Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH MTV Nhân Tài

Trong quá trình thực hiện và nghiên cứu đề tài, do công việc thực tế, kiến thức và thời gian thực tập có giới hạn nên đề tài không tránh khỏi những sai sót và hạn chế. Hạn chế của đề tài Thời gian nghiên cứu bị hạn chế về mặt thời gian thực tập nên em chưa có cơ hội để tìm hiểu cặn kẽ, hiểu rõ hết các phần hành cũng nhưn thực trạng công tác kế toán thuế tại công ty. Trong thời gian thưc tập chỉ được quan sát qua trình làm việc, quá trình nhập và luân chuyển chứng từ cũng như quá trình xảy ra các nghiệp vụ liên quan đến thuế trong thời gian đến công ty.

pdf96 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1240 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH MTV Nhân Tài, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế toán căn cứ HĐ GTGT và các chứng từ liên quan lập UNC gửi đến ngân hàng để chuyển tiền cho nhà cung cấp. 2.2.2.3. Hạch toán thuế GTGT đầu vào Kế toán dựa vào số thuế GTGT được ghi trên hóa đơn GTGT để hạch toán số tiền thuế của hàng hóa dịch vụ mua vào. Ví dụ 1: Ngày 22/10/2015, công ty TNHH MTV Nhân Tài mua Xi măng Nghi Sơn của công ty CP An Phú Thừa Thiên Huế với giá trị chưa thuế là 10.636.364 đồng, thuế GTGT 10% theo HĐ GTGT mẫu số: 01GTKT3/002, kí hiệu: AP/13P, số: 0005318, trả bằng tiền mặt.  Hóa đơn GTGT người bán giao cho người mua. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Trần Thị Minh Tân 51 Biểu mẫu 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0005318 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho người mua Ngày 22 tháng 10 năm 2015 Mẫu số:01GTKT3/002 Kí hiệu: AP/13P Số: 0005318 Đơn vị bán hàng: Công ty CP An Phú Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300330942 Địa chỉ: 189 Phạm Văn Đồng, TP Huế, TT Huế Số tài khoản: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn TT Huế- 4000211001016 Số điện thoại:0543 810 492 Họ và tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV Nhân Tài Mã số thuế: 3301164663 Địa chỉ: 2/61 Nguyễn Duy Luật- P. Phú Bài- TX Hương Thủy- TT Huế Hình thức thanh toán: TM Số TK: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Xi măng Nghi Sơn PCB40 Tấn 10 1.063.636,36 10.636.364 Cộng tiền hàng 10.636.364 Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 1.063.636 Tổng cộng tiền thanh toán: 11.700.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười một triệu bảy trăm ngàn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Kế toán Thủ trưởng đơn vị (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Xuân Quế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Trần Thị Minh Tân 52 Kế toán tiến hành nhập vào máy tính. Sau khi đã nhập liệu, dữ liệu sẽ được cập nhập chi tiết cho từng tài khoản. Biểu mẫu 2.2: Sổ cái tài khoản 133 - Thuế GTGT đầu vào VIỆN TIN HỌC DOANH NGHIỆP Mẫu số: S03B – DNN Tầng 7, HAGL Plaza, 01 Nguyễn Văn Linh, Đà Nẵng (Ban hành theo QĐ 48/2006 QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2015 Tên tài khoản: 1331- Thuế VAT đầu vào Từ ngày: 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015 Dư đầu kì: 62.785.495 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật kí chung TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có Tháng..năm.. Số dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ C17/10 22/10 Nhập kho xi măng theo HĐ số 0005318 1111 1.063.636 30/10 Kết chuyển thuế GTGT 3331 537.155.975 N32/12 18/12 Nhập kho CCDC theo HĐ số 0001769 1111 796.000 C30/12 19/12 Nhập kho dầu diesel theo HĐ số 0006272 1111 1.207.273 Cộng phát sinh trong kỳ 674.219.074 732.668.074 Số dư cuối kỳ 4.336.495 Ngày31 tháng12. năm 2015 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Trần Thị Minh Tân 53 Biểu mẫu 2.3: Sổ chi tiết tài khoản thuế GTGT được khấu trừ VIỆN TIN HỌC DOANH NGHIỆP Mẫu số S20 – DNN Tầng 7, HAGL Plaza, 01 Nguyễn Văn Linh, Đà Nẵng (Ban hành theo QĐ 48/2006 QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN TK 1331- Thuế GTGT được khấu trừ Từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Nợ Có Nợ Có Số hiệu Ngày tháng A B C D (1) (2) (3) (4) Dư đầu kì 62.785.495 C17/10 22/10 Nhập kho hàng hóa theo HĐ số 0005318 1111 1.063.636 30/10 Kết chuyển thuế GTGT quý III 3331 537.155.975 N32/11 18/11 Nhập kho dầu diesel theo HĐ số 0006272 331 1.207.273 C30/12 19/12 Nhập kho CCDC theo HĐ số 0001769 1111 796.000 Tổng cộng 674.219.074 732.668.074 Số dư cuối kì 4.336.495 Ngày31 tháng12. năm 2015 Người ghi sổ (Đã kí) Kế toán trưởng (Đã kí) Giám đốc (Đã kí) Cuối mỗi quý, kế toán sẽ in phiếu nhập kho và phiếu chi để kẹp với hóa đơn. Dưới đây là phiếu chi và phiếu nhập kho: Biểu mẫu 2.4: Phiếu chi số 17 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Trần Thị Minh Tân 54 VIỆN TIN HỌC DOANH NGHIỆP Tầng 7, HAGL Plaza, 01 Nguyễn Văn Linh, Đà Nẵng Mẫu số: 02-TT (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày ..22.. tháng ..10.. năm .2015. Số CT: C17/10 TK ghi: Số tiền: 1331 1.063.636 156 10.636.364 Họ tên người nhận: .......................Trần Bảo Nam Địa chỉ: .Công ty CP An Phú Thừa Thiên Huế Lý do nộp: Thanh toán tiền mua xi măng theo HĐ số 0005318 Số tiền: .... 11.700.000 đồng................ Viết bằng chữ: Mười một triệu bảy trăm ngàn đồng chẵn. Kèm theo: ....01...... chứng từ gốc: HĐ 0005318 Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mười một triệu bảy trăm ngàn đồng chẵn. Ngày.22..tháng.10..năm.2015... Giám đốc (đã kí) Kế toán trưởng (đã kí) Người lập phiếu (đã kí) Thủ quỹ (đã kí) Người nhận tiền (đã kí) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Trần Thị Minh Tân 55 Biểu mẫu 2.5: Phiếu nhập kho số 17 VIỆN TIN HỌC DOANH NGHIỆP Tầng 7, HAGL Plaza, 01 Nguyễn Văn Linh, Đà Nẵng Mẫu số: 01 - VT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Ngày 22 tháng 10 năm 2015 Số.......C17/10....... Nợ....TK 156, 1331.. Có....TK 1111 Họ Họ và tên người giao: Trần Bảo Nam Địa chỉ: Công ty CP An Phú Thừa Thiên Huế Lí do nhập hàng: Nhập kho xi măng theo HĐ số 0005318 Kèm theo hóa đơn số: Ngày: Nhập tại kho Công ty: 2/61 Nguyễn Duy Luật- P. Phú Bài- TX Hương Thủy, Thừa Thiên Huế STT Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 01 Xi măng Nghi Sơn PCB40 01 Tấn 10 10 1.063.636,40 10.636.364 Cộng x x x x x 10.636.364 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười triệu sáu trăm ba mươi sáu ngàn ba trăm sáu mươi bốn đồng... Số chứng từ gốc kèm theo: ...................................................................................................... Ngày.22...tháng.10...năm.2015... Người lập phiếu (đã kí) Người giao hàng (đã kí) Thủ kho (đã kí) Kế toán trưởng (đã kí) Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 156 10.636.364 Nợ TK 1331 1.063.636 Có TK 1111 11.700.000 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Trần Thị Minh Tân 56 Ví dụ 2: Ngày 18/11/2015,công ty TNHH MTV Nhân Tài mua dầu diesel của Công ty CP An Phú Thừa Thiên Huế theo Hóa đơn GTGT mẫu số: 01GTKT3/002, kí hiệu: AP/13P, số: 0006272 ngày 18/11/2015 với giá trị chưa thuế là 12.072.727 đồng, thuế GTGT 10%, đã thanh toán cho người bán bằng tiền mặt.  Kế toán nhận được HĐ GTGT đầu vào (Phụ lục số 2.5) Kế toán tiến hành nhập vào máy tính. Sau khi đã nhập liệu, dữ liệu sẽ được cập nhập chi tiết cho từng tài khoản. Cụ thể sổ cái TK 1331 (Theo biểu mẫu 2.2; Sổ chi tiết 1331 (Theo biểu mẫu 2.3). Cuối mỗi quý, kế toán sẽ in phiếu nhập kho (Phụ lục số 2.6) và phiếu chi ( Phụ lục số 2.7) để kẹp với hóa đơn. Nợ TK 152 12.072.727 Nợ TK 1331 1.207.273 Có TK 1111 13.280.000 Ví dụ 3: Ngày 19/12/2015,công ty TNHH MTV Nhân Tài mua săm, lốp của DNTN Lazang Lốp Hai Quỳnh với giá trị chưa thuế là 7.960.000, thuế GTGT 10% theo Hóa đơn GTGT mẫu số:01GTKT3/002, Kí hiệu: AA/13P, Số: 0001769, đã trả bằng tiền mặt.  Sau khi nhận được hóa đơn của nhà cung cấp (Phụ lục 2.8), kế toán tiến hành nhập vào máy tính. Sau khi đã nhập liệu, dữ liệu sẽ được cập nhập chi tiết cho từng tài khoản. Cụ thể sổ cái TK 1331 (Biểu mẫu 2.2); Sổ chi tiết tài khoản 1331 (Biểu mẫu 2.3), Cuối mỗi quý, kế toán sẽ in phiếu nhập kho (Phụ lục số 2.9), phiếu chi (Phụ lục số 2.10) để kẹp với hóa đơn.  Kế toán hạch toán: Nợ TK 153 7.960.000 Nợ TK 1331 796.000 Có TK 1111 8.756.000 2.2.3. Kế toán thuế GTGT đầu ra 2.2.3.1. Tài khoản sử dụng Công ty TNHH MTV Nhân Tài áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT nên công ty mở tài khoản: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Trần Thị Minh Tân 57 - TK 3331: Thuế GTGT phải nộp 2.2.3.2. Chứng từ sử dụng, sổ sách và quy trình luân chuyển chứng từ  Chứng từ sử dụng Công ty áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ do vậy công ty thực hiện đầy đủ hóa đơn chứng từ theo quy định của Nhà nước: - Hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT3/003 - Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT - Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra (Mẫu số: 01- 1/GTGT)  Sổ sách sử dụng - Sổ cái TK 3331 - Sổ chi tiết TK 33311  Quy trình luân chuyển chứng từ - Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng hóa của công ty, kế toán vật tư sẽ kiểm trasố lượng hàng tồn kho và thông báo cho quản lí kho kiểm tra số hàng trong kho có đủ để cung cấp cho khách hàng không. - Nếu đủ, kế toán vật tư sẽ lập phiếu giao hàng, sau đó đưa phiếu giao hàng cho bộ phận kho để bốc hàng lên xe. Lập hóa đơn bán hàng thành 3 liên: liên 1: lưu tại quyển; liên 2: giao cho người mua; liên 3: kế toán vật tư lưu với các chứng từ khác. Cuối cùng kế toán tập hợp các chứng từ và lưu theo ngày. 2.2.3.3. Hạch toán thuế GTGT đầu ra Kế toán dựa vào số thuế GTGT được ghi trên hóa đơn GTGT để hạch toán số tiền thuế của hàng hóa dịch vụ bán ra Ví dụ 1: Ngày 01/10/2015, Công ty TNHH MTV Nhân Tài bán gạch cho DNTN Trần Tứ theo Hóa đơn số 0000531, đã trả bằng tiền mặt.  Kế toán lập hóa đơn GTGT bán ra. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Trần Thị Minh Tân 58 Biểu mẫu 2.6: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000531 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 01 tháng 10 năm 2015 Mẫu số:01GTKT3/003 Kí hiệu: NT/14P Số: 0000531 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH MTV Nhân Tài Mã số thuế: 3301 164 663 Địa chỉ: 2/61 Nguyễn Duy Luật- P. Phú Bài- TX Hương Thủy- TT Huế Số tài khoản: 5021100197777 tại Ngân hàng TMCP Quân Đội- Chi nhánh Huế Số điện thoại: Họ và tên người mua hàng: Tên đơn vị: DNTN Trần Tứ Mã số thuế: 3300 203 415 Địa chỉ: Thôn 9 xã Thủy Phù, Thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế Hình thức thanh toán: TM Số TK: ST T Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Gạch 6 lỗ nhỏ Viên 8.500 2.000 17.000.000 02 Gạch 6 lỗ nhỏ 1/2 Viên 500 1.272 636.000 Cộng tiền hàng 17.636.000 Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 1.763.600 Tổng cộng tiền thanh toán: 19.399.600 Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu ba trăm chín mươi chín ngàn sáu trăm đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) (Đã kí) (Đã kí) (Đã kí) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Trần Thị Minh Tân 59  Kế toán tiến hành nhập vào máy tính. Sau khi đã nhập liệu, dữ liệu sẽ được cập nhập chi tiết cho từng tài khoản trên sổ cái TK 33311; sổ chi tiết tài khoản 33311 Biểu mẫu 2.7: Sổ cái TK 3331: Thuế GTGT đầu ra Biểu mẫu 2.7: VIỆN TIN HỌC DOANH NGHIỆP Tầng 7, HAGL Plaza, 01 Nguyễn Văn Linh, Đà Nẵng Mẫu số S03B – DNN (Ban hành theo QĐ 48/2006 QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2015 Tên tài khoản: 33311- Thuế VAT đầu ra Từ ngày: 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015 Dư đầu kì: 37.811.004 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật kí chung TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có Phát sinh trong kỳ X03/10 01/10 Xuất bán gạch theo HĐ số 0000531 1111 1.763.600 T13/11 05/11 Xuất bán xi măng theo HĐ số 0000637 1111 1.745.460 BC06/12 05/12 Xuất bán gạch theo HĐ số 0000742 131 9.718.000 Cộng phát sinh trong kỳ 732.668.074 745.974.913 Số dư cuối kỳ 51.117.843 Ngày31 tháng12. năm 2015 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Trần Thị Minh Tân 60 Biểu mẫu 2.8: Sổ chi tiết TK 33311: Thuế GTGT đầu ra VIỆN TIN HỌC DOANH NGHIỆP Mẫu số S20 – DNN Tầng 7, HAGL Plaza, 01 Nguyễn Văn Linh, Đà Nẵng (Ban hành theo QĐ 48/2006 QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN TK 33311- Thuế GTGT đầu ra Từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền thuế GTGT đã nộp Số tiền thuế GTGT phải nộp Số hiệu Ngày tháng Dư đầu kì 37.811.004 X03/10 01/10/2015 Xuất bán gạch theo HĐ số 0000531 131 1.763.600 T13/11 05/11/2015 Xuất bán xi măng theo HĐ số 0000637 1111 1.745.460 BC06/12 05/12/2015 Xuất bán gạch theo HĐ số 0000742 131 9.718.000 Cộng số phát sinh 13.306.839 Số dư cuối kì 51.117.843 Ngày31 tháng12. năm 2015 Người ghi sổ (Đã kí) Kế toán trưởng (Đã kí) Giám đốc (Đã kí) Cuối mỗi quý, kế toán sẽ in phiếu xuất kho để kẹp với hóa đơn. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Trần Thị Minh Tân 61 Biểu mẫu 2.9: Phiếu thu số 06 VIỆN TIN HỌC DOANH NGHIỆP Mẫu số: 01 Tầng 7, HAGL Plaza, 01 Nguyễn Văn Linh, Đà Nẵng (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ - BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày ..01.. tháng ..10.. năm .2015. Số CT: T06/10 TK ghi: Số tiền: 33311 1.763.600 5111 17.636.000 Họ và tên người nộp tiền: ... Nguyễn Đăng Hoàng Địa chỉ: DNTN Trần Tứ Lý do nộp: Thu tiền bán gạch theo HĐ số 0000531 Số tiền: .... 19.399.600 đồng................ Viết bằng chữ: Mười chín triệu ba trăm chín mươi chín ngàn sáu trăm đồng. Kèm theo: ....01...... chứng từ gốc: HĐ 0000531 Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mười chín triệu hai trăm ngàn đồng chẵn. Ngày.01..tháng.10 năm.2015 Giám đốc (đã kí) Kế toán trưởng (đã kí) Người lập biểu (đã kí) Người nộp tiền (đã kí) Thủ quỹ (đã kí) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Trần Thị Minh Tân 62 Biểu mẫu 2.10: Phiếu xuất kho số 06 VIỆN TIN HỌC DOANH NGHIỆP Tầng 7, HAGL Plaza, 01 Nguyễn Văn Linh, Đà Nẵng Mẫu số: 02 - VT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 01 tháng 10 năm 2015 Số.......T06/10....... Nợ....TK 632 Có....TK 156 Họ Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Đăng Hoàng Địa chỉ: Công ty TNHH MTV Nhân Tài Lí do xuất kho: Xuất bán gạch theo HĐ số 0000531 Xuất tại kho Công ty: 2/61 Nguyễn Duy Luật- P. Phú Bài- TX Hương Thủy, Thừa Thiên Huế STT Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Gạch 6 lỗ nhỏ 12 Viên 8.500 8.500 1.800 15.300.000 02 Gạch 6 lỗ nhỏ 1/2 13 Viên 500 500 1.200 600.000 Cộng x x x x x 15.900.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười lăm triệu chin trăm ngàn đồng chẵn. Số chứng từ gốc kèm theo: 01 chứng từ gốc ........................................................................... Ngày.01...tháng.10...năm.2015... Người lập phiếu (đã kí) Người nhận hàng (đã kí) Thủ kho (đã kí) Kế toán trưởng (đã kí) Giám đốc (đã kí) Kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng hóa và ghi giảm giá vốn:  Nợ TK 632 15.900.000 Có TK 156 15.900.000  Nợ TK 131 19.399.600 Có TK 5111 17.636.000 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Trần Thị Minh Tân 63 Có TK 33311 1.763.600 Ví dụ 2: Ngày 05/11/2015, Công ty TNHH MTV Nhân Tài bán xi măng cho công ty Về Nguồn theo hóa đơn số 0000637, đã trả bằng tiền mặt.  Công ty lập hóa đơn GTGT cho hàng hóa bán ra (Phụ lục số 2.11)  Kế toán tiến hành nhập vào máy tính. Sau đó, dữ liệu sẽ được cập nhập chi tiết cho từng tài khoản trên sổ cái: TK 3331 (Biểu mẫu 2.7); Sổ chi tiết tài khoản 33311 (Biểu mẫu 2.8). Cuối mỗi quý, kế toán sẽ in phiếu xuất kho (Phụ lục số 2.12), phiếu thu (Phụ lục 2.13) để kẹp với hóa đơn.  Nợ TK 632 17.379.540 Có TK 156 17.379.540  Nợ TK 1111 19.200.000 Có TK 5111 17.454.540 Có TK 33311 1.745.460 Ví dụ 3: Ngày 05/12/2015, Công ty TNHH MTV Nhân Tài bán gạch Tuynel 6 lỗ cho Công ty TNHH TV & XL Nhật Ánh Vinh theo hóa đơn số 0000742, chưa thu tiền. Công ty lập hóa đơn đầu ra (Phụ lục số 2.14) Kế toán tiến hành nhập vào máy tính. Sau khi đã nhập liệu, dữ liệu sẽ được cập nhập chi tiết cho từng tài khoản. Cụ thể sổ cái:,TK 3331 (Bểu mẫu 2.7); Sổ chi tiết tài khoản 33311 (Biểu mẫu 2.8). Cuối mỗi quý, kế toán sẽ in phiếu xuất kho (Phụ lục số 2.15) để kẹp với hóa đơn.  Nợ TK 632 88.140.000 Có TK 156 88.140.000  Nợ TK 131 106.898.000 Có TK 511 97.180.000 Có TK 33311 9.718.000 2.2.4. Kê khai, khấu trừ và nộp thuế Bắt đầu từ ngày 15/11/2014, kể từ khi Thông tư 151/2014/TT-BTC ban hành ngày 10/10 năm 2014 có hiệu lực thì việc xác định kì kê khai thuế GTGT đã có sự thay Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Trần Thị Minh Tân 64 đổi. Cụ thể tại điều 15 sửa đổi bổ sung điểm b, khoản 2, điều 11 Thông tư 156/2013/TT-BTC của TT 151 có quy định như sau: “Đối tượng kê khai thuế GTGT theo quý áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống”. 2.2.4.1. Kê khai, khấu trừ thuế GTGT Công ty hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Kỳ tính thuế GTGT là hàng quý. HHDV mà công ty sản xuất ra chịu thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp tiến hành kê khai thuế trên phần mềm kê khai thuế của Tổng cục thuế. Vào Quý IV, công ty sử dụng phần mềm 3.3.4 để thực hiện kê khai thuế. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quý chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.  Quy trình kê khai thuế Sơ đồ 2.8: Quy trình kê khai thuế  Cách lập tờ khai thuế GTGT Tất cả các hóa đơn đầu vào và đầu ra sẽ được tổng hợp và kê vào bảng kê excel được kết xuất ra từ phần mềm HTKK của máy tính. Hóa đơn GTGT mua vào, bán ra Nộp cho Chi Cục thuế Thừa Thiên Huế qua thư điện tử Bảng kê HĐ chứng từ HHDV mua vào, bán ra Tờ khai thuế GTGT Nếu nộp thành công sẽ có thông báo của Chi Cục thuế Nếu chưa nộp được sẽ không có thông báo của Chi Cục thuế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Trần Thị Minh Tân 65  Đầu tiên, kế toán thuế sẽ mở phần mềm kê khai thuế và đăng nhập vào phần mềm. Chọn “ Tờ khai GTGT khấu trừ” (01- GTGT) sau đó sẽ xuất hiện giao diện sau: Công ty TNHH MTV Nhân Tài kê khai theo quý và đang kê khai cho quý IV năm 2015 nên sẽ chọn như theo hình trên.  Chọn phụ lục kê khai: Để tổng hợp số liệu và hoàn thành tờ khai thuế GTGT cần phải kê khai đầy đủ hóa đơn HHDV mua vào, bán ra. Khi đó chúng ta phải lựa chọn 2 phụ lục kê khai chính: + Phụ lục bảng kê HHDV bán ra – mẫu 01-1/ GTGT( Phụ lục số 2.16) + Phụ lục bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào mẫu 01-2/ GTGT( Phụ lục số 2.17) (Theo luật thuế sửa đổi số 71/ 2014/QH13 thì ngày 26/11/2014 có hiệu lực ngày 01/01/2015 thì kể từ năm 2015, hồ sơ khai thuế không cần phải nộp kèm theo 2 phụ lục trên nhưng để tổng hợp được số liệu lên tờ khai thuế 01/GTGT thì vẫn phải làm 2 phụ lục này). Trong trường hợp ta kê khai trên excel thì ta chọn 2 phụ lục đó rồi kích chuột vào nút tải bảng kê hoàn thành số liệu trên hai phụ lục này). Sau khi làm xong bước 2 và bước 3 bấm đồng ý để vào giao diện của tờ khai: Mẫu tờ khai thuế GTGT-Mẫu 01/GTGT Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Trần Thị Minh Tân 66 Theo tờ khai thuế GTGT quý IV năm 2015 (Phụ lục số 2.18):  Công ty TNHH MTV Nhân Tài trong kì có phát sinh hoạt động mua bán hàng hóa dịch vụ nên ở mục 21 không tích vào.  Kế toán ghi nhận số thuế GTGT của HHDV bán ra thông qua bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra quý IV năm 2015, mẫu số 01-1/GTGT số tiền: 745.975.423 đồng.  Kế toán ghi nhận số thuế GTGT đầu vào của HHDV mua vào thông qua bảng kê hóa đơn chứng từ HHDV mua vào số tiền: 676.002.710 đồng.  Sau đó, ta kích chọn mục “ Tờ khai”  Thuế GTGT phát sinh trong tháng để nộp thuế được xác định bằng hiệu số: Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ  Thông qua phần mềm HTKK thuế của Tổng Cục thuế, KT xác định được số thuế GTGT phát sinh trong kì là: 745.975.423 - 676.002.710= 69.972.713 đồng  Mặt khác, số thuế GTGT còn được khấu trừ kì trước chuyển sang là 58.449.000 đồng.  Vì vậy, số thuế GTGT phải nộp cho quý IV là: 69.972.713 - 58.449.000 = 11.523.713 đồng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Trần Thị Minh Tân 67  Số thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kì là: 11.523.713 đồng  Suy ra, số thuế GTGT chưa khấu trừ hết kì này chuyển sang kì sau là: 0 đồng.  Kế toán định khoản kết chuyển số thuế GTGT được khấu trừ quý IV và ghi vào sổ cái TK 133 (Phụ lục 2.2.2.1), sổ cái TK 3331 (Phụ lục 2.2.2.9), sổ chi tiết TK 1331 (Phụ lục số 2.2.2.2), sổ chi tiết TK 33311 (Phụ lục số 2.2.2.10) Nợ TK 3331 676.002.710 Có TK 133 676.002.710 2.2.4.2. Nộp thuế - Công ty TNHH MTV Nhân Tài nộp tờ khai thuế qua mạng. - Đối với mỗi doanh nghiệp khi nộp tờ khai thuế qua mạng sẽ được cấp 1 tài khoản riêng. - Khi nộp tờ khai thuế, doanh nghiệp phải đăng nhập vào tài khoản của doanh nghiệp trên trang web thuế VN ( - Sau đó trong hồ sơ khai thuế tải lên các file được kết xuất ra từ phần mềm HTKK thuế gồm: file đối với tờ khai thuế GTGT. - Sau khi nộp tờ khai qua mạng thành công, Cục Thuế sẽ gửi thông báo về Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Trần Thị Minh Tân 68 2.3. Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN tại Công ty TNHH MTV Nhân Tài 2.3.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế - Hàng quý, Công ty phải xác định và ghi nhận số thuế TNDN tạm nộp trong quý được căn cứ vào số doanh thu thực tế phát sinh trong quý và tỉ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu của năm trước liền kề. - Sau đó công ty tạm nộp thuế vào NSNN. Kế toán sử dụng TK 3334 - Đến cuối năm tài chính, trên cơ sở xác định kết quả kinh doanh thực tế, công ty xác định và ghi nhận số thuế TNDN thực nộp trong năm. Kế toán thuế tổng hợp các chỉ tiêu và lập tờ khai quyết toán thuế TNDN. 2.3.2. Chứng từ, sổ kế toán sử dụng  Chứng từ sử dụng - Bảng kê 01-1/GTGT; 01-2/ GTGT; - Sổ theo dõi chi thiết thuế TNDN - Tờ khai quyết toán thuế TNDN( Mẫu 03/TNDN) - Giấy nộp tiền vào NSNN  Sổ kế toán sử dụng - Sổ cái TK 3334 - Sổ cái TK 8211 2.3.3. Tài khoản sử dụng - TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp - TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành 2.3.4.1. Cơ sở xác định thuế TNDN tạm tính Doanh nghiệp căn cứ vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để xác định số thuế TNDN tạm tính. Định kì, cuối mỗi quý, kế toán tiến hành xác định số thuế TNDN tạm nộp. Do khó khăn trong việc xác định chi phí thực tế phát sinh trong kì tính thuế. Số thuế TNDN của công ty, số thuế TNDN tạm nộp hàng quý của công ty căn cứ vào tỉ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu của năm trước liền kề và doanh số thu thực tế trong kì. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Trần Thị Minh Tân 69 2.3.4.2. Thực trạng công tác xác định thuế TNDN tạm tính và thuế TNDN phải nộp Cụ thể công ty tính thuế TNDN tạm tính như sau: Theo thông tư 151/2014/TT- BTC Kể từ quý IV năm 2014, DN không cần nộp tờ khai tạm tính thuế TNDN nên kế toán chỉ cần xác định số thuế và nộp thuế TNDN tạm tính mà không cần nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính. Dựa vào các khoản doanh thu, tỉ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu, và thuế suất, kế toán xác định khoản thuế TNDN phải nộp.  Quý I/2015: Thuế TNDN tạm tính trong quý = Tỉ lệ TNCT trên doanh thu năm trước x Doanh thu phát sinh trong quý x Thuế suất TNDN Tỉ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu năm trước = Tổng thu nhập chịu thuế TNDN năm trước x 100% Tổng doanh thu năm trước Tỉ lệ TNCT trên doanh thu năm trước = 73.644.675 x 100% = 0,492% 14.984.938.216  Doanh thu phát sinh trong kì là: 2.274.450.792 đồng  Doanh thu theo thuế suất không ưu đãi: 2.274.450.792đồng  Doanh thu theo thuế suất không ưu đãi 20%: 2.274.450.792đồng  Thuế suất không ưu đãi 20%: 20  Thuế suất không ưu đãi 22%: 22  Thuế TNDN của hoạt động không ưu đãi: 2.274.450.792* 0,492%* 20% = 2.238.060đồng  Thuế TNDN tạm tính của quý I là:2.238.060đồng  Quý II/2015  Doanh thu phát sinh trong kì là 6.286.656.881đồng  Doanh thu theo thuế suất không ưu đãi: 6.286.656.881đồng  Doanh thu theo thuế suất không ưu đãi 20%: 6.286.656.881đồng  Thuế suất không ưu đãi 20%: 20 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Trần Thị Minh Tân 70  Thuế suất không ưu đãi 22%: 22  Thuế TNDN của hoạt động không ưu đãi: 6.286.656.881* 0,492%* 20% = 6.186.070đồng  Thuế TNDN tạm tính trong quý II là 6.186.070đồng  Quý III/2015  Doanh thu phát sinh trong kì là 5.371.541.511đồng  Doanh thu theo thuế suất không ưu đãi: 5.371.541.511đồng  Doanh thu theo thuế suất không ưu đãi 20%: 5.371.541.511đồng  Thuế suất không ưu đãi 20%: 20  Thuế suất không ưu đãi 22%: 22  Thuế TNDN của hoạt động không ưu đãi: 5.371.541.511* 0,492%* 20% = 5.285.597 đồng  Thuế TNDN tạm tính của quý III là 5.285.597 đồng  Quý IV/2015:  Doanh thu phát sinh trong kì là 7.459.720.024 đồng  Doanh thu theo thuế suất không ưu đãi: 7.459.720.024đồng  Doanh thu theo thuế suất không ưu đãi 20%: 7.459.720.024đồng  Thuế suất không ưu đãi 20%: 20  Thuế suất không ưu đãi 22%: 22  Thuế TNDN của hoạt động không ưu đãi: 7.459.720.024* 0,492%* 20% = 5.285.597 đồng Thuế TNDN tạm tính của quý IV là 5.285.597 đồng Như vậy, tổng số thuế TNDN tạm tính mà công ty phải nộp là: 21.050.091 đồng. Nhưng trên thực tế, số thuế TNDN mà công ty tạm nộp là 9.500.000 đồng. Với số thuế tạm nộp của từng quý là: Quý I: 1.500.000 đồng Quý II: 3.250.000 đồng Quý III: 2.750.000 đồng Quý IV: 3.500.000 đồng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Trần Thị Minh Tân 71 2.3.5. Kê khai, nộp thuế TNDN tạm tính và quyết toán thuế TNDN 2.3.5.1. Kê khai, nộp thuế TNDN tạm tính  Kê khai thuế TNDN tạm tính Định kì cuối mỗi quý, KT tiến hành tính và nộp thuế TNDN tạm tính. Sau khi kế toán thuế tính được số thuế cần tạm nộp trong quý, kế toán thuế sẽ báo với kế toán trưởng. Sau đó kế toán trưởng xem xét. Nếu đồng ý sẽ báo lại với kế toán thuế để nộp thuế TNDN tạm tính theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ nộp thuế.  Nộp thuế TNDN tạm tính Hàng quý công ty tự tạm nộp thuế vào NSNN theo số liệu đã tính toán. Nếu công ty nộp bằng tiền mặt thì kế toán lập giấy nộp tiền vào NSNN bằng tiền mặt theo mẫu quy định của Bộ Tài chính. Nếu công ty nộp bằng chuyển khoản thì kế toán phải lập giấy nộp tiền vào ngân sách. Khi bắt đầu một niên độ kế toán mới, kế toán tự kê khai, tự lập tờ khai thuế TNDN thông qua việc lập tờ khai thuế TNDN, sau đó tạm nộp thuế TNDN vào NSNN theo số liệu đã kê khai.  Phương pháp hạch toán thuế TNDN Hàng quý, khi xác định thuế TNDN tạm tính phải nộp theo quy định của Luật thuế TNDN: Quý I:  Nợ TK 8211 1.500.000 Có TK 3334 1.500.000  Khi nộp thuế vào NSNN: Nợ TK 3334 1.500.000 Có TK 112 1.500.000 Quý II:  Nợ TK 8211 3.250.000 Có TK 3334 3.250.000  Khi nộp thuế vào NSNN: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Trần Thị Minh Tân 72 Nợ TK 3334 3.250.000 Có TK 112 3.250.000 Quý III:  Nợ TK 8211 2.750.000 Có TK 3334 2.750.000  Khi nộp thuế vào NSNN: Nợ TK 3334 2.750.000 Có TK 112 2.750.000 Quý IV:  Nợ TK 8211 3.500.000 Có TK 3334 3.500.000  Khi nộp thuế vào NSNN: Nợ TK 3334 3.500.000 Có TK 112 3.500.000 Tuy nhiên, khi Công ty tạm nộp thuế TNDN tạm tính thì kế toán sẽ không hạch toán vào phần mềm mà sẽ chờ đến cuối năm để hạch toán kết chuyển số thuế phải nộp vào phần mềm. Trên cơ sở kết quả sản xuất kinh doanh thực tế, công ty xác định và ghi nhận số thuế TNDN phải nộp thực tế trong năm. Kế toán thuế tổng hợp các chỉ têu và lập tờ khai quyết toán thuế TNDN 2.3.5.2. Quyết toán thuế TNDN Hồ sơ kê khai quyết toán thuế TNDN: - Tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo TT 151/2014/TT-BTC (Phụ lục số 2.19) - Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh dành cho người nộp thuế thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ.  Kê khai, quyết toán thuế - Lập tờ khai quyết toán thuế TNDN. Tờ khai quyết toán thuế TNDN được kế toán căn cứ vào sổ chi tiết các TK doanh thu, chi phí để tính thuế TNDN thực tế phải nộp. - Đăng nhập vào phần mềm HTKK Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Trần Thị Minh Tân 73 - Chọn “Thuế Thu nhập Doanh Nghiệp” - Chọn “Quyết toán thuế TNDN năm (03/TNDN)”, màn hình sẽ xuất hiện như hình dưới:  Cách lập chi tiết từng chỉ tiêu trên tờ khai quyết toán thuế TNDN: - Chỉ tiêu [A1] - Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN = 51.758.821 - Chỉ tiêu [B12]- Tổng thu nhập chịu thuế = 51.758.821 Phần mềm tự động cập nhật từ Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh dành cho người nộp thuế thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ. Cụ thể Lợi nhuận kế toán trước thuế được xác định căn cứ vào các khoản doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác và các chi phí: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp, chi phí tài chính và chi phí khác.  Theo Báo cáo KQHĐ SXKD năm 2015 (Phục lục số 2.2.1.4) + Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ = 21.392.427.315 đồng + Doanh thu hoạt động tài chính = 31.109 đồng + Giá vốn hàng bán = 20.471.704.925 đồng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Trần Thị Minh Tân 74 + Chi phí quản lí kinh doanh: 811.414.200 đồng + Chi phí tài chính = 57.253.218 đồng  Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: = (21.392.427.315 + 31.109) – (20.471.704.925+811.414.200+ 57.253.218) = 52.086.081 đồng + Thu nhập khác = 99.740 đồng + Chi phí khác = 427.000 đồng  Kế toán xác định được tổng lợi nhuận kế toán trước thuế là 51.758.821 đồng  Suy ra thu nhập chịu thuế = 51.758.821 đồng Chỉ tiêu [B13] – Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh = 51.758.821 đồng Chỉ tiêu [C1] - Thu nhập chịu thuế: phần mềm sẽ tự động cập nhật = 51.758.821 đồng Chỉ tiêu [C5] – Trích lập quỹ khoa học công nghệ = 0 Chỉ tiêu [C6]- phần mềm sẽ tự động cập nhật = 51.758.821 đồng Chỉ tiêu [C7] – Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 22% (bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi) = 0 vì đây là thu nhập tính thuế của các doanh nghiệp (kể cả hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp) hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có tổng doanh thu năm từ 20 tỷ đồng trở lên. Chỉ tiêu [C8] – Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 20% = 51.758.821 đồng ( Vì hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng ). Vì công ty không trích lập quỹ khoa học công nghệ nên nhập bằng tay vào chỉ tiêu C4 = 51.758.821 đồng Chỉ tiêu [C10]: phần mềm sẽ tự động cập nhật: 51.758.821* 20% = 10.351.764 đồng Chỉ tiêu [C16] – Thuế TNDN của hoạt động SXKD = 10.351.764 đồng Chỉ tiêu [D1] - Thuế TNDN từ hoạt động SXKD = Chỉ tiêu [C16] = 10.351.764 đồng Chỉ tiêu [D]- Tổng số thuế TNDN phải nộp = 10.351.764 đồng Chỉ tiêu [E]: Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm: phần mềm tự động câp nhật = 9.500.000 đồng Thông tư 151 quy định: Nếu số thuế tạm nộp thấp hơn số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán từ 20% trở lên thì doanh nghiệp phải nộp tiền chậm nộp đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên giữa số thuế tạm nộp và số thuế phải nộp theo quyết Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Trần Thị Minh Tân 75 toán. Theo đó kế toán xác định chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN phải nộp. Chỉ tiêu [G]: Tổng số thuế TNDN còn phải nộp: 851.764 > 0: đây là số tiền thuế mà doanh nghiệp phải nộp. - Trog đó: Chỉ tiêu [G1] = 10.351.764 – 9.500.000 = 851.764 đồng Chỉ tiêu [H]: 20% số thuế TNDN phải nộp: 10.351.764* 20% = 2.070.353 đồng Chỉ tiêu [I]: Đây là số tiền chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp (ở chỉ tiêu G) với 20% số thuế TNDN phải nộp( ở chỉ tiêu H) = - 1.218.589 đồng Chỉ tiêu [I] < 0: Khoản chênh lệch này mang giá trị âm có nghĩa là công ty đã thực hiện việc tạm nộp thuế theo đúng quy định, không bị phạt nộp chậm.  Như vậy số thuế TNDN mà doanh nghiệp còn phải nộp là 851.764 đồng  Nộp thuế Khi lập xong sẽ chuyển cho kế toán trưởng của công ty xem xét. Sau đó kế toán thuế xem xét và gửi hồ sơ kê khai thuế qua mạng chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ nộp thuế. Sau đó công ty nộp số thuế TNDN còn phải nộp.  Hạch toán thuế TNDN phải nộp Căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế TNDN hiện hành tạm nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp trong năm đó, kế toán ghi nhận số thuế TNDN hiện hành phải nộp thêm vào chi phí thuế TNDN hiện hành. Ngược lại, kế toán phải ghi giảm chi Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Trần Thị Minh Tân 76 phí thuế TNDN hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế TNDN hiện hành tạm nộp trong năm lớn hơn số phải nộp. Sau đó kế toán phải kết chuyển số thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm vào TK 911. Cụ thể kế toán hạch toán: - Vì số thuế TNDN thực tế phải nộp > số thuế TNDN tạm phải nộp Nợ TK 8211 851.764 Có TK 3334 851.764 - Khi nộp thuế vào NSNN ghi Nợ TK 3334 851.764 Có TK 112 851.764 - Kế toán kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành, ghi: Nợ TK 911 10.351.764 Có TK 8211 10.351.764 Biểu mẫu 2.11: Sổ cái TK 3334- Thuế Thu nhập doanh nghiệp Biểu mẫu 2.11: VIỆN TIN HỌC DOANH NGHIỆP Tầng 7, HAGL Plaza, 01 Nguyễn Văn Linh, Đà Nẵng Mẫu số S03B – DNN (Ban hành theo QĐ 48/2006 QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2015 Tên tài khoản: 3334- Thuế Thu nhập doanh nghiệp Từ ngày: 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015 Dư đầu kì: 14.748.297 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật kí chung TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có Phát sinh trong kỳ 1 20/01/2015 Nộp thuế GTGT, TNDN, môn bài theo giấy nộp tiền 5641234 1111 7.885.070 9 19/08/2015 Nộp thuế TNDN 1121 4.500.000 51 31/12/2015 Kết chuyển lãi 821 10.351.764 Cộng phát sinh trong kỳ 12.385.07 0 10.351.764 Số dư cuối kỳ 12.714.991 Ngày31 tháng12. năm 2015 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Trần Thị Minh Tân 77 Biểu mẫu 2.12: Sổ chi tiết TK 3334- Thuế TNDN VIỆN TIN HỌC DOANH NGHIỆP Mẫu số S20 – DNN Tầng 7, HAGL Plaza, 01 Nguyễn Văn Linh, Đà Nẵng (Ban hành theo QĐ 48/2006 QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN TK 3334 Từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Nợ Có Nợ Có Số hiệu Ngày tháng A B C D (1) (2) (3) (4) Dư đầu kì 14.748.297 1 20/01/2015 Nộp thuế GTGT, TNDN, môn bài theo giấy nộp tiền 5641234 1111 7.885.070 6.863.227 9 19/08/2015 Nộp thuế TNDN 1121 4.500.000 2.363.227 51 31/12/2015 Kết chuyển lãi 821 10.351.764 12.714.991 Tổng cộng 12.385.070 10.351.764 Số dư cuối kì 12.714.991 Ngày31 tháng12. năm 2015 Người ghi sổ (Đã kí) Kế toán trưởng (Đã kí) Giám đốc (Đã kí) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Trần Thị Minh Tân 78 Biểu mẫu 2.13: Sổ chi tiết TK 821- Chi phí thuế TNDN VIỆN TIN HỌC DOANH NGHIỆP Mẫu số S20 – DNN Tầng 7, HAGL Plaza, 01 Nguyễn Văn Linh, Đà Nẵng (Ban hành theo QĐ 48/2006 QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN TK 821 Từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Nợ Có Nợ Có Số hiệu Ngày tháng A B C D (1) (2) (3) (4) 51 31/12/2015 Kết chuyển lãi 3334 10.351.764 10.351.764 52 31/12/2015 Kết chuyển lãi 911 10.351.764 Tổng cộng 10.351.764 10.351.764 Số dư cuối kì Ngày31 tháng12. năm 2015 Người ghi sổ (Đã kí) Kế toán trưởng (Đã kí) Giám đốc (Đã kí) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Trần Thị Minh Tân 79 Biểu mẫu 2.14: Sổ chi tiết TK 911- Xác định kết quả kinh doanh VIỆN TIN HỌC DOANH NGHIỆP Mẫu số S20 – DNN Tầng 7, HAGL Plaza, 01 Nguyễn Văn Linh, Đà Nẵng (Ban hành theo QĐ 48/2006 QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN TK 911 Từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Nợ Có Nợ Có Số hiệu Ngày tháng A B C D (1) (2) (3) (4) TH1 31/12/2015 Kết chuyển CP bán hàng sang TK 911 6421 487.713.636 TH2 31/12/2015 Kết chuyển CP Quản lí sang TK 911 6422 323.700.564 45 31/12/2015 Kết chuyển từ TK 632 sang TK 911 632 20.471.704.925 46 31/12/2015 Kết chuyển từ TK 635 sang TK 911 635 57.253.218 47 31/12/2015 Kết chuyển từ TK 811 sang TK 911 811 327.300 52 31/12/2015 Kết chuyển lãi 821 10.351.764 41 31/12/2015 Kết chuyển từ TK 5111 sang TK 911 5111 20.512.953.379 42 31/12/2015 Kết chuyển từ TK 5113 sang TK 911 5113 879.473.936 43 31/12/2015 Kết chuyển từ TK 711 sang TK 911 711 40 44 31/12/2015 Kết chuyển từ TK 515 sang TK 911 515 31.109 Cộng số phát sinh 21.392.458.464 21.392.458.464 Số dư cuối kì Ngày31 tháng12. năm 2015 Người ghi sổ (Đã kí) Kế toán trưởng (Đã kí) Giám đốc (Đã kí) Nhận xét: Công ty TNHH MTV Nhân Tài đã lập và nộp các tờ khai thuế theo đúng mẫu biểu và thời gian quy định của pháp luật. Qua đó công ty không bị phạt các khoản nộp chậm thuế. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Trần Thị Minh Tân 80 CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH MTV NHÂN TÀI 3.1. Đánh giá chung về tình hình tổ chức công tác kế toán tại công ty Nếu xem xét một cách tổng quan, Công ty đã thực hiện đầy đủ, áp dụng các chuẩn mực kế toán ban hành, chế độ kế toán theo QĐ 48/2006/QĐ- BTC. Đặc biệt, kế toán luôn cập nhập kịp thời những Luật thuế ban hành để có thể thực hiện đúng quy định pháp luật. Tuy nhiên nếu xem xét kĩ từng bộ phận thì công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH MTV Nhân Tài có những ưu điểm và tồn tại những nhược điểm sau. 3.1.1. Tổ chức công tác kế toán nói chung  Ưu điểm: - Tổ chức công tác kế toán tại công ty phù hợp với quy mô, đặc điểm của từng đơn vị. Phòng kế toán thực hiện đầy đủ vai trò, chức năng của mình như thu thập chứng từ, luân chuyển chứng từ, ghi sổ chi tiết, tổng hợp và lập báo cáo tài chính - Bộ máy kế toán được thiết kế một cách khoa học, các nhân viên kế toán đều có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, thường xuyên cập nhập những Thông tư, văn bản luật mới nhất. - Công ty đang sử dụng phần mềm kế toán AC soft giúp việc hạch toán và quản lí dễ dàng hơn. - Các hóa đơn chứng từ đều tuân thủ quy định, không tẩy xóa gian lận và được bảo quản cẩn thận để phục vụ cho công tác hạch toán và kiểm tra khi cần.  Về nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm thì công ty cũng có những điểm hạn chế nhược điểm cần khắc phục: - Đội ngũ cán bộ mặc dù đều có trình độ chuyên môn nghiệp vụ nhưng hầu hết còn trẻ, chưa có nhiều kinh nghiệm nghề nghiệp nên việc xử kí số liệu còn chậm, đôi khi có những sai sót. - Đối với hàng hóa mua vào công ty đặt hàng qua điện thoại. Sau đó nhà cung cấp sẽ giao hàng tận nơi cho công ty và người bán sẽ mang hóa đơn đến. Khi đó sẽ dẫn đến những sai sót những thông tin từ phía nhà cung cấp, Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Trần Thị Minh Tân 81 - Việc ghi chép chứng từ không đầy đủ, bỏ những thông tin về chữ kí của người có trách nhiệm và thông tin về đơn vị tính hay thông tin người mua hàng. 3.1.2. Tổ chức công tác kế toán thuế  Ưu điểm - Đội ngũ nhân viên của công ty có trình độ, năng lực, nhiệt tình, nên đã góp phần làm hoàn thiện công tác kế toán của công ty. - Về cơ bản, công ty đã làm đúng theo chế độ kế toán thuế GTGT và thuế TNDN, thực hiện việc kê khai, nộp thuế theo đúng quy định của pháp luật. - Các hóa đơn, chứng từ của công ty đều được lưu giữ, bảo quản cẩn thận tại công ty để phục vụ công tác kế toán và kiểm tra khi cần thiết. - Công ty đã sử dụng hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách theo đúng quy định của pháp luật, giúp cho công tác kế toán hoạt động thuận lợi, hiệu quả. - Hiện nay công ty đang sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai thuế giúp việc tính toán và kê khai thuế GTGT và thuế TNDN được thực hiện một cách dễ dàng và thuận tiện hơn, tránh các sai sót trong quá trình lập tờ khai hàng quý. - Phân công một kế toán viên chuyên phần hành thuế để theo dõi tình hình thuế tại công ty. Kế toán viên có năng lực và kinh nghiệm nên công việc có hiệu quả cao, đảm bảo nguyên tắc bất kiêm nhiệm, khắc phục tình trạng chậm trễ trong việc lập các báo biểu, tờ khai cuối tháng. - Về tổ chức chứng từ: Công ty đã tổ chức thực hiện đầy đủ hệ thống chứng từ kế toán về thuế GTGT như: HĐ GTGT, các tờ khai thuế theo quy định của TT 119/2014/TT-BTC như: BK HĐ chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào, bán ra,  Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm nêu trên, công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty cũng còn tồn tại một số hạn chế cần khắc phục và hoàn thiện nhằm đáp ứng tốt hơn nữa yêu cầu quản lí trong điều kiện hiện nay - Việc sử dụng phần mềm kê khai thuế sẽ có thể gặp lỗi hệ thống, gây ảnh hưởng đến việc kê khai thuế. - Việc thuê Công ty dịch vụ kế toán đảm nhận sổ sách kế toán thuế là để đảm bảo chính xác và thuận tiện khi làm việc với cơ quan Thuế. Tuy nhiên một kế toán thuế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Trần Thị Minh Tân 82 đảm nhận một lúc quá nhiều công ty thì hiệu quả làm việc sẽ không được tốt, dễ có thể gây sai sót trong quá trình hạch toán. - Các kế toán thường dồn công việc vào cuối tháng, quý mới xử lý nên dễ gây ra sự chậm trễ trong việc tổng hợp số liệu và dễ xảy ra các sai sót, chênh lệch. - Số lượng nhân viên của công ty còn ít nên sự phân công phân nhiệm giữa các phòng ban còn hạn chế, một nhân viên kiêm nhiệm nhiều phần hành khác nhau, do đó dễ xảy ra các gian lận, sai sót khó có thể phát hiện và ngăn chặn. - Công tác vận dụng vào thực tế gặp nhiều bất cập do hạn chế chuyên môn của kế toán cũng như cơ chế, chính sách, quy định pháp lý còn thiếu ổn định. - Do quy mô công ty còn nhỏ nên việc vận dụng các quy định và hệ thống chứng từ sổ sách còn gặp nhiều hạn chế, nhất là việc ghi nhận và hạch toán các loại thuế cho doanh nghiệp - Thông tin được ghi lại trong phần mềm kế toán do kế toán nhập vào nên nhiều khi dẫn đến sai sót và đánh vào sai số. Điều này sẽ làm cho thông tin bị sai lệch. - Căn cứ tính thuế TNDN tạm tính: Khi xác định tỉ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu, để xác định thuế TNDN tạm tính, tỉ lệ này kế toán tự ấn định; trong kì tạm tính thuế kế toán có thể tính nhầm tỉ lện thu nhập chịu thuế trên doanh thu làm ảnh hưởng đến số tiền thuế TNDN tạm nộp từng quý, ảnh hưởng đến sự theo dõi số tiền thuế đã nộp trên sổ sách kế toán, cách xác định chỉ tiêu này hoàn toàn dựa trên sự chủ quan của người làm kế toán. 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN - Đối với những nghiệp vụ mua hàng qua điện thoại khi nhận được hóa đơn, chứng từ từ người bán mang đến, thủ kho cần kiểm tra lại những thông tin trên hóa đơn với hàng thực nhận, phiếu yêu cầu vật tư để tránh tình trạng hóa đơn ghi sai thông tin. - Công ty nên ghi chép đầy đủ các thông tin trên chứng từ. - Việc hạch toán, kê khai các sắc thuế khác nhau thì công ty phải thực hiện một cách khoa học, rõ ràng để tránh sai sót xảy ra. - Phân chia công việc một cách hợp lí cho các nhân viên kế toán để tăng hiệu quả công việc, tránh sai sót xảy ra. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Trần Thị Minh Tân 83 - Khi thực hiện kê khai qua mạng, thì công ty nên kiểm tra lại hệ thống mạng, phần mềm kê khai. - Bộ phận kế toán không nên tập trung toàn bộ công việc vào cuối tháng mà nên phân bổ hợp lí để tránh những sai sót xảy ra, cung cấp kịp thời số liệu cho cấp trên. - Công ty nên tuyển dụng thêm nhân viên để có thể tránh trình trạng như hiện nay do nhân viên phòng kế toán ít nên một nhân viên kiêm nhiệm nhiều chức năng khác nhau. - Luật thuế và các Thông tư, các văn bản pháp luật khác cũng được thường xuyên chỉnh sữa, bổ sung và thay đổi nên kế toán của công ty nên chú ý cập nhật và áp dụng đúng theo quy định của pháp luật nhằm kê khai và nộp thuế theo đúng quy định của Nhà nước. - Khi nhập dữ liệu từ các chứng từ gốc vào máy tính, kế toán cần phải cẩn thận. Những hóa đơn làm căn cứ sau khi đã nhập dữ liệu vào phần mềm, lên bảng kê, hạch toán nghiệp vụ phát sinh cần đánh dấu nháy hoặc làm kí hiệu để dễ dàng kiểm tra việc nhập trùng, sai thông tin. - Định kì kế toán nên kiểm tra, đối chiếu giữa hệ thống chứng từ, sổ sách và phần mềm kế toán để đảm bảo công tác nhập liệu chính xác, tránh trường hợp hóa đơn lập ảo, hóa đơn không hợp lệ nhưng vẫn được nhập vào hệ thống. - Công ty cần xây dựng tỉ lệ thu nhập chịu thuế để tính thuế TNDN tạm tính hàng quý trên cơ sở doanh thu và lợi nhuận của năm trước theo quy định của cơ quan thuế để tránh việc xác định sai tỉ lệ thu nhập chịu thuế ảnh hưởng đến số tiền thuế TNDN tạm tính, tạm nộp trong kì. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Trần Thị Minh Tân 84 PHẦN III: KẾT LUẬN 3.1. Kết luận Trong quá trình thực hiện và nghiên cứu đề tài, do công việc thực tế, kiến thức và thời gian thực tập có giới hạn nên đề tài không tránh khỏi những sai sót và hạn chế. Hạn chế của đề tài Thời gian nghiên cứu bị hạn chế về mặt thời gian thực tập nên em chưa có cơ hội để tìm hiểu cặn kẽ, hiểu rõ hết các phần hành cũng nhưn thực trạng công tác kế toán thuế tại công ty. Trong thời gian thưc tập chỉ được quan sát qua trình làm việc, quá trình nhập và luân chuyển chứng từ cũng như quá trình xảy ra các nghiệp vụ liên quan đến thuế trong thời gian đến công ty. Qua quá trình học tập trên lớp và đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu về công tác kế toán và công tác kế toán GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH MTV Nhân Tài, em nhận thấy rằng thuế GTGT và thuế TNDN là hai loại sắc thuế rất quan trọng trong công ty nói riêng và trong xã hội nói chung. Công tác kế toán thuế ở công ty TNHH MTV Nhân Tài đã phát huy được rất nhiều điểm mạnh và đã góp phần làm nên những thành công của công ty trong những năm qua. Việc tổ chức công tác thuế được thực hiện với một quá trình tương đối thống nhất, rõ ràng, có đầy đủ các chứng từ kèm theo. Tuy nhiên bên cạnh đó không tránh khỏi những mặt còn tồn tại. Qua thời gian thực tế tại Công ty, em đã có thêm những kiến thức thực tế thực sự bổ ích. Với khả năng còn hạn chế và thời gian thực tập không dài, nhưng nó thực sự là một khoảng thời gian có ý nghĩa đối với công việc sau này của em, cung cấp cho em những kiến thức và kĩ năng thực tế để em có thể làm tốt hơn trong đợt thực tậpcuối khóa và giúp ích rất nhiều cho công việc sau này của em. Mặc dù đã rất cố gắng nhưng vì khả năng và thời gian có hạn nên trong bài báo cáo này còn có những sai sót nhất định, kính mong thầy cô giáo cũng như các anh chị trong phòng kế toán công ty thông cảm và góp ý để em hoàn thiện hơn kiến thức của mình. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Trần Thị Minh Tân 85 Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn PGS.TS Trịnh Văn Sơn cùng với Ban lãnh đạo, các anh chị trong Công ty TNHH MTV Nhân Tài đã giúp đỡ em hoàn thiện bài báo cáo này. 3.2. Hướng đi của đề tài sau này Do phạm vi của đề tài chỉ dừng ở kế toán thuế GTGT và thuế TNDN ở doanh nghiệp thương mại, nên để tiếp tục mở rộng nghiên cứu đề tài này một cách hoàn chỉnh hơn đòi hỏi phải tìm hiểu công tác kế toán thuế ở nhiều loại hình doanh nghiệp khác nhau. Qua đó ta có thể đối chiếu, so sánh công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại mội Công ty mỗi loại hình. Qua đó nâng cao vốn kiến thức cho bản thân. Dễ dàng trong công tác thực tế về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. Để nội dung đề tài phong phú hơn, nên đi sâu tìm hiểu nghiên cứu công tác hạch toán nguyên vật liệu và các thông tin mà kế toán nguyên vật liệu cung cấp cho các nhà quản trị trong doanh nghiệp. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Trần Thị Minh Tân 86 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Đối với sách và giáo trình: - Phan Thị Minh Lý, Diệu Thương, Nguyễn Thị Thanh Huyền(2008), Giáo trình Nguyên lí Kế toán, Nhà xuất bản Đại học Huế. - Bài giảng Kế toán thuế năm 2014 của Th.s Phạm Thị Ái Mỹ- Khoa Kế toán- Kiểm toán- Trường Đại học Kinh Tế Huế” - Thông tư 219/2013/TT-BTC ban hành ngày 31/12/2013 hướng dẫn chi tiết thi hành luật thuế GTGT - Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013 - Thông tư 78/2014/TT- BTC hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính Phủ - Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế TNDN tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP - Thông tư 151/2014/TT-BTC ban hành ngày 10/10 năm 2014 - Trần Thị Thu Hiền- Đánh giá thực trạng công tác thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV quản lí đường sắt Bình Trị Thiên tại thư viện trường Đại Học Kinh Tế Huế - Phạm Thị Ngọc Châu- Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty CP Xây dựng Giao Thông Thừa Thiên Huế tại thư viện Trường Đại học Kinh tế Huế - La Thúy Bình- Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại Vận tải San Hiền tại thư viện Trường Đại học Kinh tế Huế - Quyết định số 48/2006/ QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính Đối với nguồn tài liệu trên internet: - Các trang web: 123doc.org Webketoan.vn Google.com Tài liệu.vn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftra_n_thi_minh_tan_4415.pdf
Luận văn liên quan