Khóa luận Thực trạng đầu tư và xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn thị xã Hương trà, tỉnh Thừa Thiên Huế

Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng là mọt hoạt động đầu tư vô cùng quan trọng tạo ra hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội, là tiền đề cơ bản để thực hiện CNH - HĐH đất nước. Những năm qua, Thị xã Hương Trà đã có nhiều hoạt động nhằm đầu tư và xây dựng CSHT trên địa bàn. Trong giai đoạn 2013 - 2015, toàn thị xã đã lên kế hoạch và thực hiện 77 dự án xây dựng CSHT, trong đó có 32 dự án Giao thông, 3 dự án Cấp thoát nước, 12 dự án Điện Công nghiệp, 15 dự án Dịch vụ, 9 dự án hạ tầng Văn hóa - Xã hội, 6 dự án Khu đô thị mới với tổng VĐT thực hiện qua 3 năm là 3.271,267 tỷ đồng, VĐT thực hiện từ NSNN đạt 2.357,372 tỷ đồng, tỷ lệ giải ngân bình quân đạt 88,08%/năm. Bên cạnh đó, dựa vào đánh giá khách quan của người dân trên địa bàn thị xã cho thấy, mức độ hài lòng về các nhóm chỉ tiêu Chất lượng quá trình đầu tư thi công, Tác động đến kinh tế, Tác động đến chính trị, Tác động đến xã hội, Tác động đến môi trường đầu tư, Tác động đến Văn hóa - Giáo dục - Y tế khá cao, hầu hết đều đạt trên mức kiểm định trung bình. Mức độ tác động ở các nhóm tiêu chí phân bố theo từng địa phương điều tra không chênh lệch nhiều. Như vậy, các hoạt động đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn Thị xã Hương Trà tác động một cách tích cực và đồng đều lên hầu hết các địa phận phường/xã của thị xã. Tuy vậy, vẫn còn nhiều hạn chế trong quá trình đầu tư xây dựng như các hoạt đồng trục lợi trên các tuyến đường giao thông xây dựng, các hành động chèo kéo buôn bán ăn theo ở các địa điểm xây dựng.

pdf124 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1485 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng đầu tư và xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn thị xã Hương trà, tỉnh Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ên các tuyến đường giao thông (2.43 điểm). Điều này có thể thấy rõ trên thực tế, những năm gần đây, các công trình xây dựng chủ yêu của thị xã là những công trình giao thông, đặc biệt là các đường tỉnh lộ. Những chỉ tiêu này tuy không quá thấp hơn so với mức điểm trung bình, tuy nhiên đây cũng là điều cần lưu ý khi thực hiện việc xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng, đặc biệt là các công trình giao thông. SVTH: Nguyễn Thị Thủy Tiên 82 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Đào Duy Minh 2.4.3.2. Kết quả đánh giá giữa ba phường/xã - Chất lượng quá trình đầu tư thi công Bảng 24. So sánh kiểm định đánh giá của người dân về tiêu chí chất lượng quá trình đầu tư thi công phân theo xã điều tra Tiêu chí Xã điều tra Sig Hương Văn (A) Hương Vân (B) Hương Toàn (C ) A&B A&C B&C Mean Mean Mean Đảm bảo giao thông đi lại thuận lợi 1,71 1,50 1,46 0,575 0,413 0,979 Đảm bảo về môi trường đầu tư 1,57 1,94 1,71 0,372 0,84 0,589 Đảm bảo về an toàn lao động 1,86 1,89 1,68 0,993 0,77 0,654 Góp phần cải thiện đời sống của người dân 1,71 1,83 1,82 0,895 0,899 0,998 (Nguồn: Số liệu điều tra năm 2016) Dựa vào kết quả điều tra khảo sát, có thể thấy hầu hết các tiêu chí đánh giá về chất lượng quá trình đầu tư thi công ở 3 địa bàn được điều tra không có sự chênh lệch lớn, các giá trị điểm trung bình đều dưới 3 và đạt mức độ hài lòng cao, các giá trị sig đều lớn hơn 0,1. Như vậy, có thể nhận xét rằng, chất lượng thi công công trình ở các địa bàn được điều tra khá tốt, khá đồng điều và đạt được chất lượng cao. SVTH: Nguyễn Thị Thủy Tiên 83 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Đào Duy Minh - Tác động đến Kinh tế Bảng 25. So sánh kiểm định đánh giá của người dân về tiêu chí tác động tích cực kinh tế của đầu tư phân theo xã điều tra Tiêu chí Xã điều tra Sig Hương Văn (A) Hương Vân (B) Hương Toàn (C ) A &B A&C B & C Mean Mean Mean Nhiều dịch vụ vận tải được hình thành ra đời 2,00 2,00 1,79 1,000 0,557 0,504 Tăng thu nhập cho người dân trong vùng 2,29 1,83 1,86 0,244 0,223 0,994 Tạo ra nhiều ngành nghề mới 2.14 2,00 1,71 0,886 0.282 0,512 Giảm thất nghiệp 2,29 2,67 2,29 0,362 1,000 0,246 Lưu lượng xe qua lại tăng 1,71 1,56 1,50 0,713 0,485 0,944 Mở ra thị trường xuất khẩu tăng GDP cho thị xã 2,50 2,67 2,07 0,847 0,281 0,062 Hình thành nhiều tuyến đường xe bus liên tỉnh và huyện/thị xã 2,50 2,28 2,25 0,778 0,687 0,995 Tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại 1,86 1,61 1,64 0,614 0,645 0,989 Nhiều khu công nghiệp và khu chiết xuất ra đời 2,21 2,72 2,04 0,205 0,787 0,021 Trao đổi buôn bán thuận lợi hơn 1,79 1,89 1,75 0,908 0,986 0,786 Tăng tiêu thụ hàng hóa nông sản cũng như đáp ứng nhu cầu tiêu thụ nông sản trong khu vực 2,07 2,11 1,79 0,986 0,424 0,274 (Nguồn: Số liệu điều tra năm 2016) Tương tự với các nhóm tiêu chí về chất lượng đầu tư, mức hài lòng giữa 3 phường/xã điều tra ở nhóm tiêu chí về tác động đến kinh tế cũng không chênh lệch nhiều. Hầu hết mức tác động giữa 3 xã là như nhau, đặc biệt ở các tiêu chí như Giảm SVTH: Nguyễn Thị Thủy Tiên 84 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Đào Duy Minh thất nghiệp, Trao đổi buôn bán thuận lợi hơn, Tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại, Tăng thu nhập cho người dân trong vùng. Riêng với tiêu chí Mở ra thị trường xuất khẩu tăng GDP cho thị xã, giá trị kiểm định ở 2 phường/xã Hương Vân(2.67) và Hương Toàn (2.07) có sự chênh lệch rõ ràng. Giá trị kiểm định sig giữa 2 phường/xã nhỏ hơn 0.1 nên sự khác biệt với giá trị kiểm định có ý nghĩa thống kê. Điều này có thể lý giải răng trên thực tế, với vị trí địa lý giáp với Thành phố Huế, xã Hương Văn mặc dù thuộc khu vực nông thôn của Thị xã Hương Trà nhưng lại có nhiều cơ hội về phát triển kinh tế qua các hình thức như trao đôi hàng hóa liên tỉnh, liên huyện, đặc biệt là thị trường xuất khẩu hàng hóa. - Tác động đến Chính trị Bảng 26. So sánh kiểm định đánh giá của người dân về tiêu chí tác động đến chính trị phân theo xã điều tra Tiêu chí Xã điều tra Sig Hương Văn (A) Hương Vân (B) Hương Toàn (C ) A &B A&C B & C Mean Mean Mean Tạo ra bộ mặt cho huyện 1,86 1,94 1,86 0,918 1,000 0,888 Giao thông thị xã tốt hơn so với các huyện/ thị xã lân cận 2,21 2,44 2,07 0,701 0,850 0,280 Nhiều công trình được nhà nước và nhân dân cùng làm 2,21 2,17 2,11 0,976 0,867 0,950 Thu hút đầu tư của nhiều doanh nghiệp tư nhân tham gia 2,21 2,22 2,11 0,999 0,895 0,860 Mối quan hệ của nhân dân và nhà nước ngày một tốt hơn 1,93 2,06 1,79 0,861 0,799 0,397 (Nguồn: Số liệu điều tra năm 2016) Đối với nhóm các chỉ tiêu đánh giá về tác động đều chính trị, mức chênh lệch độ hài lòng giữa 3 phường/xã không lớn, đặc biệt ở các tiêu chí Tạo ra bộ mặt cho thị xã, Nhiều công trình được nhà nước và nhân dân cùng làm, sự chênh lệch rất nhỏ, có giá SVTH: Nguyễn Thị Thủy Tiên 85 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Đào Duy Minh trị sig = 1 cho thấy hầu như không có sự chênh lệch nào giữa các giá trị thống kê. Điều này cho thấy rằng, việc xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng đã tác động một cách đồng đều một cách tích cực lên mặt chính trị, nội chính của 3 địa bàn được điều tra. - Tác động đến Xã hội Bảng 27. So sánh kiểm định đánh giá của người dân về tiêu chí tác động đến xã hội của đầu tư phân theo xã điều tra Tiêu chí Xã điều tra Sig Hương Văn (A) Hương Vân (B) Hương Toàn (C ) A &B A&C B & C Mean Mean Mean Quan hệ xã hội giữa người dân trong Thị Xã được cải thiện 2,07 2,28 2,07 0,568 1,000 0,457 Quan hệ xã hội giữa người dân trong Thị xã và ngoài Thị xãđược cải thiện 1,86 2,33 2,11 0,131 0,504 0,518 Giảm tai nạn giao thông 2,86 3,17 2,39 0,736 0,446 0,079 Giảm tệ nạn xã hội 2,29 2,39 2,00 0,919 0,469 0,199 (Nguồn: Số liệu điều tra năm 2016) Ở nhóm các tiêu chí tác động đến xã hội, có thể thấy các đánh giá của người dân ở địa bàn điều tra khá tốt, mức độ hài lòng thấp hơn 3. Tiêu chi được đánh giá tích cực nhất là Quan hệ xã hội giữa người dân trong Thị xã được cải thiện với mức điểm khá tốt, đặc biệt không có sự chênh lệch giữa 2 địa bàn phường Hương Văn và xã Hương Toàn. Tuy vậy, đối với tiêu chí Giảm tai nạn giao thông, mức độ hài lòng của người dân chưa cao, đặc biệt là ở phường Hương Vân, đánh giá của người dân ở tiêu chí này dưới mức điểm trung bình 3 (3.17 điểm). Giá trị kiểm định sig giữa 2 địa bàn Hương Vân và Hương Toàn bé hơn 0.1 cho thấy sự khác biệt giữa giá trị kiểm định có ý nghĩa thống kê. SVTH: Nguyễn Thị Thủy Tiên 86 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Đào Duy Minh - Tác động đến Môi trường đầu tư Bảng 28. So sánh kiểm định đánh giá của người dân về tiêu chí tác động đến môi trường đầu tư phân theo xã điều tra Tiêu chí Xã điều tra Sig Hương Văn (A) Hương Vân (B) Hương Toàn (C ) A &B A&C B & C Mean Mean Mean Thuận lợi hơn trong sản xuất kinh doanh 1,50 1,72 1,46 0,426 0,974 0,207 Hạ tầng cơ sở đảm bảo, thu hút nhiều nhà đầu tư vào địa bàn 1,71 1,83 1,61 0,89 0,894 0,560 Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trên địa bàn 1,71 1,72 1,82 1,000 0,912 0,912 Làm phong phú, đa dạng môi trường đầu tư, 1,93 1,94 2,14 0,998 0,591 0,589 (Nguồn: Số liệu điều tra năm 2016) Mức độ hài lòng của người dân ở nhóm tiêu chí này khá tốt, hầu hết đều trên 2 điểm. Sự chênh lệch về điểm trung bình ở các địa bàn không lớn, thậm chí ở chỉ tiêu Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trên địa bàn mức chênh lệch bằng 1 với 1.71 điểm giữa 2 phường nội thị Hương Văn và Hương Vân. Có thể thấy việc xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng đã tác động một cách đồng đều và tích cực lên môi trường đầu tư của thị xã nói chung và 3 địa phương được điều tra đánhh giá nói riêng. SVTH: Nguyễn Thị Thủy Tiên 87 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Đào Duy Minh - Tác động đến Văn hóa - Giáo dục Bảng 29. So sánh kiểm định đánh giá của người dân về tiêu chí tác động đến văn hóa, giáo dục, y tế phân theo xã điều tra Tiêu chí Xã điều tra Sig Hương Văn (A) Hương Vân (B) Hương Toàn (C ) A &B A&C B & C Mean Mean Mean Nhiều thôn xóm được bê tông hóa 1,79 1,89 1,68 0,807 0,761 0,298 Bố mẹ quan tâm hơn khi con cái đến trường 2,00 2,39 1,75 0,158 0,398 0,002 Tăng chất lượng giáo dục 1,93 2,11 2,00 0,575 0,903 0,750 Giảm tỷ lệ thất học, tăng tỷ lệ trẻ đến trường 2,00 2,17 1,96 0,728 0,983 0,523 ND đang tiếp cận với các dịch vụ y tế 1,79 2,17 2,00 0,246 0,585 0,683 Tăng chất lượng khám chữa bệnh 2,00 2,11 1,86 0,877 0,774 0,391 Tăng tỷ lệ giao lưu văn hóa, phổ cập văn hóa 1,93 2,11 1,79 0,725 0,791 0,249 Nâng cao đời sống tinh thần nhân dân 1,79 2,00 1,89 0,614 0,864 0,843 Nhiều hoạt động tình nguyện về môi trường được hình thành và liên tục 2,07 2,00 1,82 0,954 0,513 0,669 (Nguồn: Số liệu điều tra năm 2016) Việc đầu tư cơ sở hạ tầng cũng đã có tác động tích cực đến Văn hóa - Giáo dục - Y tế của toàn thị xã nói chung và 3 phường/xã được điều tra nói riêng. Có thể thấy, điểm trung bình của các chỉ tiêu đều trên 3, mức chênh lệch giữa các địa bàn không lớn. Tuy vậy ở một vài chi tiêu vẫn có sự chênh lệch rõ ràng giữa các xã. Ở chỉ tiêu Bố mẹ quan tâm con cái hơn khi đến trường, với giá trị sig(B&C)=0.002<0.01, sự chênh lệch của giá trị kiểm định có mức ý nghĩa thông kê. Lý giải cho sự chênh lệch về mức hài lòng ở chỉ tiêu này giữa 2 địa bàn phường Hương Vân (2.39 điểm) và xã Hương Toàn (1.75 điểm), có thể thấy, với sự khác nhau về vị trí địa lý (xã Hương Toàn giáp SVTH: Nguyễn Thị Thủy Tiên 88 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Đào Duy Minh với thành phố Huế, phường Hương Vân nằm ở phía Tây Nam của Thị xã, cách xa trung tâm Thành phố Huế và tiếp giáp với các xã miền núi) đã ảnh hưởng đến chất lượng giáo dục cũng như nhận thức về giáo dục của người dân, tạo ra sự khác biệt này. - Hạn chế của đầu tư cơ sở hạ tầng Bảng 30. So sánh kiểm định đánh giá của người dân về tiêu chí hạn chế của đầu tư cơ sở hạ tầng phân theo xã điều tra Tiêu chí Xã điều tra Sig Hương Văn (A) Hương Vân (B) Hương Toàn (C ) A &B A&C B & C Mean Mean Mean Nhiều hoạt động buôn bán lợi dụng giao thông để chuộc lợi 2.36 2.17 2.25 0.878 0.952 0.966 Các hoạt động buôn lâu (gỗ...) diễn ra trên các tuyến đường giao thông 3 2.28 2.25 0.148 0.089 0.996 (Nguồn: Số liệu điều tra năm 2016) Với các kết quả kiểm định đều bằng và trên mức điểm trung bình, trái với các nhóm chỉ tiêu trên, có thể thấy vẫn còn những tác động tích cực, những hạn chế tồn tại,như các hoạt động chèo kéo, trục lợi trên các tuyến đường giao thông đang thi công. Là địa phương nằm sát trung tâm Thị xã, phường Hương Văn được đánh giá là địa bàn làm tốt nhất công tác kiểm tra và ngăn chặn các hoạt động trái phép trong quá trình xây dựng và khai thác các công trình cơ sở hạ tầng, với mức hài lòng ngang bằng với điểm đánh giá trung bình. Bên cạnh đó, mức độ chênh lệch ở các chỉ tiêu khác đối với 2 địa phường Phường Hương Vân và Xã Hương Toàn khá nhỏ, với mức độ hài lòng xấp xỉ nhau. Từ mức đánh giá của nhóm tiêu chí này, có thể thấy, toàn thị xã nói chung cũng như từng địa phương nói riêng cần ra sức hơn nữa ngăn chặn những hành động trái phép, trục lợi, cản trở hoạt động đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, nhằm nâng cao chất lượng đầu tư cũng như giữ gìn trật tự trị an của địa phương. SVTH: Nguyễn Thị Thủy Tiên 89 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Đào Duy Minh CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐẦU TƯ VÀ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ VÀO XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ 3.1. Định hướng phát triển kinh tế- xã hội của huyện Hương Trà đến năm 2020 và tầm nhìn đến nắm 2030 3.1.1. Phương hướng phát triển các kết cấu hạ tầng trọng điểm Từ hiện trạng đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thời gian qua và yêu cầu, nhiệm vụ phát triển KT – XH trong bối cảnh phát triển mới đòi hỏi phải có những định hướng và giải pháp thích hợp trong thời gian tới. Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thị xã Hương Trà lần thứ XII đã xác định: tập trung xây dựng hạ tầng hiện đại, đồng bộ, tạo tiền đề vật chất đẩy mạnh KT-XH phát triển nhanh và bền vững, hoàn thiện hệ thống hạ tầng theo hướng đồng bộ, đảm bảo các tiêu chí của đô thị loaị IV. 3.1.2.Quan điểm phát triển 3.1.2.1. Giao thông vận tải Về đường bộ: Thị xã Hương Trà phấn đấu đến năm 2020 phải hoàn thành công trình: các tuyến đường ngang nối quốc lộ 1A với đường phía Tây thành phố Huế qua các xã Hương Văn, Hương Xuân, Hương Chữ, Hương An; nâng cấp các đoạn Quốc lộ 49A, tỉnh lộ 16, 4, 8A, 8B. Từ nguồn vốn NSNN tiếp tục đầu tư xây dựng các công trình: Vỉa hè, thoát nước, điện chiếu sáng đường Lê Thái Tổ, nâng cấp, mở rộng đường vào trung tâm xã Bình Điền; đường Hồng Lĩnh; đường quy hoạch 4; đường vào khu dân cư Tứ Hạ; nâng cấp đường vào lăng Minh Mạng và bãi đỗ xe; đường vào Điện Hòn Chén; đường 19/5; đường từ Tứ Hạ lên trung tâm phường Hương Vân; giao thông nội thị Bình Điền. Đầu tư các công trình trọng điểm thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia như: đường bê tông Vĩnh Trị; bê tông hóa giao thông thôn 1 và thôn 3 xã Hồng Tiến; bê tông giao thông thôn Sơn Thọ; đường bê tông liên thôn Hương Cần – An Thuận – Vân Cù, liên thôn Triều Sơn Đông – Thủy Phú. SVTH: Nguyễn Thị Thủy Tiên 90 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Đào Duy Minh Về đường sắt: Đề nghị với Chính phủ quan tâm nâng cấp, hiện đại hóa hệ thống tuyến đường sắt Bắc – Nam nên di chuyển ga Văn Xá gần về khu CN Tứ Hạ để tạo điều kiện thuận lợi cho việc tăng sản lượng vận chuyển đường sắt trên địa bàn. Về đường thủy nội địa: Xây dựng các bến thuyền Bao Vinh, Rú Chá – Cồn Tè, Bình Thành, Hương Thọ để tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại, tham quan của người dân. 3.1.2.2. Hệ thống thủy lợi Tập trung đầu tư nâng cấp các hệ thống thủy lợi hiện có, hiện đại hóa thiết bị điều khiển vận hành để phát huy công suất thiết kế và nâng cao năng lực phục vụ. Xây dựng mới các trạm bơm điện Thống Nhất (Hương Toàn) với diện tích tưới 80 ha, trạm bơm Bàu Chùa, Hà Giang (Hương Vinh) với diện tích tưới là 100 ha, Trạm bơm Đồng Ngoài, Hà Tắc (Hương Phong) với diện tích tưới 85 ha, trạm bơm Cây Mưng (Hương Văn) với diện tích tưới 40 ha. Nâng cấp đập dâng Bình Dương, Bình Toàn, Tâm Tình (xã Hương Bình); tiếp tục nạo vét gia cố hồ cát Hải Dương. Nâng cấp kè chống xói lở bờ Sông Bồ nối Tứ Hạ - Hương Toàn dài 8,1 Km; kè chống xói lở bờ sông Hương (Hương Phong) dài 1,8 Km + 0,5 Km, kè chống xói lở bờ sông Kim Đôi dài 4,6 Km, kè chống xói lở bờ biển Hải Dương 600m. Tiếp tục dự án nâng cấp đê bao chống triều cường kết hợp giao thông nội đồng Bàu Yêu thôn Thái Dương Thượng. 3.1.2.3. Hệ thống cấp điện Tiếp tục đầu tư xây dựng mới: đường dây 22 kV (51 km), đường dây 0,4 kV (42 km), 22 trạm biến áp 22 (35-15)/ 0,4 kV. Đồng thời cũng cải tạo, nâng cấp: 41 km đường dây 22 kV, 56 km đường dây 0,4 kV, 13 trạm biến áp 22 (35-15)/ 0,4 kV. Đầu tư xây dựng, mở rộng hệ thống điện chiếu sáng công cộng tuyến đường phía Tây thành phố Huế đoạn qua thị xã Hương Trà, đầu tư hệ thống điện chiếu sáng đoạn quốc lộ 49A qua trung tâm Bình Điền. Ngầm hóa hệ thống truyền tải điện và thông tin ở một số tuyến đường nội thị. Cần phải phát triển lưới điện truyền tải đồng bộ, phù hợp với tiến độ vận hành các nhà máy điện. Thực hiện sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả bằng SVTH: Nguyễn Thị Thủy Tiên 91 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Đào Duy Minh việc tận dụng nguồn năng lượng mặt trời trong các khu, cum CN, khu tái định cư Lim, làng nghề mộc mỹ nghệ Xước Dũ. 3.1.2.4. Hệ thống cấp nước, thoát nước Đầu tư nối mạng cấp nước sinh hoạt phường Hương Vân (1400 hộ/ 6000 nhân khẩu). Đầu tư các dự án thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn bao gồm các dự án: xây dựng hệ thống cấp nước sinh hoạt tập trung Hồ Núi Gió xã Hương Bình; hệ thống nối mạng cấp nước sinh hoạt khu vực Bắc Hương Thọ; dự án cấp nước sinh hoạt xã Hồng Tiến. 3.1.2.5. Mạng lưới bưu chính, viễn thông và thông tin liên lạc Phát triểndịch vụ theo hướng cung cấp ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về công dân, đất đai, nhà ở, doanh nghiệp, làm cơ sở cho việc ứng dụng công nghệ thông tin quản lý các nguồn lực phát triển thị xã. Đẩy nhanh tiến trình thực hiện thẻ công dân điện tử, Chính phủ điện tử. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, khai thác, vận hành, hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội của thị xã. Nâng cao năng lực làm chủ công nghệ, phát huy hiệu quả quản lý hệ thống hạ tầng thông tin. 3.1.2.6. Hạ tầng khu công nghiệp Phát triển đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng khu CN, khu kinh tế. Không lấy đất lúa để xây dựng các khu CN mới. Tiếp tục mở rộng hạ tầng cụm CN Tứ Hạ bao gồm: đường số 7 cụm CN Tứ Hạ, đường số 3 cụm CN Tứ Hạ. Xây dựng hệ thống xử lý chất thải khu CN, cụm CN, làng nghề. 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đầu tư và sử dụng VĐT cho XDCSHT trên địa bàn thị xã Hương Trà 3.2.1. Nâng cao chất lượng quy hoạch Hiệu quả của đầu tư XDCSHT được phát huy khi gắn với quy hoạch, nên trước hết cần nâng cao chất lượng quy hoạch tổng thể phát triển KT – XH, công tác QHXD. SVTH: Nguyễn Thị Thủy Tiên 92 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Đào Duy Minh Việc quy hoạch phải dựa trên cơ sở các lợi thế so sánh phát huy tối đa tiềm năng của nền kinh tế, từ đó đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng phù hợp. Quy hoạch tổng thể phát triển KT – XH của thị xã đến năm 2020 đóng vai trò vô cùng quan trọng, là định hướng, kim chỉ nam đối với việc đề ra chiến lược, kế hoạch tăng trưởng, phát triển KT – XH toàn thị xã. Vì vậy, nâng cao chất lượng quy hoạch tổng thể phát triển KT – XH thị xã Hương Trà đến năm 2020 là điều cần làm ngay. Yêu cầu hiện nay cần tiếp tục rà soát, hiệu chỉnh, cập nhật, bổ sung quy hoạch theo quy hoạch tổng thể KT – XH và quy hoạch vùng của tỉnh gắn với tổ chức, sắp xếp lại dân cư hợp lý. Kịp thời đôn đốc, hướng dẫn và đẩy nhanh tiến độ triển khai lập QHXD nông thôn mới trên địa bàn 16 xã, phường, rà soát các Đồ án quy hoạch điểm dân cư nông thôn trên địa bàn. Rà soát lại quy hoạch sử dụng đất theo Quyết định số 391của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số 22/CT-UBND đảm bảo hài hòa giữa mục tiêu ổn định phát triển với mục tiêu phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội. Bên cạnh đó, công tác QHXD cần phải đi trước một bước để định hướng và đảm bảo tính đồng bộ trong quá trình xây dựng phát triển kết cấu hạ tầng và phát triển đô thị, tránh trùng chéo, chấp vá, hiệu quả đầu tư thấp, bao gồm: QHXD vùng, QHXD đô thị và nông thôn, quy hoạch chi tiết, QHXD chuyên ngành (giao thông, cấp thoát nước, thủy lợi...). Quy hoạch không những phải đáp ứng yêu cầu cao về tạo dựng chất lượng không gian đô thị Hương Trà mà còn phải đáp ứng tốt yêu cầu về dự báo gắn liền với thực tiễn và xu hướng phát triển của XH để thật sự trở thành nền tảng cho việc tạo dựng nguồn lực phát triển cho thị xã Hương Trà. Do đó, để nâng cao chất lượng công tác QHXD, cần phải xác định rõ trách nhiệm, nghĩa vụ và cơ chế phối hợp giữa các Bộ, ban, ngành chức năng; công khai lấy ý kiến đóng góp của đông đảo quần chúng nhân dân, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành quy hoạch, kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm quy hoạch... Mặt khác, các cấp, các ngành, các chủ đầu tư cần quan tâm và tạo điều kiện thuận lợi hơn nữa trong việc thực hiện công khai hóa các thông tin về quy hoạch phát triển KT - XH, quy hoạch kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng, quy hoạch chi tiết xây dựng các khu đô thị, khu dân cư, điểm công nghiệp và công khai các dự án đầu tư ngay từ đầu năm để công tác giám sát đầu tư của cộng đồng triển khai trên địa bàn được thuận lợi và có hiệu quả. Ban giám sát đầu tư của cộng đồng ở các xã, phường, SVTH: Nguyễn Thị Thủy Tiên 93 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Đào Duy Minh thị trấn cần căn cứ vào yêu cầu thực tế giám sát, xây dựng chương trình, kế hoạch giám sát đầu tư của cộng đồng trên địa bàn theo quy định và tổ chức thực hiện tốt giám sát đầu tư của cộng đồng theo chương trình, kế hoạch đã đề ra. 3.2.2. Cải tiến công tác dự báo kế hoạch vốn đầu tư XDCSHT hàng năm Kế hoạch hoá vốn đầu tư phục vụ đời sống dân sinh: Đó là các nhu cầu về học tập, văn hoá, thể thao, vui chơi, giải trí, chữa bệnh, đi lại phải được chú ý đúng mức trong điều kiện có thể với quan điểm đầu tư cho con người, vì con người, trong đó rất chú trọng đầu tư cơ sở vật chất cho giáo dục. Giáo dục và đào tạo là bộ máy cái của một quốc gia thực hiện chiến lược đào tạo nguồn nhân lực bồi dưỡng nhân tài cho trước mắt và lâu dài, đáp ứng mục tiêu phát triển nền kinh tế trí thức. Do đó việc đầu tư nâng cấp, mở rộng các trường, trang bị thiết bị đồ dùng học tập cho các trường học, các cấp học, chống dạy chay, học chay là một việc làm cấp bách. Bên cạnh đó phải chú ý đầu tư các trường dạy nghề khắc phục nhanh chóng trình trạng thừa thày thiếu thợ, thiếu thợ có tay nghề cao. Có như vậy mới đáp ứng được sự nghiệp công nghiệp hoá- hiện đại hoá và cũng như góp phần chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế. Chú trọng đúng mức đến nhu cầu về khám chữa bệnh, đầu tư nâng cấp bệnh viện huyện, mở rộng và nâng cấp trang bị các thiết bị cần thiết cho các trạm y tế xã phường để đủ khả năng chữa các bệnh thông thường, sơ cứu, giảm áp lực cho các bệnh viện tuyến trên. Bên cạnh đó từng bước đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí, thụ hưởng các thành quả của phúc lợi công cộng như các khu vui chơi giải trí, các nhà văn hoá cộng đồng vvĐầu tư cho con người, phục vụ cho con người, tạo tiền đề cho phát triển kinh tế ngày một tốt hơn. - Kế hoạch hoá vốn đầu tư phải tuân thủ đầy đủ các trình tự XDCSHT Chỉ lập, bố trí vốn cho một dự án khi : Dự án đó phải nằm trong QHXD được duyệt, đã đảm bảo đủ điều kiện để thi công theo quy định của quy chế đầu tư XDCSHT và phải bố trí sát tiến độ mục tiêu thực hiện của dự án, tránh trình trạng bố SVTH: Nguyễn Thị Thủy Tiên 94 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Đào Duy Minh trí vốn tách rời mục tiêu hoàn thành công trình tạo ra khối lượng dở dang, chậm đưa công trình vào sử dụng, vốn đọng chậm phát huy được hiệu quả. 3.2.3. Tăng cường thanh tra, giám sát đánh giá đầu tư XDCSHT Hoạt động thanh tra công tác đầu tư XDCSHT là một trong những chức năng quan trọng của Nhà nước đã được Chính phủ qui định trong các Nghị định của Chính phủ và thông tư hướng dẫn của các bộ, ngành liên quan. Việc tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra tài chính đối với các tổ chức, các chủ đầu tư tham gia vào quản lý vốn đầu tư XDCSHT là rất cần thiết, yêu cầu các chủ đầu tư thực hiện đầy đủ các qui định của nhà nước về quản lý đầu tư và XDCSHT. 3.2.4. Nâng cao đội ngũ cán bộ quản lý công tác đầu tư XDCSHT Con người luôn là nhân tố có ý nghĩa quyết định mọi sự thành công nói chung và tác động to lớn đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCSHT từ NSNN qua các thời kỳ. Do vậy việc không ngừng nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý đầu tư XDCSHT và quản lý tài chính đầu tư là yêu cầu khách quan, là việc làm thường xuyên liên tục 3.2.5. Thực hiện tốt công tác công khai tài chính trong đầu tư XDCSHT Để phát huy quyền làm chủ của cán bộ công chức Nhà nước, tập thể người lao động và cộng đồng nhân dân trong việc thực hiện quyền kiểm tra giám sát quá trình quản lý và sử dụng vốn, tài sản Nhà nước, huy động, quản lý và sử dụng các khoản đóng góp của dân theo quy định của pháp luật; phát hiện và ngăn chặn kịp thời các hành vi, vi phạm chế độ về quản lý tài chính bảo đảm sử dụng có hiệu quả NSNN, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí đòi hỏi phải thực hiện tốt công tác giám sát đầu tư cộng đồng và công khai tài chính. Bên cạnh việc giám sát của Chủ đầu tư, hoặc các tổ chức tư vấn... thì công tác giám sát của nhân dân, của cộng đồng có vai trò quan trọng, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đâù tư xây dựng cơ bản. Việc dựa vào nhân dân và tổ chức quần chúng, lắng nghe và phân tích dư luận xã hội có ý nghĩa rất lớn trong việc nâng cao SVTH: Nguyễn Thị Thủy Tiên 95 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Đào Duy Minh chất lượng công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát việc quản lý và sử dụng vốn đầu tư XDCSHT. Tóm lại: Nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, thanh tra, quyết toán và thực hiện tốt công tác giám sát đầu tư cộng đồng và công khai vốn đầu tư XDCSHT đó là một trong những giải pháp quan trọng nhằm tăng cường quản lý đầu tư XDCSHT từ NSNN. 3.2.6. Hoàn thiện cơ chế quản lý các dự án đầu tư, quản lý chất lượng các công trình - Xây dựng các cơ chế phối hợp và hình thành cơ quan điều phối chung kết cấu hạ tầng. Sự vận hành của nhiều chủng loại kết cấu hạ tầng có sự phối hợp liên ngành, nhiều kết cấu hạ tầng phục vụ đa mục tiêu. Đồng thời phải phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ phải đi đôi với bảo vệ, bảo trì, sửa chữa kịp thời và đúng mức. - Tiếp tục thực hiện cơ chế điều hành linh hoạt, gắn với đẩy mạnh phân cấp, ủy quyền, phân giao nhiệm vụ và cải cách thủ tục hành chính: rà soát, sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1068/2009/QĐ-UBND và Quyết định số 168/2010/QĐ-UBND “ Về việc Ban hành quy định phân cấp, ủy quyền và phân giao nhiệm vụ trong quản lý đầu tư xây dựng đối với các dự án do tỉnh quản lý ” cho phù hợp với các quy định về đầu tư và xây dựng mới ban hành. - Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật, đổi mới cơ chế, chính sách đầu tư, trước mắt triển khai có hiệu quả Luật Đầu tư, Luật đấu thầu. Thực hiện nghiêm các quy định của Luật NSNN, Luật xây dựng và sử dụng vốn đầu tư xây dựng, vốn ODA, vốn tín dụng Nhà nước... - Tiếp tục cải cách hành chính trong đầu tư xây dựng, trước hết tập trung vào cải cách thủ tục hành chính, thủ tục đầu tư, thủ tục xem xét, phê duyệt dự án, phân bổ và bố trí vốn, thủ tục giải ngân và thanh toán... Nâng cao hiệu lực, hiệu quả và tính minh bạch, công khai của bộ máy quản lý đầu tư, quản lý dự án. SVTH: Nguyễn Thị Thủy Tiên 96 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Đào Duy Minh PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng là mọt hoạt động đầu tư vô cùng quan trọng tạo ra hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội, là tiền đề cơ bản để thực hiện CNH - HĐH đất nước. Những năm qua, Thị xã Hương Trà đã có nhiều hoạt động nhằm đầu tư và xây dựng CSHT trên địa bàn. Trong giai đoạn 2013 - 2015, toàn thị xã đã lên kế hoạch và thực hiện 77 dự án xây dựng CSHT, trong đó có 32 dự án Giao thông, 3 dự án Cấp thoát nước, 12 dự án Điện Công nghiệp, 15 dự án Dịch vụ, 9 dự án hạ tầng Văn hóa - Xã hội, 6 dự án Khu đô thị mới với tổng VĐT thực hiện qua 3 năm là 3.271,267 tỷ đồng, VĐT thực hiện từ NSNN đạt 2.357,372 tỷ đồng, tỷ lệ giải ngân bình quân đạt 88,08%/năm. Bên cạnh đó, dựa vào đánh giá khách quan của người dân trên địa bàn thị xã cho thấy, mức độ hài lòng về các nhóm chỉ tiêu Chất lượng quá trình đầu tư thi công, Tác động đến kinh tế, Tác động đến chính trị, Tác động đến xã hội, Tác động đến môi trường đầu tư, Tác động đến Văn hóa - Giáo dục - Y tế khá cao, hầu hết đều đạt trên mức kiểm định trung bình. Mức độ tác động ở các nhóm tiêu chí phân bố theo từng địa phương điều tra không chênh lệch nhiều. Như vậy, các hoạt động đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn Thị xã Hương Trà tác động một cách tích cực và đồng đều lên hầu hết các địa phận phường/xã của thị xã. Tuy vậy, vẫn còn nhiều hạn chế trong quá trình đầu tư xây dựng như các hoạt đồng trục lợi trên các tuyến đường giao thông xây dựng, các hành động chèo kéo buôn bán ăn theo ở các địa điểm xây dựng. Qua đó, để nâng cao chất lượng đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cũng như hạn chế những tồn tại trong quá trình đầu tư, cần nâng cao chất lượng quy hoạch xây dựng, cải tiến công tác dự báo kế hoạch VĐT XDCSHT hàng năm, tăng cường thanh tra giám sát đánh giá đầu tư XDCSHT, nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ quản lý cũng như thực hiện tốt các công tác công khai tài chính, chất lượng các công trình nhằm nâng cao chất lượng đầu tư xây dựng các công trình CSHT, chống thất thoát nguồn VĐT cũng như làm ảnh hưởng đến chất lượng và thời gian khai thác các công trình CSHT. SVTH: Nguyễn Thị Thủy Tiên 97 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Đào Duy Minh 2. Kiến nghị 2.1. Kiến nghị với Nhà nước. Về cơ chế chính sách cần có tính ổn định, thống nhất: hiện nay cơ chế chính sách trong lĩnh vực quản lý đầu tư xây dựng không có tính ổn định lâu dài, thường xuyên thay đổi gây ra nhiều khó khăn và bất cập cho những người làm công tác quản lý tài chính trong lĩnh vực này. - Đối với công tác giám định đầu tư: đề nghị cần xem xét lại công tác giám định đầu tư như hiện nay là chưa thực sự mang tính khách quan. Vì theo giám định thì ai là người ra quyết định đầu tư thì người đó quyết định tổ chức giám định đầu tư, trong khi đó nội dung của giám định đầu tư bao gồm cả việc ra quyết định đầu tư, giám định chủ đầu tư, đánh giá lại các quyết định đầu tư khi kết thúc quá trình đầu tư ... - Đề nghị Nhà nước cần có biện pháp giúp các nhà thầu trong việc thanh quyết toán chậm: có nhiều nguyên nhân gây chậm trễ trong việc thanh quyết toán cho các nhà thầu như : bố trí vốn không theo tiến độ, kế hoạch vốn chậm... Hiện nay theo quy định của Chính phủ thì chủ đầu tư phải trả lãi vay cho nhà thầu (nếu chậm trả thanh toán cho các khối lượng đã hoàn thành); thực tế thì gần như không thực hiện được vì: chủ đầu tư thường là các cơ quan đơn vị hành chính sự nghiệp (không phải là doanh nghiệp) nên không có kinh phí để chi trả cho nội dung này. 2.2. Kiến nghị với UBND tỉnh và các ngành chức năng của tỉnh. - Đề nghị UBND tỉnh thay thế hoặc sửa đổi một số quyết định hoặc qui định của UBND tỉnh về qui định thống nhất, cụ thể các khoản thu, chi khối trường học. - Đề nghị UBND tỉnh ủy quyền cho UBND huyện/thị xã quyết định mức giá sàn hay giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất làm nhà ở trên cơ sở không thấp hơn mức giá do UBND tỉnh qui định cho giá đất ở. 2.3. Kiến nghị với UBND huyện/thị xã và các ngành chức năng của huyện/thị xã. Đề nghị UBND huyện/thị xã chỉ đạo các ngành chức năng thuộc huyện/thị xã, hàng năm tổ chức bồi dưỡng cập nhật kiến thức về quản lý đầu tư XDCSHT cho đội ngũ công chức từ huyện/thị xã đến cơ sở, nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý nhà nước trên từng lĩnh vực liên quan đến quản lý đầu tư, nhất là đối với đội ngũ các bộ xã, thị trấn. SVTH: Nguyễn Thị Thủy Tiên 98 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Đào Duy Minh DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. PGS.TS. Nguyễn Bạch Nguyệt (2012), Giáo trình Kinh tế đầu tư, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân [2]. Thư viện Học liệu mở Việt Nam. https://voer.edu.vn/m/khai-niem-ve-dau-tu-xay-dung-co-ban/5a8eb74d [3]. Đỗ Văn Huân(2008), Hệ số ICOR và vận dụng trong lập kế hoạch, đánh giá mục tiêu tăng trưởng, Viện Khoa học Thống kê. [4]. Thư viện Học liệu mở Việt Nam. https://voer.edu.vn/m/cac-chi-tieu-hieu-qua-su-dung-von-dau-tu/b66e5956 [5]. Đỗ Xuân Nghĩa (2010), Kinh nghiệm của một số nước về đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn, NXB Tri Thức. [6]. Trần Hoàng Hoàng (2013), Báo Quân đội nhân dân ngày 17/05/2013. [7]. Phụ lục Một số chỉ tiêu Kinh tế - Xã hội chủ yếu giai đoạn 2011 - 2020 Thị xã Hương Trà. [8]. Báo cáo chính thức tình hình biến động dân số năm 2013, 2014, 2015 Thị xã Hương Trà; Phòng Lao động Thương bình và Xã hội thị xã Hương Trà. [9]. Niên giám thống kê năm 2013, 2014, 2015; Chi cục Thống Kê Thị xã Hương Trà, [10]. Báo cáo tình hình thực hiện công tác ĐTXD cơ bản năm 2015 và kế hoạch thực hiện năm 2016; Ban Đầu tư và Xây dựng thị xã Hương Trà. [11]. Báo cáo thu ngân sách Nhà nước Thị xã Hương Trà năm 2013, 2014, 2015; Phòng Tài chính - Kế hoạch Thị xã Hương Trà. [12]. Báo cáo tình hình Kinh tế - Xã hội năm 2015 và mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu của kế hoạch phát triển Kinh tế - Xã hội năm 2016; Ủy ban nhân dân thị xã Hương Trà. SVTH: Nguyễn Thị Thủy Tiên 99 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Đào Duy Minh [13]. Bảng thực hiện dự toán thu ngân sách Thị xã Hương Trà năm 2013, 2014, 2015; Phòng Tài chính - Kế hoạch thị xã Hương Trà, [14]. Báo cáo chi Ngân sách nhà nước niên độ 2013, 2014, 2015; Phòng Tài chính - Kế hoạch Thị xã Hương Trà. [15]. Báo cáo thu và vay của Ngân sách nhà nước niên độ 2013, 2014, 2015; Phòng Tài chính - Kế hoạch Thị xã Hương Trà. [16]. Tình hình giải ngân cách công trình XDCB trên địa bàn - Ngân sách do Thị xã quản lý năm 2015; Ban Đầu tư và Xây dựng thị xã Hương Trà. [17]. Tình hình giải ngân cách công trình XDCB trên địa bàn - Ngân sách do Tỉnh năm 2015; Ban Đầu tư và Xây dựng thị xã Hương Trà. [18]. Phụ lục Tình hình thực hiện các dự án đầu tư trọng điểm phát triển đô thị giai đoạn 2013 - 2015; Ủy ban Nhân dân thị xã Hương Trà. [19]. Báo cáo Thanh toán giải ngân VDDTXDCB năm 2013, 2014, 2015; Phòng Tài chính - Kế hoạch thị xã Hương Trà. [20]. Phụ lục một số chỉ tiêu Kinh tế - Xã hội chủ yếu giai đoạn 2015 - 2020 Thị xã Hương Trà; Ủy ban Nhân dân thị xã Hương Trà. SVTH: Nguyễn Thị Thủy Tiên 100 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Đào Duy Minh Phụ lục 1. Bảng hỏi điều tra PHIẾU ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ Kính thưa Ông/Bà! Đầu tiên xin gửi lời chào trân trọng đến quý Ông/Bà. Tôi là sinh viên Trường Đại học Kinh tế Huế, hiện nay tôi đang nghiên cứu đề tài “Thực trạng đầu tư và xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế”. Ý kiến Ông/Bà là rất quan trọng trong nghiên cứu của tôi, vì vầy mong Ông/ Bà dành khoảng 15 phút để giúp tôi hoàn thành phiếu điều tra này. Tất cả những thông tin chỉ dùng cho mục đích nghiên cứu, và những thông tin liên quan đến Ông/ Bà hoàn toàn được bảo mật. Xin các quý Ông/Bà cho biết ý kiến của mình về tình hình đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nơi Ông/Bà sinh sống, bằng cách khoanh tròn vào con số thích hợp: 1. Hoàn toàn đồng ý 2. Đồng ý 3. Có thể chấp nhận/ trung bình 4. Không đồng ý 5. Hoàn toàn không đồng ý ........................................................................................................................ Xã được tiến hành điều tra 1. Phường Hương Văn 2. Phường Hương Vân 3. Xã Hương Toàn Trong 10 năm qua (2005 -2015) địa phương Ông/Bà có hoạt động xây dựng cơ sở hạ tầng nào là chủ yếu (có thể nhiều lựa chọn) Đường giao thông  Y tế/ bệnh viện  Trường học  Công trình Văn hóa Cộng đồng  Hệ thống điện  Công trình khác (chi tiết) Khác: . SVTH: Nguyễn Thị Thủy Tiên Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Đào Duy Minh TT Tiêu chí đánh giá Mức độ đồng ý I Chất lượng quá trình đầu tư thi công 1 Đảm bảo giao thông đi lại thuận lợi 1 2 3 4 5 2 Đảm bảo về môi trường đầu tư 1 2 3 4 5 3 Đảm bảo về an toàn lao động 1 2 3 4 5 4 Góp phần cải thiện đời sống của người dân 1 2 3 4 5 II Tác động tích cực kinh tế của đầu tư 5 Nhiều dịch vụ vận tải được hình thành ra đời 1 2 3 4 5 6 Tăng thu nhập cho người dân trong vùng 1 2 3 4 5 7 Tạo ra nhiều ngành nghề mới 1 2 3 4 5 8 Giảm thất nghiệp 1 2 3 4 5 9 Lưu lượng xe qua lại tăng 1 2 3 4 5 10 Mở ra thị trường xuất khẩu tăng GDP cho huyện 1 2 3 4 5 11 Hình thành nhiều tuyến đường xe bus liên tỉnh và huyện 1 2 3 4 5 12 Tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại 1 2 3 4 5 13 Nhiều khu công nghiệp và khu chiết xuất ra đời 1 2 3 4 5 14 Trao đổi buôn bán thuận lợi hơn 1 2 3 4 5 SVTH: Nguyễn Thị Thủy Tiên Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Đào Duy Minh 15 Tăng tiêu thụ hàng hóa nông sản cũng như đáp ứng nhu cầu tiêu thụ nông sản trong khu vực 1 2 3 4 5 III Tác động đến chính trị 16 Tạo ra bộ mặt cho huyện 1 2 3 4 5 17 Giao thông thị xã tốt hơn so với các huyện/ thị xã lân cận 1 2 3 4 5 18 Nhiều công trình được nhà nước và nhân dân cùng làm 1 2 3 4 5 19 Thu hút đầu tư của nhiều doanh nghiệp tư nhân tham gia 1 2 3 4 5 20 Mối quan hệ của nhân dân và nhà nước ngày một tốt hơn 1 2 3 4 5 IV Tác động đến xã hội của đầu tư 21 Quan hệ xã hội giữa người dân trong Thị Xã được cải thiện 1 2 3 4 5 22 Quan hệ xã hội giữa người dân trong Thị xã và ngoài Thị xãđược cải thiện 1 2 3 4 5 23 Giảm tai nạn giao thông 1 2 3 4 5 24 Giảm tệ nạn xã hội 1 2 3 4 5 V Tác động đến môi trường đầu tư 25 Thuận lợi hơn trong sản xuất kinh doanh 1 2 3 4 5 SVTH: Nguyễn Thị Thủy Tiên Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Đào Duy Minh 26 Hạ tầng cơ sở đảm bảo, thu hút nhiều nhà đầu tư vào địa bàn 1 2 3 4 5 27 Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trên địa bàn 1 2 3 4 5 28 Làm phong phú, đa dạng môi trường đầu tư, 1 2 3 4 5 VI Tác động đến văn hóa, giáo dục, y tế 29 Nhiều thôn xóm được bê tông hóa 1 2 3 4 5 30 Bố mẹ quan tâm hơn khi con cái đến trường 1 2 3 4 5 31 Tăng chất lượng giáo dục 1 2 3 4 5 32 Giảm tỷ lệ thất học, tăng tỷ lệ trẻ đến trường 1 2 3 4 5 33 ND đang tiếp cận với các dịch vụ y tế hiện đại 1 2 3 4 5 34 Tăng chất lượng khám chữa bệnh 1 2 3 4 5 35 Tăng tỷ lệ giao lưu văn hóa, phổ cập văn hóa 1 2 3 4 5 36 Nâng cao đời sống tinh thần nhân dân 1 2 3 4 5 37 Nhiều hoạt động tình nguyện về môi trường được hình thành và liên tục 1 2 3 4 5 VII Hạn chế của đầu tư cơ sở hạ tầng 38 Nhiều hoạt động buôn bán lợi dụng giao thông để chuộc lợi 1 2 3 4 5 39 Các hoạt động buôn lâu (gỗ...) diễn ra trên các 1 2 3 4 5 SVTH: Nguyễn Thị Thủy Tiên Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Đào Duy Minh tuyến đường giao thông 40 Hạn chế khác 1 41 Hạn chế khác 2 42 Hạn chế khác 3 Theo Ông/ Bà, cần có những giải pháp/ chính sách gì để nâng cao hiệu quả đầu tư xậy dựng cơ sở hạ tầng? Giải pháp 1 Giải pháp 2 Giải pháp 3 Xin Ông/Bà vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân: Họ và tên: ................................................................................................. Trình độ văn hóa: ............................................................................................... Tuổi: .......................................................................................................... Giới tính  1. Nam 0. Nữ Nghề nghiệp: ........................................................................................ 1. Nông dân  2. Công nhân  3. Cán bộ viên chức  4. Giáo viên 5. Khác (chi tiết) ...................................................................................... Thu nhập bình quân trên tháng  8 triệu Xin chân thành cảm ơn SVTH: Nguyễn Thị Thủy Tiên Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Đào Duy Minh Phụ lục 2. Mô tả các biến. Đảm bảo giao thông đi lại thuận lợi Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoàn toàn đồng ý 31 51.7 51.7 51.7 Đồng ý 26 43.3 43.3 95.0 Có thể chấp nhận 3 5.0 5.0 100.0 Total 60 100.0 100.0 Đảm bảo giao thông đi lại thuận lợi Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoàn toàn đồng ý 31 51.7 51.7 51.7 Đồng ý 26 43.3 43.3 95.0 Có thể chấp nhận 3 5.0 5.0 100.0 Total 60 100.0 100.0 Đảm bảo về môi trường Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoàn toàn đồng ý 27 45.0 45.0 45.0 Đồng ý 21 35.0 35.0 80.0 Có thể chấp nhận 12 20.0 20.0 100.0 Total 60 100.0 100.0 SVTH: Nguyễn Thị Thủy Tiên Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Đào Duy Minh Đảm bảo về an toàn lao động Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoàn toàn đồng ý 25 41.7 41.7 41.7 Đồng ý 24 40.0 40.0 81.7 Có thể chấp nhận 10 16.7 16.7 98.3 Không đồng ý 1 1.7 1.7 100.0 Total 60 100.0 100.0 Góp phần cải thiện đời sống của người dân Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoàn toàn đồng ý 23 38.3 38.3 38.3 Đồng ý 26 43.3 43.3 81.7 Có thể chấp nhận 11 18.3 18.3 100.0 Total 60 100.0 100.0 Nhiều dịch vụ vận tải được hình thành ra đời Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoàn toàn đồng ý 15 25.0 25.0 25.0 Đồng ý 36 60.0 60.0 85.0 Có thể chấp nhận 9 15.0 15.0 100.0 Total 60 100.0 100.0 SVTH: Nguyễn Thị Thủy Tiên Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Đào Duy Minh Tăng thu nhập cho người dân trong vùng Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoàn toàn đồng ý 19 31.7 31.7 31.7 Đồng ý 26 43.3 43.3 75.0 Có thể chấp nhận 14 23.3 23.3 98.3 Không đồng ý 1 1.7 1.7 100.0 Total 60 100.0 100.0 Tạo ra nhiều ngành nghề mới Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoàn toàn đồng ý 24 40.0 40.0 40.0 Đồng ý 19 31.7 31.7 71.7 Có thể chấp nhận 16 26.7 26.7 98.3 Không đồng ý 1 1.7 1.7 100.0 Total 60 100.0 100.0 Giảm thất nghiệp Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoàn toàn đồng ý 9 15.0 15.0 15.0 Đồng ý 20 33.3 33.3 48.3 Có thể chấp nhận 29 48.3 48.3 96.7 Không đồng ý 2 3.3 3.3 100.0 Total 60 100.0 100.0 SVTH: Nguyễn Thị Thủy Tiên Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Đào Duy Minh Lưu lượng xe qua lại tăng Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoàn toàn đồng ý 28 46.7 46.7 46.7 Đồng ý 30 50.0 50.0 96.7 Có thể chấp nhận 2 3.3 3.3 100.0 Total 60 100.0 100.0 Mở ra thị trường xuất khẩu tăng GDP cho huyện Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoàn toàn đồng ý 11 18.3 18.3 18.3 Đồng ý 22 36.7 36.7 55.0 Có thể chấp nhận 22 36.7 36.7 91.7 Không đồng ý 5 8.3 8.3 100.0 Total 60 100.0 100.0 Hình thành nhiều tuyến đường xe bus liên tỉnh và huyện Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoàn toàn đồng ý 11 18.3 18.3 18.3 Đồng ý 26 43.3 43.3 61.7 Có thể chấp nhận 16 26.7 26.7 88.3 Không đồng ý 7 11.7 11.7 100.0 Total 60 100.0 100.0 SVTH: Nguyễn Thị Thủy Tiên Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Đào Duy Minh Tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoàn toàn đồng ý 28 46.7 46.7 46.7 Đồng ý 23 38.3 38.3 85.0 Có thể chấp nhận 9 15.0 15.0 100.0 Total 60 100.0 100.0 Nhiều khu công nghiệp và khu chiết xuất ra đời Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoàn toàn đồng ý 14 23.3 23.3 23.3 Đồng ý 17 28.3 28.3 51.7 Có thể chấp nhận 27 45.0 45.0 96.7 Không đồng ý 2 3.3 3.3 100.0 Total 60 100.0 100.0 Trao đổi buôn bán thuận lợi hơn Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoàn toàn đồng ý 21 35.0 35.0 35.0 Đồng ý 30 50.0 50.0 85.0 Có thể chấp nhận 9 15.0 15.0 100.0 Total 60 100.0 100.0 SVTH: Nguyễn Thị Thủy Tiên Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Đào Duy Minh Tăng tiêu thụ hàng hóa nông sản cũng như đáp ứng nhu cầu tiêu thụ nông sản trong khu vực Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoàn toàn đồng ý 16 26.7 26.7 26.7 Đồng ý 31 51.7 51.7 78.3 Có thể chấp nhận 13 21.7 21.7 100.0 Total 60 100.0 100.0 Tạo ra bộ mặt cho huyện Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoàn toàn đồng ý 15 25.0 25.0 25.0 Đồng ý 37 61.7 61.7 86.7 Có thể chấp nhận 8 13.3 13.3 100.0 Total 60 100.0 100.0 Giao thông thị xã tốt hơn so với các huyện/ thị xã lân cận Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoàn toàn đồng ý 12 20.0 20.0 20.0 Đồng ý 25 41.7 41.7 61.7 Có thể chấp nhận 21 35.0 35.0 96.7 Không đồng ý 2 3.3 3.3 100.0 Total 60 100.0 100.0 SVTH: Nguyễn Thị Thủy Tiên Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Đào Duy Minh Nhiều công trình được nhà nước và nhân dân cùng làm Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoàn toàn đồng ý 8 13.3 13.3 13.3 Đồng ý 35 58.3 58.3 71.7 Có thể chấp nhận 17 28.3 28.3 100.0 Total 60 100.0 100.0 Thu hút đầu tư của nhiều doanh nghiệp tư nhân tham gia Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoàn toàn đồng ý 11 18.3 18.3 18.3 Đồng ý 28 46.7 46.7 65.0 Có thể chấp nhận 21 35.0 35.0 100.0 Total 60 100.0 100.0 Mối quan hệ của nhân dân và nhà nước ngày một tốt hơn Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoàn toàn đồng ý 17 28.3 28.3 28.3 Đồng ý 32 53.3 53.3 81.7 Có thể chấp nhận 11 18.3 18.3 100.0 Total 60 100.0 100.0 SVTH: Nguyễn Thị Thủy Tiên Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Đào Duy Minh Quan hệ xã hội giữa người dân trong Thị Xã được cải thiện Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoàn toàn đồng ý 6 10.0 10.0 10.0 Đồng ý 40 66.7 66.7 76.7 Có thể chấp nhận 14 23.3 23.3 100.0 Total 60 100.0 100.0 Quan hệ xã hội giữa người dân trong Thị xã và ngoài Thị xãđược cải thiện Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoàn toàn đồng ý 11 18.3 18.3 18.3 Đồng ý 31 51.7 51.7 70.0 Có thể chấp nhận 18 30.0 30.0 100.0 Total 60 100.0 100.0 ND được tiếp cận với các dịch vụ y tế Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoàn toàn đồng ý 13 21.7 21.7 21.7 Đồng ý 34 56.7 56.7 78.3 Có thể chấp nhận 13 21.7 21.7 100.0 Total 60 100.0 100.0 SVTH: Nguyễn Thị Thủy Tiên Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Đào Duy Minh Giảm tệ nạn xã hội Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoàn toàn đồng ý 12 20.0 20.0 20.0 Đồng ý 25 41.7 41.7 61.7 Có thể chấp nhận 23 38.3 38.3 100.0 Total 60 100.0 100.0 Giảm tai nạn giao thông Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoàn toàn đồng ý 9 15.0 15.0 15.0 Đồng ý 19 31.7 31.7 46.7 Có thể chấp nhận 17 28.3 28.3 75.0 Không đồng ý 9 15.0 15.0 90.0 Hoàn toàn không đồng ý 6 10.0 10.0 100.0 Total 60 100.0 100.0 Thuận lợi hơn trong sản xuất kinh doanh Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoàn toàn đồng ý 27 45.0 45.0 45.0 Đồng ý 33 55.0 55.0 100.0 Total 60 100.0 100.0 SVTH: Nguyễn Thị Thủy Tiên Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Đào Duy Minh Hạ tầng cơ sở đảm bảo, thu hút nhiều nhà đầu tư vào địa bàn Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoàn toàn đồng ý 27 45.0 45.0 45.0 Đồng ý 24 40.0 40.0 85.0 Có thể chấp nhận 9 15.0 15.0 100.0 Total 60 100.0 100.0 Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trên địa bàn Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoàn toàn đồng ý 27 45.0 45.0 45.0 Đồng ý 20 33.3 33.3 78.3 Có thể chấp nhận 13 21.7 21.7 100.0 Total 60 100.0 100.0 Làm phong phú, đa dạng môi trường đầu tư, Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoàn toàn đồng ý 12 20.0 20.0 20.0 Đồng ý 34 56.7 56.7 76.7 Có thể chấp nhận 14 23.3 23.3 100.0 Total 60 100.0 100.0 SVTH: Nguyễn Thị Thủy Tiên Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Đào Duy Minh Nhiều thôn xóm được bê tông hóa Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoàn toàn đồng ý 15 25.0 25.0 25.0 Đồng ý 44 73.3 73.3 98.3 Có thể chấp nhận 1 1.7 1.7 100.0 Total 60 100.0 100.0 Bố mẹ quan tâm hơn khi con cái đến trường Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoàn toàn đồng ý 12 20.0 20.0 20.0 Đồng ý 36 60.0 60.0 80.0 Có thể chấp nhận 12 20.0 20.0 100.0 Total 60 100.0 100.0 Tăng chất lượng giáo dục Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoàn toàn đồng ý 7 11.7 11.7 11.7 Đồng ý 45 75.0 75.0 86.7 Có thể chấp nhận 8 13.3 13.3 100.0 Total 60 100.0 100.0 SVTH: Nguyễn Thị Thủy Tiên Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Đào Duy Minh Giảm tỷ lệ thất học, tăng tỷ lệ trẻ đến trường Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoàn toàn đồng ý 10 16.7 16.7 16.7 Đồng ý 38 63.3 63.3 80.0 Có thể chấp nhận 12 20.0 20.0 100.0 Total 60 100.0 100.0 Tăng chất lượng khám chữa bệnh Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoàn toàn đồng ý 13 21.7 21.7 21.7 Đồng ý 36 60.0 60.0 81.7 Có thể chấp nhận 11 18.3 18.3 100.0 Total 60 100.0 100.0 Tăng tỷ lệ giao lưu văn hóa, phổ cập văn hóa Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoàn toàn đồng ý 16 26.7 26.7 26.7 Đồng ý 33 55.0 55.0 81.7 Có thể chấp nhận 11 18.3 18.3 100.0 Total 60 100.0 100.0 SVTH: Nguyễn Thị Thủy Tiên Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Đào Duy Minh Nâng cao đời sống tinh thần nhân dân Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoàn toàn đồng ý 15 25.0 25.0 25.0 Đồng ý 36 60.0 60.0 85.0 Có thể chấp nhận 9 15.0 15.0 100.0 Total 60 100.0 100.0 Nhiều hoạt động tình nguyện về môi trường được hình thành và liên tục Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoàn toàn đồng ý 16 26.7 26.7 26.7 Đồng ý 32 53.3 53.3 80.0 Có thể chấp nhận 12 20.0 20.0 100.0 Total 60 100.0 100.0 Nhiều hoạt động buôn bán lợi dụng giao thông để chuộc lợi Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoàn toàn đồng ý 21 35.0 35.0 35.0 Đồng ý 11 18.3 18.3 53.3 Có thể chấp nhận 20 33.3 33.3 86.7 Không đồng ý 8 13.3 13.3 100.0 Total 60 100.0 100.0 SVTH: Nguyễn Thị Thủy Tiên Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Đào Duy Minh Các hoạt động buôn lâu (gỗ...) diễn ra trên các tuyến đường giao thong Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoàn toàn đồng ý 19 31.7 31.7 31.7 Đồng ý 5 8.3 8.3 40.0 Có thể chấp nhận 27 45.0 45.0 85.0 Không đồng ý 9 15.0 15.0 100.0 Total 60 100.0 100.0 SVTH: Nguyễn Thị Thủy Tiên

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnguyen_thi_thuy_tien_0911.pdf
Luận văn liên quan