Khóa luận Nâng cao hiệu quả sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trì

- Đề tài đã đề xuất tập đoàn loài cây trồng phù hợp cho cải tạo rừng phòng hộ, sản xuất. Ngoài việc cũng cố lại tổ chức quản lý cũng được đặt ra hợp lý, giúp cho công tác quản lý rừng ngày càng tốt hơn, phù hợp với điều kiện thực tiễn. Thực hiện các giải pháp quy hoạch, bảo vệ và phát triển rừng nêu trên góp phần phát triển kinh tế và làm phong phú tài nguyên rừng của huyện, đáp ứng nhu cầu về phòng hộ, môi trường trong những năm tới. - Các kết quả nghiên cứu trên là cơ sở ứng dụng hiệu quả trong quản lý sử dụng tài nguyên rừng của huyện. Tuy nhiên, do thời gian và năng lực có hạn, đề tài chưa có điều kiện nghiên cứu kỹ về năng xuất chất lượng cây trồng để tính toán hiệu quả kinh tế, môi trường và xã hội một cách chính xác. Công việc này sẽ được nghiên cứu trong thời gian tới.

pdf134 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2038 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nâng cao hiệu quả sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trì, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ân theo chức năng TT Hạng mục Tổng Phòng hộ Sản xuất 1 Khoanh nuôi 274,3 35 239,3 a KNXTTS có trồng bổ sung 239,3 239,3 b KNXTTS tự nhiên 35 35 2 Trồng rừng + Chăm sóc 5.959,7 2.117,3 3.842,4 a Nguyên liệu (ván sợi, ván ép.....) 3.842,4 3.842,4 b PH đầu nguồn Sông + Hồ đập 2.117,3 2.117,3 3 Quản lý bảo vệ rừng 21.042,4 3.899,1 17.143,3 a Bảo vệ rừng tự nhiên 1.138,9 670,5 468,4 b Bảo vệ rừng trồng 19.903,5 3.228,6 16.674,9 4 Trồng cây phân tán (triệu cây) 1.020.000 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 106 a)- Bảo vệ, phòng cháy chữa cháy rừng Căn cứ vào định suất đầu tư cho công tác quản lý bảo vệ rừng, hàng năm có kế hoạch tăng cường lực lượng bảo vệ, đảm bảo ở mức tối thiểu 150 ha rừng phải có 1 bảo vệ, thực hiện nghiêm ngặt các biện pháp trong quản lý chỉ đạo, cùng với các giải pháp trên, chú trọng áp dụng các biện pháp về kỹ thuật lâm sinh như: chọn và bố trí cây trồng hợp lý, luỗng phát hạ thấp thực bì dưới tán rừng, san ủi các đường băng, đường ranh cản lửa, đắp đập giữ nước ở các vùng xung yếu.... Trong những vùng trồng rừng tập trung, gần khu dân cư và các vùng trọng điểm cần xây dựng trạm quản lý bảo vệ rừng, chòi canh lửa rừng. Chòi canh phải đặt vị trí thuận lợi có tầm quan sát rộng. - Đối tượng bảo vệ: Toàn bộ diện tích rừng hiện có và rừng trồng sau 3 năm chăm sóc. - Biện pháp tác động + Điều tra thiết kế đúng vị trí, diện tích, chất lượng từng lô, lập hồ sơ theo mẫu biểu quy định, giao cho các hộ gia đình, tập thể để họ có trách nhiệm quản lý bảo vệ. + Nghiêm cấm mọi hoạt động chặt phá, chăn thả gia súc, hạn chế tối đa các tác động làm ảnh hưởng xấu đến quá trình sinh trưởng và phát triển của cây rừng. + Khi rừng bị sâu bệnh các chủ rừng phải báo ngay cho Ban quản lý dự án để có biện pháp ngăn chặn kịp thời. + Các biện pháp kỹ thuật cụ thể phải tuân thủ theo quy trình, quy phạm và thông tư hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. b. Khoanh nuôi rừng Những diện tích quy hoạch cho mục đích khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên là những trảng cây bụi đã xuất hiện những cây tái sinh mọc rải rác với mật độ 500 - 1.000 cây/ha hoặc đã có đủ trên 25 cây mẹ gieo giống/ha về cơ bản chúng có khả năng tự diễn thế tự nhiên thành rừng nhưng đó là khoảng thời gian rất dài, để đáp ứng nhu cầu phòng hộ bức thiết trước mắt thì phải có kết hợp trồng bổ sung để đẩy nhanh quá trình hình thành rừng. Theo số liệu thống nhất rà soát quy hoạch 3 loại rừng giữa Trung tâm Điều tra - Quy hoạch thiết kế nông lâm Quảng Trị và UBND huyện Cam Lộ, rừng trạng thái ĐA ̣I H ỌC KIN H T Ế H UÊ ́ 107 Ic của huyện Cam Lộ có diện tích 274,3 ha được bố trí vào kế hoạch khoanh nuôi bảo vệ và khoanh nuôi có trồng bổ sung trong những năm tới. * Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên Đối tượng là những diện tích đất trống Ic, có mật độ cây mục đích (gỗ) tái sinh trên 1000 cây/ha, chiều cao từ 1 m trở lên, có đủ điều kiện tái sinh tự nhiên để tái tạo rừng mới sau 5 - 10 năm mà không cần sự tác động của con người. Tổng diện tích khoanh nuôi xúc tiến tự nhiên: 35 ha, chủ yếu là rừng phòng hộ rất xung yếu tập trung ở xã Cam Tuyền. Biện pháp kỹ thuật: Điều tra thiết kế, xác định đúng vị trí, diện tích, chất lượng từng lô, lập hồ sơ theo mẫu biểu quy định, tiến hành đóng mốc ranh giới, biển báo ngoài thực địa và giao khoán cho các hộ gia đình, tập thể thông qua hợp đồng kinh tế, ngăn chặt mọi tác động có hại đến rừng. * Khoanh nuôi xúc tiến tái có trồng bổ sung Đối tượng là đất trống Ic có mật độ cây tái sinh mục đích (gỗ) 500 cây/ha; tái sinh có triển vọng 300 cây/ha, cần bổ sung thêm cây lâm nghiệp để tái tạo lại rừng. Đồng thời thực hiện biện pháp phát quang thực bì, san ủi đường lô, khoảnh kết hợp đường đai ngăn lửa, bảo vệ. Tổng diện tích: 239,3 ha chủ yếu là rừng sản xuất, tập trung chủ yếu ở các xã Cam Thành, Cam Tuyền, Cam Nghĩa. Biện pháp kỹ thuật: Tra dặm cây con ở những diện tích không có cây tái sinh, hoặc cây tái sinh có mục đích, triển vọng thấp. Trồng những loài cây bản địa có giá trị kinh tế, giá trị hàng hoá cao, cây quý hiếm như: Sến trung, Lát hoa, Huỹnh, Vạng trứng, Lim, Trầm gió, Gụ mật... Khoanh nuôi phục hồi rừng là giải pháp lâm sinh quan trọng tốn ít tiền của nhưng kết quả thành rừng rất cao. Việc tái tạo lại rừng theo con đường diễn thế tự nhiên nhằm phục hồi hệ thực vật bản địa vốn đã bị suy thoái hoặc đã mất nhờ sự tác động con người thông qua giải pháp lâm sinh thích hợp. c. Trồng rừng và chăm sóc rừng Là giải pháp lâm sinh rất có hiệu quả, nhanh chóng phủ xanh đất trống đồi trọc, đáp ứng được mục đích kinh doanh đặt ra. - Đối tượng ĐA ̣I H ỌC KIN H T Ế H UÊ ́ 108 + Đối với rừng phòng hộ: Toàn bộ diện tích đất trống IA, IB nằm trong quy hoạch các loại rừng phòng hộ đầu nguồn, phòng hộ hồ đập. Những diện tích này phân bố ở nơi có điều kiện tự nhiên, kinh tế, kỹ thuật thuận lợi để trồng rừng, chăm sóc, nuôi dưỡng và bảo vệ. + Đối với rừng sản xuất: Toàn bộ diện tích đất trống trảng cỏ IA, đất trống cây bụi IB quy hoạch cho trồng rừng sản xuất có đủ điều kiện kinh tế, kỹ thuật đưa vào trồng rừng. - Diện tích: Tổng diện tích đưa vào trồng rừng giai đoạn 2006 - 2015 là: 5.959,7 ha, trong đó: + Trồng rừng phòng hộ: 2.117,3 ha. + Trồng trừng sản xuất: 3.842,4 ha. - Biện pháp kỹ thuật: + Diện tích đất đai đưa vào trồng rừng hàng năm đều phải có thiết kế cụ thể đến từng lô, diện tích lô thiết kế tối đa 5 ha, trung bình 2 - 3ha, lập hồ sơ thiết kế và được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Các lô rừng trồng phải làm thủ tục giao khoán cho chủ quản lý cụ thể. + Điều tra điều kiện tự nhiên và mục đích kinh doanh để xác định loài cây, phương thức, phương pháp, mật độ trồng, tiêu chuẩn cây con, hạt giống... + Đối với rừng phòng hộ cần chú trọng đến các loài cây bản đại, cây trồng phải đáp ứng yêu cầu phòng hộ: Cây sinh trưởng nhanh, nhiều tầng tán, mau khép tán, bộ rễ ăn sâu và phát triển mạnh, có chu kỳ kinh doanh dài và thích nghi với điều kiện tự nhiên của vùng, có khả năng tái sinh tốt, chống chịu được lửa rừng và sâu bệnh hại. Ngoài ra để tăng khả năng phòng hộ của rừng cần trồng xen các loài cây đặc sản, cây công nghiệp, cây ăn quả dài ngày có giá trị hàng hoá cao. + Đối với rừng sản xuất thực hiện các biện pháp thâm canh, nông lâm kết hợp, nhằm tạo ra nhiều sản phẩm hàng hoá với năng xuất chất lượng cao. + Phương thức trồng hỗn giao với mật độ tuỳ thuộc vào loài cây và tỷ lệ hỗn giao (có thể trồng hỗn giao theo hàng, theo băng hay theo đám). + Tiêu chuẩn cây con: Tuân thủ đúng theo quy trình quy phạm của Bộ ban hành ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 109 + Yêu cầu cây con đem trồng phải đảm bảo chất lượng, có khả năng chống chịu với những tác động xấu của môi trường bên ngoài. + Thời vụ trồng: Tháng 9 - tháng 12 (vào đầu mùa mưa) + Chăm sóc rừng trồng (3 năm đầu sau khi trồng), đây là việc làm rất quan trọng vì giai đoạn này cây con chưa thích nghi được với điều kiện ngoại cảnh và phải chống chịu với nhiều loại sâu bệnh hại. Các biện pháp kỹ thuật cụ thể đối với từng loài cây trồng tuân thủ theo quy trình, quy phạm và các Thông tư hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và PTNT. d)- Trồng cây phân tán Đây là một giải pháp nhằm hạn chế những thiệt hại do gió bảo gây ra, tạo cảnh quan tươi đẹp, góp phần bảo vệ môi sinh, môi trường, đồng thời giải quyết một phần nhu cầu về gỗ và chất đốt cho nhân dân địa phương. - Đối tượng: Cây phân tán được trồng ven đường dân sinh, bờ ruộng, bờ thửa, kênh mương, các cơ quan, trường học, bệnh viện, công viên.... Cây trồng là những loài cây có khả năng chống chịu với gió bảo, sinh trưởng nhanh, nhiều tầng tán, không rụng lá theo mùa, hình thái đẹp, thích nghi với điều kiện tự nhiên của vùng. - Biện pháp kỹ thuật: Tiến hành điều tra thiết kế cụ thể các đối tượng trên và lập hồ sơ. Dựa vào kết quả điều tra điều kiện tự nhiên của vùng để xác định loài cây, phương thức, phương pháp và mật độ trồng, tiêu chuẩn cây con... + Tiêu chuẩn cây con: Dùng cây con có bầu, chiều cao từ 1,0 - 1,5 m, phải có rào bảo vệ tránh sự phá hoại của gia súc. + Thời vụ trồng: Vụ thu hoặc vụ xuân. e)- Đề xuất tập đoàn cây trồng rừng Theo Quyết định số 16/2005/QĐ-BNN ngày 15/03/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Danh mục các loài cây chủ yếu cho trồng rừng sản xuất theo 3 vùng: vùng núi, vùng đồi và vùng đồng bằng thể hiện ở bảng 19. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 110 Bảng 3.2: Đề xuất tập đoàn cây trồng rừng trên các loại đất Tiểu vùng lập địa Nhóm dạng đất Cây trồng chính Cây trồng hổ trợ Trồng xen - Vùng núi + Nhóm dạng đất Fa, Fq Thông nhựa, thông Caribe, thông ba lá Keo lá tràm, keo tai tượng, keo lai Mây, song + Nhóm dạng đất Fs, Fa Trầm hương, sao đen Keo lá tràm, keo tai tượng, keo lai Sắn, dứa, chè + Nhóm dạng đất Fk Cà fê, hồ tiêu Đậu, lạc, mè - Vùng đồi + Nhóm dạng đất Fa, Fq, Fe Thông nhựa, Vạng trứng , Huỷnh Keo lá tràm, keo tai tượng, keo lai Dứa, chè + Nhóm dạng đất Fs, Fq Sao đen, Sến trung Xoài, Cam, Chanh Đậu, lạc, mè + Nhóm dạng đất Fk Hồ tiêu, Cà fê, cao su Đậu, lạc, mè - Vùng đồng bằng + Nhóm dạng đất phù sa Cam, chanh, Xoài, sapoche, mãng cầu Sắn, khoai Đậu, lạc, cây lương thực Căn cứ vào kết quả điều tra lập địa kết hợp với việc nghiên cứu, tìm hiểu đặc tính sinh lý, sinh thái và khả năng nguồn giống của một số loài cây. Đề xuất một số loài cây trồng rừng như sau: + Đối với rừng phòng hộ đầu nguồn và phòng hộ hồ đập, nên trồng rừng hỗn giao: Keo lá tràm (Acasia auriculiformis), Keo tai tượng (Acasia mangium wild), Keo lai, Thông (Pinus merkusii) với một số cây bản địa như: Huỷnh (Tarrietia javanica Blume), Vạng trứng, Gụ, Sao đen (Hopera odorata Roxb), Trầm hương (Aquilarria crassna), Sến trung,.... + Đối với cây phòng hộ môi trường (cây phân tán) nên chọn những cây vừa có chức năng phòng hộ, vừa có chức năng tạo cảnh quan môi trường như một số cây sau: Long não (Cinamomum camphora), Lim xẹt (Peltophororum pterocarpum), Phi lao (Casuariana equisetifolia), Bạch đàn (Eucalyptus sp), Xà cừ (khya seneganesis), ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 111 Dừa (Cocos nucifera), Bằng lăng nước (Lagerstroemia speciosa), Phượng vĩ (Delonix regia), Lát hoa (Chukrasia tabularis), Keo (Acasia sp.) ... + Đối với rừng sản xuất nên trồng những loài cây phù hợp với mục đích kinh tế của địa phương như: Thông nhựa, Keo lá tràm, Keo tai tượng, Keo lai, Keo lưỡi liềm (Acasia crassicarpa), Bạch đàn tere (Eucalyptus teretiornis), Bạch đàn urophylla (Eucalyptus urophylla), Bạch đàn lai (các giống lai khác loài bạch đàn uro, canmal, tere) ...và trồng rừng nông lâm kết hợp. Nên trồng rừng hỗn giao để tăng khả năng phòng chống sâu bệnh, lửa rừng và nâng cao năng xuất lập địa. Một số loài cây ăn quả có thể trồng xen như: Xoài, Mít, Nhãn, Vải, Cam, Chanh, Bưởi Bảng 3.3: Đề xuất một số loài cây trồng rừng theo chức năng Loại rừng / Nhóm dạng đất Cây trồng chính Cây trồng hổ trợ Trồng xen - Trồng rừng phòng hộ + Nhóm dạng đất Fs, Fp Huỷnh, Vạng trứng Keo lá tràm, keo tai tượng, keo lai + Nhóm dạng đất Fa, Fq Thông nhựa, thông Caribe Keo lá tràm, keo tai tượng, keo lai Mây, song + Nhóm dạng đất Fs Trầm hương, sao đen Keo lá tràm, keo tai tượng, keo lai Sắn, dứa, chè + Nhóm dạng đất Fk Cà fê, hồ tiêu Đậu, lạc, mè - Trồng rừng sản xuất + Nhóm dạng đất Fa, Fq, Fe, Fp Thông nhựa, Huỷnh, Vạng trứng Keo lá tràm, keo tai tượng, keo lai Dứa, chè + Nhóm dạng đất Fs Quế Keo các loại Đậu, lạc, mè + Nhóm dạng đất Fk Hồ tiêu, Cà fê, cao su Đậu, lạc, mè + Nhóm dạng đất phù sa Cam, chanh, Xoài Sắn, khoai Cây lương thực ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 112 f)- Giải pháp về phân bón Tập trung phát triển theo hướng chiều sâu cả trồng trọt lẫn chăn nuôi trên cơ sở luân canh cây trồng hợp lý nhằm tăng thu nhập trên một đơn vị diện tích đất lâm nghiệp. Tập trung đầu tư thâm canh nhằm tăng năng suất cây trồng bằng cách đầu tư phân bón để tăng độ phì nhiêu và cải tạo đất. Tuy vậy, hiện nay các hộ dân vùng gò đồi, miền núi quy trình bón phân vẫn chưa hợp lý chủ yếu vẫn dựa vào kinh nghiệm và không chú trọng lắm đến quy trình bón phân. Do vậy, cán bộ khuyến nông, khuyến lâm , phòng nông nghiệp phải là chiếc cầu nối đưa tiến bộ KHKT đến hộ nông dân là điều rất quan trọng giúp bà con áp dụng vào thực tiễn sản xuất đưa lại hiệu quả cao. Đối với phân bón cần dựa vào kế hoạch trồng trọt chi tiêu, yêu cầu đất đai và cây trồng để tính toán cụ thể mức phân bón trong năm. Yêu cầu về phân bón không phải lúc nào cũng giống nhau mà nó thay đổi theo yêu cầu sản xuất, yêu cầu cải tạo đất và những biến động đột xuất của thời tiết và khí hậu. Tuy nhiên, kiến thức về phân bón hoá học hiện nay chủ yếu dựa vào kinh nghiệm chưa dựa vào chất đất, đặc tính cây trồng và điều kiện liên quan khác nhau. 3.2.3. Huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn lực vốn trong lâm nghiệp Trở ngại lớn nhất đối với kinh doanh rừng gỗ lớn hiện nay ở VN là gì? Theo các chuyên gia về kinh tế lâm nghiệp, đó là chu kỳ sản xuất của rừng kinh tế gỗ lớn khá dài, trong khi đồng vốn của người trồng rừng (đặc biệt là đối tượng nông dân) thì xem ra lại quá “ngắn”! Song, trở ngại này sẽ được khắc phục, nếu như Nhà nước có những chính sách hợp lý về vay vốn dành cho việc kinh doanh rừng kinh tế, đặc biệt là kinh doanh rừng gỗ lớn. Vì vậy cần triển khai, phát huy tốt việc cho nông dân vay vốn với lãi suất ưu đãi để thực hiện sản xuất lâm nghiệp, cho vay theo chương trình mục tiêu, không cho vay tràn lan, thời gian cho vay dài hơn. Cần phát huy có hiệu quả vốn trợ cấp của các tổ chức, nhà đầu tư tránh để tình trạng trông chờ ỷ lại của người dân. Đối với các loại vồn này nên đầu tư trực tiếp bằng hiện vật như cung cấp đầu vào cho sản xuất và kiến thức cho người dân là biện pháp giúp người dân lâu dài và có hiệu ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 113 quả. Không nên để người dân cầm tiền mặt vì họ sẽ dùng để chi tiêu cho cuộc sống gia đình. Thực hiện tốt việc cải tiến cho vay, cấp sổ tín dụng thay cho nhiều lần làm thủ tục, khế ước vay. Bên cạnh đó cần tăng cường vai trò của các tổ chức như hội nông dân, hội phụ nữ cho người dân vay vốn sản xuất theo hình thức tín chấp. 3.2.4. Tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật trong lâm nghiệp Tiến tới từng bước cơ giới giới hoá các khâu canh tác với máy móc thiết bị thích hợp, chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông thôn và cơ cấu vật nuôi theo hướng có hiệu quả kinh tế cao. Muốn vậy cần phải đầu tư cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ sản xuất lâm nghiệp đặc biệt là hệ thống đường lâm nghiệp, tăng cường cơ giới hoá trong khâu làm đất, thu hoạch sẽ góp phần rất lớn cho việc nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng của người dân. Hiện nay, các xã vùng núi đường lâm nghiệp vẫn chưa được chú trọng nên rất khó khăn trong quá trình sản xuất lâm nghiệp và vận chuyển và tiêu thụ lâm sản. Vì vậy cần tập trung xây dựng các trục đường lâm nghiệp chính, nâng cấp xây dựng các công trình giao thông để tạo điều kiện thuận lợi cho công tác vận chuyển sau thu hoạch đồng thời có thể đưa máy móc đến tận thửa đất lâm nghiệp của hộ gia đình. Chú trọng đầu tư xây dựng các tuyến đường vào các vùng sản xuất nguyên liệu, hàng hoá tập trung, các tuyến đường vào khai thác gỗ nguyên liệu, mủ cao su, thông nhựa.. đặc biệt là các xã Cam Tuyền, Cam Thành, Cam Nghĩa, Cam Chính. Quan tâm xây dựng mạng lưới chế biến thủ công vừa và nhỏ như xây dựng xưởng chế biến gỗ nguyên liệu, mũ cao sugóp phần trực tiếp phục vụ sản xuất chế biến đồng thời tạo công ăn việc làm cho người dân trong thời gian nhàn rỗi ở các xã có diện tích đất lâm nghiệp lớn như: Cam Chính, Cam Nghĩa... - Tiếp tục củng cố và nâng cấp hệ thống điện lưới cho các địa phương. 3.2.5. Giải pháp về thị trường vật tư và thị trường tiêu thụ sản phẩm Đối với huyện Cam Lộ nói chung và các xã miền núi nói riêng, cơ cấu ngành dịch vụ phát triển chậm chính vì vậy người dân rất khó khăn khi tìm thị trường đầu vào để sản xuất. Việc trao đổi mua bán giữa các xã trong huyện đã rất khó khăn chứ chưa nói đến mở rộng ra thị trường bên ngoài. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 114 Vì vậy, giải pháp chủ yếu về thị trường đó là cung cấp thông tin cho người sản xuất để người dân không chạy đua mù quáng theo những thông tin và theo những địa phương khác ảnh hưởng đến kết quả sản xuất. - Đối với thị trường đầu vào: Do địa hình giao thông cách trở, chi phí vận chuyển cao nên người dân ở các vùng gò đồi miền núi chịu giá cao hơn so với các vùng khác vì vậy giải pháp trước mắt là phải ổn định giá phân bón, vật tư, có thể trợ giá cho người dân để họ phấn khởi đầu tư sản xuất .Vì vậy khuyến nông, khuyến lâm có vai trò quan trọng, ảnh hưởng quyết định đến nhận thức của người dân. Cán bộ khuyến nông, khuyến lâm cung cấp những thông tin về thị trường giá cả phân bón, vật tư nông, lâm nghiệp, giá cả nông, lâm sản phẩm trên thị trường, những thông tin về mặt hàng nông lâm sản đang có xu hướng tiêu thụ mạnh trong thời gian tới ..để người dân đưa ra quyết định sản xuất (trồng cây gì, nuôi con gì) để đem lại hiệu quả cao. - Đối với thị trường đầu ra: ở Việt Nam, năm 2002 Chính phủ ban hành Nghị Định số 80/2002/TTg khuyến khích việc áp dụng chế độ hợp đồng giữa các doanh nghiệp và nông dân (liên kết 4 nhà). Tuy nhiên, trên địa bàn huyện Cam Lộ gặp phải những khó khăn điển hình cụ thể như việc quy hoạch đất trồng rừng cho nhà máy gỗ ván MDF - Quảng Trị, người dân trồng các sản phẩm cây lâm nghiệp để bán sản phẩm cho nhà này, nhưng nhà máy lại mua nguyên liệu với giá thấp hơn so với các nơi khác hậu quả người dân phải gánh chịu. Vì vậy, để khắc phục các khó khăn này, người dân phải tổ chức lại thành hợp tác xã, hoặc một nhóm hộ gia đình để bảo vệ quyền lợi cho nhau và tăng khả năng mặc cả trên thị trường. Đồng thời từng bước hình thành, phát triển các cơ sở chế biến lâm sản trên địa bàn huyện nhằm tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển năng động hiệu quả hơn. 3.2.6. Giải pháp về chính sách */ Chính sách về đất đai Trên cơ sở rà soát quy hoạch lại rừng và đất lâm nghiệp, công việc tiếp theo là tiến hành giao đất lâm nghiệp (đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng) theo Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ. Công ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 115 việc này giao cho Phòng Tài nguyên - Môi trường chủ trì, phối hợp với các Phòng chức năng trong huyện tiến hành. Cụ thể như sau: - Theo điều 72 sử dụng đất rừng phòng hộ, đặc dụng - Nghị định số 181/2004/NĐ-CP: Tổ chức quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để bảo vệ, khoanh nuôi, tái sinh và trồng rừng theo quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt. Hiện nay, rừng phòng hộ của huyện Cam Lộ giao cho Ban quản lý Dự án 661 của Lâm trường Đường 9 nay là Công ty lâm nghiệp Đường 9, Cơ sở giáo dục Hoàn Cát và Ủy ban nhân dân xã Cam Chính, Cam Nghĩa, Cam Thành, Cam Tuyền quản lý 3.899,1 ha (trong đó doanh nghiệp nhà nước quản lý 1.103 ha; Uỷ ban nhân dân xã quản lý 2.796,1 ha), làm nhiệm vụ quản lý bảo vệ, trồng mới và cải tạo rừng phòng hộ. Sau khi trồng rừng hoàn thành, Ban quản lý rừng phòng hộ thực hiện việc giao khoán trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng phòng hộ cho nhân dân trong vùng. - Đối với hộ gia đình, cá nhân: Theo điều 70 - Nghị định số 181/2004/NĐ-CP; những địa phương chưa thực hiện việc giao đất để sản xuất lâm nghiệp cho hộ gia định, cá nhân theo quy định của pháp luật về đất đai thì UBND xã nơi có đất lập phương án đề nghị UBND huyện giao đất lâm nghiệp cho nhân khẩu có nguồn sống chính bằng sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp thường trú tại địa phương; UBND xã xem xét đưa vào phương án giao đất cho hộ gia đình, cá nhân là con cán bộ, viên chức, công nhân sống tại địa phương đến tuổi lao động nhưng chưa có việc làm. - Những diện tích rừng sản xuất do các hộ gia đình, cá nhân đã được mượn trước đây để trồng vườn rừng, vườn quả, nông lâm kết hợp từ năm 1988 nhưng chưa theo đúng các quy định về pháp luật đất đai (như Nghị định 02, Nghị định 163,...),. công nhân lâm trường (sau khi giải thể lâm trường và được giải quyết chế độ) được xét giao đất như hộ gia đình các xã. Việc giao đất sản xuất lâm nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân thực hiện theo nguyên tắc: Trên cơ sở hiện trạng, thúc đẩy sản xuất phát triển, ổn định nông thôn; Đúng đối tượng, bảo đảm công bằng, tránh manh mún ruộng đất. Vì vậy, hộ gia định, cá nhân làm thủ tục để giao đất rừng sản xuất, đất trang trại trên cơ ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 116 sở kê khai diện tích đất, tình trạng sử dụng đất đã được Nhà nước giao (sau khi trừ diện tích rừng quy hoạch phòng hộ, đặc dụng) và tự nhận xét về chấp hành pháp luật về đất đai để được giao theo nguyên trạng. Những hộ xin giao mới thực hiện theo hạn mức qui định của luật đất đai và quỹ đất thực tế . Toàn bộ diện tích rừng sản xuất giao cho hộ gia đình, cá nhân là 4.874,8 ha; tập thể: 1.632,5 ha; lực lượng vũ trang; 923,6 ha; UBND xã: 5.907,1ha. Thẩm quyền giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là UBND huyện trên cơ sở quy hoạch rừng được duyệt, có bản đồ địa chính. */ Chính sách hưởng lợi. - Đối với rừng phòng hộ: Ưu tiên khoán cho các hộ gia định canh, định cư, các hộ nghèo, hộ ở gần rừng, những hộ đã nhận khoán trước đây và các hộ tái định cư. Hộ nhận khoán khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên được khai thác củi và lâm sản phụ dưới tán rừng. Hộ trồng rừng phòng hộ được hưởng toàn bộ sản phẩm tỉa thưa, nông sản và lâm sản phụ dưới tán rừng. - Đối với rừng sản xuất: Hộ đầu tư trồng rừng sản xuất có quyền quyết định thời điểm và phương thức khai thác rừng nhưng phải có nghĩa vụ trồng lại rừng ngay cuối năm đó. Mọi sản phẩm khai thác từ rừng trồng, tre nứa và lâm sản phụ khai thác từ rừng tự nhiên được tư do lưu thông trên thị trường. Nhà nước có chính sách tiêu thụ sản phẩm rừng trồng theo quy hoạch của các dự án và các chính sách khác đảm bảo lợi ích cho người trồng rừng. */ Chính sách thuế. Các nhà đầu tư, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trồng rừng trên đất hoang hoá, đồi núi trọc được hưởng các ưu đãi về thuế theo quy định của luật đầu tư trong nước. Miễn thuế tài nguyên đối với lâm sản khai thác từ rừng sản xuất và rừng tự nhiên được phục hồi bằng phương pháp khoanh nuôi tái sinh. Miễn thuế buôn chuyến đối với lâm sản thu gom hợp pháp từ rừng trồng và lâm sản ngoài gỗ khác từ rừng tự nhiên. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 117 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 5.1.Kết luận Nâng cao HQKTSDĐ lâm nghiệp là vấn đề có tính chiến lược nhằm phát triển nhanh sản xuất hàng hoá, đồng thời góp phần tích cực vào nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng các nguồn lực khác trong lâm nghiệp, nâng cao hiệu quả xã hội, môi trường và phát triển nông nghiệp bền vững nói chung và ngành lâm nghiệp nói riêng trong quan hệ hữu cơ với việc thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Đất lâm nghiệp: Trong đó, đất rừng sản xuất 12.824,8 ha (đất có rừng tự nhiên sản xuất 157 ha, đất có rừng trồng sản xuất 10.180,2 ha, đất chưa có rừng quy hoạch cho trồng rừng sản xuất 2.487,6 ha); đất rừng phòng hộ 8.355,7 ha (đất có rừng tự nhiên phòng hộ 707,6 ha, đất có rừng trồng phòng hộ 3.763,6 ha, đất chưa có rừng quy hoạch cho trồng rừng phòng hộ 2.487,6 ha) Huyện Cam Lộ với tổng diện tích đất lâm nghiệp của huyện là 21.180,5 ha chiếm 61,06% diện tích tự nhiên của huyện. Qua tìm hiểu thực trạng sử dụng đất lâm nghiệp và nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn huyện Cam Lộ, chúng tôi có một số ý kiến sau: - Huyện Cam Lộ có nhiều lợi thế về đất đai, diện tích đất chưa sử dụng của huyện chiếm 7,29 % tổng diện tích tự nhiên. Điều kiện địa hình đất đai, thổ nhưỡng rất thích hợp để phát triển các loại cây loại cây lâm nghiệp như Bạch Đàn, thông nhựa,keo lai, keo tai tượng, keo lá tràm... ngoài tác dụng làm nguyên liệu cho ngành chế biến còn nhằm mục đích để cải tạo đất đẩy nhanh tốc độ phủ xanh đất trống đồi núi trọc. - Qua đánh giá thực trạng sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn huyện Cam Lộ, chúng tôi nhận thấy để nâng cao hiệu quả sử dụng đất lâm nghiệp cần phải chú trọng đầu tư lao động đây là nhân tốt có tính quyết định và ảnh hưởng lớn đến sản xuất lâm nghiệp. Nhân tố chi phí và diện tích cũng có vai trò rất quan trọng nhằm nâng cao hiệu quả. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 118 Tuy nhiên, vấn đề sử dụng đất lâm nghiệp đặc biệt ở huyện còn gặp nhiều khó khăn do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan. Do ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, thời tiết khí hậu đặc biệt là điều kiện địa hình đã gây ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình sản xuất lâm nghiệp của vùng. Hiện tượng xói mòn đất đã và đang xảy ra phổ biến hầu như khắp nơi. Đất đai ngày càng cằn cỗi, bạc màu, năng suất cây trồng thấp. - Thị trường chưa phát triển, việc tiêu thụ sản phẩm còn gặp nhiều khó khăn. Bên cạnh tỉnh Quảng Trị nói chung cũng như huyện Cam Lộ nói riêng gần với nước bạn Lào nên sản phẩm gỗ thường bị cạnh tranh nhiều. - Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất còn yếu kém - Trình độ học vấn của người dân trong vùng còn rất thấp, cùng với những kỹ thuật lạc hậu và tư tưởng trông chờ ỷ lại vào Nhà nước còn tồn tại nhiều ở trong nông dân. Bên cạnh đó người dân gặp nhiều khó khăn với vốn đầu tư sản xuất như đầu tư giống, vật tư, phân bónDo giá cả phân bón tăng nên các hộ gia đình nghèo không có điều kiện bón phân đầy đủ và đúng với tiêu chuẩn kỹ thuật nên hiệu quả kinh tế vì thế cũng giảm đi rõ rệt. Vì vậy, vấn đề rất quan trọng là phải tạo sự chuyển biến nhận thức cho người dân trong việc chuyển đổi các loại cây lâm nghiệp cho phù hợp với từng vùng sinh thái, từng chân đất để đem lại hiệu quả cao. Qua thời gian thực hiện đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị” đã đạt được mục tiêu và hoàn thành các nội dung đặt ra, phù hợp với điều kiện thực tế, cụ thể: - Đã tìm hiểu kỹ đặc điểm tự nhiên, kinh tế và xã hội của huyện, phân tích quá trình quy hoạch tổng thể và quy hoạch sử dụng đất của huyện Cam Lộ giai đoạn 2002 - 2010. Từ đó đánh giá đúng những bất cập, tồn tại để đề xuất các nội dung quy hoạch lại rừng. - Việc đề xuất quy hoạch 3 loại rừng phòng hộ, đặc dụng, sản xuất làm cơ sở cho việc phát triển lâm nghiệp trên địa bàn huyện kết hợp việc giao đất lâm nghiệp theo Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ để thi hành luật đất đai một cách nghiêm túc và có hiệu quả hơn. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 119 - Đề tài đã đề xuất tập đoàn loài cây trồng phù hợp cho cải tạo rừng phòng hộ, sản xuất. Ngoài việc cũng cố lại tổ chức quản lý cũng được đặt ra hợp lý, giúp cho công tác quản lý rừng ngày càng tốt hơn, phù hợp với điều kiện thực tiễn. Thực hiện các giải pháp quy hoạch, bảo vệ và phát triển rừng nêu trên góp phần phát triển kinh tế và làm phong phú tài nguyên rừng của huyện, đáp ứng nhu cầu về phòng hộ, môi trường trong những năm tới. - Các kết quả nghiên cứu trên là cơ sở ứng dụng hiệu quả trong quản lý sử dụng tài nguyên rừng của huyện. Tuy nhiên, do thời gian và năng lực có hạn, đề tài chưa có điều kiện nghiên cứu kỹ về năng xuất chất lượng cây trồng để tính toán hiệu quả kinh tế, môi trường và xã hội một cách chính xác. Công việc này sẽ được nghiên cứu trong thời gian tới. 5.2- Kiến nghị 5.2.1 Đối với nhà nước - Đề nghị cần nghiên cứu, xem xét lại thời hạn giao đất rừng cho người dân để họ yên tâm đầu tư sản xuất. - Đầu tư vốn xây dựng và nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng đặc biệt là những dự án cấp quốc gia. - Đầu tư xây dựng các nhà máy chế biến một phần giải quyết đầu ra cho nông dân mặt khác tạo công ăn việc làm cho người dân. - Có chính sách trợ giá cho nông dân đối với giống, phân bón để giảm thiểu chi phí sản xuất cho người dân tạo điều kiện nâng cao hiệu kinh tế - Có những chính sách đồng bộ, hợp lý hơn. 5.2.2. Đối với địa phương - Mở rộng xây dựng, nâng cấp các tuyến đường liên thôn liên xã tạo điều kiện thực hiện cơ giới hoá trong nông nghiệp. - Trung tâm giống cây trồng lâm nghiệp cần nghiên cứu những loại giống phù hợp, có năng suất cao phù hợp với thị trường. - Tìm kiếm thị trường tiêu thụ cho nông dân nhằm ổn định giá cả lâm sản, thị trường cung ứng vật tư kỹ thuật, giống, phân bón. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 120 - Có chính sách khuyến khích khai hoang cải tạo đất để đưa vào sử dụng có hiệu quả. - Nhanh chóng hoàn thiện quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp cấp huyện và cấp xã. - Hỗ trợ vốn cho người dân, tăng mức tín dụng cho hộ dân vay với lãi suất thấp và thời gian dài. - Tạo điều kiện nâng cao trình độ cho cán bộ khuyến lâm huyện, xã, cán bộ phòng kinh tế huyện. Thường xuyên tổ chức tham quan học hỏi kinh nghiệm sản xuất của những hộ làm ăn kinh tế giỏi. 5.2.3. Đối với người nông dân Các hộ dân cần phải thay đổi cách nghĩ, cách làm, từ bỏ thói quen canh tác lâu đời lạc hậu bị động trong sản xuất. Nhiệt tình tham gia thường xuyên các lớp tập huấn của tỉnh, huyện, học hỏi kinh nghiệm của các hộ làm ăn giỏi. Trong sản xuất cần tuân thủ đúng theo quy trình kỹ thuật sản xuất và có ý thức bảo vệ môi trường. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Phạm Văn Phê, Nguyễn Thị Lan (2001), Sinh thái học nông nghiệp và bảo vệ môi trường, NXB Nông nghiệp, Hà Nội. 2. Nguyễn Ngọc Bình (2000), Phân loại đất và Hệ thống sử dụng đất, Giáo trình đất lâm nghiệp, NXB Nông nghiệp 3. Bộ NN & PTNT (2005), Báo cáo ngành lâm nghiệp 2005, Hà Nội 4. Bộ NN & PTNT (2006), Chương Đất và dinh dưỡng đất, Cẩm nang ngành Lâm nghiệp, Hà Nội 5. Bộ NN & PTNT (2004), Chương Phân loại sử dụng, lập quy hoạch và giao đất lâm nghiệp, Cẩm nang ngành Lâm nghiệp, Hà Nội 6. Bộ NN & PTNT (2006), Chương Kinh tế lâm nghiệp và đầu tư, Cẩm nang ngành Lâm nghiệp, Hà Nội 7. Bộ NN & PTNT (2004), Chương Định hướng phát triển lâm nghiệp, Cẩm nang ngành lâm nghiệp, Hà Nội 8. Bộ NN & PTNT (2006), Chương Cải thiện giống và quản lý giống cây rừng ở Việt Nam, Cẩm nang ngành Lâm nghiệp, Hà Nội 9. Bộ Giáo dục và Đào tạo (1996 ), Kinh tế chính trị học, Hà Nội 10. Chi Cục Kiểm lâm Quảng Trị (2007), Báo cáo kết quả theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp năm 2007, Quảng Trị 11. Cục Thống kê tỉnh Quảng Trị (2007), Niên giám thống kê năm 2007, Quảng Trị 12. Nguyễn Cưỡng (2006), Phát triển trồng rừng thương mại ở huyện Phú Lộc tỉnh Thừa Thiên Huế, Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế, trường Đại học Kinh tế Huế 13. Thái Thanh Hà (2008), Tập bài giảng về phân tích số liệu với ứng dụng SPSS, Đại học Kinh tế Huế 14. Phùng Thị Hồng Hà (2004), Bài giảng Quản trị Doanh nghiệp Nông nghiêp, Trường Đại học Kinh tế Huế 15. Hoàng Hữu Hoà (2000), Lý thuyết thống kê, trường Đại học kinh tế Huế ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 16. Hội khoa học kinh tế Việt Nam - Hội khoa học kinh tế nông - lâm nghiệp (2000), Kinh tế và chính sách đất đai ở Việt Nam, Nhà xuất bản nông nghiệp, Hà Nội 17. Hồ Thị Minh Huệ (2006), Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp vùng gò đồi huyện Tuyên Hoá, tỉnh Quảng Bình, Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Huế 18. Võ Văn Huy, Võ Thị Lan, Hoàng Trọng (1997), Ứng dụng SPSS For Windows để xử lý và phân tích dữ kiện nghiên cứu, NXB Khoa học và Kỹ thuật, TP Hồ Chí Minh 19. Bảo Huy (2007), Phương pháp tiếp cận Khoa học, Trường Đại học Tây Nguyên 20. Bảo Huy (2007), Thống kê và tin học trong Lâm nghiệp, Trường Đại học Tây Nguyên 21. Lê Đình Khả (2004), Một số giống cây rừng có triển vọng cho trồng rừng sản xuất vùng Bắc Trung Bộ, Báo cáo trình bày tại Hội nghị Khoa học Kỹ thuật lâm nghiệp vùng Bắc Trung Bộ, Viện Khoa học Lâm nghiệp tổ chức 22. Hà Quang Khải (2002), Đất Lâm nghiệp, NXB Nông nghiệp, Hà Nội 23. Phạm Văn Khôi (2007), Giáo trình Phân tích chính sách nông nghiệp, nông thôn, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội 24. Nguyễn Bạch Nguyệt (2004), Giáo trình lập dự án đầu tư, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội 25. Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia (2003), Luật đất đai, Hà Nội. 26. Phòng Thống kê huyện Cam Lộ (2008), Niên giám thống kê huyện Cam Lộ từ năm 2002-2007, Quảng Trị 27. Phạm Xuân Phương (1997), Kinh tế Lâm nghiệp, NXB Nông nghiệp, Hà Nội 28. Quốc hội khóa X (2004), Luật bảo vệ và phát triển rừng, số hiệu 29/2004/QH11, ban hành ngày 14/12/2004 29. Quyết định UBND tỉnh Quảng Trị số: 08/2007/QĐ-UBND ngày ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 17/05/2007, về việc Phê duyệt Quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 30. Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Quảng Trị (2002), Dự án quy hoạch đất trồng rừng nguyên liệu cho nhà máy gỗ MDF-COSEVCO tại Quảng Trị, Quảng Trị 31. Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Quảng Trị (2002), Báo cáo tổng kết dự án trồng rừng Việt - Đức từ 1997-2002 tại Quảng Trị , Quảng Trị 32. Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Trị (2005), Kết quả kiểm kê đất đai năm 2005 tỉnh Quảng Trị, Quảng Trị 33. Bùi Dũng Thể (1998), Bài giảng kinh tế nông nghiệp I, Huế 34. Đào Châu Thu (1998), Giáo trình Đánh giá đất, NXB Nông nghiệp, Hà Nội 35. Ngô Văn Thứ (2002), Phân tích dữ liệu với phần mềm SPSS, Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội 36. Vũ Đức Thuận, Chi cục kiểm lâm Sơn La (2006), Hội thảo giao rừng tự nhiên và quản lý cộng đồng, Sơn La 37. Dương Viết Tình (2008), Quản lý đất lâm nghiệp, Đại học Nông lâm Huế ( 38. Nguyễn Văn Toàn (2004), Bài giảng lập và quản lý dự án đầu tư, Đại học Huế 39. Ủy ban nhân dân huyện Cam Lộ (2003), Báo cáo tổng hợp quy hoạch sử dụng đất đai huyện Cam Lộ thời kỳ 2002-2010, Quảng Trị 40. Trần Hữu Viên (2005), Quy hoạch sử dụng đất, NXB Nông nghiệp, Hà Nội 41. Trần Đức Viên, Nguyễn Vinh Quang, Mai Văn Thành (2005), Phân cấp trong quản lý Tài nguyên rừng và sinh kế người dân, NXB Nông nghiệp, Hà Nội 42. Viện Chính Sách Chiến Lược Phát Triển Nông Nghiệp Nông thôn, Cục Lâm Nghiệp, văn phòng Đối tác Hỗ trợ ngành Lâm nghiệp (FSSP) và Trung tâm Nghiên cứu Lâm nghiệp quốc tế (CIFOR) (2007), Hội thảo Quốc gia về Tích tụ đất lâm nghiệp cho trồng rừng sản xuất: Hiện trạng và Giải pháp, Hà Nội ( ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 43. Mai Văn Xuân (2008), Bài giảng Kinh tế Nông hộ và Trang trại, Trường Đại học Kinh tế Huế 44. 45. 46. 47. 48. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế iLêi cam ®oan - Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. - Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Dương Tiến Dũng ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo hướng dẫn cùng tập thể các thầy, cô giáo Trường Đại kinh tế Huế. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo, PGS-TS. Nguyễn Văn Toàn đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi cũng gửi lời cảm ơn tới Chi Cục Lâm nghiệp tỉnh Quảng Trị, Chi Cục Kiểm Lâm tỉnh Quảng Trị, Uỷ ban nhân dân huyện Cam Lộ-tỉnh Quảng Trị, phòng thống kê huyện Cam Lộ cùng với gia đình, bạn bè đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian thực tập và hoàn thành đề tài. Tác giả luận văn Dương Tiến DũngĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế iii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN Họ và tên học viên : Dương Tiến Dũng Chuyên ngành : Kinh tế Nông nghiệp Niên khóa: 2006 - 2009 Người hướng dẫn khoa học : PGS-TS Nguyễn Văn Toàn Tên đề tài : Nâng cao hiệu quả sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị. Đề tài nghiên cứu phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng đất lâm nghiệp, các vấn đề về công tác quản lý đất lâm nghiệp của huyện Cam Lộ mà cụ thể là ở 2 xã Cam Hiếu và Cam Tuyền. Đề tài sử dụng một số phương pháp như điều tra, thu thập thông tin số liệu; phương pháp chuyên gia, chuyên khảo; phương pháp thống kê kinh tế và phương pháp hàm sản xuất Cobb-Douglas để tìm hiểu nguyên nhân và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn. Dựa trên kết quả nghiên cứu được đề tài đưa ra các đề xuất và giải pháp thực hiện cụ thể như : công tác quản lý, giải pháp kỹ thuật và một số loài cây trồng thích hợpnhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn huyện Cam Lộ. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CHXHCN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa CNQSDĐ Chứng nhận quyền sử dụng đất FAO Tổ chức nông nghiệp và lương thực thế giới HTX Hợp tác xã KHKT Khoa học kỹ thuật LTQD Lâm trường quốc doanh TBKH Tiến bộ khoa học UBND Ủy ban nhân dân VLXD Vật liêu xây dựng ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế vDANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1:Cơ cấu kinh tế của huyện Cam Lộ ........................................................54 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu thu nhập của các hộ điều tra.....................................................68 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.2: Phân loại sử dụng đất Lâm nghiệp theo trạng thái thực bì tự nhiên....13 Bảng 2.1: Tình hình dân số, lao động của huyện Cam Lộ qua 3 năm .................45 Bảng 2.2: Cơ cấu diện tích, năng suất, sản lượng các loại cây lương thực, cây có củ lấy bột, cây thực phẩm và cây CN ngắn ngày ................................50 Bảng 2.3. Cơ cấu GDP của huyện Cam Lộ qua 6 năm 2003-2008 .....................55 Bảng 2.4: Hiện trạng sử dụng đất của huyện Cam Lộ năm 2008 ........................58 Bảng 2.5: Hiện trạng sử dụng đất lâm nghiệp của huyện Cam Lộ năm qua các năm ......................................................................................................61 Bảng 2.6. Tình hình quản lý đất lâm nghiệp trên địa bàn huyện Cam Lộ ...........63 Bảng 2.7. Diễn biến diện tích rừng trồng qua 3 năm từ 2006-2008 ....................66 Bảng 2.8: Đặc điểm chung của các hộ điều tra ....................................................67 Bảng 2.9: Cơ cấu thu nhập của các hộ điều tra ....................................................68 Bảng 2.10: Cơ cấu diện tích đất lâm nghiệp các hộ điều tra huyện Cam Lộ năm 2008.....................................................................69 Bảng 2.11: Hiệu quả kinh tế sử dụng đất lâm nghiệp huyện Cam Lộ ...................71 Bảng 2.12: Chỉ tiêu hiệu quả kinh tế trồng rừng của các hộ dân huyện Cam Lộ .73 Bảng 2.13: Kết quả hàm sản xuất phân tích ảnh hưởng các nhân tố đến trồng rừng ở xã Cam Hiếu .....................................................................................75 Bảng 2.14: Kết quả hàm sản xuất phân tích ảnh hưởng các nhân tố đến trồng rừng ở xã Cam Tuyền...................................................................................78 Bảng 2.15: Kết quả hàm sản xuất phân tích ảnh hưởng các nhân tố đến trồng rừng ở 2 xã Cam Hiếu và Cam Tuyền .........................................................80 Bảng 3.1: Quy hoạch tác nghiệp phân theo chức năng ......................................105 Bảng 3.2: Đề xuất tập đoàn cây trồng rừng trên các loại đất .............................110 Bảng 3.3: Đề xuất một số loài cây trồng rừng theo chức năng..........................111 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế vii MỤC LỤC Lời cam đoan ............................................................................................i Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii Tóm lược luận văn .................................................................................................... iii Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu ........................................................................iv Danh mục các biểu đồ, sơ đồ, đồ thị ...........................................................................v Danh mục các bảng ....................................................................................................vi Mục lục......................................................................................................................vii PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................... 1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................... 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2 2.1. Mục tiêu tổng quát ...............................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể....................................................................................................2 3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ..................................................................... 3 3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................3 3.2. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................3 4. KẾT CẤU LUẬN VĂN .............................................................................. 3 CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ...................................... 5 1.1. LÝ LUẬN VỀ ĐẤT ĐAI, ĐẤT LÂM NGHIỆP VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP ........................................................................... 5 1.1.1. Khái niệm về đất đai, đất lâm nghiệp................................................................5 1.1.1.1. Khái niệm về đất đai ......................................................................................5 1.1.1.2. Đất lâm nghiệp ...............................................................................................6 1.1.2. Phân loại sử dụng đất lâm nghiệp .....................................................................7 1.1.2.1. Hệ thống phân loại sử dụng đất toàn quốc.....................................................7 1.1.2.2. Hệ thống phân loại sử dụng đất lâm nghiệp...................................................8 1.1.3. Vị trí và đặc điểm của đất đai trong phát triển kinh tế lâm nghiệp .....................15 1.1.3.1. Vị trí của đất đai ...........................................................................................15 1.1.3.2. Đặc điểm của đất đai trong phát triển kinh tế lâm nghiệp ...........................16 ẠI HO ̣C K INH TÊ ́ HU Ế viii 1.1.4. Hiệu quả sử dụng đất lâm nghiệp....................................................................17 1.1.4.1. Khái niệm hiệu quả kinh tế và hiệu quả sử dụng đất lâm nghiệp ................17 1.1.4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất lâm nghiệp ....................19 1.4.1.3. Phương pháp nghiên cứu và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất lâm nghiệp.................................................................................................................22 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN, CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP ................................................................... 27 1.2.1 Tình hình quản lý, sử dụng và giao đất lâm nghiệp ở các cấp.........................27 1.2.2. Kinh nghiệm sử dụng đất lâm nghiệp tại Việt Nam .......................................32 1.2.3. Các căn cứ pháp lý để đánh giá hiệu quả sử dụng đất lâm nghiệp .................36 CHƯƠNG 2.ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CAM LỘ - TỈNH QUẢNG TRỊ ................................................................................. 39 2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU .................................................. 39 2.1.1. Điều kiện tự nhiên...........................................................................................39 2.1.1.1 Vị trí địa lý kinh tế ........................................................................................39 2.1.1.2. Địa hình ........................................................................................................40 2.1.1.3 Khí hậu, thuỷ văn .........................................................................................40 2.1.1.4. Đặc điểm thổ nhưỡng...................................................................................42 2.1.1.5 Tài nguyên động thực vật. ................................................................ 43 2.1.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội.................................................................... 44 2.1.2.1. Nguồn lao động,dân số, thu nhập.................................................................44 2.1.2.2. Cơ sở hạ tầng................................................................................................47 2.1.2.3 Văn hóa, giáo dục xã hội và y tế ...................................................................48 2.1.2.4 Về sản xuất kinh doanh, cơ cấu kinh tế của huyện Cam Lộ ........................49 2.1.2.5 Về cơ cấu kinh tế của huyện .........................................................................53 2.1.3. Đánh giá chung về tình hình cơ bản................................................................56 2.1.3.1 Về điều kiện tự nhiên ....................................................................................56 2.1.3.2. Về điều kiện kinh tế xã hội ..........................................................................56 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ U Ế ix 2.2. THỰC TRẠNG VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CAM LỘ, TỈNH QUẢNG TRỊ ....................................................... 58 2.2.1. Thực trạng sử dụng đất ở huyện Cam Lộ........................................................58 2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất lâm nghiệp huyện Cam Lộ ........................................60 2.2.3. Tình hình quản lý đất lâm nghiệp ...................................................................62 2.2.4. Diện tích rừng trồng qua các năm của huyện Cam Lộ....................................64 2.2.5. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA .67 2.2.5.1. Tình hình sử dụng đất lâm nghiệp của các hộ điều tra trên địa bàn huyện Cam Lộ......................................................................................................................67 2.3. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CAM LỘ ...................................................................................................... 70 2.3.1. Hiệu quả kinh tế sử dụng đất lâm nghiệp........................................................70 2.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất lâm nghiệp của các loại cây trồng chính .................................................................................................................73 2.3.3. Nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng đất lâm nghiệp với vấn đề xã hội và phát triển bền vững ....................................................................................................................82 2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CAM LỘ............................................................ 85 2.4.1. Những chuyển biến tích cực ...........................................................................85 2.4.2. Những hạn chế ................................................................................................86 CHƯƠNG 3.ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CAM LỘ TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2008-2015 .................................................... 90 3.1.ĐỊNH HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CAM LỘ............................................................. 90 3.1.1 Đẩy mạnh sự phát triển kinh tế xã hội của huyện trong những năm tới (đến năm 2015)..................................................................................................................90 3.1.1.1 Quan điểm phát triển chung ..........................................................................90 3.1.1.2 Mục tiêu cụ thể ...............................................................................................91 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế x3.1.2. Tiếp tục khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn lực hiện có về đất đai nói chung và đất lâm nghiệp nói riêng ............................................................................93 3.1.2.1. Đất đai ..........................................................................................................93 3.1.2.2. Đất lâm nghiệp..............................................................................................95 3.1.3. Bố trí các loại cây trồng trên đất lâm nghiệp hiện có theo hướng hợp lý, ổn định hiệu quả......................................................................................................................98 3.1.4. Tạo điều kiện cho quá trình tích tụ và tập trung đất lâm nghiệp để thúc đẩy sản xuất hàng hoá phát triển......................................................................................99 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CAM LỘ ............................... 100 3.2.1- Giải pháp về tổ chức .....................................................................................100 3.2.2- Giải pháp về kỹ thuật ....................................................................................105 3.2.3. Huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn lực vốn trong lâm nghiệp ............112 3.2.4. Tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật trong lâm nghiệp...............113 3.2.5. Giải pháp về thị trường vật tư và thị trường tiêu thụ sản phẩm....................113 3.2.6. Giải pháp về chính sách ................................................................................114 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 117 5.1.Kết luận ................................................................................................ 117 5.2- Kiến nghị ............................................................................................ 119 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_van_da_in_1834.pdf
Luận văn liên quan