Luận án Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hấp dẫn của điểm đến du lịch trong việc thu hút vốn đầu tư du lịch tại vùng duyên hải Nam trung bộ

Thông thường, chính quyền địa phương không đủ nguồn lực về vốn để hỗ trợ cho doanh nghiệp, do vậy về cơ bản chính quyền địa phương nên hỗ trợ các ưu đãi về tài chính như sau: Một là, giảm thuế theo lộ trình để giúp doanh nghiệp vượt qua giai đoạn khó khăn ban đầu. Thuế có thể giảm nhiều ở 3 năm đầu tiên và có xu hướng giảm ít theo lộ trình còn lại. Hai là, dựa vào quy hoạch tổng thể để giải phóng mặt bằng, xây dựng cơ sở hạ tầng hoàn thiện cho nhà đầu tư. Điều này góp phần làm giảm chi phí cho nhà đầu tư, đồng thời cũng là một điểm mạnh của địa phương trong thu hút vốn đầu tư.

pdf174 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 331 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hấp dẫn của điểm đến du lịch trong việc thu hút vốn đầu tư du lịch tại vùng duyên hải Nam trung bộ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
e J. R. Brent, Charles R. Goeldner và Robert W. McIntosh (2000), Tourism: Principles, Practices, Philosophies, 8th Edition, New York: John Wiley & Sons Inc. 140. Ritchie JR Brent và Geoffrey Ian Crouch (2003), The competitive destination: A sustainable tourism perspective, Cabi. 138 141. Romando Richard (2007), “Motivation theory”, Ezine Articles. Retrieved form com. 142. Rose-Ackerman Susan và Jennifer Tobin (2005), “Foreign direct investment and the business environment in developing countries: The impact of bilateral investment treaties”, Yale Law & Economics Research Paper, 143. Sachs Jeffrey D và Felipe B Larrain (1993), Macroeconomics in the global economy, Harvester Wheatsheaf. 144. Santos Maria, Ana Brochado và José Esperança (2016), “Foreign direct investment patterns of global hotel chains”, Journal of business research, No. 69(11), Pp.: 5235-5240. 145. Scaperlanda Anthony E và Laurence J Mauer (1969), “The determinants of US direct investment in the EEC”, The American Economic Review, No. 59(4), Pp.: 558-568. 146. Schiffman Leon G và Leslie Lazar Kanuk (2005), Comportamiento del consumidor, Pearson Educación. 147. Schollhammer Hans (1972), “Locational Strategies of Multinational Corporations”, Price and Productivity, No. 3, Pp.: 1-38. 148. Schumacker Randall E và Richard G Lomax (1996), A beginner's guide to structural equation modeling, Lawernce Erlbaum Associates, Publishers. 149. Shanmugham R và K Ramya (2012), “Impact of social factors on individual investors’ trading behaviour”, Procedia Economics and Finance, No. 2, Pp.: 237-246. 150. Shih Ya-Yueh và Kwoting Fang (2004), “The use of a decomposed theory of planned behavior to study Internet banking in Taiwan”, Internet research, No. 14(3), Pp.: 213-223. 151. Snyman J. A. và M. Saayman (2009), “Key factors influencing foreign direct investment in the tourism industry in South Africa”, Tourism Review of AIEST - International Association of Scientific Experts in Tourism, No. 64(3), Pp.: 49-58. 152. Steenkamp Jan-Benedict EM và Hans CM Van Trijp (1991), “The use of LISREL in validating marketing constructs”, International Journal of Research in marketing, No. 8(4), Pp.: 283-299. 139 153. Stobaugh Robert B (1969), “How to Analyze Foreign Investment Climates-4 Techniques For Dealing With Tricky Questions Of Economic And Political Stability”, Harvard business review, No. 47(5), Pp.: 100-118. 154. Stobaugh Robert B (1975), “The oil companies in the crisis”, Daedalus, Pp.: 179-202. 155. Sudarsono MCSR (2015), “Using theory of planned behavior in predicting intention to invest: Case of Indonesia”, International Academic Research Journal of Business and Technology, 1 (2), Pp.: 137-141. 156. Sun Xiaolun (2002), “How to promote FDI? The regulatory and institutional environment for attracting FDI”, United Nation, vol (202), pp. 1-24. 157. Swarbrooke John và Stephen J Page (2012), Development and management of visitor attractions, Routledge. 158. Tabachnick Barbara G và Linda S Fidell (2007), Using multivariate statistics, Allyn & Bacon/Pearson Education. 159. Taylor Steven A, Alex Sharland, J Joseph Cronin và William Bullard (1993), “Recreational service quality in the international setting”, International Journal of Service Industry Management, No. 4(4), Pp.: 68-86. 160. Teo Thompson SH và Siau Heong Pok (2003), “Adoption of WAP-enabled mobile phones among Internet users”, Omega, No. 31(6), Pp.: 483-498. 161. The Government of Ontario (2009), Ontario Tourism Investment Attraction Research Study, Queen’s Printer for Ontario. 162. Thọ Nguyễn Đình và Nguyễn Thị Mai Pp. (2009), Nghiên cứu khoa học trong quản trị kinh doanh, Nhà xuất bản Thống kê, TP Hồ Chí Minh. 163. Tomohara Akinori (2016), “Japan's tourism-led foreign direct investment inflows: An empirical study”, Economic Modelling, No. 52, Pp.: 435-441. 164. Trương Bá Thanh, Lê Văn Huy và Trần Thị Hân (2010), “Các nhân tố tác động đến thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp - dịch vụ tại tỉnh Phú Yên”, tạp chí ngân hàng, No. 16, Pp.: 43-48. 165. UNCTAD (2006), “World Investment Report 2005” Transnational Corporations and the Internationalization of R&D”, Foreign Trade Review, No. 40(4), Pp.: 85- 108. 166. UNCTAD Trade (2007), Development Report 2007: Regional cooperation for development'–Geneva, UNCTAD. 140 167. UNESCAP (1991), Economic and Social Survey of Asia and the Pacific, United Nations. 168. Urata S. và H. Kawai (2000), “The determinants of the location of foreign direct investment by Japanese small and medium-sized enterprises”, Small Business Economics, No. 15(2), Pp.: 79-200. 169. Ussi MU và JG Wei (2011), “The Location determinants for hotel foreign direct investment (FDI) in Zanzibar”, Management and Service Science, No. 8, Pp.: 105-112. 170. Van de Ven Andrew H và Gordon Walker (1984), “The dynamics of interorganizational coordination”, Administrative Science Quarterly, Pp.: 598-621. 171. Van Raaij W. F. (1986), “Consumer research on tourism: mental and behavioral constructs”, Annals of Tourism Research, No. 13(1), Pp.: 1-9. 172. Vengesayi Sebastian (2008), “Destination attractiveness: Are there relationships with destination attributes?”, The Business Review, Cambridge, No. 10(2), Pp.: 289-294. 173. Vernon Raymond (1971), “Sovereignty at bay: The multinational spread of US enterprises”, The International Executive, No. 13(4), Pp.: 1-3. 174. Vichea S (2005), Key Factors Affecting the Performance of foreign Direct Investment in Cambodia, Doctoral dissertation, a thesis submitted in partial fulfillment of Masters of Business Administrations, university of the Tai chamber of commerce. 175. Villaverde José và Adolfo Maza (2015), “The determinants of inward foreign direct investment: Evidence from the European regions”, International Business Review, No. 24(2), Pp.: 209-223. 176. Wortzel WH (1973), The Multinational Enterprise and the Pharmaceutical Industry, Basic Books, New York. 177. Yamane Taro (1973), Statistics: An introductory analysis, Harper & Row. 178. Yang Y và T Fik (2011), 'Agglomeration effects and hotel location: empirical analysis from major China cities', Conference: 2011 AAG annual meeting. 179. Zhang Hanqin Qiu, Basak Denizci Guillet và Wendy Gao (2012), What determines multinational hotel groups’ locational investment choice in China?, International Journal of Hospitality Management, No. 31(2), Pp.: 350-359. 141 PHỤ LỤC 1 BẢNG TỔNG HỢP CÁC NHÂN TỐ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO LĨNH VỰC DU LỊCH Tác giả Phương pháp NC Kết quả Hạn chế 1 Snyman và Saayman (2009) “Những nhân tố chính ảnh hưởng đến đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành công nghiệp du lịch ở Nam Phi” Nghiên cứu được thực hiện với 400 bản câu hỏi được gửi tới các nhà đầu tư, có 115 phiếu trả lời hợp lệ, đại diện cho 42 quốc gia. Phương pháp phân tích nhân tố khám phá và hồi quy được thực hiện bằng phần mềm SPSS 15.0 Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng: Nhân tố nhận thức và cơ sở hạ tầng, chính sách của chính phủ, quy mô thị trường, khả năng cạnh tranh và tài nguyên tự nhiên là những nhân tố ảnh hưởng chính đến thu hút vốn đầu tư ở Nam Phi. Kết quả cũng chỉ ra loại sản phẩm du lịch đặc trưng của mỗi quốc gia có tính thu hút vốn đầu tư. Nghiên cứu đại diện cho 42 quốc gia nhưng quy mô mẫu tương đối nhỏ (115 phiếu). Nhân tố tìm kiếm tài nguyên du lịch có đề cập nhưng chưa đề cập đến tài nguyên văn hóa. Nghiên cứu có đề cập đến chính sách của chính phủ nhưng chưa đầy đủ các biến đo lường về môi trường đầu tư. 2 Chính quyền Ontario, 2009 “Nghiên cứu về thu hút đầu tư du lịch ở Ontario” Nghiên cứu định tính: Phỏng vấn sâu Chính sách và hỗ trợ về du lịch; cơ sở hạ tầng; thị trường điểm đến; chi phí tiếp cận và chi phí dự án; tính cạnh tranh; nền hành chính, sự công bằng chính quyền, chi phí đầu tư là những yếu tố quan trọng. Nghiên cứu này đã chỉ ra đầy đủ các nhân tố thuộc về chính sách, môi trường đầu tư tương tự như các nhân tố dùng để đo lường chỉ số PCI ở Việt Nam. Tuy nhiên, nghiên cứu chưa đề cập đến yếu tố lợi thế tài nguyên. Ngoài ra, nghiên cứu cũng chưa thể hiện rõ đâu là nhân tố hiệu quả, nhân tố tìm kiếm thị trường đầu tư. 142 Tác giả Phương pháp NC Kết quả Hạn chế 3 Polyzos và Minetos (2011) “Một phân tích hồi quy thứ tự về các quyết định vị trí đầu tư của các doanh nghiệp du lịch ở Hy Lạp” Sử dụng phương pháp hồi quy phân vùng Kết quả xác định được có 3 nhóm nhân tố ảnh hưởng chính đến sự lựa chọn địa phương đầu tư du lịch đó là: Nguồn lực địa phương gồm tài nguyên du lịch, cơ sở hạ tầng; Quy mô cầu du lịch và môi trường kinh doanh ở địa phương là có ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư vào du lịch. Nghiên cứu có đề cập đến sự thu hút từ yếu tố tài nguyên tự nhiên và tài nguyên nhân văn. Nghiên cứu thể hiện rõ động cơ tìm kiếm thị trường, tìm kiếm tài nguyên. Tuy nhiên nhân tố tìm kiếm sự hiệu quả chưa thể hiện rõ. Nghiên cứu có đề cập đến môi trường đầu tư tuy nhiên chưa đầy đủ. 4 Tomohara (2016) “Dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào du lịch của Nhật Bản: Một nghiên cứu thực nghiệm” Phân tích động dữ liệu bảng và hồi quy dữ liệu bảng từ năm 1996 đến 2011. Với 29 quốc gia đầu tư FDI vào ngành khách sạn và du lịch ở Nhật Bản. Lượng khách du lịch inbound tăng, môi trường cạnh tranh công bằng, quy mô thị trường là những nhân tố có ảnh hưởng nhất đến quyết định đầu tư vào lĩnh vực khách sạn và du lịch quốc tế ở Nhật Bản. Tác giả mắc phải hạn chế của việc phân tích mô hình dữ liệu bảng chưa chỉ ra cụ thể hết các biến quan sát đo lường hết cho nhân tố ảnh hưởng. Khó phát hiện biến mới ảnh hưởng đến THDCĐĐ thu hút NĐT. Chưa đề cập đến nhân tố tài nguyên du lịch, chi phí, cơ sở hạ tầng du lịch. Môi trường đầu tư chưa đầy đủ, chỉ mới đề cập đến môi trường cạnh tranh công bằng. 143 Tác giả Phương pháp NC Kết quả Hạn chế 5 Li và cộng sự (2017) “Đầu tư trực tiếp nước ngoài của Trung Quốc vào du lịch” Phân tích định lượng dữ liệu bảng với 21 quốc gia từ 2004 đến 2013 với phương pháp hồi quy nhị thức Kết quả chỉ ra rằng môi trường đầu tư, quy mô thị trường du lịch, quy mô lượng khách du lịch là những yếu tố có tác động chính đến thu hút vốn đầu tư du lịch. Mức độ quan hệ thương mại và khả năng đổi mới ít có ảnh hưởng. Tác giả mắc phải hạn chế của việc phân tích mô hình dữ liệu bảng chưa chỉ ra cụ thể hết các biến quan sát đo lường hết cho nhân tố ảnh hưởng. Khó phát hiện biến mới ảnh hưởng đến THDCĐĐ thu hút NĐT. Tác giả chưa thể hiện được sự ảnh hưởng của nhân tố tài nguyên du lịch, nhân tố chi phí. Nhân tố môi trường đầu tư chưa đầy đủ biến quan sát đo lường. 6 Li và cộng sự (2018) “Đầu tư quốc tế vào các công viên giải trí: Cơ chế phân phối và ra quyết định lựa chọn vị trí, một nghiên cứu thực nghiệm cho Trung Quốc” Phương pháp thống kê cơ bản (kiểm tra hồi quy tuyến tính và tương quan) và công cụ phân tích không gian (Phân tích dữ liệu không gian khám phá ESDA) phân tích 2000 công viên giải trí ở Trung Quốc “Công viên giải trí được phân cụm cao ở những nơi có nền kinh tế tiên tiến, giao thông thuận tiện và tiêu dùng du lịch mạnh mẽ. Là khu vực giàu có về kinh tế, có mật độ dân số lớn và nền kinh tế thị trường phát triển cao, có chính sách ưu đãi tốt và vị trí địa lý thuận lợi”. Chỉ ra 3 môi trường ảnh hưởng: Môi trường thể chế, Môi trường chi phí (Chi phí đất đai, tài nguyên, con người, quản lý), Môi trường phát triển (Nhu cầu du lịch, thu nhập dân cư, thương mại quốc tế.) Tác giả đã chỉ ra động cơ TKTT, TKSHQ. Tuy nhiên, môi trường thể chế tác giả vẫn chưa thể hiện được đầy đủ các biến quan sát đo lường. Chẳng hạn như thiếu chi phí không chính thức, mức độ hỗ trợ thủ tục cấp phép, mức độ cạnh tranh của ngành Tác giả mắc phải hạn chế của việc phân tích mô hình dữ liệu bảng chưa chỉ ra cụ thể hết các biến quan sát đo lường hết cho nhân tố ảnh hưởng. Khó phát hiện biến mới ảnh hưởng đến tính hấp dẫn của điểm đến đầu tư hấp dẫn nhà đầu tư du lịch. Nguồn: Tác giả tổng hợp 144 PHỤ LỤC 2 TỔNG HỢP CÁC NGHIÊN CỨU VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO KHÁCH SẠN Bảng 2.22: Tổng hợp các nghiên cứu về thu hút vốn đầu tư vào khách sạn Tác giả Phương pháp NC Kết quả Hạn chế 7 Dunning và Kundu (1995) “Quốc tế hóa ngành công nghiệp khách sạn - Một số phát hiện từ nghiên cứu thực địa” Tác giả đồng thời sử dụng phương pháp định tính và định lượng bằng bảng câu hỏi đóng và mở với các nhà quản lý đại diện 110 tập đoàn thu được số phiếu của 34 tập đoàn đại diện cho 57% số phòng quốc tế Tác giả chỉ rõ những nhân tố cụ thể cho 3 nhóm lợi thế trong ngành khách sạn. Lợi thế điểm đến chỉ ra rằng: Quy mô thị trường, tốc độ tăng trưởng, cơ hội du lịch, cơ sở hạ tầng và sự ổn định chính trị và kinh tế là có ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực khách sạn. Đây là công trình nghiên cứu công phu thể hiện đầy đủ 3 nhóm lợi thế sở hữu, lợi thế điểm đến và lợi thế nội hóa. Tác giả chỉ rõ các nhân tố cụ thể của các nhóm lợi thế. Tuy nhiên biến đo lương cho từng nhân tố vẫn chưa chi tiết đối với một vài nhân tố. Tác giả chỉ rõ nhân tố cơ hội du lịch nhưng chưa chỉ rõ biến đo lường. 8 Kundu and Contractor (1999) “Lựa chọn vị trí đầu tư của các công ty đa quốc gia về dịch vụ: Một nghiên cứu thực nghiệm về lĩnh vực khách sạn quốc tế” Sử dụng bảng câu hỏi gửi đến cho 110 khách sạn ở 67 quốc gia để tìm các nhân tố ảnh hưởng. Sử dụng mô hình dữ liệu bảng với phương pháp hồi quy bình phương bé nhất. Có 5 nhóm nhân tố ảnh hưởng gồm: Quy mô thị trường (GDP, số dân, doanh thu du lịch); tỷ lệ xuất khẩu/GDP; Rủi ro chính trị, kinh tế, tài chính; Lượng FDI ở quốc gia đó; môi trường kinh doanh. Kết quả Quy mô thị trường được đo bằng GDP và doanh thu du lịch có ảnh hưởng nhất đến lựa chọn địa điểm đầu tư khách sạn. Nghiên cứu dữ liệu bảng chỉ ra các nhân tố cơ bản tạo nên tính hấp dẫn của điểm đến đầu tư thu hút vốn đầu tư du lịch không rõ ràng cụ thể và khó phát hiện biến mới. Nhân tố chi phí chưa được tác giả đề cập đến. Do đó, tác giả chỉ mới đề cập đến động cơ tìm kiếm thị trường, chưa đề cập đến động cơ hiệu quả. Nhân tố cơ hội phát triển du lịch đó là tài nguyên du lịch cũng chưa được nhắc đến. Môi trương kinh doanh chưa thể hiện biến quan sát đo lường 145 Tác giả Phương pháp NC Kết quả Hạn chế 9 Johnson và Vanetti (2005) “Chiến lược vị trí của chuỗi khách sạn quốc tế” Phiếu khảo sát được thu hồi từ 41 công ty có nguồn gốc từ 13 quốc gia, quản lý 3.504.694 phòng khách sạn. Điều này đại diện cho 87,84% tổng số phòng. Nhóm tác giả sử dụng thang đô Likert 11 điểm từ - 5 đến +5 thể hiện cho sự bất lợi và lợi thế đáng kể. Sự gần gũi của đất nước, cơ sở hạ tầng và các điểm thu hút khách du lịch, quy mô thị trường và tăng trưởng, khuyến khích của chính phủ để thu hút vốn đầu tư và danh tiếng của điểm đến hấp dẫn là những yếu tố chính thu hút FDI ở các thị trường mới nổi như ở Đông Âu Nghiên cứu cũng chỉ ra các nhân tố tương đồng với Dunning và Kundu (1995). Tuy nhiên tác giả có cụ thể hóa cơ hội phát triển du lịch đó là danh tiếng của điểm đến. Thiếu đề cập đến nhân tố tìm kiếm tài nguyên du lịch, nhân tố chi phí đầu vào. Môi trường đầu tư chưa đầy đủ mà tác giả chỉ mới đề cập đến khuyến khích của chính phủ. Chẳng hạn thiếu về thủ tục hành chính, thời gian thực hiện, chi phí không chính thức 10 Endo (2006) “Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào du lịch - dòng chảy và khối lượng” Phương pháp hồi quy bình phương bé nhất được sử dụng trong nghiên cứu. Dữ liệu thu hút vốn FDI đầu tư cho ngành khách sạn được thu thập từ 1985 đến 2002. Kết quả cho thấy các yếu tố quyết định của FDI trong du lịch không khác với các ngành công nghiệp khác. Khoảng cách văn hóa, lịch sử và địa lý; rủi ro chính trị hoặc kinh tế; trình độ phát triển kinh tế; môi trường kinh tế xã hội; tư nhân hóa ngành công nghiệp và các quy định điều tiết chế độ FDI; các yếu tố dựa trên chi phí (thuế, chi phí lao động); ưu đãi đầu tư; và tính sẵn có và chất lượng của cơ sở hạ tầng là có ảnh Nghiên cứu đề cập đến động cơ tìm kiếm thị trường, tìm kiếm hiệu quả. Nhưng chưa đề cập đến tìm kiếm tài nguyên du lịch (tài nguyên tự nhiên và tài nguyên văn hóa). Tác giả có đề cập đến thuế đất, các quy định chính phủ, sẵn có của đất đai. Tuy nhiên vẫn chưa đầy đủ về môi trường đầu tư như thời gian thực hiện thủ tục đầu tư, chi phí không chính thức, mức độ hỗ trợ của chính quyền 146 Tác giả Phương pháp NC Kết quả Hạn chế hưởng lớn. 11 Newell Và Seabrook (2006) “Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư khách sạn” Phương pháp định tính phỏng vấn sâu. Phương pháp định lượng: phân tích nhân tố khám phá (EFA) Yếu tố tài chính và vị trí chiếm 66,9%; yếu tố kinh tế và sự đa dạng chiếm 26,5%; yếu tố mối quan hệ chỉ chiếm 6,6% trong quyết định lựa chọn điểm đầu tư khách sạn. Nghiên cứu chưa đề cập đến nhân tố tài nguyên du lịch, điều này có thể được giải thích vì khách sạn đặt ở vị trí gắn liền cảnh quan du lịch thu hút du khách. Nghiên cứu hoàn toàn không đề cập đến cơ chế chính sách, môi trường đầu tư. 12 UNCTAD (2007) “Báo cáo phát triển 2007: Hợp tác khu vực để phát triển” Khảo sát nhóm khách sạn quốc tế bằng phân tích dữ liệu bảng. Các yếu tố quyết định quan trọng nhất là nhu cầu du lịch từ các nước phát triển, quy mô thị trường và tăng trưởng kinh tế, trong khi quy định liên quan đến FDI, khuyến khích FDI và gần gũi về địa lý và văn hóa được đánh giá là ít quan trọng nhất Nghiên cứu dữ liệu bảng chỉ ra các nhân tố cơ bản tạo nên tính hấp dẫn của điểm đến đầu tư thu hút vốn đầu tư du lịch không rõ ràng cụ thể và khó phát hiện biến mới. Nghiên cứu chỉ mới đề cập đến động cơ tìm kiếm thị trường, cơ hội kinh doanh du lịch. Nghiên cứu ít chú trọng đến môi trường đầu tư, cơ sở hạ tầng, chi phí đầu vào. 13 Yang và Fik (2011) “Hiệu ứng kết tụ và vị trí khách sạn: phân tích thực nghiệm từ các thành phố lớn của Trung Quốc” Sử dụng dữ liệu thứ cấp từ 1990 đến 2009 cho 30 tỉnh Phương pháp định lượng sử dụng dữ liệu bảng với Stata Nghiên cứu chỉ ra các yếu tố: Quy mô thị trường, số lượng khách inbound, chi tiêu của khách ở mỗi tỉnh, GDP bình quân đầu người, chính sách du lịch và các sự kiện lớn có ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn điểm đầu tư khách sạn ( đồng quan điểm Puciato 2016) Nghiên cứu đề cập đến động cơ tìm kiếm thị trường và tìm kiếm sự hiệu quả là những nhân tố tác động lớn đến thu hút vốn đầu tư của ngành khách sạn. Nghiên cứu chỉ ra các sự kiện lớn thuộc tài nguyên văn hóa là có ảnh hưởng lớn đến nhà đầu tư. Tuy nhiên chỉ 1 yếu tố này là chưa đầy đủ. Đồng thời, nhân tố tài nguyên tự nhiên chưa được đề cập trong nghiên cứu. Nghiên cứu đề cập chưa đầy đủ đến môi trường đầu tư, lợi 147 Tác giả Phương pháp NC Kết quả Hạn chế thế về lao động và chi phí 14 Ussi và Wei (2011) “Các yếu tố quyết định vị trí đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trong lĩnh vực khách sạn tại Zanzibar” Khảo sát 44 khách sạn thuộc doanh nghiệp nước ngoài ở Zanzibar. Phương pháp nghiên cứu là phương pháp phân tích nhân tố khám phá và hồi quy. Kết quả chỉ ra rằng: thị trường du lịch và cầu du lịch là yếu tố quyết định dòng vốn đầu tư. Ảnh hưởng của Cơ sở hạ tầng, tài nguyên du lịch; tăng trưởng kinh tế, chi phí lao động, và chi phí đầu tư là vừa phải. Nghiên cứu cho thấy không có mối quan hệ đáng kể giữa dòng vốn FDI của khách sạn và tỷ giá hối đoái. Mẫu nghiên cứu nhỏ. Nghiên cứu thể hiện rõ nhân tố cơ hội phát triển du lịch tức là động cơ tìm kiếm thị trường là yếu tố then chốt, kế đến tìm kiếm sự hiệu quả. Nghiên cứu có đề cập đến tài nguyên du lịch nhưng chưa cụ thể, chưa thể hiện tài nguyên văn hóa. Các biến đo lường các nhân tố môi trường đầu tư vẫn chưa đầy đủ (cụ thể các nhân tố đo lường chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI ở Việt Nam) 15 Guillet và cộng sự (2011) “Giải thích suy nghĩ của các nhà đầu tư khách sạn đa quốc gia: Xu hướng và ý nghĩa trong tương lai ở Trung Quốc” Nhóm tác giả sử dụng thông tin thứ cấp của các tổ chức: InfoBank China, China Economic Review, Hotel News Resource, and Ebcohost. Mô hình phân tích dữ liệu bảng được sử dụng trong nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu của nhóm tác giả chỉ ra: Tác động các sự kiện lớn, chính sách của chính phủ, sự lớn mạnh của nhà đầu tư địa phương, thị trường tìm năng là những nhân tố ảnh hưởng chính đến nhà đầu tư. Nghiên cứu chỉ ra động cơ tìm kiếm thị trường, tuy nhiên động cơ tìm kiếm sự hiệu quả chưa rõ ràng. Động cơ tìm kiếm tài nguyên chỉ mới đề cập đến các sự kiện lớn mà chưa đề cập đến tài nguyên tự nhiên. Môi trường đầu tư chưa đề cập đầy đủ. Nghiên cứu dữ liệu bảng chỉ ra các nhân tố cơ bản tạo nên tính hấp dẫn của điểm đến đầu tư thu hút vốn đầu tư du lịch không rõ ràng cụ thể và khó phát hiện biến mới. 16 Zhang và cộng sự (2012) Sử dụng dữ liệu thứ cấp từ 1990 đến 2009 cho 30 Nghiên cứu chỉ ra các yếu tố: Quy mô thị trường, số lượng Nghiên cứu tập trung đề cập đến động cơ tìm kiếm thị trường tiềm năng, ít chú 148 Tác giả Phương pháp NC Kết quả Hạn chế “Điều gì ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn điểm đầu tư ở trung quốc của các tập đoàn khách sạn đa quốc gia” tỉnh Phương pháp định lượng sử dụng dữ liệu bảng với Stata khách inbound, chi tiêu của khách ở mỗi tỉnh, GDP bình quân đầu người, chính sách du lịch và các sự kiện lớn có ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn điểm đầu tư khách sạn. trọng đến động cơ hiệu quả gồm chi phí. Điều này có thể được giải thích là các nhà đầu tư du lịch chú trọng đến tìm năng thị trường, chi phí ngành dịch vụ ít biến đổi. Do vậy, chỉ cần có tiềm năng thị trường tốt thì hiệu quả đầu tư được đảm bảo. Nghiên cứu đề cập chưa đầy đủ về tài nguyên du lịch và môi trường đầu tư. 17 Adam và Amuquandoh (2013) “Nhân tố của vị trí khách sạn tại Khu đô thị Kumasi, Ghana” Phương pháp định lượng được thực hiện với 153 khách sạn. Phương pháp định lượng: phân tích nhân tố khám phá (EFA) Kết quả chỉ ra 6 yếu tố ảnh hưởng được xếp theo mức độ ảnh hưởng giảm dần: Luật pháp và các quy định; Kinh tế; Đặc điểm của địa phương; Văn hóa xã hội của địa phương; Đặc điểm vị trí đặt khách sạn; Vấn đề vận chuyển Nghiên cứu thể hiện rõ nhân tố cơ hội phát triển du lịch tức là động cơ tìm kiếm thị trường. Động cơ tìm kiếm sự hiệu quả là yếu tố hàng đầu. Kết quả không đề cập đến nhân tố tài nguyên văn hóa. Chỉ đề cập 1 phần tài nguyên tự nhiên đó là yếu tố vị trí. Môi trường đầu tư có ảnh hưởng mạnh nhất tuy nhiên thiếu về chi phí không chính thức, sự năng động và hỗ trợ của chính quyền (cụ thể các nhân tố đo lường chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI ở Việt Nam) 18 Yang và cộng sự (2014) “Mô hình lý thuyết, thực nghiệm và hoạt động trong nghiên cứu vị trí khách sạn” Phương pháp thống kê mô tả các mô hình vị trí khách sạn Nghiên cứu này chia các mô hình vị trí khách sạn thành ba loại chính: mô hình lý thuyết, mô hình thực nghiệm và mô hình hoạt động. Nghiên cứu chỉ dừng lại ở mức tổng hợp các mô hình nhưng không có đồng nhất một chủ đề về thu hút vốn đầu tư khách sạn. Các mô hình nhìn chung thiếu về nhân tố tài nguyên du lịch và không đầy đủ về biến đo lường môi trường 149 Tác giả Phương pháp NC Kết quả Hạn chế đầu tư 19 Assaf và cộng sự (2015) “Thu hút khách sạn quốc tế: yếu tố địa phương quan trọng nhất” Phương pháp định lượng: Sử dụng mô hình dữ liệu bảng hiệu ứng ngẫu nhiên. Khảo sát 120 quốc gia từ 2007 đến 2011. Với phương pháp định lượng đã chỉ ra sự nồng nhiệt chào đón khách, chất lượng cơ sở hạ tầng giao thông, tỷ lệ sở hữu nước ngoài và quy mô của nền kinh tế chủ nhà có ảnh hưởng đáng kể nhất đến thu hút các khách sạn quốc tế đến một điểm du lịch. Tỉ lệ tội phạm và tham nhũng có vẻ là yếu tố tác động tiêu cực nhất Nghiên cứu thể hiện rõ nhân tố cơ hội phát triển du lịch tức là động cơ tìm kiếm thị trường. Động cơ tìm kiếm sự hiệu quả tác giả chưa thể hiện rõ ràng gồm những nhóm nhân tố nào. Thiếu điều tra quan điểm nhà đầu tư. Nghiên cứu không đề cập đến nhân tố tài nguyên tự nhiên và nhân văn. Các biến đo lường các nhân tố chính sách, môi trường đầu tư vẫn chưa đầy đủ (cụ thể các nhân tố đo lường chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI ở Việt Nam) 20 Falk (2016) “Một mô hình trọng lực về đầu tư trực tiếp nước ngoài trong ngành khách sạn” Sử dụng mô hình dữ liệu bảng phân tích dữ liệu của 2147 dự án FDI đầu tư vào khách sạn ở 104 quốc gia Các quy định kinh doanh và tỷ lệ thuế trên lợi nhuận có tác động tiêu cực đến thu hút vốn đầu tư. Tiền lương có tác động đến thu hút vốn FDI. Khoảng cách địa lý không ảnh hưởng nhiều đến thu hút vốn, Nghiên cứu dữ liệu bảng chưa chỉ ra cụ thể hết các biến quan sát đo lường hết cho nhân tố ảnh hưởng. Nghiên cứu có đề cập đến thuế và các quy định kinh doanh nhưng vẫn chưa đầy đủ. Cơ sở hạ tầng chưa được tác giả chú ý đến; Tài nguyên du lịch vẫn chưa được đề cập. 21 Puciato (2016) “Sự hấp dẫn của các đô thị ở Tây Nam Ba Lan là yếu tố quyết định cho đầu tư chuỗi khách sạn” Phương pháp định tính bằng phương pháp phỏng vấn sâu. Phương pháp định lượng: phân tích nhân tố khám phá (EFA) Với phương pháp định lượng đã chỉ ra cụ thể là quy mô của thị trường mục tiêu và cấu trúc của nó (phân khúc khách sạn chiếm ưu thế), sự tập trung không gian của các nhà điều hành khách sạn, sự hiện diện của cấu trúc cụm, tần suất và Nghiên cứu thể hiện rõ nhân tố cơ hội phát triển du lịch tức là động cơ tìm kiếm thị trường. Động cơ tìm kiếm sự hiệu quả tác giả chưa thể hiện rõ ràng gồm những nhóm nhân tố nào. Nghiên cứu không đề cập đến nhân tố tài nguyên tự nhiên và nhân văn. Các biến đo lường các nhân 150 Tác giả Phương pháp NC Kết quả Hạn chế tầm quan trọng của các sự kiện được tổ chức, sự thu hút khách du lịch của điểm đến và chính sách du lịch (Yang và Fik, 2011; Zhang và cộng sự, 2012) tố môi trường đầu tư vẫn chưa đầy đủ (cụ thể các nhân tố đo lường chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI ở Việt Nam) 22 Santos và cộng sự (2016) “Mô hình đầu tư trực tiếp nước ngoài của chuỗi khách sạn toàn cầu” Nghiên cứu hiện tại sử dụng phương pháp tập mờ fsQCA cho phép phân tích theo trường hợp. Với dữ liệu nghiên cứu 128 quốc gia. Kết quả chỉ ra quy mô thị trường, cơ sở hạ tầng, môi trường đầu tư là có ảnh hưởng lớn đến việc thu hút nhà đầu tư trong ngành khách sạn quốc tế. Khác biệt lớn trong nghiên cứu này chỉ ra các nhà đầu tư cũng chú ý vào quốc gia có thể khai thác tốt lợi thế cạnh tranh cho nhà đầu tư. Phương pháp tập mờ cho phép phân tích, so sánh theo trường hợp cụ thể nên có lợi thế hơn so với phương pháp hồi quy dữ liệu bảng đòi hỏi dữ liệu tổng thể. Nghiên cứu theo phương pháp tập mờ fsQCA cũng mắc phải nhược điểm như nghiên cứu dữ liệu bảng, chỉ ra các nhân tố cơ bản tạo nên tính hấp dẫn điểm đến thu hút nhà đầu tư du lịch không cụ thể rõ ràng và khó phát hiện biến mới. Thiếu đề cập đến chi phí đầu vào và môi trường đầu tư chưa rõ ràng. 23 Kristjánsdóttir (2016) “Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành khách sạn tại Iceland và Na Uy, so với Nordics và một loạt các quốc gia OECD khác” Tác giả phân tích dữ của 23 quốc gia từ năm 2000 đến 2012. Sử dụng phương pháp hồi quy dữ liệu bảng. Kết quả chỉ ra rằng Quy mô kinh tế và thị trường, lao động lành nghề, chính sách công của của nước sở tại có ảnh hưởng quan trọng đến việc thu hút nhà đầu tư. Khác biệt văn hóa quá lớn cũng là một trở ngại đối với nhà đầu tư. Thuế VAT ít có tác Nghiên cứu chỉ ra động cơ tìm kiếm thị trường, tìm kiếm sự hiệu quả. Tuy nhiên động cơ tìm kiếm tài nguyên du lịch cũng chưa đề cập. Môi trường đầu tư chỉ dừng lại các chính sách công, thuế vẫn chưa đầy đủ và rõ rang. Nghiên cứu dữ liệu bảng chưa chỉ ra cụ thể hết các biến quan sát đo lường hết cho nhân tố ảnh hưởng. 151 Tác giả Phương pháp NC Kết quả Hạn chế động đến nhà đầu tư. 24 Tomohara (2016) “Dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào du lịch của Nhật Bản: Một nghiên cứu thực nghiệm” Phân tích động dữ liệu bảng và hồi quy dữ liệu bảng từ năm 1996 đến 2011. Với 29 quốc gia đầu tư FDI vào ngành khách sạn ở Nhật Bản. Lượng khách du lịch inbound tăng, môi trường cạnh tranh công bằng, quy mô thị trường là những nhân tố có ảnh hưởng nhất đến quyết định đầu tư vào lĩnh vực khách sạn quốc tế ở Nhật Bản. Nghiên cứu dữ liệu bảng chưa chỉ ra cụ thể hết các biến quan sát đo lường hết cho nhân tố ảnh hưởng. Chưa đề cập đến nhân tố tài nguyên du lịch, chi phí, cơ sở hạ tầng du lịch. Môi trường đầu tư chưa đầy đủ, chỉ mới đề cập đến môi trường cạnh tranh công bằng. 25 Puciato và cộng sự (2017) “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vị trí của các khách sạn tùy thuộc vào quy mô của họ trong ba lan” Phương pháp định tính bằng bảng câu hỏi mở. Phương pháp định lượng: phân tích nhân tố khám phá (EFA) Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, các yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến vị trí của khách sạn nhỏ là: khả năng tiếp cận thông tin, lập kế hoạch và ưu đãi đầu tư, tài sản du lịch. Đối với các doanh nghiệp khách sạn vừa và lớn, quan trọng nhất là tài sản du lịch và giá đất. Nghiên cứu này chỉ đề cập đến 2 nhóm động cơ của nhà đầu tư là: tìm kiếm thị trường tiềm năng và tìm kiếm sự hiệu quả, nhưng không đề cập đến động cơ tìm kiếm tài nguyên. Nghiên cứu chỉ đề cập đến các ưu đãi đầu tư mà không đề cập đến thủ tục hành chính, các chi phí không chính thức... Nguồn: Tác giả tổng hợp 152 PHỤ LỤC 3A BẢNG CÂU HỎI ĐIỀU TRA ĐỊNH TÍNH NHÀ ĐẦU TƯ DU LỊCH PHIẾU KHẢO SÁT Kính chào Quý Ông (Bà)! Tôi là Trần Thanh Phong, hiện đang là Nghiên cứu sinh ngành Kinh tế du lịch, trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội. Tôi đang thực hiện luận án nghiên cứu về “Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hấp dẫn của điểm đến du lịch trong việc thu hút vốn đầu tư du lịch tại vùng Duyên hải Nam Trung Bộ” tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân - Hà Nội. Sự thành công của đề tài phụ thuộc vào sự hồi đáp của Quý Ông/Bà cho bảng câu hỏi này. Xin vui lòng dành thời gian quý báu của Quý Ông/Bà để chia sẻ những kinh nghiệm và kiến thức về việc đầu tư vào lĩnh vực du lịch mà Ông/Bà đã từng thực hiện. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành của tôi cho Quý Ông (Bà) vì đã dành thời gian hợp tác trong vấn đề này. Xin chân thành cảm ơn! 1. Ông/Bà vui lòng liệt kê tất cả các nhân tố tạo nên tính hấp dẫn của điểm đến thu hút đầu tư du lịch vào một địa phương tại vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? a.. d b. e c.. f 2. Theo Ông/Bà thì những yếu tố nào có tính hấp dẫn nhiều nhất đến quyết định đầu tư vốn vào du lịch của một địa phương thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ này? a.. d b. e c.. f 3. Theo Ông/Bà thì giữa các tỉnh thuộc khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ có sự không đồng đều về thu hút vốn đầu tư vào du lịch là do nguyên nhân chính nào? a.. d b. e c.. f 4. Ông/Bà có thể vui lòng cung cấp thông tin cá nhân của mình? Quốc tịch Tuổi Giới tính . Xin chân thành cảm ơn Ông/Bà đã cung cấp những thông tin trên. Kính chúc Ông/Bà sức khỏe và thành công! 153 PHỤ LỤC 3B BẢNG CÂU HỎI ĐIỀU TRA ĐỊNH TÍNH NHÀ ĐẦU TƯ DU LỊCH SURVEY QUESTIONNAIRE Dear Ladies and Gentlemen! My name is Tran Thanh Phong and I am currently a PhD student in Tourism Economics at Hanoi National Economics University. I am doing a research thesis on "Factors affecting the attractiveness of tourist destinations in attracting tourism investment capital in the South Central Coast region" at the National Economics University - Hanoi. The success of the topic depends on your response to this questionnaire. Please take your valuable time to share your experiences and knowledge about the investment you have made in the tourism sector. Finally, I would like to express my sincere thanks to Mr. (Ms) for taking the time to cooperate in this matter. Sincerely thank! 1. Could you please list all the factors that make the attraction of the destination to attract tourism investment into a locality in the South Central Coast region? a.. d b. e c.. f 2. In your opinion, which factors are most attractive to the decision to invest capital in tourism of a locality in the South Central Coast region? a.. d b. e c.. f 3. According to you, among the provinces in the South Central Coast region, what is the main cause of the inequality in attracting investment capital into tourism? a.. d b. e c.. f 4. Could you kindly give your personal information? Nationality Age Sex . Sincere thanks to Mr. / Ms for providing the above information. We wish you good health and success! 154 PHỤ LỤC 4 PHIẾU KHẢO SÁT DOANH NGHIỆP Đo lường tính hấp dẫn của điểm đến trong việc thu hút VĐTDL . (tên tỉnh/thành phố), ngày . tháng. năm Kết quả của cuộc khảo sát này dùng để đánh giá mức độ hấp dẫn của điểm đến du lịch thu hút các nhà đầu tư, qua đó đóng góp cho các cơ quan chức năng, các địa phương biết được cần phải hoàn thiện, đáp ứng yêu cầu phù hợp với nhà đầu tư. Đồng thời là cơ sở để cơ quan chức năng hoàn thiện khung pháp lý, cũng như năng lực của cơ quan thực thi pháp luật. Tất cả thông tin do Ông/Bà cung cấp tại Phiếu khảo sát này sẽ được bảo mật, ẩn danh, chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu nêu trên và sẽ không được sử dụng vào bất kỳ mục đích nào khác. Xin trân trọng cảm ơn Ông/Bà và Doanh nghiệp./. PHẦN 1: THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP ĐƯỢC KHẢO SÁT CH 1. Thông tin chung về Doanh nghiệp Tên Doanh nghiệp: ........................................................................................................................... Địa chỉ Doanh nghiệp: .................................................................................................................... Người trả lời khảo sát: ............................................................................................................. Chức danh: ........................................................................................................... ................... Giới tính: 1. Nam 2. Nữ Điện thoại: .. Email: (không bắt buộc) .............................................................. CH 2. Nguồn gốc vốn đầu tư vào khách sạn hoặc khu tham quan giải trí tại vùng Duyên hải Nam Trung Bộ của Doanh nghiệp Phương án trả lời PA Ghi chú Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 1 Doanh nghiệp có nguồn vốn tư nhân trong nước 2 CH 3. Lĩnh vực đầu tư của doanh nghiệp vào vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (Câu hỏi có thể có nhiều lựa chọn, anh chị vui lòng phương án chính nhất mà doanh nghiệp tập trung đầu tư) Phương án trả lời PA Số sao Ghi chú Doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực Khách sạn – Nhà hàng 1 Doanh nghiệp đầu tư vào khu tham quan giải trí, du lịch 2 Loại hình khác (vui lòng ghi cụ thể) 155 PHẦN 2: NHẬN THỨC VỀ TÍNH HẤP DẪN CỦA ĐIỂM ĐẾN THU HÚT CÁC NHÀ ĐẦU TƯ DU LỊCH Xin ông/bà vui lòng cho ý kiến của mình bằng cách chọn 1 trong các mức độ đồng ý của mình ở mỗi câu hỏi trong bảng bên dưới, bằng cách khoanh tròn vào ô tương ứng với mức độ đồng ý của ông/bà. Thang đo mức độ đồng ý từ 1 đến 5 (1: rất không đồng ý; 2 không đồng ý; 3: bình thường; 4: đồng ý; 5: rất đồng ý) Biến số và chỉ báo (items) 1. Lợi thế tài nguyên du lịch Mức độ đồng ý TN1. Vùng đất có hệ thống bờ biển và nhiều hòn đảo đẹp có tiềm năng phát triển du lịch biển đảo. 1 2 3 4 5 TN2. Hệ sinh thái rừng và động vật đa dạng có tiềm năng phát triển du lịch 1 2 3 4 5 TN3. Vùng đất có khí hậu trong lành và mát mẻ thích hợp cho phát triển du lịch. 1 2 3 4 5 TN4. Di tích lịch sử, bảo tàng, tượng đài ấn tượng có khả năng thu hút và phát triển du lịch 1 2 3 4 5 TN5. Các sự kiện văn hóa và lễ hội hấp dẫn, độc đáo thu hút nhiều du khách 1 2 3 4 5 TN6 Ẩm thực đa dạng, hấp dẫn thu hút nhiều du khách tạo ra cơ hội đầu tư du lịch. 1 2 3 4 5 TN7 Hoạt động giải trí về đêm hấp dẫn thu hút nhiều du khách tạo ra cơ hội cho nhà đầu tư (cuộc sống về đêm, nhà hàng, sòng bạc, chợ đêm) 1 2 3 4 5 2. Thị trường du lịch tiềm năng Mức độ đồng ý KT1. Lượng khách đến du lịch ở địa phương đó có quy mô lớn 1 2 3 4 5 KT2. Khu vực đó có thống kê lợi nhuận về du lịch cao 1 2 3 4 5 KT3. Tốc độ tăng trưởng của ngành du lịch cao 1 2 3 4 5 KT4. Tiếp cận thị trường khu vực và toàn cầu dễ dàng 1 2 3 4 5 KT5. Sự chào đón của địa phương đối với khách du lịch và nhà đầu tư 1 2 3 4 5 KT6. Mức độ cạnh tranh ở địa phương đó thấp và bình đẳng 1 2 3 4 5 3. Cơ sở hạ tầng du lịch Mức độ đồng ý HT1. Hệ thống giao thông (cầu, bến, bãi, phương tiện ...) của địa phương đó thuận lợi cho phát triển du lịch 1 2 3 4 5 HT2. Hệ thống giao thông kết nối địa phương đó với các khu vực khác thuận tiện cho phát triển du lịch (đường thủy, hàng không, đường sắt...) 1 2 3 4 5 HT3. Thiết bị công cộng địa phương đó tốt (điện, nước, y tế, vệ sinh, dịch vụ công cộng, ATM...) 1 2 3 4 5 HT4. Có nhiều ngân hàng tại địa phương cung cấp đầy đủ phương thức giao dịch và thanh toán quốc tế 1 2 3 4 5 156 Biến số và chỉ báo (items) HT5. Địa phương có sẵn mặt bằng, đất đai và luôn tạo điều kiện giao đất cho doanh nghiệp thuê lâu dài. 1 2 3 4 5 4. Môi trường đầu tư du lịch Mức độ đồng ý MT1. Chính quyền, tòa án địa phương giải quyết tranh chấp và xử lý khiếu nại nhanh chóng và công bằng. 1 2 3 4 5 MT2. Chính quyền địa phương năng động và linh hoạt trong các hoạt động pháp lý, thủ tục hành chính... nhằm tạo điều kiện cho doanh nghiệp kinh doanh 1 2 3 4 5 MT3. Các dịch vụ hỗ trợ của chính quyền tạo thuận lợi cho doanh nghiệp kinh doanh du lịch (tư vấn pháp luật, tìm kiếm thị trường, xúc tiến thương mại, hỗ trợ công nghệ, an ninh...) 1 2 3 4 5 MT4. Tính minh bạch và khả năng tiếp cận thông tin về đầu tư, đất đai, chính sách, dịch vụ... tại địa phương đó rất dễ dàng. 1 2 3 4 5 MT5. Chi phí thời gian để thực hiện các quy định nhà nước ngắn ngày (thủ tục hành chính, thanh kiểm tra...) 1 2 3 4 5 MT6. Chi phí không chính thức ở khu vực này thấp 1 2 3 4 5 5. Lợi thế chi phí Mức độ đồng ý CP1. Doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận nguồn nguyên vật liệu đầu vào giá rẻ 1 2 3 4 5 CP2. Địa phương có nhiều ưu đãi về ngân sách (thuế thu nhập, VAT, giải phóng mặt bằng) 1 2 3 4 5 CP3. Địa phương có ưu đãi tiền thuê đất đai và mặt bằng kinh doanh cho doanh nghiệp là tốt hơn so với địa phương khác. 1 2 3 4 5 CP4. Chất lượng lao động địa phương được đào tạo tốt đáp ứng nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp 1 2 3 4 5 6. Tính hấp dẫn của điểm đến thu hút nhà đầu tư Mức độ đồng ý HD1. Tôi nghĩ doanh thu công ty sẽ tăng trưởng theo mong muốn 1 2 3 4 5 HD2. Tôi nghĩ lợi nhuận của công ty sẽ đạt như mong muốn 1 2 3 4 5 HD3. Tôi nghĩ đầu tư du lịch vào địa phương đó là một ý tưởng tốt 1 2 3 4 5 HD4. Nhìn chung tôi nghĩ công ty chúng tôi rất hài lòng về việc đầu tư tại địa phương này 1 2 3 4 5 HD5. Nhìn chung địa phương đó rất hấp dẫn đầu tư du lịch 1 2 3 4 5 7. Ý định đầu tư du lịch Mức độ đồng ý AT1. Tôi nghĩ công ty chúng tôi sẽ đầu tư hoặc tiếp tục đầu tư kinh doanh dài hạn tại địa phương này 1 2 3 4 5 AT2. Tôi sẽ giới thiệu địa phương này cho bạn bè, người thân có mong muốn đầu tư 1 2 3 4 5 AT3. Tôi sẽ nói tốt về địa phương này với bất cứ ai muốn tìm hiểu 1 2 3 4 5 157 PHẦN 3: PHẦN THÔNG TIN CHÍNH SÁCH Theo ông/bà các tỉnh cần làm gì để cải thiện tính hấp dẫn của điểm đến để thu hút vốn đầu tư vào du lịch? .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... XIN CẢM ƠN ÔNG/BÀ VÀ DOANH NGHIỆP ĐÃ THAM GIA CUỘC KHẢO SÁT! 158 PHỤ LỤC 5 SURVEY OF PRIVATE ENTERPRISES Measure the attractiveness of destinations in attracting tourism investment . (name of province / city), date .... month. year The results of this survey are used to assess the attractiveness of the tourist destination that attracts investors, thereby contributing to the authorities and localities knowing that it is necessary to improve and meet the request is suitable for the investor. It is also the basis for the authorities to complete the legal framework, as well as the capacity of law enforcement agencies. All information provided by you in this survey form will be kept confidential and anonymous, only for the above research purpose and will not be used for any other purposes. Sincerely thank Mr. / Ms and Enterprise./. PART 1: INFORMATION ABOUT THE ENTERPRISES SURVEYED QU 1. General information about Enterprises Company's name: ............................................................................................................................. Business Address: ........................................................................................................................... Survey respondents: ............................................................................................................. Position: ........................................................................................................... ................... Sex: 1. Male 2. Female Phone: .. Email: (optional) ................................................................................. QU 2. The source of capital invested in the hotel or entertainment area of the Enterprise Answer solution AS Note Foreign-invested enterprises 1 Enterprises with domestic private capital 2 QU 3. FIELDS OF INVESTMENT OF ENTERPRISES (The question may have many options, please, please, the main plan that the business focuses on) Answer solution AS Star Number Note Enterprises investing in the field of Hotel - Restaurant 1 Enterprises invest in entertainment and tourist attractions 2 Other type (please specify) 159 PART 2: AWARENESS OF ATTRACTION OF THE DESTINATION AT ATTRACT TO TOURISM INVESTORS Please give your opinion by selecting 1 of your levels of agreement in each question in the table below, by circling in the box corresponding to your level of agreement. Level of agree from 1 to 5 (1: strongly disagree; 2 disagree; 3: normal; 4: agree; 5: strongly agree) Variables and indicators (items) 1. Advantage of tourism resources Level of agreement TN1. The land has a system of beaches and many beautiful islands with the potential to develop sea and island tourism. 1 2 3 4 5 TN2. Diverse forest and animal ecosystems with tourism development potential 1 2 3 4 5 TN3. The land has a cool and fresh climate suitable for tourism development. 1 2 3 4 5 TN4. Historic sites, museums, impressive monuments capable of attracting and developing tourism 1 2 3 4 5 TN5. Unique and interesting cultural events and festivals attract many visitors. 1 2 3 4 5 TN6. Diverse and attractive cuisine attracts many visitors creating tourism investment opportunities 1 2 3 4 5 TN7. Attractive nightlife attracts many visitors creating tourist investment opportunities (nightlife, restaurants, casinos, night markets ...) 1 2 3 4 5 2. Potential tourism market Level of agreement KT1. The number of tourists visiting the locality is large 1 2 3 4 5 KT2. The area has high tourism returns statistics 1 2 3 4 5 KT3. The growth of tourism is high 1 2 3 4 5 KT4. Easy access to regional and global markets 1 2 3 4 5 KT5. Local welcome to tourists and investors 1 2 3 4 5 KT6. The level of competition in that locality is low and equal 1 2 3 4 5 3. Tourism infrastructure Level of agreement HT1. The local transportation system (bridges, wharves, yards, vehicles ...) is convenient for tourism development. 1 2 3 4 5 HT2. Transportation system that connects the locality with other areas convenient for tourism development (waterway, aviation, railway ...) 1 2 3 4 5 HT3. Local public equipment is good (electricity, water, health, sanitation, public service, ATM ...) 1 2 3 4 5 HT4. There are many local banks offering a full range of international payment and transaction methods. 1 2 3 4 5 160 Variables and indicators (items) HT5. The province has available land and land and always facilitates the allocation of land for long-term lease. 1 2 3 4 5 4. Tourism investment environment Level of agreement MT1. Local governments and courts resolve disputes and process complaints quickly and fairly. 1 2 3 4 5 MT2. Local governments are active and flexible in legal activities, administrative procedures ... in order to facilitate business enterprises. 1 2 3 4 5 MT3. Supportive services of the government to facilitate tourism business enterprises (legal advice, market search, trade promotion, technology support, security ...) 1 2 3 4 5 MT4. Transparency and accessibility to information on investment, land, policies, services ... locally are very easy. 1 2 3 4 5 MT5. Cost of time to implement short-term state regulations (administrative procedures, inspection ...) 1 2 3 4 5 MT6. Informal costs in this area are low 1 2 3 4 5 5. Cost advantage Level of agreement CP1. Enterprises easily access to cheap input materials 1 2 3 4 5 CP2. Localities have many incentives on the budget (income tax, VAT, clearance ...) 1 2 3 4 5 CP3. The locality has preferential land rent and business premises is better than other localities. 1 2 3 4 5 CP4. The quality of local labor is well trained to meet the needs of businesses. 1 2 3 4 5 6. The attractiveness of the destination attracts investors Level of agreement HD1. I think the company's revenue will grow as expected. 1 2 3 4 5 HD2. I think the company's profit will reach as expected 1 2 3 4 5 HD3. I think investing in tourism in the locality is a good idea 1 2 3 4 5 HD4. Overall I think our company is very pleased with this local investment. 1 2 3 4 5 HD5. In general, that locality is very attractive for tourism investment. 1 2 3 4 5 7. Intention to invest in tourism Level of agreement AT1. I think our company will invest or continue investing in long-term business in this locality. 1 2 3 4 5 AT2. I would recommend this locality to friends and relatives who want to invest. 1 2 3 4 5 AT3. I will speak well about this locality to anyone who wants to find out. 1 2 3 4 5 161 PART 3: POLICY INFORMATION SECTION What do you think the provinces need to do to improve the attractiveness of the destination to attract investment in tourism? .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... THANK YOU / GRANKS AND ENTERPRISES FOR PARTICIPATING IN SURVEY!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_cac_nhan_to_anh_huong_den_tinh_hap_dan_cua_diem_den.pdf
  • pdfLA_TranThanhPhong_Sum.pdf
  • pdfLA_TranThanhPhong_TT.pdf
  • docxTT LATS Tran Thanh Phong - E.docx
  • docxTT LATS Tran Thanh Phong - V.docx
Luận văn liên quan