Khóa luận Nghiên cứu nhu cầu tái tục bảo hiểm tai nạn dân sự của chủ xe cơ giới tại công ty bảo hiểm PVI Huế

Chỉ đạo lực lƣợng Cảnh sát giao thông, Cảnh sát điều tra cung cấp bản sao các tài liệu liên quan đến các vụ tai nạn giao thông cho DNBH để giải quyết bồi thƣờng nhƣ: biên bản khám nghiệm hiện trƣờng vụ tai nạn, biên bản khám nghiệm phƣơng tiện liên quan đến tai nạn giao thông.  Chỉ đạo lực lƣợng Cảnh sát giao thông và lực lƣợng Cảnh sát khác liên quan phối hợp với các đơn vị của Bộ Tài chính trong việc kiểm tra, giám sát các doanh nghiệp bảo hiểm trong việc thực hiện nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới.  Phối hợp đề phòng và hạn chế tổn thất: Bộ Công An có trách nhiệm cùng các ngành chức năng tuyên truyền rộng rãi trong nhân dân về luật lệ giao thông đƣờng bộ và những quy định khác về an toàn giao thông nhằm nâng cao ý thức chấp hành nghiêm chỉnh luật lệ giao thông.

pdf117 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1295 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nghiên cứu nhu cầu tái tục bảo hiểm tai nạn dân sự của chủ xe cơ giới tại công ty bảo hiểm PVI Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đối với các công ty của Nhà nƣớc. 3.1.2. Những khó khăn Những năm gần đây, thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ của Việt Nam đã thực sự trở thành một thị trƣờng theo đúng nghĩa của nó, gồm nhiều nhà cung cấp với những sản phẩm đa dạng dẫn đến tình hình cạnh tranh giữa các công ty bảo hiểm.  Tình hình cạnh tranh giữa công ty bảo hiểm PVI Huế và các DNBH khác nhƣ: Bảo Minh, PJICO diễn ra gay gắt làm cho thị trƣờng bảo hiểm trên địa bàn thành phố Huế rất phức tạp. Điều này khiến cho công tác tái tục nghiệp vụ tại công ty gặp nhiều khó khăn.  Công ty chƣa chú trọng đến khuyếch trƣơng sản phẩm. Để bán đƣợc sản phẩm không chỉ phụ thuộc vào đội ngũ quản lí, nhân viên khai thác...mà còn phụ thuộc vào một phần rất lớn về các thông tin quảng cáo về thƣơng hiệu và sản phẩm của công ty nhƣng đây lại là một nhƣợc điểm lớn của công ty.  Khâu giải quyết bồi thƣờng các tổn thất của bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới còn tồn tại những hạn chế.  Công tác khai thác chƣa phong phú, hạn chế trong trình độ chuyên môn của đội ngũ khai thác, kết quả khai thác đồng thời chƣa cao.  Một bộ phận ngƣời dân còn thiếu hiểu biết về tầm quan trọng của các sản phẩm bảo hiểm, khó khăn trong công tác thông tin, tuyên truyền và khai thác BH, thu nhập của một bộ phận dân cƣ còn thấp đã ảnh hƣởng đến nhu cầu mua BH.  Ý thức của các lái xe chƣa cao, vẫn có tâm lý trốn tránh tham gia BH đặc biệt là các chủ xe mô tô bởi sản phẩm BH lợi ích không nhìn thấy ngay đƣợc, muốn Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD 69 đánh giá phải trải qua một thời gian nhất định. Do đó gây khó khăn trong khai thác cũng nhƣ tái tục nghiệp vụ. 3.2. Phƣơng hƣớng, mục tiêu của công ty Bảo hiểm PVI Huế trong tƣơng lai Mục tiêu, phƣơng hƣớng của công ty Bảo hiểm PVI Huế là trở thành một công ty bảo hiểm hàng đầu Việt Nam về chất lƣợng và hiệu quả, khẳng định thƣơng hiệu của mình là một nhà bảo hiểm chuyên nghiệp, công ty đang chú trọng đến phát triển chiều sâu, đến chất lƣợng của sự phát triển. Để thực hiện mục tiêu, phƣơng hƣớng phát triển này công ty cần thực hiện những chính sách nhƣ:  Cung cấp các dịch vụ bảo hiểm đồng bộ, đa dạng và có chất lƣợng cao định hƣớng vào khách hàng.  Tạo môi trƣờng làm việc minh bạch, chuyên nghiệp, năng động và thân thiện để nhân viên phát huy tài năng và sáng tạo.  Lựa chọn và triển khai chƣơng trình phần mềm trọn gói quản trị doanh nghiệp, nâng cao chất lƣợng quản lí trong mọi lĩnh vực của công ty.  Hợp tác hiệu quả với các đối tác để cùng phát triển và đóng góp xây dựng cộng đồng. 3.3. Một số giải pháp nhằm tăng nhu cầu tái tục bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới tại Công ty bảo hiểm PVI Huế 3.3.1. Xây dựng chiến lược khai thác phù hợp Đây là chiến lƣợc mang tính khoa học và đòi hỏi có những sự đầu tƣ, nghiên cứu mới thu đƣợc kết quả. Để xây dựng chiến lƣợc khai thác phù hợp công ty cần thực hiện tốt các công tác nhƣ:  Công ty phải xác định vị thế cạnh tranh trên thị trƣờng của mình.  Công ty phải xác định đƣợc kế hoạch mục tiêu và nghiên cứu hành vi của khách hàng mục tiêu.  Đánh giá và xác định đƣợc điểm mạnh, điểm yếu của các sản phẩm bảo hiểm của mình cung cấp. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD 70  Công ty cần có những biện pháp hỗ trợ tốt cho quá trình khai thác, việc đƣa ra các biện pháp hỗ trợ rất quan trọng trong việc nâng cao uy tín, thƣơng hiệu cho công ty nhƣ: tuyên truyền, quảng cáođể ngƣời dân biết đến sản phẩm của công ty nhiều hơn nữa. 3.3.2. Xác định mức giá hợp lí, giảm phí bảo hiểm cho các khách hàng truyền thống Khách hàng truyền thống là khách hàng có mối quan tâm, hay sử dụng sản phẩm của công ty mình. Công ty cần thực hiện phƣơng pháp marketing thƣờng xuyên và công tác chăm sóc khách hàng đối với đối tƣợng khách hàng này. Ngoài ra, công ty nên thực hiện chính sách giảm phí BH cho những khách hàng tái tục nhiều lần và ít xảy ra tổn thất, những khách hàng mua sản phẩm với số lƣợng lớn. Đồng thời thực hiện theo nguyên tắc “ số đông bù số ít” để thực hiện quá trình bảo hiểm đƣợc rộng khắp. 3.3.3. ng tác đề phòng và hạn chế tổn thất Rủi ro mang tính bất ngờ nhƣng con ngƣời có thể làm giảm tần suất xuất hiện của nó, nhất là rủi ro mang tính tất yếu, nằm ngoài ý muốn của con ngƣời, nên công tác đề phòng hạn chế tổn thất mang lại lợi ích cho khách hàng, công ty và toàn xã hội, thể hiện tính nhân đạo sâu sắc của bảo hiểm. Công ty cần chú trọng trong công tác phối hợp với ngành giao thông vận tải, CSGT thƣờng xuyên quan tâm đến việc sửa sang lại đƣờng xá, cầu cống. Xây dựng các biển báo tại các đầu mối giao thông dễ xảy ra tai nạn, mở rộng lòng đƣờng ở nơi có nhiều xe cộ đi lại. Định kỳ hàng năm mở các lớp tập huấn cho các lái xe. 3.3.4. ng tác giám định và bồi thường Giám định và bồi thƣờng tổn thất là khâu quan trọng quyết định tới hiệu quả kinh doanh của DNBH. Việc triển khai tốt công tác giám định và bồi thƣờng sẽ giúp công ty nâng cao đƣợc uy tín thƣơng hiệu, tăng độ tin cậy của khách hàng đối với công ty, từ đó tăng khả năng tái tục nghiệp vụ BH nói chung và nghiệp vụ bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới nói riêng. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD 71 Để triển khai công tác giám định và bồi thƣờng có hiệu quả, công ty nên thực hiện một số giải pháp nhƣ:  Công ty cần phải có những cán bộ giám định có chuyên môn, phẩm chất đạo đức và có hiểu biết về pháp luật để giải quyết hồ sơ bồi thƣờng một cách nhanh gọn, bỏ bớt các thủ tục không cần thiết. Cán bộ giám định – bồi thƣờng không chỉ giỏi về chuyên môn nghiệp vụ mà còn phải hiểu về pháp luật.  Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng: Cảnh sát giao thông, các bệnh việngiúp cho việc thu thập, xác minh thông tin thuận lợi và nhanh chóng hơn.  Hạn chế đến mức tối thiểu số hồ sơ tồn đọng bởi điều này sẽ làm mất đi sự tin tƣởng của khách hàng, uy tín của công ty bị giảm sút, gây khó khăn cho công tác tái tục nghiệp vụ vào năm sau.  Nâng cao chất lƣợng của công tác bồi thƣờng nhƣ tiến hành giải quyết bồi thƣờng nhanh nhất và chính xác nhất tới mức có thể. 3.3.5. Chế độ chăm sóc khách hàng Trong điều kiện thị trƣờng BH cạnh tranh gay gắt, muốn duy trì và phát triển hoạt động kinh doanh, trƣớc hết công ty phải bảo vệ đƣợc thị phần hiện có của mình, sau đó bằng các biện pháp cạnh tranh sẽ phát triển dần sang thị trƣờng tiềm năng mà mình đã xác định. Để thực hiện tốt phƣơng châm: “Phục vụ khách hàng tốt nhất để phát triển” công ty bảo hiểm PVI Huế cần:  Xây dựng đội ngũ nhân lực có tác phong, chuyên nghiệp, thái độ phục vụ tốt nhằm hƣớng tới sự hài lòng của khách hàng.  Giảm chi phí mà không giảm chất lƣợng: Xây dựng hệ thống giao tiếp khách hàng trong xu thế thƣơng mại điện tử: điện thoại, Website, email...có chi phí thấp và tốc độ giao tiếp nhanh.  Gây dựng lòng tin đối với khách hàng, cam kết, lắng nghe, nhận biết nhu cầu của khách hàng để lập kế hoạch, thực hiện cam kết và hoàn thiện nhiệm vụ tốt nhất. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD 72  Đặc biệt để nâng cao chất lƣợng dịch vụ khách hàng công ty cần xây dựng riêng cho mình một bản sắc văn hoá DN “Hƣớng tới khách hàng ”theo phƣơng châm “Phục vụ khách hàng tốt nhất để phát triển ”. Phục vụ khách hàng tốt nhất có thể là trách nhiệm chung của tất cả thành viên trong công ty từ cấp lãnh đạo cao nhất đến từng nhân viên. Thoả mãn nhu cầu khách hàng là mục đích cuối cùng trong hoạt động kinh doanh BH của công ty, là cơ sở để đánh giá chất lƣợng công việc và trình độ của các cán bộ công nhân viên tại công ty. Vì vậy, công tác chăm sóc khách hàng là vô cùng quan trọng. 3.3.6. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của công ty Đội ngũ cán bộ, công nhân viên trong công ty là một phần sức mạnh to lớn góp phần xây dựng, bảo vệ, duy trì và phát triển vị thế cạnh tranh của công ty. Với mong muốn xây dựng và phát triển công ty ngày càng hùng mạnh, nâng cao uy tín thƣơng hiệu trên thị trƣờng bảo hiểm Việt Nam nói chung và thị trƣờng bảo hiểm tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng, Công ty Bảo hiểm PVI Huế cần:  Xây dựng cơ chế đầu tƣ nguồn nhân lực hợp lý, hiệu quả.  Mở các khóa đào tạo để nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ nhân viên.  Công ty nên tuyển chọn những cán bộ có trình độ nghiên cứu và lý luận cao, có nhiều kinh nghiệm thực tế để đảm nhận và hoàn thành tốt các công việc đề ra. 3.3.7. Mở rộng hệ thống kênh phân phối Để tuyên truyền, vận động khách hàng tham gia BH và tạo cho khách hàng độ tin cậy, công ty phải trực tiếp liên hệ với khách hàng để giới thiệu những sản phẩm BH mà họ cần mua cũng nhƣ tìm hiểu nhu cầu của họ để có những sản phẩm phù hợp. Đối với các khách hàng lớn, khách hàng tiềm năng, công ty cần thực hiện khai thác thông qua các cán bộ khai thác BH và cả sự hỗ trợ đắc lực của lãnh đạo công ty. Hình thức bán hàng trực tiếp này sẽ làm tăng lòng tin của khách hàng với công ty. Tuy nhiên, phƣơng thức bán BH này chỉ phù hợp trong phạm vi một số khách hàng nhất định, cùng với sự phát triển nhanh chóng của thị trƣờng BH với số lƣợng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD 73 khách hàng lớn thì hình thức bán hàng trên không có khả năng đáp ứng đƣợc. Đặc biệt, đối với loại hình bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới cần phải mở rộng mạng lƣới bán hàng để cung cấp sản phẩm dịch vụ cho khách hàng rộng rãi và thuận tiện. Do vậy, công ty cần mở rộng hệ thống kênh phân phối của mình qua các trung gian nhƣ đại lý, môi giới BH. 3.3.8. Khai thác nhóm khách hàng tiềm năng Để thuận lợi cho công tác tái tục bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới, công ty cần tiến hành khai thác để giữ chân nhóm khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp mình. Một số giải pháp nhằm khai thác nhóm khách hàng tiềm năng tham gia bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới tại công ty nhƣ: ảng 3.1. Phân loại nhóm khách hàng tham gia bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới tại công ty Đối tƣợng khách hàng Đặc điểm khách hàng Chiến lƣợc để khai thác Các cơ quan Nhà nƣớc, các DNNN - Khả năng tham gia tái tục cao. - Khách hàng tập trung, việc ký kết hợp đồng với tập thể khách hàng thông qua đại diện đơn vị. - Tạo mối quan hệ lâu dài. - Có chính sách ƣu đãi nhƣ giảm phí BH khi mua sản phẩm với số lƣợng lớn. Các DN tƣ nhân và các cá nhân - Khách hàng nhỏ lẻ, phân tán. - Nhận thức về BH chƣa cao. - Mức độ rủi ro lớn. - Thƣờng xuyên tuyên truyền, quảng cáo để nâng cao nhận thức của ngƣời dân. - Chú trọng công tác chăm sóc khách hàng. - Thực hiện tốt công tác giám định và giải quyết bồi thƣờng. - Mở thêm các đại lý, trung gian bán hàng để khai thác. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD 74 Giải pháp này đã giúp công ty có nhiều thuận lợi trong công tác tái tục nghiệp vụ bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới. Tuy nhiên, hiệu quả của việc phân loại khách hàng phụ thuộc rất lớn vào công tác thống kê. Vì vậy, cần xây dựng một hệ thống thông tin đồng bộ và thông suốt, cung cấp thông tin nhanh chóng và chính xác phục vụ kịp thời cho việc ra quyết định của các nhà quản lý. 3.4. Một số giải pháp về cơ chế chính sách đối với cơ quan quản lý bảo hiểm của tỉnh Thừa Thiên Huế 3.4.1. Nâng cao ý thức tham gia bảo hiểm xe cơ giới của người dân  Mục đích của giải pháp: Giúp ngƣời dân hiểu rõ bản chất và vai trò quan trọng của sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới, qua đó có thể gia tăng tỷ lệ ngƣời dân tham gia và sử dụng sản phẩm.  Nội dung của giải pháp: Ở Việt Nam thuật ngữ Bảo hiểm còn khá mới mẻ đối với hầu hết ngƣời dân. Nhận thức của một bộ phận ngƣời dân về sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới nói chung và bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới nói riêng là chƣa cao. Do đó, vấn đề trƣớc mắt cũng nhƣ lâu dài đối với công ty là tăng cƣờng tuyên truyền, quảng cáo một cách mạnh mẽ, sâu rộng thông qua:  Xây dựng các chƣơng trình truyền thông, quảng bá mới hoặc kết hợp với các chƣơng trình hiện có về an toàn giao thông để thông tin cho ngƣời dân về sản phẩm bảo hiểm; xuất bản tạp chí, sách báo, cẩm nang về bảo hiểm, cẩm nang giao thông cho các đối tƣợng tham gia giao thông; tạo lập và sử dụng các trang thông tin trên Internet chuyên về xe cơ giới, về bảo hiểm xe cơ giới; lồng ghép nội dung về bảo hiểm xe cơ giới vào các tiết học về ATGT trong môn giáo dục công dân ở chƣơng trình phổ thông, các buổi học chính trị đầu khoá đối với sinh viên đại học, cao đẳng hoặc trong các buổi học cho ngƣời chuẩn bị thi sát hạch giấy phép lái xe.....  Thông qua các đại lý BH, cơ quan trung gian công ty có thể cung cấp cho họ các tài liệu quảng cáo, tuyên truyền về hình ảnh, thƣơng hiệu của công ty tới khách hàng. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD 75  Công ty nên tích cực tham gia vào các công tác xã hội, các hoạt động vì cộng đồng: quan tâm chăm lo các đối tƣợng chính sách xã hội, cứu trợ đồng bào bị thiên tai, bão lụt; lập quỹ khuyến học giúp đỡ các em có hoàn cảnh khó khăn vƣơn lên học giỏiHay tài trợ cho các sự kiện lớn của tỉnh. Điều này sẽ gián tiếp nâng cao kiến thức, hiểu biết của nhân dân về tầm quan trọng và tác dụng của BH.  Để phục vụ cho các khách hàng hiện có và các khách hàng tiềm năng, công ty nên cập nhật thông tin về các loại sản phẩm bảo hiểm của mình trên trang Web của công ty để khách hàng dễ dàng tìm kiếm.  Điều kiện để thực hiện giải pháp:  Cần phải có sự phối hợp giữa tất cả các Bộ, Ban ngành.  Nguồn kinh phí để thực hiện: chủ yếu từ quỹ bảo hiểm xe cơ giới. 3.4.2. Điều chỉnh sản phẩm bảo hiểm sao cho phù hợp hơn với yêu cầu thực tế từ phía người dân  Mục đích của giải pháp: Giúp cho ngƣời dân dễ dàng chấp nhận sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới, nhận thức tốt hơn về sự cần thiết của sản phẩm, tăng tính hấp dẫn của sản phẩm, từ đó ngƣời dân sẽ sẵn sàng tham gia sản phẩm bảo hiểm này.  Nội dung của giải pháp:  Hoàn thiện quy định bắt buộc về sản phẩm.  Xây dựng biểu phí hợp lý hơn.  Điều chỉnh mức giới hạn bồi thƣờng phù hợp.  Phạm vi bảo hiểm cần đƣợc nghiên cứu kỹ lƣỡng, điều chỉnh cho phù hợp với thực tế của mỗi địa phƣơng, mỗi loại xe cơ giới,...  Bộ Tài chính xây dựng quy trình giám định, bồi thƣờng chuẩn để các doanh nghiệp bảo hiểm trên cơ sở điều kiện của mình thực hiện. Quy định rõ ràng về Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD 76 thời gian giải quyết bồi thƣờng, rút ngắn thời gian và thủ tục bồi thƣờng, có chế tài phù hợp xử lý các hành vi vi phạm quy định đến từ phía DNBH.  Điều kiện để thực hiện giải pháp: Cần có sự tham gia của nhiều Bộ, Ban ngành trong việc tổ chức và giám sát. 3.4.3. Đưa ra chế tài nghiêm khắc xử lý vi phạm của mọi đối tượng có hành vi vi phạm pháp luật về An toàn giao thông, về bảo hiểm xe cơ giới  Mục đích của giải pháp: Nhằm răn đe, buộc mọi đối tƣợng phải tuân thủ nghiêm túc các quy định về An toàn giao thông, về thực hiện bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới.  Nội dung của giải pháp:  Xây dựng hệ thống chế tài nghiêm khắc, đủ sức răn đe những đối tƣợng vi phạm luật Giao thông đƣờng bộ, quy định về chấp hành An toàn giao thông.  Hoàn thiện hệ thống pháp luật quy định bắt buộc về bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới, giám sát và xử lý nghiêm các hành vi trái pháp luật trong thực hiện bảo hiểm TNDS.  Điều kiện để thực hiện giải pháp: Cần có sự tham gia của các Bộ, Ban ngành: trong việc xây dựng luật, giám sát và tổ chức thực hiện luật. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD 77 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Tham gia bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới đang dần dần hình thành thói quen của các chủ xe cơ giới khi tham gia giao thông. Tuy nhiên, một thời gian dài trƣớc đây loại hình bảo hiểm này vẫn chƣa nhận đƣợc sự quan tâm đúng mức của mọi ngƣời. Chỉ từ khi Chính phủ ban hành Nghị định số 171/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 về quy định xử phạt vi phạm hành chính về giao thông đƣờng bộ và đƣờng sắt, theo đó, nếu chủ phƣơng tiện không tham gia BH bắt buộc sẽ bị xử phạt thì mọi ngƣời mới thấy đƣợc tầm quan trọng của BH. Vì thế số chủ xe cơ giới tham gia mua BH đã tăng lên nhanh chóng đồng thời công tác tái tục cũng có nhiều thuận lợi do nhận thức của ngƣời dân về loại hình BH này đã đƣợc nâng lên. Để duy trì và phát huy những kết quả đã đạt đƣợc trong điều kiện cạnh tranh, công ty Bảo hiểm PVI Huế cần sớm có những chính sách ƣu đãi đối với những khách hàng tái tục hợp đồng bên cạnh việc không ngừng nâng cao chất lƣợng dịch vụ để một khi đã tham gia BH tại công ty Bảo hiểm PVI Huế khách hàng sẽ thoả mãn và “chung thuỷ trọn đời” với công ty. Qua đó, sẽ giúp công ty Bảo hiểm PVI Huế thực hiện đƣợc mục tiêu: “ Tăng trƣởng, hiệu quả và bền vững ”. Qua quá trình nghiên cứu, em đã rút ra đƣợc một số kết luận nhƣ sau:  Khách hàng có nhu cầu tham gia tái tục bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới tại công ty chiếm tỷ lệ cao trong tổng số khách hàng tham gia khảo sát, tƣơng ứng với mức tỷ lệ là 87,9%. Qua quá trình khảo sát nhóm khách hàng, các yếu tố chiếm tỷ lệ cao ảnh hƣởng tới quyết định tái tục bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới tại công ty là: + Uy tín thƣơng hiệu. + Nhân viên bán bảo hiểm nhiệt tình, chuyên nghiệp, chủ động gọi điện trƣớc khi hợp đồng bảo hiểm hết hạn. + Nhân viên tại công ty tƣ vấn đầy đủ thông tin cho khách hàng. + Mức phí tái tục hợp đồng bảo hiểm. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD 78 + Mức phạt lỗi không mang bảo hiểm. Những điểm mới và sáng tạo của đề tài:  Đề tài đã tập trung đi sâu nghiên cứu và làm rõ nhu cầu tái tục bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới tại công ty bảo hiểm PVI Huế.  Phân tích đƣợc ảnh hƣởng và mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến quyết định tái tục bảo hiểm TNDS của ngƣời dân.  Đƣa ra đƣợc những giải pháp khả thi nhằm cải thiện nhu cầu tái tục bảo hiểm TNDS của ngƣời dân, giúp công ty Bảo hiểm PVI Huế thu hút thêm khách hàng, giúp các cơ quan quản lý thực hiện tốt các biện pháp tuyên truyền thúc đẩy việc tham gia sử dụng sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới. Tuy nhiên, do một vài hạn chế trong khâu phân tích số liệu và hạn chế về mẫu nghiên cứu chƣa đủ tính đại diện nên những kết quả nghiên cứu thu đƣợc còn nhiều thiếu xót, rất mong có điều kiện để thực hiện đề tài một cách toàn diện và khắc phục những hạn chế để kết quả nghiên cứu sát hơn với thực tế. 2. Kiến nghị 2.1. Đối với Nhà nƣớc Hoạt động kinh doanh BH là một phần cấu thành của nền kinh tế, phải chịu sự quản lý, chỉ đạo thống nhất của nhà nƣớc, phải thực hiện mục tiêu, các quy định của nhà nƣớc, phải đảm bảo luật pháp nhà nƣớc ban hành. Các quy định này mang tính vĩ mô, doanh nghiệp sẽ chịu những ảnh hƣởng chi phối của nó. Vì thế, hoạt động kinh doanh BH có thuận lợi hay không phụ thuộc rất lớn vào các quy định của nhà nƣớc.  Nhà nƣớc cần tiếp tục hoàn thiện các cơ chế, chính sách, tăng cƣờng thay đổi và tích cực tiến tới việc hoàn thiện luật kinh doanh bảo hiểm, những thông tƣ văn bản xác thực. Nhờ vậy, BH mới có điều kiện phát triển toàn diện, sâu rộng, mới có môi trƣờng kinh doanh  Nhà nƣớc cần đƣa ra những điều khoản quy định về thƣởng phạt, khung pháp lý cho các phạm vi bảo hiểm bắt buộc nhƣ những vi phạm về luật ATGT, trao Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD 79 quyền cho lực lƣợng cảnh sát giao thông là những ngƣời trực tiếp hƣởng ứng phong trào và thực thi.  Nhà nƣớc cần đổi mới cơ chế kiểm tra đối với DNBH.  Nhà nƣớc mở rộng cơ chế, chính sách khuyến khích ngƣời dân tham gia BH.  Mở các chiến dịch tuyên truyền quảng cáo trên đài phát thanh để nâng cao hiểu biết của khách hàng về trách nhiệm BH, phát các quyển sách giới thiệu BH tiện lợi và hữu ích. 2.2. Đối với cơ quan liên quan 2.2.1.Trách nhiệm của Bộ Tài chính  Chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc hƣớng dẫn, tuyên truyền thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.  Ban hành quy tắc, điều khoản và biểu phí bảo hiểm khi tham gia bảo hiểm xe cơ giới.  Quy định việc phát hành, quản lý và sử dụng mẫu Giấy chứng nhận bảo hiểm.  Hƣớng dẫn hồ sơ yêu cầu bồi thƣờng.  Trực tiếp hoặc chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan kiểm tra, giám sát các doanh nghiệp bảo hiểm trong việc thực hiện nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới.  Chỉ đạo các lực lƣợng chức năng xử phạt vi phạm hành chính các doanh nghiệp bảo hiểm vi phạm các quy định về nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới. 2.2.2. Trách nhiệm của Bộ Công an Sự phối hợp trên các phƣơng diện:  Phối hợp với Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan hƣớng dẫn, tuyên truyền thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.  Chỉ đạo lực lƣợng Cảnh sát giao thông và lực lƣợng Cảnh sát khác liên quan giám sát và kiểm tra các chủ xe cơ giới. Thông qua tuần tra kiểm soát phát hiện Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD 80 và xử lý vi phạm của các chủ xe cơ giới tham gia giao thông không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm còn hiệu lực, yêu cầu chủ xe phải mua bảo hiểm.  Chỉ đạo lực lƣợng Cảnh sát giao thông, Cảnh sát điều tra cung cấp bản sao các tài liệu liên quan đến các vụ tai nạn giao thông cho DNBH để giải quyết bồi thƣờng nhƣ: biên bản khám nghiệm hiện trƣờng vụ tai nạn, biên bản khám nghiệm phƣơng tiện liên quan đến tai nạn giao thông...  Chỉ đạo lực lƣợng Cảnh sát giao thông và lực lƣợng Cảnh sát khác liên quan phối hợp với các đơn vị của Bộ Tài chính trong việc kiểm tra, giám sát các doanh nghiệp bảo hiểm trong việc thực hiện nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới.  Phối hợp đề phòng và hạn chế tổn thất: Bộ Công An có trách nhiệm cùng các ngành chức năng tuyên truyền rộng rãi trong nhân dân về luật lệ giao thông đƣờng bộ và những quy định khác về an toàn giao thông nhằm nâng cao ý thức chấp hành nghiêm chỉnh luật lệ giao thông. 2.2.3. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải  Phối hợp với Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan hƣớng dẫn, tuyên truyền thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.  Phối hợp với Bộ Tài chính trong việc kiểm tra, giám sát các doanh nghiệp bảo hiểm trong việc thực hiện nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới.  Thực hiện việc chia sẻ và kết nối hệ thống cơ sở dữ liệu về xe cơ giới do ngành mình quản lý vào cơ sở dữ liệu về nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới.  Phối hợp với các cơ quan chức năng áp dụng các biện pháp về phòng và hạn chế tổn thất trong giao thông đƣờng bộ theo đúng quy định của pháp luật. 2.2.4. Các Bộ có liên quan khác  Bộ y tế: cung cấp hồ sơ bệnh án, các tài liệu liên quan đến việc cấp cứu, chữa trị các nạn nhân bị tai nạn về giao thông đƣờng bộ để tạo điều kiện cho DNBH Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD 81 nhanh chóng hoàn thiện hồ sơ bồi thƣờng, đảm bảo quyền lợi cho ngƣời tham gia bảo hiểm.  Bộ Thông tin và Truyền thông: chỉ đạo các cơ quan thông tin, báo chí Trung ƣơng và địa phƣơng thƣờng xuyên tuyên truyền, phổ biến về nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới.  Các Bộ, cơ quan ngang Bộ khác, cơ quan thuộc Chính phủ phối hợp với Bộ Tài chính trong việc kiểm tra, giám sát việc thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.  Bộ giáo dục: Nên đƣa môn học về BH vào chƣơng trình giảng dạy ở các trƣờng phổ thông và đại học. 2.3. Đối với Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam Tổng công ty cần xem xét các giải pháp sau:  Tăng cƣờng hợp tác hơn nữa giữa các công ty bảo hiểm.  Xây dựng chiến lƣợc đào tạo đội ngũ cán bộ, công nhân viên, khuyến khích việc áp dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động kinh doanh.  Xây dựng chế độ hỗ trợ các đại lý trong quá trình khai thác sản phẩm bảo hiểm trong địa bàn dân cƣ.  Tăng cƣờng hơn nữa việc tuyên truyền, quảng cáo nâng cao nhận thức của ngƣời dân về BH. 2.4. Đối với cơ quan bảo hiểm xe cơ giới  Đẩy mạnh khai thác các khách hàng mới, khách hàng tiềm năng, khách hàng của đối thủ cạnh tranh đồng thời duy trì những khách hàng cũ. Tăng cƣờng việc theo dõi, phân loại khách hàng để từ đó tạo thuận lợi cho công tác tái tục.  Tăng cƣờng mở rộng đại lý chuyên nghiệp để khai thác tốt các nghiệp vụ BH.  Chú trọng công tác nghiên cứu thị trƣờng, nghiên cứu nhu cầu của khách hàng, đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD 82  Tiếp tục ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý tài chính, quản lý nghiệp vụ, tổ chức cán bộ, quản lý công văn để giảm bớt sức lao động làm cho năng suất cán bộ cao hơn.  Nghiên cứu để chuyển dịch cơ cấu sản phẩm không có hiệu quả và hiệu quả thấp, tăng cƣờng hơn nữa công tác quản lý, thực hiện tốt chiến lƣợc kinh doanh của Tổng công ty đó là: “ Đổi mới, tăng trƣởng và hiệu quả”.  Tăng cƣờng công tác tuyên truyền về tác dụng của bảo hiểm TNDS chủ xe cơ giới để mọi ngƣời hiểu và tham gia một cách tự nguyện.  Duy trì tham gia công tác xã hội, công tác từ thiện vì đây là hình thức tuyên truyền về lợi ích của BH đến công chúng thiết thực nhất.  Công ty nên tăng chi đề phòng hạn chế tổn thất để giảm chi bồi thƣờng.  Đảm bảo công tác bồi thƣờng kịp thời, nhanh chóng, chính xác, luôn thẩm định kỹ hồ sơ, giấy tờ, phát hiện xử lý kịp thời các trƣờng hợp trục lợi BH.  Hạn chế đến mức tối thiểu số hồ sơ tồn đọng bởi để hồ sơ tồn đọng sẽ làm cho khách hàng mất lòng tin đối với công ty từ đó việc tái tục năm sau sẽ gặp khó khăn.  Thƣờng xuyên đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ, đại lý cho phù hợp với nhu cầu thực tế để phục vụ khách hàng một cách tốt nhất.  Công ty nên tăng lƣơng, thƣởng khích lệ cho cán bộ công nhân viên khuyến khích họ làm việc tận tuỵ và nhiệt tình đạt kết quả cao.  Công ty nên xây dựng một bộ phận thống kê riêng tạo thuận lợi cho việc thu thập và xử lý thông tin từ đó cung cấp thông tin nhanh chóng và chính xác phục vụ kịp thời cho việc ra quyết định của bộ phận quản lý.  Công ty cần có công tác phân loại khách hàng theo nhóm tuổi, giới tính để có phƣơng án bán hàng cụ thể nhƣ có cách thức tiếp cận hợp lý, thiết kế bán kèm những sản phẩm bảo hiểm khác linh hoạt phù hợp với độ tuổi của khách hàng tham gia. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD 83  Ngoài ra doanh nghiệp cần có hệ thống lƣu trữ thông tin của khách hàng để có thể mời khách hàng tái tục mua sản phẩm, giữ chân khách hàng tại công ty của mình khi phí bảo hiểm của khách hàng sắp hết hạn. 2.5. Đối với ngƣời lao động  Khi mua sản phẩm bảo hiểm, ngƣời mua cần phải yêu cầu nhân viên bảo hiểm giải thích rõ ràng, cụ thể về các tất cả các thông tin liên quan đến sản phẩm bảo hiểm.  Bản thân ngƣời tham gia bảo hiểm cũng phải tìm hiểu các thông tin về sản phẩm bảo hiểm thông qua các kênh khác nhau nhƣ qua Internet, qua bạn bè, ngƣời thân, qua báo chí, truyền hình  Những ngƣời tham gia giao thông cần nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông và có đầy đủ các giấy tờ cần thiết khi tham gia giao thông. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, NXB – Hồng Đức năm 2008, Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. 2. Giáo trình Lý thuyết thống kê – NXB Đại học kinh tế quốc dân 2012. 3. Nguyễn Trọng Hoài và Nguyễn Khánh Duy(2008), phương pháp nghiên cứu định lượng cho lĩnh vực kinh tế trong điều kiện Việt Nam, CS2005-40, TPHCM: Trƣờng đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. 4. PGS.TS Nguyễn Đình Thọ, phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh, NXB:Lao động xã hội năm 2011, Trƣờng Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. 5. Nghị định số 43/2014/TT-BTC ngày 11/4/2014 của Bộ Tài chính ban hành quy tắc, biểu phí, mức trách nhiệm BH bắt buộc TNDS của chủ xe cơ giới. 6. Nghị định số 171/2013/NĐ - CP ngày 13/11/2013 của Chính phủ ban hành quy định xử phạt vi phạm hành chính về Giao thông đƣờng bộ và đƣờng sắt. 7. Hệ thống hoá các văn bản về BH bắt buộc TNDS của chủ xe cơ giới – Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam. 8. Các số liệu do Công ty bảo hiểm PVI Huế cung cấp. 9. Giáo trình Bảo Hiểm, Trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân 2012. 10. https://vi.wikipedia.org/wiki/Nhu_c%E1%BA%A7u 11.https://vi.wikipedia.org/wiki/Th%C3%A1p_nhu_c%E1%BA%A7u_c%E1%B B%A7a_Maslow Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD PHỤ LỤC Phụ lục số 1: Mã phiếu:......... PHIẾU KHẢO SÁT Xin chào Anh/chị, chúng tôi là sinh viên chuyên ngành Thống kê kinh doanh Trƣờng Đại học Kinh tế Huế - Đại học Huế, chúng tôi đang tiến hành một cuộc khảo sát “Nghiên cứu nhu cầu tái tục bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới tại công ty Bảo hiểm PVI Huế” nhằm mục đích tìm hiểu các thông tin về thị trƣờng bảo hiểm xe cơ giới. Rất mong nhận đƣợc sự hợp tác của Anh/chị. Chúng tôi đảm bảo thông tin Anh/chị cung cấp chỉ phục vụ cho mục đích học tập mà không sử dụng cho mục đích khác. Xin chân thành cảm ơn! Phần I: Thông tin chung về khách hàng: Xin Anh/chị cho biết một số thông tin cá nhân sau: 1. Giới tính □ Nam □ Nữ 2. Nhóm tuổi □ Từ 16-20 tuổi □ Từ 20-35 tuổi □ Từ 35-50 tuổi □ Trên 50 tuổi 3. Nghề nghiệp □ Học sinh, sinh viên □ Nhân viên văn phòng □ Thƣơng nhân □ Công nhân □ Nội trợ □ Khác 4. Thu nhập trung bình mỗi tháng của Anh/chị là? □ Dƣới 3 triệu □ Từ 3-5 triệu □ Từ 5-10 triệu □ Trên 10 triệu 5. Trình độ học vấn của Anh/chị là? □ Trung học phổ thông □ Trung cấp □ Cao đẳng □ Đại học □ Sau đại học Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD Phần II. Anh/ chị vui lòng cho biết một số thông tin về loại xe Anh/ chị đang sử dụng. 1. Xe cơ giới Anh/ chị đang sử dụng có thuộc sở hữu của Anh/ chị không? □ Có □ Không 2. Loại xe cơ giới mà Anh/ chị đang sử dụng là? □ Xe ô tô □ Xe gắn máy □ Xe mô tô hai bánh □ Xe mô tô ba bánh □ Máy kéo □ Loại xe cơ giới khác 3. Anh/ chị đã sử dụng loại xe đó đƣợc? □ < 1 năm □ Từ 1- 3 năm □ Từ 3-5 năm □ > 5 năm 4. Mức độ Anh/ chị sử dụng loại xe đó là? □ Rất thƣờng xuyên □ Thƣờng xuyên □ Bình thƣờng □ Không thƣờng xuyên □ Rất không thƣờng xuyên 5. Mục đích Anh/ chị sử dụng loại xe đó? □ Đi lại hằng ngày □ Vận tải hành khác □ Taxi □ Xe chở hàng □ Khác 6. Anh/ chị đã gặp rủi ro gì khi tham gia giao thông bằng xe cơ giới chƣa? □ Chƣa từng □ Đã từng Phần III. Nghiên cứu nhu cầu tái tục bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới tại công ty Bảo hiểm PVI Huế. Câu 1: Anh/chị đã tham gia bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới tại Công ty bảo hiểm PVI Huế đƣợc bao lâu? □ Từ 1 – 2 năm □ Từ 2 – 3 năm □ Trên 3 năm Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD Câu 2: Theo Anh/ chị, mục đích của việc tham gia bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới là? (Anh/ chị có thể lựa chọn nhiều đáp án) □ Chấp hành pháp luật □ Để đối phó với công an □ Để thực hiện đăng kí xe □ Đề phòng rủi ro, tai nạn xảy ra khi tham gia giao thông □ Khác Câu 3: Theo Anh/chị việc tham gia bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới là? □ Rất cần thiết □ Cần thiết □ Bình thƣờng □ Không cần thiết □ Rất không cần thiết Câu 4: Anh/ chị biết đến công ty Bảo hiểm PVI Huế qua hình thức nào? (Anh/ chị có thể lựa chọn nhiều hình thức) □ Tƣ vấn của ngƣời thân, bạn bè, đồng nghiệp □ Internet □ Băng rôn, biển quảng cáo ngoài trời □ Tivi, báo, tạp chí □ Nhân viên của công ty bảo hiểm □ Khác Câu 5: Ngoài bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới, Anh/chị còn biết tới sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới nào khác tại công ty? (Anh/chị có thể lựa chọn nhiều đáp án) □ Bảo hiểm thiệt hại vật chất xe □ Bảo hiểm tai nạn lái, phụ xe và ngƣời ngồi trên xe □ Bảo hiểm tự nguyện trách nhiệm dân sự đối với bên thứ 3 và hành khách □ Khác Câu 6: Sau khi mua sản phẩm của công ty, nếu gặp phải rủi ro khi tham gia giao thông, Anh/ chị sẽ lựa chọn giải pháp nào? □ Sử dụng sản phẩm hoặc không phụ thuộc vào mức độ thiệt hại □ Liên hệ với công ty bảo hiểm □ Tự chi trả bồi thƣờng □ Khác Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD Câu 7: Anh/ chị đã từng yêu cầu bồi thƣờng bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới đối với công ty Bảo hiểm PVI Huế chƣa? □ Chƣa từng yêu cầu bồi thƣờng □ Đã từng yêu cầu bồi thƣờng. Câu 7.1: Nguyên nhân bồi thƣờng là gì? □ Thiệt hại về xe □ Thiệt hại về ngƣời Câu 7.2: Anh/ chị có hài lòng với cách giải quyết bồi thƣờng của công ty không? □ Rất hài lòng □ Hài lòng □ Bình thƣờng □ Không hài lòng □ Rất không hài lòng Câu 8: Khi hợp đồng bảo hiểm hiện tại hết hạn, Anh/chị có nhu cầu tái tục bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới tại công ty mà Anh/chị đang sử dụng nữa không? □ Có □ Không (Nếu có Anh/ chị vui lòng trả lời câu 9. Nếu không Anh/ chị vui lòng trả lời câu 10) Câu 9: Anh/chị tái tục sử dụng sản phẩm bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới tại công ty Bảo hiểm PVI Huế khi hợp đồng bảo hiểm hết hạn là do? (Anh/chị vui lòng chỉ chọn tối đa 5 yếu tố) □ Thƣơng hiệu đƣợc nhiều ngƣời biết đến □ Bồi thƣờng nhanh và hợp lí □ Có dịch vụ đƣờng dây nóng 24/7 hiệu quả □ Có khuyến mại hấp dẫn □ Kênh bán hàng rộng rãi, thuận tiện □ Quảng cáo □ Thân quen với ngƣời bán bảo hiểm □ Khác □ Mức phạt lỗi không mang bảo hiểm □ Mức phí tái tục hợp đồng bảo hiểm ƣu đãi □ Ngƣời bán bảo hiểm tƣ vấn đầy đủ thông tin □ Mạng lƣới garage chỉ định rộng và chất lƣợng □ Nhân viên bán bảo hiểm nhiệt tình, chuyên nghiệp, chủ động gọi điện trƣớc khi hợp đồng hết hạn Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD Câu 10: Anh/ chị không tái tục sử sụng sản phẩm bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới tại công ty Bảo hiểm PVI Huế khi hợp đồng bảo hiểm hết hạn là do? (Anh/ chị vui lòng chỉ chọn tối đa 3 đáp án) □ Do thƣơng hiệu của công ty ít đƣợc biết đến □ Do mức thu nhập giảm □ Mức bồi thƣờng không hợp lí □ Mức phí bảo hiểm cao □ Việc giải quyết bồi thƣờng không nhanh gọn □ Do thái độ phục vụ của nhân viên trong công ty □ Do chế độ chăm sóc khách hàng sau khi mua sản phẩm không tốt Câu 11: Ngoài công ty Bảo hiểm PVI Huế, Anh/ chị còn biết đến Công ty bảo hiểm nào trên địa bàn thành phố Huế? □ Bảo Minh - Bảo hiểm Bảo Minh Thừa Thiên Huế □ Bảo Hiểm Bƣu Điện (PTI) □ Bảo Việt - Bảo hiểm Bảo Việt Thừa Thiên Huế □ Bảo hiểm Petrolimex (PJICO) □ Công ty Bảo hiểm khác trên địa bàn tỉnh thành phố Huế Câu 12: Anh/chị sẽ giới thiệu công ty Bảo hiểm PVI Huế cho bạn bè và ngƣời thân khi họ có nhu cầu tham gia bảo hiểm xe cơ giới không? □ Có □ Không Câu 13: Sau khi sử dụng sản phẩm của công ty, Anh/ chị có ý kiến đóng góp gì để giúp công ty Bảo hiểm PVI Huế phục vụ tốt hơn nhu cầu của Anh/chị? ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ KHÁCH Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD Phụ lục số 2: Thông tin mẫu nghiên cứu Statistics Gioi tinh Nhom tuoi Nghe nghiep Thu nhap trung binh Trinh do hoc van N Valid 182 182 182 182 182 Missin g 0 0 0 0 0 Gioi tinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Nam 86 47,3 47,3 47,3 Nu 96 52,7 52,7 100,0 Total 182 100,0 100,0 Nhom tuoi Frequency Percent Valid Percent Cumulativ e Percent Valid Tu 16 - 20 tuoi 7 3,8 3,8 3,8 Tu 20 - 35 tuoi 72 39,6 39,6 43,4 Tu 35 - 50 tuoi 82 45,1 45,1 88,5 Tren 50 tuoi 21 11,5 11,5 100,0 Total 182 100,0 100,0 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD Thu nhap trung binh Frequency Percent Valid Percent Cumulativ e Percent Valid Duoi 3 trieu 24 13,2 13,2 13,2 Tu 3 - 5 trieu 79 43,4 43,4 56,6 Tu 5 - 10 trieu 51 28,0 28,0 84,6 Tren 10 trieu 28 15,4 15,4 100,0 Total 182 100,0 100,0 Nghe nghiep Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoc sinh, sinh vien 8 4,4 4,4 4,4 Nhan vien van phong 70 38,5 38,5 42,9 Thuong nhan 4 2,2 2,2 45,1 Cong nhan 49 26,9 26,9 72,0 Noi tro 43 23,6 23,6 95,6 Khac 8 4,4 4,4 100,0 Total 182 100,0 100,0 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD Trinh do hoc van Frequency Percent Valid Percent Cumulativ e Percent Valid Trung hoc pho thong 12 6,6 6,6 6,6 Trung cap 28 15,4 15,4 22,0 Cao dang 61 33,5 33,5 55,5 Dai hoc 63 34,6 34,6 90,1 Sau dai hoc 18 9,9 9,9 100,0 Total 182 100,0 100,0 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD Phụ lục số 3: h ng tin liên quan đến việc sử dụng xe cơ giới của mẫu Statistics Xe co gioi Anh/ chi dang su dung co thuoc so huu cua Anh/ chi khong? Loai xe co gioi ma Anh/ chi dang su dung la? Anh/ chi da su dung loai xe do duoc? Muc do Anh/ chi su dung loai xe do la? Muc dich Anh/ chi su dung loai xe do la? N Valid 182 182 182 182 182 Missing 0 0 0 0 0 Xe co gioi Anh/ chi dang su dung co thuoc so huu cua anh/ chi khong? Frequency Percent Valid Percent Cumulativ e Percent Valid Co 108 59,3 59,3 59,3 Khong 74 40,7 40,7 100,0 Total 182 100,0 100,0 Loai xe co gioi ma Anh/ chi dang su dung la ? Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Xe o to 58 31,9 31,9 31,9 Xe gan may 124 68,1 68,1 100,0 Total 182 100,0 100,0 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD Anh/ chi da su dung loai xe do duoc? Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Duoi 1 nam 35 19,2 19,2 19,2 Tu 1 - 3 nam 63 34,6 34,6 53,8 Tu 3 - 5 nam 55 30,2 30,2 84,1 Tren 5 nam 29 15,9 15,9 100,0 Total 182 100,0 100,0 Muc do Anh/ chi su dung loai xe do la? Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat thuong xuyen 28 15,4 15,4 15,4 Thuong xuyen 126 69,2 69,2 84,6 Khong thuong xuyen 28 15,4 15,4 100,0 Total 182 100,0 100,0 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD Muc dich Anh/ chi su dung loai xe do la? Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Di lai hang ngay 155 85,2 85,2 85,2 Khac 27 14,8 14,8 100,0 Total 182 100,0 100,0 Anh/ chi da gap rui ro gi khi tham gia giao thong bang xe co gioi chua? Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Chua tung 50 27,5 27,5 27,5 Da tung 132 72,5 72,5 100,0 Total 182 100,0 100,0 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD Phụ lục 4: Thời gian khách hàng đã sử dụng bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới tại công ty Anh/chi da tham gia bao hiem xe co gioi tai cong ty bao hiem PVI Hue duoc bao lau roi? Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Tu 1 - 2 nam 32 17,6 17,6 17,6 Tu 2 - 3 nam 51 28,0 28,0 45,6 Trên 3 nam 99 54,4 54,4 100,0 Total 182 100,0 100,0 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD Phụ lục 5: Mục đích sử dụng sản phẩm Chap hanh phap luat Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 130 71,4 100,0 100,0 Missing System 52 28,6 Total 182 100,0 Doi pho voi cong an Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 135 74,2 100,0 100,0 Missing System 47 25,8 Total 182 100,0 Thuc hien dang ki xe Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 22 12,1 100,0 100,0 Missing System 160 87,9 Total 182 100,0 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD De phong rui ro, tai nan xay ra khi tham gia giao thong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 148 81,3 100,0 100,0 Missing System 34 18,7 Total 182 100,0 Khac Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 5 2,7 100,0 100,0 Missing System 177 97,3 Total 182 100,0 Phụ lục 6: Nhận thức của khách hàng về tầm quan trọng của sản phẩm bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới tại công ty Theo Anh/ chi viec tham gia bao hiem xe co gioi la ? Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat can thiet 14 7,7 7,7 7,7 Can thiet 136 74,7 74,7 82,4 Binh thuong 32 17,6 17,6 100,0 Total 182 100,0 100,0 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD Phụ lục 7: Tìm kiếm thông tin về công ty Bảo hiểm PVI Huế của khách hàng Tu van cua nguoi than, ban be, dong nghiep Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 139 76,4 100,0 100,0 Missing System 43 23,6 Total 182 100,0 Internet Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 83 45,6 100,0 100,0 Missing System 99 54,4 Total 182 100,0 Bang ron, bien quang cao ngoai troi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 129 70,9 100,0 100,0 Missing System 53 29,1 Total 182 100,0 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD Tivi, bao, tap chi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 31 17,0 100,0 100,0 Missing System 151 83,0 Total 182 100,0 Nhan vien cua cong ty bao hiem Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 134 73,6 100,0 100,0 Missing System 48 26,4 Total 182 100,0 Phụ lục 8: Các loại sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới khác tại c ng t được khách hàng biết tới Bao hiem thiet hai vat chat xe Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 128 70,3 100,0 100,0 Missing System 54 29,7 Total 182 100,0 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD Bao hiem tai nan lai, phu xe va nguoi ngoi tren xe Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 83 45,6 100,0 100,0 Missing System 99 54,4 Total 182 100,0 Bao hiem tu nguyen trach nhiem dan su doi voi ben thu 3 va hanh khach Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 78 42,9 100,0 100,0 Missing System 104 57,1 Total 182 100,0 Phụ lục 9: Quyết định sử dụng sản phẩm của khách hàng khi có rủi ro Sau khi mua san pham cua cong ty, neu gap phai rui ro Anh/ chi se lua chon giai phap nao ? Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Su dung san pham hoac khong phu thuoc vao muc do thiet hai 139 76,4 76,4 76,4 Lien he voi cong ty bao hiem 36 19,8 19,8 96,2 Tu chi tra boi thuong 7 3,8 3,8 100,0 Total 182 100,0 100,0 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD Phụ lục 10: Phản ứng của khách hàng sau khi được đáp ứng các nhu cầu về sản phẩm và chất lượng dịch vụ của công ty Anh/ chi da tung yeu cau boi thuong bao hiem xe co gioi doi voi cong ty bao hiem Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Chua tung yeu cau boi thuong 117 64,3 64,3 64,3 Da tung yeu cau boi thuong 65 35,7 35,7 100,0 Total 182 100,0 100,0 Nguyen nhan boi thuong la gi ? Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Thiet hai ve xe 46 25,3 70,8 70,8 Thiet hai ve nguoi 19 10,4 29,2 100,0 Total 65 35,7 100,0 Missing System 117 64,3 Total 182 100,0 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD Anh/ chi co hai long voi cach giai quyet boi thuong cua cong ty do khong ? Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat hai long 5 2,7 7,7 7,7 Hai long 49 26,9 75,4 83,1 Binh thuong 9 4,9 13,8 96,9 Khong hai long 2 1,1 3,1 100,0 Total 65 35,7 100,0 Missing System 117 64,3 Total 182 100,0 Phụ lục 11: Nhu cầu tái tục bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới tại công ty Khi hop dong bao hiem hien tai het han, Anh/ chi co nhu cau mua moi hay tai tuc bao hiem xe co gioi cua cong tyma Anh/ chi dang su dung nua khong ? Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 160 87,9 87,9 87,9 Khong 22 12,1 12,1 100,0 Total 182 100,0 100,0 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD Phụ lục 12: Yếu tố ảnh hưởng tới quyết định tái tục bảo hiểm TNDS của xe cơ giới tại công ty Thuong hieu duoc nhieu nguoi biet den Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 117 64,3 83,0 83,0 Khong 24 13,2 17,0 100,0 Total 141 77,5 100,0 Missing System 41 22,5 Total 182 100,0 Boi thuong nhanh va hop li Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 53 29,1 91,4 91,4 Khong 5 2,7 8,6 100,0 Total 58 31,9 100,0 Missing System 124 68,1 Total 182 100,0 Co dich vu duong day nong 24/7 hieu qua Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 45 24,7 100,0 100,0 Missing System 137 75,3 Total 182 100,0 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD Co khuyen mai hap dan Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 44 24,2 100,0 100,0 Missing System 138 75,8 Total 182 100,0 Kenh ban hang rong rai, thuan tien Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 15 8,2 100,0 100,0 Missing System 167 91,8 Total 182 100,0 Quang cao Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 10 5,5 100,0 100,0 Missing System 172 94,5 Total 182 100,0 Than quen voi nguoi ban bao hiem Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 51 28,0 100,0 100,0 Missing System 131 72,0 Total 182 100,0 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD Muc phat loi khong mang bao hiem Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 74 40,7 100,0 100,0 Missing System 108 59,3 Total 182 100,0 Muc phi tai tuc hop dong bao hiem uu dai Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 77 42,3 100,0 100,0 Missing System 105 57,7 Total 182 100,0 Nguoi ban bao hiem tu van day du thong tin Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 111 61,0 100,0 100,0 Missing System 71 39,0 Total 182 100,0 Mang luoi garage chi dinh rong va chat luong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 22 12,1 100,0 100,0 Missing System 160 87,9 Total 182 100,0 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD Nhan vien ban bao hiem nhiet tinh, chuyen nghiep, chu dong goi dien truoc khi hop dong bao hiem het han Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 134 73,6 97,1 97,1 Khong 4 2,2 2,9 100,0 Total 138 75,8 100,0 Missing System 44 24,2 Total 182 100,0 Phụ lục 13: Yếu tố ảnh hưởng tới quyết định ngừng tham gia bảo hiểm TNDS của xe cơ giới tại công ty Thuong hieu cua cong ty it duoc biet den Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 19 10,4 100,0 100,0 Missing System 163 89,6 Total 182 100,0 Do muc thu nhap giam Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 12 6,6 100,0 100,0 Missing System 170 93,4 Total 182 100,0 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD Muc boi thuong khong hop li Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 10 5,5 100,0 100,0 Missing System 172 94,5 Total 182 100,0 Muc phi bao hiem cao Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 5 2,7 100,0 100,0 Missing System 177 97,3 Total 182 100,0 Viec giai quyet boi thuong khong nhanh gon Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 9 4,9 100,0 100,0 Missing System 173 95,1 Total 182 100,0 Do che do cham soc khach hang sau khi mua san pham khong tot Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 8 4,4 100,0 100,0 Missing System 174 95,6 Total 182 100,0 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD Phụ lục 14: Các công ty Bảo hiểm trên địa bàn thành phố Huế Ngoai cong ty bao hiem PVI Hue, Anh/chi con biet toi cong ty bao hiem nao tren dia ban thanh pho Hue ? Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Bao Minh - Bao hiem Bao Minh Thua Thien Hue 18 9,9 9,9 9,9 Bao hiem Buu dien (PTI) 38 20,9 20,9 30,8 Bao Viet - Bao hiem Bao Viet Thua Thien Hue 79 43,4 43,4 74,2 Bao hiem Petrolimex (PJICO) 47 25,8 25,8 100,0 Total 182 100,0 100,0 Phụ lục 15: Đánh giá chung của khách hàng sau khi sử dụng sản phẩm của công ty Anh/ chi se gioi thieu cong ty bao hiem PVI Hue cho ban be va nguoi than khi ho co nhu cau tham gia bao hiem xe co gioi khong? Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 165 90,7 90,7 90,7 Khong 17 9,3 9,3 100,0 Total 182 100,0 100,0

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnghien_cuu_nhu_cau_tai_tuc_bao_hiem_tnds_cua_chu_xe_co_gioi_tai_cong_ty_bao_hiem_pvi_hue_1486.pdf
Luận văn liên quan