Khóa luận Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại Hợp Lực

Trong xu thế hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất nói chung và doanh nghiệp xây lắp nói riêng thì bên cạnh việc tạo ra những sản phẩm phục vụ lợi ích tối đa cho con ngƣời thì họ cũng mong muốn rằng họ sẽ thu đựơc một khoản lợi nhuận tƣơng ứng để làm đƣợc điều đó thì đồi hỏi doanh nghiệp phải luôn tìm tòi mọi biện pháp để tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành đồng thời nâng cao chất lƣợng sản phẩm. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, đề tài: “Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Xây Lắp Và Thƣơng Mại Hợp Lực Tại Hà Tĩnh” nghiên cứu với mong muốn tìm hiểu về công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại doanh nghiệp, trên cơ sở đó đề tài đã giải quyết đƣợc các vấn đề sau:  Nghiên cứu và hệ thống những vấn đề lý luận về “kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp”.  Nghiên cứu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Xây lắp & Thƣơng mại Hợp Lực  Đề xuất một số biện pháp nhằm cải thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Xây lắp & Thƣơng mại Hợp Lực.

pdf82 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1328 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại Hợp Lực, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
575.360 15/05 9850 15/05 Xuất kho NVL để TC 152 40.987.000 15/05 96 15/05 Xuất kho NVL để TC 152 5.964.860 15/05 6790 15/05 Mua vật liệu để TC 112 99.453.510 30/06 75 30/06 Kết chuyển NVLTT công trình Đƣờng Giao thông nông thôn xã Thạch Long 154 514.314.680 ................................... ............... Tổng cộng 14.574.593.141 14.574.593.141 Ngƣời lập bảng Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: số liệu phòng kế toán) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Trần Thị Oanh 51 2.2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán tại Công ty sử dụng tài khoản 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”. Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nhân công trực tiếp sản xuất xây lắp, trực tiếp thực hiện lao vụ, dịch vụ và đƣơc mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình, giao đoạn công việc. Chi phí nhân công trực tiếp là khoản chi phí trực tiếp ở Công ty gắn liền với lợi ích của ngƣời lao động, bao gồm: - Tiền lƣơng công nhân trong danh sách - Tiền lƣơng công nhân thuê ngoài Hiện nay, lực lƣợng lao động ở Công ty gồm 2 loại: công nhân viên trong danh sách và công nhân viên ngoài danh sách (công nhân thuê ngoài) Bộ phận công nhân viên trong danh sách gồm: Công nhân trực tiếp sản xuất và lao động gián tiếp (nhân viên kỹ thuật, nhân viên quản lý kinh tế, nhân viên quản lý hành chính). Đối với công nhân trực tiếp sản xuất, Công ty áp dụng hình thức trả lƣơng theo sản phẩm. Đối với công nhân gián tiếp sản xuất, Công ty trả lƣơng khoán theo công việc, năng lực của từng ngƣời (có quy chế trả lƣơng riêng dựa trên cấp bậc, năng lực và công việc thực tế hoàn thành của từng ngƣời). Đối với bộ phận công nhân viên ngoài danh sách, công ty không tiến hành trích các khoản BHXH, BHYT theo tháng mà đã khoán gọn trong đơn giá nhân công. Chứng từ ban đầu để hạch toán khoán chi phí nhân công trực tiếp là: Hợp đồng giao khoán, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng, các bảng chấm công của các đội sản xuất, bảng thanh toán tiền lƣơng. Tại các đội, căn cứ vào ngày công làm việc, cấp bậc hiện tại để tính lƣơng cho từng cá nhân trong tháng. Công trình: Đƣờng giao thông nông thôn xã Thạch Long, Công ty đã khoán gọn phần nhân công xây lắp cho ông: Nguyễn Văn Trúc theo hợp đồng kinh tế. Hàng ngày tổ trƣởng chấm công cho công nhân và từng tháng tập hợp lại và gửi lên phòng kế toán để tập hợp chi phí nhân công công trình cụ thể cho từng công trình, hạng mục công trình. Đồng thời lập bảng thanh toán tiền công từng tháng cho các đội chi tiết cho từng công trình theo biểu: Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Trần Thị Oanh 52 Biểu 2.8: Trích Bảng thanh toán tiền công BẢNG THANH TOÁN TIỀN CÔNG Số: 15 Công trình: Đƣờng Giao thông nông thôn xã Thạch Long Tháng 04 năm 2013 Đơn vị:đồng TT Họ và tên Số công Đơn giá/ngày Số tiền Tạm ứng Số còn nhận Ký nhận 1 Nguyễn Văn Trƣờng 29 180.000 5.220.000 5.220.000 2 Lê Văn Quân 27 160.000 4.320.000 4.320.000 3 Trần Bình Dƣơng 29 160.000 4.640.000 4.640.000 4 Lê Văn Điệp 29 160.000 4.640.000 4.640.000 .. ...... ... ... ... ... ... ... 19 Trƣơng Văn Toàn 29 160.000 4.640.000 4.640.000 20 Lê Thị Hƣơng 27 160.000 4.320.000 4.320.000 Cộng 90.500.000 90.500.000 Tổ Trƣởng Kế Toán Phó Giám Đốc (Nguồn: số liệu phòng kế toán) Tƣơng tự tháng 04 thì ta cũng dựa trên bảng chấm công tháng 05, tháng 06 của tổ ông Nguyễn Văn Trƣờng, ta cũng có bảng thanh toán tiền công tháng 05 (số 22) với số tiền là 134.313.890 đồng và bảng thanh toán tiền công tháng 06 (số 26) với số tiền là 127.330.000 đồng. Sau khi đã thi công xong, tiến hành lập biên bản thanh lý hợp đồng khoán nhân công. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Trần Thị Oanh 53 Biểu 2.9: chứng từ ghi sổ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƢƠNG MẠI HỢP LỰC Mẫu số: S02a-DN (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng bộ Tài Chính) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 36 Ngày 30 tháng 04 năm 2013 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Chi phí nhân công đƣờng giao thông nông thôn xã Thạch Long 90.500.000 622 334 Cộng X X 90.500.000 (Kèm theo 01bộ chứng từ gốc) Ngƣời lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Nguồn: số liệu phòng kế toán) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Trần Thị Oanh 54 Biểu 2.10: Trích sổ chi tiết tài khoản 622 CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƢƠNG MẠI HỢP LỰC Mẫu số: S38-DN (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng bộ Tài Chính) SỔ CHI TIẾT TK 622 Tài khoản: Chi phí Nhân công trực tiếp Công trình: Đƣờng Giao thông nông thôn xã Thạch Long Năm 2013 STT Chứng từ gốc Diễn giải TK Số phát sinh Ngày SH đối ứng Nợ Có 1 30/04 15 Chi phí nhân công 334 90.500.000 2 31/05 22 Chi phí nhân công 334 134.313.890 3 30/06 26 Chi phí nhân công 334 127.330.000 4 30/06 75 Kết chuyển CPNCTT 154 352.143.890 Tổng cộng 352.143.890 352.143.890 Ngƣời lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) (Nguồn: số liệu phòng kế toán) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Trần Thị Oanh 55 Biểu 2.11. Trích sổ cái tài khoản 622 SỔ CÁI TK 622 Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp Năm 2013 Ngày CTGS Diễn giải Tk đối ứng Số tiền Ghi SH Ngày Nợ Có ..... ..... ........................... ........ ........... ............. 30/04 36 30/04 Chi phí nhân công đƣờng Đƣờng Giao thông nông thôn xã Thạch Long 334 90.500.000 ............................ ........... ......... 30/06 75 30/06 Kết chuyển chi phí nhân công Đƣờng Giao thông nông thôn xã Thạch Long 154 352.143.890 ..... ........ ................................. ........ .............. ................ Tổng cộng 2.185.035.500 2.185.035.500 Ngƣời lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) (Nguồn: số liệu phòng kế toán) 2.2.2.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công Để hạch toán chi phí sử dụng máy thi công, kế toán tại Công ty sử dụng tài khoản 623 “ Chi phí sử dụng máy thi công”. Tài khoản này dùng để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp công trình, đƣợc chi tiết thành c ác tiểu khoản với nội dung sau: Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Trần Thị Oanh 56 - TK 6231L: Chi phí nhân công: Dùng để phản ánh lƣơng lƣơng chính, phụ cấp lƣơng phải trả cho công nhân trực tiếp điều kiển máy thi công, phụ vụ máy thi công nhƣ: vận chuyển, cung cấp nhiên liệu, vật liệu cho xe, máy thi công - TK 6232: Chi phí vật liệu : Dùng để phản ánh chi phí nhiên liệu (Xăng, dầu, mỡ...) vật liệu khác phục vụ máy thi công - TK 6233: Chi phí dụng cụ sản xuất: Dùng phản ánh công cụ, dụng cụ lao động liên quan đến hoạt động của xe, máy thi công - TK 6234: Chi phí khấu hao máy thi công: Dùng để phản ánh khấu hao máy móc thi công sử dụng vào hoạt động xây lắp công trình. - TK 6237: Chi phí dịch vụ mua ngoài: Dùng để phản ánh chi phí mua ngoài nhƣ: thuê ngoài sửa chữa xe, máy thi công bảo hiểm xe, chi phí điện nƣớc... - TK 6238: Chi phí bằng tiền khác: Dùng để phản ánh chi phí bằng tiền phục vụ cho hoạt động của xe, máy thi công. Căn cứ vào quá trình thi công khi có nhu cầu sử dụng máy thi công phát sinh, đội trƣởng thi công sẽ báo cáo tình hình với Giám đốc điều hành. Căn cứ vào tình hình thực tế mà Giám đốc đề ra quyết định điều động máy thi công, nếu máy công ty không đáp ứng nhu cầu sử dụng của Công trình thi công sẽ phải thuê máy ngoài. - Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ: + Đối với chi phí lƣơng công nhân lái máy chứng từ là: Bảng chấm công, và các hợp đồng làm khoán, bảng thanh toán tiền. Hằng ngày, tổ trƣởng theo dõi quá trình làm việc của công nhân lái máy qua bảng chấm công. Kết thúc hợp đồng làm khoán kế toán đội tiến hành tính lƣơng cho công nhân lái máy thi công. Cuối tháng, các chứng từ liên quan đƣợc kế toán đội tập hợp lại gửi lên phòng kế toán của công ty. Trên cơ sở các chứng từ, kế toán lập bảng thanh toán tiền lƣơng cho công nhân lái máy thi công các công trình trong tháng. Số liệu trên bảng thanh toán lƣơng sẽ đƣợc kế toán tổng hợp và lập bảng phân bổ tiền lƣơng. + Đối với chi phí nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ: Căn cứ vào phiếu xuất kho, hóa đơn giá trị gia tăng, lập bảng phân bổ NVL- CCDC Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Trần Thị Oanh 57 + Đối với khấu hao máy thi công: Hàng tháng kế toán trích khấu hao cho máy thi công của từng công trình trên cơ sở đó kế toán lập bảng tính khấu hao TSCĐ. Phƣơng pháp tính khấu hao tại Công ty đang áp dụng là phƣơng pháp đƣờng thẳng: Giá trị phải khấu hao Mức khấu hao bình quân năm = Số năm sử dụng Mức khấu hao bình quân năm Mức khấu hao bình quân tháng = 12 tháng + Đối với chi phí mua ngoài, chi phí khác bằng tiền thì chứng từ là: Hóa đơn, phiếu chi, bảng phân bổ chi phí mua ngoài Với công trình: Đƣờng giao thông nông thôn xã Thạch Long thời điểm này máy công ty đang thi công ở các công trình khác, nên phần máy thi công của công trình này đã thuê, khoán gọn trọn gói phần máy cho công ty cổ phần Cơ Giới Và Xây Dựng 5/3. Kế toán sẽ căn cứ vào hợp đồng thuê máy, hóa đơn, biên bản thanh lý để hạch toán máy cho công trình. Khi có biên bản nghiệm thu, biên bản thanh lý thì sẽ trực tiếp này khi đã có Chứng từ bao gồm: Hợp đồng thuê máy, Biên bản thanh lý hợp đồng Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Trần Thị Oanh 58 Biểu 2.12: Hóa đơn giá trị gia tăng HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: CG/13P Liên 2: Giao khách hàng Số: 0023550 Ngày 29 tháng 04 năm 2013 Đơn vị bán: Công ty CP Cơ Giới & Xây dựng 5-3 Địa chỉ: Xã Thạch Long- Thạch Hà- Hà Tĩnh Tài khoản: Điện thoại: . MST: 3000416719 Họ tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Hữu Hải Tên đơn vị: Công ty CP XL & TM Hợp Lực Địa chỉ: Thị trấn Thạch Hà- Thạch Hà- Hà Tĩnh Tài khoản: 52011000012777 Hình thức thanh toán: Chƣa thanh toán MST: 3000394416 TT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 Máy đào 1,25m3 ca 12 3.685.000 44.220.000 2 Máy đào 0,8m3 ca 4 3.188.625 12.754.500 3 Máy ủi 108CV ca 3,5 1.969.000 6.892.000 Cộng tiền hàng: 63.866.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 6.386.600 Tổng cộng tiền thanh toán 70.252.600 Số tiền bằng chữ: (bảy mƣơi triệu hai trăm năm mƣơi hai ngàn sáu trăm đồng) Ngƣời mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Ngƣời bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trƣởng đơn vị (Ký, đóng dấu, họ tên) (Nguồn: số liệu phòng kế toán) Đạ i h ọc K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Trần Thị Oanh 59 Do phần máy của công trình: Đƣờng Giao thông nông thôn xã Thạch Long khoán gọn cho Công ty cổ phần Cơ giới và Xây dựng 5/3, Sau khi có biên bản hoàn thành, hoá đơn, biên bản thanh lý hợp đồng do đội gửi lên kế toán mới hạch toán. Biểu 2.13:Trích sổ chi tiết tài khoản 623 CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƢƠNG MẠI HỢP LỰC Mẫu số: S38-DN (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng bộ Tài Chính) SỔ CHI TIẾT TK 623 Tài khoản: Chi phí sử dụng máy thi công (Công trình: Đƣờng Giao thông nông thôn xã Thạch Long) Năm 2013 Chứng từ gốc Diễn giải TK Số phát sinh Ngày SH đối ứng Nợ Có 29/04 23550 Thuê máy thi công 331 63.866.000 30/06 75 Kết chuyển chi phí máy thi công 154 63.866.000 Cộng 63.866.000 63.866.000 Ngƣời lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) (Nguồn: số liệu phòng kế toán) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Trần Thị Oanh 60 Biểu 2.14: Trích sổ cái tài khoản 623 CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƢƠNG MẠI HỢP LỰC Mẫu số: S02c1-DN (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng bộ Tài Chính) SỔ CÁI TK 623 Tên tài khoản: Chi phí sử dụng máy thi công Năm 2013 Ngày CTGS Diễn giải Tk đối ứng Số tiền Ghi SH Ngày Nợ Có ..... .... ........................... ....... ........... ............. .. . . 30/04 52 30/4 Chi phí sử dụng máy công trình Đƣờng Giao thông nông thôn xã Thạch Long 331 63.866.000 30/06 75 30/6 Kết chuyển chi phí sử dụng máy Thi công 154 63.866.000 ........ ..................................... ............ ................. Tổng cộng 1.319.422.650 1.319.422.650 Ngƣời lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) (Nguồn: số liệu phòng kế toán) Đạ i ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Trần Thị Oanh 61 2.2.2.4 Kế toán chi phí sản xuất chung Theo cách phân loại CPSX theo mục đích công dụng thì ngoài chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công thì còn có CPSX chung, CPSX chung bao gồm nhiều loại khác nhau nhƣ là: chi phí nhân viên bảo vệ, thủ kho, chi phí nguyên vật liệu, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền phục vụ chung quá trình xây lắp các công trình của công ty. Để tập hợp chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng TK627, chi phí sản xuất chung đƣợc chi tiết thành các tài khoản cấp 2 nhƣ sau: TK627.1 - Chi phí lƣơng TK627.2 - Chi phí nguyên vật liệu TK627.4 - Chi phí khấu hao TSCĐ TK627.7 - Chi phí dich vụ mua ngoài TK627.8 - Chi phí khác bằng tiền mặt * Quá trình kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung. - Chi phí nhân viên phân xƣởng: Bao gồm tiền lƣơng của nhân viên quản lý đội và các khoản trích theo lƣơng BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý công trình, tổ đội sản xuất, nhân viên bảo vệ, kỹ thuật thi công. Căn cứ vào bảng tổng hợp tiền lƣơng. - Đối với hạch toán chi phí dụng cụ sản xuất, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí mua ngoài cũng vậy đến cuối tháng kế toán đội xây lắp tập hợp các chứng từ gốc lập bảng kê chi tiết chi phí sản xuất chung nộp về phòng kế toán của công ty. Tại công ty, hàng tháng căn cứ vào các chứng từ gốc, bảng kê chi phí sản xuất chung, kế toán kiểm tra tính chính xác, hợp lệ để lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung cho từng hạng mục công trình, công trình. Từ các chứng từ gốc và bảng tổng hợp chi phí kế toán lập chứng từ ghi sổ, vào sổ chi tiết chi phí sản xuất chung, vào sổ cái chi phí sản xuất chung và các tài khoản có liên quan. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Trần Thị Oanh 62 Biểu 2.15: Bảng thanh toán tiền lƣơng BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG Cán bộ: Kỹ thuật trực tiếp chỉ huy, Thủ kho, Bảo vệ Công trình: Đƣờng Giao thông nông thôn xã Thạch Xuân đơn vị: đồng STT Họ và tên Lƣơng chính Lƣơng hoạt động Tổng số Các khoản khấu trừ lƣơng Kỳ thực lĩnh (trên CT) Ngày LV Số tiền Tạm ứng BHXH BHYT BHTN Cộng 7% 1,50% 1% 1 Ngô Xuân Tuệ 4.000.000 28 3.733.000 7.733.000 280.000 60.000 40.000 380.000 7.353.000 2 Lê Hoài Nam 3.000.000 27 2.800.000 5.800.000 210.000 45.000 30.000 285.000 5.515.000 3 Lê Châu Long 3.350.000 28 3.243.000 6.593.000 234.500 50.250 33.500 318.250 6.274.750 4 Lê Văn Quang 2.900.000 27 2.967.000 5.867.000 203.000 43.500 29.000 275.500 5.591.500 5 Phạm Minh Tuân 2.600.000 27 2.400.000 5.000.000 182.000 39.000 26.000 247.000 4.753.000 6 Võ Tá Giáp 3.000.000 26 2.600.000 5.600.000 210.000 45.000 30.000 285.000 5.315.000 7 Trƣơng Quốc Đăng 2.400.000 27 2.013.000 4.413.000 168.000 36.000 24.000 228.000 4.185.000 Cộng 21.250.000 19.756.000 41.006.000 0 1.487.500 318.750 212.500 2.019.000 38.987.000 (Nguồn: số liệu phòng kế toán) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Trần Thị Oanh 63 Biểu 2.16: Trích bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung Đơn vị: Công ty CP XL & TM Hợp Lực BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Công trình: Đƣờng Giao thông nông thôn xã Thạch Long Tháng 04 năm 2013 ĐVT: đồng Số hiệu Ngày tháng Chi phí lƣơng Chi phí vật liệu Khấu hao TSCĐ CP dịch vụ mua ngoài PC-56 5/4 Lán trại công trình 152 10.340.000 10.340.000 PC-48 15/04 Chi phí vật liệu 111 4.287.000 4.287.000 BTKH67 30/04 Chi phí khấu hao 214 840.520 840.520 PC-64 30/04 Chi phí điện 111 430.000 430.000 BL-05 30/04 Chi phí lƣơng đội quản lý 334 41.006.000 41.006.000 BK-02 30/4 xuất CCDC 153 3.842.000 3.842.000 ... ... ... ... ... ... ... ... ... Cộng 43.025.000 18.469.000 840.520 1.699.300 64.033.820 (Nguồn: số liệu phòng kế toán) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Trần Thị Oanh 64 Biểu 2.17: Trích sổ chi tiết tài khoản 627 CÔNG TY CỔ PHẦN XL & TM HỢP LỰC SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 627 Công trình: Đƣờng GTNT xã Thạch Long Đơn vị: đồng Chứng từ Diễn giải TKĐ Ƣ Ghi Nợ TK 627 627.1 627.2 627.4 627.7 627.8 Cộng Nợ 627 56 5/4 Lán trại CT 152 10.340.000 10.340.000 48 15/04 Chi phí NVL 152 4.287.000 4.287.000 5 30/04 Lƣơng cán bộ kỹ thuật 334 41.006.000 41.006.000 5 30/04 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ 338 2.019.000 2.019.000 67 30/04 Khấu hao TSCĐ 214 840.520 840.520 64 30/04 Chi phí mua ngoài 111 1.689.300 1.689.300 .... ... ... ... ... .... ... ... ... .... Tổng cộng 129.075.000 24.937.000 2.521.560 3.829.700 160.363.260 (Nguồn: số liệu phòng kế toán) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Trần Thị Oanh 65 Đồng thời căn cứ vào các chứng từ ghi sổ kế toán ghi sổ cái TK627 Biểu 2.18: Trích sổ cái tài khoản 627 CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƢƠNG MẠI HỢP LỰC Mẫu số: S02c1-DN (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính) SỔ CÁI TK 627 TK627: Chi phí sản xuất chung Năm 2013 Ngày ghi sổ CTGS Diễn giải TK ĐƢ Số tiền Số Ngày Nợ Có 15/4 48 15/4 Nguyên vật liệu 111 4.287.000 .... ... .... .... ... ... ... 30/04 5 30/04 Lƣơng bộ phận quản lý công trình Đƣờng giao thông nông thôn xã Thạch Long 334 41.006.000 30/04 5 30/04 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ 338 2.019.000 ........ ........ ....... ...................................... ....... .......... .............. 30/06 75 30/06 Kết chuyển CP SXC thi công Đƣờng Giao thông nông thôn xã Thạch Long 154 160.363.260 ........ ........ ....... ...................................... ....... .......... .............. Tổng cộng 2.183.150.837 2.183.150.837 Ngƣời lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) (Nguồn: số liệu phòng kế toán) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Trần Thị Oanh 66 2.2.3 Kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp và thƣơng mại hợp lực 2.2.3.1 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất Cuối kỳ các chi phí đƣợc tập hợp vào CPSX toàn công ty cho từng công trình, hạng mục công trình, kế toán sử dụng TK154 “Chi phí sản xuất KDDD” Tại công ty, đối tƣợng tập hợp chi phí các công trình, chi phí sản xuất liên quan đến công trình nào thì đƣợc tập hợp trực tiếp vào công trình đó. Giá trị công trình hoàn thành trong năm đƣợc xác định theo phƣơng pháp tổng hợp chi phí phát sinh từ khi khởi công đến khi hoàn thành ở sổ chi tiết các khoản mục chi phí để tính giá thành Căn cứ vào bảng tổng hợp CPNVLTT, bảng tổng hợp chi phí NCTT, bảng tổng hợp chi phí SXC theo sản phẩm, kế toán tiến hành kết chuyển chi phí sản xuất. Công trình: Đƣờng Giao thông nông thôn xã Thạch Long đƣợc khởi công từ ngày 01/04/2013 và hoàn thành ngày 27/06/2013. Nên chi phí sản xuất đƣợc tập hợp từ tháng 04 đến tháng 06 (Tập hợp trong quý 2/2013) Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Trần Thị Oanh 67 Biểu 2.19: Trích sổ chi tiết tài khoản 154 CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƢƠNG MẠI HỢP LỰC Mẫu số: S38-DN (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính) SỔ CHI TIẾT Tài khoản 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Công trình: Đƣờng Giao thông nông thôn xã Thạch Long Năm 2013 Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh Ngày SH đối ứng Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 30/06 75 Kết chuyển Chi phí NVL TT 621 514.314.680 Kết chuyển Chi phí NCTT 622 352.143.890 Kết chuyển CPSDMTC 623 63.866.000 Kết chuyển Chi phí SXC 627 160.363.260 30/06 97 Kết chuyển CPSXKD dở dang về giá vốn hàng bán 632 1.090.687.830 Cộng 1.090.687.830 1.090.687.830 Ngƣời lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) (Nguồn: số liệu phòng kế toán) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Trần Thị Oanh 68 Biểu 2.20: Trích sổ cái tài khoản 154 CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƢƠNG MẠI HỢP LỰC Mẫu số: S02c1-DN (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính) SỔ CÁI Tài khoản 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Năm 2013 Ngày thàng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH Ngày Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 515.028.462 .................... .................. 30/06 75 30/06 Kết chuyển chi phí SX làm CT: Đƣờng Giao thông nông thôn xã Thạch Long 621 514.314.680 622 352.143.890 623 63.866.000 627 160.363.260 ........................... 30/06 97 30/06 Kết chuyển CPSXKD dở dang về giá vốn hàng bán công trình Đƣờng Giao thông nông thôn xã Thạch Long 632 1.090.687.830 ........................... ................... ........................ Cộng số phát sinh 20.110.759.052 18.914.954.732 Dƣ cuối kỳ 1.710.832.782 Ngƣời lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) (Nguồn: số liệu phòng kế toán) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Trần Thị Oanh 69 2.2.3.2 Đánh giá giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ Trong kỳ, nếu có những công trình, hạng mục công trình hoàn thành nghiệm thu bàn giao, hay quyết toán điểm dừng chƣa đƣợc thanh toán thì phần giá trị chƣa đƣợc chấp nhận thanh toán đó là chi phí dở dang. Tại Công ty đối tƣợng tính giá thành sản phẩm dở dang đƣợc tiến hành định kỳ hàng quý. Giá thành sản phẩm dở dang phụ thuộc vào việc thanh toán khối lƣợng xây lắp hoàn thành giữa bên A (Chủ đầu tƣ) và bên B (Công ty). Do hợp đồng ký kết khoản mục thanh toán SP theo từng thời điểm hoàn thành kỹ thuật, vì vậy SP dở dang là khối lƣợng xây lắp chƣa đạt đến điểm dừng kỹ thuật hợp lý quy định và đƣợc tính theo chi phí thực tế trên cơ sở phân bổ các công trình Công trình: Đƣờng Giao thông nông thôn xã Thạch Long hoàn thành trong Quý 2/2013. Chi phí sản xuất đƣợc tập hợp từ tháng 04 đến tháng 06, không có Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kì và cuối kì. Biểu 2.21: Bảng kê chi phí sản phẩm dở dang BẢNG KÊ CHI PHÍ SẢN PHẨM DỞ DANG Công trình: Đƣờng giao thông nông thôn xã Thạch Long Khoản mục chi phí CP SXKD dở dang đầu kỳ CP SXKD phát sinh trong kỳ CP SXKD dở dang cuối kỳ Chi phí NVLTT 514.314.680 Chi phí NCTT 352.143.890 Chi phí sử dụng MTC 63.866.000 Chi phí SXC 160.363.260 Cộng 1.090.687.830 Ngƣời lập bảng Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: số liệu phòng kế toán)\ Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Trần Thị Oanh 70 2.2.2.3 Tính giá thành sản phẩm Căn cứ vào các chi phí phát sinh nợ TK 621 đã đƣợc tập hợp trên sổ chi tiết và sổ cái. Căn cứ vào bảng lƣơng và chi phí phát sinh nợ TK 622 đã đƣợc tập hợp trên sổ chi tiết và sổ cái. Căn cứ vào bảng lƣơng và chi phí phát sinh nợ TK 623 đã đƣợc tập hợp trên sổ chi tiết và sổ cái. Căn cứ vào các chi phí phát sinh nợ TK 627 đã đƣợc tập hợp trên sổ chi tiết và sổ cái. Kế toán tổng hợp tính toán tổng giá thành theo công thức sau: Tổng giá thành sản phẩm = Chi phí sản xuất KDDD đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Chi phí sản xuất KDDD cuối kỳ Do công trình đƣờng giao thông nông thôn xã Thạch Long không có chi phí SXKDĐ đầu kỳ và Chi phí sản xuất KDDD cuối kỳ nên giá thành của công trình trên là: 1.090.687.830 đồng. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Trần Thị Oanh 71 Chƣơng 3: Một số giải pháp góp phần cải thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp tại công ty cổ phần Xây Lắp và Thƣơng Mại Hợp Lực 3.1 Đánh giá khái quát và một số đề xuất, góp ý nhằm cải thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp tại công ty cổ phần Xây Lắp và Thƣơng Mại Hợp Lực 3.1.1 Đánh giá khái quát và một số đề xuất, góp ý nhằm cải thiện công tác, tổ chức kế toán chung * Ƣu điểm: + Về bộ máy kế toán: Phòng kế toán Công ty đƣợc xây dựng tƣơng đối chặt chẽ, bố trí gọn nhẹ, hợp lý, hoàn chỉnh tạo một sự thống nhất với đội ngũ nhân viên có trình độ, có kinh nghiệm, năng động, nhiệt tình, nỗ lực trong công việc, đƣợc bố trí phù hợp với khả năng của mỗi ngƣời nhờ đó đã hoàn thành tốt công tác hạch toán kế toán, phục vụ tốt công tác quản lý kinh tế của Công ty. + Về hình thức kế toán, hệ thống chứng từ, sổ sách: Công ty đã áp dụng phù hợp với yêu cầu quản lý của công ty, hệ thống chứng từ kế toán: đƣợc lập đúng mẫu quy định theo quyết định số: 15/2006/QĐ- BTC của Bộ tài chính ngày 20/03/2006 và phù hợp với loại hình sản xuất kinh doanh của Công ty. * Hạn chế và giải pháp Bên cạnh những ƣu điểm trên thì tại Công ty vẫn còn tồn tại một số hạn chế sau: + Về tổ chức bộ máy kế toán Hạn chế: Với cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán đơn giản, mỗi kế toán lại kiêm nhiệm quá nhiều công việc dẫn đến công việc cuối tháng chƣa giải quyết xong dễ bị tồn lại, mặt khác việc kế toán viên phụ trách nhiều công việc nhƣ vậy sẽ dẫn đến sai sót số liệu, có thể có cả gian lận. Giải pháp:Theo em để công việc kế toán của Công ty đƣợc tiến hành tốt hơn Công ty nên tuyển thêm nhân viên kế toán phù hợp với các phần hành khác nhau, phân chia công việc cho mỗi ngƣời nhằm đảm bảo tính đúng đắn theo quy định. Song song Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Trần Thị Oanh 72 với việc tuyển thêm nhân viên kế toán văn phòng, dƣới các công trình Công ty cũng nên bố trí thêm 2 đến 3 kế toán nam để Bên cạnh đó Bổ sung thêm nhân viên kế toán, đặc biệt là kế toán nam để theo dõi. + cơ sở vật chất kỹ thuật Hạn chế: Một trong những yêu cầu của kế toán là tính chính xác, kịp thời. Ngày nay sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin, công việc kế toán đƣợc máy tính hóa tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán vừa nhanh, vừa chính xác, kịp thời. Tuy nhiên hiện tại các loại trang thiết bị của công ty sử dụng đã lâu và đang xuống cấp dần. Giải pháp: Công ty nên lựa chọn một phần mềm kế toán phù hợp với đơn vị để giảm bớt công việc cho kế toán. 3.1.2 Đánh giá khái quát và một số đề xuất, góp ý nhằm cải thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp * Ƣu điểm: + Về đối tƣợng và phƣơng pháp hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm: Công ty đã xác định đối tƣợng hạch toán chi phí và đối tƣợng tính giá thành là từng công trình, hạng mục công trình. Sự phù hợp giữa đối tƣợng hạch toán chi phí và đối tƣợng tính giá thành là cơ sở giúp cho việc tính giá thành đƣợc đơn giản mà vẫn đảm bảo tính chính xác cao. + Về hạch toán chi phí nhân công trực tiếp: Công ty áp dụng tình thức khoán gọn là chủ yếu. Giá giao khoán đƣợc xác định trên cơ sở giá thành dự toán, thuận lợi cho việc định hình giá thành của các công trình. + Về chi phí nguyên vật liệu: Công ty đã áp dụng phƣơng pháp tính giá nguyên vật liệu xuất dùng theo phƣơng pháp nhập trƣớc - xuất trƣớc. Đây là phƣơng pháp tốt nhằm đảm bảo chính xác giá trị của vật liệu để sản xuất ra sản phẩm mà từ đó xác định chính xác giá trị của nguyên vật liệu ngay tại thời điểm. + Việc phân bổ chi phí sản xuất chung theo tiêu thức chi phí nhân công trực tiếp: Đối với những công trình thi công khối lƣợng nhỏ, cần ít nhân công trực tiếp thì Công ty áp dụng theo phƣơng pháp này sẽ giảm bớt chi phí công trình. * Hạn chế và giải pháp Đạ i h ọ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Trần Thị Oanh 73 - Về chi phí nhân công trực tiếp Hạn chế: Công ty đang áp dụng hình thức khoán gọn, công nhân thƣờng đƣợc thuê theo thời vụ, với thời gian ngắn, chƣa có đội thi công riêng của công ty, thƣờng khi phát sinh công trình, đội trƣởng thi công mới thuê lao động làm, làm nhƣ vậy chi phí có giảm nhƣng về tính khoa học và chế độ lao động của ngƣời lao động chƣa đảm bảo, do thời gian lao động ngắn nên chế độ bảo hiểm của ngƣời lao động chƣa đƣợc thực hiện. Công ty vẫn chƣa xây dựng đƣợc hệ số tính lƣơng cụ thể, nên chƣa đảm bảo tính hợp lý về chế độ cho ngƣời lao động theo luật lao động, số ngƣời đƣợc tham gia đóng bảo hiểm còn ít. Giải pháp: Công ty nên đào tạo một đội ngũ công nhân có tay nghề kỹ thuật trong biên chế của Công ty. Công ty nên xây dựng cho mình hệ số tiền lƣơng cụ thể. Từ đó tính lƣơng và các khoản trích theo cho phù hợp - Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Hạn chế: Do đặc thù của ngành xây dựng là các công trình ở xa trụ sở Công ty, xa kho của công ty nên có một số chủng loại vật tƣ đƣợc xuất thẳng công trình, nên tính chất cập nhật về tình hình sử dụng vật liệu hàng ngày không chính xác. Do có một số ít vật liệu xuất thẳng nên kế toán phản ánh không chính xác chi phí. Giải pháp: Kế toán ngoài ngoài tập hợp các chứng từ do các đội cung cấp, phải bám sát công trình, cùng với thủ kho mở sổ xuất dùng thực tế từng ngày để mở sổ vật tƣ cho phù hợp, kịp thời, tránh tình trạng thất thoát. + Về luân chuyển chứng từ Hạn chế: Do công ty có nhiều đội, nhiều công trình thi công nên việc thi công của công ty đƣợc khoán gọn cho các đội, các công trình. Khi kế toán đội, đội trƣởng tập hợp gửi chứng từ về lúc đó phòng kế toán của công ty mới tập hợp đƣợc chi phí phát sinh trong tháng nên việc luân chuyển chứng từ còn chậm trễ, gây cản trở công tác hạch toán làm cho việc ghi sổ kế toán không kịp thời, hơn nữa khối lƣợng công việc bị dồn vào một thời điểm có thể dẫn tới sai sót không đáng có nhƣ bỏ sót nghiệp vụ, ghi nhầm số liệu. Những điều này làm sai lệch thông tin kế toán cung cấp cho quản lý. Vì vậy, Công ty nên Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Trần Thị Oanh 74 quy định thời điểm nộp chứng từ cho các đội để có thể đẩy nhanh việc luân chuyển chứng từ giữa các đội và phòng kế toán của Công ty. Giải pháp: Để giảm bớt tình trạng luận chuyển chứng từ chậm và giảm bớt khối lƣợng công việc kế toán vào cuối tháng, đản bảo ghi sổ cập nhất, chứng từ chính xác thì việc xuống công trƣờng lấy chứng từ cần đƣợc tiến hành thƣờng xuyên. Công ty nên bố trí ở các đội nên có thêm kế toán Công trình nhằm theo dõi, bám sát công việc dƣới đó. Quy định cứ 3 đến 5 ngày 1 lần kế toán các Công trình phải thu thập chứng từ đầy đủ rồi chuyển về Công ty. Đối với những công trình ở xa, tất nhiên việc luân chuyển này cũng hơi khó khăn do đó nên bố trí kế toán là Nam làm việc này, vừa đảm bảo cho phòng kế toán của công ty cập nhật đƣợc chứng từ đúng thời gian, vừa ngăn chặn đƣợc sự gian lận dƣới đội khi không có ngƣời theo dõi. - Chi phí máy thi công Hạn chế: Có một số công trình phần máy đƣợc khoán gọn, khi có hợp đồng, biên bản thanh lý kế toán mới hạch toán đƣa vào chi phí, nhƣng vậy là không phù giữa doanh thu và chi phí đây là bất cập. Giải pháp: Các hợp đồng có tính chất khoán gọn nhƣ máy thi công, kế toán nên có kế hạch hàng tháng tạm tính để hạch toán chi phí cho phù hợp với phần khối lƣợng đã làm, phù hợp với doanh thu, sau khi có bản thanh lý và hóa đơn cũng nhƣ các chứng từ khác thì điều chỉnh lại cho phù hợp. - Về kỳ tính giá thành Hạn chế: Công ty đang áp dụng tính giá thành theo năm. Đây là công việc không thuận lợi cho việc tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong từng tháng để tính giá thành một cách kịp thời và làm cho công việc kế toán dồn dập vào cuối năm phức tạp hơn cho đội ngũ kế toán. Giải pháp: Theo em công ty nên áp dụng tính giá thành theo từng tháng, quý để tập hợp chi phí sản xuất trong từng kỳ chính xác hơn Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Trần Thị Oanh 75 PHẦN III: KẾT LUẬN Trong xu thế hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất nói chung và doanh nghiệp xây lắp nói riêng thì bên cạnh việc tạo ra những sản phẩm phục vụ lợi ích tối đa cho con ngƣời thì họ cũng mong muốn rằng họ sẽ thu đựơc một khoản lợi nhuận tƣơng ứng để làm đƣợc điều đó thì đồi hỏi doanh nghiệp phải luôn tìm tòi mọi biện pháp để tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành đồng thời nâng cao chất lƣợng sản phẩm. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, đề tài: “Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Xây Lắp Và Thƣơng Mại Hợp Lực Tại Hà Tĩnh” nghiên cứu với mong muốn tìm hiểu về công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại doanh nghiệp, trên cơ sở đó đề tài đã giải quyết đƣợc các vấn đề sau:  Nghiên cứu và hệ thống những vấn đề lý luận về “kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp”.  Nghiên cứu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Xây lắp & Thƣơng mại Hợp Lực  Đề xuất một số biện pháp nhằm cải thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Xây lắp & Thƣơng mại Hợp Lực. Tuy nhiên trong quá trình làm bài thì do hạn chế về mặt kiến thức hạn chế, thời gian thực tập có hạn, nguồn tài liệu tham khảo không nhiều, báo cáo thực tập của tôi chỉ mới đề cập đến những vấn đề có tính chất cơ bản, những phân tích và ý kiến đƣa ra chỉ là những ý kiến mang tính chất sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh một số khoản hạch toán chƣa phù hợp với chế độ kế toán quy định. Do vậy bài viết khó có thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy tôi rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của quý vị thầy cô và các bạn để đề tài đƣợc hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Trần Thị Oanh 76 Tài liệu tham khảo 1. Th.S Huỳnh Lợi, Th.S Nguyễn Khắc Tâm, hiệu đính PGS.TS Võ Văn Nhị, “kế toán chi phí”, NXB Thống kê, 2002 2. TS. Phan Đức Dũng, “Kế toán chi phí giá thành” (lý thuyết, bài tập và bài giải), NXB Thống kê. 2007 3. GVC Phan Đình Ngân, Th.S Hồ Phan Minh Đức, “Giáo trình lý thuyết kế toán tài chính”, ĐH Kinh tế Huế, 2009 4. PGS.TS Phan Thị Minh Lý, “Giáo trình nguyên lý kế toán”, ĐH Kinh tế Huế, 2007 5. thanh-san-pham-xay-lap-trong-cac-doanh-nghiep-xay-lap-56458/ 6. 7. san-xuat-trong-xay-lap.html 8. thanh-san-pham-tai-cong-ty-co-phan-xay-dung-thuong-mai-va-dich-vu-toan- 44251/ Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Trần Thị Oanh MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 1.1 Lý do chọn đề tài ....................................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................. 1 1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 2 1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................... 2 1.5 Kết cấu đề tài ............................................................................................................. 2 PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................. 3 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ................... 3 1.1 Vai trò công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp .................................................................................................................. 3 1.2 Những vấn đề chung về tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp .................................................................................................................. 4 1.2.1 Đặc điểm của ngành xây lắpvà sản phẩm xây lắp ảnh hƣởng đến công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp ..................................... 4 1.2.2 Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất xây lắp .......................................... 5 1.2.2.1 Khái niệm chi phí sản xuất .................................................................................. 5 1.2.2.2 Phân loại chi phí sản xuất xây lắp ....................................................................... 5 1.2.3 Khái niệm về giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm xây lắp ................... 8 1.2.3.1 Khái niệm về giá thành sản phẩm........................................................................ 8 1.2.3.2 Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp ................................................................. 8 1.2.4 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ..................................... 9 1.3 Nội dung công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tron g doanh nghiệp xây lắp ................................................................................................................ 10 1.3.1 Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất ...................................................................... 10 1.3.2 Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất.................................................................. 11 1.3.3 Phƣơng pháp kế toán các chi phí sản xuất............................................................ 12 1.3.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .......................................................... 12 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Trần Thị Oanh 1.3.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ................................................................... 13 1.3.3.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ............................................................... 15 1.3.4 Đánh giá SPDD cuối kỳ ....................................................................................... 21 1.3.5 Kế toán tổng hợp, phân bổ, kết chuyển chi phí để tính giá thành sản phẩm xây lắp ...... 22 1.3.6. Đối tƣợng, phƣơng pháp và kỳ tính giá thành sản phẩm tron g doanh nghiệp xây lắp 23 1.3.6.1. Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm .......................................................................... 23 1.3.6.2 Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm............................................................... 24 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƢƠNG MẠI HỢP LỰC .............................................. 27 2.1 Tổng quan về công ty cổ phần xây lắp và thƣơng mại Hợp Lực ........................... 27 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty .................................................... 27 2.1.2 Chức năng và nhiệm doanh vụ của công ty .......................................................... 28 2.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty ............................................ 29 2.1.4 Nguồn lực sản xuất kinh doanh của công ty......................................................... 30 2.1.4.1 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty ...................................................... 30 2.1.4.2 Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty .......................................... 32 2.1.5 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty .................................................................... 33 2.1.6 Tổ chức công tác kế toán tại công ty .................................................................... 35 2.1.6.1 Tổ chức bộ máy kế toán .................................................................................... 35 2.1.6.2 Chế độ kế toán áp dụng ..................................................................................... 37 2.1.6.3 Hình thức kế toán áp dụng ................................................................................. 38 2.1.6.4 Một số chính sách kế toán áp dụng ................................................................... 39 2.2 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp tại công ty cổ phần Xây Lắp và Thƣơng Mại Hợp Lực ............. 40 2.2.1 Đặc diểm về công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp tại công ty cổ phần Xây Lắp và Thƣơng Mại Hợp Lực .............. 40 2.2.1.1. Nội dung cấu thành chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Xây Lắp và Thƣơng Mại Hợp Lực ................................................................................................................. 40 2.2.1.2. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá thành sản phẩm ............. 41 Đạ i h ọ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Trần Thị Oanh 2.2.1.3. Phân loại chi phí sản xuất ................................................................................ 42 2.2.1.4 Kỳ tính giá thành ............................................................................................... 42 2.2.2 Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp và thƣơng mại hợp lực ............................................................................ 42 2.2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .......................................................... 42 2.2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ................................................................... 51 2.2.3 Kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp và thƣơng mại hợp lực ...................................................... 66 2.2.3.1 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ..................................................................... 66 2.2.3.2 Đánh giá giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ ...................................................... 69 Chƣơng 3: Một số giải pháp góp phần cải thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp tại công ty cổ phần Xây Lắp và Thƣơng Mại Hợp Lực .................................................................................................... 71 3.1 Đánh giá khái quát và một số đề xuất, góp ý nhằm cải thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp tại công ty cổ phần Xây Lắp và Thƣơng Mại Hợp Lực ................................................................................ 71 3.1.1 Đánh giá khái quát và một số đề xuất, góp ý nhằm cải thiện công tác, tổ chức kế toán chung ...................................................................................................................... 71 3.1.2 Đánh giá khái quát và một số đề xuất, góp ý nhằm cải thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp ............................................................ 72 PHẦN III: KẾT LUẬN ................................................................................................. 75 Tài liệu tham khảo ......................................................................................................... 76 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Trần Thị Oanh DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................................. 13 Sơ đồ 1.2: hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ......................................................... 14 Sơ đồ 1.3: Hạch toán chi phí máy thi công (tổ chức bộ máy thi công riêng biệt và có kế toán riêng) ...................................................................................................................... 16 Sơ đồ 1.4: Hạch toán chi phí máy thi công ở doanh nghiệp xây lắp ............................. 17 Sơ đồ1.5: Hạch toán chi phí máy thi công (không tổ chức đội MTC riêng biệt) ......... 18 Sơ đồ 1.6: Hạch toán chi phí máy thi công thuê ngoài .................................................. 19 Sơ đồ 1.7: Hạch toán chi phí sản xuất chung ................................................................ 20 ...................................................................... 23 Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất kinh doanh tại công ty. .................................................. 29 Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty .......................................................... 34 Sơ đồ 2.3: Tổ chức tại hiện trƣờng ................................................................................ 35 Sơ đồ 2.4: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty ............................................................ 36 Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty: ............................................................. 38 Đạ i h ọc Ki nh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Trần Thị Oanh DANH MỤC BẢNG , BIỂU Bảng 2.1: Bảng phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2011-2013) ......................................................................................................... 30 Bảng 2.2: Bảng phân tích tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm ................................................................................................................... 32 Biểu 2.1: Phiếu xuất kho ..................................................................................... 44 Biểu 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng ....................................................................... 45 Biểu 2.3: Phiếu nhập kho .................................................................................... 46 Biểu 2.4: Sổ chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (Xi măng) ..................... 47 Biểu 2.5: Biên bản giao nhận vật tƣ ................................................................... 48 Biểu 2.6: Trích Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .............................. 49 Biểu 2.7. Trích sổ cái tài khoản 621 .................................................................... 50 Biểu 2.8: Trích Bảng thanh toán tiền công ........................................................ 52 Biểu 2.9: chứng từ ghi sổ .................................................................................... 53 Biểu 2.10: Trích sổ chi tiết tài khoản 622 ........................................................... 54 Biểu 2.11. Trích sổ cái tài khoản 622................................................................. 55 Biểu 2.12: Hóa đơn giá trị gia tăng ..................................................................... 58 Biểu 2.13:Trích sổ chi tiết tài khoản 623 ............................................................ 59 Biểu 2.14: Trích sổ cái tài khoản 623 ................................................................. 60 Biểu 2.15: Bảng thanh toán tiền lƣơng ............................................................... 62 Biểu 2.16: Trích bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung .................................... 63 Biểu 2.17: Trích sổ chi tiết tài khoản 627 ........................................................... 64 Biểu 2.18: Trích sổ cái tài khoản 627 ................................................................. 65 Biểu 2.19: Trích sổ chi tiết tài khoản 154 ........................................................... 67 Biểu 2.20: Trích sổ cái tài khoản 154 ................................................................. 68 Biểu 2.21: Bảng kê chi phí sản phẩm dở dang ................................................... 69 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Trần Thị Oanh DANH MỤC VIẾT TẮT MTC : Máy thi công NVL :Nguyên vật liệu NC : Nhân công SXC : Sản xuất chung TK : Tài khoản CPSX : Chi phí sản xuất CPSXKD : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang CPNVLTT : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CPNCTT : Chi phí nhân công trực tiếp CPSDMTC : Chi phí sử dụng máy thi công CPSXC : Chi phí sản xuất chung CCDC : Công cụ dụng cụ XL : Xây lắp SXKD : Sản xuất kinh doanh QĐ : Quyết định BTC : Bộ tài chính TSCĐ : Tài sản cố định XDCB : Xây dụng cơ bản BHXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế KPCĐ : Kinh phí công đoàn BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp KDDD : Kinh doanh do dang DDDK : Dở dang đầu kỳ CTGS : Chứng từ ghi sổ PC : Phiếu chi BKKH : Bảng kê khấu hao BL : Bảng lƣơng ại họ c K in tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftran_thi_oanh_8251.pdf
Luận văn liên quan