Khóa luận Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới ý định mua sản phẩm sữa bột vinamilk tại siêu thị co.opmart Huế

Nghiên cứu được hoàn thành sau 3 tháng điều tra trên đối tượng là khách hàng đã mua sản phẩm sữa bột Vinamilk tại siêu thị Co.opMart Huế. Trong quá trình điều tra tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ từ phía nhân viên của Co.opMart Huế và sự hợp tác từ khách hàng. Nhất là từ quầy dịch vụ khách hàng đã cung cấp cho tôi những tư liệu chính xác cập nhật và tình hình thực tế tại siêu thị làm cơ sở để nhận định đánh giá và đưa ra giải pháp phù hợp. Đối với kết quả từ nghiên cứu này hoàn toàn phù hợp với mô hình giả định với đề tài nghiên cứu. Như vậy, nghiên cứu có ý nghĩa thống kê về lý luận và về thực tiễn. Trên cơ sở nghiên cứu về “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới ý định mua sản phẩm sữa bột Vinamilk tại siêu thị Co.opMart Huế”, tôi rút ra được một số kết luận sau: - Thứ nhất: nghiên cứu đã giải quyết được các mục đích nghiên cứu của đề tài: đưa ra, cũng như đo lường được những nhân tố trực tiếp ảnh hưởng tới ý định mua sản phẩm sữa bột tại siêu thị Co.opMart Huế, từ kết quả nghiên cứu đưa ra giải pháp nhằm nâng cao ý định mua của khách hàng - Thứ hai: Về kích thước mẫu của khách hàng đến với siêu thị là người có thu nhập ở mức trung bình và khá chủ yếu là ở mức thu nhập từ 2 đến 5 triệu trở lên. Khách hàng đến với siêu thị chủ yếu là nữ giới, và thường đi siêu thị một tuần một lần và tập trung vào những ngày cuối tuần. - Thứ ba: Khách hàng đến với siêu thị thì yếu tố họ quan tâm coi trọng đầu tiên là siêu thị có uy tín tốt hay không. Yếu tố mà khách hàng coi trọng nữa đó là giá cả và chất lượng sản phẩm . Ba yếu tố đó có thể nói là quan trọng như nhau tạo nên chất lượng cảm nhận tăng thêm cho khách hàng khi đến mua sắm tại siêu thị.

pdf106 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1820 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới ý định mua sản phẩm sữa bột vinamilk tại siêu thị co.opmart Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hách tại siêu thị thì cần phải xây dựng những chính sách liên quan đến đến cả 7 nhân tố đó. Trong đó, đặc biệt phải chú ý đến nhân tố uy tín siêu thị vì hệ số tương quan Pearson’s của nhân tố này với biến quan sát đo lường ý định mua là lớn nhất. Bảng 2.12: Mức độ tác động của bảy nhân tố lên tác động chung Model Summaryb Model R R2 R2 hiệu chỉnh Std. Error of the Estimate Change Statistics Durbin- Watson R Square Change F Change df1 df2 Sig. F Change 1 .804a .647 .630 .296 .647 37.210 7 142 .000 2.180 a. Các yếu tố dự đoán: (Hằng số), F7, F6, F1, F3, F4, F5, F2 b. Biến phụ thuộc: Anh /chị cảm thấy hài lòng về ý định mua sản phẩm sữa bột Vinamilk SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp 63 Đạ i h ọc K in tế Hu ế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân Nhận xét: Hệ số R2 điều chỉnh là 0,630 nghĩa là 63% sự thay đổi của mức độ tác động chung được giải thích bởi bảy nhân tố có trong mô hình. Tuy nhiên sự phù hợp này chỉ đúng với dữ liệu mẫu. Để kiểm định xem có thể suy diễn mô hình cho tổng thể thực hay không ta phải kiểm định độ phù hợp của mô hình.  Kiểm định độ phù hợp của mô hình: Giả thiết Ho: B1=B2=B3=B4=B5=B6=0, với các Bx là các hệ số trong mô hình hồi quy tổng thể Giả Thiết H1: Tồn tại 1 Bx Khác không, tức là R2 khác 0 Kết quả kiểm định: Bảng 2.13: ANOVAb ANOVAb Mô hình Tổng bình phương Df Trung bình bình phương F Sig. 1 Hồi quy 22.871 7 3.267 37.210 .000a Số dư 12.469 142 .088 Tổng 35.340 149 a. Các yếu tố dự đoán: (Hằng số), F7, F6, F1, F3, F4, F5, F2 b. Biến phụ thuộc: Anh /chị cảm thấy hài lòng về ý định mua sản phẩm sữa bột Vinamilk (Nguồn: Xử lý SPSS) Sig=0,001<0,05, nên với mức độ tin cậy là 95%, có thể khẳng định rằng mô hình hồi quy tuyến tính bội của ta phù hợp với tập dữ liệu và có thể suy rộng ra cho tổng thể. Mô hình và giải thích mô hình: Hài lòng về quyết định mua = -1.767+ 0.253 * F1 +0 .2.57* F2+0 .277* F3+ 0.231* F4+ 0.129* F5 + 0.199*F6+0.1.53*F7 Trong đó: F1: Chất lượng sữa bột Vinamilk F2: Giá cả sữa bột Vinamilk F3: Uy tín siêu thị Co.opMart Huế SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp 64 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân F4: Nhân viên siêu thị Co.opMart Huế F5: Dịch vụ chăm sóc khách hàng của Vinamilk F6 : Thương hiệu Vinamilk F7 : Xuất xứ quốc gia sản xuất sữa bột Vinamilk - Hệ số B0= -1.767 nghĩa là khi không có tất cả các nhân tố thì ý định mua sản phẩm sữa bột Vinamilk tại siêu thị Co.opMart Huế -1.767. - Hệ số B1= 0.253 nghĩa là nếu cảm nhận tích cực của khách hàng về Chất lượng sữa bột Vinamilk được đẩy tăng lên một đơn vị thì ý định mua sản phẩm sữa bột Vinamilk tại siêu thị Co.opMart Huế 0.253 đơn vị, đây là mối quan hệ cùng chiều, trong trường hợp không có sự ảnh hưởng của các biến độc lập khác. - Hệ số B2=0.257 nghĩa là nếu cảm nhận tích cực của khách hàng về Giá cả sữa bột Vinamilk tăng lên một đơn vị thì ý định mua sản phẩm sữa bột Vinamilk tại siêu thị Co.opMart Huế 0.257 đơn vị, đây là mối quan hệ cùng chiều, trong trường hợp không có sự ảnh hưởng của các biến độc lập khác. - Hệ số B3=0.277 nghĩa là nếu cảm nhận tích cực của khách hàng về Uy tín siêu thị Co.opMart Huế tăng lên một đơn vị thì ý định mua sản phẩm sữa bột Vinamilk tại siêu thị Co.opMart Huế tăng lên 0.277 đơn vị, đây là mối quan hệ cùng chiều, trong trường hợp không có sự ảnh hưởng của các biến độc lập khác. - Hệ số B4=0.231 nghĩa là nếu cảm nhận tích cực của khách hàng về Nhân viên siêu thị Co.opMart Huế tăng lên một đơn vị thì ý định mua sản phẩm sữa bột Vinamilk tại siêu thị Co.opMart Huế tăng lên 0.231 đơn vị, đây là mối quan hệ cùng chiều, trong trường hợp không có sự ảnh hưởng của các biến độc lập khác. - Hệ số B5=0.129 nghĩa là nếu cảm nhận tích cực của khách hàng về Dịch vụ chăm sóc khách hàng của Vinamilk tăng lên một đơn vị thì ý định mua sản phẩm sữa bột Vinamilk tại siêu thị Co.opMart Huế tăng lên 0.129 đơn vị, đây là mối quan hệ cùng chiều, trong trường hợp không có sự ảnh hưởng của các biến độc lập khác. - Hệ số B6=0.199 nghĩa là nếu cảm nhận tích cực của khách hàng về Thương hiệu Vinamilk tăng lên một đơn vị thì ý định mua sản phẩm sữa bột Vinamilk tại siêu thị Co.opMart Huế tăng lên 0.199 đơn vị, đây là mối quan hệ cùng chiều, trong trường hợp không có sự ảnh hưởng của các biến độc lập khác. SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp 65 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân - Hệ số B7=0.153 nghĩa là nếu cảm nhận tích cực của khách hàng về Xuất xứ quốc gia sản xuất sữa bột Vinamilk tăng lên một đơn vị thì ý định mua sản phẩm sữa bột Vinamilk tại siêu thị Co.opMart Huế tăng lên 0.153 đơn vị, đây là mối quan hệ cùng chiều, trong trường hợp không có sự ảnh hưởng của các biến độc lập khác. 2.5.3. So sánh đánh giá về các nhân tố tác động tới quyết định mua sữa bột Vinamilk của khách hàng tại siêu thị Co.opMart huế Chúng ta sử dụng hàm KRUSKAL – WALLIS với giả thiết: Ho: Không có sự khác biệt giữa các nhóm đánh giá về các nhân tố tác động vào ý định mua. H1: Có sự khác biệt giữa các nhóm đánh giá về các nhân tố tác động vào ý định mua hàng. Với ( Sig.) > 0,05 chấp nhận giả thiết Ho Với ( Sig.) < 0,05 bác bỏ giả thiết Ho chấp nhận giả thiết H1 2.5.3.1 So sánh sự đánh giá về các nhóm nhân tố tác động tới ý định mua cảu khách hàng chia theo độ tuổi Bảng 2.14: So sánh sự đánh giá về các nhóm nhân tố tác động tới ý định mua của khách hàng chia theo độ tuổi Nhân tố Sig F1: Chất lượng sữa bột Vinamilk 0.301 F2: Giá cả sữa bột Vinamilk 0.439 F3: Uy tín siêu thị Co.opMart Huế 0.486 F4: Nhân viên siêu thị Co.opMart Huế 0.544 F5: Dịch vụ chăm sóc khách hàng của Vinamilk 0.283 F6 : Thương hiệu Vinamilk 0.840 F7 : Xuất xứ quốc gia sản xuất sữa bột Vinamilk 0.964 (Nguồn: Xử lý SPSS) Qua bảng trên ta thấy các nhân tố đều có giá trị Sig lớn hơn 0.05 do đó ta có thể kết luận không có sự khác biệt giữa các nhóm đánh giá về các nhân tố tác động vào tới ý định mua sản phẩm sữa bột Vinamilk tại siêu thị Co.opMart Huế chia theo độ tuổi. SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp 66 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân 2.5.3.2 So sánh sự đánh giá về các nhóm nhân tố tác động tới ý định mua chia theo thu nhập Bảng 2.15: So sánh sự đánh giá về các nhóm nhân tố tác động tới ý định mua chia theo thu nhập Nhân tố Sig F1: Chất lượng sữa bột Vinamilk 0.426 F2: Giá cả sữa bột Vinamilk 0.646 F3: Uy tín siêu thị Co.opMart Huế 0.138 F4: Nhân viên siêu thị Co.opMart Huế 0.833 F5: Dịch vụ chăm sóc khách hàng của Vinamilk 0.923 F6 : Thương hiệu Vinamilk 0.830 F7 : Xuất xứ quốc gia sản xuất sữa bột Vinamilk 0.528 (Nguồn: Xử lý SPSS) Qua bảng trên ta thấy các nhân tố đều có giá trị Sig lớn hơn 0.05 do đó ta có thể kết luận không có sự khác biệt giữa các nhóm đánh giá về các nhân tố tác động vào tới ý định mua sản phẩm sữa bột Vinamilk tại siêu thị Co.opMart Huế chia theo thu nhập. 2.5.4. Kiểm định giá trị trung bình từng nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua sản phẩm sữa bột Vinamilk tại siêu thị Co.opMart Huế Để xem xét mức độ cảm nhận của khách hàng về các nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua sản phẩm sữa bột Vinamilk tại siêu thị Co.opMart Huế ta tiến hành kiểm định One – Sample T Test với các giả thuyết sau: Ho : μ = test value ( giá trị kiểm định) H1 : μ # test value ( giá trị kiểm định) Với ( Sig.) > 0,05 chấp nhận giả thuyết Ho ( Sig.) < 0,05 bác bỏ Ho, chấp nhận giả thiết H1 SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp 67 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân Bảng 2.16 :Kết quả kiểm định One- Sample T-Test đối với từng nhân tố Nhân tố NN Giá trị trung bình Giá trị kiểm định Mức ý nghĩa Uy tín siêu thị Co.opMart Huế 150 3.602 4 .000 Nhân viên siêu thị Co.opMart Huế 150 3.585 4 .000 Chất lượng sữa bột Vinamilk 150 3.799 4 .000 Giá cả sữa bột Vinamilk 150 3.617 4 .000 Xuất xứ quốc gia sản xuất sữa bột Vinamilk 150 3.44 4 .000 Dịch vụ chăm sóc khách hàng của Vinamilk 150 3.52 4 .000 Thương hiệu Vinamilk 150 3.464 4 .000 (Nguồn: Xử lý SPSS) Các nhân tố Chất lượng sữa bột Vinamilk; Giá cả sữa bột Vinamilk; Uy tín siêu thị Co.opMart Huế; Nhân viên siêu thị Co.opMart Huế; Dịch vụ chăm sóc khách hàng của Vinamilk; Thương hiệu Vinamilk; Xuất xứ quốc gia sản xuất sữa bột Vinamilk có giá trị trung bình lần lượt là 3.799; 3.617; 3.602; 3.585; 3.52; 3.464; 3.44;. Ta tiến hành kiểm định One – Sample T- Test với giá trị kiểm định là 4, với mức ý nghĩa quan sát Sig. (2-tailed) đều bằng 0.000 nhỏ hơn rất nhiều so với mức ý nghĩa α là 0,05. Như vậy, với độ tin cậy 95%, có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận giả thuyết H1, nghĩa là mức đánh giá trung bình chưa tới 4 nhưng trên 3. Hay nói khách hàng khá hài lòng với các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định mua của siêu thị Co.opMart Huế. SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp 68 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân CHƯƠNG III ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO Ý ĐỊNH MUA SẢN PHẨM SỮA BỘT VINAMILK TẠI SIÊU THỊ CO.OP MART HUẾ 3.1. Phương hướng, mục tiêu nhiệm vụ kinh doanh trong thời gian tới của công ty TNHH CO.OPMART HUẾ 3.1.1. Phương hướng Trong những năm qua, công ty phải đối mặt với những khó khăn thách thức trên thị trường. Để thích ứng với tình hình kinh doanh hiện nay, công ty phải đổi mới hoạt động kinh doanh, xác định mô hình kinh doanh hợp lý, tổ chức tốt các hoạt động nghiệp vụ, tiến hành bố trí và sắp xếp lại lực lượng lao động một cách hợp lý. Thu được nhiều lợi nhuận, tạo việc làm và đảm bảo thu nhập cho người lao động, góp phần bình ổn thị trường. Nhằm tiếp tục phát triển những kết quả kinh doanh đạt được, từng bước nâng cao hoạt động kinh doanh, công ty đã có phương hướng trong những năm tiếp theo:  Đẩy mạnh công tác marketing, đưa hình ảnh của công ty đến với người tiêu dùng  Xây dựng đội ngũ nhân viên, cán bộ kinh doanh và quản lý có đủ năng lực và trình độ đáp ứng yêu cầu phát triển  Đầu tư, đổi mới, đẩy mạnh hoạt động dịch vụ cho khách hàng  Xây dựng chiến lược cạnh tranh phù hợp, chiến lược giảm thiểu chi phí, chiến lược khác biệt hoá sản phẩm. 3.1.2. Mục tiêu Đối với một số chỉ tiêu kinh tế quan trọng, công ty xác định các định mức và các kế hoạch cụ thể trên cơ sở nghiên cứu tình hình thị trường để có thể hoàn thành tốt trong các năm tới.  Công ty cần thực hiện các mục tiêu như : − Đảm bảo phát triển mặt hàng nhằm thoả mãn nhu cầu tiêu dùng. − Phấn đấu giảm chi phí, để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. − Đẩy mạnh các hoạt động bán hàng cho các nhà hàng, khách sạn, trường học. − Trẻ hoá và nâng cao chất lượng lao động. SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp 69 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân − Nâng cao thu nhập và đời sống cho người lao động. − Tăng lượng khách hàng thành viên của siêu thị lên 20%. 3.1.3. Nhiệm vụ Để thực hiện mục tiêu đề ra, công ty đặt ra một số nhiệm vụ trước mắt cần giải quyết như sau : - Trước hết, công ty cần sắp xếp lại ngành hàng và nhóm mặt hàng kinh doanh một cách hợp lý, đảm bảo tính cạnh tranh, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của khách hàng mang lại hiệu quả kinh doanh cao. Công ty cần xác định mặt hàng nào là chính, mang lại lợi nhuận cao để từ đó có định hướng phát triển và kinh doanh phù hợp. Đối với những mặt hàng đem lại lợi nhuận không cao thì công ty cần tìm ra nguyên nhân để có biện pháp khắc phục cải thiện. - Đào tạo đội ngũ nhân viên mới, nâng cao tay nghề cho các nhân viên cũ, bằng hình thức gửi đi học hoặc đào tạo tại chỗ, để họ càng ngày càng nâng cao tay nghề, và hoàn thiện thái độ phục vụ cho khách hàng. - Cải tiến công tác quản lý, tổ chức lại lực lượng lao động, bố trí sắp xếp lao động một cách hợp lý khoa học nhằm nâng cao năng suất lao động của toàn công ty, thúc đẩy hoạt động kinh doanh. - Đẩy mạnh hoạt động bán ra, tăng doanh số bán hàng, thực hiện khoán doanh thu tới từng tổ nhân viên bán hàng giúp họ chủ động hơn trong kinh doanh, có thể phát huy năng lực của chính mình, từ đó năng suất lao động của nhân viên được nâng cao. 3.2. Một số giải pháp cụ thể nâng cao ý định mua sản phẩm sữa bột Vinamilk tại siêu thị Co.opMart Huế  Cơ sở chung đưa ra giải pháp Thông qua đề tài nghiên cứu đã xác định được các yếu tố tác động đến ý định mua sản phẩm sữa bột Vinamilk tại siêu thị Co.opMart Huế”của khách hàng cá nhân trên địa bàn thành phố Huế. Đó là cảm nhận của khách hàng về chất lượng sữa bột Vinamilk, giá cả sữa bột Vinamilk, uy tín siêu thị Co.opMart Huế, nhân viên siêu thị Co.opMart Huế, dịch vụ chăm sóc khách hàng của Vinamilk, thương hiệu Vinamilk hay xuất xứ quốc gia sản xuất sữa bột Vinamilk. Trong đó uy tín siêu thị SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp 70 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân Co.opMart Huế, chất lượng sữa bột Vinamilk và giá cả sữa bột Vinamilk có tác động mạnh hơn cả. Điều này đồng nghĩa với việc, khách hàng cảm nhận càng tốt về chất lượng hay có sự tin tưởng cao về uy tín siêu thị càng nhiều thì ý định mua. Do đó xây dưng định hướng phát triển dịch vụ và đề xuất các giải pháp phải dựa trên cơ sở là các yếu tố tác động này. 3.2.1 Nâng cao ý định mua sản phẩm sữa bột dựa trên yếu tố uy tín siêu thị Co.opMart Huế  Căn cứ đưa ra giải pháp. - Uy tín chính là hình ảnh của doanh nghiệp. Bởi uy tín đã tôn vinh giá trị của doanh nghiệp lên những tầm cao mới, kéo theo các lợi ích kinh tế vượt trội. Ngược lại, khi doanh nghiệp bị mất uy tín, hoặc đơn thuần chỉ là những dấu hiệu làm méo mó hình ảnh, doanh nghiệp sẽ phải gánh chịu những hậu quả nặng nề khó có thể đo đếm được. - Qua kết quả điều tra cho thấy khách hàng đánh giá mức độ hài lòng của mình đối với yếu tố hình ảnh, uy tín của siêu thị là 3.8/5. Mức độ trực tiếp ảnh hưởng của nhân tố tới ý định mua sản phẩm sữa bột là cao nhất 0.277 tức là khi sự hài lòng của khách hàng về uy tín siêu thị tăng lên một đơn vị thì ý định mua sản phẩm sữa bột Vinamilk của khách hàng tại siêu thị tăng 0.277 đơn vị.  Giải pháp cụ thể - Đào tạo nhân viên tinh tiền có tính trung thực, tập trung tuyệt đối khi làm việc để xây dựng niềm tin tuyệt đối của khách hàng khi đến với siêu thị. Ngoài ra siêu thị nên tạo điều kiện cho khách hàng có thể kiểm tra giá bằng các máy kiểm tra mã vạch ở những vị trí thích hợp và đặt cân ở các quầy hàng tươi sống. - Tăng cường sự an toàn trong siêu thị bằng cách tăng số lượng nhân viên bảo vệ, lắp đặt thêm các camera để đảm bảo rằng khách hàng có sự an toàn tối đa khi đi mua sắm tại siêu thị. - Luôn đảm bảm những gì đã cam kết với khách hàng như chất lượng sản phẩm, thời gian thực hiện các cam kết Để xây dựng một niềm tin tuyệt đối nơi khách hàng về siêu thị làm cho câu khẩu hiệu rất ý nghĩa “Co.opMart bạn của mọi nhà” đi vào tâm trí khách hàng. SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp 71 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân 3.2.2 Nâng cao ý định mua sản phẩm sữa bột dựa trên yếu tố nhân viên siêu thị Co.opMart Huế  Căn cứ đưa ra giải pháp. - Nhân viên chính là bộ phận tiếp xúc trực tiếp với khách hàng. Đây là lực lượng tạo ấn tượng cho khách hàng về siêu thị, sản phẩm. Ý định cũng như quyết định mua của khách hàng cũng chịu ảnh hưởng không nhỏ bởi nhân viên bởi nhân viên. - Qua quá trình điều tra khách hàng, tôi nhận được rất nhiều phản hồi tốt từ phía khách hàng đối với nhân định về nhân viên siêu thị Co.opMart Huế. Khách hàng đánh giá mức độ hài lòng của mình đối với yếu tố hình ảnh, uy tín của siêu thị là 3.6/5.  Giải pháp cụ thể - Siêu thị cần thường xuyên hơn tổ chức các lớp tập huấn ngắn hạn để bồi dưỡng kỹ năng cho nhân viên và bổ sung những kiến thức về những sản phẩm mới của công ty, để họ có thể trả lời khách hàng một cách thuyết phục và mang tính chuyên nghiệp. Ngoài ra siêu thị nên tổ chức nhiều hơn các hoạt động các cuộc thi làm như nhân viên chăm sóc khách hàng giỏi, thấu hiểu tâm lý khách hàng nhằm tạo cho nhân viên sân chơi năng động cũng như tạo động lực cho họ làm việc mỗi ngày. - Tăng cường số lượng nhân viên để có thể đáp ứng tối đa nhu cầu khách hàng lúc giờ cao điểm tạo ấn tượng tốt nhất cho khách hàng khi đến với siêu thị. - Về phía siêu thị nên tạo bầu không khí thoải mái trong công việc, phải làm cho nhân viên tự hào, có tinh thần trách nhiệm với công việc của mình. Tuyên dương khen thưởng những nhân viên có thái độ và kỹ năng làm việc tốt, và không ngừng phấn đấu và nâng cao trình độ nghiệp vụ. 3.2.3 Nâng cao ý định mua sản phẩm sữa bột dựa trên yếu tố Chất lượng sữa bột Vinamilk  Cơ sở giải pháp. - Theo kết quả nghiên cứu thì mức độ đánh giá về chất lượng sữa bột Vinamilk tại siêu thị là 3,6/5. Mức độ ảnh hưởng của chất lượng sữa bột tới ý định mua của khách hàng cũng rất cao là 0,253. Điều này rất dúng với thực tiễn đã khẳng định chất lượng sản phẩm là tiêu chuẩn tạo nên sức cạnh tranh của sản phẩm đó. Nâng cao chất lượng sản phẩm là tăng SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp 72 Đạ i h ọc K in tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân uy tín của doanh nghiệp, giữ được khách hàng cũ, thu hút khách hàng mới, mở rộng thị trường tạo cơ sở cho sự phát triển lâu dài của doanh nghiệp. Giải pháp cụ thể - Đối với Siêu thị Co.opMart Huế nên nâng cao độ an toàn cho sản phẩm sữa bột bằng cách kiểm đinh kỹ lưỡng các lô hàng mới nhập về đảm bảo tất cả các mặt hàng trước khi lên kệ đã đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng quy định - Đối với công ty Vinamilk nên sản xuất các mặt hàng với công thức dinh dưỡng phù hợp với từng lứa tuổi để khách hàng thoải mái lựa chọn, - Công ty Vinamilk cần áp dụng các biện pháp kiểm tra với quy mô sản xuất phù hợp với từng mặt hàng, có kỹ thuật kiểm tra đúng đắn. Các biện pháp kỹ thuật: kiểm tra nghiêm ngặt sự tôn trọng quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm. Đảm bảo các sản phẩm sản xuất ra phải đáp ứng đầy đủ các thông số kỹ thuật đã đề ra trước khi tung ra thị trường. - Công ty Vinamilk nên tổ chức các cuộc nghiên cứu kiểm chứng lâm sàng để so sánh chất lượng sữa bột nội không thua kém gì sữa bột ngoại trên thị trường từ đó khẳng định được vị thế của Vinamilk trên thị trường - Vinamilk cần ổn định nguồn cung cấp sữa bò nguyên liệu : vì đây có thể nói là yếu tố mang tính chất quyết định tới chất lượng của sản phẩm. 3.2.4. Nâng cao ý định mua sản phẩm sữa bột dựa trên yếu tố Giá cả sữa bột Vinamilk  Cơ sở của giải pháp - Giá luôn là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến ý định mua của khách hàng. Theo kết quả nghiên cứu thì mức độ ảnh hưởng của giá cả sữa bột Vinamilk tới ý định mua là 0.257. Mức độ hài lòng chung của khách hàng về giá sữa bột Vinamilk tại Co.opMart Huế cũng trên mức trung lập là 3.6/5.  Giải pháp cụ thể. - Siêu thị là kênh bán lẻ phát triển trong xu hướng tương lai, nó có thể trở thành công cụ chiếm lĩnh thị phần rất hiệu quả trong tương lai của các doanh nghiệp sản xuất. Vì vậy Vinamilk có thể áp dụng chính sách giá đặc biệt dành cho các siêu thị bán lẻ để họ có thể cạnh tranh được với các điểm bán lẻ sữa bột bên ngoài. Ngoài ra còn tạo một bước tiền đề hợp tác toàn diện trong tương lai. SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp 73 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân - Đối với Co.opMart cần tiếp tục phát huy các lợi thế của mình trên thị trường từ đó yêu cầu các nhà cung cấp sản phẩm phân phối mới mức giá tối ưu. - Doanh nghiệp cần phải có chính sách để hoạch định các chiến lược về giá cho phù hợp với khả năng chi trả của khách hàng, chất lượng sản phẩm cũng như giá của đối thủ cạnh tranh và lợi ích của doanh nghiệp. 3.2.5. Nâng cao ý định mua sản phẩm sữa bột dựa trên yếu tố Dịch vụ chăm sóc khách hàng của Vinamilk  Cơ sở của giải pháp - Hiện nay dịch vụ khách hàng được coi đó là một trong những yếu tố quyết định sự thành bại của kinh doanh. Trong thời kỳ sự khác biệt về sản phẩm là ít thì đây là một trong những yếu tố tạo nên sự khác biết giữa các doanh nghiệp. - Tuy nhiên theo kết quả nghiên cứu thì mức độ đánh giá về dịch vụ chăm sóc khách hàng của Vinamilk chỉ ở trên mức trung lập 3.5/5. Và mức độ ảnh hưởng của nhân tố này tới ý định mua của khách hàng cũng ở mức thấp nhất 0.129. Vì vậy Vinamilk nên chú trọng hơn tới công tác chăm sóc khách hàng.  Giải pháp cụ thể - Co.opMart và Vinamilk nên kết hợp với nhau để có những buổi hội thảo về dinh dưỡng cũng như sức khỏe khách hàng để họ thấy được tầm quan trọng của sữa bột trong cuộc sống hàng ngày. Hoặc nên tổ chức các buổi dùng thử sản phẩm để nhận được ý kiếm của khách hàng về sản phẩm của công ty. - Vinamilk nên coi trọng hơn công tác chăm sóc khách hàng tại các điểm bán lẻ được biệt là tại các kênh bán lẻ như siêu thị. Nên bố trí các chuyên viên dinh dưỡng tại các điểm bán lẻ quan trọng để có thể tư vấn và hổ trợ cho khách hàng ngay khi khách hàng có nhu cầu. - Hệ thống hổ trợ thông tin trức tuyến của Vinamilk cần bổ sung giờ hoạt động không chỉ là giờ hành chính mà nên có nhân viên hổ trợ ngay những giờ mà các bà mẹ, khách hàng có thời gian để lướt Wed là khoảng thời gian 18h đến 23h hàng ngày. 3.2.6 Nâng cao ý định mua sản phẩm sữa bột dựa trên yếu tố Thương hiệu Vinamilk  Cơ sơ giải pháp - Từ thực tiển nghiên cứu cho thấy: “thương hiệu là cái mà khách hàng mua về. Sản phẩm có thể bị đối thủ cạnh tranh làm nhái; thương hiệu thì độc nhất vô nhị. Sản SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp 74 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân phẩm thì nhanh chóng lỗi thời, còn một thương hiệu thành công sẽ tồn tại vĩnh viễn”. từ đó mà ta thấy được tầm quan trọng của thương hiệu trong kinh doanh - Theo kết quả điều tra khách hàng đánh giá mức độ hài lòng của mình đối với yếu tố thương hiệu Vinamilk là 3.4/5.  Giải pháp cụ thể. - Tiếp tục duy trì nâng cao chất lượng sản phẩm vì đây là sản phẩm liên quan trực tiếp tới sức khỏe người tiêu dùng. Vinamilk đặc biệt giữ vững “uy tín về chất lượng- giá trị cốt lỏi của thương hiệu Vinamilk” đối với khách hàng. - Mở rộng, tăng cường hệ thông quản lý kênh phân phối đồng thời duy trùy hoạt động xúc tiến. Vinamilk nên tiếp tục tài trợ và kêu gọi các chương trình từ thiện vì cộng đồng vì điều này không những giúp ích cho xã hội mà còn làm tăng danh tiếng cho Vinamilk từ đó góp phần nâng cao doanh thu bán hàng. 3.2.7 Nâng cao ý định mua sản phẩm sữa bột dựa trên yếu tố Xuất xứ quốc gia sản xuất sữa bột Vinamilk  Cơ sở của giải pháp - Đây là một nhân tố mới của đề tài đối với một hàng hóa nhạy cảm ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe người tiêu dùng như sữa bột nếu có xuất xứ từ những quốc gia mà khách hàng không có thiện chí thì khách hàng sẽ không để ý đến sản phẩm của quốc gia đó. Chính vì vậy những sản phẩm sữa bột từ trung quốc rất ít được người Việt Nam tin dùng. Theo kết quả nghiên cứu thì mức độ hài lòng của khách hàng về tiêu chí xuất xứ quốc gia sản xuất sữa bột Vinamilk là 3.4/5. Mức độ tác động của nhân tố này tới ý định mua sữa bột Vinamilk cũng là khá thấp 0.153.  Giải pháp cụ thể. - Nhà nước cần định hướng xây dựng hình ảnh quốc gia nên được chú trọng ở các yếu tố: hội nhập, văn minh hiện đại và thành công. Xây dựng hình ảnh Việt Nam hiện đại, văn minh và thành công là một quá trình lâu dài nhằm thay đổi quan điểm của nhiều người dân Việt Nam và thế giới, nâng cao niềm tự hào dân tộc cũng sẽ kích thích người Việt nói chung và người dân Huế nói riêng tiêu dùng hàng nội địa nhiều hơn. - Việt Nam nên tập trung phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn và tạo một hình ảnh quốc gia uy tín trên thị trường quốc tế. SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp 75 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ I. KẾT LUẬN Nghiên cứu được hoàn thành sau 3 tháng điều tra trên đối tượng là khách hàng đã mua sản phẩm sữa bột Vinamilk tại siêu thị Co.opMart Huế. Trong quá trình điều tra tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ từ phía nhân viên của Co.opMart Huế và sự hợp tác từ khách hàng. Nhất là từ quầy dịch vụ khách hàng đã cung cấp cho tôi những tư liệu chính xác cập nhật và tình hình thực tế tại siêu thị làm cơ sở để nhận định đánh giá và đưa ra giải pháp phù hợp. Đối với kết quả từ nghiên cứu này hoàn toàn phù hợp với mô hình giả định với đề tài nghiên cứu. Như vậy, nghiên cứu có ý nghĩa thống kê về lý luận và về thực tiễn. Trên cơ sở nghiên cứu về “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới ý định mua sản phẩm sữa bột Vinamilk tại siêu thị Co.opMart Huế”, tôi rút ra được một số kết luận sau: - Thứ nhất: nghiên cứu đã giải quyết được các mục đích nghiên cứu của đề tài: đưa ra, cũng như đo lường được những nhân tố trực tiếp ảnh hưởng tới ý định mua sản phẩm sữa bột tại siêu thị Co.opMart Huế, từ kết quả nghiên cứu đưa ra giải pháp nhằm nâng cao ý định mua của khách hàng - Thứ hai: Về kích thước mẫu của khách hàng đến với siêu thị là người có thu nhập ở mức trung bình và khá chủ yếu là ở mức thu nhập từ 2 đến 5 triệu trở lên. Khách hàng đến với siêu thị chủ yếu là nữ giới, và thường đi siêu thị một tuần một lần và tập trung vào những ngày cuối tuần. - Thứ ba: Khách hàng đến với siêu thị thì yếu tố họ quan tâm coi trọng đầu tiên là siêu thị có uy tín tốt hay không. Yếu tố mà khách hàng coi trọng nữa đó là giá cả và chất lượng sản phẩm . Ba yếu tố đó có thể nói là quan trọng như nhau tạo nên chất lượng cảm nhận tăng thêm cho khách hàng khi đến mua sắm tại siêu thị. - Cuối cùng: đề tài đã chỉ ra được các yếu tố chính tác động đến ý định mua sữa bột của khách hàng tại siêu thị gồm có 7 yếu tố cơ bản đó là: Uy tín siêu thị Co.opMart Huế; Nhân viên siêu thị Co.opMart Huế; Chất lượng sữa bột Vinamilk; Giá cả sữa bột Vinamilk; Dịch vụ chăm sóc khách hàng của Vinamilk; Thương hiệu Vinamilk; Xuất xứ quốc gia sản xuất sữa bột Vinamilk. Mặc dù mức độ tác động của mỗi yếu tố đến ý định mua của khách hàng là khác nhau, nhưng về cơ bản, bất kỳ một sự thay đổi nào SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp 76 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân trong đánh giá của KH đối với các yếu tố trên cũng sẽ dẫn đến những thay đổi trong ý định mua đối với sản phẩm sữa bột Vinamilk tại siêu thị Co.opMart Huế. II. KIẾN NGHỊ 2.1. Kiến nghị đối với Cơ quan quản lý Nhà nước - Một là, nhà nước cần có những chính sách và quy định chặt chẽ hơn, không trái với các cam kết gia nhập WTO, FTA, để hỗ trợ cho các hiệp hội ngành hàng, doanh nghiệp, như hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực, nghiên cứu thị trường, xu hướng mua sắm Để áp dụng công nghệ tiên tiến đặc biệt là với ngành công nghiệp cao như sữa bột thì cần có một nguồn nhân lực đủ trình độ để nắm bắt và phát triển công nghệ. - Tuy nhiên trong quá trình thực thi các cam kết, cần phải tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật để tạo nên sự minh bạch và môi trường kinh doanh thuận lợi hơn. Quan tâm đến các doanh nghiệp vừa và nhỏ tránh xảy ra tình trạng “cá lớn nuốt cá bé”, tạo một mội trường kinh doanh lành mạnh cho các doanh nghiệp. - Giám sát quy trình quản lí theo QCVN 5-2:2010/BYT của bộ y tế về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm sữa dạng bột để bảo vệ lợi ích tốt nhất cho người tiêu dùng, đảm bảo thị trường phát triển bền vững. 2.2. Kiến nghị đối với siêu thị Co.opMart Huế - Siêu thị phải tính đến mô hình liên kết với công ty Vinamilk. Kinh nghiệm ở các nước phát triển cho thấy, các doanh nghiệp phân phối nên liên kết với các doanh nghiệp sản xuất vì chuỗi liên kết này không chỉ mang lại lợi ích cho người tiêu dùng về chất lượng, giá cả, mẫu mã, mà nó còn là yếu tố tác động, giúp cho Vinamilk tiêu thụ hàng hóa của mình một cách ổn định và ngày càng phát triển, năng lực cạnh tranh giữa các loại mặt hàng sẽ được nâng cao, đồng thời sản phẩm của Vinamilk sẽ được ưu tiên trong hệ thống mạng lưới của các Co.opMart. Về phía Co.opMart, có nguồn hàng hóa đầu vào ổn định, giá cả cạnh tranh hơn, thương hiệu bán lẻ ngày càng phát triển vững chắc.. - Có kế hoạch xây dựng thương hiệu rõ ràng, chiến lược marketing rõ ràng không ngừng nâng cao uy tín thương hiệu SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp 77 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân - Co.opMart cần phải định hướng và phát triển mô hình phân phối hiện đại trên cơ sở tăng cường liên kết với các nhà phân phối trong và ngoài nước để thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng, đồng thời học hỏi kinh nghiệm tổ chức và quản lý từ các tập đoàn phân phối lớn. Giải pháp tối ưu nhất cho hoạt động phân phối bán lẻ hiện nay là phát triển đồng thời kênh phân phối hiện đại và kênh phân phối truyền thống. - Không ngừng nâng cao nghiệp vụ và kỹ năng bán hàng, phục vụ khách hàng cho nhân viên, giúp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Công ty. 2.3. Hạn chế của đề tài - Quy mô mẫu điều tra nhỏ, chưa phản ánh được quy mô của thị trường. - Một số khách hàng trả lời bảng hỏi dựa vào cảm tính chứ chưa thực sự đưa ra đúng cảm nhận của mình về các mức độ hài lòng, cũng như thời gian tra lời của khách hàng hạn chế do khách hàng không có nhiều thời gian điều này làm ảnh hưởng đến chất lượng bảng hỏi. - Đề tài nghiên cứu vẫn chưa phát hiện ra được sự khác biệt đối với từng nhóm khách hàng về ý định mua sản phẩm sữa bột Vinamilk tại siêu thị Co.opMart Huế, chẳng hạn như các nhóm khách hàng phân theo độ tuổi, nghề nghiệp, thu nhập. theo quan sát chủ quan của bản thân vẫn có sự khác biệt nhất định giữa thu nhập tới ý định mua của khách hàng. Đặc biệt bài nghiên cứu vẫn chưa thể đưa được sự ảnh hưởng của nhân tố nghề nghiệp tới ý định mua. Điều này cũng phần nào làm hạn chế ý nghĩa của đề tài nghiên cứu. SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp 78 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. GS.TS. Trần Minh Đạo (2006), Giáo trình Marketing căn bản, NXB: Đại Học Kinh Tế Quốc Dân. 2. Lê Văn Huy (2007), Hướng dẫn sử dụng SPSS ứng dụng trong nghiên cứu Marketing, Trường Đại Học Kinh Tế Đà Nẵng. 3. Th.S Đổ Hoài Nam, Hành vi người tiêu dùng, Đại học Kinh Tế TP Hồ Chí Minh. 4. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, NXB Thống kê. 5. Philip Kotler (2002), Marketing căn bản, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội. 6. Trần Nguyễn Ngọc Quỳnh (2012), Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm phần mềm đóng gói của khách hàng tại Thừa Thiên Huế đối với Huesoft, Luận văn tốt nghiệp, Đại học Kinh tế Huế. 7. Nhóm sinh viên nghiên cứu khoa học Đại Học Kinh Tế Huế (2013), Sức cạnh tranh của sữa bột Việt Nam tại các siêu thị tại thành phố Huế, Nghiên cứu khoa học, Đại Học Kinh Tế Huế. 8. Nguyễn Thị Minh Trang (2011), Đánh giá khả năng cạnh tranh của ngành sản phẩm sữa Việt Nam, xem trien/danh-gia-kha-nang-canh-tranh-cua-nganh-san-pham-sua-viet-nam.html 9. Công ty cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk (2012), Tài liệu Đại cổ đông thường niên, TP Hồ Chí Minh 10. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2003), Nguyên lý Marketing, Nxb Quốc Gia, TP.Hồ Chí Minh. 11. Các trang web: nam.htm SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp 79 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân PHỤ LỤC 1. Phụ lục thống kê mô tả Anh/chi thuong di sieu thi Co.op Mart bao nhieu lan mot thang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 1 lan 14 9.3 9.3 9.3 2 lan 25 16.7 16.7 26.0 4 lan 62 41.3 41.3 67.3 6 lan 25 16.7 16.7 84.0 tren 6 lan 24 16.0 16.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 Anh/chi biet ve sua bot Vinamilk qua quang cao truyen hinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 128 85.3 85.3 85.3 khong 22 14.7 14.7 100.0 Total 150 100.0 100.0 Anh/chi biet ve sua bot Vinamilk qua to roi ap phich Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 53 35.3 35.3 35.3 khong 97 64.7 64.7 100.0 Total 150 100.0 100.0 SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân Anh/chi biet ve sua bot Vinamilk qua ban be nguoi than Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 63 42.0 42.0 42.0 khong 87 58.0 58.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 Anh/chi biet ve sua bot Vinamilk qua Internet Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 80 53.3 53.3 53.3 khong 70 46.7 46.7 100.0 Total 150 100.0 100.0 Anh/chi biet ve sua bot Vinamilk tu cac nguon khac Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 14 9.3 9.3 9.3 khong 136 90.7 90.7 100.0 Total 150 100.0 100.0 Gioi tinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid nam 16 10.7 10.7 10.7 nu 134 89.3 89.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân Tuoi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid duoi 22 23 15.3 15.3 15.3 tu 22 den 35 64 42.7 42.7 58.0 tu 35 den 55 52 34.7 34.7 92.7 tren 55 11 7.3 7.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 Thu nhap binh quan hang thang cua anh/chi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid duoi 2 trieu 16 10.7 10.7 10.7 tu 2 den 3.5 trieu 56 37.3 37.3 48.0 tu 3.5 den 5 trieu 48 32.0 32.0 80.0 tren 5 trieu 30 20.0 20.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân 2. Phụ lục kiểm tra độ tin cậy cronback’s alpha 2.1. Chất lượng sữa bột Vinamilk. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .915 6 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Correcte d Item- Total Correlati on Cronbach's Alpha if Item Deleted Sua bot Vinamilk co huong vi thom ngon 18.95 4.233 .799 .895 Sua bot Vinamilk khong gay beo phi 18.99 4.309 .857 .888 Sua bot Vinamilk lam tang suc de khang 18.97 4.308 .879 .885 Sua bot Vinamilk dam bao an toan ve sinh thuc pham 18.97 4.314 .789 .896 Sua bot Vinamilk co chat luong on dinh 19.03 4.234 .690 .913 Sua bot Vinamilk giup tang can tot 19.05 4.668 .598 .922 2.2. Giá cả sữa bột Vinamilk. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .884 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân Gia ca khong chenh lech qua nhieu so voi hang sua khac 10.84 4.498 .475 .948 Gia ca phu hop voi chat luong 10.84 3.585 .870 .802 Gia ca sna pham ro rang de khach co the tham khao 10.85 3.634 .830 .817 Gia ca on dinh 10.87 3.615 .847 .811 2.3. Uy tín siêu thị Co.op Mart Huế Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .884 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Sieu thi thuc hien dung nhu nhung gi da cam ket voi khach hang 10.84 3.921 .600 .913 Sieu thi co noi de xe an toan 10.79 3.709 .796 .833 Toi cam thay an toan khi mua san tai sieu thi Co.op Mart Hue 10.82 3.773 .776 .841 Viec tinh tien cua sieu thi Co.op Mart Hue la dang tin cay 10.77 3.751 .848 .816 SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân 2.4. Nhân viên siêu th Co.opMart Huế. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .805 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Toi thay nhan vien sieu thi Co.op Mart Hue rat than thien de tiep xuc 14.25 5.046 .580 .771 Toi thay nhan vien sieu thi giai dap thac mac mot cac ro rang de hieu 14.57 4.783 .507 .799 Nhan vien sieu thi Co.op Mart Hue khong to ra kho chiu khi khach dong 14.38 4.532 .663 .743 Nhan vien sieu thi Co.op Mart Hue khong phan biet doi xu doi voi khach hang 14.24 5.123 .672 .750 Nhan vien sieu thi luon hieu ro cac thong tin san pham 14.27 4.935 .567 .774 SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân 2.5. Dịch vụ chăm sóc khách hàng của Vinamilk Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .894 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Hang sua bot Vinamilk co he thong tieo nhan y kien dong gop cua khach hang hoan thien 7.13 2.017 .755 .884 Cac thac mac, khieu nai cua khach hang duoc giai dap nhanh chong va thoa dang 6.99 2.094 .827 .821 He thong ho tro thong tin truc tuyen danh cho khach hang hoat dong co hieu qua cao 7.01 2.060 .798 .843 2.6. Thương hiệu Vinamilk Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items 735 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Vinamilk la mot trong nhung cong ty san xuat sua bot hang dau Viet Nam 7.15 1.580 .489 .756 SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân Thuong hieu cua Vinamilk co uy tin cao tren thi truong 6.87 1.593 .615 .580 Vianamilk luon huong toi loi ich lon nhat cho xa hoi 6.77 1.912 .608 .618 2.7. Xuất xứ quốc gia sản xuất sữa bột Vinamilk. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .655 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Sua bot Vinamilk (Viet Nam) co xuat xu tu quoc gia co nen cong nghiep sua bot phat trien 6.98 1.912 .353 .702 Sua bot Vinamilk ( Viet Nam) co nguon goc tu quoc gia van minh hien dai, thanh cong tren nhieu linh vuc 6.85 1.567 .594 .380 Thong tin nguon goc xuat xu duoc in ro rang de doc 6.81 1.670 .464 .561 SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp Đạ i h ọc Ki nh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân 3. Phụ lục phân tích nhân tố EFA KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .728 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2.682E3 df 435 Sig. .000 Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 5.227 17.425 17.425 5.227 17.425 17.425 4.536 15.120 15.120 2 3.363 11.211 28.636 3.363 11.211 28.636 3.134 10.445 25.566 3 3.195 10.651 39.287 3.195 10.651 39.287 3.087 10.291 35.857 4 2.549 8.498 47.785 2.549 8.498 47.785 3.000 9.999 45.856 5 2.446 8.153 55.937 2.446 8.153 55.937 2.695 8.982 54.838 6 2.139 7.129 63.067 2.139 7.129 63.067 2.150 7.167 62.005 7 1.649 5.495 68.562 1.649 5.495 68.562 1.967 6.557 68.562 8 .942 3.141 71.703 9 .853 2.844 74.548 10 .794 2.648 77.195 11 .787 2.624 79.819 12 .656 2.187 82.006 13 .637 2.123 84.129 14 .550 1.832 85.961 15 .513 1.711 87.672 16 .463 1.542 89.213 17 .439 1.462 90.675 18 .389 1.296 91.971 19 .365 1.215 93.186 20 .336 1.120 94.306 21 .316 1.054 95.360 22 .270 .902 96.262 23 .249 .832 97.094 24 .200 .667 97.760 25 .170 .568 98.328 SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân 26 .138 .461 98.789 27 .131 .437 99.226 28 .100 .333 99.559 29 .086 .287 99.846 30 .046 .154 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 7 Sua bot Vinamilk lam tang suc de khang .914 Sua bot Vinamilk khong gay beo phi .904 Sua bot Vinamilk co huong vi thom ngon .873 Sua bot Vinamilk dam bao an toan ve sinh thuc pham .856 Sua bot Vinamilk co chat luong on dinh .766 Sua bot Vinamilk giup tang can tot .680 Sua bot Vinamilk giup phat trien chieu cao Gia ca on dinh .926 Gia ca sna pham ro rang de khach co the tham khao .922 Gia ca phu hop voi chat luong .916 Gia ca khong chenh lech qua nhieu so voi hang sua khac .592 Viec tinh tien cua sieu thi Co.op Mart Hue la dang tin cay .917 Toi cam thay an toan khi mua san tai sieu thi Co.op Mart Hue .891 Sieu thi co noi de xe an toan .888 Sieu thi thuc hien dung nhu nhung gi da cam ket voi khach hang .747 Nhan vien sieu thi Co.op Mart Hue khong to ra kho chiu khi khach dong .799 Nhan vien sieu thi Co.op Mart Hue khong phan biet doi xu doi voi khach hang .792 SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân Nhan vien sieu thi luon hieu ro cac thong tin san pham .722 Toi thay nhan vien sieu thi Co.op Mart Hue rat than thien de tiep xuc .715 Toi thay nhan vien sieu thi giai dap thac mac mot cac ro rang de hieu .706 Cac thac mac, khieu nai cua khach hang duoc giai dap nhanh chong va thoa dang .894 He thong ho tro thong tin truc tuyen danh cho khach hang hoat dong co hieu qua cao .891 Hang sua bot Vinamilk co he thong tieo nhan y kien dong gop cua khach hang hoan thien .855 Trang phuc nhan vien sieu thi Co.op Mart Hue gon gang, lich su Thuong hieu cua Vinamilk co uy tin cao tren thi truong .832 Vianamilk luon huong toi loi ich lon nhat cho xa hoi .814 Vinamilk la mot trong nhung cong ty san xuat sua bot hang dau Viet Nam .757 Sua bot Vinamilk ( Viet Nam) co nguon goc tu quoc gia van minh hien dai, thanh cong tren nhieu linh vuc .851 Thong tin nguon goc xuat xu duoc in ro rang de doc .709 Sua bot Vinamilk (Viet Nam) co xuat xu tu quoc gia co nen cong nghiep sua bot phat trien .653 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations. SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 7 Sua bot Vinamilk lam tang suc de khang .920 Sua bot Vinamilk khong gay beo phi .909 Sua bot Vinamilk co huong vi thom ngon .876 Sua bot Vinamilk dam bao an toan ve sinh thuc pham .866 Sua bot Vinamilk co chat luong on dinh .762 Sua bot Vinamilk giup tang can tot .678 Gia ca on dinh .926 Gia ca sna pham ro rang de khach co the tham khao .926 Gia ca phu hop voi chat luong .918 Gia ca khong chenh lech qua nhieu so voi hang sua khac .591 Viec tinh tien cua sieu thi Co.op Mart Hue la dang tin cay .918 Toi cam thay an toan khi mua san tai sieu thi Co.op Mart Hue .892 Sieu thi co noi de xe an toan .888 Sieu thi thuc hien dung nhu nhung gi da cam ket voi khach hang .745 Nhan vien sieu thi Co.op Mart Hue khong to ra kho chiu khi khach dong .820 Nhan vien sieu thi Co.op Mart Hue khong phan biet doi xu doi voi khach hang .789 Toi thay nhan vien sieu thi Co.op Mart Hue rat than thien de tiep xuc .716 SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân Nhan vien sieu thi luon hieu ro cac thong tin san pham .713 Toi thay nhan vien sieu thi giai dap thac mac mot cac ro rang de hieu .710 He thong ho tro thong tin truc tuyen danh cho khach hang hoat dong co hieu qua cao .912 Cac thac mac, khieu nai cua khach hang duoc giai dap nhanh chong va thoa dang .908 Hang sua bot Vinamilk co he thong tieo nhan y kien dong gop cua khach hang hoan thien .863 Thuong hieu cua Vinamilk co uy tin cao tren thi truong .845 Vianamilk luon huong toi loi ich lon nhat cho xa hoi .832 Vinamilk la mot trong nhung cong ty san xuat sua bot hang dau Viet Nam .752 Sua bot Vinamilk ( Viet Nam) co nguon goc tu quoc gia van minh hien dai, thanh cong tren nhieu linh vuc .853 Thong tin nguon goc xuat xu duoc in ro rang de doc .719 Sua bot Vinamilk (Viet Nam) co xuat xu tu quoc gia co nen cong nghiep sua bot phat trien .655 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 5 iterations. SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân 4. Phụ Lục Hồi Quy Tương Quan Correlations Anh/chi cam thay hai long ve san pham sua bot Vinamilk ABSres1 Spearman's rho Anh/chi cam thay hai long ve san pham sua bot Vinamilk Correlation Coefficient 1.000 -.036 Sig. (2-tailed) . .665 N 150 150 ABSres1 Correlation Coefficient -.036 1.000 Sig. (2-tailed) .665 . N 150 150 SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân Variables Entered/Removedb Model Variables Entered Variables Removed Method 1 F7, F6, F1, F3, F4, F5, F2a . Enter a. All requested variables entered. b. Dependent Variable: Anh/chi cam thay hai long ve san pham sua bot Vinamilk SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân Model Summaryb Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Change Statistics Durbin- Watson R Square Change F Change df1 df2 Sig. F Change 1 .804a .647 .630 .296 .647 37.210 7 142 .000 2.180 a. Predictors: (Constant), F7, F6, F1, F3, F4, F5, F2 b. Dependent Variable: Anh/chi cam thay hai long ve san pham sua bot Vinamilk ANOVAb Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 22.871 7 3.267 37.210 .000a Residual 12.469 142 .088 Total 35.340 149 a. Predictors: (Constant), F7, F6, F1, F3, F4, F5, F2 b. Dependent Variable: Anh/chi cam thay hai long ve san pham sua bot Vinamilk Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. Collinearity Statistics B Std. Error Beta Tolerance VIF 1 (Constant) -1.767 .354 -4.988 .000 F1 .253 .061 .215 4.133 .000 .917 1.090 F2 .257 .040 .338 6.395 .000 .891 1.123 F3 .277 .039 .362 7.160 .000 .972 1.028 F4 .231 .046 .256 5.010 .000 .951 1.052 F5 .129 .036 .185 3.582 .000 .937 1.068 SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân F6 .199 .040 .250 4.985 .000 .985 1.015 F7 .153 .041 .190 3.694 .000 .938 1.066 a. Dependent Variable: Anh/chi cam thay hai long ve san pham sua bot Vinamilk Coefficient Correlationsa Model F7 F6 F1 F3 F4 F5 F2 1 Correlations F7 1.000 -.091 -.035 -.087 -.137 -.073 -.122 F6 -.091 1.000 .026 .035 -.009 .071 -.006 F1 -.035 .026 1.000 -.036 -.106 -.108 -.216 F3 -.087 .035 -.036 1.000 -.003 -.093 -.037 F4 -.137 -.009 -.106 -.003 1.000 -.023 .167 F5 -.073 .071 -.108 -.093 -.023 1.000 -.127 F2 -.122 -.006 -.216 -.037 .167 -.127 1.000 Covariances F7 .002 .000 -8.900E-5 .000 .000 .000 .000 F6 .000 .002 6.490E-5 5.481E-5 -1.606E-5 .000 -9.643E-6 F1 -8.900E-5 6.490E-5 .004 -8.639E-5 .000 .000 .000 F3 .000 5.481E-5 -8.639E-5 .001 -4.684E-6 .000 -5.814E-5 F4 .000 -1.606E-5 .000 -4.684E-6 .002 -3.769E-5 .000 F5 .000 .000 .000 .000 -3.769E-5 .001 .000 F2 .000 -9.643E-6 .000 -5.814E-5 .000 .000 .002 a. Dependent Variable: Anh/chi cam thay hai long ve san pham sua bot Vinamilk SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân 5. Phụ Lục Kiểm Định One-Sample T - Test One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean F1 150 3.7989 .41337 .03375 F2 150 3.6167 .64028 .05228 F3 150 3.6017 .63662 .05198 F4 150 3.5853 .53950 .04405 F5 150 3.5200 .69886 .05706 F6 150 3.4644 .61171 .04995 F7 150 3.4400 .60488 .04939 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper F1 -5.959 149 .000 -.20111 -.2678 -.1344 F2 -7.333 149 .000 -.38333 -.4866 -.2800 F3 -7.663 149 .000 -.39833 -.5010 -.2956 F4 -9.414 149 .000 -.41467 -.5017 -.3276 F5 -8.412 149 .000 -.48000 -.5928 -.3672 F6 -10.723 149 .000 -.53556 -.6342 -.4369 F7 -11.339 149 .000 -.56000 -.6576 -.4624 SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp Đạ i h ọc K inh tế Hu ế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfphan_tich_cac_nhan_to_anh_huong_toi_y_dinh_mua_san_pham_sua_bot_vinamilk_tai_sieu_thi_co_opmart_hue.pdf
Luận văn liên quan