Khóa luận Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cônng ty TNHH Đức Phong

Bên cạnh ưu điểm trên công ty TNHH Đức Phong vẫn còn một số tồn tại như sau: Thứ nhất: Đây là một công ty sản xuất theo đơn đặt hàng, đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình sản xuất của công ty tạo thuận lợi cho công tác tập hợp chi phí sản xuất, giảm công việc kế toán phải làm. Song điều này chưa đáp ứng được yêu cầu cụ thể, kịp thời của thông tin kế toán, không xác định được tổng chi phí bỏ ra để sản xuất theo từng đơn đặt hàng khi kết thúc đơn đặt hàng. Thứ hai: Hiện nay, công ty đang áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ, việc ghi chép trên các sổ của hình thức này tương đối đơn giản dễ làm song cũng dễ gây ra sự không kịp thời và có thể còn bỏ sót trong tổng hợp số liệu báo cáo và luân chuyển chứng từ. Kỳ hạch toán của công ty là một quý nên cuối quý phải xác định được số liệu tổng hợp về phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ, thực tế cho thấy việc luân chuyển số liệu vào cuối kỳ còn chậm. Như vậy là chưa thực hiện được nguyên tắc cơ sở dồn tích, dẫn đến hậu quả khó lường, có khả năng gây thiệt hại về vật chất khá lớn cho doanh nghiệp.

pdf84 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1386 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cônng ty TNHH Đức Phong, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hơn trong việc làm chủ nguồn vốn của mình. Về nguồn vốn: Nguồn vốn của công ty tăng cùng mức với mức tăng của tổng tài sản nhưng cơ cấu lại có sự thay đổi khác biệt cụ thể nợ phải trả tăng 3,46% tương ứng 258.475.477 đồng. Nợ phải trả tăng cho thấy sự phụ thuộc từ bên ngoài ngày càng tăng, nguồn vốn chủ sở hữu tăng 80.686.145 đồng tương ứng 0,92%. Như vậy theo bảng số liệu ở trên ta thấy tổng nguồn vốn tăng là do nợ phải trả tăng và vốn chủ sở hữu tăng. Nhưng ở đây tốc độ tăng của nợ phải trả tăng lớn hơn so với tốc độ tăng của vốn chủ sở hữu, tức sự phụ thuộc tài chính vào bên ngoài của công ty ngày càng tăng. Như vậy sự tăng lên của tổng nguồn vốn không đảm bảo chắc chắn tính bền vững và độ an toàn về tài chính, có thể nói so với năm 2012 tính độc lập về tài chính của công ty giảm đáng kể do nợ phải trả tăng lên. SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN 39 Đạ i h ọc K inh ế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang 2.1.5.3. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Bảng 2.3: Tình hình kết quả SXKD của công ty qua 2 năm 2012-2013 Đơn vị tính: Đồng Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 So sánh 2013/2012 Giá trị Giá trị +/- % Doanh thu thuần về BH và CCDV 18.345.047.500 19.658.645.000 131.359.500 0,72 Giá vốn hàng bán 14.902.651.144 16.402.013.963 1.499.362.819 10,06 Lợi nhuận gộp về BH và CCDV 3.442.396.356 3.256.631.037 (185.765.319) (5,39) Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 619.110.920 444.390.103 (174.720.817) (28,22) Lợi nhuận sau thuế TNDN 383.422.803 340.548.989 (42.873.814) (11,18) Trước tình hình khó khăn doanh nghiệp đã đưa ra những chính sách bán hàng thu hút các đơn đặt hàng nhằm tăng khả năng tiêu thụ nhưng doanh số bán ra tăng lên không nhiều dẫn đến lợi nhuận trong năm vẫn giảm sụt đáng kể. Lợi nhuận sau thuế năm 2012 là 383.422.803 đồng, trong khi đó lợi nhuận sau thuế năm 2013 là 340.548.989 đồng, tức lợi nhuận sau thuế năm 2013 giảm so với năm 2012 là 11,18%. Qua bảng phân tích tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 2 năm ta thấy, doanh thu thuần của công ty năm 2013 tăng lên so với năm 2012 là 131.359.500 đồng tương ứng tăng 0,72%. Bên cạnh đó giá vốn hàng bán của công ty qua 2 năm cũng tăng lên 1.499.362.819 đồng, tương ứng tăng 10,06%. Tốc độ tăng của giá vốn lớn hơn tốc độ tăng của doanh thu làm cho lợi nhuận gộp giảm 5,39% và cùng với tốc độ tăng của các chi phí khác làm lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giảm 174.720.817 đồng tương ứng giảm 28,22%. Kết quả phân tích cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm không mấy thuận lợi bởi ảnh hưởng của sức mua bị giảm bớt cùng với sự cạnh tranh lớn mạnh của các đối thủ cạnh tranh dẫn đến kết quả mang lại không như mong đợi. SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN 40 Đạ i ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang 2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty TNHH Đức Phong 2.2.1. Khái quát về quy trình sản xuất sản phẩm Do đặc thù của ngành nghề kinh doanh và các mặt hàng là hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu, do đó công ty sử dụng nguồn nguyên liệu đặc trưng và tay nghề của người công nhân là rất cao nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường thế giới. Với sản phẩm là túi sợi công ty sử dụng nguyên liệu chính là sợi polypropylene và bộ nẹp nhựa,ống nhựa. Quy trình sản xuất sản phẩm túi sợi được thực hiện theo sơ đồ sau: Sơ đồ 2.4: Sơ đồ quy trình sản xuất sản phẩm túi sợi Quy trình sản xuất sản phẩm túi sợi trên được thực hiện như sau: Sau khi nhập kho nguyên vật liệu sợi mua về, tổ nguyên vật liệu tiến hành phân loại theo màu trắng khác nhau của sợi như màu trắng đục, trắng ngà... Dựa trên phiếu đề nghị cấp nguyên vật liệu của các tổ sản xuất tại các làng nghê gửi lên, tổ nguyên vật liệu tiến hành xuất kho cho các tổ sản xuất ở các địa phương. Các tổ sản xuất nhận nguyên vật liệu và tiến hành sản xuất sản phẩm túi sợi bằng cách đan, móc các nguyên vật liệu sợi đó. Sau khi hoàn thành xong sản phẩm, tổ sản xuất báo về công ty và công ty cử xe trực tiếp đến các tổ sản xuất để thu gom các sản phẩm hoàn thành. Sản phẩm đó được đưa về công ty và tổ đóng gói chịu trách nhiệm kiểm tra sản phẩm xem có lỗi hay không, sau khi Phân loại nguyên liệu Xuất kho nguyên liệu Đan móc sản phẩm Kiểm tra Đóng gói Nhập kho Tiêu thụ SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN 41 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang kiểm tra xong nếu sản phẩm đạt tiêu chuẩn thì tổ đóng gói chịu trách nhiệm đóng gói lại sản phẩm đó để mang đi tiêu thụ hoặc cho nhập kho. 2.2.2. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty 2.2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại công ty Dựa vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty, sản phẩm sản xuất ra tại phân xưởng sản xuất là túi sợi. Với sản phẩm túi sợi, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng sản phẩm mà công ty sản xuất ra. Để minh họa cho phần hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty, số liệu thu thập là số liệu quý IV năm 2013. 2.2.2.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (a) Chứng từ và sổ sách kế toán Để hạch toán chi phí NVL trực tiếp, kế toán công ty đã sử dụng các chứng từ, sổ sách sau:  Hóa đơn  Bảng chấm công  Phiếu xuất kho  Bảng tổng hợp phiếu xuất kho  Sổ chi tiết tài khoản 621  Chứng từ ghi sổ  Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ  Sổ cái TK 621 (b) Tài khoản kế toán sử dụng Công ty sử dụng TK 621- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, và đối ứng với các tài khoản 111, 112, 141, 152, 154...để theo dõi chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. - TK 621: “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” Công ty mở chi tiết TK 621 thành: + 6211: chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp + 6214: chi phí nguyên vật liệu phụ trực tiếp - TK 152: “ Nguyên vật liệu”. SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN 42 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Đối với nguyên vật liệu kế toán sử dụng TK cấp 2: • TK1521 - NVL chính. • TK1524 - NVL phụ. Do đối tượng tập hợp chi phí là sản phẩm hoàn thành nên để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho việc tính giá thành sản phẩm thì kế toán dựa vào số nguyên vật liệu thực tế xuất dùng trong kỳ. (c) Phương pháp hạch toán Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ liên quan như phiếu nhập kho, hóa đơn GTGT, căn cứ phiếu xuất kho kế toán hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Nợ TK 621 Có TK 152 Ví dụ: Phiếu xuất kho 12 ngày 15/12/2013 xuất kho 3650kg sợi polypropylene đơn giá 38.500đ, và 7300 bộ nẹp nhựa đơn giá 3.500 để sản xuất sản phẩm túi sợi. Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán hạch toán: Nợ TK 621 : 166.075.000 Có TK 152 1: 140.525.000 Có TK 1524: 25.550.000 SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN 43 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Biểu 2.1: Phiếu xuất kho số 12 Đợn vị: Công ty TNHH Đức Phong Địa chỉ: Lô 15-Khu CN Nghi Phú Điện thoại: 0383.518459-0383.518448 PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số: 02-VT QĐ số: 1141-TC/QĐ/CĐKT 1/11/1995 Bộ Tài Chính Ngày15 Tháng12 Năm2013 Nợ: 621 Sô: 12 Có: 152 Họ tên người nhận hàng : Trần Thị Hoài Địa chỉ : Tổ sản xuất Quỳnh Long Lý do xuất : sản xuất sản phẩm Xuất tại kho : Nguyên liệu sợi ( phân xưởng sản xuất số 1) TT Tên, nhãn hiệu, quy cách SP, HH Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá (Đồng) Thành tiền (Đồng) Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Sợi poly propy lene kg 3.650 3.650 38.500 140.525.000 2 Bộ nẹp nhựa, ống nhựa bộ 7.300 7.300 3.500 25.550.000 Tổng 166.075.000 Bằng chữ: một trăm sáu sáu triệu không trăm bảy lăm ngàn đồng chẵn Xuất ngày tháng năm Thủ trưởng đơn vị Người nhận hàng Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN 44 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Hàng tháng tập hợp các phiếu xuất kho nguyên vật liệu sản xuất sản phẩm nhân viên kế toán vào bảng tổng hợp xuất kho nguyên vật liệu sản xuất trong tháng. Biểu 2.2: Bảng tổng hợp xuất kho NVL chính tháng 12/2013 CÔNG TY TNHH ĐỨC PHONG BẢNG TỔNG HỢP XUẤT KHO NGUYÊN VẬT LIỆU CHO SẢN XUẤT SẢN PHẨM THÁNG 12/2013 Tên vật liệu: Sợi Polypropylene TK1521 CT NT Tên vật liệu ĐVT SL Đơn giá Thành tiền 12 15/12 Sợi Polypropylene Kg 3.650 38.500 140.525.000 13 17/12 Sợi Polypropylene Kg 2.800 38.500 107.800.000 14 26/12 Sợi Polypropylene Kg 3.000 38.500 115.500.000 15 28/12 Sợi Polypropylene Kg 4.250 38.500 163.625.000 Cộng 13.700 X 527.450.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Kế toán trưởng Người tổng hợp Biểu 2.3: Bảng tổng hợp xuất kho NVL phụ tháng 12/2013 CÔNG TY TNHH ĐỨC PHONG BẢNG TỔNG HỢP XUẤT KHO NGUYÊN VẬT LIỆU CHO SẢN XUẤT SẢN PHẨM THÁNG 12/2013 Tên vật liệu: Nẹp nhựa, ống nhựa TK 1524 CT Ngày Xuất Tên vật liệu ĐVT Số lượng Đơn Giá Thành tiền 12 15/12 Bộ nẹp nhựa, ống nhựa Bộ 7.300 3.500 25.550.000 13 17/12 Bộ nẹp nhựa, ống nhựa Bộ 5.600 3.500 19.600.000 14 26/12 Bộ nẹp nhựa, ống nhựa Bộ 6.000 3.500 21.000.000 15 28/12 Bộ nẹp nhựa, ống nhựa Bộ 8.500 3.500 29.750.000 Tổng cộng 28.600 X 95.900.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Kế toán trưởng Người tổng hợp SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN 45 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Căn cứ vào bảng tổng hợp phiếu xuất kho nguyên vật liệu kế toán ghi vào sổ chi tiết TK621 - chi phí NVLTT. Biểu 2.4: Sổ chi tiết tài khoản 621 CÔNG TY TNHH ĐỨC PHONG Mẫu số: S36-DN SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản: 621 Tên sản phẩm: Túi sợi NT Gsổ C. từ Diễn giải TKĐƯ Ghi nợ TK621 SH NT Tổng số Chia ra VLC VLP 1.Số dư đầu tháng 12 2. Số phát sinh 31/12 TH1 31/12 Chi phí NVL chính 1521 527.450.000 527.450.000 31/12 Chi phí NVL phụ 1524 95.900000 95.900.000 Cộng số phát sinh x Ghi có TK621 154 623.350.000 Số dư cuối tháng x - - - Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký,Họ tên) ( Ký,họ tên) (Ký,Họ tên) Cuối tháng căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu và sổ chi tiết tài khoản 621, kế toán lập các chứng từ ghi sổ. Sau đây là bảng chi phí nguyên vật liệu phát sinh trong quý IV: Biểu 2.5: chi phí nguyên vật liệu quý IV Tháng Chi phí NVLC Chi phí NVLP 10 619.850.000 106.498.000 11 579.335.000 97.528.000 12 527.450.000 95.900.000 cộng 1.726.635.000 299.926.000 SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN 46 Đạ i h ọc Ki nh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Biểu 2.6: Chứng từ ghi sổ số 6/10 CÔNG TY TNHH ĐỨC PHONG Mẫu số: S02a-DN CHỨNG TỪ GHI SỔ - SỐ: 6/10 Ngày 31 tháng 10 năm 2013 Trích yếu Tài khoản Số tiền (đồng) Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Chi phí nguyên vật liệu chính 6211 1521 619.850.000 Chi phí nguyên vật liệu phụ 6214 1524 106.498.000 Tổng 726.348.000 Số chứng từ kèm theo: 4 Ngày 31 tháng 10 năm 2013 Người lập (ký, họ tên ) Kế toán trưởng ( ký, họ tên ) Biểu 2.7: Chứng từ ghi sổ số 6/11 CÔNG TY TNHH ĐỨC PHONG Mẫu số: S02a-DN CHỨNG TỪ GHI SỔ - SỐ: 6/11 Ngày 30 tháng 11 năm 2013 Trích yếu Tài khoản Số tiền (đồng) Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Chi phí nguyên vật liệu chính 6211 1521 579.335.000 Chi phí nguyên vật liệu phụ 6214 1524 97.528.000 Tổng 676.863.000 Số chứng từ kèm theo: 4 Ngày 30 tháng 11 năm 2013 Người lập (ký, họ tên ) Kế toán trưởng ( ký, họ tên ) SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN 47 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Biểu 2.8: chứng từ ghi sổ số 6/12 CÔNG TY TNHH ĐỨC PHONG Mẫu số: S02a-DN CHỨNG TỪ GHI SỔ - SỐ: 6/12 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Trích yếu Tài khoản Số tiền (đồng) Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Chi phí nguyên vật liệu chính 6211 1521 527.450.000 Chi phí nguyên vật liệu phụ 6214 1524 95.900.000 Tổng 623.350.000 Số chứng từ kèm theo: 3 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập (ký, họ tên ) Kế toán trưởng ( ký, họ tên ) Cuối quý tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kết chuyển về tài khoản 154- chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để tính giá thành sản phẩm. Biểu 2.9: Chứng từ ghi sổ số 8/12 CÔNG TY TNHH ĐỨC PHONG Mẫu số: S02a- DN CHỨNG TỪ GHI SỔ - SỐ: 7/12 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Trích yếu Tài khoản Số tiền (đồng) Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu chính về tài khoản 154 154 6211 1.726.635.000 Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu phụ về tài khoản 154 154 6214 299.926.000 Tổng 2.026.561.000 Số chứng từ kèm theo: 4 Người lập (ký, họ tên ) Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Kế toán trưởng ( ký, họ tên ) SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN 48 Đạ i h ọc K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Cuối quý kế toán căn cứ vào các chứng từ ghi sổ để vào sổ cái tài khoản 621- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Biểu 2.10: Sổ cái tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CÔNG TY TNHH ĐỨC PHONG Mẫu số: S02a-DN SỔ CÁI Tên tài khoản: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Quý IV năm 2013 Chứng từ ghi sổ Trích yếu TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ x 6/10 31/10 Chi phí NVLC trong tháng 10 1521 619.850.000 6/10 31/101 Chi phí NVLP trong tháng 10 1521 106.498.000 6/11 30/11 Chi phí NVLC trong tháng 11 1521 579.335.000 6/11 30/11 Chi phí NVLP trong tháng 11 1524 97.528.000 6/12 31/12 Chi phí NVLC trong tháng 12 1524 527.450.000 6/12 31/12 Chi phí NVLP trong tháng 12 1524 95.900.000 7/12 31/12 Kết chuyển chi phí NVLC về tài khoản 154 154 1.726.635.000 7/12 31/12 Kết chuyển chi phí NVLP về tài khoản 154 154 299.926.000 Số dư cuối kỳ x Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ (ký, họ tên ) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên) SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN 49 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang 2.2.2.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (a) Chứng từ và sổ sách kế toán - Bảng chấm công - Bảng phân bổ và thanh toán tiền lương - Bảng trích BHXH, BHYT, KPCĐ - Sổ chi tiết tài khoản 622... (b) Tài khoản sử dụng - TK622: Chi phí nhân công trực tiếp - TK334: Phải trả công nhân viên chức - TK338: Các khoản phải trả phải nộp khác. TK 3382: Kinh phí công đoàn TK 3383: Bảo hiểm xã hội TK 3384: Bảo hiểm y tế TK 3389: Bảo hiểm thất nghiệp. (c) Phương pháp hạch toán Do đặc điểm tổ chức sản xuất với khối lượng sản phẩm lớn cho nên phân xưởng đã chia ra nhiều tổ sản xuất với số lượng công nhân nhất định. Và do đặc thù của sản phẩm sản xuất nên công ty trả lương cho công nhân trực tiếp sản xuất dựa trên số lượng sản phẩm hoàn thành của từng công nhân. STT Tên sản phẩm Đơn vị Đơn giá( Đồng) 01 Túi sợi Chiếc 50.500 Lương = số lượng sản phẩm hoàn thành x đơn giá. Trong tháng căn cứ vào số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho của từng tổ sản xuất, kế toán lập bảng thanh toán tiền lương công nhân sản xuất sản phẩm. SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN 50 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Biểu 2.11: Bảng thanh toán lương CÔNG TY TNHH ĐỨC PHONG Mẫu số: 02-LĐTL BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG Tổ: Quỳnh Long Tháng 12 năm 2013 TT Họ Tên Lượng SP Phụ cấp Tiền ăn ca Tạm ứng Các khoản khấu trừ Thực lĩnh Số lượng Tiền BHXH BHYT BHTN KPCĐ 01 Nguyễn Thị Hoài 27 1.363.500 400.000 260.000 141.645 30.353 20.235 20.235 1.811.032 02 Lê Thị Định 35 1.767.500 300.000 260.000 500.000 162.925 34.913 23.275 23.275 2.083.112 03 Nguyễn Thị Thắm 28 1.919.000 300.000 260.000 173.530 37.185 24.790 24.790 2.218.705 04 Nguyễn Thị Hà 31 1.565.500 250.000 260.000 145.285 31.133 20.755 20.755 1.856.572 05 Hoàng T Hồng 35 1.767.500 350.000 260.000 166.425 35.663 23.775 23.775 2.127.862 06 Lê Văn Anh 35 1.767.500 250.000 260.000 200.000 159.425 34.163 22.775 22.775 2.038.362 ... ... ... ... ... .... .. ... ... ... ... ... .. Tổng cộng 3.020 152.510.000 28.500.000 24.960.000 6.200.000 14.417.900 3.089.550 2.059.700 2.059.700 178.143.150 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ ( ký, họ tên ) Kế toán trưởng ( ký, họ tên ) Giám đốc ( ký, họ tên ) SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN 51 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Căn cứ vào bảng thanh toán lương của các tổ sản xuất tháng 12, kế toán vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 622 Biểu 2.12: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh CÔNG TY TNHH ĐỨC PHONG Mẫu số: S36-DN SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản: 622 Tên sản phẩm: Túi sợi NT GS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Ghi nợ TK 622 SH NT Tổng TL,PC Chia ra BHXH BHYT BHTN KPCĐ 1.Số dư đầu tháng X 2.Cộng số phát sinh 31/12 BTH1 31/12 TL, P.cấp 334 580.610.000 580.610.000 Các khoản trích theo chế độ 338 133.540.300 98.703.700 17.418.300 5.806.100 11.612.200 Cộng số PS X 714.150.300 580.610.000 98.703.700 17.418.300 5.806.100 11.612.200 Ghi Có TK622 154 714.150.300 Số dư cuối tháng X Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng ( ký, họ tên ) Giám đốc ( ký, họ tên ) SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN 52 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Cuối tháng căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương của các tổ sản xuất, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Biểu 2.13: Chứng từ ghi sổ số 7/10 tháng 10/2013 CÔNG TY TNHH ĐỨC PHONG Mẫu số: S02a- DN CHỨNG TỪ GHI SỔ - SỐ: 7/10 Ngày 31 tháng 10 năm 2013 Trích yếu Tài khoản Số tiền (đồng) Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Chi phí nhân công trực tiếp trong tháng 622 334 338 591.491.507 176.679.281 Tổng 768.170.788 Số chứng từ kèm theo: 4 Người lập (ký, họ tên ) Ngày 31 tháng 10 năm 2013 Kế toán trưởng ( ký, họ tên ) Biểu 2.14: Chứng từ ghi sổ số 7/11 tháng 11/2013 CÔNG TY TNHH ĐỨC PHONG Mẫu số: S02a- DN CHỨNG TỪ GHI SỔ - SỐ: 7/11 Ngày 30 tháng 11 năm 2013 Trích yếu Tài khoản Số tiền (đồng) Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Chi phí nhân công trực tiếp trong tháng 622 334 338 564.845.213 168.719.999 Tổng 733.565.212 Số chứng từ kèm theo: 4 Người lập (ký, họ tên ) Ngày 30 tháng 11 năm 2013 Kế toán trưởng ( ký, họ tên ) SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN 53 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Biểu 2.15: Chứng từ ghi sổ số 9/12 CÔNG TY TNHH ĐỨC PHONG Mẫu số: S02a- DN CHỨNG TỪ GHI SỔ - SỐ: 9/12 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Trích yếu Tài khoản Số tiền (đồng) Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Chi phí nhân công trực tiếp trong tháng 622 334 338 580.610.000 133.540.300 Tổng 714.150.300 Số chứng từ kèm theo: 4 Người lập (ký, họ tên ) Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Kế toán trưởng ( ký, họ tên ) Cuối quý kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong 3 tháng để tính giá thành sản phẩm hoàn thành trong quý. Biểu 2.16: Chứng từ ghi sổ số 10/12 CÔNG TY TNHH ĐỨC PHONG Mẫu số: S02a- DN CHỨNG TỪ GHI SỔ - SỐ: 10/12 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Trích yếu Tài khoản Số tiền (đồng) Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp tháng 10 về tài khoản 154 154 622 768.170.788 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp tháng 11 về tài khoản 154 154 622 733.565.212 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp tháng 12 về tài khoản 154 154 622 714.150.300 Tổng 2.215.886.300 Số chứng từ kèm theo: 4 Người lập (ký, họ tên ) Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Kế toán trưởng ( ký, họ tên ) SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN 54 Đạ i h ọc K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Cuối quý căn cứ vào các chứng từ ghi sổ để vào sổ cái tài khoản 622. Biểu 2.17: Sổ cái tài khoản 622 CÔNG TY TNHH ĐỨC PHONG Mẫu số: S02a-DN SỔ CÁI Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu: 622 (Quý IV năm 2013) C.từ ghi sổ Trích yếu TKĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ X 7/10 31/10 Chi phí nhân công trực tiếp trong tháng 10 334 338 591.491.507 176.679.281 7/11 30/11 Chi phí nhân công trực tiếp trong tháng 11 334 338 564.845.213 168.719.999 9/12 31/12 Chi phí nhân công trực tiếp trong tháng 12 334 338 580.610.000 133.540.300 10/12 31/12 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 154 2.215.886.300 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ (ký, họ tên ) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên) 2.2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung (a) Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng - Bảng chấm công - Bảng tổng hợp lương và các khoản trích theo lương - Phiếu xuất kho - Bảng phân bổ khấu hao - Hóa đơn dịch vụ mua ngoài - Sổ chi tiết tài khoản 627... (b) Tài khoản sử dụng - TK 627: “ Chi phí sản xuất chung”. - TK 334, TK214, TK338, TK331, ... SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN 55 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang (c) Phương pháp hạch toán  Kế toán chi phí nhân viên phân xưởng: Đối với nhân viên phân xưởng thì việc trả lương sẽ căn cứ theo ngày công làm việc. Căn cứ vào bảng chấm công, bảng thanh toán lương ... kế toán sử dụng TK627 để hạch toán. Lương NVPX = 1.920.000 * Hệ số * số ngày công thực tế 26 SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN 56 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Biểu 2.18: Bảng thanh toán lương công nhân phân xưởng tháng 12 CÔNG TY TNHH ĐỨC PHONG Mẫu số: 02-LĐTL BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG Bộ phận quản lý phân xưởng Tháng 12 năm 2013 Đơn vị tính: VNĐ TT Họ tên Hệ số Ngày công Phụ cấp Tiền ăn ca Tổng Tạm ứng Các khoản trích Thực lĩnh BHXH BHYT BHTN KPCĐ 01 Lê Thị Liên 3,22 25 300.000 260.000 6.504.615 500.000 455.323 97.569 65.046 65.046 5.821.631 02 Nguyễn Văn Khê 2,68 27 200.000 260.000 5.803.508 406.246 87.053 58.035 58.035 5.194.139 03 Trần Văn Đương 2,48 25,5 200.000 260.000 5.130.030 359.102 76.950 51.300 51.300 4.591.378 04 Nguyễn Thị Huyền 2,48 26 200.000 260.000 5.221.600 200.000 365.512 78.324 52.216 52.216 4.673.332 05 Lê Thị Định 2,02 26 200.000 260.000 4.338.400 303.688 65.076 43.384 43.384 3.882.868 06 Phan Thị An 2,02 27 200.000 260.000 4.487.569 314.130 67.314 44.876 44.876 4.016.373 07 Lê thị Yến 2,02 26,5 200.000 260.000 4.412.985 200.000 308.909 66.195 44.130 44.130 3.949.621 08 Nguyễn Thị Hoa 2,02 27 200.000 260.000 4.487.569 314.130 67.314 44.876 44.876 4.016.373 Tổng cộng X 210 3.200.000 2.080.000 40.386.276 900.000 2.827.040 508.226 508.226 508.226 36.041.347 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Thủ trưởng đơn vị ( ký, họ tên ) Kế toán trưởng ( ký, họ tên ) Người lập bảng lương ( ký, họ tên ) SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN 57 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang  Kế toán khấu hao TSCĐ Để theo dõi chi phí khấu hao TSCĐ tại phân xưởng kế toán sử dụng TK214, TK6274. Biểu 2.19: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 12 CÔNG TY TNHH ĐỨC PHONG Mẫu số S31-DN BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Tháng 12 năm 2013 TT Chỉ tiêu Thời gian sử dụng Nơi SD PX SX 1 TK627 TK642 Nguyên giá TSCĐ Số KH tháng 1 I. Số KH đã trích tháng trước 6.320.988.000 36.525.600 28.001.900 8.523.700 2 II. Số KH tăng trong tháng 20.500.760 3 Mua máy tính 5 20.500.760 341.679 341.679 4 III. Số KH giảm trong tháng 5 IV. Số KH phải trích tháng này 36.867.279 28.001.900 8.865.379 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Kế toán trưởng (ký, họ tên) Người lập bảng (ký, họ tên) Chi phí vật tư, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí dịch vụ mua ngoài cuối tháng kế toán tập hợp và ghi vào sổ kế toán chi tiết TK627. SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN 58 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Biểu 2.20: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh tháng 12/2013 CÔNG TY TNHH ĐỨC PHONG Mẫu số: S36-DN SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH - TK627 Tài khoản: 627 Tên sản phẩm: Túi sợi chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Ghi nợ TK627 SH NT Tổng số Chia ra Tiền lương, phụ cấp CCDC xuất kho Chi phí TSCĐ Chi phí vật tư Các khoản bảo hiểm Chi phí dịch vụ 1. Số dư đầu tháng x 2. Số phát sinh BL2 31/12 T.lương, p.cấp 334 40.386.276 33.331.940 Trích BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ 338 9.288.843 9.288.843 BTH1 Chi phí CCDC 153 15.650.320 15.650.320 BTH2 Chi phí NVL 152 28.569.300 28.569.300 BPB1 Chi phí KH 214 28.001.900 28.001.900 BTH3 Chi phí DV mua ngoài 331 12.453.600 12.453.600 Cộng số phát sinh x 134.350.239 40.386.276 15.650.320 28.001.900 28.569.300 9.288.843 12.453.600 Ghi Có TK627 154 134.350.239 40.386.276 15.650.320 28.001.900 28.569.300 9.288.843 12.453.600 Số dư cuối kỳ SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN 59 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Hàng tháng căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương nhân viên phân xưởng, phiếu xuất kho nguyên vật liệu, bảng phân bổ công cụ dụng cụ, bảng trích khấu hao, hóa đơn, phiếu chi phục vụ cho nhu cầu chung ở phân xưởng kế toán lập " chứng từ ghi sổ" ghi nợ TK 627. Biểu 2.21: Chứng từ ghi sổ số 8/10 CÔNG TY TNHH ĐỨC PHONG Mẫu số: S02a- DN CHỨNG TỪ GHI SỔ - SỐ: 8/10 Ngày 31 tháng 10 năm 2013 Trích yếu Tài khoản Số tiền (đồng) Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Chi phí nhân viên phân xưởng tháng 10 627 334 338 29.014.602 6.673.358 Chi phí vật liệu tại phân xưởng sản xuất 627 152 733.565.212 Chi phí công cụ dụng cụ tại phân xưởng sản xuất 627 153 714.150.300 Chi phí khấu hao TSCĐ tại phân xưởng sản xuất 627 214 28.001.900 Chi phí dịch vụ mua ngoài tại phân xưởng sản xuất 627 331 11.786.908 Tổng 141.904.046 Số chứng từ kèm theo: 5 Người lập (ký, họ tên ) Ngày 31 tháng 10 năm 2013 Kế toán trưởng ( ký, họ tên ) SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN 60 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Biểu 2.22: Chứng từ ghi sổ số 8/11 CÔNG TY TNHH ĐỨC PHONG Mẫu số: S02a- DN CHỨNG TỪ GHI SỔ - SỐ: 8/11 Ngày 30 tháng 11 năm 2013 Trích yếu Tài khoản Số tiền (đồng) Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Chi phí nhân viên phân xưởng tháng 11 6271 334 338 32.854.600 7.556.558 Chi phí vật liệu tại phân xưởng sản xuất 6272 152 27.897.400 Chi phí công cụ dụng cụ tại phân xưởng sản xuất 6273 153 18.329.000 Chi phí khấu hao TSCĐ tại phân xưởng sản xuất 6274 214 28.001.900 Chi phí dịch vụ mua ngoài tại phân xưởng sản xuất 6277 331 17.698.785 Tổng 132.338.243 Số chứng từ kèm theo: 5 Người lập (ký, họ tên ) Ngày 30 tháng 11 năm 2013 Kế toán trưởng ( ký, họ tên ) SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN 61 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Biểu 2.23: Chứng từ ghi sổ số 11/12 CÔNG TY TNHH ĐỨC PHONG Mẫu số: S02a- DN CHỨNG TỪ GHI SỔ - SỐ: 11/12 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Trích yếu Tài khoản Số tiền (đồng) Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Chi phí nhân viên phân xưởng tháng 12 6271 334 338 40.386.276 9.288.843 Chi phí vật liệu tại phân xưởng sản xuất 6272 152 28.569.300 Chi phí công cụ dụng cụ tại phân xưởng sản xuất 6273 153 15.650.320 Chi phí khấu hao TSCĐ tại phân xưởng sản xuất 6274 214 28.001.900 Chi phí dịch vụ mua ngoài tại phân xưởng sản xuất 6277 331 12.453.600 Tổng 134.350.239 Số chứng từ kèm theo: 5 Người lập (ký, họ tên ) Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Kế toán trưởng ( ký, họ tên ) Cuối quý kế toán kết chuyển chi phí sản xuất chung của 3 tháng về tài khoản 154 để tính giá thành sản phẩm. Kế toán lập chứng từ ghi sổ nợ tài khoản 627. SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN 62 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Biểu 2.24: Chứng từ ghi sổ số 12/12 CÔNG TY TNHH ĐỨC PHONG Mẫu số: S02a- DN CHỨNG TỪ GHI SỔ - SỐ: 12/12 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Trích yếu Tài khoản Số tiền (đồng) Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Kết chuyển chi phí sản xuất chung phát sinh trong tháng 10 về TK 154 154 627 141.904.046 Kết chuyển chi phí sản xuất chung phát sinh trong tháng 11 về TK 154 154 627 132.338.243 Kết chuyển chi phí sản xuất chung phát sinh trong tháng 12 về TK 154 154 627 134.350.239 Tổng 408.592.528 Số chứng từ kèm theo: 3 Người lập (ký, họ tên ) Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Kế toán trưởng ( ký, họ tên ) SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN 63 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Cuối quý căn cứ vào các chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ cái tài khoản 627. Biểu 2.25: sổ cái tài khoản 627 CÔNG TY TNHH ĐỨC PHONG Mẫu số: S02a-DN SỔ CÁI Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung Số hiệu: 627 (Quý IV năm 2013) C.từ ghi sổ Trích yếu TKĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ X 8/10 31/10 Chi phí nhân viên phân xưởng phát sinh trong tháng 10 334 338 29.014.602 6.673.358 8/10 31/10 Chi phí vật liệu dùng cho phân xưởng tháng 10 152 38.529.678 8/10 31/10 Chi phí công cụ dụng cụ dùng cho phân xưởng tháng 10 153 27.897.600 8/10 31/10 Chi phí khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất tháng 10 214 28.001.900 8/10 31/10 Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho phân xưởng sản xuất tháng 10 331 11.786.908 8/11 30/11 Chi phí nhân viên phân xưởng phát sinh tháng 11 334 338 32.854.600 7.556.558 8/11 30/11 Chi phí vật liệu dùng cho phân xưởng tháng 11 152 27.897.400 8/11 30/11 Chi phí công cụ dụng cụ dùng cho phân xưởng tháng 11 153 18.329.000 8/11 30/11 Chi phí khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất tháng 11 214 28.001.900 8/11 30/11 Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho phân xưởng sản xuất tháng 11 331 17.698.785 11/12 31/12 Chi phí nhân viên phân xưởng tháng 12 334 338 40.386.276 9.288.843 SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN 64 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang 11/12 31/12 Chi phí vật liệu dùng cho phân xưởng tháng 12 152 28.569.300 11/12 31/12 Chi phí công cụ dụng cụ dùng cho phân xưởng tháng 12 153 15.650.320 11/12 31/12 Chi phí khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất tháng 12 214 28.001.900 11/12 31/12 Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho phân xưởng sản xuất tháng 12 331 12.453.600 12/12 31/12 Kết chuyển chi phí sản xuất chung tháng 10 về tài khoản 154 154 141.904.046 12/12 31/12 Kết chuyển chi phí sản xuất chung tháng 11 về tài khoản 154 154 132.338.243 12/12 31/12 Kết chuyển chi phí sản xuất chung tháng 12 về tài khoản 154 154 134.350.239 Số dư cuối kỳ X Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ (ký, họ tên ) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên) 2.2.3. Kế toán tổng hợp, phân bổ và kết chuyển các chi phí sản xuất Tại công ty, để tập hợp chi phí sản xuất, kế toán sử dụng TK 154 " chi phí SXKD dở dang - túi sợi". Cuối quý kế toán tổng hợp toàn bộ chi phí gồm chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC phát sinh trong kỳ và lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm. Biểu 2.26: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất tháng 12 năm 2013 TT Tên SP CPNVLTT CPNCTT CPSXC Cộng 01 Túi Sợi 623.350.000 714.150.300 134.350.239 1.471.401.139 SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN 65 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Biểu 2.27: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất quý IV năm 2013 CÔNG TY TNHH ĐỨC PHONG BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT QUÝ IV NĂM 2013 Tháng Tên sản phẩm CPNVLTT CPNCTT CPSXC Tổng 10 Túi Sợi 726.348.000 768.170.788 141.904.046 1.636.422.834 11 Túi Sợi 681.063.000 733.565.212 132.338.243 1.546.966.455 12 Túi Sợi 623.350.000 714.150.300 134.350.239 1.471.850.539 Cộng 2.030.761.000 2.215.886.300 408.592.528 4.655.239.828 Sau khi tập hợp xong các chi phí phát sinh, các khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung sẽ kết chuyển sang TK 154 để tính giá thành. Sau đây là sơ đồ thể hiện: TK 154 TK 621 2.030.761.000 TK 622 2.215.886.300 TK 627 408.592.528 SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN 66 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang 2.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ Theo số liệu thực tế trong quý IV năm 2013 tại doanh nghiệp: Chi phí dở dang đầu kỳ: + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : 161.584.200 + Nhân công trực tiếp : 93.577.660 + Chi phí sản xuất chung : 22.540.900 - Sản phẩm hoàn thành nhập kho : 45.678 sản phẩm - Sản phẩm dở dang cuối kỳ : 2.605 sản phẩm (tỷ lệ hoàn thành là 85%) - Công ty đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong sản phẩm dở dang: 161.584.200 + 2.030.761.000 x 2.605 = 118.283.024 45.678 + 2.605 - Chi phí nhân công trực tiếp trong sản phẩm dở dang: 93.577.660 + 2.215.300 x 2.605 x 85% = 4.428.891 45.678 + 2.605 x 85% - Chi phí sản xuất chung trong sản phẩm dở dang: 22.540.900 + 408.592.528 x 2.605 x 85% = 19.933.020 45.678 + 2.605 x 85% - Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ: 118.283.024 + 4.428.891 + 19.933.020 = 142.644.935 2.2.5. Kế toán các khoản điều chỉnh giảm giá thành Do đặc thù của công ty là hầu như không có sản phẩm hỏng và thiệt hại xảy ra trong quá trình sản xuất sản phẩm túi sợi nên công ty không phát sinh các khoản điều chỉnh làm giảm giá thành. SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN 67 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang 2.2.6. Kế toán tính giá thành sản phẩm Sau khi đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ, dựa vào các khoản mục chi phí dở dang đầu kỳ, phát sinh trong kỳ và dở dang cuối kỳ kế toán lập thẻ tính giá thành sản phẩm. Biểu 2.28: Thẻ tính giá thành sản phẩm hoàn thành quý IV năm 2013 Thẻ tính giá thành sản phẩm hoàn thành quý IV năm 2012 Tên sản phẩm: Túi sợi Khoản mục chi phí Dở dang đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dở dang cuối kỳ Giá thành CPNVLTT 161.584.200 2.030.761.000 118.283.024 2.074.062.176 CPNCTT 93.577.660 2.215.886.300 4.428.891 2.305.035.069 CPSXC 22.540.900 408.592.528 19.933.020 411.200.408 Cộng 277.702.760 4.655.239.828 142.644.935 4.790.297.653 Giá thành đơn vị sp = 4.790.297.653 = 104.871đ/sp 45.678 Biểu 2.29: Chứng từ ghi sổ số 13/12 CÔNG TY TNHH ĐỨC PHONG Mẫu số: S02a- DN CHỨNG TỪ GHI SỔ - SỐ: 13/12 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Trích yếu Tài khoản Số tiền (đồng) Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Nhập kho thành phẩm hoàn thành 155 154 4.790.297.653 Tổng 4.790.297.653 Số chứng từ kèm theo: 1 Người lập (ký, họ tên ) Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Kế toán trưởng ( ký, họ tên ) SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN 68 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái TK154 - chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Biểu 2.30: Sổ cái TK 154 (quý IV/2013) CÔNG TY TNHH ĐỨC PHONG Mẫu số: S02a-DN SỔ CÁI Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Số hiệu: 154 (Quý IV năm 2013) C.từ ghi sổ Trích yếu TKĐ Ư Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 277.702.760 12/12 31/12 Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ 621 622 627 2.030.761.000 2.215.886.300 408.592.528 13/12 31/12 Nhập kho thành phẩm 154 4.790.297.653 Số dư cuối kỳ 142.644.935 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ (ký, họ tên ) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên) SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN 69 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH ĐỨC PHONG 3.1. Nhận xét công tác kế toán tại công ty 3.1.1. Ưu điểm Với sự nỗ lực phấn đấu của tập thể lãnh đạo, cán bộ công nhân viên toàn công ty, công ty đã vượt qua những khó khăn và khẳng định vị trí của mình vững chắc trên thị trường hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu với thị phần năm sau cao hơn năm trước. Doanh thu của công ty liên tục tăng, thu nhập của cán bộ công nhân viên ngày càng cao, đóng góp một phần đáng kể cho ngân sách Nhà nước. Để đạt được những thành tích đó là nhờ vào sự nỗ lực của lãnh đạo và cán bộ công nhân viên trong toàn bộ công ty. Công ty đã quản lý tốt từ khâu sản xuất đến khâu quản lý tài chính, đặc biệt là công tác kế toán. Do nhận thức được đúng vai trò của công tác kế toán trong hoạt động sản xuất kinh doanh nên công ty đã có những biện pháp phát huy triệt để vai trò, tác dụng của nó, đồng thời bản thân phòng kế toán tài chính cũng có nhiều biện pháp để tăng cường vai trò của mình và đóng góp tích cực cho sự phát triển của công ty. Cùng với sự phát triển đó, công tác quản lý nói chung và công tác kế toán nói riêng đã không ngừng được củng cố và hoàn thiện. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức gọn nhẹ, hợp lý về cơ bản đã đáp ứng được yêu cầu hạch toán, xử lý và cung cấp thông tin kế toán tương đối đầy đủ chính xác, giúp ban lãnh đạo có những quyết định kịp thời. Công tác tài chính kế toán ở công ty được thực hiện đúng chính sách, đúng chế độ về quản lý kinh tế tài chính phát sinh đều được lập kịp thời và phản ánh đầy đủ vào các sổ sách kế toán liên quan. Hệ thống sổ sách kế toán được mở tương đối đầy đủ và phù hợp việc ghi chép thường xuyên đúng quy trình hạch toán tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán trong việc đối chiếu. SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN 70 Đạ họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Công ty đã tổ chức tốt việc quản lý nguyên vật liệu thông qua việc quản lý theo dõi mã số, nguyên vật liệu được mở sổ chi tiết cho từng loại cụ thể do vậy có thể biết chính xác được số lượng nhập xuất tồn của từng loại để có kế hoạch cho công tác kế hoạch vật tư. Thông qua dự toán chi phí sản xuât, kế hoạch giá thành công ty đã có sự chủ động quản lý sản xuất. Việc hạch toán chi phí sản xuất được công ty thực hiện theo đúng chế độ quy định của nhà nước theo các khoản mục một cách rõ ràng. Việc sử dụng các tài khoản hạch toán, việc mở sổ chi tiết tài khoản 621 thanh TK6211 và TK6214 cho biết chính xác chi phí về nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ, mặt khác việc mở rộng sổ chi tiết nguyên vật liệu chính, phụ làm cho quá trình tập hợp chi phí đơn giản và chinh xác hơn. Đối tượng tập hợp chi phí: là toàn bộ quy trình sản xuất phù hợp với tính chất sản xuất, điều kiện thực tế của công ty. Kế toán của công ty nên tập hợp chi tiết theo từng phân xưởng để dễ dàng cho việc kiểm tra. Về kỳ tính giá thành: Việc xác định kỳ tính giá thành theo quý là hợp lý, phù hợp với kỳ báo cáo vì đặc điểm của công ty có chu kỳ sản xuất ngắn, việc tính giá thành theo quý sẽ cung cấp thông tin kế toán một cách nhanh chóng kịp thời để giám đốc ra các quyết định. Phương pháp hạch toán chi phí: Kế toán chi phí sản xuất sử dụng phương pháp phân bổ trực tiếp khi hạch toán chi phí, với phương pháp này đảm bảo việc hạch toán chi phí sản xuất chính xác. Bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán được tổ chức gọn nhẹ vẫn đáp ứng được yêu cầu công việc của công ty. Tổ chức theo mô hình trực tuyến sẽ đảm bảo thông tin được cung cấp chính xác kịp thời. Bên cạnh đó việc công ty áp dụng tính lương công nhân theo sản phẩm hoàn thành đạt chất lượng quy định đảm bảo cho việc gắn thu nhập lao động với thời gian làm việc và kết quả sản xuất cuối cùng của họ. góp phần khuyến khích tinh thần lao động, ý thức tiết kiệm trong sản xuất của công nhân. SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN 71 Đạ i h ọc K in tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang 3.1.2. Nhược điểm Bên cạnh ưu điểm trên công ty TNHH Đức Phong vẫn còn một số tồn tại như sau: Thứ nhất: Đây là một công ty sản xuất theo đơn đặt hàng, đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình sản xuất của công ty tạo thuận lợi cho công tác tập hợp chi phí sản xuất, giảm công việc kế toán phải làm. Song điều này chưa đáp ứng được yêu cầu cụ thể, kịp thời của thông tin kế toán, không xác định được tổng chi phí bỏ ra để sản xuất theo từng đơn đặt hàng khi kết thúc đơn đặt hàng. Thứ hai: Hiện nay, công ty đang áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ, việc ghi chép trên các sổ của hình thức này tương đối đơn giản dễ làm song cũng dễ gây ra sự không kịp thời và có thể còn bỏ sót trong tổng hợp số liệu báo cáo và luân chuyển chứng từ. Kỳ hạch toán của công ty là một quý nên cuối quý phải xác định được số liệu tổng hợp về phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ, thực tế cho thấy việc luân chuyển số liệu vào cuối kỳ còn chậm. Như vậy là chưa thực hiện được nguyên tắc cơ sở dồn tích, dẫn đến hậu quả khó lường, có khả năng gây thiệt hại về vật chất khá lớn cho doanh nghiệp. Thứ ba: Việc luân chuyển chứng từ tại công ty còn phức tạp, qua nhiều khâu, nhiều giai đoạn làm cho công tác hạch toán kế toán thực hiện chậm chạp, không cập nhật thông tin kịp thời, nhiều hoá đơn chứng từ được ghi chép sau ngày phát sinh nghiệp vụ đến gần nửa tháng. Thứ tư: Công ty không hạch toán chi phí sản phẩm hỏng vì cho rằng giá trị sản phẩm hỏng là ít và tính chi phí sản phẩm hỏng vào giá thành. Điều này chưa hợp lý vì mặc dù giá trị sản phẩm hỏng ít nhưng hạch toán như vậy sẽ làm tăng giá thành sản phẩm trong kỳ làm giảm khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường,hơn nữa chưa phát huy được ý thức bảo vệ tài sản và nghiêm túc trong sản xuất. 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty TNHH Đức Phong Thứ nhất: Hiện nay công ty đang tập hợp chi phí theo từng quý. Do đó, đối với những đơn đặt hàng đến kỳ báo cáo chưa hoàn thành thì toàn bộ chi phí theo đơn đặt hàng đều coi là sản phẩm dở dang chuyển sang kỳ sau. Đối với những đơn đặt hàng đã hoàn thành thì tổng chi phí đã tập hợp theo đơn đặt hàng đó chính là tổng giá thành SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN 72 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang của đơn đặt hàng. Cho nên công ty nên tập hợp chi phí sản xuất và hạch toán theo từng đơn đặt hàng cụ thể, có như vậy mới xác định được chính xác chi phí và lãi, lỗ của từng đơn hàng cụ thể. Thứ hai: Hiện nay, do lượng chứng từ phát sinh hàng ngày là rất lớn và yêu cầu của việc tập hợp và luân chuyển chứng từ phải nhanh chóng, kịp thời. Do đó, việc công ty đang áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ sẽ không đáp ứng được yêu cầu nói trên. Cho nên công ty nên áp dụng hình thức sổ Nhật ký chung hoặc Nhật ký chứng từ để đáp ứng những đòi hỏi về tính chính xác, nhanh chóng và kịp thời của chứng từ. Thư ba: Việc thay đổi đối tượng tập hợp chi phí sản xuất từ tập hợp tập trung toàn bộ sang tập hợp theo từng đơn đặt hàng kéo theo sự thay đổi trong công tác tập hợp chi phí sản xuất: * Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp Các chi phí nguyên vật liệu phát sinh liên quan đến đối tượng nào thì phải ghi vào đúng đối tượng đó. Cuối quý kế toán lập bảng phân bổ nguyên vật liệu – CCDC theo từng đơn đặt hàng * Chi phí nhân công trực tiếp Việc xác định chi phí nhân công trực tiếp theo từng đơn đặt hàng hoàn toàn có thể xác định được vì công ty đã có quy định đơn giá tiền công cho từng giai đoạn công nghệ của từng loại sản phẩm. Sau khi nhận được bảng năng suất lao động, bảng chấm công do thống kê các phân xưởng gửi lên, kế toán lập bảng thanh toán lương và trên cơ sở đó lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm theo từng đơn đặt hàng sau đó ghi vào phiếu chi phí công việc được mở chi tiết cho từng đơn đặt hàng * Chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung được tách thành chi phí sản xuất chung cố định và chi phí sản xuất chung biến đổi, với sự phân bổ hợp lý chi phí sản xuất chung cố định vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm dựa trên công suất bình thường của máy móc sản xuất. Từ việc phân bổ chi phí sản xuất chung như vậy kế toán tiến hành tập hợp theo từng phân xưởng sản xuất cuối tháng tập hợp rồi phân bổ là chi phí nhân công trực tiếp. SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN 73 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Công thức phân bổ: CPSX chung = Tổng chi phí sản xuất chung x Chi phí NCTT Tính cho đơn đặt hàng Chi phí nhân công trực tiếp đơn đặt hàng Kế toán tiến hành định khoản. Khi phát sinh chi phí sản xuất cố định: Nợ TK627( chi tiết cho chi phí sản xuất chung cố định) Có TK152, 153,214,331,334... Cuối kỳ phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung cố định vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường, kế toán ghi: Nợ TK154 ( chi phí sản xuất kinh doanh dở dang) Có TK627( chi phí sản xuất chung) Trong quá trình tập hợp chi phí sản xuất, kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho, bảng chấm công, bảng năng suất lao động, bảng thanh toán lương, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội và mức phân bố tiền lương và bảo hiểm xã hội và mức phân bổ chi phí sản xuất chung để lập phiếu chi phí công việc cho từng đơn đặt hàng. *Tổ chức công tác kế toán máy và vận dụng tài khoản kế toán: Trong cơ chế thị trường hiện nay, các thông tin kế toán tài chính chính xác, khách quan và kịp thời có một ý nghĩa vô cùng quan trọng quyết định sự sống còn của doanh nghiệp. Do đó buộc các doanh nghiệp phải tính tới việc đưa máy vi tính vào công tác kế toán của mình. Công ty TNHH Đức Phong có đội ngũ kế toán có trình độ tốt, có máy móc trang thiết bị tốt. Công ty nên đưa phần mềm kế toán máy vào áp dụng cho công tác kế toán. Hiện nay, với sự ban hành các chuẩn mực mới của Bộ Tài Chính làm thay đổi một số tài khoản trong bảng cân đối kế toán cũng như trong cách vận dụng để hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm các tài khoản được mở chi tiết. Việc xây dựng tài khoản chi tiết, tổng hợp sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc theo dõi tổng hợp và chi tiết các yếu tố chi phí phát sinh trong kỳ, tạo điều kiện cho việc kiểm tra tình hình thực hiện chi phí tại các phân xưởng , theo từng đối tượng chịu chi phí. Đồng thời việc xây dựng hệ thống tài khoản chi tiết thể hiện tính khoa học và hợp lý trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN 74 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang KẾT LUẬN Toàn bộ những nội dung lý luận đến thực tiễn đã được đề cập trong luận văn này đã chứng minh ý nghĩa, vai trò đặc biệt quan trọng của chỉ tiêu chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm với mỗi doanh nghiệp sản xuất và nền kinh tế quốc dân. Việc tính đúng, tính đủ chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là yêu cầu của quản lý kinh tế nói chung và của công tác hạch toán kế toán nói riêng. Thực hiện yêu cầu đó không chỉ là điều kiện để đánh giá đúng kết quả phấn đấu của đơn vị mà còn là tiền đề để đơn vị tìm ra biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp và đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trong hiện tại và tương lai. Sau một thời gian thực tập tại Công ty TNHH Đức Phong được sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của cán bộ phòng tổ chức hành chính và phòng kế toán và cùng với sự tham khảo tài liệu và tìm tòi của bản thân em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình. Những mục tiêu ban đầu của đề tài: Thứ nhất: Đề tài đã hệ thống lại những vấn đề lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm để làm căn cứ nghiên cứu thực tiễn tại đơn vị thực tập. Thứ hai: Đề tài đã khái quát được những nét đặc trưng về công ty TNHH Đức Phong, tìm hiểu thực tế công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm túi sợi của công ty. Thứ ba: Trên cơ sở tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty đã có những nhận xét đánh giá và đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần cải thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty. Tuy vẫn còn nhiều thiếu sót nhưng đề tài cơ bản đã hoàn thành được những mục tiêu đề ra. SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN 75 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO GVC Phan Đình Ngân, Th.s Hồ Phan Minh Đức, " Giáo trình lý thuyết kế toán tài chính", Đại học Kinh tế Huế,2009. 1. Th.s Huỳnh Lợi, Th.s Nguyễn Khắc Tâm, hiệu đính PGS.TS Võ Văn Nhị, " kế toán chi phí", NXB Thống Kê, 2002. 2. PGS.TS Võ Văn Nhị, " 26 chuẩn mực kế toán và kế toán tài chính doanh nghiệp", NXB lao động- xã hội. 3. T.s Trịnh Văn Sơn, " Giáo trình phân tích kinh doanh", Đại học kinh tế Huế,2006. 4. Một số khóa luận và chuyên đề của năm trước: - Thái Thị Hải Thiều,2013," thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Đức Phong". - Võ Thị Thanh Mỵ, 2013, " Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy gạch tuynel- Công ty Cổ phần Gạch ngói 30/4". 5. Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp. 6. Các thông tư hướng dẫn chế độ kế toán.. 7. Một số website: - - - SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftran_thi_thanh_mai_9713.pdf
Luận văn liên quan