Trong bất kì một doanh nghiệp, một ngành nghề kinh doanh nào thì nhân lực là
yếu tố không thể thiếu, nó góp phần quyết định đến sự thành bại của một doanh
nghiệp. Điều này cũng k ngoại lệ với ngành Điện lực. Điện lực vốn là một ngành kinh
doanh độc quyền và hết sức quan trọng đối với mọi hoạt động của đời sống con người
do đó nó cần phải duy trì sự ổn định của mình. Và để làm được điều đó thì cần sự góp
công rất lớn của con người, những con người lao động trong ngành điện. Nhận thấy
tầm quan trọng đó mà tôi lựa chọn thực tập tại Công ty Điện lực Quảng Trị và thực
hiện đề tài của mình là “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của
nhân viên Công ty Điện lực Quảng Trị”.
Đề tài đã hệ thống hóa các vấn đề có tính lý luận và phương pháp đánh giá về
các động lực làm việc của nhân viên tại Công ty.
Sau quá trình thực hiện nghiên cứu về động lực làm việc của nhân viên tại Công
ty Điện lực Quảng Trị thì đề tài đã đạt được những mục tiêu ban đầu, cụ thể như sau:
Qua nghiên cứu lý luận và thực tiễn cho thấy Công ty đã thực hiện được các
yếu tố tạo động lực làm việc cho nhân viên. Với mô hình nghiên cứu lý thuyết, qua
phỏng vấn ý kiến chuyên gia ban lãnh đạo Công ty, đề tài đề xuất được mô hình
nghiên cứu gồm 6 yếu tố có ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên. Sau quá
trình nghiên cứu rút được 4 nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên
Công ty Điện lực Quảng Trị: tiền lương, chính sách đào tạo và cơ hội phát triển, môi
trường và điều kiện làm việc, đồng nghiệp.
Sau khi đề xuất được mô hình nghiên cứu dựa trên mô hình lý thuyết, đánh giá
thực trạng thực hiến công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên của Công ty Điện lực
Quảng Trị, tiến hành điều tra, phỏng vấn và chạy mô hình thì tôi nhận cho thấy rằng nhân
viên Công ty đánh giá rất cao các yếu tố mà họ cho là ảnh hưởng đến động lực làm việc
của họ trong quá trình công tác tại Công ty. Điều này chứng tỏ Công ty đã hoàn thành tốt
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
111 trang | 
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2829 | Lượt tải: 1
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên công ty điện lực Quảng Trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
8 ,447 
(Nguồn tính toán từ dữ liệu điều tra) 
Yếu tố “tiền lương” gồm có 4 biến quan sát: TL01 (Tiền lương tương xứng với kết 
quả làm việc), TL02 (Anh/chị có thể sống dựa hoàn toàn vào thu nhập của Công ty), TL03 
(Tiền lương được trả công bằng giữa các nhân viên), TL04 (Tiền lương trả đầy đủ và đúng 
hạn), TL05 (Chính sách thưởng công bằng và thỏa đáng). Từ số liệu thống kê cho thấy yếu 
tố này được công nhân đánh giá ở mức trung bình hoặc tốt. Với đặc điểm của 1 ngành kinh 
doanh độc quyền nên khả năng tài chính của Điện lực cũng khá ổn định cho nên về lương, 
thưởng của Công ty thì nhân viên đều hài lòng. Theo như phỏng vấn thực tế phòng Nhân sự 
của Công ty thì nhân viên cho biết mức lương trung bình của nhân viên là 5 triệu 
đồng/tháng. Đây được đánh giá là mức lương khá ổn định. Đồng thời tiền lương được trả 
đúng hạn và công bằng theo đúng như hệ số và phụ cấp của từng nhân viên. 
 Mức độ đánh giá về các yếu tố thuộc thành phần “chính sách đào tạo 
và cơ hội thăng tiến” 
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 65 
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành 
Bảng 2.13: Kết quả thống kê mô tả mức độ hài lòng về các yếu tố thuộc thành phần 
“chính sách đào tạo và cơ hội thăng tiến” 
 N Min Max Giá trị TB Độ lệch chuẩn 
CH07 85 3 5 4,55 ,546 
CH08 85 3 5 4,65 ,571 
CH09 85 3 5 4,68 ,517 
CH10 85 3 5 4,54 ,568 
CH11 85 3 5 4,73 ,543 
CH12 85 3 5 4,73 ,473 
(Nguồn tính toán từ dữ liệu điều tra) 
Yếu tố “chính sách đào tạo và cơ hội phát triển” gồm có 6 biến quan sát: CH07 
(Có nhiều cơ hội thăng tiến khi làm việc tại Công ty), CH08 (Chính sách thăng tiến rõ 
ràng), TL09 (Anh/chị được đào tạo và phát triển nghề nghiệp), CH10 (Công ty có 
nhiều cơ hội để anh/chị phát triển cá nhân), CH11 (Đề bạt đúng người xứng đáng), 
CH12 (Thường xuyên tổ chức các lớp học nâng cao nghiệp vụ cho nhân viên). Qua kết 
quả nghiên cứ ta thấy cả 6 thành phần được nhân viên đánh giá tốt, cho thấy Công ty 
đã thực hiện chính sách đào tạo và thăng tiến rất tốt. 
Đối với mỗi doanh nghiệp thì yếu tố nhân lực là hết sức quan trọng mà các cấp 
lãnh đạo luôn phải chú trọng hằng ngày, hằng tháng, hằng năm. Với tầm quan trọng đó 
và hơn hết là tùy vào tình hình dao động nguồn nhân lực của Công ty mà Công ty hằng 
năm tổ chức các lớp học để đào tào nhân viên ở mức độ cao hơn. Luôn có chính sách 
đề bạt để nhân viên có động lực phấn đấu hơn nữa. 
 Mức độ đánh giá về các yếu tố thuộc thành phần “môi trường và điều 
kiện làm việc” 
Bảng 2.14: Kết quả thống kê mô tả mức độ hài lòng về các yếu tố thuộc thành phần 
“môi trường và điều kiện làm việc” 
 N Min Max Giá trị TB Độ lệch chuẩn 
DK25 5 3 5 4,89 ,379 
DK26 5 3 5 4,89 ,379 
DK24 5 3 5 4,92 ,352 
DK23 5 3 5 4,93 ,338 
(Nguồn tính toán từ dữ liệu điều tra) 
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 66 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành 
Yếu tố “môi trường và điều kiện làm việc” gồm 4 biến quan sát: DK25 (Có đầy 
đủ trang thiết bị cần thiết trong không gian làm việc), DK26 (Công việc có tính ổn 
định cao), DK24 (Không gian làm việc được bố trí hợp lí), DK23 (Môi trường làm 
việc an toàn). 
Tại Công ty Điện lực Quảng Trị thì 100% là nhân viên văn phòng, còn công nhân 
điện thì chỉ có ở các đơn vị trực thuộc do đó đánh giá của nhân viên như vậy cho thấy Công 
ty đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho nhân viên làm việc tốt nhất. Tùy theo số lượng nhân 
viên ở mỗi phòng mà Công ty bố trí vị trí cho hợp lí nhất, ở mỗi phòng đều có hệ thống máy 
tính, máy in phục vụ cho quá trình công tác của nhân viên. Điện lực là 1 ngành kinh doanh 
độc quyền và rất quan trọng, không thể thiếu trong cuộc sống do đó nếu đã công tác trong 
ngành điện lực thì nhân viên không lo về việc sa thải do các điều kiện khách quan. Có 
chăng thì chỉ là các điều kiện chủ quan từ phía các nhân viên. 
Trước khi người lao động chính thức vào làm việc, Công ty luôn tổ chức huấn 
luyện, hướng dẫn thông báo cho người lao động về những quy định, biện pháp làm 
việc an toàn, những khả năng tai nạn lao động có thể xảy ra cần phải đề phòng, biết 
cách thoát hiểm khi có sự cố xảy ra 
Công ty đã trang bị các thiết bị bảo hộ cần thiết nhằm tránh các yếu tố nguy 
hiểm, độc hại ảnh hưởng đến sức khỏe của người lao động; có các phương tiện che 
chắn các bộ phận dễ gây nguy hiểm của máy móc, thiết bị; phương tiện kỹ thuật, y tế 
và trang bị bảo hộ lao động thích hợp để đảm bảo ứng cứu kịp thời khi có sự cố xảy ra, 
tai nạn lao động. 
Công ty định kỳ kiểm tra, tu sửa máy móc, thiết bị nhà xưởng, kho hàng. Đồng 
thời treo các bảng chỉ dẫn về an toàn lao động ở những nơi làm việc, nơi đặt máy, thiết 
bị, nới có yếu tố nguy hiểm, độc hại. 
Công ty đã ứng dụng các biện pháp về công nghệ mới và hóa chất mới thân 
thiện với môi trường, giảm thiểu chất thải, bảo vệ tài nguyên, đảm bảo an toàn, sức 
khỏe đối với người lao động. 
 Mức độ đánh giá về các yếu tố thuộc thành phần “đồng nghiệp” 
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 67 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành 
Bảng 2.15: Kết quả thống kê mô tả mức độ hài lòng về các yếu tố thuộc thành phần 
“đồng nghiệp” 
 N Min Max Giá trị TB Độ lệch chuẩn 
DN22 5 4 5 4,88 ,324 
DN20 5 4 5 4,91 ,294 
DN21 5 4 5 4,92 ,277 
DN19 5 4 5 4,95 ,213 
(Nguồn tính toán từ dữ liệu điều tra) 
Yếu tố “quan hệ đồng nghiệp” gồm 4 biến quan sát: DN22 (Các đồng nghiệp có 
tinh thần học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau), DN20 (Các đồng nghiệp phối hợp làm việc 
tốt), DN21 (Các đồng nghiệp sẵn sàng giúp đỡ lẫn nhau), DN19 (Đồng nghiệp thân 
thiện, hòa đồng). Nhân viên tại Công ty Điện lực Quảng Trị chỉ có 108 người nên việc 
tiếp xúc thân quen với nhau là chuyện không khó. Chính vì điều đó mà nhân viên 
trong Công ty xem nhau như anh, chị, em. Tất nhiên trong một tập thể thì cần phải có 
sự đấu tranh và sự đấu tranh đó có thể tích cực và cũng có cả mặt tiêu cực. Theo điều 
tra trực tiếp các nhân viên trong Công ty thì đa phần đều đánh giá tốt về tinh thần của 
các đồng nghiệp trong Công ty, rất đoàn kết, hòa đồng và sẵn sàng giúp đỡ lẫn nhau, 
cùng nhau đưa Công ty phát triển. 
 Nhìn chung thì nhân viên Công ty Điện lực Quảng Trị đánh giá rất cao các 
yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của ho trong quá trình công tác. 
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 68 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành 
CHƯƠNG III 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC 
CHO NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG TRỊ 
3.1 Định hướng trong việc nâng cao động lực làm việc cho nhân viên tại 
Công ty Điện lực Quảng Trị 
Điện lực được đánh giá là ngành kinh tế mũi nhọn của mọi quốc gia do đó việc 
phát triển ngành điện trong nước là một nhiệm vụ mà mỗi quốc gia phải thực hiện tốt. 
Điện phục vụ cho mọi hoạt động kinh doanh cũng như cho đời sống sinh hoạt của cả 
nước. Điện lực Quảng Trị cũng phấn đấu hoàn thành tốt các nhiệm vụ mà TCTĐL 
giao cho, để làm được điều đó thì cần có một đội ngũ lao động làm việc tốt, có tinh 
thần cống hiến cho Công ty. Để đáp ứng được các yêu cầu đó, Điện lực Quảng Trị cần 
nâng cao được động lực làm việc cho nhân viên. Định hướng đến năm 2020, giải pháp 
nâng cao động lực làm việc cho nhân viên tại Công ty Điện lực Quảng Trị được đưa ra 
đảm bảo được các yếu tố sau: 
Xây dựng các giải pháp nâng cao động lực làm việc cho nhân viên phải phục vụ 
cho mục tiêu, chiến lược phát triển của Công ty. 
Các giải pháp nâng cao động lực làm việc được đề ra phải đảm bảo được tính 
khoa học, hợp lí, thực tế và hiệu quả. 
Để đảm bảo được các yêu cầu đó, tác giả đề xuất một số định hướng để nâng 
cao động lực làm việc cho nhân viên tại Công ty Điện lực Quảng Trị như sau: 
Thứ nhất, Công ty cần đưa ra những giải pháp thích hợp để nhân viên có sự thỏa 
mãn cao hơn với tiền lương. Khi cống hiến cho công việc, bản thân người lao động 
luôn muốn được trả công xứng đáng bằng việc đáp ứng tốt các lợi ích cá nhân như tiền 
lương và tiền thưởng. Đây được xem là yếu tố quan trọng trong việc nâng cao động 
lực làm việc cho nhân viên. Ban lãnh đạo Công ty cần đưa ra các giải pháp hiệu quả và 
tích cực để nâng cao giá trị về mặt vật chất cho nhân viên từ đó nâng cao được động 
lực làm việc của họ. 
Thứ hai, Công ty cần đưa ra các giải pháp thích hợp cải thiện chính sách đào tạo 
và tăng cường các cơ hội thăng tiến cho nhân viên Công ty. Mỗi nhân viên khi làm 
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 69 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 ế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành 
việc đều có mục tiêu phấn đấu cho bản thân là được ở những vị trí tốt nhất, phù hợp 
với năng lực của bản thân và luôn muốn được học hỏi và nâng cao cấp bậc. 
Thứ ba, cải thiện về môi trường và điều kiện làm việc. Đối với môi trường làm 
việc thì Văn hóa Doanh nghiệp là yếu tố không thể không đề cập đến. Với mỗi Công 
ty thì vấn đề Văn hóa trong Công ty luôn được quan tâm và cải thiện hàng ngày. Nhân 
viên Công ty là đối tượng chính tạo nên nền văn hóa cho Công ty, nền văn hóa có tốt 
hay không xuất phát từ nhận thức, thái độ và tinh thần của nhân viên. Để xây dựng 
được Văn hóa Doanh nghiệp bền vững và tích cực thì các cấp lãnh đạo của Công ty 
cần có những giải pháp phù hợp, từ đó tạo ra môi trường làm việc tích cực, thân thiện 
nhằm nâng cao động lực làm việc cho nhân viên. Ngoài ra, Công ty cần phải xem xét 
cải thiện điều kiện làm việc cho nhân viên bởi lẽ bất kì nhân viên nào cũng mong 
muốn được làm việc với những điều kiện tốt, an toàn và ổn định. 
Cuối cùng là cải thiện và tăng cường quan hệ đồng nghiệp trong nội bộ Công ty. 
Khi làm việc trong một tập thể thì luôn tồn tại các mối quan hệ, trong đó một trong 
những mối quan hệ tác động trực tiếp đến tinh thần làm việc của nhân viên là mối 
quan hệ với đồng nghiệp. Đồng nghiệp là những người cùng lao động ở một lĩnh vực, 
một môi trường. Khi mối quan hệ với đồng nghiệp tốt đẹp thì sẽ tạo ra không khí làm 
việc thoải mái, thân thiện và tích cực. Ngược lại, khi các đồng nghiệp cùng sinh hoạt 
trong một tập thể không hòa đồng, hiềm khích, tranh đấu bằng mọi giá với nhau thì sẽ 
làm cho không khí làm việc nặng nề, tiêu cực. Các nhà lãnh đạo cần thường xuyên 
quan sát và hỏi han về tình hình giữa các nhân viên với nhau. Nếu có những trường 
hợp không hay thì cần có những biện pháp chỉnh đốn nhanh chóng và phù hợp, xóa bỏ 
những điều không hay giữa các nhân viên với nhau. Điều này cũng rất quan trọng đối 
với sự phát triển của Công ty do đó Công ty cần có những giải pháp nhằm hạn chế 
những bất mãn giữa các nhân viên với nhau, tạo điều kiện để nhân viên xây dựng các 
mối quan hệ tốt đẹp, tích cực. 
3.2 Giải pháp nâng cao động lực làm việc cho nhân viên tại Công ty Điện 
lực Quảng Trị 
3.2.1 Nâng cao sự thỏa mãn về tiền lương 
Công cụ lương thưởng trong tay của các nhà quản lý là con dao hai lưỡi có thể 
khuyến khích mà cũng có thể làm trì trệ người lao động, tùy thuộc vào năng lực của 
nhà quản lý. 
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 70 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành 
− Hàng năm cần xem xét tình hình biến động giá cả để điều chỉnh mức lương 
cho phù hợp. Sự điều chỉnh này còn phụ thuộc phần lớn vào năng lực và đóng góp của 
nhân viên đối với Công ty trong năm. Điều này có thể tạo ra động lực lớn cho nhân 
viên phấn đấu trong công tác. 
− Đối với những người mới tuyển thì Công ty nên có chính sách hỗ trợ cho họ 
như hỗ trợ lương trong khi thử việc, học nghề, hỗ trợ kinh phí nhà trọ... với mức độ 
hợp lý. 
− Công ty cần xây dựng các chỉ tiêu và mức thưởng rõ ràng và hợp lý. Mặc dù 
hiện nay tiền lương thưởng đã được hiện đại hóa bằng việc cung cấp qua thẻ lương tuy 
nhiên cũng cần phải có chính sách rõ ràng và minh bạch về ngạch lương đối với mỗi 
cấp bậc và trình độ để nhân viên có thể hiểu rõ. 
− Bên cạnh lương thì thưởng cũng là một công cụ tạo động lực quan trọng của 
nhà quản lý. Tặng thưởng không chỉ là việc đưa cho người nhận một vật hữu hình mà 
có còn thể hiện sự tôn trọng với người khác. Khi nhân viên có những sáng kiến hay, 
thành tích cao trong công việc thì tặng thưởng cho nhân viên một khoản tiền là điều 
thực sự cần thiết. Công ty nên đa dạng hóa hình thức khen thưởng để giúp nhân viên 
làm việc tích cực hơn. Thay vì thưởng tiền, Công ty có thể tặng cho nhân viên có 
thành tích cao món quà có giá trị tương xứng. Tổ chức khen thưởng cho những cá 
nhân và phòng ban hoàn thành xuất sắc kế hoạch trong thời gian ngắn nhất có thể mà 
chất lượng vẫn cao. Tuy nhiên, công ty cũng nên sử dụng quỹ khen thưởng hợp lý, 
tránh tình trạng phung phí, có trường hợp thưởng quá ít nhưng cũng có trường hợp 
thưởng quá nhiều. 
− Bên cạnh những hình thức thưởng vật chất thì còn có hình thức thưởng về tinh 
thần. Tâm lý người lao động là muốn được nghỉ ngơi sau những thời gian làm việc vất 
vả. Từ đó, Công ty có thể đưa ra các hình thức thưởng về tinh thần từ đó nâng cao 
động lực làm việc cho nhân viên. Các nhà quản trị khéo léo giải quyết cho nhân viên 
hoàn thành tốt nhiệm vụ những ngày nghỉ ngơi ngoài những ngày phép và những ngày 
nghỉ được quy định sẵn. Điều này vừa tạo ra sự hài lòng cho nhân viên vừa tạo động 
lực để các nhân viên khác cùng cố gắng. 
− 
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 71 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
tế 
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành 
3.2.2 Cải thiện chính sách đào tạo – cơ hội thăng tiến 
Mỗi người lao động đều có mong muốn mình được đào tạo và phát triển hơn 
nữa trong quá trình lao động. Người lao động luôn muốn được ghi nhận xứng đáng 
thành tích của bản thân cũng như được làm việc ở vị trí phù hợp với năng lực của 
chính mình. Từ đó, ban lãnh đạo cần có các giải pháp nâng cao sự thỏa mãn của người 
lao động về cơ hội của họ trong công việc. 
− Tổ chức đào tạo, tập huấn miễn phí đối với những nhân viên mới được tuyển 
dụng vào Công ty để bản thân họ có những hiểu biết sâu hơn về Công ty: những quy 
định, quy chế và các yếu tố khác. 
− Ban lãnh đạo cần đưa ra các chỉ tiêu, yêu cầu cụ thể ở từng vị trí để nhân viên 
phấn đấu đạt được một cách công bằng và công khai. Có chính sách thăng tiến rõ ràng, 
hợp lý. 
− Kết hợp đào tạo, nâng cao tay nghề cho người lao động tại nơi làm việc và có 
người hướng dẫn, giám sát sẽ đạt được hiệu quả tốt hơn. 
− Xem trọng người tài và khuyến khích việc học hỏi của người lao động trong 
Công ty bằng việc giải quyết cho các trường hợp có nhu cầu đào tạo, nâng cao trình độ 
của bản thân để có những vị trí tốt hơn trong công việc. 
− Hàng quý, hàng năm tiến hành bình bầu và đề bạt những nhân viên có năng 
lực lên những vị trí cao hơn, phù hợp với năng lực của bản thân, có thể cử những 
người có năng lực lãnh đạo đi học các lớp nâng cao nghiệp vụ, chuyên môn. Khi đó, 
người lao động sẽ có nhiều cơ hội để cống hiến cho Công ty hơn. 
3.2.3 Cải thiện môi trường và điều kiện làm việc 
Văn hóa Doanh nghiệp là một yếu tố quan trọng trong môi trường làm việc của 
bất kỳ Doanh nghiệp nào. Doanh nghiệp có nền Văn hóa Doanh nghiệp vững chắc và 
tốt đẹp thì chắc chắn sẽ có một môi trường làm việc tích cực. Nhận thấy tầm quan 
trọng đó, tác giả đưa ra một số giải pháp giúp cho Công ty cải thiện được môi trường 
làm việc cho nhân viên từ đó nâng cao được động lực làm việc cho nhân viên, 
- Thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn cho nhân viên toàn Công ty để phổ 
biến về các vấn đề thuộc Văn hóa Công ty để nhân viên có những cái nhìn sâu sắc và 
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 72 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành 
rõ hơn về nền Văn hóa của Công ty, đặc biệt là đối với những nhân viên chưa có kinh 
nghiệm làm việc lâu năm. 
- Ban lãnh đạo luôn tác động đến tư tưởng của người lao động về việc chính bản 
thân người lao động tạo nên Văn hóa của Công ty. Họ chính là những yếu tố then chốt 
để các công ty trong ngành cũng như khác ngành đánh giá về Công ty. Khuyến khích 
nhân viên có những thái độ và tinh thần tích cực góp phần làm nên một nền văn hóa tốt 
đẹp và bền vững cho Công ty. 
- Có những hình thức khen thưởng xứng đáng đối với những cá nhân, tập thể có 
những đóng góp tích cực cho Công ty đồng thời xử phạt những trường hợp có những 
hành động tiêu cực gây ảnh hưởng đến hình ảnh của Công ty. 
Bên cạnh môi trường làm việc thì điều kiện làm việc cũng là một thành phần hết 
sức quan trọng góp phần vào việc tạo nên động lực làm việc cho nhân viên. Công ty 
Điện lực Quảng Trị được luôn làm tốt những quy định về điều kiện làm việc cho nhân 
viên. Bên cạnh những điểm tốt thì Công ty vẫn tồn tại những điểm yếu trong các điều 
kiện làm việc của nhân viên. Do đó, Công ty cần có những giải pháp hữu hiệu để cải 
thiện được điều kiện làm việc cho người lao động của Công ty. 
- Phát huy vai trò và trách nhiệm của nhân viên về việc giữ gìn vệ sinh chung 
trong Công ty, đảm bảo vị trí làm việc luôn sạch sẽ, thoáng mát. Vì là một doanh 
nghiệp hoạt động trong ngành điện do đó hoạt động phòng cháy, chữa cháy luôn được 
đề cao trong Công ty. 
- Công ty cần tăng cường các biện pháp tăng cường chiếu sáng, thực hiện các 
biện pháp kỹ thuật để giảm bớt tiếng ồn,... 
- Người lao động của Công ty phải luôn tuân thủ các nội quy về an toàn, vệ sinh 
lao động để đảm bảo sức khỏe, phục vụ tốt hơn cho Công ty. 
3.2.4 Cải thiện và tăng cường quan hệ đồng nghiệp trong nội bộ Công ty 
Làm việc trong một tập thể thì luôn tồn tại mối quan hệ giữa người với người, 
giữa cấp trên với cấp dưới và giữa đồng nghiệp với nhau. Khi những người cùng làm 
chung một công việc mà hiểu nhau, hòa đồng thì tinh thần làm việc sẽ tích cực hơn. 
Do đó, nhà quản trị Công ty cần có những biện pháp thích hợp để kích thích mối quan 
hệ đồng nghiệp trong Công ty tốt hơn nữa. 
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 73 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 ế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành 
- Giao chỉ tiêu làm việc cho các phòng ban nhằm nâng cao tinh thần tập thể của 
nhân viên. Khi công việc chung được hoàn thành thì các cá nhân cũng được khen 
thưởng. Điều này giúp cho nhân viên hiểu và làm việc tốt hơn với đồng nghiệp. 
- Có hình thức xử lý đối với những cá nhân có ý định xấu, gây mất đoàn kết nội 
bộ của Công ty. 
- Thường xuyên tổ chức các cuộc vui chơi giải trí tập thể ngoài giờ làm việc để 
đưa các nhân viên lại gần nhau hơn, có thời gian tìm hiểu về nhau từ đó cải thiện được 
mối quan hệ đồng nghiệp trong công ty theo chiều hướng tích cực hơn. Điều này còn 
thể hiện sự quan tâm của ban lãnh đạo Công ty đối với nhân viên sau những cống hiến 
của học đối với Công ty. 
- Khi bất kì nhân viên nào của Công ty gặp phải những khó khăn thì được Công ty 
thông báo để nhân viên trong Công ty có thể thăm hỏi, động viên đồng nghiệp của mình. 
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 74 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành 
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
1. Kết luận 
Trong bất kì một doanh nghiệp, một ngành nghề kinh doanh nào thì nhân lực là 
yếu tố không thể thiếu, nó góp phần quyết định đến sự thành bại của một doanh 
nghiệp. Điều này cũng k ngoại lệ với ngành Điện lực. Điện lực vốn là một ngành kinh 
doanh độc quyền và hết sức quan trọng đối với mọi hoạt động của đời sống con người 
do đó nó cần phải duy trì sự ổn định của mình. Và để làm được điều đó thì cần sự góp 
công rất lớn của con người, những con người lao động trong ngành điện. Nhận thấy 
tầm quan trọng đó mà tôi lựa chọn thực tập tại Công ty Điện lực Quảng Trị và thực 
hiện đề tài của mình là “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của 
nhân viên Công ty Điện lực Quảng Trị”. 
Đề tài đã hệ thống hóa các vấn đề có tính lý luận và phương pháp đánh giá về 
các động lực làm việc của nhân viên tại Công ty. 
Sau quá trình thực hiện nghiên cứu về động lực làm việc của nhân viên tại Công 
ty Điện lực Quảng Trị thì đề tài đã đạt được những mục tiêu ban đầu, cụ thể như sau: 
Qua nghiên cứu lý luận và thực tiễn cho thấy Công ty đã thực hiện được các 
yếu tố tạo động lực làm việc cho nhân viên. Với mô hình nghiên cứu lý thuyết, qua 
phỏng vấn ý kiến chuyên gia ban lãnh đạo Công ty, đề tài đề xuất được mô hình 
nghiên cứu gồm 6 yếu tố có ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên. Sau quá 
trình nghiên cứu rút được 4 nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên 
Công ty Điện lực Quảng Trị: tiền lương, chính sách đào tạo và cơ hội phát triển, môi 
trường và điều kiện làm việc, đồng nghiệp. 
Sau khi đề xuất được mô hình nghiên cứu dựa trên mô hình lý thuyết, đánh giá 
thực trạng thực hiến công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên của Công ty Điện lực 
Quảng Trị, tiến hành điều tra, phỏng vấn và chạy mô hình thì tôi nhận cho thấy rằng nhân 
viên Công ty đánh giá rất cao các yếu tố mà họ cho là ảnh hưởng đến động lực làm việc 
của họ trong quá trình công tác tại Công ty. Điều này chứng tỏ Công ty đã hoàn thành tốt 
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 75 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành 
công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên. Những bất cập còn tồn tại tuy nhiên không 
thực sự lớn, không gây ảnh hưởng nhiều đến sự hài lòng của nhân viên. 
Từ việc nghiên cứu, đánh giá thực trạng tạo động lực làm việc và mức độ hài 
lòng của nhân viên về các yếu tố đó thì tôi đã đưa ra một số giải pháp nhằm giúp Công 
ty hoàn thiện hơn nữa công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên, từ đó nhân viên 
lao động tích cực hơn, tạo ra kết quả tốt đẹp cho Công ty. 
2. Kiến nghị 
Để các giải pháp nêu ra cải thiện động lực làm việc cho nhân viên tại Công ty 
Điện lực Quảng Trị được thực hiện một cách nhanh chóng và hiệu quả thì tôi xin đưa 
ra một số kiến nghị đối với các cấp lãnh đạo. 
2.1 Đối với Nhà nước 
Nhà nước là cơ quan quyền lực cao nhất do đó những tác động của Nhà nước 
đối với các giải pháp nâng cao động lực làm việc của nhân viên tại Công ty Điện lực 
Quảng Trị là vô cùng quan trọng. 
- Nhà nước cần hoàn thiện hệ thống pháp luật, đảm bảo đầy đủ các điều luật 
phù hợp nhằm tạo điều kiện cho sự phát triển đội ngũ lao động của ngành Điện lực 
Việt Nam. 
- Nhà nước cần có các chính sách quan tâm nhiều hơn đến người lao động 
thuộc ngành điện nước nhà. Từ đó ảnh hưởng đến người lao động ngành điện Quảng 
Trị. Có nhiều chính sách đãi ngộ đối với lao động ngành điện bởi đây là ngành có tính 
chất nguy hiểm cao. 
- Quan tâm đến các chính sách mà ngành Điện Việt Nam đề xuất về việc nâng 
cao động lực làm việc cho nhân viên trong ngành. 
- Nhà nước tạo điều kiện để Điện lực Việt Nam vươn ra với quốc tế để phát 
triển hơn nữa ngành Điện Việt Nam, xứng đáng là ngành kinh tế mũi nhọn của quốc 
gia, xứng tầm quốc tế. 
2.2 Đối với Tổng Công ty Điện lực miền Trung 
Công ty Điện lực Quảng Trị trực thuộc Tổng Công ty Điện lực Miền Trung do đó 
những vấn đề của Công ty luôn được kiểm soát bởi Tổng Công ty. Góp phần thực hiện tốt 
những giải pháp nâng cao động lực làm việc của nhân viên tại Công ty Điện lực Quảng 
Trị cũng cần đến sự tác động rất lớn của Tổng Công ty Điện lực Miền Trung. 
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 76 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành 
- Tổng Công ty cần thường xuyên nắm bắt được các vấn đề mà Công ty gặp 
phải để có những điều chỉnh kịp thời và đúng đắn. 
- Hỗ trợ về mặt nghiệp vụ, nâng cao kĩ năng lãnh đạo cho Công ty, truyền đạt 
kinh nghiệm quản lý đối với cán bộ quản lý cấp cao đối với nhân viên Công ty. 
- Xem xét, tuyển chọn, đào tạo những người có năng lực để quản lý tốt nguồn 
nhân lực và đưa Công ty phát triển vững chắc. 
- Triển khai quy chế lương, thưởng theo hiệu quả công việc để kích thích cán bộ 
công nhân viên làm việc nhiệt tình năng động, hỗ trợ cho việc sáng tạo của nhân viên. 
2.3 Đối với Công ty Điện lực Quảng Trị 
- Theo sát và nắm bắt kịp thời các chính sách, thay đổi theo sự chỉ đạo từ Tổng 
Công ty Điện lực Miền Trung. 
- Không ngừng nâng cao nghiệp vụ và kĩ năng quản lý của các nhà quản trị 
Công ty đối với việc quản trị nguồn nhân lực. 
- Công ty nên có những chính sách tuyển dụng, phát triển và đãi ngộ nhân sự 
một cách đầy đủ và hiệu quả nhằm phát huy cao nhất đội ngũ lao động giỏi, nhiệt 
huyết và có nhiều kinh nghiệm để có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty. 
- Luôn quan tâm đến vấn đề đào tạo và phát triển đội ngũ lao động, chú trọng 
đến việc đào tạo đội ngũ lao động kế cận vì độ tuổi lao động trung bình trong công ty 
tương đối cao. Bên cạnh đó, cần phải có một đội ngũ lao động trẻ, nhiệt huyết, có trình 
độ làm động lực và đòn bẩy cho Công ty. 
- Luôn có những phương thức sử dụng lao động khoa học và hiệu quả nhất, phải 
bố trí và sử dụng lao động sao cho phù hợp cả về hình thức lẫn nội dung. 
- Đánh giá thực hiện công việc công bằng và chính xác, kịp thời và gắn công 
việc với cơ hội phát triển. Kết quả đánh giá công việc cần được gắn kết với những điều 
kiện và cơ hội phát triển nghề nghiệp của người lao động làm cho họ tập trung, phấn 
đấu nhiều hơn. 
- Thường xuyên mời các chuyên gia tư vấn, những cán bộ nhân viên có kinh 
nghiệm lâu năm trong nghê đến để nói chuyện về những bài học kinh nghiệm mà họ 
đúc kết được trong suốt thời gian công tác của bản thân. Tổ chức hội nghị công nhân 
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 77 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành 
viên chức để lắng nghe những ý kiến đóng góp của nhân viên, giải quyết những vướng 
mắc và nguyện vọng chính đáng của người lao động. 
3. Hạn chế của đề tài 
Đối tượng nghiên cứu của đề tài mới chỉ dừng lại ở nhân viên văn phòng, chưa 
điều tra được đối tượng công nhân nên chưa bao quát hết được các yếu tố khác có ảnh 
hưởng đến động lực làm việc của người lao động cũng như chưa đánh giá hết được sự 
thỏa mãn của tất cả người lao động đối vơi công tác tạo động lực làm việc của Công 
ty. Nguyên nhân của hạn chế này là chỉ các đơn vị trực thuộc ở các huyện của Công ty 
mới có đội ngũ công nhân, do điều kiện thực tập và giờ làm việc của công nhân không 
ổn định nên không thể tiếp xúc trực tiếp với đội ngũ công nhân được mà chỉ dừng ở 
nhân viên văn phòng Công ty Điện lực Quảng Trị. 
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 78 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Ths. Bùi Văn Chiêm, Giáo trình quản trị nguồn nhân lực, Đại học Kinh tế Huế. 
2. PGS. TS Trần Kim Dung, Quản trị nguồn nhân lực, Nhà xuất bản Giáo dục. 
3. Chiến lược phát triển công nghệ Điện lực của Tập đoàn Điện lực Việt Nam 
(năm 2015 đến năm 2025). 
4. Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu 
với SPSS, Nhà xuất bản Hồng Đức. 
5. Lê Kim Hoàng, Các nhân tố ảnh hưởng đến động lực và tạo động lực. 
6. Vũ Thị Hồng Nhung, Hoàn thiện công tác tạo động lực lao động tại Công ty 
thoát nước Hải Phòng. 
7. Bài giảng “Tâm Lý Quản Lý” của TS. Hoàng Quang Thành. 
8. Nguồn Internet: google.com, tailieu.vn, doanhnhan360.com, slideshare.net, 
evn.com.vn,tailieu.vn, luanvan.co 
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 79 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành 
PHỤ LỤC 
Phụ lục 1: PHIẾU ĐIỀU TRA 
Số phiếu 
PHIẾU ĐIỀU TRA 
Xin chào anh/chị! 
Tôi hiện là sinh viên thuộc khoa Quản trị kinh doanh, trường đại học Kinh tế 
Huế. Hiện tôi đang thực tập tại Công ty Điện lực Quảng Trị và tôi đang tiến hành 
nghiên cứu đề tài “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân 
viên tại Công ty Điện lực Quảng Trị” để phục vụ cho khóa luận tốt nghiệp cuối khóa. 
Tôi rất mong anh/chị dành chút thời gian đóng góp ý kiến giúp tôi hoàn thành đề tài 
này. Ý kiến của anh/chị có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự thành công của đề tài. 
Mọi thông tin của anh/chị sẽ được cam kết giữ bí mật. Trân trọng cảm ơn sự hợp tác 
của anh/chị. 
Phần I: Mức độ đồng ý đối với các yếu tố. 
Đối với mỗi phát biểu, Anh/chị hãy trả lời bằng cách đánh dấu X theo các số từ 
1 đến 5 với quy ước như sau: 
(1) = Rất không đồng ý 
(2) = Không đồng ý 
(3) = Trung lập 
(4) = Đồng ý 
(5) = Rất đồng ý 
TT Các phát biểu Mức độ đồng ý 
I. TIỀN LƯƠNG 
1.1 Tiền lương tương xứng với kết quả làm việc 1 2 3 4 5 
1.2 Anh/chị có thể sống dựa hoàn toàn vào tiền lương của 
công ty 
1 2 3 4 5 
1.3 Tiền lương được trả công bằng giữa các nhân viên 1 2 3 4 5 
1.4 Tiền lương trả đầy đủ và đúng hạn 1 2 3 4 5 
1.5 Chính sách thưởng công bằng và xứng đáng 1 2 3 4 5 
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 80 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
tế 
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành 
1.6 Anh/chị biết rõ lươn, thưởng và trợ cấp của công ty 1 2 3 4 5 
II. CƠ HỘI ĐÀO TẠO – THĂNG TIẾN 
2.1 Có nhiều cơ hội thăng tiến khi làm việc tại Công ty 1 2 3 4 5 
2.2 Chính sách thăng tiến rõ ràng 1 2 3 4 5 
2.3 Anh/chị được đào tạo và phát triển nghề nghiệp 1 2 3 4 5 
2.4 Công ty tạo nhiều cơ hội để anh/chị phát triển cá nhân 1 2 3 4 5 
2.5 Đề bạt đúng người xứng đáng 1 2 3 4 5 
2.6 Công ty thường xuyên tổ chức các lớp học nâng cao 
nghiệp vụ cho toàn thể nhân viên 
1 2 3 4 5 
III. CẤP TRÊN 
3.1 Cấp trên quan tâm đến cấp dưới 1 2 3 4 5 
3.2 Anh/chị nhận được nhiều sự hỗ trợ của cấp trên 1 2 3 4 5 
3.3 Cấp trên lắng nghe quan điểm và suy nghĩ của anh/chị 1 2 3 4 5 
3.4 Cấp trên coi trọng tài năng và sự đóng góp của anh/chị 1 2 3 4 5 
3.5 Anh/chị được đối xử công bằng 1 2 3 4 5 
3.6 Cấp trên có năng lực, tầm nhìn và có khả năng điều 
 hành tốt 
1 2 3 4 5 
IV. ĐỒNG NGHIỆP 
4.1 Đồng nghiệp thân thiện, hòa đồng 1 2 3 4 5 
4.2 Các đồng nghiệp phối hợp làm việc tốt 1 2 3 4 5 
4.3 Các đồng nghiệp sẵn sàng giúp đỡ lẫn nhau 1 2 3 4 5 
4.4 Các đồng nghiệp có tinh thần học hỏi kinh nghiệm 
 lẫn nhau 
1 2 3 4 5 
V. MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC 
5.1 Môi trường làm việc an toàn 1 2 3 4 5 
5.2 Không gian bố trí hợp lí 1 2 3 4 5 
5.3 Có đầy đủ trang thiết bị cần thiết trong không gian 
làm việc 
1 2 3 4 5 
5.4 Công việc có tính ổn định cao 1 2 3 4 5 
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 81 
Đạ
i 
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành 
VI. PHÚC LỢI 
6.1 Chính sách phúc lợi rõ ràng 1 2 3 4 5 
6.2 Chính sách phúc lợi thể hiện sự quan tâm của Công ty 
đối với nhân viên 
1 2 3 4 5 
6.3 Phúc lợi được thực hiện đầy đủ như đúng chính sách 
Công ty đề ra 
1 2 3 4 5 
6.4 Tất cả nhân viên Công ty đều được hưởng phúc lợi theo 
đúng duy định 
1 2 3 4 5 
VII. SỰ THỎA MÃN CHUNG CỦA ANH/CHỊ VỚI 
CÔNG TY 
7.1 Anh/chị cảm thấy hài lòng về các yếu tố nêu trên khi làm 
việc tại Công ty 
1 2 3 4 5 
7.2 Anh/chị cảm thấy tự hào về Công ty 1 2 3 4 5 
Phần II: Xin anh/chị cho biết một vài thông tin cá nhân: 
1. Giới tính. 
Nam Nữ 
2. Độ tuổi. 
Dưới 25 25 – 35 
36 – 50 Trên 50 
3. Thời gian làm việc tại Công ty. 
Dưới 1 năm 1 – 5 năm 
6 – 10 năm Trên 10 năm 
4. Trình độ chuyên môn. 
Đại học Cao đẳng 
Trung cấp Tốt nghiệp trung học 
5. Thu nhập 1 tháng . 
Dưới 2 triệu 2 – 5 triệu 
5 – 10 triệu Trên 10 triệu 
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của anh/chị. 
Chúc anh/chị thành công trong công việc và cuộc sống! 
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 82 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành 
Phụ lục 2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU 
1. Kiểm định thang đo 
1.1 Cronbach alpha các biến độc lập 
1.1.1 Thang đo “tiền lương” 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
,883 6 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance 
if Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's Alpha 
if Item Deleted 
TL01 23,92 3,076 ,771 ,852 
TL02 23,94 2,913 ,792 ,846 
TL03 23,93 2,971 ,834 ,841 
TL04 23,86 3,266 ,757 ,858 
TL05 23,98 2,976 ,750 ,854 
TL06 24,14 3,266 ,401 ,923 
1.1.2 Thang đo “chính sách đào tạo, cơ hội thăng tiến” 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
,894 6 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-Total 
Correlation 
Cronbach's Alpha if 
Item Deleted 
CH07 23,33 5,057 ,587 ,895 
CH08 23,24 4,492 ,817 ,859 
CH09 23,20 4,900 ,712 ,876 
CH10 23,34 4,894 ,628 ,890 
CH11 23,15 4,607 ,812 ,860 
CH12 23,15 4,964 ,763 ,870 
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 83 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành 
1.1.3 Thang đo “cấp trên” 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
,882 6 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-Total 
Correlation 
Cronbach's Alpha if 
Item Deleted 
CT13 23,34 4,085 ,693 ,861 
CT14 23,59 4,031 ,600 ,880 
CT15 23,51 4,015 ,702 ,860 
CT16 23,44 3,939 ,740 ,853 
CT17 23,47 3,990 ,733 ,854 
CT18 23,25 4,355 ,720 ,861 
1.1.4 Thang đo “đồng nghiệp” 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
,878 4 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-Total 
Correlation 
Cronbach's Alpha if 
Item Deleted 
DN19 14,71 ,615 ,771 ,847 
DN20 14,75 ,522 ,731 ,847 
DN21 14,74 ,504 ,861 ,795 
DN22 14,78 ,509 ,657 ,887 
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 84 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành 
1.1.5 Thang đo “môi trường và điều kiện làm việc” 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
,917 4 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-Total 
Correlation 
Cronbach's Alpha if 
Item Deleted 
DK23 14,76 ,682 ,909 ,862 
DK24 14,76 ,706 ,844 ,883 
DK25 14,79 ,693 ,746 ,916 
DK26 14,80 ,662 ,767 ,911 
1.1.6 Thang đo “chế độ phúc lợi” 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
,864 4 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-Total 
Correlation 
Cronbach's Alpha if 
Item Deleted 
PL27 13,47 1,871 ,672 ,844 
PL28 13,49 1,848 ,776 ,800 
PL29 13,56 1,749 ,860 ,764 
PL30 13,65 2,112 ,558 ,885 
1.2 Thang đo thỏa mãn chung 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
,967 2 
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 85 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-Total 
Correlation 
Cronbach's Alpha if 
Item Deleted 
HL31 4,91 ,086 ,937 .a 
HL32 4,89 ,096 ,937 .a 
a. The value is negative due to a negative average covariance among items. This 
violates reliability model assumptions. You may want to check item codings. 
2. Phân tích nhân tố 
2.1 Lần 1 
KMO and Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,741 
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2,386E3 
df 435 
Sig. ,000 
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 86 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành 
Communalities 
 Initial Extraction 
TL01 1,000 ,932 
TL02 1,000 ,907 
TL03 1,000 ,855 
TL04 1,000 ,749 
TL05 1,000 ,777 
CH07 1,000 ,610 
CH08 1,000 ,834 
CH09 1,000 ,719 
CH10 1,000 ,666 
CH11 1,000 ,838 
CH12 1,000 ,810 
CT13 1,000 ,795 
CT14 1,000 ,529 
CT15 1,000 ,809 
CT16 1,000 ,743 
CT17 1,000 ,796 
DN19 1,000 ,851 
DN20 1,000 ,807 
DN21 1,000 ,867 
DN22 1,000 ,752 
DK23 1,000 ,930 
DK24 1,000 ,926 
DK25 1,000 ,760 
DK26 1,000 ,805 
PL27 1,000 ,746 
PL28 1,000 ,820 
PL29 1,000 ,890 
PL30 1,000 ,625 
TL06 1,000 ,806 
CT18 1,000 ,837 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 87 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành 
Total Variance Explained 
Compone
nt 
Initial Eigenvalues 
Extraction Sums of Squared 
Loadings 
Rotation Sums of Squared 
Loadings 
Total 
% of 
Variance 
Cumulative 
% Total 
% of 
Variance 
Cumulative 
% Total 
% of 
Variance 
Cumulative 
% 
1 10,33
7 34,458 34,458 
10,33
7 34,458 34,458 4,346 14,487 14,487 
2 3,581 11,938 46,396 3,581 11,938 46,396 4,037 13,457 27,944 
3 2,974 9,914 56,310 2,974 9,914 56,310 3,903 13,010 40,953 
4 2,227 7,423 63,734 2,227 7,423 63,734 3,744 12,480 53,433 
5 1,981 6,604 70,337 1,981 6,604 70,337 3,217 10,725 64,158 
6 1,521 5,071 75,409 1,521 5,071 75,409 3,127 10,423 74,580 
7 1,168 3,893 79,301 1,168 3,893 79,301 1,416 4,721 79,301 
8 ,757 2,524 81,825 
9 ,690 2,300 84,126 
10 ,582 1,939 86,065 
11 ,545 1,818 87,883 
12 ,446 1,487 89,369 
13 ,399 1,330 90,699 
14 ,383 1,278 91,977 
15 ,354 1,180 93,157 
16 ,302 1,005 94,162 
17 ,261 ,870 95,032 
18 ,233 ,776 95,809 
19 ,224 ,748 96,556 
20 ,182 ,605 97,162 
21 ,150 ,501 97,662 
22 ,141 ,471 98,133 
23 ,123 ,411 98,544 
24 ,110 ,367 98,912 
25 ,089 ,296 99,208 
26 ,086 ,285 99,493 
27 ,063 ,210 99,703 
28 ,043 ,142 99,845 
29 ,032 ,108 99,953 
30 ,014 ,047 100,000 
Extraction Method: Principal 
Component Analysis. 
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 88 
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành 
Rotated Component Matrixa 
 Component 
 1 2 3 4 5 6 7 
TL02 ,850 
TL04 ,790 
TL01 ,775 
TL03 ,748 
TL05 ,730 
CH12 ,846 
CH11 ,830 
CH08 ,826 
CH09 ,672 
CH07 ,659 
CH10 ,544 
CT17 ,848 
CT16 ,822 
CT15 ,731 
CT13 ,646 
CT18 ,509 ,642 
CT14 ,510 
DK24 ,927 
DK23 ,898 
DK26 ,792 
DK25 ,773 
DN21 ,881 
DN19 ,826 
DN22 ,798 
DN20 ,734 
PL29 ,896 
PL28 ,837 
PL27 ,819 
PL30 ,722 
TL06 ,768 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
 Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 
a. Rotation converged in 7 iterations. 
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 89 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành 
2.2 Lần 2 
KMO and Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,768 
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2,228E3 
df 406 
Sig. ,000 
Communalities 
 Initial Extraction 
TL01 1,000 ,914 
TL02 1,000 ,910 
TL03 1,000 ,850 
TL04 1,000 ,742 
TL05 1,000 ,776 
CH07 1,000 ,610 
CH08 1,000 ,835 
CH09 1,000 ,719 
CH10 1,000 ,666 
CH11 1,000 ,843 
CH12 1,000 ,815 
CT13 1,000 ,799 
CT14 1,000 ,526 
CT15 1,000 ,810 
CT16 1,000 ,768 
CT17 1,000 ,809 
DN19 1,000 ,848 
DN20 1,000 ,809 
DN21 1,000 ,864 
DN22 1,000 ,773 
DK23 1,000 ,927 
DK24 1,000 ,924 
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 90 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành 
DK25 1,000 ,758 
DK26 1,000 ,805 
PL27 1,000 ,747 
PL28 1,000 ,819 
PL29 1,000 ,890 
PL30 1,000 ,625 
TL06 1,000 ,828 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
Total Variance Explained 
Component 
Initial Eigenvalues 
Extraction Sums of 
Squared Loadings 
Rotation Sums of Squared 
Loadings 
Total 
% of 
Variance 
Cumulative 
% Total 
% of 
Variance 
Cumulative 
% Total 
% of 
Variance 
Cumulative 
% 
1 10,309 38,183 38,183 10,309 38,183 38,183 5,460 20,221 20,221 
2 4,022 14,896 53,079 4,022 14,896 53,079 4,059 15,032 35,253 
3 2,632 9,749 62,828 2,632 9,749 62,828 4,053 15,010 50,262 
4 2,127 7,878 70,706 2,127 7,878 70,706 3,524 13,051 63,314 
5 1,177 4,360 75,066 1,177 4,360 75,066 3,173 11,752 75,066 
6 ,915 3,389 78,455 
7 ,819 3,032 81,487 
8 ,680 2,519 84,006 
9 ,564 2,089 86,095 
10 ,498 1,846 87,941 
11 ,484 1,792 89,733 
12 ,412 1,524 91,257 
13 ,370 1,372 92,629 
14 ,319 1,180 93,809 
15 ,274 1,016 94,826 
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 91 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành 
16 ,265 ,981 95,807 
17 ,215 ,796 96,603 
18 ,182 ,674 97,277 
19 ,158 ,585 97,863 
20 ,132 ,491 98,353 
21 ,114 ,423 98,777 
22 ,091 ,339 99,115 
23 ,077 ,285 99,401 
24 ,067 ,247 99,647 
25 ,049 ,181 99,828 
26 ,038 ,139 99,967 
27 ,009 ,033 100,000 
Extraction Method: Principal 
Component Analysis. 
Rotated Component Matrixa 
 Component 
 1 2 3 4 5 6 7 
TL02 ,853 
TL04 ,786 
TL03 ,772 
TL01 ,767 
TL05 ,753 
CH12 ,847 
CH11 ,833 
CH08 ,828 
CH09 ,679 
CH07 ,661 
CH10 ,549 
DK24 ,927 
DK23 ,895 
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 92 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành 
DK26 ,791 
DK25 ,774 
CT17 ,858 
CT16 ,826 
CT15 ,726 
CT13 ,634 
CT14 
DN21 ,876 
DN19 ,830 
DN22 ,801 
DN20 ,729 
PL29 ,896 
PL28 ,838 
PL27 ,820 
PL30 ,721 
TL06 ,779 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
 Rotation Method: Varimax with Kaiser 
Normalization. 
a. Rotation converged in 7 
iterations. 
2.3 Lần 3 
KMO and Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,772 
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2,161E3 
Df 378 
Sig. ,000 
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 93 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành 
Communalities 
 Initial Extraction 
TL01 1,000 ,859 
TL02 1,000 ,871 
TL03 1,000 ,788 
TL04 1,000 ,743 
TL05 1,000 ,738 
CH07 1,000 ,608 
CH08 1,000 ,830 
CH09 1,000 ,709 
CH10 1,000 ,657 
CH11 1,000 ,814 
CH12 1,000 ,792 
CT13 1,000 ,779 
CT14 1,000 ,523 
CT15 1,000 ,708 
CT16 1,000 ,743 
CT17 1,000 ,804 
DN19 1,000 ,800 
DN20 1,000 ,796 
DN21 1,000 ,864 
DN22 1,000 ,668 
DK23 1,000 ,910 
DK24 1,000 ,923 
DK25 1,000 ,757 
DK26 1,000 ,812 
PL27 1,000 ,736 
PL28 1,000 ,825 
PL29 1,000 ,893 
PL30 1,000 ,622 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 94 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành 
Total Variance Explained 
Compone
nt 
Initial Eigenvalues 
Extraction Sums of 
Squared Loadings 
Rotation Sums of 
Squared Loadings 
Tota
l 
% of 
Varianc
e 
Cumulativ
e % 
Tota
l 
% of 
Varianc
e 
Cumulativ
e % 
Tota
l 
% of 
Varianc
e 
Cumulativ
e % 
1 9,72
2 34,722 34,722 
9,72
2 34,722 34,722 
4,22
2 15,080 15,080 
2 3,48
4 12,443 47,165 
3,48
4 12,443 47,165 
3,93
4 14,052 29,132 
3 2,81
5 10,054 57,219 
2,81
5 10,054 57,219 
3,65
7 13,060 42,192 
4 2,19
2 7,828 65,047 
2,19
2 7,828 65,047 
3,46
8 12,385 54,577 
5 1,90
5 6,804 71,851 
1,90
5 6,804 71,851 
3,21
7 11,491 66,068 
6 1,45
3 5,190 77,041 
1,45
3 5,190 77,041 
3,07
3 10,973 77,041 
7 ,825 2,946 79,987 
8 ,749 2,677 82,664 
9 ,619 2,210 84,874 
10 ,568 2,030 86,903 
11 ,497 1,774 88,677 
12 ,415 1,481 90,157 
13 ,383 1,369 91,527 
14 ,376 1,342 92,868 
15 ,309 1,103 93,971 
16 ,268 ,957 94,928 
17 ,238 ,851 95,779 
18 ,212 ,756 96,535 
19 ,178 ,635 97,170 
20 ,161 ,577 97,747 
21 ,138 ,494 98,241 
22 ,123 ,440 98,681 
23 ,105 ,374 99,055 
24 ,093 ,334 99,389 
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 95 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành 
25 ,066 ,237 99,626 
26 ,045 ,162 99,788 
27 ,033 ,116 99,905 
28 ,027 ,095 100,000 
Extraction Method: Principal 
Component Analysis. 
 Rotated Component Matrixa 
 Component 
 1 2 3 4 5 6 
TL02 ,839 
TL03 ,808 
TL04 ,794 
TL05 ,787 
TL01 ,752 
CH12 ,841 
CH11 ,831 
CH08 ,828 
CH09 ,670 
CH07 ,659 
CH10 ,534 
DK24 ,926 
DK23 ,897 
DK26 ,796 
DK25 ,768 
CT17 ,859 
CT16 ,828 
CT15 ,738 
CT13 ,636 
CT14 ,504 
DN21 ,880 
DN19 ,842 
DN22 ,787 
DN20 ,739 
PL29 ,903 
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 96 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành 
PL28 ,842 
PL27 ,814 
PL30 ,716 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 
a. Rotation converged in 6 iterations. 
2.4 EFA thang đo Động lực chung 
KMO and Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling 
Adequacy. ,500 
Bartlett's Test of 
Sphericity 
Approx. Chi-Square 173,116 
df 1 
Sig. ,000 
Communalities 
 Initial Extraction 
HL31 1,000 ,968 
HL32 1,000 ,968 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
Total Variance Explained 
Component 
Initial Eigenvalues 
Extraction Sums of Squared 
Loadings 
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 
1 1,937 96,833 96,833 1,937 96,833 96,833 
2 ,063 3,167 100,000 
Extraction Method: Principal Component 
Analysis. 
Component Matrixa 
 Component 
 1 
HL32 ,984 
HL31 ,984 
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 97 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
a. 1 components extracted. 
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 98 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành 
3. Phân tích hồi quy 
Correlations 
 X1 X2 X3 X4 X5 X6 DONGLUC 
X1 Pearson 
Correlation 1 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,402
** 
Sig. (2-tailed) 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 ,000 
N 85 85 85 85 85 85 85 
X2 Pearson 
Correlation ,000 1 ,000 ,000 ,000 ,000 ,358
** 
Sig. (2-tailed) 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 ,001 
N 85 85 85 85 85 85 85 
X3 Pearson 
Correlation ,000 ,000 1 ,000 ,000 ,000 ,421
** 
Sig. (2-tailed) 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 ,000 
N 85 85 85 85 85 85 85 
X4 Pearson 
Correlation ,000 ,000 ,000 1 ,000 ,000 ,146 
Sig. (2-tailed) 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 ,181 
N 85 85 85 85 85 85 85 
X5 Pearson 
Correlation ,000 ,000 ,000 ,000 1 ,000 ,258
* 
Sig. (2-tailed) 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 ,017 
N 85 85 85 85 85 85 85 
X6 Pearson 
Correlation ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 1 ,205 
Sig. (2-tailed) 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 ,060 
N 85 85 85 85 85 85 85 
DONGLUC Pearson 
Correlation ,402
** ,358** ,421** ,146 ,258* ,205 1 
Sig. (2-tailed) ,000 ,001 ,000 ,181 ,017 ,060 
N 85 85 85 85 85 85 85 
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-
tailed). 
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-
tailed). 
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 99 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành 
Variables Entered/Removedb 
Model 
Variables 
Entered 
Variables 
Removed Method 
1 X5, X3, X2, X1a . Enter 
a. All requested variables entered. 
b. Dependent Variable: DONGLUC 
Model Summaryb 
M
od
el R R Square Adjusted R Square 
Std. Error of the 
Estimate Durbin-Watson 
1 ,730a ,534 ,510 ,69987478 1,399 
a. Predictors: (Constant), X5, X3, X2, 
X1 
b. Dependent Variable: DONGLUC 
ANOVAb 
Model 
Sum of 
Squares df 
Mean 
Square F Sig. 
1 Regression 44,814 4 11,204 22,872 ,000a 
Residual 39,186 80 ,490 
Total 84,000 84 
a. Predictors: (Constant), X5, X3, 
X2, X1 
b. Dependent Variable: DONGLUC 
Coefficientsa 
Model 
Unstandardized 
Coefficients 
Standardized 
Coefficients 
t Sig. 
Collinearity 
Statistics 
B Std. Error Beta Tolerance VIF 
 (Constant) -8,226E-16 ,076 ,000 1,000 
X1 ,402 ,076 ,402 5,258 ,000 1,000 1,000 
X2 ,358 ,076 ,358 4,692 ,000 1,000 1,000 
X3 ,421 ,076 ,421 5,517 ,000 1,000 1,000 
X5 ,258 ,076 ,258 3,375 ,001 1,000 1,000 
a. Dependent Variable: DONGLUC 
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 100 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành 
4. Mô tả sự thỏa mãn các yếu tố thành phần và sự thỏa mãn chung 
4.1 Thỏa mãn theo yếu tố “tiền lương” 
Descriptive Statistics 
 N Minimum Maximum Mean Std. Deviation 
TL01 85 3 5 4,84 ,404 
TL02 85 3 5 4,81 ,450 
TL03 85 3 5 4,82 ,413 
TL04 85 3 5 4,89 ,346 
TL05 85 3 5 4,78 ,447 
Valid N 
(listwise) 85 
4.2 Thỏa mãn theo yếu tố “chính sách đào tạo, cơ hội thăng tiến” 
Descriptive Statistics 
 N Minimum Maximum Mean Std. Deviation 
CH07 85 3 5 4,55 ,546 
CH08 85 3 5 4,65 ,571 
CH09 85 3 5 4,68 ,517 
CH10 85 3 5 4,54 ,568 
CH11 85 3 5 4,73 ,543 
CH12 85 3 5 4,73 ,473 
Valid N 
(listwise) 85 
4.3 Thỏa mãn theo yếu tố “môi trường và điều kiện làm việc” 
Descriptive Statistics 
 N Minimum Maximum Mean Std. Deviation 
DK23 85 3 5 4,94 ,283 
DK24 85 3 5 4,94 ,283 
DK25 85 3 5 4,92 ,317 
DK26 85 3 5 4,91 ,332 
Valid N 
(listwise) 85 
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 101 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành 
4.4 Thỏa mãn theo yếu tố “đồng nghiệp” 
Descriptive Statistics 
 N Minimum Maximum Mean Std. Deviation 
DN19 85 4 5 4,95 ,213 
DN20 85 4 5 4,91 ,294 
DN21 85 4 5 4,92 ,277 
DN22 85 4 5 4,88 ,324 
Valid N 
(listwise) 85 
5. Mô tả mẫu điều tra 
5.1 Mô tả mẫu theo giới tính 
gioi_tinh 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
Valid nam 52 61,2 61,2 61,2 
nu 33 38,8 38,8 100,0 
Total 85 100,0 100,0 
5.2 Mô tả mẫu theo độ tuổi 
tuoi 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
Valid duoi 25 12 14,1 14,1 14,1 
25 - 35 19 22,4 22,4 36,5 
36 - 50 34 40,0 40,0 76,5 
tren 50 20 23,5 23,5 100,0 
Total 85 100,0 100,0 
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 102 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành 
5.3 Mô tả mẫu theo thời gian làm việc 
thoi_gian_lam_viec 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
Valid duoi 1nam 4 4,7 4,7 4,7 
1 - 5 nam 13 15,3 15,3 20,0 
6 - 10 nam 18 21,2 21,2 41,2 
tren 10 nam 50 58,8 58,8 100,0 
Total 85 100,0 100,0 
5.4 Mô tả mẫu theo trình độ học vấn 
trinh_do 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
Valid dai hoc 64 75,3 75,3 75,3 
cao dang 17 20,0 20,0 95,3 
trung cap 4 4,7 4,7 100,0 
Total 85 100,0 100,0 
5.5 Mô tả mẫu theo thu nhập/tháng 
thu_nhap 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
Valid duoi 2 trieu 9 10,6 10,6 10,6 
2 - 5 trieu 19 22,4 22,4 32,9 
6 - 10 trieu 52 61,2 61,2 94,1 
tren 10 trieu 5 5,9 5,9 100,0 
Total 85 100,0 100,0 
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 103 
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
 tế
 H
uế
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
phan_tich_cac_yeu_to_anh_huong_den_dong_luc_lam_viec_cua_nhan_vien_tai_cong_ty_dien_luc_quang_tri_48.pdf