãnh vi phạm hợp đồng tín dụng, Hợp đồng bảo đảm (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh) hoặc bất cứ thỏa thuận, cam kết nào với Bên cho vay; Bên vay và/hoặc Bên bảo lãnh cung cấp thông tin sai sự thật, kể cả những thông tin cung cấp trước khi được cấp tín dụng ; Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của bên A : 10.1- Quyền của Bên A : a)-Yêu cầu Bên B cung cấp kịp thời, chính xác, đầy đủ các tài liệu, thông tin liên quan đến tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính, những thay đổi về cơ cấu tổ chức bộ máy, vốn, tài sản, điều lệ, đăng ký kinh doanh, địa điểm sản xuất kinh doanh và việc đổi mới sắp xếp lại hoạt động kinh doanh của Bên B, người bảo lãnh (nếu có) trước và trong quá trình vay vốn. b)- Từ chối phát tiền vay khi Bên B không thực hiện đầy đủ các điều kiện về nhận tiền vay theo quy định tại Điều 3 của hợp đồng này. c)- Kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của Bên B. d)- Ghi nợ tài khoản tiền vay của Bên B trên cơ sở chứng từ thanh toán L/C và yêu cầu Bên B trả nợ trong trường hợp đến hạn thanh toán L/C, nhưng Bên B không làm thủ tục nhận nợ với Bên A. (Nếu bên B vay vốn để mở L/C) e)- Được quyền tự động trích tiền từ tài khoản tiền gửi của Bên B mở tại bên A và các chi nhánh trong hệ thống của bên A để thu hồi nợ khi: i) đến hạn trả nợ gốc và/hoặc nợ lãi mà Bên B không trả được nợ và không được Bên A chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ; hoặc ii) bị Bên A thu hồi nợ trước hạn trong các trường hợp quy định tại Điều 9 nêu trên nhưng không trả được nợ. Trư ờ g Đ i ọ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán Nếu tài khoản tiền gửi của Bên B tại thời điểm đó không có số dư thì toàn bộ số dư nợ gốc của hợp đồng tín dụng là nợ quá hạn và Bên A có quyền áp dụng các biện pháp nghiệp vụ sau: + Áp dụng lãi suất phạt quá hạn theo thoả thuận tại Điều 4 hợp đồng này; + Xử lý tài sản bảo đảm tiền vay theo thoả thuận trong hợp đồng tín dụng và hợp đồng bảo đảm tiền vay để thu hồi nợ (nếu khách hàng có tài sản bảo đảm) hoặc yêu cầu người bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh (trường hợp khách hàng được bảo lãnh của bên thứ ba); + Yêu cầu Bên B sử dụng mọi nguồn thu để trả nợ cho Bên A trong trường hợp tài sản bảo đảm không đủ để trả nợ. f)- Dùng nguồn tiền thu được do xử lý tài sản bảo đảm và các nguồn thu khác từ tài sản bảo đảm của Bên B (nếu có) để thu hồi tất cả các khoản nợ. g)- Nhận tiền bảo hiểm từ cơ quan bảo hiểm để thu nợ nếu có rủi ro xảy ra mà đối tượng vay vốn đó đã được mua bảo hiểm. h)- Chuyển nhượng quyền thụ hưởng hợp đồng tín dụng (bán nợ) cho người thứ ba mà không cần có sự chấp thuận của Bên B. i)- Khởi kiện khách hàng vi phạm hợp đồng tín dụng hoặc người bảo lãnh theo quy định của pháp luật. 10.2. Nghĩa vụ của Bên A: a)- Thực hiện đúng thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. b)- Lưu giữ hồ sơ tín dụng phù hợp với quy định của pháp luật. c)- Thông báo bằng văn bản cho Bên B trong trường hợp chuyển nhượng quyền thụ hưởng HĐTD cho người thứ ba. Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của bên B 11.1- Quyền của Bên B: a)- Từ chối các yêu cầu của Bên A không đúng với các thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. b)- Khiếu nại, khởi kiện việc Bên A vi phạm hợp đồng tín dụng. Trư ờn Đại học Ki h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán 11.2- Nghĩa vụ của Bên B: a)- Cung cấp kịp thời, đầy đủ, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến việc vay vốn, tình hình tài chính(các báo cáo tài chính định kỳ hàng năm và đột xuất) theo yêu cầu của Bên A và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin, tài liệu đã cung cấp. b)- Sử dụng tiền vay đúng mục đích, tạo điều kiện cho bên vay kiểm tra sử dụng vốn vay và các hoạt động sản xuất kinh doanh có liên quan đến vay vốn và khả năng trả nợ vốn vay; c)- Trả nợ gốc và lãi tiền vay, các loại phí khác (nếu có) đầy đủ và đúng hạn theo thoả thuận trong hợp đồng tín dụng này. d)- Nhận nợ bắt buộc và chịu trách nhiệm trả nợ cho Bên A trong trường hợp đến hạn thanh toán thư tín dụng (L/C) mà không làm thủ tục nhận nợ với Bên A. ( nếu bên B vay vốn để mở L/C) e) Thực hiện việc trả nợ trước hạn đối với toàn bộ dư nợ của hợp đồng tín dụng, nếu vi phạm Điều 9 hợp đồng này f)- Trường hợp có sự thay đổi người đại diện theo pháp luật thì người kế nhiệm có trách nhiệm kế thừa toàn bộ khoản nợ gốc, lãi tiền vay, cũng như những nội dung mà người đại diện trước đó đã cam kết. g)- Phải thông báo kịp thời cho Bên A về: + Thay đổi về nhân sự chủ chốt: Thành viên Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên; Tổng giám đốc; kế toán trưởng; + Phương án đổi mới, sắp xếp lại hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; h) Phải mua bảo hiểm vật chất cho đối tương vay vốn, tài sản bảo đảm tiền vay và các tài sản khác nếu pháp luật có quy định bắt buộc phải mua bảo hiểm (hoặc bên A yêu cầu). Điều 12. Các cam kết, thoả thuận khác: Không. Điều 13. Cam kết chung: Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng. Nếu có tranh chấp hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng dựa trên nguyên tắc bình đẳng và cùng có lợi. Trư ờ g Đạ i họ c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán Trong trường hợp không thương lượng, giải quyết được thì mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng hoặc có liên quan tới hợp đồng sẽ được đưa ra giải quyết tại Toà án nhân dân nơi bên A đóng trụ sở). Điều 14. Hiệu lực của hợp đồng - Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi Bên B hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ trả nợ cho Bên A (bao gồm nợ gốc, lãi trong hạn, lãi phạt quá hạn, các khoản phí và chi phí khác liên quan) hoặc đến khi hợp đồng tín dụng này được thanh lý hoặc các bên thay thế bằng hợp đồng tín dụng khác. - Hợp đồng được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 01 bản. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu) Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdieu_thuy_089.pdf
Luận văn liên quan