Khóa luận Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán xuất khẩu hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Bảo Long

Do đề tài chỉ hạn chế trong phạm vi công tác kế toán xuất khẩu hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ nên nếu có cơ hội em sẽ phát triển thêm về kế toán xác định kết quả kinh doanh, kế toán tài sản cố định, kế toán lương,., những mảng của công tác kế toán mà khóa luận chưa có điều kiện đi sâu nghiên cứu. Nếu có thêm thời gian, em sẽ mở rộng đề tài nghiên cứu sâu vào kết quả tiêu thụ của từng loại HH, phân tích những yếu tố ảnh hưởng, tác động đến kết quả tiêu thụ thông qua bảng hỏi, sử dụng phần mềm hỗ trợ cho việc phân tích, đánh giá để khóa luận có ý nghĩa thực tế hơn nữa. Để cho nội dung đề tài phong phú hơn, cần làm rõ thêm hệ thống, cơ chế bán XK HH. Đồng thời, nghiên cứu công tác kế toán HH XK và xác định kết quả tiêu thụ trên phương diện kế toán quản trị sẽ giúp kết quả đúng hơn. Bên cạnh đó, cần nghiên cứu sâu sắc, toàn diện các quy định, chuẩn mực liên quan do Bộ Tài chính ban hành cũng như các chuẩn mực quốc tế, Incoterm

pdf85 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1366 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán xuất khẩu hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Bảo Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sau này khi có nhu cầu muốn xem thì chỉ cần vào xem và in chứng từ, sổ sách, mọi thông tin cần thiết sẽ được phần mềm báo cáo 1 cách rõ ràng và khoa học. Theo biên bản hợp đồng “Bên A chấp nhận cho bên B thanh toán chậm; thời hạn thanh toán chậm tối đa là 180 ngày kể từ bên B nhận hàng hóa cụ thể là ngày ghi trên tờ khai hai quan xác nhận hàng hóa đã xuất khẩu. Nếu thanh toán chậm ngoài việc thanh toán đủ số còn thiếu, bên B phải trả thêm khoản lãi trả chậm tính trên số tiền còn thiếu nhân với lãi suất ngân hàng Việt Nam qui định từng thời điểm cụ thể. - Phương thức thanh toán: Bằng chuyển khoản. - Đồng tiền thanh toán: USD (Đô la Mỹ) hoặc VNĐ (Việt Nam Đồng)”. Trong quí, việc thanh toán bằng chuyển khoản mà bên công ty được NH thông báo xác định và có Giấy báo có với tổng số tiền là 385.000 USD. Tuy nhiên, đây là khoản tiền được trả cho nợ của các kì trước nên không làm ví dụ cho kỳ này. Cuối kì, kế toán sẽ tiến hành kết chuyển doanh thu sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong quí. Được định khoản như sau: Nợ TK 511: 9.668.963.490 Có TK 911: 9.668.963.490 Khi phần mềm tự động cập nhật số liệu từ các phần mềm sang sổ sách chứng từ, kế toán sẽ tiến hành kiểm tra và in sổ sách như chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết và sổ cái. Tuy nhiên, các sổ, chứng từ theo hình thức chứng từ ghi sổ trên phần mềm lại khác hoàn toàn so với hình thức chứng từ ghi sổ bằng thủ công. Vì Kế toán tiến hành phân tách các loại chứng từ ra theo các dạng như sau: -Chứng từ thu tiền mặt - Chứng từ chi tiền mặt - Chứng từ doanh thu chưa thu tiền - Chứng từ chưa thanh toán 47 Đạ i h ọc Ki nh tế H uế - Chứng từ NH Sacombank.... Chứ không phân tách như kế toán thủ công là chứng từ doanh thu, chứng từ giá vốn, chứng từ doanh thu tài chính.... điều này làm cho các chứng từ ghi sổ không phải là chứng từ riêng của 1 tài khoản, mà có thể là chứng từ tổng hợp cho nhiều tài khoản có liên quan đến việc thu chi, NH... hoặc một tài khoản có khả năng được tổng hợp từ nhiều chứng từ. Và trong chứng từ ghi sổ cũng chỉ được thể hiện những con số tổng hợp của các tài khoản, vì vậy các chứng từ này sẽ đi kèm cũng bảng kê thể hiện chi tiết những con số trong chứng từ ghi sổ. Vì các chứng từ ghi sổ quá tổng hợp, không thể phân chi tiết ra cho từng tài khoản đang theo dõi trong bài nên sẽ khó khăn cho việc đưa vào bài chuyên đề. Nên tôi sẽ để ở phần số liệu thô, mong giáo viên chấm bài sẽ tham khảo ở phần số liệu thô để hiểu rõ hơn về chi tiết và quy trình. Tại phần này tôi chỉ đưa sổ chi tiết và sổ cái có liên quan đến tài khoản (các phần sau cũng tương tự). 48 Đạ i h ọc K inh tế H uế Công ty TNHH TMDV Bảo Long 20/8 Kiệt 30 Hồ Xuân Hương, TP Huế, tỉnh TT Huế Mã số thuế: 3301494091 SỔ CHI TIẾT Từ tháng 10 đến 12 năm 2014 TÀI KHOẢN 5111: DOANH THU BÁN HÀNG HÓA Đơn vị tính: Đồng Ngày ghi sổ Số CTGS Chứng từ Diễn giải Đối ứng Số phát sinh Số Ngày TK C tiết Nợ Có 04/10 005 54 04/10/2014 Bán hàng cho Công ty XNK Thanh Hương theo HĐ 0059654 1311 001 315.455.400 Bán hàng cho Công ty XNK Thanh Hương theo HĐ 0059654 1311 001 223.369.800 Bán hàng cho Công ty XNK Thanh Hương theo HĐ 0059654 1311 129 139.781.966 .... ... 05/11 001 58 05/11/2014 Bán hàng cho Công ty XNK Thanh Hương theo HĐ 0059658 1311 126 90.331.200 Bán hàng cho Công ty XNK Thanh Hương theo HĐ 0059658 1311 022 75.276.000 Bán hàng cho Công ty XNK Thanh Hương theo HĐ 0059658 1311 020 211.221.600 Bán hàng cho Công ty XNK Thanh Hương theo HĐ 0059658 1311 018 255.255.000 09/12 005 63 09/12/2014 Bán hàng cho Công ty XNK Thanh Hương theo HĐ 0059663 1311 030 124.440.000 Bán hàng cho Công ty XNK Thanh Hương theo HĐ 0059663 1311 098 123.420.000 Bán hàng cho Công ty XNK Thanh Hương theo HĐ 0059663 1311 024 119.340.000 Bán hàng cho Công ty XNK Thanh Hương theo HĐ 0059663 1311 132 254.950.748 13/12 001 PT01 13/12/2014 Bán hàng cho Trần Hữu Hà theo HĐ 0000545 1111 100 4.192.200 Bán hàng cho Trần Hữu Hà theo HĐ 0000545 1111 100 3.544.500 .... ... Bán hàng cho Trần Hữu Hà theo HĐ 0000545 1111 100 3.096.720 31/12 099 KC12 31/12/2014 Kết chuyển doanh thu để XĐ KQKD quý 4/2014 911 9.668.963.490 9.668.963.490 Lũy kế phát sinh quý 4/2014 9.668.963.490 9.668.963.490 Người ghi sổ Ngày.......tháng......năm 2014 Kế toán trưởng Trần Quang Nhật Trần Quang Nhật 49 Đạ i h ọc K i tế H uế Công ty TNHH TMDV Bảo Long 20/8 Kiệt 30 Hồ Xuân Hương, P.Phú Hiệp, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3301 494 090 SỔ CÁI Từ tháng 10 đến tháng 12 năm 2014 TÀI KHOẢN: 511 - DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Loại số Ngày Nợ Có Dư đầu kì Tháng 10/2014 31/10 06.006 04/10/2014 Bán hàng cho công ty XNK Thanh Hương theo HĐ 0059654; Bán hàng cho công ty XNK Thanh Hương theo HĐ 0000065;..... 131 3.349.162.335 31/10 02.002 28/10/2014 Bán hàng cho Trần Võ Anh Minh theo HĐ 0000535; Bán hàng cho Lê Hoàng Thiên Vũ theo HĐ 0000536;..... 111 217.721.081 31/10 99.KC10 31/10/2014 Kết chuyển doanh thu để XĐ KQKD 911 3.566.883.416 Cộng phát sinh tháng 10/2014 3.566.883.416 3.566.883.416 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 42.682.382.614 42.682.382.614 Số dư cuối tháng 10/2014 Tháng 11/2014 30/11 06.006 05/11/2014 Bán hàng cho công ty XNK Thanh Hương theo HĐ 0059658; Bán hàng cho công ty XNK Thanh Hương theo HĐ 0000071;..... 131 2.387.035.472 30/11 02.002 25/11/2014 Bán hàng cho Ngô Hoàng Bách theo HĐ 0000540; Lê Viết Trung theo HĐ 0000541;..... 111 205.150.794 31/10 99.KC11 31/11/2014 Kết chuyển doanh thu để XĐ KQKD 911 2.592.186.266 Cộng phát sinh tháng 11/2014 2.592.186.266 2.592.186.266 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 45.274.568.880 45.274.568.880 Số dư cuối tháng 11/2014 Tháng 12/2014 31/12 06.006 09/12/2014 Bán hàng cho công ty XNK Thanh Hương theo HĐ 0059663; Bán hàng cho công ty XNK Thanh Hương theo HĐ 0000076;..... 131 3.361.312.702 31/12 02.002 23/12/2014 Bán hàng cho Trần Hữu Hà theo HĐ 0000545; Bán hàng cho Ngô Viết Duy theo HĐ 0000546;.... 111 148.581.106 31/12 99.KC12 31/12/2014 Kết chuyển doanh thu để XĐ KQKD 911 3.509.893.808 Cộng phát sinh tháng 12/2014 3.509.893.808 3.509.893.808 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 48.784.462.688 48.784.462.688 Số dư cuối tháng 12/2014 50 Đạ i h ọc K inh tế H uế Sau khi đối chiếu kiểm tra số liệu đã khớp đúng thực tế, kế toán sẽ sắp xếp chứng từ một cách hợp lí và khoa học rồi đóng chứng từ thành cuốn theo từng tháng để tiện cho việc quản lý. In các sổ sách cần thiết để báo cáo lại cho giám đốc về việc thực tế công ty đã kinh doanh như thế nào trong quí 4/2014. 2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Đối với các khoản chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, kế toán công ty cũng theo dõi trên các tài khoản 521, 531 và 532 theo đúng quy định. Tuy nhiên, trong quý IV năm 2014, thực tế công ty không phát sinh khoản giảm trừ doanh thu nào. 2.2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán a) Chứng từ sử dụng Khi phát sinh nghiệp vụ ghi nhận giá vốn hàng bán, kế toán sử dụng chứng từ sau: - Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho, Hóa đơn GTGT. - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, và một số chứng từ liên quan khác. b) Tài khoản sử dụng: Để hạch toán GVHB trong kỳ kế toán sử dụng: - TK 632 – “Giá vốn hàng bán”. - TK 156 – “ Hàng hóa”. c) Trình tự luân chuyển chứng từ Hàng ngày, khi xảy ra nghiệp vụ bán hàng, kế toán dựa vào hóa đơn GTGT nhập số liệu vào phần mềm như đã nêu ở phần trước, sau đó kế toán tiếp tục nhấn vào phân hệ “Xuất kho giá vốn cho các HĐ bán ra trong tháng” thì lúc này phần mềm sẽ tự động định khoản và cập nhật số lượng HH đã xuất nhưng không tính giá vốn hàng bán. Vì công ty là đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền, nên GVHB được xác định vào cuối kỳ. Trị giá vốn của HH xuất kho được tính căn cứ vào số lượng HH xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền. Cuối kỳ kế toán thực hiện nhấn vào phân hệ “Tính và cập nhật lại giá xuất kho hàng bán 51 Đạ i h ọc K inh tế H uế trong tháng”, phần mềm kế toán sẽ tự động tính giá vốn của hàng bán theo phương pháp bình quân gia quyền, cách tính toán như sau: Giá trị tồn kho đầu kỳ + Giá trị nhập kho trong kỳ Giá trị thực tế xuất bán = Đơn giá BQGQ x Số lượng hàng hóa xuất bán trong kỳ Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí giá vốn hàng bán qua TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Trong quá trình nhập dữ liệu, phần mềm tự động hình thành phiếu xuất kho và cập nhật dữ liệu sang các Sổ cái, sổ chi tiết, chứng từ ghi sổ và các chứng từ khác có liên quan. Sau đó, sẽ in phiếu xuất kho để đóng cùng các hóa đơn GTGT thành cuốn, in các sổ sách cần thiết như Sổ cái, sổ chi tiết, chứng từ ghi sổ để tiến hành đối chiếu với nhau. d) Hạch toán kế toán Tại đơn vị, vì có 2 hình thức bán hàng qua kho và không qua kho nên cách hạch toán và tính giá vốn của hai hình thức này cũng khác nhau. Có 2 trường hợp:  Trường hợp 1: Hàng hóa mua trong kì đem về nhập kho Ví dụ: Trong tháng 12, Công ty nhập HH của 1 số Công ty như sau: - HTX Đạt Thành: Dây kẽm 2,6 ly; số lượng 10.262 kg; đơn giá 13.500 đồng. - Công ty TNHH Minh Tuấn Thép phi 08; số lượng 12.300 kg; đơn giá 13.700 đồng; Thép phi 10; số lượng 11.700 kg; đơn giá 13.600 đồng. Các HH này mua về và nhập kho, căn cứ trên HĐ GTGT hàng mua vào, kế toán nhập số liệu vào phần mềm và định khoản như sau: Nợ TK 1561: giá trị HH nhập kho (chi tiết cho từng loại hàng) PHIẾU XUẤT KHO PHẦN MỀM KẾ TOÁN + Sổ chi tiết TK 632 + Bảng kê thành phẩm + Sổ cái TK 632 Đơn giá bình quân gia quyền = Số lượng hàng hóa tồn đầu kỳ + SL hàng hóa nhập trong kỳ 52 Đạ i h ọc K inh tế H uế Nợ TK 1562: Chi phí vận chuyển cho lô hàng nhập kho Nợ TK 1331: Thuế GTGT Có TK liên quan. Trong tháng, khi có nghiệp vụ xuất bán HH, căn cứ trên HĐ GTGT bán ra, kế toán nhâp số liệu chi tiết từng loại hàng vào phần mềm rồi sau đó nhấn “Xuất kho giá vốn cho các HĐ bán ra trong tháng” thì lúc này phần mềm sẽ tự động định khoản và cập nhật số lượng HH đã xuất. Ví dụ: theo ví dụ ngày 13/12 xuất hàng bán cho ông Trần Hữu Hà, sau khi kế toán ghi nhận doanh thu và nhấn nút “xuất kho giá vốn cho HĐ 0000545”, phần mềm tự động định khoản như sau: Nợ TK 632: Có TK 156: (chi tiết cho từng mặt hàng) Sau đó in phiếu xuất kho để giao cho bộ phận kho xuất hàng cho khách hàng như sau: Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Bảo Long Mẫu: 02-VT Địa chỉ: 20/8 kiệt 30 Hồ Xuân Hương, Thành phố Huế PHIẾU XUẤT KHO Số: 0000545XK Ngày 13 tháng 12 năm 2014 Nợ: 632 Có: 156 Người nhận hàng: Ông Trần Hữu Hà ......................................................................................... Địa chỉ: Phú Thượng, Phú Vang, TT Huế .................................................................................. Lý do xuất kho: Xuất kho giá vốn theo HĐ 0000545 ngày 13/12/2014 ..................................... Xuất tại kho: Kho hàng chung .................................................................................................... STT Tên mặt hàng Mã số ĐVT Số Lượng Đơn giá Thành tiền 1 Dây kẽm 2,6 ly DK2,6 Kg 300 2 Thép phi 08 TP08 Kg 250 3 Thép phi 10 TP10 Kg 220 Tổng cộng Tổng tiền hàng (Bằng chữ): ....................................................................................................... Số chứng từ gốc kèm theo: HĐ 0000545 .................................................................................... Ngày 13 tháng 12 năm 2014 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 53 Đạ i h ọc K inh tế H uế Sau khi xuất hàng cho khách hàng xong, thủ kho sẽ lưu phiếu xuất này lại, để cuối tháng tiến hành đối chiếu với kế toán, xem số liệu thực tế đã xuất và số lượng còn tồn có đúng khớp so với sổ sách hay không. Cuối tháng, kế toán thực hiện nhấn vào phân hệ “Tính và cập nhật lại giá xuất kho hàng bán trong tháng”, phần mềm kế toán sẽ tự động tính giá vốn của hàng bán theo phương pháp bình quân gia quyền, cách tính toán như sau: + Dây kẽm = (14.175.000 + 138.537.000)/ (1.050+10262) = 13.500 đồng/ kg. + Thép phi 08 = (13.494.500 + 168.510.000)/ (985 +12.300) = 13.700 đồng/ kg + Thép phi 10 = (26.152.800+ 159.120.000)/ (1.923 +11.700) = 13.600đồng/kg Lúc này, phiếu xuất kho đã được tính đơn giá vốn của HH thực xuất và tổng giá vốn hàng bán ra tương ứng với HĐ GTGT bán ra trong tháng. Ví dụ: theo ví dụ ngày 13/12 xuất hàng bán cho ông Trần Hữu Hà, ta có phiếu xuất kho sau khi đã tính đơn giá vốn của HH theo phương pháp bình quân gia quyền như sau: Lúc này, giá vốn của lô hàng xuất cho ông Trần Hữu Hà được hạch toán như sau: Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Bảo Long Mẫu: 02-VT Địa chỉ: 20/8 kiệt 30 Hồ Xuân Hương, Thành phố Huế PHIẾU XUẤT KHO Số: 0000545XK Ngày 13 tháng 12 năm 2014 Nợ: 632 Có: 156 Người nhận hàng: Ông Trần Hữu Hà .......................................................................................... Địa chỉ: Phú Thượng, Phú Vang, TT Huế................................................................................... Lý do xuất kho: Xuất kho giá vốn theo HĐ 0000545 ngày 13/12/2014 ..................................... Xuất tại kho: Kho hàng chung .................................................................................................... STT Tên mặt hàng Mã số ĐVT Số Lượng Đơn giá Thành tiền 1 Dây kẽm 2,6 ly DK2,6 Kg 300 13.500 4.050.000 2 Thép phi 08 TP08 Kg 250 13.700 3.425.000 3 Thép phi 10 TP10 Kg 220 13.600 2.992.000 Tổng cộng 10.467.000 Tổng tiền hàng (Bằng chữ): Mười triệu bốn trăm sáu mươi bảy ngàn đồng chẵn./. ................... Số chứng từ gốc kèm theo: HĐ 0000545 .................................................................................... Ngày 13 tháng 12 năm 2013 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 54 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Nợ TK 632: 10.467.000 Có TK 156: 10.467.000  Trường hợp 2: Hàng hóa mua được chuyển bán thẳng HH sau khi mua tại nhà cung cấp, Công ty sẽ tiến hành đem đi XK theo hợp đồng và đơn đặt hàng đã thõa thuận từ trước đó. Vì vậy những HH này sẽ không được chuyển về kho, kế toán sẽ không hạch toán những HH này vào TK 156 mà trực tiếp chuyển vào TK 632 và căn cứ trên HĐ GTGT mua vào để hạch toán và nhập số liệu. Ví dụ: Theo ví dụ ngày 16/12 XK hàng sang Lào cho Công ty xuất nhập khẩu Thanh Hương, kế toán căn cứ trên đơn đặt hàng tiến hành mua HH tại Công ty TNHH TM&DV thép Thuận Phát theo HĐ 0000161, sau đó dựa trên HĐ 0000161 hạch toán giá vốn cho lô hàng XK cho Công ty Thanh Hương. HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao khách hàng Ngày 10 tháng 12 năm 2014 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ thép Thuận Phát Mã số thuế: 2802033162 Địa chỉ: Khu làng nghề, Xã Đông Tiến, Huyện Đông Sơn, Tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam. Số tài khoản: 43310000071074 Tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển BIDV chi nhánh Từ Sơn. Điện thoại: 0962.696.129 Họ tên người mua hàng: ............................................................................................................ Tên đơn vị: Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Bảo Long ................................................... Mã số thuế: 3301494090 .......................................................................................................... Địa chỉ: 20/8 kiệt 30 Hồ Xuân Hương, thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế ....................... Hình thức thanh toán: .Số tài khoản: ................................................................ STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số Lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Thép phi 4 Kg 10.000 12.200 122.000.000 2 Thép phi 5 Kg 10.000 12.100 121.000.000 3 Thép phi 7 Kg 10.000 11.700 117.000.000 4 Thép ống phi 48,1 Kg 18.577 12.698 251.123.886 Cộng tiền hàng: 611.123.886 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 61.112.389 Tổng cộng tiền thanh toán: 672.236.275 Số tiền viết bằng chữ: Sáu trăm bảy mươi hai triệu hai trăm ba mươi sáu ngàn hai trăm bảy mươi lăm đồng chẵn./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Mẫu số:01GTKT3/001 Ký hiệu: MT/12P Số: 0000161 55 Đạ i h ọc K i h tế H uế Căn cứ vào HĐ, kế toán nhập số liệu vào phần mềm và hạch toán như sau: Nợ TK 632: 611.123.886 Nợ TK 133: 61.112.389 Có TK 331: 672.236.275 Cuối kì, sau khi hạch toán xong giá vốn, kế toán tiến hành kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, nghiệp vụ này được hạch toán: Nợ TK 911: 9.108.526.509 Có TK 632: 9.108.526.509 Hạch toán xong, phần mềm sẽ tự động cập nhật mọi dữ liệu vào chứng từ ghi sổ, sổ cái, sổ chi tiết TK 632 và các chứng từ sổ sách liên quan khác. Công ty TNHH TMDV Bảo Long 20/8 Kiệt 30 Hồ Xuân Hương, TP Huế, tỉnh TT Huế MST: 3301494093 SỔ CHI TIẾT Từ tháng 10 đến 12 năm 2014 TÀI KHOẢN 632: GIÁ VỐN HÀNG BÁN Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Diễn giải Đối ứng Số phát sinh Số Ngày TK Ctiết Nợ Có .... ... 114 12/11/2014 Mua hàng của công ty thép Thuận Phát theo HĐ 0000161 3311 025 122.000.000 Mua hàng của công ty thép Thuận Phát theo HĐ 0000161 3311 025 121.000.000 Mua hàng của công ty thép Thuận Phát theo HĐ 0000161 3311 025 117.000.000 Mua hàng của công ty thép Thuận Phát theo HĐ 0000161 3311 025 251.123.886 PX01 13/12/2014 Bán hàng cho Trần Hữu Hà theo HĐ 0000545 3311 100 4.050.000 Bán hàng cho Trần Hữu Hà theo HĐ 0000545 3311 100 3.425.000 Bán hàng cho Trần Hữu Hà theo HĐ 0000545 3311 100 2.992.000 KC12 31/12/2014 Kết chuyển giá vốn để XĐ KQKD 911 9.108.525.509 Lũy kế phát sinh từ quý 4/2014 9.108.525.509 9.108.525.509 56 Đạ i h ọc K inh tế H uế Công ty TNHH TMDV Bảo Long 20/8 Kiệt 30 Hồ Xuân Hương, P.Phú Hiệp, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3301 494 090 SỔ CÁI Từ tháng 10 đến tháng 12 năm 2014 TÀI KHOẢN: 632 - GÍA VỐN HÀNG BÁN Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Loại số Ngày Nợ Có ... ... Tháng 12/2014 31/12 07.007 20/12/2014 Mua hàng cho công ty Thuận Phát theo HĐ 0000114; Mua hàng cho công ty Đại Tây Dương theo HĐ 0000135;..... 331 2.909.490.470 31/12 05.005 23/12/2014 Bán hàng cho Trần Hữu Hà theo HĐ 0000545; Bán hàng cho Ngô Viết Duy theo HĐ 0000546;.... 156 143.652.328 31/12 99.KC12 31/12/2014 Kết chuyển giá vốn để XĐ KQKD 911 3.053.142.798 Cộng phát sinh tháng 12/2014 3.053.142.798 3.053.142.798 Lũy kế phát sinh từ quý 4/2014 9.108.525.509 9.108.525.509 Số dư cuối tháng 12/2014 Cuối tháng kế toán in các sổ sách cần thiết rồi tiến hành đối chiếu giữa Sổ cái và Sổ chi tiết xem tổng giá trị giữa hai bên có bằng khớp hay không. 2.2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp a) Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, Bảng thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương, Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, Phiếu chi, Giấy báo nợ và một số chứng từ liên quan khác. b) Tài khoản sử dụng: Do công ty hoạt động theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính nên chi phí bán hàng và chi phí QLDN được theo dõi chung trong chi phí quản lý kinh doanh. Chi phí phát sinh tại DN chủ yếu là tiền lương nhân viên, chi phí văn phòng, tiếp khách, khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và một số chi phí bằng tiền khác. 57 Đạ i h ọc K inh tế H uế Kế toán sử dụng TK 642 – “Chi phí quản lý kinh doanh” và một số tài khoản liên quan khác để hạch toán các nghiệp vụ phát sinh c) Hạch toán kế toán Ví dụ: Ngày 01 tháng 12 Công ty nhận được hóa đơn dịch vụ viễn thông thanh toán tiền điện thoại với số tiền 112.555 đồng. Chưa bao gồm thuế GTGT 10%. Khi nhận được hóa đơn, kế toán xác định đối tượng và tiến hành ghi nhận: Nợ TK 642: 112.555 Nợ TK 1331: 11.255 Có TK 111: 123.810 + HĐ dịch vụ mua ngoài. + Giấy đề nghị thanh toán. + Bảng tổng hợp chi phí. PHẦN MỀM KẾ TOÁN + Sổ chi tiết tiền mặt. + Sổ chi tiết TK 642. + Sổ cái TK 642. HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) Mẫu số:01GTKT2/001 VT01 Liên 2: Giao cho người mua Ký hiệu (Serial No): VB/11P Số (No): 0061789 Mã số thuế: 3300100113 Viễn thông: Thừa Thiên Huế Trung tâm DVKH Địa chỉ: 51A HAI BA TRUNG Tên khách hàng: CTY TNHH TM DV BẢO LONG Địa chỉ: 20/8 kiệt 30 Hồ Xuân Hương, thành phố Huế Số điện thoại: 0543.541234 Mã số: AT41385 Hình thức thanh toán: MST: 3301494090 STT DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐVT SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 1 2 3 4 5 6=4x5 Điện thoại cố định tháng11/2013 112.555 Cộng tiền dịch vụ: 112.555 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 11.255 Tổng cộng tiền thanh toán: 123.810 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm hai mươi ba nghìn tám trăm mười đồng./. Người nộp tiền ký Ngày 01 tháng 12 năm 2014 Nhân viên giao dịch 58 Đạ i h ọc K inh tế H uế Vào phần mềm kế toán, sau đó phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu sang chứng từ ghi sổ, sổ cái, sổ chi tiết và các chứng từ khác có liên quan. Cuối kỳ tiến hành kết chuyển hết TK 642 vào TK 911 để làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: 153.101.500 Có TK 642: 153.101.500 Công ty TNHH TMDV Bảo Long 20/8 Kiệt 30 Hồ Xuân Hương, TP Huế, tỉnh TT Huế MST: 3301494093 SỔ CHI TIẾT Từ tháng 10 đến 12 năm 2014 TÀI KHOẢN 642 - CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Diễn giải Đối ứng Số phát sinh Số Ngày TK Ctiết Nợ Có .... ... PC08 01/12/2014 Thanh toán tiền điện thoại theo HĐ 0061789 111 01 112.555 TL12 31/12/2014 Chi phí tiền lương cho cán bộ nhân viên tháng 12/2014 334 06 48.800.000 V45 30/12/2014 Phí chuyển tiền cho Công ty Minh Ngọc 112 08 117.252 KC12 31/12/2014 Kết chuyển chi phí HĐTC để XĐ KQKD 911 153.101.500 Lũy kế phát sinh từ quý 4/2014 153.101.500 153.101.500 59 Đạ i h ọc K inh tế H uế Công ty TNHH TMDV Bảo Long 20/8 Kiệt 30 Hồ Xuân Hương, P.Phú Hiệp, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3301 494 090 SỔ CÁI Từ tháng 10 đến tháng 12 năm 2014 TÀI KHOẢN: 642 - CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Loại số Ngày Nợ Có ... ... 31/12 02.002 24/12/2014 Thanh toán tiền nươc theo HĐ ; Thanh toán tiền Internet theo HĐ ;..... 111 2.273.190 04.004 Chi phí tiền lương cho cán bộ công nhân viên 334 48.800.000 31/12 08.008 23/12/2014 Phí chuyển tiền cho công ty Tâm Dung; Phí chuyển tiền cho công ty Huy Hoàng; Phí chuyển tiền........ 112 1.358.176 31/12 99.KC1 2 31/12/2014 Kết chuyển chi phí QLKD để XĐ KQKD 911 51.073.190 Cộng phát sinh tháng 12/2014 51.073.190 51.073.190 Lũy kế phát sinh từ quý 4/2014 153.101.500 153.101.500 Số dư cuối tháng 12/2014 Cuối kỳ, kế toán tiến hành cộng số phát sinh, đồng thời đối chiếu tổng giá trị giữa Sổ cái TK 642 với Sổ chi tiết TK 642 xem có xảy ra chênh lệch hay không. 2.2.2.5. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa a) Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” và một số tài khoản có liên quan khác để hạch toán kết quả kinh doanh. b) Sổ kế toán sử dụng: Để xác định KQKD cuối kỳ, kế toán sử dụng các các sổ kế toán có liên quan đến các doanh thu và chi phí như sổ TK 511, TK 515, TK 632, TK 635, TK 642, TK 821. c) Hạch toán kế toán: Cuối kỳ, kế toán tiến hành kết chuyển các tài khoản liên quan như doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính và các khoản chi phí có liên quan như giá vốn hàng bán,chi phí tài chính, chi phí quản lý kinh doanh, chi phí thuế TNDN sang TK 911 để làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của kỳ. Sau đó kết chuyển lãi, lỗ sang TK 421 – “Lợi nhuận chưa phân phối” 60 Đạ i h ọc K in tế H uế TK 632 TK 911 TK 511 9.108.525.509 9.108.525.509 9.668.963.490 9.668.963.490 TK 635 TK 515 310.482.400 310.482.400 120.667 120.667 TK 642 153.101.500 153.101.500 TK421 TK 821 24.243.687 24.243.687 72.731.061 72.731.061 Sơ đồ 2.4 - Hạch toán xác định kết quả kinh doanh của quý IV Kế toán tiến hành kết chuyển trên phần mềm kế toán theo sơ đồ hạch toán trên, kết quả xác định được là tại quý 4 Công ty kinh doanh có lãi, hạch toán như sau: Nợ TK 911: 72.731.061 Có TK 421: 72.731.061 phần mềm tự động cập nhật thông tin sang chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết TK 911, sổ cái và các sổ sách, chứng từ có liên quan khác. 61 Đạ i h ọc K inh tế H uế Công ty TNHH TMDV Bảo Long 20/8 Kiệt 30 Hồ Xuân Hương, TP Huế, tỉnh TT Huế Mã số thuế: 3301494090 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 099 Loại CT : 99 - Chứng từ kết chuyển cuối kì Ngày 31/12/2014 Đơn vị tính: Đồng TRÍCH YẾU GHI NỢ GHI CÓ TK SỐ TIỀN TK SỐ TIỀN Tổng hợp đinh khoản các chứng từ gốc thuộc chứng từ ghi sổ - số: 099 511 911 515 911 911 911 911 9.668.963.490 9.108.525.509 120.667 310.482.400 153.101.500 24.243.687 72.731.061 911 632 911 635 642 821 421 9.668.963.490 9.108.525.509 120.667 310.482.400 153.101.500 24.243.687 72.731.061 Cộng x x Kèm theo 7 chứng từ. Công ty TNHH TMDV Bảo Long 20/8 Kiệt 30 Hồ Xuân Hương, TP Huế, tỉnh TT Huế Số CTGS : 099 MST: 3301494092 BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31/12/2014 Loại chứng từ : 99 . Chứng từ kết chuyển cuối kì Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền Số Ngày Nợ Có 511/911 31/12/2014 Kết chuyển doanh thu tháng 10 để XĐ KQKD 511 911 3.566.883.416 Kết chuyển dooanh thu tháng 11 để XĐ KQKD 511 911 2.592.186.266 Kết chuyển doanh thu tháng 12 để XĐ KQKD 511 911 3.509.893.808 911/632 31/12/2014 Kết chuyển giá vốn tháng 10 để XĐ KQKD 911 632 3.459.480.812 Kết chuyển giá vốn tháng 11 để XĐ KQKD 911 632 2.595.901.899 Kết chuyển giá vốn tháng 12 để XĐ KQKD 911 632 3.053.142.798 515/911 31/12/2014 Kết chuyển DTTC tháng 10 để XĐ KQKD 515 911 24.232 Kết chuyển DTTC tháng 11 để XĐ KQKD 515 911 19.567 Kết chuyển DTTC tháng 12 để XĐ KQKD 515 911 76.868 911/635 31/12/2014 Kết chuyển CPTC tháng 10 để XĐ KQKD 911 635 97.550.895 Kết chuyển CPTC tháng 11 để XĐ KQKD 911 635 100.907.525 Kết chuyển CPTC tháng 12 để XĐ KQKD 911 635 112.023.980 911/642 31/12/2014 Kết chuyển CP QLKD tháng 10 để XĐ KQKD 911 642 50.979.510 Kết chuyển CP QLKD tháng 11 để XĐ KQKD 911 642 51.048.800 Kết chuyển CP QLKD tháng 12 để XĐ KQKD 911 642 51.073.190 911/821 31/12/2014 Kết chuyển CP thuế TNDN quý 4 để XĐ KQKD 911 821 24.243.687 911/421 31/12/2014 Kết chuyển lãi quý 4 năm 2014 911 421 72.731.061 Tổng cộng x 62 Đạ i h ọc Ki nh tế H uế Công ty TNHH TMDV Bảo Long 20/8 Kiệt 30 Hồ Xuân Hương, P.Phú Hiệp, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3301 494 090 SỔ CÁI Từ tháng 10 đến tháng 12 năm 2014 TÀI KHOẢN: 911 - XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Loại số Ngày Nợ Có ... ... ... 31/12 99.KC12 31/12/2014 Kết chuyển doanh thu để XĐ KQKD 511 3.509.893.808 31/12 99.KC12 31/12/2014 Kết chuyển giá vốn để XĐ KQKD 632 3.053.142.798 31/12 99.KC12 31/12/2014 Kết chuyển doanh thu tài chính để XĐ KQKD 515 76.868 31/12 99.KC12 31/12/2014 Kết chuyển chi phí tài chính để XĐ KQKD 635 112.023.980 31/12 99.KC12 31/12/2014 Kết chuyển chi phí QLKD để XĐ KQKD 642 51.073.190 31/12 99.KC12 31/12/2014 Kết chuyển thuế TNDN để XĐ KQKD 821 110.595.489 31/12 99.KC12 31/12/2014 Kết chuyển lãi lỗ 421 331.786.467 Cộng phát sinh tháng 12/2014 3.658.621.924 3.509.970.676 Lũy kế phát sinh từ quý 4/2014 9.669.084.157 9.669.084.157 Số dư cuối tháng 12/2014 Cuối cùng sau khi hoàn tất việc xác định kết quả kinh doanh của Qúy IV, kế toán tiến hành lập BCKQKD để cung cấp cho các nhà quản lý Công ty để đánh giá kết quả công tác tiêu thụ trong quý, từ đó đề ra các chiến lược thích hợp để kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất. 63 Đạ i h ọc K inh tế H uế BẢNG 2.4 - BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Qúy IV năm 2014 ĐVT: Đồng STT Chỉ tiêu Mã Thuyết minh Số tiền (1) (2) (3) (4) (5) 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 IV.08 9.668.963.490 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 -02) 10 9.668.963.490 4 Giá vốn hàng bán 11 9.108.525.509 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 – 11) 20 560.436.981 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 120.667 7 Chi phí tài chính 22 310.482.400 8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 153.101.500 9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21 – 22 - 24) 30 96.974.748 10 Thu nhập khác 31 0 11 Chi phí khác 32 0 12 Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32) 40 0 13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 IV.09 96.974.748 14 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 24.243.687 15 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51) 60 72.731.061 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) 64 Đạ i h ọc K inh tế H uế So sánh kết quả tiêu thụ và kết quả kinh doanh của DN, có thể thấy được một sự chênh lệch không quá lớn. Do đặc điểm kinh doanh mà doanh thu từ hoạt động tài chính cũng như khoản lợi nhuận khác nhỏ hơn rất nhiều so với doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ. Nhìn chung, tình hình tiêu thụ sản phẩm của DN rất khả quan. 65 Đạ i h ọc K inh tế H uế CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH TM & DV BẢO LONG 3.1. Đánh giá công tác kế toán xuất khẩu hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM&DV Bảo Long Đánh giá công tác kế toán là việc xem xét những ưu nhược điểm trong quá trình thực hiện kế toán tại DN. Từ đó, nhà quản lý có thể đưa ra những phướng án để phát triển tình hình kinh doanh hiện tại. Qua thời gian nghiên cứu thực tế tại Công ty TNHH TM&DV Bảo Long, em có một số đánh giá về công tác kế toán xuất khẩu hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh của công ty như sau: 3.1.1. Ưu điểm  Hình thức tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán tại công ty Nhìn chung công tác tổ chức kế toán xuất khẩu hàng hóa phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty. Việc áp dụng hình thức quản lí cũng như tổ chức bộ máy kế toán tập trung tạo điều kiện cho Ban lãnh đạo nắm bắt toàn bộ hoạt động kế toán của DN, từ đó, việc kiểm tra và thực hiện chỉ đạo cũng dễ dàng hơn. Kế toán sử dụng phần mềm kế toán Việt Nam để làm việc, việc ghi chép, hạch toán nghiệp vụ được thực hiện nhanh chóng, dễ dàng, chính xác, chỉ cần một thao tác nhập vào phần mềm là có thể in ra đầy đủ các báo cáo, sổ sách có liên quan đến công tác xuất khẩu hàng hóa. Mọi công việc của kế toán hầu như được thực hiện trên máy vi tính và phần mềm kế toán nên giảm nhẹ khối lượng công việc, quy trình ngắn gọn, tiết kiệm thời gian và hiệu quả. Cuối tháng, thay vì phải lập bảng kê hóa đơn HH dịch vụ bán ra, mua vào trực tiếp tại phần mềm hỗ trợ kê khai thuế thì kế toán lại có thể xuất dữ liệu ra từ phần mềm kế toán rồi tải lên phần mềm kê khai thuế, đây là 1 điều hết sức thuận lợi trong công tác thuế. 66 Đạ i h ọc K inh tế H uế  Hệ thống chứng từ kế toán Hệ thống chứng từ kế toán dùng để phản ánh nghiệp vụ liên quan đến việc XK và xác định kết quả tiêu thụ hàng XK được sử dụng đầy đủ, đúng chế độ kế toán Nhà nước quy định. Trình tự luân chuyển chứng từ hợp lý tạo điều kiện hạch toán đầy đủ, chính xác hơn trong quá trình xác định kết quả tiêu thụ hàng XK.  Về công tác xuất khẩu hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ Việc hạch toán xuất khẩu hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ luôn được ghi chép đầy đủ, đúng thời gian, đảm bảo cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan không bị bỏ sót hay ghi chép sai. Việc hạch toán xuất khẩu hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh đúng nguyên tắc, tức là kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc để xác định đúng đối tượng cần phản ánh. Nhờ vào phần mềm kế toán nên việc ghi chép đầy đủ các Sổ chi tiết, Chứng từ ghi sổ, Sổ cái của các đối tượng liên quan đã tạo điều kiện thuận lợi trong công tác kiểm tra, đối chiếu số liệu. Từ đó, giúp nhân viên kế toán hạch toán chính xác hơn về công tác xuất khẩu hàng hóa. Các loại TK như 156, 511, 632, 131, 331 đều được mở chi tiết riêng cho từng HH, khách hàng để tiện việc theo dõi đánh giá doanh thu, giá cả, công nợ... Cuối kì, khi đối chiếu lượng hàng xuất nhập tồn, công nợ, kế toán chỉ cần kiểm tra chi tiết các loại tài khoản thì phần mềm sẽ thông báo số liệu 1 cách đầy đủ và khoa học. Việc này cung cấp cho ta 1 lượng thông tin khá quan trọng về các đối tượng khách hàng mạnh hay yếu, cần lượng hàng gì là chủ yếu cho thi trường hiện tại, các nhà cung cấp nào đáng tin tưởng và nên mở rộng mối quan hệ kinh doanh với ai. Nhìn chung, với những thành tựu đã đạt được trong thời gian qua đã phản ánh một cách trung thực nhất sự cố gắng, nỗ lực của tất cả các nhiên viên trong công ty nói chung và phòng kế toán nói riêng, công tác kế toán nói chung và công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng đã đáp ứng được nhu cầu cung cấp thông tin và hạch toán. 67 Đạ i h ọc K inh tế H uế 3.1.2. Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm, Công ty TNHH TM&DV Bảo Long còn một số tồn tại mà công ty cần khắc phục để hoàn thiện hơn nữa về công tác kế toán xuất khẩu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị.  Hệ thống tài khoản kế toán Là công ty vừa và nhỏ, nên Công ty sử dụng chung TK 642 cho cả chi phí bán hàng và quản lý, đều này tuy không ảnh hưởng đến việc xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ, nhưng lại không quản lý được chi phí cho công việc tiêu thụ HH là bao nhiêu, dẫn đến việc không xác định được công tác tiêu thụ HH thật sự có hiệu quả hay chưa.  Về chứng từ, sổ sách kế toán Mẫu sổ cái và sổ chi tiết công ty về các tài khoản liên quan đến công tác xuất khẩu và xác định kết quả kinh doanh của đơn vị đã điều chỉnh cho phù hợp với tình hình của công ty. Tuy nhiên, hai mẫu sổ này tương tự nhau, dường như không có sự khác biệt, không nói lên được vai trò của từng loại sổ.  Về công tác kế toán xuất khẩu và xác định kết quả tiêu thụ - Về phương thức bán hàng: Vì công ty tiêu thụ HH theo 2 phương thức bán hàng trực tiếp qua kho và mua hàng chuyển bán thẳng không qua kho nên cách xác định giá vốn của HH cũng khác nhau. Một bên, bán trực tiếp qua kho thì xác định giá vốn theo phương pháp bình quân gia quyền, một bên hàng mua chuyển bán thẳng thì xác định giá vốn theo từng hóa đơn mua hàng tại thời điểm xuất. Như vậy gây khó khăn cho việc tính giá cũng như công tác kế toán Giá vốn hàng bán - Về công tác lập dự phòng: Công ty không tiến hành lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, có nghĩa là công ty không dự phòng những trường hợp rủi ro bất thường xảy ra. Khi xảy ra rủi ro khó để khắc phục sự cố xảy ra. 68 Đạ i h ọc K inh tế H ế - Về công tác hạch toán ngoại tệ: Công ty sử dụng tỷ giá thực tế liên ngân hàng để hạch toán ngoại tệ làm cho công việc xác định và tính tổng chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong từng nghiệp vụ trở nên rất phức tạp. Đặc biệt, công ty hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ phát sinh rất nhiều. - Về công tác quản lý công nợ: Việc bán hàng của công ty chủ yếu diễn ra dưới hình thức trả sau để thu hút khách hàng đến mua hàng, do đó, có một giá trị khá lớn về khoản phải thu khách hàng. Cũng chính vì vậy mà giá trị phải thu khách hàng chiếm tỷ trọng lớn, dẫn đến rủi ro về thu nợ và các khoản nợ khó đòi sẽ tăng lên. Khi tìm hiểu công tác kế toán ở công ty thì kế toán ở đây không lập dự phòng nợ phải thu ngắn hạn phải đòi để bù đắp các khoản nợ khó đòi không thu hồi được. - Về chính sách chiết khấu giảm giá: Với một môi trường kinh tế thương mại cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì các biện pháp thu hút khách hàng là vô cùng quan trọng và thiết yếu. Tuy nhiên, Công ty lại chưa có các chính sách chiết khấu thanh toán cho khách hàng thanh toán trước thời hạn hợp đồng cũng như các chính sách giảm giá hàng bán cho các khách hàng mua vói số lượng lớn để thúc đẩy quá trình bán hàng. - Về công tác ghi nhận doanh thu, giá vốn đối với HH mua chuyển bán thẳng mà khôg nhập kho: Trong kỳ, đối với lượng HH mua chuyển bán thẳng mà không nhập kho, tất cả đều được đưa vào TK 632, có 2 trường hợp xảy ra. Thứ nhất, trong tháng HĐ chưa về kịp công ty trong khi doanh thu thì đã ghi nhận, làm tổng giá vốn trong tháng thấp, sang tháng sau mới hạch toán thì tổng giá vốn lúc này lại cao. Thứ 2, trong tháng khi mua hàng, HĐ được chuyển về công ty trước, trong khi việc XK lại gặp trục trặc, sang tháng doanh thu chưa ghi nhận được, mà lại phải ghi nhận giá vốn trước, đều này làm cho lợi nhuận từng tháng có khi bị lỗ, khi thì lợi nhuận lại quá cao. 69 Đạ i h ọc K inh tế H uế 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán XK và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM&DV Bảo Long  Hệ thống tài khoản kế toán: Mở thêm TK chi tiết cho hoạt động bán hàng, tách biệt với hoạt động quản lý DN, để tiện theo dõi và quản lý từng loại chi phí. Đảm bảo sự chi tiết và chính xác trong việc cung cấp thông tin cho ban giám đốc, từ đó ban giám đốc có cái nhìn đúng đắn trong việc đánh giá hiệu quả ở từng bộ phận và có thể đưa ra những quyết định phù hợp.  Về chứng từ, sổ sách kế toán Thiết kế lại mẫu sổ cái hay sổ chi tiết để tạo nên sự khác biệt, thể hiện được vai trò của từng loại sổ: - Sổ cái là sổ kế toán tổng hợp, dùng để tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ phát sinh theo từng tài khoản. Số liệu của sổ cái cuối tháng, sau khi đã cộng số phát sinh và rút số dư của từng tài khoản được dùng để lập bảng cân đối số phát sinh, bảng cân đối kế toán và các báo. - Sổ chi tiết là loại sổ kế toán dùng để ghi chi tiết các sự việc đã ghi trên sổ kế toán tổng hợp nhằm phục vụ yêu cầu của công tác quản lý, kiểm tra và phân tích. Khi mở các sổ kế toán chi tiết thì chứng từ gốc được ghi vào sổ kế toán chi tiết, cuối tháng căn cứ vào các sổ chi tiết lập các bảng tổng hợp chi tiết để đối chiếu với số liệu của tài khoản đó trong sổ cái hay trong bảng cân đối số phát sinh.  Về công tác kế toán xuất khẩu và xác định kết quả tiêu thụ - Về phương thức bán hàng: Nên sử dụng phương pháp tính giá thực tế đích danh cho cả hai phương thức tiêu thụ. Như vậy, vừa giảm thiểu khối lượng cộng việc vào cuối kỳ lại ghi chép một cách thường xuyên và chính xác hơn, có thể theo dõi giá vốn trong mỗi lần xuất hàng bán trực tiếp. 70 Đạ i h ọc Ki nh tế Hu ế - Về công tác lập dự phòng: Kế toán cần theo dõi hàng tồn kho để kiểm soát được số lượng tồn trong kho để tiến hành lập dự phòng giảm giá HTK cho hợp lý, tránh những rủi ro xảy ra bất thường, không lường trước được để có biện pháp xử lý kịp thời. - Về công tác hạch toán ngoại tệ: Nên sử dụng tỷ giá cố định đầu kỳ làm tỷ giá hạch toán. Công ty nên hạch toán ngoại bảng 007 ngay sau khi phát sinh của từng nghiệp vụ, không để cuối kỳ kế toán mới phản ánh, để tạo thuận lợi cho việc theo dõi sự biến động của ngoại tệ trong kỳ - Về công tác quản lý công nợ: Cần xem xét tình hình tài chính của khách hàng trước khi ký kết hợp đồng kinh tế và có giấy tờ xác nhận nợ nhằm giải quyết tranh chấp sau này. Công ty nên hợp tác với những DN lâu năm và có độ tin cậy cao, nên thường xuyên gửi giấy xác nhận nợ đến khách hàng, thường xuyên nhắc nhở khách hàng thanh toán nợ cho công ty. Cần thiết lập các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi để phòng trường hợp khách hàng không có khả năng trả nợ bằng cách phân chia tuổi nợ của từng đối tượng khách hàng. Mức dự phòng = Số nợ phải thu x Số % có khả phải thu khó đòi khó đòi năng mất Sau khi lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, doanh nghiệp tổng hợp toàn bộ các khoản dự phòng các khoản nợ vào bảng kê chi tiết để làm căn cứ hạch toán. + Cuối niên độ, xác định mức lập dự phòng nợ phải thu khó đòi: Nợ TK 642 Có TK 139 + Cuối kỳ niên độ kế toán sau: Nếu số dự phòng phải trích lập bằng số dự phòng nợ phải thu khó đòi thì công ty không phải trích lập. + Nếu số dự phòng phải trích lập cao hơn số dư khoản dự phòng phải thu khó đòi thì công ty trích thêm vào chi phí quản lý doanh nghiệp phần chênh lệch: 71 Đạ i h ọc K inh tế H uế Nợ TK 642 Có TK 139 + Nếu số dự phòng phải trích lập thấp hơn số dự phòng dư khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi thì công ty phải hoàn nhập phần chênh lệch vào thu nhập khác: Nợ TK 139 Có TK 711 - Về chính sách chiết khấu giảm giá: Công ty nên có những quy định cụ thể về việc giảm giá hàng bán và chiết khấu thương mại, cụ thể với từng đối tượng khách hàng. Nên có chế độ ưu tiên giá cả đối với các khách hàng truyền thống và mua hàng với khối lượng lớn và nên có chính sách chiết khấu với khách hàng thanh toán ngay. Kế toán hạch toán cụ thể như sau: + Đối với chiết khấu thương mại: Nợ TK 521 – Chiết khấu thương mại Có TK 111, 112, 131 + Cuối kỳ, kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho người mua sang TK 511: Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521 – Chiết khấu thương mại + Đối với các khoản giảm giá cho người bán: Nợ TK 532 – Giảm giá hàng bán Có TK 111, 112, 131 + Cuối kỳ, kế toán kết chuyển sang TK 511: Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng Có TK 532 – Giảm giá hàng bán 72 Đạ i h ọc K inh tế H uế - Về công tác ghi nhận doanh thu, giá vốn đối với HH mua chuyển bán thẳng mà khôg nhập kho: Đối với HH mua bán chuyển thẳng mà không nhập kho, trong trường hợp chưa ghi nhận giá vốn trong tháng mà chỉ ghi nhận doanh thu vì HĐ chưa kịp về hay chưa ghi nhận doanh thu mà chỉ ghi nhận giá vốn vì việc xuất khẩu gặp trục trặc thì vẫn ghi nhận giá vốn hay doanh thu theo hợp đồng đã lập trước đó. Sau khi HĐ về hay việc XK hoàn thành nếu có sai lệch sẽ tiến hành điều chỉnh sau. - Xác định kết quả kinh doanh: Nếu trong kỳ công ty mở rộng qui mô kinh doanh hay thu hẹp thì kết quả kinh doanh cũng tăng, giảm theo từng qui mô. Như vậy, ngoài báo cáo hoạt động SXKD trong kỳ, muốn đánh giá đúng kết quả kinh doanh của kỳ này có hiệu quả hơn so với kỳ kinh doanh trước hay không, đã đạt được mục tiêu đề ra hay chưa thì cần quan tâm đến các chỉ tiêu sau: - Chỉ tiêu này giúp ta biết được cứ một đồng doanh thu tiêu thụ thuần thu về thì trong đó có bao nhiêu đồng lợi nhuận. Từ đó, so sánh tỷ suất doanh lợi doanh thu thuần của kỳ này so với kỳ trước sẽ đánh giá đúng hơn kết quả kinh doanh trong kỳ. - Ngoài ra còn có thể đánh giá kết quả kinh doanh thông qua chỉ tiêu Mức doanh lợi tính theo vốn sản xuất bình quân (hay còn gọi là hệ số sinh lời hoặc sức sinh lời của vốn sản xuất) - Chỉ tiêu này giúp ta biết được cứ một đồng vốn bỏ vào SXKD thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Từ đó, so sánh mức doanh lợi chung của kỳ này so với kỳ trước để đánh giá được khả năng sử dụng vốn, từ đó có những biện pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn như giảm những chi phí không cần thiết , tiết kiệm chi phí vận chuyển để thu được kết quả kinh doanh một cách tối ưu nhất. = 100 x Mức doanh lợi chung Tổng vốn sản xuất bình quân trong kỳ Lợi nhuận trong kỳ Tỷ suất doanh lợi doanh thu thuần = Lợi nhuận trong kỳ Doanh thu tiêu thụ thuần 100 x 73 Đạ i h ọc K inh tế H uế PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Trước tình hình kinh tế có xu hướng tăng trưởng, mỗi DN đều nỗ lực phát triển sản phẩm, thúc đẩy tiêu dùng, tìm mọi cách để những sản phẩm bán ra trên thị trường được khách hàng chấp nhận. Trong bối cảnh đó, kế toán tiêu thụ và xác định kết quả ngày càng có vai trò quan trọng không chỉ đối với riêng những công ty lớn mà cả công ty nhỏ, hoạt động trong bất cứ lĩnh vực gì. Xác định kết quả tiêu thụ giúp DN nắm vững thông tin thị trường, từ đó giúp DN tổ chức tốt hơn mạng lưới tiêu thụ, đạt được mục tiêu lợi nhuận và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Vì thế, việc theo dõi, ghi chép, phản ánh đầy đủ và chính xác tình hình bán, XK HH để từ đó cho ra một kết quả kinh doanh hợp lý nhất là nhiệm vụ của công tác kế toán tiêu thụ tại Công ty TNHH TM&DV Bảo Long. Nhìn chung, công tác kế toán XK và xác định kết quả tiêu thụ của Công ty được thực hiện tốt và đúng quy định nên đã mang lại những thành công đáng kể. Quá trình học tập và hoàn thành khóa luận “ Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán xuất khẩu hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH TM&DV Bảo Long” đã giúp em hoàn thiện hơn những kiến thức đã học cũng như được tiếp xúc với thực tế tại công ty. Khóa luận đã hoàn thành được những mục tiêu sau: - Thứ nhất, chọn lọc, sắp xếp những vấn đề lý luận cơ bản làm nền tảng, vạch ra định hướng để đi sâu nghiên cứu quy trình XK thực tế, công tác kế toán XK HH và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty. - Thứ hai, khóa luận này đã đưa ra được cái nhìn tổng thể về kế toán tiêu thụ cũng như có sự hiểu biết sâu hơn về tính phức tạp một quy trình XK HH. Từ đó, đặt sự quan tâm vào bộ hồ sơ XK, giấy tờ, thủ tục có liên quan và công tác kế toán doanh thu, giá vốn mỗi lần xuất hàng. 74 Đạ i h ọc Ki nh tế H uế - Thứ ba, từ kết quả nghiên cứu và tìm hiểu tình hình thực tế tại công ty, khóa luận đã nhận thấy được những ưu điểm và hạn chế trong công tác kế toán. Từ đó, mạnh dạn đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán XK và xác định kết quả tiêu thụ của đơn vị. Đề tài xác định kết quả tiêu thụ không phải là một đề tài mới. Tuy nhiên, khi được thực tập trong một DN hoạt động chính trong lĩnh vực XK, khóa luận cũng đã cố gắng khai thác chi tiết hơn về quá trình, hồ sơ XK. Em cho rằng đây là một điểm khác so với các đề tài trước. Dù nhận được sự hướng dẫn của các Thầy, Cô giáo cũng như sự giúp đỡ từ phía đơn vị thực tập, bài khóa luận không tránh được một hạn chế từ các nguyên nhân khách quan và chủ quan như sau: - Hạn chế về điều kiện thời gian và đặc thù nghề nghiệp - Do bí mật về số liệu khách hàng nên các số liệu được cung cấp không được đầy đủ - Bài nghiên cứu chỉ dựa vào thực tế tham khảo và số liệu từ phòng kế toán cung cấp, không có cơ hội tiếp xúc với các phòng ban liên quan khác để xác thực nên còn một số vấn đề không trình bày chi tiết được. 2. Kiến nghị  Đối với Công ty: - Cần có các chiến lược kinh doanh để mở rộng thêm thị trường tiêu thụ của Công ty, nâng cao hơn nữa trình độ của các nhân viên, đặc biệt là nhân viên bán hàng. - Cần đầu tư thêm các trang thiết bị hiện đại phục vụ cho việc kinh doanh, tiết liệm được thời gian mà hiệu quả của công việc được nâng cao. - Ngày càng hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán nói chung và công tác kế toán tiêu thụ nói riêng. 75 Đạ i h ọc K inh tế H uế - Có các chính sách kinh doanh khả thi để thu hút nguồn vốn đầu tư từ bên ngoài. Giúp công ty không phụ thuộc qua vào các nguồn vốn vay.  Đối với Nhà trường: - Nhà trường nên tăng số tiết thực hành để sinh viên có thể tiếp cận, làm quen với các chứng từ, sổ sách nhiều hơn. Sau này khi ra ngoài thực tế sinh viên khỏi bỡ ngỡ và bị động khi tiếp xúc với nó. - Tăng cường các buổi tham quan tìm hiểu thực tế và thảo luận, giao lưu với các DN. Qua các buổi đó, sinh viên có thể phần nào hiểu được lý thuyết được áp dụng như thế nào trong thực tế 3. Đề xuất hướng nghiên cứu hoàn thiên đề tài Do đề tài chỉ hạn chế trong phạm vi công tác kế toán xuất khẩu hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ nên nếu có cơ hội em sẽ phát triển thêm về kế toán xác định kết quả kinh doanh, kế toán tài sản cố định, kế toán lương,.., những mảng của công tác kế toán mà khóa luận chưa có điều kiện đi sâu nghiên cứu. Nếu có thêm thời gian, em sẽ mở rộng đề tài nghiên cứu sâu vào kết quả tiêu thụ của từng loại HH, phân tích những yếu tố ảnh hưởng, tác động đến kết quả tiêu thụ thông qua bảng hỏi, sử dụng phần mềm hỗ trợ cho việc phân tích, đánh giá để khóa luận có ý nghĩa thực tế hơn nữa. Để cho nội dung đề tài phong phú hơn, cần làm rõ thêm hệ thống, cơ chế bán XK HH. Đồng thời, nghiên cứu công tác kế toán HH XK và xác định kết quả tiêu thụ trên phương diện kế toán quản trị sẽ giúp kết quả đúng hơn. Bên cạnh đó, cần nghiên cứu sâu sắc, toàn diện các quy định, chuẩn mực liên quan do Bộ Tài chính ban hành cũng như các chuẩn mực quốc tế, Incoterm 76 Đạ i h ọc K i h t H uế DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ tài chính (2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp (ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC, ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính) 2. Nguyễn Thị Huyền (2005), “Một số vấn đề về phân tích báo cáo tài chính của các công ty cổ phần”, Tạp chí kế toán, Hiệp hội kế toán Việt Nam, số 12/2005, tr. 15- 20. 3. Võ Văn Nhị (2005), Nguyên Lý Kế Toán, NXB Tài chính, Hà nội. 4. Nguyễn Thị Mỹ Thanh (2013), Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Shaiyo AA Việt Nam, Khoa Kế toán – Tài chính, Trường Đại học Kinh tế Huế. 5. Hồ Nguyên Uyên (2009), Báo cáo nghiên cứu khoa học: Hoàn thiện công tác kế toán xuất nhập khẩu hàng hóa tại Công ty TNHH Mitsuba M-Tech Việt Nam, Khoa Tài chính – Kế toán, Trường Đại học Lạc Hồng (Link: lieu/de-tai-hoan-thien-cong-tac-ke-toan-xuat-nhap-khau-hang-hoa-tai-cong-ty- tnhh-mitsuba-m-tech-viet-nam-22673/) 77 Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnguyenthi_kim_dung_3685.pdf
Luận văn liên quan