Khóa luận Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Quang Thiện

Khi tham gia vào hoạt động kinh doanh, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là một trong những mục tiêu mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng đều quan tâm và muốn đạt được. Một trong những công cụ quan trọng và hữu hiệu để điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó là công tác kế toán doanh thu. Vì vậy, việc hoàn thiện quá trình hạch toán các nghiệp vụ doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là rất cần thiết với các doanh nghiệp. Nếu công tác xác định kết quả kinh doanh được kế toán hạch toán đúng và chính xác sẽ giúp ban lãnh đạo công ty hiểu được khái quát và phân tích, đánh giá được tình hình kinh doanh của công ty mình hơn thông qua các chỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận để ban lãnh đạo có hướng quản lý và chiến lược kinh doanh hiệu quả hơn. Đối với công ty TNHH TM Quang Thiện, hoạt động trong lĩnh lực thương mại, cho nên vấn đề này rất được sự chú trọng của ban lãnh đạo công ty cũng như các đối tác. Trải qua một thời gian ngắn thực tập tại công ty TNHH TM Quang Thiện, được tiếp cận với công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh với những kiến thức được trang bị trên giảng đường, đề tài đã giải quyết được các vấn đề sau: - Đề tài đã củng cố lại những vấn đề lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp dựa theo giáo trình kế toán, các thông tư và các chuẩn mực

pdf87 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1705 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Quang Thiện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phiếu thu. SVTH: Trần Ngọc Minh Tín Trang 1 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Biểu mẫu 2.2: Phiếu thu Đơn vị: Công ty TNHH-TM Quang Thiện Địa chỉ: Hương Vinh, Hương Trà, TT-Huế Mẫu số 01-TT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính) PHIẾU THU Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Số: P0017552 Nợ: 1111 Có: 5111, 33311 Họ và tên người nộp tiền: Chú Tâm Địa chỉ: Đông Xuyên, Quảng An, Quảng Điền, Huế Lý do nộp: Thu tiền bán hàng Số tiền: 22.768.000 Viết bằng chữ: Hai mươi hai triệu, bảy trăm sáu mươi tám nghìn đồng Kèm theo: chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Người nộp tiền (ký, họ tên) Người lập phiếu (ký, họ tên) Thủ quỹ (ký, họ tên) Các số liệu sau khi được kế toán nhập vào thì theo quy trình này các thông tin sẽ được tự động cập nhật vào các sổ có liên quan như chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết tài khoản doanh thu bán hàng, sổ chi tiết bán hàng, tiền mặt, sổ cái Cuối tháng, kế toán thực hiện thao tác khóa sổ và tiến hành kết chuyển sang TK 911 để xác định KQKD. SVTH: Trần Ngọc Minh Tín Trang 1 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Biểu mẫu 2.3: Sổ chi tiết bán hàng Công ty TNHH-TM Quang Thiện Hương Vinh, Hương Trà, TT-Huế SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tháng 12/2014 Tên sản phẩm:Ngói màn chữ thọ loại 1 Quyển số: ............. Mẫu số S17-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) Ngày, tháng, ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Doanh thu Thuế Số Ngày, tháng Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C D E 1 2 3=1*2 4 ... ... ... ..... ... ... ... 31/12/2014 0017552 31/12/2014 Chú Tâm 111 7.115 2.909,09 20.698.182 Cộng số phát sinh 8.820 25.658.182 - Doanh thu thuần 25.658.182 - Gía vốn hàng bán 20.254.689 - Lãi gộp 5.403.493 Số này có 1 trang đánh số từ trang 01 đến trang 1 Ngày mở sổ: Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) SVTH: Trần Ngọc Minh Tín Trang 1 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Cuối tháng, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc có liên quan để lập chứng từ ghi sổ. Đơn vị:Công ty TNHH-TM Quang Thiện CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: CTGS201 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có ... ... ... Xuất bán 1111 33311 2.069.818 1111 5111 20.698.182 ... ... ... Cộng 14.450.807.167 Kèm theo: 1289 chứng từ gốc. Người lập (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) SVTH: Trần Ngọc Minh Tín Trang 1 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Biểu mẫu 2.4: Sổ chi tiết các tài khoản – TK 5111 Công ty TNHH-TM Quang Thiện Hương Vinh, Hương Trà, TT-Huế Mẫu số S20-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2014 TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày, tháng CT Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 Số dư đầu kỳ .. 12/12/2014 0017024 12/12/2014 Công ty TNHH Yên Loan 131 186.318.182 8.604.082.075 .. 31/12/2014 0017552 31/12/2012 Chú Tâm 111 20.698.182 14.434.588.923 31/12/2014 CTGS202 31/12/2014 KC doanh thu 911 15.902.952.309 Cộng phát sinh 15.902.952.309 15.902.952.309 Số dư cuối kỳ SVTH: Trần Ngọc Minh Tín Trang 1 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Biểu mẫu 2.5: Sổ cái TK 5111  Trường hợp bán buôn Khi khách hàng có nhu cầu, phòng kinh doanh sẽ xem xét đơn đặt hàng hoặc hợp đồng để xác nhận hàng bán, chấp nhận đơn đặt hàng hoặc kí kết hợp đồng. Sau đó kế toán sẽ lập phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT để xuất hàng giao tới cho khách hàng cùng với liên 2 của hóa đơn. Các số liệu sau khi được kế toán nhập vào phần mềm thì tự động cập nhật vào các sổ có liên quan. Ví dụ: Ngày 12/12/2014, công ty xuất bán lô hàng cho công ty TNHH Yên Loan theo hợp đồng đã kí kết, thuế GTGT 10%, hóa đơn GTGT số 0017024. Dựa vào nghiệp vụ phát sinh, kế toán lập phiếu xuất kho số XK0017024 và hóa đơn GTGT số 0017024 để ghi nhận doanh thu bán hàng. Công ty TNHH-TM Quang Thiện Hương Vinh, Hương Trà, TT-Huế Mẫu số S02c1-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 12 năm 2014 TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ SPS trong kỳ 31/12 /2014 CTG S193 31/12 /2014 Bán hàng chưa thu tiền tháng 12 131 2.972.204.618 31/12 /2014 CTG S201 31/12 /2014 Bán hàng thu tiền mặt T12 111 13.110.747.691 31/12 /2014 CTG S202 31/12 /2014 Kết chuyển DT 911 15.902.952.309 Cộng số phát sinh 15.902.952.309 15.902.952.309 Số dư cuối kỳ SVTH: Trần Ngọc Minh Tín Trang 1 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Sau khi nhập vào phần mềm mục bán hàng chưa thu tiền, phần mềm tự động định khoản: Nợ TK 131 204.950.000 Có TK 5111 186.318.182 Có TK 3331 18.631.818 Tương tự như nghiệp vụ bán lẽ, thông tin nghiệp vụ tự động chuyển vào chứng từ ghi sổ, sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản có liên quan và kế toán lưu trữ chứng từ theo mã khách hàng để theo dõi công nợ của khách hàng. 2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu quý IV/2014 Thực trạng trong năm nay và những năm gần đây các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty không xảy ra. Nếu xảy ra các nghiệp vụ liên quan đến các khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại), kế toán không ghi nhận vào các TK 5211, 5212, 5213 mà kế toán sẽ tự điều chỉnh vào TK 511. 2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán a. Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, hóa đơn GTGT b. Tài khoản sử dụng TK 632 – Gía vốn hàng bán c. Phương pháp hạch toán Công ty TNHH-TM Quang Thiện áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên để phản ánh một cách thường xuyên, liên tục tình hình nhập xuất tồn kho hàng hóa và tính giá vốn của hàng hóa theo phương pháp bình quân cuối kỳ. Đến cuối tháng, sau khi tổng hợp nhập xuất tồn hàng hóa thì công ty mới tính được giá vốn hàng bán trong kì. Và kế toán thực hiện bút toán kết chuyển giá vốn hàng bán cuối mỗi tháng vào TK 911. Đối với tài khoản 632, hằng ngày kế toán sẽ lập và cập nhật các chứng từ về bán hàng và cung cấp dịch vụ như: phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT vào máy tính phản ánh nghiệp vụ và đồng thời phần mềm sẽ tự động cập nhật vào các sổ có liên quan như sổ chi tiết 632, 156.., sổ cái d. Ví dụ minh họa Trở về lại nghiệp vụ bán hàng của công ty cho chú Tâm vào ngày 31/12/2014. SVTH: Trần Ngọc Minh Tín Trang 1 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Kế toán lập hóa đơn GTGT và phiếu xuất kho số XK0017024 và định khoản vào phần mềm: Nợ TK 632 16.339.242 Có TK 1561 16.339.242 Biểu mẫu 2.6: Phiếu xuất kho Công ty TNHH TM Quang Thiện Địa chỉ: Hương Vinh, Hương Trà,TT- Huế Mẫu số: 02-VT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Số: XK0017552 Nợ: 632 Có: 1561 - Họ tên người nhận hàng: Chú Tâm - Địa chỉ: Đông Xuyên, Quảng An, Quảng Điền - Lý do xuất kho: xuất bán - Xuất tại kho (ngăn lô): Kho gốm Đất Việt S T T Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Ngói màn chữ thọ loại 1 DVNGOI MANA1 viên 7.115 2.296,45 16.339.242 Cộng 16.339.242 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Mười sáu triệu ba trăm ba mươi chín nghìn hai trăm bốn mươi hai đồng. Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán theo dõi nhập xuất tồn qua sổ chi tiết vật liệu sản phẩm hàng hóa sau: SVTH: Trần Ngọc Minh Tín Trang 1 Đạ i h ọc K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Biểu mẫu 2.7: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa) Công ty TNHH-TM Quang Thiện Hương Vinh, Hương Trà, TT-Huế Mẫu số: S07-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA) Tháng 12 năm 2014 Mã kho: KMA Tên kho: Kho gốm Đất Việt Đơn vị tính: Việt Nam đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng ĐVT Đơn giá Nhập Xuất Tồn Số hiệu Ngày Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền A B C D E 1 2 3=1*2 4 5=1*4 6 7=1*6 Mã hàng: DVNGOIMANA1 Tên hàng: Ngói màn chữ thọ loại 1 XK0017552 31/12/2014 Chú Tâm 632 Viên 2.296,45 7.115 16.339.242 3.331 7.649.421 Cộng 8.820 20.254.689 3.331 7.649.421 - Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 1 - Ngày mở sổ: Ngàythángnăm SVTH: Trần Ngọc Minh Tín Trang 1 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Biểu mẫu 2.8: Sổ chi tiết các tài khoản – TK 632 Công ty TNHH-TM Quang Thiện Hương Vinh, Hương Trà, TT-Huế Mẫu số S20-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2014 TK 632: Gía vốn hàng bán Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày, tháng CT Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 Số dư đầu kỳ .. 31/12/2014 0017552 31/12/2012 Chú Tâm 111 16.339.242 31/12/2014 CTGS203 31/12/2014 KC Gía vốn hàng bán 911 15.359.523.061 Cộng phát sinh 15.359.523.061 15.359.523.061 Số dư cuối kỳ Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) SVTH: Trần Ngọc Minh Tín Trang 1 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp 2.2.5. Kế toán chi phí bán hàng - Chi phí bán hàng là các chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong kỳ. Chi phí này bao gồm tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng, chi phí dịch vụ mua ngoài như chi phí thuê bốc vác, vận chuyển hàng đi bán, chi phí giới thiệu sản phẩm, quảng cáo Ngoài các chi phí bán hàng trên, còn có chi phí trích nộp BHXH và khấu hao TSCĐ. a. Chứng từ kế toán sử dụng Phiếu chi, bảng lương, hóa đơn GTGT, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ b. Tài khoản sử dụng TK 6421 – Chi phí bán hàng c. Quy trình luân chuyển chứng từ - Khi phát sinh chi phí bán hàng, kế toán thanh toán căn cứ hóa đơn dịch vụ mua ngoài hoặc các chứng từ có liên quan trong công ty đã được giám đốc và kế toán trường ký duyệt để lập phiếu chi trên máy tính. Thủ quỹ căn cứ vào các chứng từ đi kèm để tra và đối chiếu với phiếu chi để chi tiền và ghi vào sổ quỹ. Kế toán thanh toán nhập liệu vào phần mềm kế toán để lập chứng từ ghi sổ và vào các sổ chi tiết, sổ cái có liên quan. d. Ví dụ minh họa Ví dụ: Ngày 17/12/2014, công ty mua xăng dầu của cửa hàng xăng dầu Vỹ Dạ thuộc công ty CP xăng dầu TT Huế với trị giá là 2.651.040 đồng, đã bao gồm thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0002107 kế toán lập phiếu chi và định khoản: Nợ TK 6421 2.410.036 Nợ TK 133 241.004 Có TK 111 2.651.040 SVTH: Trần Ngọc Minh Tín Trang 1 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Biểu mẫu 2.9: Hóa đơn GTGT mua vào CÔNG TY CP XĂNG DẦU DẦU KHÍ TT-HUẾ MST: 3301264555 Địa chỉ:Lộc Vĩnh, Phú Lộc, TT Huế HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho người mua Ngày 17 tháng 12 năm 2014 Mẫu số: 01GTKT3/003 Ký hiệu: AC/14P Số: 0002107 Đơn vị bán hàng: Cửa hàng xăng dầu Vỹ Dạ Địa chỉ: 252 Nguyễn Sinh Cung, TP Huế MST: 3301264555 Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH TM Quang Thiện Địa chỉ:Hương Vinh, Hương Trà, TT-Huế MST: 3300349453 Hình thức thanh toán: TM STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền DO0.05%S lít 144 16.736,36 2.410.036 Cộng tiền hàng trước thuế: 2.410.036 Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT: 241.004 Tổng cộng tiền thanh toán: 2.651.040 Số tiền bằng chữ: Hai triệu, sáu trăm năm mươi mốt nghìn, không trăm bốn mươi đồng Người mua hàng Người bán hàng (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Biểu mẫu 2.10: Phiếu chi Công ty TNHH TM Quang Thiên PHIẾU CHI Ngày 17 tháng 12 năm 2014 Số: PC00394/688 Nợ: 1331, 6421 Có: 1111 Họ và tên người nhận tiền: Công ty CP xăng dầu dầu khí Thừa Thiên Huế Địa chỉ: Thôn Phú Hải 1, xã Lộc Vĩnh, huyện Phú Lộc, tỉnh TT Huế Lý do chi: chi mua xăng dầu Số tiền: 2.651.040 VNĐ Viết bằng chữ: Hai triệu sáu trăm năm mươi mốt nghìn không trăm bốn mươi đồng chẵn Kèm theo:chứng từ gốc Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sau khi thủ quỹ chi tiền, kế toán căn cứ chứng từ kinh tế phát sinh liên quan để lập chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết TK 6421 và cập nhật vào sổ chi tiết 6421, sổ cái. SVTH: Trần Ngọc Minh Tín Trang 1 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Biểu mẫu 2.11: Sổ chi tiết các tài khoản – TK 6421 Công ty TNHH-TM Quang Thiện Hương Vinh, Hương Trà, TT-Huế Mẫu số S20-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2014 TK 6421: Chi phí bán hàng Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày, tháng CT Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 Số dư đầu kỳ .. 17/12/2014 PC0039 4/688 17/12/2014 Chi mua xăng dầu 111 2.410.036 31/12/2014 CTGS2 04 31/12/2014 KC Chi phí bán hàng 911 503.431.651 Cộng phát sinh 503.431.651 503.431.651 Số dư cuối kỳ Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) SVTH: Trần Ngọc Minh Tín Trang 1 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp 2.2.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí này bao gồm tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý, phí chuyển tiền, phí bảo hiểm xe ô tô, chi phí khấu hao TSCĐ, văn phòng, máy móc, thiết bị quản lý, chi phí dịch vụ mua ngoài: chi phí thuê ngoài, sửa chữa TSCĐ, chi phí điện, nước, điện thoại, chi phí tiếp khách, công tác phí c. Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, ủy nhiệm chi, phiếu chuyển khoản từ ngân hàng, hóa đơn, bảng kê thanh toán tiền lương, bảng phân bổ TSCĐ d. Tài khoản sử dụng TK 6422, 334, 338, 214, 111, 112 c. Trình tự luân chuyển chứng từ Giống với chi phí bán hàng, kế toán thanh toán căn cứ hóa đơn dịch vụ mua ngoài hoặc các chứng từ có liên quan trong công ty đã được giám đốc và kế toán trường ký duyệt để lập phiếu chi trên máy tính. Thủ quỹ căn cứ vào các chứng từ đi kèm để tra và đối chiếu với phiếu chi để chi tiền và ghi vào sổ quỹ. Kế toán thanh toán nhập liệu vào phần mềm kế toán để lập chứng từ ghi sổ và vào các sổ chi tiết, sổ cái có liên quan. d. Ví dụ minh họa Ngày 31/12/2014 thanh toán chi phí tiền điện thoại của tháng 12 từ các hóa đơn dịch vụ viễn thông đã nhận, với tổng số tiền của các hóa đơn là 5.041.317 đã bao gồm thuế GTGT 10%. Căn cứ vào các hóa đơn dịch vụ viễn thông, kế toán lập phiếu chi cho nghiệp vụ về thanh toán tiền điện thoại và định khoản Nợ TK 6422 4.583.015 Nợ TK 133 458.302 Có TK 111 5.041.317 SVTH: Trần Ngọc Minh Tín Trang 1 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Biểu mẫu 2.12: Phiếu chi Công ty TNHH TM Quang Thiện PHIẾU CHI Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Số: PC3112/12 Nợ: 1331, 6422 Có: 1111 Họ và tên người nhận tiền: Viễn thông Thừa Thiên Huế Địa chỉ: Trung tâm dịch vụ khách hàng Lý do chi: Tiền điện thoại Số tiền: 5.041.317 VNĐ Viết bằng chữ: Năm triệu không trăm bốn mươi mốt nghìn ba trăm mười bảy đồng Kèm theo:chứng từ gốc Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sau khi thủ quỹ chi tiền, kế toán căn cứ chứng từ kinh tế phát sinh liên quan để lập chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết TK 6421 và cập nhật vào sổ chi tiết 6421, sổ cái. SVTH: Trần Ngọc Minh Tín Trang 1 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Biễu mẫu 2.13: Sổ chi tiết các tài khoản – TK 6422 Công ty TNHH-TM Quang Thiện Hương Vinh, Hương Trà, TT-Huế Mẫu số S20-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2014 TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày, tháng CT Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 Số dư đầu kỳ .. 31/12/2014 PC3112/12 31/12/2014 Tiền điện thoại 111 5.041.317 31/12/2014 CTGS205 31/12/2014 KC Chi phí QLDN 911 119.533.731 Cộng phát sinh 119.533.731 119.533.731 Số dư cuối kỳ Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) SVTH: Trần Ngọc Minh Tín Trang 1 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Biễu mấu 2.14: Sổ cái TK 6422 2.2.7. Kế toán hoạt động tài chính 2.2.7.1. Kế toán doanh thu tài chính Hoạt động chủ yếu của công ty là kinh doanh thương mại, chưa tham gia vào hoạt động đầu tư tài chính, chứng khoán, cho thuê tài sản, góp vốn liên doanh, mua Công ty TNHH-TM Quang Thiện Hương Vinh, Hương Trà, TT-Huế Mẫu số S02c1-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 12 năm 2014 TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ SPS trong kỳ 31/12 /2014 CTG S196 31/12 /2014 Nghiệp vụ tổng hợp tháng 12 21411 267.917 31/12 /2014 CTG S196 31/12 /2014 Nghiệp vụ tổng hợp tháng 12 21413 1.397.917 31/12 /2014 CTG S196 31/12 /2014 Nghiệp vụ tổng hợp tháng 12 3383 6.309.380 31/12 /2014 CTG S196 31/12 /2014 Nghiệp vụ tổng hợp tháng 12 334 91.252.600 31/12 /2014 CTG S197 31/12 /2014 Chi tiền mặt T12 1111 13.874.512 31/12 /2014 CTG S199 31/12 /2014 Báo nợ ngân hàng tháng 12 11211 6.301.405 31/12 /2014 CTG S199 31/12 /2014 Báo nợ ngân hàng tháng 12 11212 130.000 31/12 /2014 CTG S205 31/12 /2014 Kết chuyển CP QLDN 119.533.731 Cộng số phát sinh 119.533.731 119.533.731 Số dư cuối kỳ SVTH: Trần Ngọc Minh Tín Trang 1 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp bán ngoại tệ chính vì vậy các khoản doanh thu tài chính của công ty chỉ có thu từ lãi tiền gửi ngân hàng là chủ yếu. a. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính b. Chứng từ sử dụng: Giấy báo có c. Quy trình luân chuyển chứng từ và hạch toán Ví dụ: Ngày 31/12/2014, công ty nhận được giấy báo có từ ngân hàng Sacombank về khoản tiền lãi nhập vốn trong tháng 12 với số tiền là 41.098 đồng. Biểu mẫu 2.15: Giấy báo có Sacombank Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín PGD Phú Xuân MST: 0301103908022 GIẤY BÁO CÓ CREDIT ADVICE Ngày: 31/12/2014 Số chứng từ: 040001985150- 20141231 User in: namptp4020 Ngày: 06/01/2015 Đơn vị hưởng: Công ty TNHH TM Quang Thiện Địa chỉ: Thôn Minh Thanh, xã Hương Vinh Số tài khoản: 040001985150 Nơi nhận: Sacombank – PGD Phú Xuân Số tiền: 41.098 VND Nội dung: Lãi nhập vốn Công ty TNHH TM Quang Thiện Ghi sổ ngày/ Date Sacombank – PGD Phú Xuân Ghi sổ ngày Kế toán Chủ tài khoản Giao dịch viên Kiểm soát viên Trưởng đơn vị Kế toán căn cứ vào giấy báo có, hạch toán vào phần mềm: Nợ TK 11211 41.098 Có TK 515 41.098 Kế toán lập chứng từ ghi sổ, sau đó cập nhật vào sổ chi tiết tài khoản 515, sổ chi tiết tài khoản 11211, sổ cái 515 Ngoài tiền lãi trên, công ty còn có tiền lãi từ ngân hàng khác và sử dụng thêm tài khoản đối ứng của 515 là 11212. SVTH: Trần Ngọc Minh Tín Trang 1 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Tổng số tiền lãi trong tháng là 60.253 đồng. Cuối tháng, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Công ty TNHH TM Quang Thiện CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: CTGS206 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Xác định kết quả kinh doanh 515 911 60.253 Cộng 60.253 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người lập Đặng Thị Minh Diệu Kế toán trưởng Lê Thị Bé Biểu mẫu 2.16: Sổ cái TK 515 Công ty TNHH TM Quang Thiện Hương Vinh, Hương Trà, TT-Huế SỔ CÁI Tháng 12 năm 2014 TK 515: Doanh thu tài chính Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ SPS trong kỳ 31/12 /2014 CTGS 194 31/12/ 2014 Báo có ngân hàng tháng 12 11212 19.155 31/12 /2014 CTGS 194 31/12/ 2014 Báo có ngân hàng tháng 12 11211 41.098 31/12 /2014 CTGS 206 31/12/ 2014 Kết chuyển DT tài chính 60.253 Cộng phát sinh 60.253 60.253 Số dư cuối kỳ SVTH: Trần Ngọc Minh Tín Trang 1 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp 2.2.7.2. Kế toán chi phí tài chính Chi phí tài chính của công ty chủ yếu từ chi phí lãi vay, lãi mua hàng trả chậm. Cũng tương tự như doanh thu tài chính thì chi phí tài chính không có phát sinh từ các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, góp vốn liên doanh, liên kết hay là các khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái. a. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 635 để hạch toán chi phí tài chính b. Chứng từ sử dụng - Giấy báo nợ - Phiếu chi, uỷ nhiệm chi, phiếu chuyển khoản, c. Quy trình luân chuyển chứng từ và hạch toán Căn cứ vào sổ chi tiết tiền vay, giấy báo nợ, sổ phụ ngân hàng và các chứng từ khác có liên quan, kế toán lập ủy nhiệm chi gửi đến ngân hàng, ngân hàng nhận được chấp nhận trả lãi từ phía công ty tự động chuyển khoản số tiền lãi đó từ tài khoản của công ty ở ngân hàng để thu lãi rồi chuyển phiếu chuyển khoản về cho công ty, căn cứ vào đó kế toán hạch toán Nợ TK 635 và có các tài khoản liên quan. Ví dụ: Ngày 30/12/2014 nhận được giấy báo nợ của ngân hàng về khoản lãi tiền vay là 5.666.667 đồng, kế toán lập ủy nhiệm chi để thanh toán khoản lãi vay và nhận được phiếu chuyển khoản từ ngân hàng. Căn cứ các chứng từ trên, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 635 5.666.667 Có TK 11211 5.666.667 Kế toán lập chứng từ ghi sổ và phần mềm tự động cập nhật vào sổ chi tiết tài khoản 635, sổ cái các tài khoản 635, 1121 SVTH: Trần Ngọc Minh Tín Trang 1 Đạ i h ọ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Biểu mẫu 2.17: Sổ chi tiết các tài khoản – TK 635 Công ty TNHH-TM Quang Thiện Hương Vinh, Hương Trà, TT-Huế Mẫu số S20-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2014 TK 635: Chi phí tài chính Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày, tháng CT Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 Số dư đầu kỳ .. 30/12/2014 UNC093/ 12 30/12/2014 Trả lãi vay ngắn hạn 11211 5.666.667 31/12/2014 CTGS207 31/12/2014 KC Chi phí tài chính 911 111.299.514 Cộng phát sinh 111.299.514 111.299.514 Số dư cuối kỳ Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) SVTH: Trần Ngọc Minh Tín Trang 1 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp 2.2.8. Kế toán hoạt động khác 2.2.8.1. Kế toán thu nhập khác Các khoản được hạch toán vào thu nhập khác của công ty bao gồm: hàng khuyến mãi, chiết khấu thương mại được hưởng khi mua hàng, thanh lí TSCĐTrong đó, khoản chiết khấu thương mại được hưởng và hàng khuyến mãi là chủ yếu nhất. a. Tài khoản sử dụng: TK 711- Thu nhập khác b. Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho, c. Trình tự hạch toán Kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan đến khoản thu nhập khác để lập chứng từ ghi sổ tương ứng với từng nghiệp vụ liên quan. Và nhập liệu vào các sổ chi tiết, sổ cái có liên quan. Cuối tháng, lập chứng từ ghi sổ kết chuyển thu nhập khác để xác định KQKD. Ví dụ: Ngày 18/12/2014, mua hàng hóa được hưởng chiết khấu 3.845.318 đồng (4,76%) theo hóa đơn GTGT số 3534 của công ty TNHH Prime. Kế toán hạch toán vào phần mềm như sau: • Nợ TK 156 80.784.000 Nợ TK 133 7.693.868 Có TK 331 88.477868 • Nợ TK 331 3.845.318 Có TK 711 3.845.318 Sau đó lập chứng từ ghi sổ và cập nhật vào các sổ chi tiết các tài khoản 711, 331, sổ cái các tài khoản liên quan. SVTH: Trần Ngọc Minh Tín Trang 1 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Biểu mẫu 2.18: Hóa đơn GTGT Công ty TNHH 1TV TM và Xuất Nhập khẩu Prime Địa chỉ: KCN Bình Xuyên, Hương Canh, Bình Xuyên, Vĩnh Phúc, Việt Nam Điện thoại: 02113 593789 Số tài khoản: 102010000470953 Tại Ngân hàng: TMCP Công Thương Việt Nam–CN Bình Xuyên, Vĩnh Phúc Mã số thuế: 2500260507 Mẫu số: 01GTKT3/002 Ký hiệu: PT/14P Số: 0003534 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ngày 18 tháng 12 năm 2014 Họ tên người mua hàng: Trần Tiễn Diện Tên đơn vị: Công ty TNHH TM Quang Thiện Mã số thuế: 3300349453 Địa chỉ: Minh Thanh, Hương Vinh, Hương Trà, Thừa Thiên Huế Họ và tên lái xe: anh Xuân. Biển kiểm soát: 75C03628 STT Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Gạch KT 4040 mã 14.2206 loại 1 Viên 1.920 9.350 17.952.000 2 Gạch KT 4040 mã 14.2124 loại 1 Viên 3.360 9.350 31.416.000 3 Gạch KT 4040 mã 14.2326 loại 1 Viên 3.360 9.350 31.416.000 CK 4,76% Đồng 3.845.318 Cộng tiền hàng 76.938.682 Thuế GTGT 10% 7.693.868 Tổng cộng tiền thanh toán 84.632.550 Số tiền bằng chữ: Tám mươi tư triệu sáu trăm ba mươi hai nghìn năm trăm năm mươi đồng Người mua hàng Thủ kho Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) SVTH: Trần Ngọc Minh Tín Trang 1 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Biểu mẫu 2.19: Sổ chi tiết các tài khoản – TK 711 Công ty TNHH-TM Quang Thiện Hương Vinh, Hương Trà, TT-Huế SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2014 TK 711: Thu nhập khác Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày, tháng CT Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 Số dư đầu kỳ .. 18/12/2014 NVK021/ 12 18/12/2014 CKTM-HĐ số 3534 ngày 18/12/2014 của công ty TNHH Prime 331 3.845.318 31/12/2014 CTGS208 31/12/2014 KC Thu nhập khác 911 399.732.445 Cộng phát sinh 399.732.445 399.732.445 Số dư cuối kỳ Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) SVTH: Trần Ngọc Minh Tín Trang 1 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp 2.2.8.2. Kế toán chi phí khác Các khoản được công ty ghi nhận vào chi phí khác là thanh lý hợp đồng, các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hoặc bỏ sót nghiệp vụ kỳ trướcnhưng khoản chi phí khác này những năm gần đây rất ít. Trong tháng 12/2014, khoản chi phí này là không xảy ra. 2.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Công ty thực hiện việc xác định kết quả kinh doanh mỗi tháng một lần, việc xác định này chỉ mang tính chất nội bộ trong việc theo dõi tình hình hoạt động của công ty. Căn cứ vào tất cả doanh thu trong kỳ và các khoản chi phí đã được tập hợp trên sổ cái và sổ chi tiết, với việc sử dụng phần mềm kế toán, cho phép kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển tự sộng sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, kết chuyển lãi lỗ và có thể xuất ra báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và các báo cáo khác theo yêu cầu của giám đốc. Mỗi bút toán kết chuyển lại được phần mềm tự động cập nhật vào các sổ có liên quan như sổ chi tiết, sổ cái các TK 511, 632, 6421, 6422, 515, 711, 821 a. Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh để hạch toán kết quả kinh doanh tại công ty và TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối để phản ánh lãi, lỗ. b. Chứng từ sử dụng: Các sổ chi tiết, sổ cái TK 511, 6421, 6422, 632, 515 c. Phương pháp hạch toán: Các bút toán kết chuyển tháng 12 như sau:  Kết chuyển doanh thu tháng 12: - Kết chuyển doanh thu bán hàng hóa Nợ TK 511 15.902.952.309 Có TK 911 15.902.952.309 - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 515 60.253 Có TK 911 60.253 - Kết chuyển thu nhập khác SVTH: Trần Ngọc Minh Tín Trang 1 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Nợ TK 711 399.732.445 Có TK 911 399.732.445  Kết chuyển chi phí tháng 12 - Kết chuyển giá vốn hàng bán Nợ TK 911 15.359.523.061 Có TK 632 15.359.523.061 - Kết chuyển chi phí bán hàng Nợ TK 911 503.431.651 Có TK 6421 503.431.651 - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 911 119.533.731 Có TK 6422 119.533.731 - Kết chuyển chi phí tài chính Nợ TK 911 111.299.514 Có TK 635 111.299.514  Xác định kết quả kinh doanh tháng 12 Σ Doanh thu = Doanh thu BH – Các khoản giảm trừ DT + DT hoạt động TC + Thu nhập khác = 15.902.952.309 – 0 + 60.253 + 399.732.445 = 16.302.745.007 Σ Chi phí = Gía vốn HB + CP hoạt động TC + CP bán hàng + CP QLDN + CP khác = 15.359.523.061 + 111.299.514 + 503.431.651 + 119.533.731 = 16.093.787.957 Lợi nhuận kế toán trước thuế = Σ Doanh thu - Σ Chi phí = 16.302.745.007 - 16.093.787.957 = 208.957.050 CP thuế TNDN = Thu nhập chịu thuế x 22% = [LN kế toán TT + CP bất hợp lý – Các khoản chuyển lỗ (nếu có)] x 22% = 208.957.050 x 22% = 45.970.551 Trong tháng 12/2014, công ty không có phát sinh các khoản chi phí bất hợp lý và các khoản chuyển lỗ. SVTH: Trần Ngọc Minh Tín Trang 1 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Lợi nhuận kế toán sau thuế = 208.957.050 - 45.970.551= 162.986.499 - Kết chuyển thuế TNDN: Nợ TK 911 45.970.551 Có TK 821 45.970.551 - Kết chuyển lãi (lợi nhuận chưa phân phối) Nợ TK 911 162.986.499 Có TK 421 162.986.499 Kế toán lập chứng từ ghi sổ trích chi phí thuế TNDN và kết chuyển lãi như sau: Công ty TNHH TM Quang Thiện CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: CTGS209 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Xác định kết quả kinh doanh 911 821 45.970.551 Cộng 45.970.551 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người lập Đặng Thị Minh Diệu Kế toán trưởng Lê Thị Bé Công ty TNHH TM Quang Thiện CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: CTGS210 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Xác định kết quả kinh doanh 911 421 162.986.499 Cộng 162.986.499 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người lập Đặng Thị Minh Diệu Kế toán trưởng Lê Thị Bé Từ chứng từ ghi sổ, nhập liệu sang sổ cái TK 911 SVTH: Trần Ngọc Minh Tín Trang 1 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Biểu mẫu 2.19: Sổ cái TK 911 Công ty TNHH-TM Quang Thiện SỔ CÁI Tháng 12 năm 2014 TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ SPS trong kỳ 31/12 /2014 CTG S202 31/12 /2014 K/C doanh thu bán hàng hóa 511 15.902.952.309 31/12 /2014 CTG S203 31/12 /2014 K/C giá vốn hàng bán 632 15.359.523.061 31/12 /2014 CTG S204 31/12 /2014 K/C Chi phí bán hàng 6421 503.431.651 31/12 /2014 CTG S205 31/12 /2014 K/C Chi phí quản lý doanh nghiệp 6422 119.533.731 31/12 /2014 CTG S206 31/12 /2014 K/C Doanh thu tài chính 515 60.253 31/12 /2014 CTG S207 31/12 /2014 K/C Chi phí tài chính 635 111.299.514 31/12 /2014 CTG S208 31/12 /2014 Kết chuyển thu nhập khác 711 399.732.445 31/12 /2014 CTG S209 31/12 /2014 K/C Chi phí thuế TNDN tháng 12 821 45.970.551 31/12 /2014 CTG S210 31/12 /2014 K/C lãi sau thuế vào thu nhập 421 162.986.499 Cộng phát sinh 16.302.745.007 16.302.745.007 Số dư cuối kỳ Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Trần Ngọc Minh Tín Trang 1 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM QUANG THIỆN Sau thời gian ngắn thực tập ở công ty TNHH TM Quang Thiện, được quan sát thực tế làm việc của các kế toán ở đây. Tuy kiến thức còn hạn chế, nhưng em xin được đưa ra một vài nhận xét, đánh giá của mình về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty như sau: 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty TNHH TM Quang Thiện 3.1.1. Về tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH TM Quang Thiện có bộ máy kế toán tổ chức theo mô hình tập trung. Với quy mô này mọi công việc chủ yếu của kế toán đều được thực hiện trong phòng kế toán tạo điều kiện cho lãnh đạo doanh nghiệp nắm bắt kịp thời toàn bộ thông tin về hoạt động kinh tế của doanh nghiệp. Mọi công việc của phòng kế toán đều đặt dưới sự kiểm soát của kế toán trưởng giúp cho các thông tin kế toán được xử lý kịp thời và đảm bảo được tính thống nhất. Đội ngũ kế toán viên có năng lực, có trình độ chuyên môn và làm việc có tinh thần trách nhiệm. Tuy nhiên, tổ chức bộ máy kế toán chưa có kế toán quản trị riêng. 3.1.2. Về hình thức kế toán và sổ kế toán Công ty đang áp dụng phần mềm kế toán dựa trên hệ thống sổ sách của hình thức chứng từ ghi sổ góp phần giảm nhẹ khối lượng công việc của kế toán, giúp cho việc cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời và chính xác, đặc biệt là quá trình lập và xuất báo cáo, đáp ứng việc ra quyết định của giám đốc. Hệ thống sổ sách của công ty khá đầy đủ và thuận lợi cho việc kiểm tra đối chiếu khi có sai sót xảy ra. Công ty không sử dụng bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại. 3.1.3. Về hệ thống chứng từ và tài khoản sử dụng Công ty áp dụng khá đầy đủ các tài khoản theo quyết định số 48/2006/QĐ- BTC, ngày 14/9/2006. Nhưng chưa sử dụng các tài khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại. SVTH: Trần Ngọc Minh Tín Trang 1 Đạ i h ọc K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp - Hệ thống chứng từ kế toán dùng để phản ánh nghiệp vụ liên quan được sử dụng đầy đủ, đúng chế độ kế toán nhà nước quy định. Trình tự luân chuyển chứng từ khá hợp lý tạo điều kiện cho kế toán theo dõi tiến độ công việc dễ dàng, hạn chế sai sót. Công ty áp dụng hệ thống chứng từ ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 và các văn bản luật khác hướng dẫn việc lập và luân chuyển chứng từ. - Các chứng từ được lập, sắp xếp, phân loại và bảo quản theo đúng quy định của chế độ kế toán. Sau mỗi kỳ kế toán, các chứng từ được lưu trữ theo từng nhóm khác nhau để thuận lợi cho việc tìm kiếm thông tin kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết. 3.1.4. Về hệ thống báo cáo kế toán Hệ thống báo cáo của công ty chỉ có hệ thống báo cáo tài chính, không có hệ thống báo cáo quản trị. Hệ thống báo cáo tài chính được xây dựng đầy đủ, đáp ứng yêu cầu kiểm tra hoạt động kinh doanh của đơn vị cũng như của cơ quan quản lý nhà nước, nhằm tạo điều kiện cho giám đốc có những quyết định kinh doanh kịp thời để nâng cao hiệu quả kinh doanh cho công ty. 3.2. Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Quang Thiện 3.2.1. Ưu điểm - Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh được tiến hành tương đối hoàn chỉnh, phù hợp với chế độ kế toán hiện hành và đặc điểm kinh doanh của đơn vị. -Việc áp dụng phần mềm kế toán trong hạch toán kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng cũng như trong công tác kế toán nói chung trở nên đơn giản, chính xác, tiết kiệm thời gian và giảm bớt công việc kế toán. - Các chứng từ sử dụng trong quá trình hạch toán thực hiện đúng theo mẫu của BTC ban hành, phù hợp với yêu cầu nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Nội dung chứng từ phản ánh đầy đủ, rõ ràng, trung thực với nội dung nghiệp vụ phát sinh. Các chứng từ được lập đầy đủ số liên theo quy định, không tẩy xóa, sửa chữa trên chứng từ. Trên mỗi chứng từ đều có đầy đủ các chữ kí của người lập, người duyệt và người liên quan đến chứng từ. Việc sắp xếp chứng từ khoa học, sắp xếp theo loại chứng từ, theo ngày SVTH: Trần Ngọc Minh Tín Trang 1 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp tháng phát sinh chứng từ khiến cho quá trình tra cứu số liệu kế toán để lên sổ sách, tiến hành xác định kết quả kinh doanh khá nhanh chóng và thuận tiện. - Các sổ kế toán của công ty thể hiện thông tin khá đầy đủ. Kế toán đã xây dựng được hệ thống sổ sách phù hợp với hệ thống các tài khoản doanh thu và chi phí của công ty, từng đối tượng công nợ chính xác, rõ ràng, phù hợp với yêu cầu quản lý của công ty, góp phần cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác và kịp thời cho giám đốc. - Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty diễn ra liên tục, nhanh chóng dưới sự chỉ đạo và kiểm tra chặt chẽ của kế toán trưởng và giám đốc công ty, tránh xảy ra hiện tượng thiếu hụt hàng hóa. - Công ty phân phối hàng bán đến người tiêu dùng theo phương pháp phân phối trực tiếp, điều này giúp công ty có thể nắm bắt kịp thời những thông tin và nhu cầu của người tiêu dùng để có chiến lược kinh doanh bán hàng phù hợp nhằm làm tăng doanh thu bán hàng. - Dịch vụ vận chuyển hàng được nâng cao và nhanh chóng cung cấp tới tay người tiêu dùng và khách hàng. 3.2.2. Hạn chế Bên cạnh những ưu điểm nói trên, công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty còn một số hạn chế sau đây: - Công ty không đăng kí các hình thức chiết khấu thương mại và chiết khấu thanh toán hay giảm giá hàng bán khi bán hàng. Mặc dù các hình thức này làm giảm doanh thu nhưng cũng chính vì có nó có thể bán hàng hóa nhiều hơn, có nhiều khách hàng hơn và có tác động khuyến khích những khách hàng nợ sớm hoàn tiền hàng. - Sổ kế toán: Nhìn chung thì công ty áp dụng khá đầy đủ các sổ kế toán, nhưng công ty không có lập bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại trước khi lập chứng từ ghi sổ mà ghi thẳng chi tiết các nghiệp vụ vào chứng từ ghi sổ. - Quy trình lập và luân chuyển chứng từ: Khi có đơn hàng hoặc khách hàng mua thì không kiểm tra hàng hóa có đủ số lượng trong kho không mà kế toán đã lập cùng lúc phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT để sau đó sử dụng bán hàng và xuất kho. - Chính sách lập dự phòng: Công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thương mại các mặt hàng thiết bị vệ sinh, trang trí nội thấtcũng dễ có sự lỗi thời theo nhu SVTH: Trần Ngọc Minh Tín Trang 1 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp cầu của khách hàng và với công ty, hàng tồn kho chiếm tỷ trọng lớn, thường có những biến động về giá cả và chất lượngVì vâỵ, trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, công ty có thể gặp những rủi ro xảy ra như chất lượng hàng hóa giảm sút do tồn kho lâu ngày, lỗi thời so với thị hiếu của khách hàngĐiều này có phần ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của công ty. Tuy nhiên công ty chưa lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Ngoài ra, trong quá trình bán hàng năm nay và năm trước khách hàng nợ cũng khá nhiều so với các năm trước. Các khoản nợ phải thu này mặc dù được theo dõi, quản lí chặt chẽ nhưng vẫn chưa thu hồi kịp thời, công ty vẫn chưa thực hiện chính sách lập dự phòng với khoản phải thu khó đòi. - Tính giá vốn: Công ty tính GVHB theo phương pháp bình quân cuối kỳ nên công việc sẽ tập trung nhiều vào cuối mỗi tháng ảnh hưởng tới công tác kế toán và việc cung cấp thông tin biến động giá cả cho giám đốc khi có yêu cầu đột xuất. - Hàng hóa chủ yếu tiêu thụ tại trụ sở chính, công ty chưa phân phối cho các đại lý làm hạn chế đến việc tiêu thụ sản phẩm. - Hạch toán chi phí: Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán chưa phản ánh rõ ràng và thống nhất, chẳng hạn như chi phí tiền điện, tiền điện thoại, có khi đưa vào hạch toán ở chi phí bán hàng, có khi hạch toán chi phí quản lý kinh doanh, có khi chia chi phí ra để hạch toán vào chi phí bán hàng và quản lý kinh doanh. Như vậy không biết được là chính xác chi phí phát sinh từ phòng hay bộ phận nào nhiều hay ít để có giải pháp quản lý. 3.3. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNNHH TM Quang Thiện Qua một thời gian ngắn thực tập tại công ty TNHH TM Quang Thiện, tuy không có nhiều thời gian để tìm hiểu sâu nhưng cũng phần nào thấy được tình hình thực tế tại công ty về những kết quả đã đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại. Xuất phát từ những hạn chế này và dựa trên những kiến thức tích lũy được ở giảng đường, em xin đưa ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện hệ thống kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cụ thể như sau: - Công ty nên áp dụng các hình thức chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán đối với các khách hàng lớn. Mặc dù các khoản này làm giảm bớt doanh thu nhưng với một tỷ lệ phù hợp, nó lại kích thích tiêu dùng nhiều hơn, thúc SVTH: Trần Ngọc Minh Tín Trang 1 Đạ i h ọc Ki nh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đẩy quá trình tiêu thụ hàng hóa, làm tăng doanh số so với các đối thủ cạnh tranh và có thể tác động cho các khách hàng nợ thanh toán sớm để lấy lại vốn hoạt động và giảm bớt các khoản bị chiếm dụng vốn từ bên ngoài. Công ty cần cân nhắc giữa thiệt hại khi sử dụng chiết khấu cho khách hàng và lợi ích mang lại của nó để có chính sách phù hợp. - Sổ kế toán: Công ty nên lập bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại trước khi lập chứng từ ghi sổ để phân ra từng loại chứng từ và nghiệp vụ rõ ràng hơn để vào chứng từ ghi sổ dễ dàng và gọn hơn. - Quy trình lập và luân chuyển chứng từ: kế toán nên yêu cầu kiểm tra hàng hóa tồn và chất lượng trước khi lập phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT để tránh các trường hợp hóa đơn lập rồi mà hàng hóa trong kho chưa kịp nhập về hoặc còn không đúng mẫu mã chất lượng, giảm thiểu các trường hợp hủy hóa đơn. - Chính sách lập dự phòng: công ty nên lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho nhằm hạn chế rủi ro có thể xảy ra trong quá trình tiêu thụ hàng hóa như chất lượng hàng hóa giảm sút do tồn kho lâu ngày, lỗi thời so với thị hiếu của khách hàngVề công tác thu hồi nợ, công ty cũng nên lập dự phòng nợ phải thu khó đòi. Đối với những khách hàng gần đến hạn thanh toán, công ty nên gửi thông báo ghi rõ số tiền còn nợ, ngày tháng thanh toán và thường xuyên trao đổi thông tin về các khoản nợ giữa phòng kế toán và giám đốc để quyết định có nên tiếp tục bán cho khách hàng nữa hay không. - Tính giá vốn: Hiện nay, công ty đang áp dụng phương pháp tính giá bình quân cuối kỳ để tính giá vốn hàng hóa xuất kho. Đến cuối kỳ mới xác định được giá thực tế xuất kho của từng loại hàng hóa và lập chứng từ ghi sổ phản ánh giá vốn hàng bán, gây khó khăn cho việc báo cáo cho giám đốc khi có yêu cầu xác định trong giữa tháng và tăng công việc dồn dập cho kế toán vào cuối kỳ. Vì vậy, công ty nên chọn phương pháp đơn giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập để tính giá thực tế của hàng hóa xuất kho. Với phương pháp này, kế toán có thể lập chứng từ ghi sổ ngay cho các nghiệp vụ xuất kho sản phẩm và tính được ngay giá vốn và doanh thu thuần mà không cần phải đợi đến cuối kỳ, tránh được tình trạng công việc bị dồn đến cuối kỳ quá nhiều mà trong kì lại ít và sẽ cung cấp một cách kịp thời các thông tin khi có yêu cầu đột xuất từ giám đốc. SVTH: Trần Ngọc Minh Tín Trang 1 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp - Nhằm làm tăng doanh số bán hàng, công ty nên đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm, phân phối thêm ở các đại lý để mở rộng thị trường kinh doanh và chiếm lĩnh thị phần cho công ty trong tương lai. - Hạch toán chi phí: Giữa chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, một số nghiệp vụ kế toán chưa thống nhất để hạch toán, chẳng hạn như tiền điện, điện thoại. Hóa đơn đầu vào thuộc bộ phận bán hàng hay phòng kinh doanh, phòng kế toán, kế toán nên phân loại để thu thập các hóa đơn lại riêng về chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp riêng và thống nhất đến hết niên độ kế toán để biết được chi phí bên bán hàng hay quản lý kinh doanh có biến động như thế nào để khi có biến động lớn, công ty vẫn biết được là do chi phí phòng kinh doanh hay bộ phận bán hàngđể có biện pháp quản lý tốt hơn. - Ngoài ra, công ty nên bồi dưỡng cho nhân viên tham gia các buổi tập huấn về kế toán để nâng cao trình độ chuyên môn và tay nghề cho cán bộ, nhân viên kế toán. Đồng thời, mỗi một kế toán viên cũng phải tự mình rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp, tự giác tìm tòi và tìm hiểu các quy định kế toán mới ban hành để học hỏi áp dụng vào công việc một cách tốt nhất. - Đối với người lao động, công ty tiếp tục đảm bảo môi trường làm việc thuận lợi cho người lao động. Tăng cường khuyến khích, khen thưởng, kích lệ tinh thần làm việc để có hiệu quả hơn nữa. SVTH: Trần Ngọc Minh Tín Trang 1 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Khi tham gia vào hoạt động kinh doanh, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là một trong những mục tiêu mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng đều quan tâm và muốn đạt được. Một trong những công cụ quan trọng và hữu hiệu để điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó là công tác kế toán doanh thu. Vì vậy, việc hoàn thiện quá trình hạch toán các nghiệp vụ doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là rất cần thiết với các doanh nghiệp. Nếu công tác xác định kết quả kinh doanh được kế toán hạch toán đúng và chính xác sẽ giúp ban lãnh đạo công ty hiểu được khái quát và phân tích, đánh giá được tình hình kinh doanh của công ty mình hơn thông qua các chỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận để ban lãnh đạo có hướng quản lý và chiến lược kinh doanh hiệu quả hơn. Đối với công ty TNHH TM Quang Thiện, hoạt động trong lĩnh lực thương mại, cho nên vấn đề này rất được sự chú trọng của ban lãnh đạo công ty cũng như các đối tác. Trải qua một thời gian ngắn thực tập tại công ty TNHH TM Quang Thiện, được tiếp cận với công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh với những kiến thức được trang bị trên giảng đường, đề tài đã giải quyết được các vấn đề sau: - Đề tài đã củng cố lại những vấn đề lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp dựa theo giáo trình kế toán, các thông tư và các chuẩn mực. - Thấy được thực tế công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu nói riêng, qua đó học hỏi được những kinh nghiệm cho bản thân và biết được một số điểm khác nhau linh hoạt giữa thực tế và những điều được học qua lý thuyết. - Qua quá trình tìm hiểu thực tế về đề tài, nhận thấy công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD của công ty được thực hiện tương đối phù hợp với chế độ quy định hiện hành và phù hợp với thực tế ở công ty. - Bài khóa luận đã nêu ra được một số ưu nhược điểm và đề xuất các biện pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD tại công ty. SVTH: Trần Ngọc Minh Tín Trang 1 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp - Bên cạnh những mặt đạt được, nhận thấy đề tài khóa luận còn những hạn chế nhất định do thời gian thực tập không nhiều và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên đề tài vẫn chưa đi sâu một cách chi tiết và còn những thiếu sót nhất định về nội dung trình bày, quy trình kế toán và nhận định của bản thân. Vì vậy, em rất mong nhận được sự quan tâm và các ý kiến đóng góp của quý thầy cô giáo để đề tài được hoàn thiện hơn. 2. Kiến nghị Qua quá trình tìm hiểu vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH TM Quang Thiện đã cho em có thêm những kinh nghiệm và bài học quý giá. Tuy nhiên, do hạn chế về mặt thời gian cũng như kiến thức và sự hiểu biết nên những kết luận trên mới chỉ là kết quả bước đầu phản ánh một phần thực trạng công tác kế toán và không thể tránh khỏi những thiếu sót. Nếu có thêm thời gian và bổ sung được nhiều kiến thức hơn thì em sẽ khắc phục những mặt chưa làm được của đề tài. Cụ thể sẽ đi sâu hơn về công tác doanh thu bán chịu, giá vốn hàng bán, đồng thời tìm hiểu một số phần hành kế toán khác như kế toán công nợ, TSCĐtừ đó có cái nhìn toàn diện hơn về công tác kế toán và tình hình tài chính tại công ty và đưa ra được những biện pháp thực tế và hữu ích hơn góp phần giải quyết được những vấn đề công ty đang gặp phải. SVTH: Trần Ngọc Minh Tín Trang 1 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp TÀI LIỆU THAM KHẢO - Bộ tài chính (2006), Chuẩn mực số 02 – Hàng tồn kho, (Ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính). - Bộ tài chính (2006), Chuẩn mực số 14 – Doanh thu và thu nhập khác, (Ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính). - Bộ tài chính (2006), Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 về việc ban hành chế độ Kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa - Bộ tài chính (2006) Chuẩn mực số 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp, (Ban hành và công bố theo quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15 tháng 2 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ tài chính). - Phan Thị Minh Lý (2008), Giáo trình nguyên lý kế toán, nhà xuất bản Đại học Huế, Huế. - TS Nguyễn Trọng Cơ – PGS.TS Ngô Thế Chi (2002), Hướng dẫn thực hành kế toán và phân tích tài chính doanh nghiệp vừa và nhỏ, NXB Thống Kê, Hà Nội. - Võ Văn Nhị, 2009, Nguyên lý kế toán, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội. - Trang web www.webketoan.vn, www.luanvan.net.vn và một số trang web kế toán khác. SVTH: Trần Ngọc Minh Tín Trang 1 Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftran_ngoc_minh_tin_9312.pdf