Khóa luận Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn dịch vụ Fast Connect -Truy cập Internet qua cổng USB của sinh viên Đại học Huế cho công ty viễn thông VMS Mobifone

Phạm vi mẫu điều tra nghiên cứu còn nhỏ hẹp, giới hạn ở một số trường cụ thể so với tổng số lượng sinh viên thực tế nên phản ánh chưa đầy đủ và chính xác cho toàn bộ tổng thể sinh viên ĐHH. Tác giả đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo nên mở rộng phạm vi mẫu điều tra tại nhiều trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế. Do những hạn chế về thời gian, trình độ nên đề tài mới chỉ nghiên cứu một số các yếu tố cơ bản, có thể tác giả vẫn chưa phát hiện đầy đủ các yếu tố có khả năng tác động đến sự đánh giá về dịch vụ và quyết định lựa chọn dịch vụ FC của sinh viên, vì vậy tác giả đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo nên tham khảo thêm nhiều mô hình nghiên cứu khác và thang đo cần tiếp tục được hoàn thiện để đạt được độ tin cậy cao

pdf92 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1609 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn dịch vụ Fast Connect -Truy cập Internet qua cổng USB của sinh viên Đại học Huế cho công ty viễn thông VMS Mobifone, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
do hệ số tải lớn hơn 0.5 tuy nhiên lại xuất hiện tại cả hai nhân tố nên không rõ xu hướng. Kết quả là, các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn dịch vụ FC của sinh viên ĐHH được thể hiện qua bốn nhân tố chính, đó là: Niềm tin về những người ảnh hưởng và các lợi ích, Sự đánh giá các lợi ích, Sự thúc đẩy làm theo và Yếu tốt kỹ thuật tương ứng với bốn thang đo có thể làm cơ sở cho việc khảo sát việc lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ FC của sinh viên và một nhân tố Đánh giá chung về dịch vụ được đo lưởng bởi các biến đánh giá tổng quát: sử dụng dịch vụ FC là phương án tiết kiệm phù hợp, là một phương án đem lại nhiều lợi ích, những người quan trọng khuyến khích sử dụng dịch vụ, mong muốn sử dụng dịch vụ. 2.3.9. Đánh giá mối quan hệ giữa việc lựa chọn dịch vụ Fast Connect của sinh viên và các nhân tố ảnh hưởng đến nó Việc đánh giá được thực hiện thông qua phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đa biến. Khi xây dựng mô hình cần xác định rõ biến phụ thuộc đang muốn nghiên cứu và các biến độc lập tác động đến biến phụ thuộc, lựa chọn biến nào thật sự cần thiết và có ý nghĩa trong mô hình. Ngoài ra cũng cần tính toán, xem xét mức độ phù hợp của mô hình đến đâu 2.3.9.1. Xây dựng mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh Qua phần trình bày lý thuyết kết hợp với nghiên cứu định tính và phân tích nhân tố EFA, tác giá rút ra được bốn thang đo tương ứng bốn nhân tố chính ảnh hưởng đến việc lựa chọn dịch vụ FC của sinh viên hiện nay, tác giả đề xuất xây dựng mô hình lý thuyết nghiên cứu việc lựa chọn dịch vụ FC của sinh viên như sau: Khóa luận tốt nghiệp Tháng 5/2012 Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing 52 Sơ đồ 3: Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến v iệc lựa chọn dịch vụ FC của sinh viên được xác định thông qua mô hình hồi quy đa biến, trong đó, các nhân tố mới hình thành sẽ đóng vai trò biến độc lập trong mô hình, được định lượng bằng các tính trung bình điểm số của các biến quan sát đo lường nhân tố đó. Đánh giá chung về dịch vụ đống vai trò và biến phụ thuộc, được định lượng bằng trung bình của bốn biến đo lường sự đánh giá tổng quát về dịch vụ. Sự đánh giá các lợi ích Sự thúc đẩy làm theo Yếu tố kỹ thuật Đánh giá chung về dịch vụ Quyết định lựa chọn sử dụng dịch vụ Fast Connect Niềm tin vào những người ảnh hưởng và các lợi ích Khóa luận tốt nghiệp Tháng 5/2012 Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing 53 2.3.9.2. Xem xét mối tương quan giữa các biến Bảng 16: Ma trận hệ số tương quan Niềm tin vào những người ảnh hưởng và các lợi ích Sự đánh giá các lợi ích Sự thúc đẩy làm theo Yếu tố kỹ thuật Đánh giá chung về dịch vụ Niềm tin vào những người ảnh hưởng và các lợi ích 1 0.000 0.000 0.000 0.540 Sự đánh giá các lợi ích 0.000 1 0.000 0.000 0.572 Sự thúc đẩy làm theo 0.000 0.000 1 0.000 0.353 Yếu tố kỹ thuật 0.000 0.000 0.000 1 0.174 Đánh giá chung về dịch vụ 0.540 0.572 0.353 0.174 1 (Nguồn: Kết quả phân tích số liệu) Xem kết quả trong bảng 16 ma trận hệ số tương quan ta thấy được hệ số tương quan giữa biến phụ thuộc Đánh giá chung về dịch vụ và các biến độc lập còn lại khá cao, sơ bộ có thể kết luận các biến độc lập này có thể đưa vào mô hình để giải thích cho Đánh giá chung về dịch vụ, hay nói cách khác là các nhân tố được rút trích nói trên có ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ FC của sinh viên. Tuy nhiên nên lưu ý hệ số tương quan giữa biến Đánh giá chung về dịch vụ với biến Yếu tố kỹ thuật là thấp, tác giả sẽ phân tích và xem xét thêm liệu hai biến độc lập này có khả năng giải thích tốt cho biến phụ thuộc hay không ở phần tiếp theo. Khóa luận tốt nghiệp Tháng 5/2012 Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing 54 2.3.9.3. Lựa chọn biến cho mô hình Một biến phụ thuộc thông thường sẽ chịu sự tác động của nhiều biến độc lập khác nhau, tuy nhiên, không phải lúc nào phương trình càng nhiều biến càng phù hợp với dữ liệu, vì mô hình càng có nhiều biến độc lập thì càng khó giải thích và rất khó đánh giá ảnh hưởng của mỗi biến độc lập đến biến phụ thuộc, có thể một vài biến được sử dụng lại không phải là biến quyết định cho biến thiên của biến phụ thuộc. Do vậy, việc thực hiện thu tục chọn biến theo phương pháp chọn từng bước (stepwise selection) sẽ giúp tác giả nhận ra các biến độc lập có khả năng dự đoán tốt cho biến phụ thuộc. Bảng 17: Kết quả của thủ tục chọn biến Mô hình hồi quy theo bước Biến đưa vào Biến loại ra Phương pháp 1 Sự đánh giá các lợi ích Từng bước (Tiêu chuẩn: xác suất F vào <=0,05, xác suất ra F ra>=0,1) 2 Niềm tin vào những người ảnh hưởng và các lợi ích Từng bước (Tiêu chuẩn: xác suất F vào <=0,05, xác suất ra F ra>=0,1) 3 Sự thúc đẩy làm theo Từng bước (Tiêu chuẩn: xác suất F vào <=0,05, xác suất ra F ra>=0,1) 4 Yếu tố kỹ thuật Từng bước (Tiêu chuẩn: xác suất F vào <=0,05, xác suất ra F ra>=0,1) a. Biến phụ thuộc: Đánh giá chung về dịch vụ (Nguồn: Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính bội) Bảng 17 các thông số cho ta kết quả của phép kiểm định F đối với giả thuyết hệ số của biến được đưa vào bằng 0. Như vậy, bốn nhân tố Niềm tin về những người ảnh hưởng và các lợi ích, sự đánh giá các lợi ích, sự thúc đẩy làm theo và yếu tổ kỹ thuật đều đưa vào mô hình. Mô hình nghiên cứu được biểu diễn dưới dạng phương trình hồi quy tuyến tính đa biến có dạng như sau: Khóa luận tốt nghiệp Tháng 5/2012 Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing 55 Y= β0 + β1X1+ β2X2 + β3X3 +β4X4 Trong đó Y: Đánh giá chung về dịch vụ X1: Sự đánh giá các lợi ích X2: Niềm tin về những người ảnh hưởng và các lợi ích X3 ; Sự thúc đẩy làm theo X4: yếu tố kỹ thuật βi: hệ số hồi quy riêng phần tương ứng với các biến độc lập 2.3.9.4. Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa biến Bảng 18: Kết quả đánh giá độ phù hợp của mô hình Tóm tắt mô hình Mô hình hồi quy theo bước Giá trị R R2 R2 điều chỉnh Ước lượng độ lệch chuẩn Số liệu thống kê thay đổi Mức thay đổi R2 Mức thay đổi F Mức thay đổi Sig. F 1 0.572a 0.327 0.313 0.82867941 0.327 23.811 0.000 2 0.786b 0.618 0.602 0.63069196 0.291 36.593 0.000 3 0.862c 0.742 0.726 0.52349413 0.124 22.671 0.000 4 0.879d 0.773 0.753 0.49694885 0.030 6.155 0.017 a. Các yếu tố dự đoán: (Hằng số), sự đánh giá các lợi ích b. Các yếu tố dự đoán: (Hằng số), sự đánh giá các lợi ích, niềm tin về những người thân và các lợi ích c. Các yếu tố dự đoán: (Hằng số), sự đánh giá các lợi ích, niềm tin về những người thân và các lợi ích, sự thúc đẩy làm theo d. Các yếu tố dự đoán: (Hằng số), sự đánh giá các lợi ích, niềm tin về những người thân và các lợi ích, sự thúc đẩy theo, yếu tổ kỹ thuật (Nguồn:Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính bội) Để đánh giá đồ phù hợp của mô hình ta xem xét giá trị R2 điều chỉnh. Kết quả cho thấy độ phù hợp của mô hình là 75,3%, nghĩa là mô hình hồi quy đa biến được sử dụng phù hợp với tập dữ liệu ở mức 75,3% hay 75,3% sự khác biệt của Đánh giá chung về dịch vụ có thể được giải thích bởi sự khác biệt của 4 biến độc lập kể trên, còn lại là do các yếu tố khác và sai số. Khóa luận tốt nghiệp Tháng 5/2012 Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing 56 Theo sự giảm dần của mức độ thay đổi R2 (R2 change), với căn bậc 2 của R2 change là hệ số tương quan từng phần, ta biết được tầm quan trọng của các biến độc lập ảnh hưởng đến Đánh giá chung về dịch vụ giảm dần theo thứ tự: sự đánh giá các lợi ích, niềm tin về những người thân và các lợi ích, sự thúc đẩy theo, yếu tố kỹ thuật. 2.3.9.5. Kiểm định độ phù hợp của mô hình Tiếp theo tác giả tiến hành phép kiểm định F về độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể, xem biến phụ thuộc có liên hệ tuyến tính với toàn bộ tập hợp các biến độc lập hay không. Giả thuyết H0 được đặt ra là: β1=β2=β3=β4=0 Bảng 19: Kết quả kiểm định độ phù hợp của mô hình Bảng ANOVA Mô hình Tổng bình phương df Trung bình bình phương F Sig. 1 Hồi quy 16.351 1 16.351 23.811 .000a Số dư 33.649 49 .687 Tổng 50.000 50 2 Hồi quy 30.907 2 15.453 38.850 .000b Số dư 19.093 48 .398 Tổng 50.000 50 3 Hồi quy 37.120 3 12.373 45.150 .000c Số dư 12.880 47 .274 Tổng 50.000 50 4 Hồi quy 38.640 4 9.660 39.116 .000d Số dư 11.360 46 .247 Tổng 50.000 50 a. Các yếu tố dự đoán: (Hằng số), sự đánh giá các lợi ích b. Các yếu tố dự đoán: (Hằng số), sự đánh giá các lợi ích, niềm tin về những người thân và các lợi ích c. Các yếu tố dự đoán: (Hằng số), sự đánh giá các lợi ích, niềm tin về những người thân và các lợi ích, sự thúc đẩy làm theo d. Các yếu tố dự đoán: (Hằng số), sự đánh giá các lợi ích, niềm tin về những người thân và các lợi ích, sự thúc đẩy theo, yếu tổ kỹ thuật e. Biến phụ thuộc: Đánh giá chung về dịch vụ (Nguồn: Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính bội) Khóa luận tốt nghiệp Tháng 5/2012 Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing 57 Từ bảng 19, cho thấy giá trị sig.=0,000 rất nhỏ, điều này cho phép tác giả bác bỏ giả thuyết H0, cũng có nghĩa là kết hợp của các biến hiện có trong mô hình có thể giải thích được thay đổi của Y – đánh giá chung về địch vụ, mô hình tác giả xây dựng là phù hợp với tập dữ liệu, mức độ phù hợp là 75,3%. 2.3.9.6. Kết quả phân tích hồi quy đa biến và đánh giá mức độ quan trọng của từng nhân tố Bảng 20: Kết quả phân tích hồi quy đa biến Tên biến Hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa Hệ số hồi quy chuẩn hóa Độ lệch chuẩn Giá trị t Mức ý nghĩa của t (Sig.) Độ chấp nhận Hệ số phóng đại phương sai Hằng số 1.166E-16 0.070 0.000 1.000 1.000 1.000 Sự đánh giá các lợi ích 0.572 0.572 0.070 8.137 0.000 1.000 1.000 Niềm tin về những người ảnh hưởng và các lợi ích 0.540 0.540 0.070 7.677 0.000 1.000 1.000 Sự thúc đẩy làm theo 0.353 0.353 0.070 5.016 0.000 1.000 1.000 Yếu tố kỹ thuật 0.174 0.174 0.070 2.481 0.017 1.000 1.000 (Nguồn: Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính bội) Với độ chấp nhận (Tolerance) lớn (Tolerance >0,0001) và hệ số phóng đại phương sai của các biến (VIF) nhỏ, ta không thấy dấu hiệu xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến, có thể yên tâm sử dụng phương trình hồi quy. (Trọng & Ngọc, 2005) Phép kiểm định t nhằm mục đích kiểm tra xem hệ số hồi quy của biến đưa vào có bằng 0 hay không. Các giá trị sig. tại các phép kiểm định đều rất nhỏ chứng tỏ cả bốn biến độc lập đều có ý nghĩa thống kê trong mô hình. Bảng kết quả phân tích hồi quy cho ta phương trình dự đoán Đánh giá chung về dịch vụ là: Y= 0,572X1 + 0,540X2 + 0,353X3 + 0,174X4 Khóa luận tốt nghiệp Tháng 5/2012 Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing 58 Đánh giá chung về dịch vụ = 0,572 Sự đánh giá các lợi ích + 0,540 Niềm tin về những người ảnh hưởng và các lợi ích + 0,353 Sự thúc đẩy làm theo + 0,174 Yếu tố kỹ thuật Dựa vào mô hình hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ FC của sinh viên ĐHH ta có thể nhận thấy hệ số β1 = 0,572 có nghĩa là khi Nhân tố 1 thay đổi 1 đơn vị trong khi các nhân tố khác không đổi thì làm cho quyết định lựa chọn dịch vụ FC của sinh viên cũng biến động cùng chiều 0,572 đơn vị. Đối với Nhân tố 2 có hệ số β2 = 0,540; cũng có nghĩa là nhân tố 2 thay đổi 1 đơn vị thì làm cho quyết định lựa chọn dịch vụ FC của sinh viên cũng thay đổi cùng chiều 0,540 đơn vị. Giải thích tương tự đối với các biến còn lại.(trong trường hợp các nhân tố còn lại không đổi). Thông qua các hệ số hồi quy chuẩn hóa ta biết được mức độ quan trọng của các nhân tố tham gia vào phương trình, cụ thể Sự đánh giá các lợi ích có ảnh hưởng nhiều nhất (=0,152) và Yếu tố kỹ thuật có ảnh hưởng ít nhất (=0,174) đến sự đánh giá chung về dịch vụ dịch vụ FC của sinh viên, tuy nhiên mức độ quan trọng không có sự chênh lệch lớn lắm giữa các nhân tố. Nhìn chung tất cả bốn nhân tố đều có ảnh hưởng và bất kỳ một khác biệt nào của một trong bốn nhân tố đều có thể tạo nên sự thay đổi đối với đánh giá chung về dịch vụ dịch vụ FC của sinh viên. Đây chính là căn cứ để tác giả xây dựng ý kiến đề xuất cho các nhà cung cấp về dịch vụ dịch vụ kết nối internet qua USB sau này. Tóm tắt Chương II Các yếu tố có thể tác động đến việc lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ kết nối internet qua USB được tác giả tìm ra trong phần nghiên cứu định tính. Qua phép thực hiện phân tích nhân tố, các yếu tố trên được gom lại thành bốn nhóm chính tương ứng với bốn thang đo dùng để đo lường việc lựa chọn dịch vụ FC của sinh viên gồm có niềm tin về những người ảnh hưởng và các lợi ích, sự đánh giá các lợi ích, sự thúc đẩy làm theo và yếu tố kĩ thuật. Mô hình nghiên cứu giả định rằng quyết định lựa chọn nhà cung cấp được đưa ra dựa trên Đánh giá chung về dịch vụ và các nhóm nhân tố đều có ảnh hưởng đến biến Đánh giá chung này, nghĩa là các yếu tố, thuộc tính đo lường cho các nhân tố này chính là các tiêu chí để sinh viên làm căn cứ đánh giá, từ đó đưa ra việc lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ điện thoại di động cho mình. Khóa luận tốt nghiệp Tháng 5/2012 Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing 59 CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO QUYẾT ĐỊNH CỦA KHÁCH HÀNG KHI LỰA CHỌN SỬ DỤNG DỊCH VỤ FAST CONNECT CỦA MOBIFONE 3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển 3.1.1. Mục tiêu - Nâng cao năng lực cạnh tranh của dịch vụ FC. - Thu hút được sự quan tâm và chú ý của các bạn sinh viên đổi với dịch vụ FC. - Cung cấp các dịch vụ tiện ích hơn đối với các dịch vụ 3G nói chung và dịch vụ FC nói riêng, tạo sự khác biệt so với các nhà mạng khác về chi phí, chất lượng đường truyền và chất lượng phục vụ. - Tăng cường các chương trình khuyến mãi, giảm giá dịch vụ vào dịp lễ quan trọng hoặc là những ngày dành cho đối tượng sinh viên, mục đích là tiếp cận nhóm khách hàng này nhiều hơn. - Nâng cao công tác chăm sóc khách hàng tại các điểm bán, đại lý, trung tâm, để phục vụ khách hàng mọi lúc mọi nơi. 3.1.2. Định hướng chung về phát triển dịch vụ Fast Connect Ngày 8/11/2011, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết về Kế hoạch Phát triển Kinh tế-Xã hội 5 năm 2011-2015, Nghị quyết đã nêu rõ, trong kế hoạch cần đặt cao vị trí và vai trò của khu vực dịch vụ; xem ngành dịch vụ là một trong những ngành mũi nhọn để phát triển. Đối với lĩnh vực dịch vụ viễn thông phải tiến hành cung cấp đa dịch vụ, tốc độ cao, số người sử dụng Internet đến năm 2015 là 50%, sau 2015 về cơ bản tất cả nhu cầu về sử dụng Internet đều được đáp ứng, mật độ thuê bao Internet đến năm 2015 đạt 6,4 thuê bao/100 dân và đến năm 2020 đạt 15 thuê bao/100 dân. Đối với dịch vụ 3G nói chung thì theo dự báo của công ty nghiên cứu thị trường Informa thì trong giai đoạn từ 2009-2014, tốc độ phát triển thuê bao 3G sẽ đạt trung bình trên 50% một năm và đến cuối năm 2014 sẽ đạt mốc 3,2 tỉ thuê bao, chiếm khoảng 46% thị phần thuê bao di động trên toàn cầu. Đây được cho là giai đoạn phát triển ấn tượng của các thuê bao 3G và là giai đoạn tiền đề để 3G chính thức chiếm lĩnh thị trường di động từ năm 2015. Điều này đòi hỏi Mobifone cần định hướng tập trung Khóa luận tốt nghiệp Tháng 5/2012 Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing 60 khai thác các dịch vụ 3G nói chung và dịch vụ FC nói riêng nhằm đáp ứng được nhu cầu lớn trong tương lai. Bên cạnh đó cần xây dựng một nhóm khách hàng trung thành với các dịch vụ của Mobifone như là sinh viên, cán bộ công nhân viên chức. Theo như nhận định của ông Đinh Việt Hưng , trưởng phòng Giá cước và tiếp thị Mobifone cho biết: "sinh viên là nhóm khách hàng rất quan trọng trong chiến lược phát triển của Mobifone". Đây là nhóm khách hàng biểu tượng cho thế hệ tương lai với sự trẻ trung, đam mê và khao khát thành công " Như vậy có thể thấy được ý nghĩa của việc nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ FC của đối tượng sinh viên và xây dựng các tiêu chuẩn để đề xuất các yếu tố các quyết định của đối tượng này có ý nghĩa rất lớn đối với Mobifone. Xuất phát từ thực nghiệm quan sát, quá trình phân tích các số liệu và nghiên cứu các ý kiến phỏng vấn trực tiếp các khách hàng về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ FC, tác giả xin đề xuất một số giải pháp tập trung chủ yếu vào nâng cao và tạo ra sự khác biệt của các tiêu chí ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn của sinh viên, cụ thể như sau: 3.2 Định hướng phát triển và các khuyến nghị đối với từng yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn của sinh viên Đại học Huế đối với dịch vụ Fast Connect Tùy theo mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ FC để có những định hướng và giải pháp phù hợp, kết quả nghiên cứu cho thấy có sự khác nhau đáng kể đối với từng yếu tố ảnh hướng đến hành vi của sinh viên. Sự khác biệt đó gợi ra sự cần thiết phải có những chiến lược cụ thể đối với từng yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn của khách hàng để tăng cường củng cố và phát triển. 3.2.1. Về yếu tố sự đánh giá các lợi ích Việc hài hòa, cân đối giữa lợi nhuận của nhà cung cấp và lợi ích của khách hàng là điều vô cùng quan trọng. Chi phí mà khách hàng bỏ ra cần nhận được sự quan tâm, thậm chí trân trọng từ nhà cung cấp, họ phải hiểu được nhu cầu, mong muốn của khách hàng và cố gắng đáp ứng, thỏa mãn các nhu cầu đó sao cho khách hàng cảm nhận những gì mình nhận được từ nhà cung cấp dịch vụ xứng đáng với khoản chi phí Khóa luận tốt nghiệp Tháng 5/2012 Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing 61 đã bỏ ra, khoản chi phí này là hoàn toàn hợp lý và chấp nhận được. Sự đánh giá lợi ích là nhân tố có độ ảnh hưởng lớn nhất đến quyết định lựa chọn của sinh viên về dịch vụ FC, theo kết quả nghiên cứu thì nó bao gồm những biến quan sát như Tính cước phí chính xác, Giá cước dịch vụ FC rẻ. Có rất nhiều chiến lược chi phí khác nhau, chọn lựa kiểu chiến lược nào tùy thuộc vào điều kiện hiện tại, đối tượng khách hàng và mục tiêu hướng đến của doanh nghiệp. Theo kết quả nghiên cứu từ bản đồ nhận thức của sinh viên về các nhà cung cấp dịch vụ kết nối internet qua USB thì Mobifone đang có lợi thế cạnh tranh về yếu tố chi phí đối với nhận thức của sinh viên so với nhà cung cấp Viettel, vì vậy Mobifone cần phát huy và nâng cao hơn nữa sự đánh giá lợi ích từ yếu tố quan trọng này. Đối với đối tượng khách hàng sinh viên với ngân sách hạn hẹp, độ co dãn của cầu theo giá cao, vì vậy một mức giá thấp hơn sẽ đem lại doanh thu cao hơn do lượng cầu tăng nhiều hơn so với mức độ giảm giá. Bên cạnh đó, tình hình cạnh tranh trên thị trường viễn thông hiện rất gay gắt, các nhà cung cấp dịch vụ 3G liên tục tung ra nhiều chương trình chiêu thị hấp dẫn. Do vậy, nếu muốn thực hiện chiến lược phát triển thị trường hướng đến đối tượng sinh viên, nhà cung cấp có thể thiết kế theo hướng đa dạng hóa các gói dịch vụ kết hợp với chiến lược định giá linh hoạt sao cho phù hợp với đặc tính và điều kiện thực tế của các bạn sinh viên hiện nay. Góp phần nâng cao sự đánh giá về lợi ích của dịch vụ đối với đối tượng sinh viên. 3.2.2. Về yếu tố niềm tin vào những người ảnh hưởng và các lợi ích Qua kết quả nghiên cứu rút ra được các biến quan sát ảnh hưởng chính đến yếu tố niềm tin vào những người ảnh hưởng và các lợi ích như: “Những người có kinh nghiệm khuyên tôi nên dùng dịch vụ FC”, “Những nhân viên tư vấn khuyến khích tôi nên dùng dịch vụ FC”, “Uy tín chất lượng của Mobifone giúp tôi cảm thấy an tâm hơn trong việc lựa chọn dịch vụ FC”, “Bắt sóng tốt và ổn định”, “Tôi nghĩ rằng dịch vụ FC có nhiều khuyến mãi hấp dẫn”Bên cạnh đó, theo kết quả hồi quy đa biến thì yếu tố này có mức độ ảnh hưởng thứ hai đối với quyết định lựa chọn dịch vụ FC của sinh viên. Điều này cũng dễ hiểu bởi lẽ sự nhận biết thương hiệu một phần được tạo ra từ các chương trình truyền thông, cần cung cấp rộng rãi cho các bạn sinh viên biết về thông tin doanh nghiệp và các sản phẩm, dịch vụ, giúp họ liên hệ, tiếp cận với doanh Khóa luận tốt nghiệp Tháng 5/2012 Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing 62 nghiệp dễ dàng khi cần, điều này có thể được thực hiện nhanh chóng và hiệu quả thông qua mạng internet bởi tính thông dụng, phổ biến của nó. Bằng cách thiết kế và củng cố trang web của doanh nghiệp với nội dung phong phú, hấp dẫn, cập nhật thường xuyên, kịp thời và đầy đủ thông tin, nhà cung cấp sẽ giúp các bạn sinh viên có được những thông tin cần thiết một cách nhanh chóng và chính xác. Tạo nên thông tin đa chiều không chỉ truyền tài đến đối tượng sinh viên mà còn để những người ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn của họ góp phần nâng cao niềm tin vào các lợi ích. Từ biến “uy tín chất lượng của Mobifone giúp tôi cảm thấy an tâm hơn trong việc lựa chọn dịch vụ FC” sẽ giúp Mobifone định hướng xây dựng cho mình thương hiệu nổi tiếng để phân biệt với các đối thủ cạnh tranh. Xây dựng hình ảnh thương hiệu cũng là một cách làm tăng độ tin cậy, vì một trong các tiêu chí khách hàng chọn lựa nhà cung cấp đó chính là uy tín thương hiệu. Một thương hiệu mạnh và được khẳng định vị thế trên thị trường sẽ gây được nhiều thiện cảm và có nhiều cơ hội tiếp cận với khách hàng hơn trong cùng điều kiện giá cả với các thương hiệu khác. Một cách làm tăng sự hấp dẫn của doanh nghiệp là cách giới thiệu sản phẩm, dịch vụ và tiếp cận thị trường độc đáo, gây ấn tượng, thu hút sự quan tâm chú ý của khách hàng ngay từ ban đầu, sự hấp dẫn sẽ có được khi quảng cáo được chú ý về nội dung sao cho ngắn gọn, dễ hiểu, dễ cảm nhận, cũng như tính độc đáo và ý nghĩa của nó. Ngoài hình thức quảng cáo trên các phương tiện truyền thông đại chúng, đối với đối tượng sinh viên có số lượng đông đảo và tập trung tại các trường, doanh nghiệp có thể áp dụng một số hình thức khác tại trường như phát tờ rơi, tổ chức buổi họp mặt giới thiệu trực tiếp, có thể kết hợp với chương trình ca nhạc, giao lưu, sinh hoạt văn hóa khác, hoặc cao hơn là xây dựng các chương trình hỗ trợ sinh viên, quà tặng, các quỹ học bổng, những chương trình này vừa có ý nghĩa thiết thực vừa đem lại hiệu cao trong chiến lược tiếp cận khách hàng mục tiêu. Bên cạnh hoạt động quảng cáo, các chương trình khuyến mại cũng cần được đầu tư nhiều ngân quỹ, tăng cường về quy mô và phạm vi rộng sao cho nó thực sự hấp dẫn, lôi kéo được nhiều khách hàng và đến được với các bạn sinh viên. Để tăng cường tính hiệu quả, ấn tượng và thiết thực, nên thực hiện các chương trình khuyến mại riêng biệt chỉ áp dụng cho đối tượng sinh viên, các chương trình gần gũi và cụ thể như vậy Khóa luận tốt nghiệp Tháng 5/2012 Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing 63 sẽ có tác dụng rất lớn trong việc kích thích nhu cầu và đẩy nhanh quá trình ra quyết định đối với các bạn chưa hoặc đang có ý định sử dụng dịch vụ FC. Tuy vậy, các chương trình khuyến mại cần được kiểm soát thực hiện hiệu quả, tránh tình trạng các chương trình diễn ra liên tục hoặc chồng chéo lẫn nhau gây tác động ngược làm suy giảm giá trị hình ảnh của doanh nghiệp. 3.2.3. Yếu tố về sự thúc đẩy làm theo Ngoài các yếu tố ảnh hướng chính như sự đánh giá các lợi ích, niềm tin vào những người ảnh hưởng và các lợi ích ra thì yếu tố về sự thúc đẩy làm theo cũng chiếm tỉ trọng không kém. Các biến quan sát của yếu tố này như: Dịch vụ FC có liên quan đến công việc của tôi, Địa điểm giao dịch trao đổi về dịch vụ FC thuận tiện, dịch vụ FC có nhiều gói dịch vụ đa dạng đã chứng tỏ rằng sự thuận tiện của các địa điểm giao dịch cũng như rộng hơn là chất lượng phục vụ góp phần không nhỏ trong quyết định lựa chọn dịch vụ của khách hàng. Để nâng cao yếu tố này đòi hỏi Mobifone tiếp tục nâng cao nhiều gói cước phù hợp với mức độ sử dụng và khả năng liên quan đến công việc và học tập của sinh viên nhiều hơn, bồi dưỡng và nâng cao nghiệp cụ của nhân viên chăm sóc khách hàng góp phần tạo nên sự thiện cảm, dễ gần đối với khách hàng tạo nên sự thúc đẩy trong quyết định lựa chọn dịch vụ FC nói riêng và các dịch vụ 3G nói chung. Như vậy, điều quan trọng là làm thế nào để doanh nghiệp luôn nhận được sự đánh giá cao, tạo niềm tin cho khách hàng, đem lại cho khách hàng cảm giác hoàn toàn an tâm, tin tưởng khi sử dụng dịch vụ. Những điều này sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến quyết định lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ của cả khách hàng cũ và mới. 3.2.4. Về yếu tố kỹ thuật Sinh viên cũng có những mong muốn về chất lượng kỹ thuật dịch vụ tương tự như những khách hàng thông thường khác, vì đây thuộc về các lợi ích chức năng cơ bản của dịch vụ nên điều quan trọng là phải luôn đảm bảo cung cấp cho khách hàng dịch vụ đạt tiêu chuẩn chất lượng và đúng theo những gì đã cam kết. Hiện nay trong bối cảnh thị trường viễn thông bùng nổ và cạnh tranh quyết liệt giữa các nhà cung cấp, đáp ứng nhu cầu hiện tại của khách hàng vẫn là chưa đủ mà cần Khóa luận tốt nghiệp Tháng 5/2012 Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing 64 phải tạo ra những sản phẩm dịch vụ có chất lượng vượt trên cả sự mong đợi của khách hàng, có như vậy mới mong thắng được đối thủ cạnh tranh. Các doanh nghiệp viễn thông cần chú trọng đầu tư cơ sở hạ tầng vững chắc, làm nền tảng cho toàn bộ mạng lưới vận hành khai thác ổn định trong hiện tại và phát triển hiệu quả trong tương lai. Khi đầu tư mới, các doanh nghiệp cũng cần lưu ý lựa chọn sử dụng các thiết bị mạng hiện đại, có tính đồng bộ và thống nhất nhằm đảm bảo sự kết nối ổn định và giảm thiểu chi phí đầu tư trước tình hình công nghệ viễn thông thay đổi và phát triển liên tục không ngừng. Song song với việc đổi mới hệ thống máy móc kỹ thuật hiện đại, còn phải nghiên cứu công nghệ mới, không chỉ đáp ứng, thỏa mãn các nhu cầu hiện tại mà còn đưa ra nhiều gói dịch vụ, nhiều giá trị gia tăng, nhiều ứng dụng mới mang tính định hướng cho các bạn sinh viên trẻ đến với một môi trường công nghệ hiện đại và tiện ích nhất. Đối với một số các gói dịch vụ riêng biệt hoặc một số chương trình khuyến mại phục vụ cho đối tượng sinh viên, dù là mang tính kinh tế hay mang tính phục vụ thì nhà cung cấp cũng cần chú ý đến chất lượng của dịch vụ, phải đảm bảo các chỉ tiêu chất lượng cơ bản như đối với bất kỳ một phân khúc thị trường nào khác, bởi một sai sót nhỏ cũng có thể gây ảnh hưởng đến kết quả chung của toàn hệ thống, làm giảm đi ý nghĩa của hoạt động và giá trị hình ảnh tốt đẹp mà doanh nghiệp đã tốn nhiều công sức gây dựng trong một thời gian dài. Tóm tắt Chương III Từ kết quả nghiên cứu được rút ra từ Chương II, ở chương này tác giả nêu ra những mục tiêu và định hướng chung về phát triển dịch vụ FC và cũng nêu ra một số các ý kiến đóng góp xoay quanh các nhân tố được cho là có tác động chính đến quyết định tiêu dùng dịch vụ FC của sinh viên với mong muốn góp phần giúp các nhà cung cấp điều chỉnh dịch vụ phù hợp với kỳ vọng của khách hàng, hoàn thiện hơn nữa các chương trình kinh doanh, nâng cao chất lượng dịch vụ và có những chiến lược phát triển phù hợp có thể đáp ứng và thỏa mãn các yêu cầu, mong muốn của khách hàng nói chung và của tầng lớp sinh viên nói riêng. Khóa luận tốt nghiệp Tháng 5/2012 Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing 65 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận - Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn của sinh viên đối với dịch vụ FC là một trong những nghiên cứu tìm hiểu sở thích và xu hướng tiêu dùng dịch vụ FC của đối tượng sinh viên. Đề tài đã hoàn thành được các mục tiêu đề ra: Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn dịch vụ FC truy cập Internet qua cổng USB của sinh viên ĐHH, đo lường mức độ ảnh hưởng cả các yếu tố thúc đẩy và cản trở đến quyết định lựa chọn dịch vụ FC của Mobifone. - Qua kết quả nghiên cứu từ bản đồ nhận thức của sinh viên đối với các nhà cung cấp dịch vụ kết nối internet qua USB rút ra được: Trong nhận thức của sinh viên ĐHH, chi phí là yếu tố quan tâm hàng đầu khi lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ Interter qua USB (có 88,6% ý kiến của sinh viên ĐHH đồng ý ở mức độ quan tâm nhiều nhất 1 và 2). Mà Mobifone được sinh viên ĐHH đánh giá cao hơn về chi phí so với Viettel, như vậy Mobifone hiện nay chính là thương hiệu mà sinh viên ĐHH quan tâm nhiều nhất. - Bên cạnh đó thông qua các hệ số hồi quy chuẩn hóa ta biết được mức độ quan trọng của các nhân tố tham gia vào phương trình quyết định lựa chọn dịch vụ FC, cụ thể Sự đánh giá các lợi ích có ảnh hưởng nhiều nhất (=0,152) và Yếu tố kỹ thuật có ảnh hưởng ít nhất (=0,174) đến sự đánh giá chung về dịch vụ dịch vụ FC của sinh viên, tuy nhiên mức độ quan trọng không có sự chênh lệch lớn lắm giữa các nhân tố. Nhìn chung tất cả bốn nhân tố đều có ảnh hưởng và bất kỳ một khác biệt nào của một trong bốn nhân tố đều có thể tạo nên sự thay đổi đối với đánh giá chung về dịch vụ dịch vụ FC của sinh viên - Đóng góp của khoá luận Cung cấp một số thông tin hữu ích cho các nhà quản lý trong việc thực hiện chiến lược theo phân khúc thị trường qua việc xây dựng mô hình lý thuyết, kiểm định thang đo quyết định lựa chọn dịch vụ FC của sinh viên. Các nhà cung cấp dịch vụ kết nối internet qua USB có thể tham khảo mô hình và thang đo này để đo lường mức độ quan trọng của các yếu tố tạo nên giá trị dịch vụ FC và điều chỉnh dịch vụ của mình phù hợp với quyết định của các bạn nhằm thu hút được nhiều khách hàng tiềm năng. - Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo Khóa luận tốt nghiệp Tháng 5/2012 Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing 66 Phạm vi mẫu điều tra nghiên cứu còn nhỏ hẹp, giới hạn ở một số trường cụ thể so với tổng số lượng sinh viên thực tế nên phản ánh chưa đầy đủ và chính xác cho toàn bộ tổng thể sinh viên ĐHH. Tác giả đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo nên mở rộng phạm vi mẫu điều tra tại nhiều trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế. Do những hạn chế về thời gian, trình độ nên đề tài mới chỉ nghiên cứu một số các yếu tố cơ bản, có thể tác giả vẫn chưa phát hiện đầy đủ các yếu tố có khả năng tác động đến sự đánh giá về dịch vụ và quyết định lựa chọn dịch vụ FC của sinh viên, vì vậy tác giả đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo nên tham khảo thêm nhiều mô hình nghiên cứu khác và thang đo cần tiếp tục được hoàn thiện để đạt được độ tin cậy cao. 2. Kiến nghị 2.1. Kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước Tạo mọi điều kiện về cấp phép đầu tư hạ tầng để các doanh nghiệp thông tin di động được thực hiện đồng bộ với quy hoạch tổng thể kinh tế và xã hội. Tiếp tục thực hiện chính sách mở cửa đối với thị trường thông tin di động, tạo điều kiện cho nhiều nhà đầu tư tham gia góp phần phát triển thị trường viễn thông di động, từ đó đem lại nhiều lợi ích hơn cho người tiêu dùng. Xây dựng, ban hành các chính sách phát triển, biện pháp quản lý cụ thể, rõ ràng, minh bạch nhằm thúc đẩy cạnh tranh lành mạnh, đem lại môi trường kinh doanh bình đẳng cho các doanh nghiệp viễn thông. Tăng cường quản lý, giám sát các chỉ tiêu chất lượng của các nhà cung cấp dịch vụ thông tin di động nhằm bảo vệ lợi ích cho người tiêu dùng và đảm bảo thị trường phát triển bền vững. Khuyến khích các nhà cung cấp chăm sóc đến đối tượng sinh viên, có những chế độ ưu đãi dành cho các chương trình phục vụ đối tượng sinh viên. 2.2. Đối với Công ty VMS Mobifone chi nhánh Thừa Thiên Huế Các gói cước của dịch vụ FC của Mobifone trên thị trường đang được các bạn sinh viên đánh giá khá cao so với các các nhà mạng khác. Tuy nhiên quá trình nghiên cứu cũng chỉ cho ta thấy được rằng vẫn còn tồn tại nhiều sự bất cập cần phải có sự điều chỉnh để có thể nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường. Khóa luận tốt nghiệp Tháng 5/2012 Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing 67 Tập trung các biện pháp nâng cao chất lượng mạng đường truyền, đảm bạo phục vụ khách hàng với chất lượng tốt nhất cho khách hàng. Tổ chức tốt công tác truyền thông tại các Trường Đại Học và Cao Đẳng, truyền tải những thông điệp ý nghĩa nhằm đưa hình ảnh thương hiệu đến người thị trường này một cách dễ dàng. Xây dựng chính sách giá phù hợp cho đối tượng này, để đúng nghĩa là một công cụ hỗ trợ sinh viên trong những năm Đại học. Có các chương trình khuyến mại hấp dẫn và mang đến lợi ích thực sự cho khách hàng. Khóa luận tốt nghiệp Tháng 5/2012 Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO Mark Saunders, Philip Lewis và Adrian Thornhill (2010), Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh, dịch giả: Nguyễn Văn Dung, NXB Tài Chính, TP.HCM, Việt Nam. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dự liệu nghiên cứu với SPSS, tập 1, NXB Hồng Đức, TP.HCM, Việt Nam. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dự liệu nghiên cứu với SPSS, tập 2, NXB Hồng Đức, TP.HCM, Việt Nam. Cao Nam Hà (2010), "Thực trạng và giải pháp hoạt động Marketing của công ty VMS-Mobifone" - khóa luận tốt nghiệp trường Đại học Kinh Tế TP.HCM, Việt Nam. AC Neilsen (5.11.2010), The youth generation, Việt Nam Thái Thanh Hà và Tôn Đức Sáu (2007), “Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ viễn thông di động tại Thừa Thiên – Huế ”, Tạp chí Bưu chính viễn thông & Công nghệ thông tin, Kỳ 2, tháng 8/2007. Định Thị Hồng Thúy ( 10/2008) về “Nghiên cứu các nhân tố tác động đến việc lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ điện thoại di động của sinh viên Tp.HCM”, Luận văn Thạc sỹ trường Đại học Kinh tế TP.HCM, Việt Nam. Phạm Đức Kỳ và Bùi Nguyên Hùng (2007), “Nghiên cứu mô hình sự trung thành của khách hàng trong lĩnh vực dịch vụ thông tin di động tại Việt Nam”, Tạp chí Bưu chính viễn thông & Công nghệ thông tin, Kỳ 1, tháng 2/2007. AaKer, D. A (1991), Managing Brand Equity: Capitalizing On The Value Of A Brand Name, Simon & Schuster, New York. Hair, J, F. Bush, R, P. and Ortinau, D, J. (2003), Marketing Research with A Changing Information Environment, McGraw-Hill, New York. Hoyer. and Macinnis. (2007), Consumer Behavior, 4th Mạng Thông tin Việt Nam ra thế giới (Việt Báo.Vn). Motorola vượt mặt Samsung tại Việt Nam. Ngày thu thập 02/09/2007 từ trang web: gioi-giai-tri/Motorola-vuot-Samsung-tai-VN/50750438/411. Khóa luận tốt nghiệp Tháng 5/2012 Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing P1 PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: PHIẾU PHỎNG VẤN Xin chào quý anh (chị)! Tôi tên là Lê Tấn Thanh Thịnh, sinh viên lớp K42 Marketing trường Đại học Kinh tế Huế. Hiện nay tôi đang thực hiện đề tài khóa luận “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn dịch vụ Fast Connect -truy cập Internet qua cổng USB của sinh viên Đại học Huế cho công ty viễn thông VMS Mobifone.” Tôi rất mong anh (chị) dành chút thời gian đóng góp ý kiến vào bảng hỏi này. Tôi cam kết chỉ sử dụng những thông tin này vào mục đích nghiên cứu. Xin trân trọng cám ơn sự hợp tác của anh (chị) và chúc anh (chị) đạt nhiều thành công trong học tập! ------------------------------ I.Các thông tin chung 1. Họ và tên: 2.Giới tính:  Nam Nữ 3. Anh (chị) hiện đang là sinh viên trường:  Đại học Kinh tế Đại học Ngoại ngữ Đại học Khoa học 4. Anh (chị) đang học năm thứ: 1 2 3 4 Khác (vui lòng ghi rõ): II. Nội dung chính 5. Hiện tại Anh (chị) có máy vi tính (máy vi tính bàn hay Laptop) không?  Có  Không (Dừng phỏng vấn) 6.Anh (chị) có biết đến dịch vụ kết nối internet qua cổng USB không?  Có  Không (Dừng phỏng vấn) - Nếu “Có” thì anh (chị) đã từng sử dụng dịch vụ kết nối internet qua cổng USB của nhà mạng nào (có thể chọn nhiều trả lời):  Fast Connect (Mobifone) (Trả lời tiếp câu 7, 8, 9, 10)  Dcom (Viettel) (Trả lời tiếp câu 7, 8, 9)  Ezcom (Vinaphone) (Trả lời tiếp câu 7, 8, 9)  Enet (EVN Telecom) (Trả lời tiếp câu 7, 8, 9)  Vietnamobile 3G (Trả lời tiếp câu 7, 8, 9)  Biết nhưng chưa từng sử dụng (Trả lời tiếp câu 7, 8,10) Khóa luận tốt nghiệp Tháng 5/2012 Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing P2 7. Anh (chị) có tin tưởng rằng trong tương lai dịch vụ kết nối internet qua cổng USB sẽ thay thế ADSL (kết nối internet qua modem) không?  Có  Không 8. Anh (chị) hãy cho biết mức độ quan tâm của anh (chị) đối với các thuộc tính dưới đây khi quyết định lựa chọn dịch vụ kết nối internet qua cổng USB của các nhà mạng? (Sắp xếp theo thứ tự ưu tiên, 1 là quan tâm nhiều nhất và theo mức độ giảm dần đến 5 là ít quan tâm nhất) Các thuộc tính Đánh giá Chi phí Chất lượng đường truyền Sự hấp dẫn (Quảng cáo hay và khuyến mãi hấp dẫn) Chất lượng phục vụ Mức độ an toàn thông tin và bảo mật 9. Ở câu 8 là những yếu tố anh (chị) đã đánh giá về độ quan trọng khi chọn dịch vụ kết nối internet qua cổng USB. Bây giờ, anh(chị) vui lòng cho biết theo anh (chị) từng yếu tố đó phù hợp như thế nào nếu dùng để nói về các thương hiệu cung cấp dịch vụ đấy. Vui lòng cho điểm từ 1 ->5 với quy ước: (1: Hoàn toàn không phù hợp, 2: Không phù hợp, 3: Trung lập, 4: Phù hợp, 5: Hoàn toàn phù hợp) Các nhận định Dcom EZcom FC Enet VN3G Chi phí Sự hấp dẫn (Quảng cáo hay và khuyến mãi hấp dẫn) Chất lượng đường truyền Chất lượng phục vụ Mức độ an toàn thông tin và bảo mật (Quy ước, Dcom: Dịch vụ Dcom (Viettel), EZcom: Dịch vụ Ezcom (Vinaphone), FC: Dịch vụ Fast Connect (Mobifone), Enet: Dịch vụ Enet (EVN Telecom), VN3G: Dịch vụ Vietnamobile (Vietnamobile)) Khóa luận tốt nghiệp Tháng 5/2012 Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing P3 10. Đánh giá của Anh (Chị) về việc lựa chọn dịch vụ Fast Connect -truy cập Internet qua cổng USB (Xin Anh /chị cho điểm về mức độ đồng ý với những phát biểu sau bằng cách đánh dấu (X) vào phương án mà Anh (Chị) đồng ý nhất) (1 ứng với hoàn toàn không đồng ý và 5 ứng với hoàn toàn đồng ý) NIỀM TIN VÀO CÁC LỢI ÍCH 1 2 3 4 5 1 Tôi nghĩ rằng tốc độ Download của dịch vụ Fast Connect nhanh 2 Tôi nghĩ rằng tốc độ Upload của dịch vụ Fast Connect nhanh 3 Tôi nghĩ rằng dịch vụ Fast Connect có nhiều khuyến mãi hấp dẫn 4 Tôi nghĩ rằng dịch vụ Fast Connect có nhiều gói dịch vụ đa dạng 5 Tôi nghĩ rằng sử dụng dịch vụ Fast Connect giúp tôi chủ động thời gian hơn SỰ ĐÁNH GIÁ CÁC LỢI ÍCH 1 2 3 4 5 6 Giải quyết vấn đề nhanh 7 Kỹ thuật truy cập đơn giản 8 Tính cước phí chính xác 9 Giá cước dịch vụ Fast Connect rẻ 10 Bắt sóng tốt và ổn định NIỀM TIN VỀ NHỮNG NGƯỜI ẢNH HƯỞNG 1 2 3 4 5 11 Những người thân khuyên tôi nên dùng dịch vụ Fast Connect 12 Những người có kinh nghiệm khuyên tôi nên dùng dịch vụ Fast Connect 13 Những nhân viên tư vấn khuyến khích tôi nên dùng dịch vụ Fast Connect SỰ THÚC ĐẨY LÀM THEO 1 2 3 4 5 14 Dịch vụ Fast Connect có liên quan đến công việc của tôi 15 Địa điểm giao dịch trao đổi về dịch vụ Fast Connect thuận tiện 16 Vùng phủ sóng rộng 17 Tôi dễ dàng tìm được thông tin về dịch vụ Fast Connect 18 Sự chủ động của các nhân viên tư vấn giúp tôi dễ dàng quyết định 19 Uy tín chất lượng của Mobifone giúp tôi cảm thấy an tâm hơn trong việc lựa chọn dịch vụ Fast Connect ĐÁNH GIÁ CHUNG 1 2 3 4 5 20 Tôi nghĩ rằng sử dụng dịch vụ Fast Connect là phương án tiết kiệm phù hợp nhất với tôi 21 Sử dụng dịch vụ Fast Connect là một phương án đem lại nhiều lợi ích 22 Tôi nghĩ rằng những người quan trọng với tôi khuyến khích tôi sử dụng dịch vụ Fast Connect 23 Tôi mong muốn sử dụng dịch vụ Fast Connect Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của quý anh chị! Khóa luận tốt nghiệp Tháng 5/2012 Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing P4 PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ XỬ LÝ SPSS I.Thông tin mẫu Gioi tinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Nam 59 49.2 49.2 49.2 Nu 61 50.8 50.8 100.0 Total 120 100.0 100.0 Truong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid DH Kinh te 38 31.7 31.7 31.7 DH Ngoai ngu 27 22.5 22.5 54.2 DH Khoa hoc 55 45.8 45.8 100.0 Total 120 100.0 100.0 Sinh vien nam Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 1 16 13.3 13.3 13.3 2 65 54.2 54.2 67.5 3 37 30.8 30.8 98.3 4 2 1.7 1.7 100.0 Total 120 100.0 100.0 Khóa luận tốt nghiệp Tháng 5/2012 Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing P5 Co may vi tinh khong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 112 93.3 93.3 93.3 khong 8 6.7 6.7 100.0 Total 120 100.0 100.0 Biet den dich vu internet qua USB ko Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 105 87.5 93.8 93.8 khong 7 5.8 6.2 100.0 Total 112 93.3 100.0 Missing System 8 6.7 Total 120 100.0 Da su dung FC-Mobifone Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 49 40.8 46.7 46.7 khong 56 46.7 53.3 100.0 Total 105 87.5 100.0 Missing System 15 12.5 Total 120 100.0 Khóa luận tốt nghiệp Tháng 5/2012 Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing P6 Da su dung Dcom-Viettel Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 55 45.8 52.4 52.4 khong 50 41.7 47.6 100.0 Total 105 87.5 100.0 Missing System 15 12.5 Total 120 100.0 Da su dung Ezcom-Vinaphone Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 9 7.5 8.6 8.6 khong 96 80.0 91.4 100.0 Total 105 87.5 100.0 Missing System 15 12.5 Total 120 100.0 Da su dung Enet-Telecom Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 1 .8 1.0 1.0 khong 104 86.7 99.0 100.0 Total 105 87.5 100.0 Missing System 15 12.5 Total 120 100.0 Khóa luận tốt nghiệp Tháng 5/2012 Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing P7 Da su dung Vietnamobile 3G Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 2 1.7 1.9 1.9 khong 103 85.8 98.1 100.0 Total 105 87.5 100.0 Missing System 15 12.5 Total 120 100.0 Biet nhung chua tung su dung Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 3 2.5 2.9 2.9 khong 102 85.0 97.1 100.0 Total 105 87.5 100.0 Missing System 15 12.5 Total 120 100.0 Tin tuong trong tuong lai dich vu ket noi internet qua USB thay the ADSL Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 70 58.3 66.7 66.7 khong 35 29.2 33.3 100.0 Total 105 87.5 100.0 Missing System 15 12.5 Total 120 100.0 Khóa luận tốt nghiệp Tháng 5/2012 Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing P8 II.Phân tích nhân tố EFA KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .806 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 478.317 df 136 Sig. .000 Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 Nhung nguoi co kinh nghiem khuyen nen dung .846 Toc do Download nhanh .675 Nhan vien tu van khuyen khich nen dung .672 Uy tin chat luong cua Mobifone giup cam thay an tam .660 Bat song tot va on dinh .623 Co nhieu khuyen mai hap dan .551 Tinh cuoc chinh xac .826 Gia cuoc re .738 Su chu dong cua nhan vien .720 De dang tim duoc thong tin ve dich vu .649 Giup chu dong thoi gian hon .869 Co lien quan den cong viec .664 Dia diem giao dich thuan tien .634 Co nhieu goi dich vu da dang .511 Ky thuat truy cap don gian .890 Giai quyet van de nhanh .742 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 7 iterations. Khóa luận tốt nghiệp Tháng 5/2012 Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing P9 Xoay lần 1: KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .819 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 579.633 df 171 Sig. .000 Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 8.592 45.223 45.223 8.592 45.223 45.223 4.158 21.885 21.885 2 1.502 7.904 53.127 1.502 7.904 53.127 3.229 16.997 38.882 3 1.334 7.020 60.148 1.334 7.020 60.148 2.950 15.529 54.411 4 1.146 6.030 66.178 1.146 6.030 66.178 2.236 11.767 66.178 5 .937 4.931 71.109 6 .856 4.508 75.616 7 .771 4.059 79.676 8 .685 3.605 83.281 9 .592 3.115 86.396 10 .508 2.672 89.068 11 .473 2.489 91.558 12 .404 2.127 93.684 13 .261 1.374 95.059 14 .240 1.263 96.322 15 .178 .939 97.261 16 .172 .904 98.165 17 .141 .744 98.909 18 .127 .670 99.579 19 .080 .421 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Khóa luận tốt nghiệp Tháng 5/2012 Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing P10 Xoay lần 2: KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .806 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 478.317 df 136 Sig. .000 Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 7.518 44.225 44.225 7.518 44.225 44.225 3.888 22.869 22.869 2 1.445 8.498 52.723 1.445 8.498 52.723 3.019 17.758 40.627 3 1.307 7.686 60.409 1.307 7.686 60.409 2.676 15.744 56.371 4 1.127 6.631 67.040 1.127 6.631 67.040 1.814 10.669 67.040 5 .882 5.190 72.230 6 .776 4.567 76.797 7 .746 4.386 81.183 8 .665 3.910 85.093 9 .513 3.017 88.111 10 .476 2.797 90.908 11 .449 2.641 93.549 12 .258 1.515 95.064 13 .245 1.440 96.504 14 .182 1.071 97.576 15 .170 1.002 98.578 16 .135 .795 99.373 17 .107 .627 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Khóa luận tốt nghiệp Tháng 5/2012 Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing P11 Xoay lần 3: KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .798 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 448.500 df 120 Sig. .000 Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 7.110 44.439 44.439 7.110 44.439 44.439 3.760 23.503 23.503 2 1.442 9.013 53.452 1.442 9.013 53.452 2.937 18.356 41.859 3 1.261 7.879 61.331 1.261 7.879 61.331 2.414 15.090 56.949 4 1.111 6.943 68.273 1.111 6.943 68.273 1.812 11.324 68.273 5 .842 5.262 73.535 6 .759 4.743 78.278 7 .701 4.378 82.656 8 .657 4.109 86.765 9 .507 3.170 89.935 10 .473 2.957 92.892 11 .261 1.629 94.522 12 .246 1.541 96.062 13 .201 1.257 97.319 14 .175 1.094 98.414 15 .147 .920 99.334 16 .107 .666 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Khóa luận tốt nghiệp Tháng 5/2012 Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing P12 Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 Nhung nguoi co kinh nghiem khuyen nen dung .846 Toc do Download nhanh .675 Nhan vien tu van khuyen khich nen dung .672 Uy tin chat luong cua Mobifone giup cam thay an tam .660 Bat song tot va on dinh .623 Co nhieu khuyen mai hap dan .551 Tinh cuoc chinh xac .826 Gia cuoc re .738 Su chu dong cua nhan vien .720 De dang tim duoc thong tin ve dich vu .649 Giup chu dong thoi gian hon .869 Co lien quan den cong viec .664 Dia diem giao dich thuan tien .634 Co nhieu goi dich vu da dang .511 Ky thuat truy cap don gian .890 Giai quyet van de nhanh .742 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 7 iterations. Khóa luận tốt nghiệp Tháng 5/2012 Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing P13 III.Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính bội Model Summary Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Change Statistics R Square Change F Change df1 df2 Sig. F Change 1 .572a .327 .313 .82867941 .327 23.811 1 49 .000 2 .786b .618 .602 .63069196 .291 36.593 1 48 .000 3 .862c .742 .726 .52349413 .124 22.671 1 47 .000 4 .879d .773 .753 .49694885 .030 6.155 1 46 .017 a. Predictors: (Constant), Su danh gia cac loi ich b. Predictors: (Constant), Su danh gia cac loi ich, Niem tin vao nguoi anh huong va cac loi ich c. Predictors: (Constant), Su danh gia cac loi ich, Niem tin vao nguoi anh huong va cac loi ich, Su thuc day lam theo d. Predictors: (Constant), Su danh gia cac loi ich, Niem tin vao nguoi anh huong va cac loi ich, Su thuc day lam theo, Yeu to ky thuat Khóa luận tốt nghiệp Tháng 5/2012 Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing P14 ANOVAe Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 16.351 1 16.351 23.811 .000a Residual 33.649 49 .687 Total 50.000 50 2 Regression 30.907 2 15.453 38.850 .000b Residual 19.093 48 .398 Total 50.000 50 3 Regression 37.120 3 12.373 45.150 .000c Residual 12.880 47 .274 Total 50.000 50 4 Regression 38.640 4 9.660 39.116 .000d Residual 11.360 46 .247 Total 50.000 50 a. Predictors: (Constant), Su danh gia cac loi ich b. Predictors: (Constant), Su danh gia cac loi ich, Niem tin vao nguoi anh huong va cac loi ich c. Predictors: (Constant), Su danh gia cac loi ich, Niem tin vao nguoi anh huong va cac loi ich, Su thuc day lam theo d. Predictors: (Constant), Su danh gia cac loi ich, Niem tin vao nguoi anh huong va cac loi ich, Su thuc day lam theo, Yeu to ky thuat e. Dependent Variable: Danh gia chung Khóa luận tốt nghiệp Tháng 5/2012 Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing P15 ANOVAe Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 16.351 1 16.351 23.811 .000a Residual 33.649 49 .687 Total 50.000 50 2 Regression 30.907 2 15.453 38.850 .000b Residual 19.093 48 .398 Total 50.000 50 3 Regression 37.120 3 12.373 45.150 .000c Residual 12.880 47 .274 Total 50.000 50 4 Regression 38.640 4 9.660 39.116 .000d Residual 11.360 46 .247 Total 50.000 50 a. Predictors: (Constant), Su danh gia cac loi ich b. Predictors: (Constant), Su danh gia cac loi ich, Niem tin vao nguoi anh huong va cac loi ich c. Predictors: (Constant), Su danh gia cac loi ich, Niem tin vao nguoi anh huong va cac loi ich, Su thuc day lam theo d. Predictors: (Constant), Su danh gia cac loi ich, Niem tin vao nguoi anh huong va cac loi ich, Su thuc day lam theo, Yeu to ky thuat e. Dependent Variable: Danh gia chung Khóa luận tốt nghiệp Tháng 5/2012 Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing P16 Kết quả phân tích hồi quy đa biến Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. Collinearity Statistics B Std. Error Beta Tolerance VIF 1 (Constant) 1.556E-16 .116 .000 1.000 Su danh gia cac loi ich .572 .117 .572 4.880 .000 1.000 1.000 2 (Constant) 5.928E-17 .088 .000 1.000 Su danh gia cac loi ich .572 .089 .572 6.411 .000 1.000 1.000 Niem tin vao nguoi anh huong va cac loi ich .540 .089 .540 6.049 .000 1.000 1.000 3 (Constant) 1.283E-16 .073 .000 1.000 Su danh gia cac loi ich .572 .074 .572 7.724 .000 1.000 1.000 Niem tin vao nguoi anh huong va cac loi ich .540 .074 .540 7.288 .000 1.000 1.000 Su thuc day lam theo .353 .074 .353 4.761 .000 1.000 1.000 4 (Constant) 1.166E-16 .070 .000 1.000 Su danh gia cac loi ich .572 .070 .572 8.137 .000 1.000 1.000 Niem tin vao nguoi anh huong va cac loi ich .540 .070 .540 7.677 .000 1.000 1.000 Su thuc day lam theo .353 .070 .353 5.016 .000 1.000 1.000 Yeu to ky thuat .174 .070 .174 2.481 .017 1.000 1.000 a. Dependent Variable: Danh gia chung Khóa luận tốt nghiệp Tháng 5/2012 Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing P17 IV. Sơ đồ MDS

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnghien_cuu_cac_yeu_to_anh_huong_den_viec_lua_chon_dich_vu_fast_connect_truy_cap_internet_qua_cong_us.pdf
Luận văn liên quan