Lập và thẩm định dự án đầu tư quán cafe Voi Ngông

Ta thấy : Hiệu quả tài chính: NPV = 32268.0693 IRR = 16.35% Thời gian hoàn vốn 3 năm 8.8 tháng nhỏ hơn vòng đời của dự án, tỷ suất sinh lời của đồng vốn khá cao 4,463 % Từ những phân tích đánh giá tài chính trên, cho thấy“ Dự án quán cafe Voi Ngông“là một dự án mang lại hiệu quảvà khả thi. Có địa điểm thuận lợi, tiềm năng phát triển trong tương lai, thịtrường tương đối lớn và ổn định. Về hiệu quả kinh tế- xã hội: Quán café” Voi Ngông”tạo ra các tác động tích cực: • Khả năng tạo việc làm trực tiếp và gián tiếp • Khả năng khai thác các tiềm năng sẵn có • Khả năng phát triển nhu cầu văn hoá

pdf49 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 16406 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lập và thẩm định dự án đầu tư quán cafe Voi Ngông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DỰ ÁN : QUÁN CAFE VOI NGÔNG  2012  NHÓM 07 – K09401  Trang 1  KHOA KINH TẾ MÔN : LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ DỰ ÁN : QUÁN CAFE VOI NGÔNG GVHD: TS.Đỗ Phú Trần Tình Chủ dự án : Nhóm 7- K09401 1. Nguyễn Thị Dung K094010010 2. Đoàn Thụy Ngọc Hà K094010024 3. Phạm Thị Thúy Hằng K094010033 4. Nguyễn Thị Tuyết Hồng K09401 0041 5. Nguyễn Thị Lý K09401 0064 6. Bùi Thị Thúy Nga K09401 0070 7.Biện Thanh Trúc K09401 0115 TP.HCM, Tháng 09 năm 2012 DỰ ÁN : QUÁN CAFE VOI NGÔNG  2012  NHÓM 07 – K09401  Trang 2  MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN. ......................................... 3 1.1.Mô tả ý tưởng........................................................................................................... 3 1.2.Tóm tắt dự án ........................................................................................................... 3 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC NHÂN LỰC CHO DỰ ÁN. .................................................................................................................................... 6 2.1. Phân tích kĩ thuật của dự án mở quán cafe “ VOI NGÔNG”................................. 6      2.2. Tổ chức nhân lực cho dự án. CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG VÀ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH. ....... 18 3.1.Phân tích thị trường. .............................................................................................. 18 3.2.Phân tích hiệu quả tài chính. .................................................................................. 27 CHƯƠNG 5:PHÂN TÍCH LỢI ÍCH KINH TẾ - Xà HỘI CỦA DỰ ÁN ........... 35 CHƯƠNG 6:PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY VÀ RỦI RO CỦA DỰ ÁN. ..................... 37 CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN. ....................................................................................... 41 CHƯƠNG 8: PHỤ LỤC............................................................................................ 42 8.1.Menu dự kiến: ........................................................................................................ 42 8.2.Bảng khảo sát ......................................................................................................... 45 DỰ ÁN : QUÁN CAFE VOI NGÔNG  2012  NHÓM 07 – K09401  Trang 3  CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN. 1.1.Mô tả ý tưởng. - Ý tưởng kinh doanh là : Một quán cafe có không gian mang hương vị đại ngàn . Thoạt nghe thì ý tưởng có thể rất đơn giản với mọi người và đã có nhiều quán như vậy nhưng nhóm sẽ tạo ra sự độc đáo dựa trên những gì đã có để tạo ra những nét khác biệt rõ ràng mà khi nhắc đến thì khách hàng không thể nhầm lẫn vào đâu được. - Với điểm nhấn chính là : không gian được thiết kế thành nhà Rông ,bước vào quán khách hàng sẽ được cảm nhận một không khí khác lạ so với các quán cafe Tây Nguyên trước đây đã mở. Cụ thể là: bàn ghế trong quán có kiểu dáng là những con voi được thiết kế như thật với cái vòi và cơ thể có thể chuyển động, khách sẽ có cảm nhận như ngồi tên lưng 1 con voi thật sự và thưởng thức cafe ban mê. Đồng thời trong quán còn được thiết kế 1 con suối với tiếng nước chảy kèm theo tiếng chim của núi rừng.Ngoài ra còn có không gian riêng cho việc cung cấp rượu cần cho khách có nhu cầu.   1.2.Tóm tắt dự án  - Tên dự án : Quán cafe “Voi Ngông” - Slogan : “Cội nguồn cảm xúc” - Thiết kế hình ảnh : DỰ ÁN : QUÁN CAFE VOI NGÔNG  2012  NHÓM 07 – K09401  Trang 4  - Ý Nghĩa slogan : Quán theo phong cách thân thiện với môi trường, hòa hợp với thiên nhiên đậm chất Tây Nguyên . Đem đến cho khách hàng thưởng thức cafe một cảm giác thư giãn, tràn đầy cảm xúc. - Phương châm hoạt động :“Chúng tôi chỉ hài lòng khi khách hàng hài lòng”. - Loại hình: Dịch vụ. - Địa điểm :Khu phố 3, phường Linh Chiểu, Quận Thủ Đức. - Chủ đầu tư: Nhóm 7 - K09401 - Lĩnh vực hoạt động : quán cafe - Sản phẩm của dự án : • Sản phẩm chính : cafe (cafe sữa đá, cafe nóng, cafe đen đá, bạc xỉu………) • Sản phẩm phụ : sinh tố, nước giải khát, kem, các món ăn nhanh. - Tổng vốn đầu tư ban đầu : 722.978.000vnđ • Vốn tự có : 422.978.000vnđ • Vốn vay : 300.000.000vnđ Hình thức vay vốn với lãi suất 15%/năm,vay tại ngân hàng ACB,chi nhánh Thủ Đức.Với số kì trả gốc năm đều là 4 năm. DỰ ÁN : QUÁN CAFE VOI NGÔNG  2012  NHÓM 07 – K09401  Trang 5  - Quy mô: Quán được xây dựng với diện tích khoảng 400m2, đội ngũ nhân viên gồm: 2 pha chế, 4 phục vụ, 2 bảo vệ kiêm giữ xe. - Công suất : 73.000 sản phẩm/năm. - Thời gian dự án : 5 năm. Mô hình kết cấu quán: Suối Nước WC Nhà rông 1 Nhà rông 2 Cổng ra vào Khu pha chế DỰ ÁN : QUÁN CAFE VOI NGÔNG  2012  NHÓM 07 – K09401  Trang 6  CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC NHÂN LỰC CHO DỰ ÁN.  2.1. Phân tích kĩ thuật của dự án mở quán cafe “ VOI NGÔNG”  - Mô tả sản phẩm dự án: Với dự định mở 1 quán mang không gian của núi rừng Tây Nguyên.Thoạt nghe thì ý tưởng có thể rất đơn giản với mọi người và đã có nhiều quán như vậy nhưng theo một cuộc nghiên cứu thì hơn 90% thực khách cho rằng “cảnh quan và không gian” của quán là yếu tố rất quan trọng cho sự lựa chọn một quán cafe sân vườn để làm điểm đến cho mình rồi sau đó mới đến yếu tố thực đơn và giá cả, phục vụ…vì vậy nhóm sẽ tạo ra sự độc đáo thông qua những gì đã có cộng với việc kết hợp những ý tưởng để tạo ra những nét khác biệt nét so với đối thủ của mình sau khi đã khảo sát mà để khi nhắc đến thì khách hàng không thể nhầm lẫn vào đâu được như : + Không gian được thiết kế thành 2 nhà Rông đối diện nhau ở giữa là thác nước nhân tạo, với cây xanh chủ đạo là cây trúc, tre. Bước vào quán khách hàng sẽ được cảm nhận một không khí khác lạ so với các quán cafe Tây Nguyên trước đây đã mở. Nhà Rông DỰ ÁN : QUÁN CAFE VOI NGÔNG  2012  NHÓM 07 – K09401  Trang 7  Suối Trúc Chim cảnh (*Lưu ý: Hình ảnh chỉ mang tính chất minh hoạ.) + Bàn ghế trong quán sẽ được thiết kế với kiểu dáng có hình con voi. Đồng thời các vật dụng trong quán như: ly, chén và đồ trang trí (bóng đèn, cây cảnh, mô hình đàn tơ-rưng) cũng sẽ được thiết kế riêng phù hợp với không gian. + Có chim, âm nhạc , và wifi . + Sản phẩm • Sản phẩm chính : cafe (cafe sữa đá, cafe nóng, cafe đen đá, bạc xỉu………) • Sản phẩm phụ : sinh tố, nước giải khát, kem, các món ăn nhanh. DỰ ÁN : QUÁN CAFE VOI NGÔNG  2012  NHÓM 07 – K09401  Trang 8  • Dịch vụ : quán thường xuyên có các chương trình khuyến mãi, tặng quà lưu niệm (móc khóa có logo quán), tạo nhóm khách hàng thân thiết. - Nghiên cứu địa điểm thực hiện dự án: + Nguyên tắc lựa chọn địa điểm: Với dự định mở một quán không gian như vậy nên vị trí đặt quán phải có diện tích rộng, không gian xung quanh yên tĩnh, thoáng. + Căn cứ lựa chọn địa điểm: Thu nhập khu vực ở đó? nhu cầu uống cafe ở đó như thế nào? Vị trí thuận lợi không? Việc mở quán có tác động gì tới khu vực xung quanh không? - Tính toán khối lượng vốn ban đầu + Chi phí xây lắp :Với diện tích khoảng 10*40m,chất liệu chủ yếu là: mây tre đan và gỗ. Stt Tên Số lượng Đơn giá Thành tiền (vnđ) 1 Nhà rông dạng bê tông hóa cách điệu ( rộng 150m2) 2 cái 60.000.000đ 120.000.000 2 Cây cảnh, tre - Giá của tre tùy loại, dao động từ 35.000đ- 90.000đ 1.000.000 3 Suối nước nhân tạo 1 - Chi phí xây dựng hoàn chỉnh 1 suối nhân tạo 20m2 giá khoảng 150.000.000 DỰ ÁN : QUÁN CAFE VOI NGÔNG  2012  NHÓM 07 – K09401  Trang 9  4 Nhà vệ sinh 1 - 20.000.000 5 Tổng 291.000.000 + Chi phí vật liệu bố trí bên trong: Loại hàng Mặt hàng Số lượng (CÁI) Giá (vnđ) Tổng tiền (vnđ) Bàn được thiết kế giống voi gỗ 60 3.500.000 210.000.000 Thảm ngồi 240 90.000 21.600.000 Ly hình dáng hồ lô và miếng lót 250 80.000 20.000.000 Muỗng -ống hút - khay bưng có dạng giống tai voi. - - - 8.000.000 amply guinness pa-330d 1 4.750.000 4.750.000 Thiết bị âm thanh loa guinness 8.3 iii 6 2.550.000 15.300.000 đèn thả gỗ lk@4.t109 16 978.000 15.648.000 Đèn trang trí đèn áp trần da dê 20 220.000 4.400.000 DỰ ÁN : QUÁN CAFE VOI NGÔNG  2012  NHÓM 07 – K09401  Trang 10  lw@tr3 quẠt tháp nikko kendo ft- 09nk 12 1.250.000 15.000.000 Quạt quạt treo asia l16003 lá mẠ 16 400.000 6.000.000 Máy tính tiền -PC 1 5.000.000 5.000.000 Lắp đặt wifi 1.800.000 Tổng cộng 327.498.000 + Vật dụng khác Tên Số lượn g Loại Giá (vnd) Tổng tiền (vnd) Trang phục nữ của người dân tộc (4 người) 8 bộ 300.000 2.400.000 Trang phục nam của người đan tộc (2 người) 4 bộ 200.000 800.000 Tạp chí,báo Năm 2.800.000 2.800.000 DỰ ÁN : QUÁN CAFE VOI NGÔNG  2012  NHÓM 07 – K09401  Trang 11  Tượng người gỗ (cao 1m) 8 cái 1.000.000 8.000.000 Mô hình cồng chiêng,đàn tơ- rưng 2 bộ 3.000.000 6.000.000 Vật dụng trang trí (bình rượu, máng gỗ (mô phỏng bằng nhựa) cái bộ 10.000.000 Kệ để báo bằng trúc 2 cái 200.000 Thùng rác hình dáng con khỉ ngoài trời 4 200.000đ/ cái 800.000 Thùng trong nhà 8 50.000đ/c ái 400.000 Thùng rác thường trong nhà vệ sinh 4 20.000đ/c ái 80.000 Chim cảnh 8 1.000.000 Tổng 32.480.000 ¾ Mô tả Chi tiết : + Amply được đặt tại quầy tiếp tân, nguồn nhạc được lấy trực tiếp từ soundcard của máy tính quản lý quán, loa được rải đều tại lầu dưới là 4 cái và lầu trên là 2 cái. Nguồn nhạc là loại nhạc nhẹ, mang âm hưởng núi rừng Tây Nguyên với tiếng chim hót, tiếng suối chảy róc rách… + Đèn thả gỗ được treo ở lầu dưới, mỗi nhà là 3 cái ngay hàng lan can giữa nhà. + Trang phục của nhân viên: Được thiết kế theo mô phỏng quần áo của người dân tộc Ê-đê. DỰ ÁN : QUÁN CAFE VOI NGÔNG  2012  NHÓM 07 – K09401  Trang 12  + Sách báo, tạp chí: đặt các báo về tin tức hàng ngày như Tuổi trẻ, Thời báo kinh tế Việt Nam… + Do vách nhà được thiết kế rỗng vì vậy có sử dụng thêm những máng gỗ trồng thêm các loại cỏ hoặc hoa thân thảo nhằm tăng tính thiên nhiên cho ngôi nhà. Máng gỗ sẽ được bày trải dài theo 2 bên chiều dọc của ngôi nhà. Bốn góc sẽ dựng 4 tượng gỗ của người Tây Nguyên. + Tên vách có treo các mô hình cồng chiêng, vật dụng sinh hoạt hàng ngày DỰ ÁN : QUÁN CAFE VOI NGÔNG  2012  NHÓM 07 – K09401  Trang 13  -Hình ảnh: ly Trang phục Máng gỗ DỰ ÁN : QUÁN CAFE VOI NGÔNG  2012  NHÓM 07 – K09401  Trang 14  Tượng người Mô hình Cồng chiêng ly uống DỰ ÁN : QUÁN CAFE VOI NGÔNG  2012  NHÓM 07 – K09401  Trang 15  mô hình bàn ly uống DỰ ÁN : QUÁN CAFE VOI NGÔNG  2012  NHÓM 07 – K09401  Trang 16  mô hình bên ngoài quán + Chi phí khác : • Điện nước/năm : 24,000,000vnđ • Chi phí thuê mặt bằng /năm: 48,000,000vnđ • Tiền mạng /năm: 4,000,000vnd • Giá thuê nhà thiết kế: 180.000đ/m2 * 400m2 = 72,000,000 vnđ 2.1. Phân tích tổ chức nhân lực - Ban quản lý: Sẽ đảm nhiệm viêc lấy nguồn nguyên liệu,hướng dẫn nhân viên,sẽ đảm nhiêm công việc thu ngân. DỰ ÁN : QUÁN CAFE VOI NGÔNG  2012  NHÓM 07 – K09401  Trang 17  - Nhân viên trực tiếp: Sẽ làm việc phục vụ ,pha chế cafe,do mới mở quán nên chi phí lúc đầu rất lớn nên nhóm quyết định thuê số lượng nhân viên như sau: Vị trí Số lượng Công việc Phục vụ 4 Bưng bê,dọn dẹp Pha chế 2 Pha chế theo menu Bảo vệ kiêm Giữ xe 2 Giữ xe,đảm bảo giữ an toàn cho quán. - Tính lương cho nhân viên : Nhóm quyết định sẽ thuê người làm lâu dài ,nhóm không thuê theo ca mà làm theo tháng và không mất thời gian tuyển và chấm công và tính lương theo ca.vì vậy cách tính lương sẽ theo tháng : Vị trí Số lượng Lương/tháng/ 1nguoi Tổng cộng năm Phục vụ 4 3.000.000đ 144.000.000đ Pha chế 2 4.500.000đ 108.000.000đ Giữ xe 2 2.000.000đ 48.000.000đ Tổng 300.000.000đ DỰ ÁN : QUÁN CAFE VOI NGÔNG  2012  NHÓM 07 – K09401  Trang 18  CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG VÀ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH. 3.1.Phân tích thị trường.  Để bước vào kinh doanh loại hình quán cafe này nhóm tiến hành đặt ra những câu hỏi nhằm để xác định thị trường của mình, xem mình đang đứng ở đâu của thị trường, mình cần làm gì ? - Đối tượng mà quán hướng tới là đối tượng nào? (phân khúc thị trường) - Nhu cầu về việc uống cafe hiện nay của người Việt Nam như thế nào? - Những yếu tố nào quyết định đến lượng khách tới quán (chất lượng như thế nào,không gian như thế nào,vị trí quán sẽ nằm ở đâu… và sẽ làm gì để giữ được khách hàng ? - Các yếu tố ảnh hưởng đến giá cả? (Để xem cái nào tác động mạnh nhất ngoài chất lượng để nhóm đẩy mạnh lên mặt đó lên hơn). - Khi áp dụng mô hình không gian này vào kinh doanh thì có thích hợp không?. Khả năng phát triển của quán trong tương lai ra sao (trước hết chúng ta sẽ phải tính toán xem chi phí ban đầu thế nào, nếu thực sự có hiệu quả thì xác suất mở rộng ra sao. - Tổng lượng cung ứng trên thị trường là bao nhiêu và dự tính chúng ta sẽ chiếm bao nhiêu thị phần trong thị trường này? - Cái gì tạo nên sự khác biệt của của quán so với các quán khác trên cùng thị trường,làm thế nào để phát triển nét khác biệt đó? - Nên sử dụng hình thức nào để quảng bá nét độc đáo của quán và sản phẩm đến khách hàng? - Khả năng cạnh tranh của quán vơi quán khác trên thị trường như thế nào,nếu áp dụng vào mô hình đó vào quán? (điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức ) - Nguồn nguyên liệu đầu vào cho quán là từ nguồn nào (lấy café từ đâu, việc pha chế cà phê thế nào (thuê hay đi tham gia khóa đào tạo pha chế…. DỰ ÁN : QUÁN CAFE VOI NGÔNG  2012  NHÓM 07 – K09401  Trang 19  - Báo cáo về chuyến đi thực tế nghiên cứu thị trường + Công việc chuẩn bị trước khi đi khảo sát. • Sửa bảng câu hỏi sao cho hợp lý: Khảo sát thử một số người để nhận được những góp ý chỉnh sửa bảng câu hỏi cho hoàn thiện. • Xác định mục đích của việc đi thực tế ra thị trường : phải tìm hiểu được: ¾ Quán nào sẽ là đối thủ cạnh tranh: Không phải mọi quán cafe nào cũng là đối thủ ,phải chọn những quán cafe sân vườn có không gian nổi bật tương tụ như quán nhóm dự định mở,đông khách làm đối thủ. ¾ Quan sát đối thủ: Tìm ra điểm mạnh,điểm hạn chế qua việc quan sát các yếu tố như : vị trí quán,chất lượng cafe, không gian quán, cách bố trí không gian trong quán, thái độ phục vụ…. ¾ Tìm hiểu nhu cầu: Khảo sát có hay không nhu cầu uống cafe với không gian như vậy? Nhu cầu đó như thế nào cao hay thấp?. ¾ Những đối tượng nào ở khu vực đó hay đi uống cafe ?(quan sát và hỏi nhân viên phục vụ….) ¾ Khách hàng vào uống với muốn gì ở quán, ¾ Tìm hiểu xem việc mở quán với không gian như vậy ở đó có thích hợp không? ¾ Mức sống của vùng dân cư đó như thế nào? ¾ Định hình được những khó khăn sẽ gặp phải khi mở quán. + Kết quả việc đi thực tế. • Thời gian đi : ngày 10/12/2012, lúc 1h30’ tới 18h 30’.ngày 11/10/2012,lúc 8h tới 11h. • Địa điểm khảo sát: Khu vực gần đại học Ngân Hàng, khu phố 3, phường Linh Chiểu,với bán kính 500m. • Xác định đối thủ: Qua việc đi thực tế quan sát được nhiều quán ,nhưng nhóm nhận thấy có 3 quán sẽ là đối thủ của mình. DỰ ÁN : QUÁN CAFE VOI NGÔNG  2012  NHÓM 07 – K09401  Trang 20  Thứ 1: Quán cafe Hoa Hồng, số 15,đường 20 ,khu phố 3, phường Linh Chiểu. Thứ 2 : Quán cafe 20/30, đường 20 ,khu phố 3, phường Linh Chiểu. Thứ 3: Quán cafe 3A, số 5,đường 1 ,khu phố 3, phường Linh Chiểu. + Phân tích điểm mạnh điểm yếu của 3 quán này: ¾ Điểm mạnh của đối thủ: • Vị trí các quán dễ tìm , lối vào thông thoáng. • Không gian tương đối thoáng mát,có nhiều cây xanh. • Sản phẩm tương đối đa dạng: café,sinh tố,nước giải khát,đồ ăn nhẹ…. • Lượng khách vào khá thường xuyên trong đó có nhiều khách quen. • Có wifi,âm nhạc. • Khu vệ sinh sạch sẽ. DỰ ÁN : QUÁN CAFE VOI NGÔNG  2012  NHÓM 07 – K09401  Trang 21  ¾ Mặt hạn chế của đối thủ: • Giữa các quán có không gian gần giống nhau , không có gì là nổi bật,khác lạ. • Bàn ghế không có nét riêng,ly uống thì bình thường. • Khu pha chế bố trí gần khu vực vệ sinh, khó khăn trong tìm kiếm wc. • Đồng phục của nhân viên chưa được chú trọng. • Thái độ phục vụ của nhân viên không được thân thiện. • Bàn ghế chưa bố trí hợp lý . • Chỗ gửi xe không được thuận tiện. DỰ ÁN : QUÁN CAFE VOI NGÔNG  2012  NHÓM 07 – K09401  Trang 22  + Nhu cầu của khách hàng: • Đối tượng khảo sát: sinh viên,người đi làm,người dân quanh khu vực khảo sát. • Mẫu : 150 người. • Số Phiếu khảo sát phát ra:150 • Số Phiếu khảo sát thu về :150 + Kết quả phân tích bảng khảo sát • Khách hàng vào quán chủ yếu là nam chiếm tới 63.3%, nữ chiếm 36.7%, trong khi đó nam gấp 1.72 lần nữ. • 90% khách hàng được khảo sát cho biết thích uống cafe DỰ ÁN : QUÁN CAFE VOI NGÔNG  2012  NHÓM 07 – K09401  Trang 23  • Thói quen uống café của khách hàng (Biểu đồ 1) Biểu đồ 1 • Hình thức uống cafe: (Biểu đồ 2) Biểu đồ 2 DỰ ÁN : QUÁN CAFE VOI NGÔNG  2012  NHÓM 07 – K09401  Trang 24  • Cách chọn quán café của khách hàng: (Biểu đồ 3) Biểu đồ 3 • Đánh giá của khách hàng về các tiêu chí của 1 quán ,tương ứng với mức độ hài lòng tăng dần từ 1-5 Biểu đồ 4 DỰ ÁN : QUÁN CAFE VOI NGÔNG  2012  NHÓM 07 – K09401  Trang 25  • Đánh giá của khách hàng về các tiêu chí của quán cafe hiện nay (tương ứng với mức độ hài lòng tăng dần từ 1-5 Biểu đồ 5 • Khi được hỏi “Bạn có thích quán có không gian thiên nhiên độc đáo mang đậm nét văn hóa Tây Nguyên không?” kết quả trả lời của khách hàng tương ứng với Biểu đồ 6 bên dưới: Biểu đồ 6 DỰ ÁN : QUÁN CAFE VOI NGÔNG  2012  NHÓM 07 – K09401  Trang 26  • Khi được hỏi ý kiến khách hàng về việc sẽ có một quán Cafe mang phong cách Tây nguyên với Thiết kế độc đáo như thế, có đến 87.3% khách hàng cho biết sẽ đến quán, lớn hơn rất nhiều lần so với 12.7% khách hàng còn lại. Vì thế, nhu cầu và thị hiếu của khách hàng về mô hình Cafe Voi Ngông, nhìn chung là lớn. • Khi được hỏi “Bạn sẵn sàng trả giá cho 1 ly cafe khi vào quán với không gian như vậy của chúng tôi (với không gian mới lạ, độc đáo, và chất lượng đậm đà..) là bao nhiêu?” việc phân khúc mức sẵn lòng chi trả của khách hàng được thể hiện khá rõ ( Xem Biểu đồ 7) Biểu đồ 7 + Ngoài ra nhóm còn tìm hiểu về : • Giá cả các quán đối thủ dao động từ 15.000đ – 50.000đ • Mức sống dân cư tại địa điểm khảo sát: tương đối khá. • Giá thuê Mặt Bằng: dao động từ 4.000.000đ – 5.000.000đ/ tháng. • Đối tượng thường tới quán: người đi làm, sinh viên (chủ yếu là khách quen). • Mật độ dân ở đó: khá đông. • Các bài hát được phát trên nền nhạc nhẹ nhàng, mang lại cảm giác thư giãn cho khách. DỰ ÁN : QUÁN CAFE VOI NGÔNG  2012  NHÓM 07 – K09401  Trang 27  - Bài học từ chuyến đi. Sau khi đi thực tế nhóm đã nhận được sự góp ý, giúp đỡ tận tình của mọi người ,đồng thời học hỏi được nhiều điều: + Thấy được thiếu sót trong bảng câu hỏi: bảng câu hỏi còn gây khó hiểu cho người khảo sát, chưa bắt lấy đầy đủ các phương án lựa chọn của khách hàng. + Nhận thấy quá trình để thực hiện một ý tưởng thành hiện thực là không dễ dàng như trên sách vở. + Nhận thấy hiện nay việc vào một quán café, không chỉ quan tâm tới chất lượng mà khách hàng còn quan tâm tới không gian (40%) và có 50% khách hàng thích không gian quán mà nhóm phác thảo ra, đồng thời khác hàng vẫn chưa có sự hài lòng cao với không gian các quán cafe hiện nay ở khu vực khảo sát, điều đó cho nhấy nhu cầu của khách là cao với quán của nhóm, nhưng để giữ được khách hàng thì không phải chuyện dễ điều đó buộc nhóm sẽ phải làm thế nào hài hòa các yếu tố :chất lượng, không gian, thái độ phục vụ……một các hợp lý tạo hiệu quả cao nhất, tạo ấn tượng tốt với khách hàng , và giữ được khách hàng. + Khi mở quán cũng phải chú ý tới việc quán có gây ra phiền toái gì cho khu vực gần đó hay không và biện pháp hạn chế. 3.2.Phân tích hiệu quả tài chính.  - Các thông số cần thiết cho tính toán Lãi suất vay ngân hàng 15% Lãi suất chiết khấu 15% Số năm khấu hao 5 năm Thuế thu nhập doanh nghiệp 25% Giá trị thanh lý 26.000.000vnđ Khấu hao Theo phương pháp đường thẳng Giá trung bình 1 sản phẩm 20.000vnđ/1ly Năng lực sản sản xuất của dự án 73.000 ly/năm Dự trù tiền mặt 10% doanh thu DỰ ÁN : QUÁN CAFE VOI NGÔNG  2012  NHÓM 07 – K09401  Trang 28  + Bảng khấu hao:- Giá thị thanh lý : Nhà cửa : 20.000.000vnđ. Máy móc thiết bị: 6.000.000vnđ. Bảng 1: Kế hoạch khấu hao cho nhà cửa,máy móc cho dự án. Đơn vị : 1000.vnđ STT Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 1 Nguyên giá 356.098 356.098 356.098 356.098 356.098 356.098 2 Khấu hao trong kì 66.019,6 66.019,6 66.019,6 66.019,6 66.019,6 3 Khấu hao lũy kế 66.019,6 132.039,2 198.058,8 264.078 330.098 4 Giá trị còn lại 290.078,4 224.058,8 158.039,2 92.019,6 26.000 Bảng 2: Kế hoạch trả nợ gốc và lãi vay Đơn vị:1.000vnđ Danh mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Dư nợ đầu kì 300.000 225.000 150.000 75.000 Lãi phát sinh trong kì 45.000 33.750 22.500 11.250 Số tiền trả nợ -Nợ gốc đến hạn -Lãi đến hạn 120.000 75.000 45.000 108.750 75.000 33.750 97.500 75.000 22.500 86.250 75.000 11.250 Dư nợ cuối kì 300.000 225.000 150.000 75.000 0 Nợ vay tăng thêm 300.000 DỰ ÁN : QUÁN CAFE VOI NGÔNG  2012  NHÓM 07 – K09401  Trang 29  - Dự tính chi phí,doanh thu. + Vốn ban đầu : 722.978.000vnđ • Chi phí xây lắp đặt xây dựng nhà cửa: 290.000.000vnđ • Máy móc thiết bị : 66.098.000.vnđ • Chi phí bàn ghế,trang phục ,vật dụng trang trí : 293.080.000.vnđ • Chi phí thiết kế: 72.000.000vnđ • Chi phí khác :1.800.000vnđ + Vốn lưu động (tính cho 1 năm): 898.000.000vnđ • Chí phí thuê mặt bằng/năm : 48.000.000vnđ • Chi phí tiền lương : 300.000.000vnđ • Tiền điện,nước: 24.000.000đ • Tiền Wifi : 4.000.000vnđ. • Tiền nguyên vật liệu: 520.000.000vnđ. • Chi phí khác : 2.000.000vnđ. Bảng 3: Dự tính chi phí của dự án.(giả định chi phí hàng năm phát sinh giống nhau) Đơn vị : 1.000vnđ Năm Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Chi phí hoạt động 722.978 898.000 898.000 898.000 898.000 898.000 Bảng 4: Dự tính doanh thu Đơn vị : 1.000vnđ Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Công suất thực tế 70% 80% 90% 90% 80% Số lượng tiêu thụ ly 51.100 58.400 67.500 67.500 58.400 Giá trung bình 1 ly nước 20 20 20 20 20 DỰ ÁN : QUÁN CAFE VOI NGÔNG  2012  NHÓM 07 – K09401  Trang 30  Doanh thu 1.022.000 1.168.000 1.350.000 1.350.000 1.168.000 Bảng 5: Dự tính lãi lỗ của dự án đơn vị: 1.000vnđ Danh Mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Doanh thu 1.022.000 1.168.000 1.350.000 1.350.000 1.168.000 Chi phí hoạt động 898.000 898.000 898.000 898.000 89.000 Khấu hao 66.019,6 66.019,6 66.019,6 66.019,6 66.019,6 Thu nhập trước thuế và lãi vay (Ebit) 57.980 203.980 385.980,4 385.980,4 203.980,5 Lãi vay phải trả 45.000 33.750 22.500 11.250 0 Thu nhập trước thuế 12.980 170.230,4 363.480,4 374.730,4 203.980,5 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3.245,1 42.557,6 90.870,1 93.682,6 50.995,125 Lợi nhuận sau thuế 9.735,3 127.672,8 272.610,3 281.047,8 152.985,4 Bảng 6: Nhu cần tồn tiền quỹ đơn vị: 1.000vnđ stt Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 1 Nhu cầu tiền mặt 89.800 91.000 92.000 95.000 89.800 0 2 Chênh lệch tồn quỹ tiền mặt 89.800 1.200 1.000 3.000 -5.200 -89.800 3 Tác động đến dòng tiền -89.800 -1.200 -1.000 -3.000 5.200 89.8 00 DỰ ÁN : QUÁN CAFE VOI NGÔNG  2012  NHÓM 07 – K09401  Trang 31  Bảng 7: cân đối dòng tiền theo quan niệm TIP Đơn vị :1.000vnđ Khoản Mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 A.Dòng tiền vào Doanh thu 1.022.000 1.168.000 1.350.000 1.350.000 1.168.000 Thanh lý tài sản cố định 26.000 CF 1.022.000 1.168.000 1.350.000 1.168.000 1.022.000 26.000 B.Dòng tiền ra Đầu tư móc thiết bị 290.000 Đầu tư vào nhà xưởng 66.098 Đầu tư khác 366.880 Chi phí hoạt động 898.000 898.000 898.000 898.000 898.000 0 Chênh lẹch tồn quỹ tiền mặt 89.800 1.200 1.000 3.000 -5.200 -89.800 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3.245,1 42 .557,6 90.870,1 93.682.6 50.995,125 0 Tip 722.098 991.045,1 941.757,6 989.870,1 994.682,6 943.795., 3 -898.000 CF- TIP -722.098 30.954,9 226.242,4 360.129,9 173.317,4 78.204,875 924.000 DỰ ÁN : QUÁN CAFE VOI NGÔNG  2012  NHÓM 07 – K09401  Trang 32  - Tính các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính + Tính giá trị hiện tại ròng (NPV) Đơn vị :1.000vnđ Năm Lợi nhuận sau thuế Khấu hao Thu nhập ròng Hệ số chiết khấu (r= 15%) Giá trị hiện tại Tích lũy giá trị hiện tại 0 722.987 1 9.735,3 66.019 75.754.9 0,8696 65.876,4610 65.876,4610 2 127.672,8 66.019 193.69,.4 0,7561 146.450,8236 212.327,2847 3 272.610,3 66.019 338.629,9 0,6575 222.649,1593 434.976,4439 4 281.047,8 66.019 347.067,4 0,5718 198.453,1393 633.429,5833 5 152.985,4 66.019 245.005,0 0,4972 121.816,4860 755.246,0693 Tổng cộng 755.246,0693 Từ bảng trên ta tính : • Tính NPV của dự án NPVDA= 755.246,0693 – 722.978= 32.268,0693>0, Dự án có lời. Ta thấy ở dự án, NPV = 32.268,0693 là lớn. Xét về mặt chỉ tiêu này thì ta có thể thấy rằng dự án này có khả năng sinh lợi, khả thi về mặt tài chính. • Tính tỷ suất sinh lời trên đồng vốn của dự án Tỷ suất sinh lời trên đồng vốn chính là phần dư thu nhập cuối cùng trên một đơn vị đồng vốn bỏ ra, trong dự án này chính bằng NPV/I => Tỉ suất sinh lời trên đồng vốn = 32.268,0693 /722978= 4,46% DỰ ÁN : QUÁN CAFE VOI NGÔNG  2012  NHÓM 07 – K09401  Trang 33  ™ Tính thời gian hoàn vốn có chiết khấu Thời gian hoàn vốn của dự án quy về giá trị hiện tại được tính như sau: Tpp= 3 năm +(722.978-633429.5833)/(755246.0693 -633429.5833)*12 = 3 năm 8.8 tháng => Với chi phí đầu tư lớn, dự án có thời gian hoàn vốn Tpp là 3 năm 8.8 tháng nhỏ hơn vòng đời của dự án. Có thể nói là thời gian thu hồi vốn tốt, nhanh, hạn chế rủi ro cho nhà đầu tư. • Tính IRR của dự án Đơn vị : 1.000vnđ =>IRR= 15%+ (24%-15%)*32268.0693/(32268.06925+ -183523.0579) = 16.35% - Nhận xét chung • NPV = 14803.6978 > 0 Nên dự án sẽ có lời Hệ số chiết khấu N Tổng vốn đầu tư Lợi nhuận sau thuế Khấu hao Thu nhập ròng 15% 24% PV1 PV2 0 722.978 1 9735.3 66019.6 75754.9 0.8696 0.7813 65876.4610 59187.30337 2 127672.8 66019.6 193692.4 0.7561 0.6104 146450.8236 118229.841 3 272610.3 66019.6 338629.9 0.6575 0.4768 222649.1593 161458.7363 4 281047.8 66019.6 347067.4 0.5718 0.3725 198453.1393 129282.6065 152985.4 66019.6 245005.0 0.4972 0.291 121816.4860 71296.455 Tổng 755246.0693 539454.9422 NPV 32268.0693 -183523.0579 DỰ ÁN : QUÁN CAFE VOI NGÔNG  2012  NHÓM 07 – K09401  Trang 34  • IRR = 16.35%> 15% dự án này sẽ có lãi • Tỉ suất sinh lời trên đồng vốn : 4,46% • Thời gian hoàn vốn: 3 năm 8.8 tháng Vậy, tóm lại, dự án có lãi, nên được đầu tư. DỰ ÁN : QUÁN CAFE VOI NGÔNG  2012  NHÓM 07 – K09401  Trang 35  CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH LỢI ÍCH KINH TẾ - Xà HỘI CỦA DỰ ÁN - Tác động tích cực + Khả năng tạo việc làm trực tiếp và gián tiếp • Khả năng tạo việc làm trực tiếp Ngoài những nhân viên chính thức của của hàng 1hoặc 2 nhân viên pha chế, 2 bảo vệ nam thì quán sẽ tuyển dụng thêm 4 vị trí chạy bàn làm việc bán thời gian. Đối tượng nhân viên bán thời gian hướng tới của quán là sinh viên có nhu cầu làm thêm.Công việc ngoài giờ của sinh viên là một môi trường học tập mà nhà trường không thể dạy được.Sinh viên được giao tiếp rộng hơn bên ngoài xã hội, điều này giúp cho họ có được thêm sự tự tin và mạnh mẽ, rất có ích cho cuộc sống sau khi tốt nghiệp.Bên cạnh đó giúp rèn luyện thêm những kỹ năng mà sinh viên đã được học trên giảng đường nhưng chưa có dịp đem nó ra thực hành. Nhiều bạn có hoàn cảnh khó khăn, vừa phải học vừa phải đi làm để có tiền,việc mở quán café này mở thêm cơ hội cho các bạn có nhu cầu tìm công việc làm thêm ngoài giờ học. Giúp các bạn có thêm nguồn thu nhập để trang trải cuộc sống. • Khả năng tạo việc làm gián tiếp Dự án quán cafe “Voi Ngông” thành công sẽ tăng nhu cầu mua và thưởng thức cà phê, góp phần tạo doanh thu từ đó tạo thêm việc làm cho những người trồng cà phê, các doanh nghiệp sản xuất cà phê, cùng với nhiều nhu cầu về sản phẩm và dịch vụ khác như: hoa quả, thực phẩm, sách báo,…., tăng thêm công ăn việc làm cho người lao động và doanh nghiệp. Với việc tạo ra công ăn việc làm cụ thể, dự án đã góp một phần nhỏ bé trong việc giải quyết tình trạng thất nghiệp, giảm gánh nặng cho xã hội, góp phần vào làm tăng trưởng kinh tế. • Khả năng khai thác các tiềm năng sẵn có + Vị trí địa lý Đây là 1 hình thức kinh doanh không còn gì xa lạ đối với nhiều người nhưng trong vòng bán kính khoảng 5km thì chưa có 1 quán café nào kinh doanh theo hình thức gần gũi với thiên nhiên và trong vòng bán kính 5km có rất nhiều công ty và trường đại học, THPT. Với độ tuổi lao động từ 18-35 chiếm khoảng trên 50% tổng số lao động của các công ty này với mức lương tối thiểu là 2 triệu đồng/tháng. Như vậy nếu mở quán café tại đây sẽ đáp ứng được nhu cầu giải trí, thư giãn của những đối tượng lao động có thu nhập trung bình, khá. DỰ ÁN : QUÁN CAFE VOI NGÔNG  2012  NHÓM 07 – K09401  Trang 36  Nằm ở ngã 3 trên trục đường chính, đường phố rộng trên 10m có vỉa hè thoáng mát, giao thông đi lại 2 chiều thuận tiện. Chỗ để xe rộng rãi thuận tiện cho khách hàng. + Lợi thế của cửa hàng Không gian quán tương đối độc lập, không bị phụ thuộc hay chung đụng với bất kỳ quán nào. Có khu công trình phụ riêng, bố trí khu nhà bếp riêng.... Trước đó thì quán cũng cho thuê mở quán café nhưng vì không cạnh tranh được nên phải đóng cửa, vì vậy khi thuê lại quán thì ta có thể tận dụng được một khoản chi phí nhờ vào việc mua lại những dụng cụ pha chế, trang trí vẫn còn dùng được với giá rẻ. + Khả năng phát triển nhu cầu văn hoá Khi đến với quán café có thể giúp bạn quên đi nhưng lo toan bộn bề của cuộc sống để chìm đắm trong những bản nhạc nhẹ nhàng, du dương và đặc biệt không gian được bố trí gần gũi với thiên nhiên, giúp bạn có thể giữ tâm hồn đựơc thoải mái, nhẹ nhàng hơn. - Tác động tiêu cực + Tác động tới môi trường : tiếng ồn,chất thải ra môi trường…. - Kết luận : Với dự án này thì để đo chi phí thì dễ còn về lợi ích thì rất khó.vì ngoài việc tạo ra thu nhập cho nhân viên,rồi lợ nhuận thì bên cạnh đó còn có ngoại tác tích khác mà không thể đô được.Để đo lợi ích của dự án bằng cách khảo sát mức sống của nhân viên trong quán,tác động của quán tới cuộc sống của người dân bằng cách quan sát,khảo sát thái độ của họ….. DỰ ÁN : QUÁN CAFE VOI NGÔNG  2012  NHÓM 07 – K09401  Trang 37  CHƯƠNG 6 : PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY VÀ RỦI RO CỦA DỰ ÁN.  Trong một dự án đầu tư, chắc chắn không tránh khỏi những rủi ro, và để hạn chế đến mức tối đa những rủi ro đó, chúng ta cần phải nhìn nhận thật xác đáng và đầy đủ những rủi ro của dự án mình, để chủ động hơn và có biện pháp khắc phục tốt nhất. Thông thường, chúng ta sẽ phân tích độ nhạy của dự án để xem xét các biến số rủi ro tác động như thế nào đối với kết quả thu được của dự án đầu tư. Trong dự án này, bên cạnh việc phân tích độ nhạy, chúng tôi còn nêu lên những rủi ro có thể xảy ra để bao quát hết mức độ rủi ro mà dự án có thể gặp phải. - Đánh giá độ an toàn về mặt tài chính: Tỉ lê vốn tự có/ vốn đi vay = 422.978.000/300.000.000 =1,41 - Phân tích độ nhạy của dự án Qua việc tính toán trên excel, ta có: STT Các yếu tố thay đổi IRR 1 Không đổi 16.35% 2 Vốn đầu tự tăng 10% 16,2% 3 Giá cả sản phẩm giảm 10% 7% 4 Số lượng khách hàng giảm 10% 5% => Cho ta thấy IRR của dự án này nhạy nhiều nhất với số lượng khách vì vậy cần có những biện pháp giảm giá, lôi cuốn khách hàng vào thời kì tiêu thụ sản phẩm khó khăn để tăng doanh thu và duy trì hoạt động của dự án. - Rủi ro về mặt kĩ thuật Rủi ro kỹ thuật xảy ra khi bên thi công dự án không giống như bên thiết kế, từ đó dẫn đến đưa ra sản phẩm sai thiết kế ban đầu, hoặc thi công không đúng tiến độ và chất lượng, sẽ làm giảm tuổi thọ của dự án, hoặc các sai sót trong việc khảo sát địa chất tại khu vực Hoàng Diệu, hoặc trong quá trình vận hành công trình bị sử dụng quá công suất cho phép…. Biện pháp: Để phòng ngừa và hạn chế rủi ro này, cách duy nhất là phải giám sát thật chặt chẽ quá trình thi công dự án, cũng như tìm các đối tác tốt để thi công. Bên cạnh đó, trong hợp đồng với bên thi công cần nêu rõ những thoả thuận và bồi thường trong trường hợp bên đối tác làm sai. - Rủi ro về thị trường DỰ ÁN : QUÁN CAFE VOI NGÔNG  2012  NHÓM 07 – K09401  Trang 38  Thị trường quán café không còn là thị trường mới mẻ nữa, vì thế để tồn tại, đòi hỏi doanh nghiệp phải có tính cạnh tranh rất cao mới mong trụ nỗi.Trong thực trạng hiện nay ở thành phố HCM, đặc biệt là ở khu vực Hoàng Diệu 2, cứ đi vài km lại thấy ít nhất 2-3 quán café thì thị trường này càng khốc liệt hơn. Bên cạnh đó, với bản chất của con người là mong muốn tìm kiếm sự mới lạ nên việc duy trì được sự thoả dụng của khách hàng trong thời gian dài là một vấn đề nan giải. Biện pháp: Thị trường này đúng là đang dần bão hoà và không thiếu, nhưng những quán thật sự được đầu tư đúng mức và đón đầu nhu cầu của khách hàng là không lớn. Vì thế dự án “ Voi Ngông” đem đến cho khách hàng một không gian thật sự mới lạ và độc đáo, chắc chắn không để khách hàng đánh đồng hình ảnh của “ Voi Ngông” với các quán khác. Bên cạnh không gian, quán chú trọng rất lớn đến chất lượng sản phẩm và cung cách phục vụ của nhân viên. Với phương châm “Chúng tôi chỉ hài lòng khi khách hàng hài lòng”, chúng tôi tin với phương châm, khách hàng sẽ đến và ở lại với Voi Ngông. - Rủi ro lạm phát Khi có lạm phát, mức giá chung trong nền kinh tế tăng lên, giá cả bán sẽ tăng lên, chi phí sản xuất cũng tăng lên. Năm Thu nhập ròng Lạm phát 11,3% r=0,2799 5 Giá trị hiện tại lạm phát 5% R = 0,2075 Giá trị hiện tại 0 1 75.754,9 61.153,37081 0,781281 47.777,9373 72.147,5238 0,828157 59.749,5 2 193.692,4 156.358,7723 0,610399 95.441,2772 175.684,717 0,685845 120.492,4 3 338.629,9 245.606,4735 0,476893 117.128,0182 292.521,24 0,567987 166.148,3 4 347.067,4 226.169,0454 0,372587 84.267,7011 285.533,209 0,470383 134.309,9 5 245.005,0 143.449,5287 0,291095 41.757,4627 191.967,828 0.,89551 74.781,26 Tổng 38.6372,3966 555.481,4 NPV -336.605,603 -167.497 DỰ ÁN : QUÁN CAFE VOI NGÔNG  2012  NHÓM 07 – K09401  Trang 39  Trong bảng phân tích trên giả định rằng khi có lạm phát nhưng các yếu tố khác không đổi, dự án rất nhạy với lạm phát - Rủi ro chính sách Rủi ro này xảy đến khi có cách chính sách liên quan đến đất đai ở khu vực Hoàng Diệu. Đất có thể bị đưa vào quy hoạch cho các dự án, hoặc các lô đất gần dự án bị đưa vào quy hoạch, làm cho giá đất ở dự án bị đẩy lên. Biện pháp: Trước khi lập dự án, phải tìm hiểu rất kĩ và sâu về các lộ trình chính sách cũng như quy hoạch ở khu vực này. Ngoài ra, chúng tôi còn tính chi phí dự phòng, để nếu có rủi ro phát sinh ngoài dự tính thì sẽ được bù đắp phần nào. - Rủi ro hoàn vốn vay Trong trường hợp xấu nhất mà chúng tôi dự tính tới là hoạt động sản xuất kinh doanh không như mong muốn và dự án không thu hồi lại vốn thì chúng tôi sẽ chuyển nhượng lại quyền sở hữu quán, để trả nợ Ngân hàng vì vị trí dự án nằm trong khu vực gần khu dân cư và ĐH Ngân hàng nên giá kỳ vọng sẽ cao. - Rủi ro trong sản xuất và quản lý Trong sản xuất: Sản phẩm đến với khách hàng không đúng tiêu chuẩn và chất lượng như quán đã cam kết vì một số lý do khách quan và chủ quan như: chất lượng nguyên vật liệu đầu vào, nhân viên pha chế không có trình độ tay nghề hay bất cẩn trong quá trình pha chế…… Biện pháp: Tìm nguồn cung chất lượng và có uy tín trên thị trường, đồng thời có các khoản thoả thuận về chất lượng sản phẩm cũng như bồi thường nếu sản phẩm kém chất lượng. Trong quản lý: Nhân viên phục vụ không chấp hành đúng quy tắc và phương châm phục vụ của quán, ảnh hưởng đến hình ảnh của quán. Biện pháp: Quán rất chú trọng đến cung các phục vụ thế nên mỗi nhân viên phục vụ chắc chắn phải nắm rõ và tuân theo cái quy định mà quán đưa ra, bên cạnh đó quán cũng có chế độ đãi ngộ tốt để nhân viên hết mình vì công việc; Trong trường hợp xấu nhất, nhân viên sẽ bị kỷ luật, nhắc nhở nhân viên đó, hoặc cho nghỉ việc. Song song với việc kiện toàn đội ngũ nhân viên, nếu xảy ra những sự cố ngoài ý muốn, Quán sẽ gửi đến khách hàng lời xin lỗi và các chế độ hậu mãi và chăm sóc khách hàng tốt hơn, để giữ được hình ảnh của quán. DỰ ÁN : QUÁN CAFE VOI NGÔNG  2012  NHÓM 07 – K09401  Trang 40  - Rủi ro về chi phí Như đã phân tích về lạm phát và độ nhạy, việc tăng giá thành sản phẩm sẽ ảnh hưởng đến lượng khách hàng. Với tốc độ lạm phát hiện nay, sự tăng giá cả nguyên liệu đầu vào là không tránh khỏi, thế nên sẽ dẫn theo sự tăng chi phí và buộc DN phải tăng giá bán để bù đắp chi phí. Biện pháp: Tạo quan hệ và thoả thuận tốt với bên cung ứng, vì thế sẽ giảm đến mức thấp nhất chi phí. Bên cạnh đó, trong những trường hợp phải tăng giá thành để đảm bảo duy trì hoạt động của quán, quán sẽ chú trọng đến khâu chăm sóc khách hàng hơn nữa để giữ chân khách hàng. DỰ ÁN : QUÁN CAFE VOI NGÔNG  2012  NHÓM 07 – K09401  Trang 41  CHƯƠNG 7:  KẾT LUẬN.  Ta thấy : Hiệu quả tài chính: NPV = 32268.0693 IRR = 16.35% Thời gian hoàn vốn 3 năm 8.8 tháng nhỏ hơn vòng đời của dự án, tỷ suất sinh lời của đồng vốn khá cao 4,463 % Từ những phân tích đánh giá tài chính trên, cho thấy“ Dự án quán cafe Voi Ngông “là một dự án mang lại hiệu quả và khả thi. Có địa điểm thuận lợi, tiềm năng phát triển trong tương lai, thị trường tương đối lớn và ổn định. Về hiệu quả kinh tế- xã hội: Quán café” Voi Ngông” tạo ra các tác động tích cực: • Khả năng tạo việc làm trực tiếp và gián tiếp • Khả năng khai thác các tiềm năng sẵn có • Khả năng phát triển nhu cầu văn hoá Với việc làm dự án quán “ Cafe Voi Ngông” này thì yếu tố quan trọng nhất là số lượng khách hàng sẽ quyết định đến doanh thu của dự án vì vậy cần phải có nâng cao chất lượng sản phẩm,đa dạng sản phẩm,luôn đổi mới không gian, đẩy mạnh các hoạt động khác như làm móc chìa khóa,có khuyến mãi vào những ngày đặc biệt để khách hàng khi đến với quán thì sẽ thấy phương châm của quán được quán thực hiện“Chúng tôi chỉ hài lòng khi khách hàng hài lòng”. Tóm lại, “ Dự án cafe Voi Ngông” không những mang lại hiệu quả tài chính cho nhà đầu tư mà còn mang lại hiệu quả kinh tế- xã hội cho khu vực. DỰ ÁN : QUÁN CAFE VOI NGÔNG  2012  NHÓM 07 – K09401  Trang 42  CHƯƠNG 8 : PHỤ LỤC 8 .1.Menu dự kiến: CAFE CAFE NÓNG 20,000 VND CAFE ĐÁ 22,000 VND CAFE SỮA NÓNG 25,000 VND CAFE SỮA ĐÁ 27,000 VND CAFE RHUM 30,000 VND CAFE SỮA RHUM 32,000 VND CAFE KEM 35,000 VND SỮA-CACAO BẠC SỈU NÓNG 18,000 VND BẠC SỈU ĐÁ 20,000 VND SỮA NÓNG 16,000 VND SỮA ĐÁ 17,000 VND CACAO NÓNG 20,000 VND CACAO ĐÁ 22,000 VND CACAO SỮA NÓNG 25,000 VND KEM-TRÁI CÂY DỰ ÁN : QUÁN CAFE VOI NGÔNG  2012  NHÓM 07 – K09401  Trang 43  KEM THƠM 25,000 VND KEM DỪA 25,000 VND KEM SỮA TƯƠI 25,000 VND TRÁI CÂY DĨA NHỎ 25,000 VND TRÁI CÂY DĨA LỚN 30,000 VND SINH TỐ BƠ 28,000 VND CAM 26,000 VND CAROT 26,000 VND CÀ CHUA 26,000 VND DÂU 30,000 VND DỪA 35,000 VND THƠM 26,000 VND SA BÔ CHÊ 26,000 VND NƯỚC ÉP BƯỞI 25,000 VND CÀ CHUA 20,000 VND CAROT 25,000 VND CHANH DÂY 20,000 VND DÂU 30,000 VND DỰ ÁN : QUÁN CAFE VOI NGÔNG  2012  NHÓM 07 – K09401  Trang 44  DƯA HẤU 25,000 VND LÊ 30,000 VND THƠM 20,000 VND TÁO 30,000 VND NHO 30,000 VND NƯỚC ĐÓNG CHAI OO 15,000 VND REDBULL 20,000 VND C2 10,000 VND COCA-COLA 15,000 VND 7-UP 20,000 VND STING 20,000 VND DR. THANH 20,000 VND DỰ ÁN : QUÁN CAFE VOI NGÔNG  2012  NHÓM 07 – K09401  Trang 45  8.2.Bảng khảo sát BẢNG KHẢO SÁT Xin chào Anh/Chị !Chúng tôi đến từ Trường ĐH KinhTế - Luật (ĐHQG HCM), hiện chúng tôi đang thự chiện một ý tưởng về mở một“quán cafe VOI NGÔNG _quán cafe mang phong cách đại ngàn” nên đang muốn tìm hiểu nhu cầu của khách hàng . Vì vậy rất mong anh ,chị bớt chút thời gian thực hiện bảng khảo sát này. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn! Câu 1. Cho biết giới tính của bạn? a. Nam. b. Nữ. c. Khác. Câu 2. Bạn có thích uống cafe không? a. Có. b. Không. Câu 3. Cho biết việc dùng cafe của bạn như thế nào? a. Khôngdùng. b. Thỉnh thoảng c. Thường xuyên. DỰ ÁN : QUÁN CAFE VOI NGÔNG  2012  NHÓM 07 – K09401  Trang 46  d. Rất thường xuyên. Câu 4. Cho biết bạn thường dùng cafe theo hình thức nào sau đây? a. Tự pha chế. b. Đến quán. Câu 5. Bạn thường đến quán Cafe nào? a. Quán quen. b. Quán có không gian đẹp. c. Quán yên tĩnh. d. Quán gần nhà. e. Khác (vui long nêu cụ thể)………………………… Câu 6. Đánh giá mức độ quan tâm của bạn đến các yếu tố sau khi tới 1 quán cafe? (Theo thang điểm tăng dần như sau: 1: Khôn gquan trọng, 2: Bình thường, 3: Khá quan trọng, 4: Quan trọng, 5: Rất quan trọng) Đánh giá Tiêu chí 1 2 3 4 5 Chất lượng cafe Không gian Giá cả Thái độ phục vụ Vị trí đặt quán Câu 7.Bạn đánh giá như thế nào về các quán cafe hiện nay (cũng như các quán mà bạn từng thưởng thức) theo các tiêu chí sau, với mức độ hài lòng tăng dần từ 1 đến 5 DỰ ÁN : QUÁN CAFE VOI NGÔNG  2012  NHÓM 07 – K09401  Trang 47  Đánhgiá Tiêu chí 1 2 3 4 5 Chất lượng cafe Không gian Giá cả Thái độ phục vụ Câu 8.Bạn có thích quán có không gian thiên nhiên độc đáo mang đậm nét văn hóa Tây Nguyên không? a. Không thích. b. Bình thường. c. Thích. d. Rất thích. Câu 9: Nếucó 1 quán cafe với khung cảnh Tâynguyên ?(Nhà rông, Ghế voi, tiếng chim, suối nước....) bạn có sẵn sàng đến đó thường xuyên theo thói quen của bạn không? a. Có b. Không. Câu 10.Bạn sẵn sàng trả giá cho 1 ly cafe khi vào quán với không gian như vậy của chúng tôi (với không gian mới lạ, độc đáo, và chất lượng đậm đà..)là bao nhiêu? a. Dưới 20.000 đ b. 20.000đ - 30.000đ c. 30.000đ - 40.000đ d. 40.000đ - 50.000đ DỰ ÁN : QUÁN CAFE VOI NGÔNG  2012  NHÓM 07 – K09401  Trang 48  ChúcAnh/Chị mộtngàyvuivẻ! DỰ ÁN : QUÁN CAFE VOI NGÔNG  2012  NHÓM 07 – K09401  Trang 49  - NGUỒN GIÁ THAM KHẢO: de-lwtr3

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnhom1_7898.pdf
Luận văn liên quan