Luận án Các nhân tố tác động đến hành vi gian lận Báo cáo tài chính của các công ty niêm yết

Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, nhân tố kiểm toán độc lập có tác động kiểm soát hạn chế hành vi gian lận BCTC của các CTNY trên TTCK Việt Nam. Chính cần phải chú trọng đến việc tăng cường kiểm soát chất lượng kiểm toán BCTC của các CTKT nhằm mang lại sự công bằng giữa các doanh nghiệp. Trước hết, để tăng cường kiểm soát được chất lượng kiểm toán của các CTKT cần thiết kế và vận hành một chính sách quản lý và thủ tục kiểm soát chất lượng kiểm toán hiệu quả chứ không mang tính hình thức. Theo đó, việc kiểm soát chất lượng kiểm toán phải được chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát và soát xét ở tất cả các khâu để có sự đảm bảo hợp lý là công việc đã làm đáp ứng được các tiêu chuẩn về chất lượng ngày càng cao hơn. Kế hoạch và công việc kiểm toán BCTC của các CTNY phải được kiểm tra, soát xét đầy đủ và qua nhiều cấp độ. Việc xây dựng quy trình kiểm soát phải tuân thủ VSA 240, dựa trên nguyên tắc: đảm bảo tính độc lập, chính trực, khách quan, tạo điều kiện phát triển kỹ năng và năng lực chuyên môn của KTV; đảm bảo công việc kiểm toán phải được chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát ở tất cả các khâu.

pdf164 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 428 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Các nhân tố tác động đến hành vi gian lận Báo cáo tài chính của các công ty niêm yết, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
pp.175-202. 112. Ngô Thị Thu Hà (2007), “Phương hướng và giải pháp nhằm nâng cao trách nhiệm của KTV độc lập đối với việc phát hiện gian lận và sai sót trong cuộc kiểm toán BCTC”, Luận văn thạc sỹ, Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, Hồ Chí Minh. 113. Nguyễn Đình Thọ (2013), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh, Nhà xuất bản Tài chính, Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh. 114. Nguyễn Hồng Việt Thành, Nguyễn Văn Thịnh, Đỗ Quốc Thịnh và Nguyễn Hoàng Lâm (2013), Phân tích tâm lý nhà đầu tư trên TTCK Việt Nam, Đề tài NCKH, Trường Đại học Kinh tế TPHCM, TPHCM. 115. Nguyễn Thị Hương Giang (2013), Hoàn thiện thủ tục kiểm toán nhằm phát hiện gian lận trong BCTC tại Việt Nam, Luận văn thạc sỹ, Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, Hồ Chí Minh. 116. Nguyễn Thị Uyên Phương (2014), Nghiên cứu việc điều chỉnh lợi nhuận trong trường hợp phát hành thêm cổ phiếu của các CTNY trên TTCK Việt Nam, Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Đà Nẵng, Đà Nẵng. 117. Nguyễn Trần Nguyên Trân (2014), Nghiên cứu về sai sót trong BCTC của các CTNY trên TTCK Việt Nam, Luận văn thạc sĩ, Đại học Đà Nẵng. 118. Nguyễn Trọng Nguyên (2016), Tác động của QTCT đến chất lượng thông tin BCTC tại các CTNY ở Việt Nam, Luận án tiến sỹ, Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, Hồ Chí Minh. 126 119. Nunnally, J.C. and Bernstein, I.H. (1994), The Assessment of Reliability, Psychometric Thery, 3, pp.248-292 120. Othman B. H. and Zeghal D. (2006), “A study of earnings-management motives in the Anglo-American and Euro-Continental accounting models: The Canadian and French cases”, The International Journal of Accounting, Vol.4, pp.406-435. 121. Peasnell K., Pope P. and Young S. (2003), “Managerial equyty ownership and the demand for outside directors”, European Financial Management, Vol. 9, No. 2, pp. 231-250, 122. Persons, O. S. (1995), “Using financial statement data to identify factors associated with fraudulent financial reporting”, Journal of Applied Business Research, Vol.1, pp. 38-46. 123. Phạm Thị Bích Vân (2012), “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hành động quản trị lợi nhuận của các doanh nghiệp phát hành cổ phiếu ra công chúng niêm yết trên sàn chứng khoán TPHCM”, Tạp chí khoa học và công nghệ, Số 12 (61), quyển 3, trang 151-159. 124. Phan Thị Thùy Dương (2015), “Sử dụng Mô hình Jones để nhận diện điều chỉnh lợi nhuận: Trường hợp các CTNY ở HOSE phát hành thêm cổ phiếu năm 2013”, Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Đà Nẵng. 125. Rahman K. and Shahrur H. (2008), “Relationship-specific investments and earnings management: evidence on corporate suppliers and customers”, The Accounting Review, Vol.83, No.7, pp.1041-1081. 126. Rahman R. A. and Ali F. (2006), “Board, audit committee, culture and earnings management: Malaysian evidence”, Managerial Auditing Journal, Vol.21, No.7, pp.783-804. 127. Richardson R., Tuna I. and Wu M. (2002), “Predicting earnings management: The case of earnings restatements”, Working Paper, University of Michigan Business School. 128. Robert Bushman, Abbie J, Smith (2003), Transparency, financial accounting information and corporate governance, Economic Policy Review – Federal Reserve Bank of New York, pp.65-87. 129. Sahlan L.A. (2011), “The Malaysian Listing requyrements reforms and Earnings Management practices of public Listed Firm”, The IUP Journal of Corporate Governance, Vol.10, No.2, pp.07-36. 127 130. Simon D., Teo S. and Trompeter G. (1992), “A comparative study of the market for services in Hong Kong, Malaysia and Singapore”, The International Journal of Accounting, Vol.27, No.3, pp.234-240. 131. Skousen, C. J. and C.J. Wright (2006), “Contemporaneous risk factors and the prediction of financial statement fraud”, Working paper, University of texas at Arlinton, 2006 132. Smith, M., Omar, N. H., Idris, S. I. Z. S. & Baharuddin, I. (2005), “Auditors” perception of fraud risk indicators: Malaysian evidence”, Managerial Auditing Journal, Vol.20, No.1, pp.73-85. 133. Sutherland. Edwin H. (1940), “White Collar Crime”, American Sociological Review, Vol.5, No.1, pp.1-12. 134. Trần Thị Giang Tân (2014), “Đánh giá rủi ro gian lận BCTC của các CTNY trên TTCK Việt Nam”, Tạp chí kinh tế & phát triển, số 26(1), trang 74-94. 135. Trang Trần (2014), Doanh nghiệp đua giải trình vì lợi nhuận đột biến, truy cập ngày 5/7/2016, tại trinh-vi-loi-nhuan-dot-bien-201408201602502601. 136. Uzun et al. (2004), Borad Composition and Corporate Fraud, May/June 2004, Volume 60 Issue 3. 137. Vafeas, N (2000), “Board structure and the informativeness of earnings”, Journal of Accounting and Public Policy, Volume 19, Issue 2, 30 June 2000, pp.139-160. 138. Wallace et al. (1994), The relationship between the comprehensiveness of corporate annual reports and firm characteristics in Spain, Accounting and Business Research, 25(97), pp.41-53. 139. Warfield T. D., Wild J.J. and Wild K.L. (1995), “Managerial ownership, accounting choices, and informativeness of earnings”, Journal of Accounting & Economics (July), pp.61-92. 140. Watts, R. L. and Zimmerman, J. L. (1990), “Positive accounting theory: a ten year perspective”, The Accounting Review, Vol.65, No.1, pp.131-156. 141. Well, Joseph T. (2013), “Corporate Fraud Handbook”, Prevention and Detection, Willey, Hoboken. ISBN 9781118757260, 142. Wilks, T.J. and M.F. Zimbelman (2004), “Decomposition of fraud risk assessment and auditors” sensitivity to fraud cues”, Comtemporary Accounting Research, 21(3), 719-745. 128 143. World Bank (2013), Protecting investors rank: 144. Xie, B., Davidson III, W.N., & DaDalt, P.J (2003), “Earnings management and corporate governance: the role of the board and the audit committee”, Journal of Corporate Finance, (9(3), pp.295-316. 145. Yatim, P., Kent, P., & Clarkson, P. (2006), “Governance structures, ethnicity, and audit fees of Malaysian listed firms”, Managerial Auditing Journal, Vol.21, No.7, pp.757-782. 146. Yermack D. (1996), “Higher Market Valuation of Companies with a Small Board of Directors”, Journal of Financial Economics, Vol.40, No.2, pp.185-212. 147. Zahra, S.A. and Pearce, J.A. II (1989), “Board of directors and corporate financial performance: a review and integrative model”, Journal of Management, Vol.15, pp.291-334. 148. Zarzeski, M.T (1996), Spontaneous harmonization effects of culture and market forces on accounting disclosure practices, Accounting Horizons, 10 (1), pp.18-37 129 PHỤ LỤC PHỤ LỤC 2.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU NƯỚC NGOÀI VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI GIAN LẬN BCTC Tác giả Phương pháp nghiên cứu Kết quả nghiên cứu Albrecht và Romney (1986) Khảo sát các KTVĐL với 87 dấu hiệu để dự đoán gian lận Đưa ra các dấu hiệu báo động đỏ quan trọng trong dự báo hành vi gian lận là các nhóm yếu tố áp lực và thái độ của nhà quản lý. Heiman và cộng sự (1996) Khảo sát các KTVĐL tại Mỹ với 30 dấu hiệu báo động đỏ trong SAS 53 Nhận thấy nhóm yếu tố thái độ dự báo hành vi gian lận cao hơn so với nhóm yếu tố áp lực và cơ hội Bell và Carcello (2000) Khảo sát các KTVĐL tại Mỹ, sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính và Chi- Square test nhận diện với 47 dấu hiệu báo động đỏ phổ biến trong SAS 53 Các yếu tố cơ hội và áp lực là các nhóm yếu tố ảnh hưởng lớn tới hành vi gian lận BCTC, gồm: chất lượng hệ thống KSNB yếu kém, đặc tính của HĐQT, áp lực từ bên thứ 3, sự ổn định tài chính và mục tiêu tài. Kết quả nghiên cứu này là trái ngược với kết quả nghiên cứu của Albrecht và Romney (1986) và Heiman và cộng sự (1996) Apostolou và cộng sự (2001) Các tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu cấp bậc (AHP) để thực hiện khảo sát 93 KTVĐL, 47 KTVNB với 25 dấu hiệu để dự báo gian lận chia thành 5 nhóm dựa theo SAS số 82 để dự báo gian lận. Các yếu tố liên quan tính chính trực, đạo đức của nhà quản lý dự báo gian lận cao gấp 2 lần so với sự ổn định tình hình tài chính, cao gấp 4 lần so với đặc điểm BCTC và ngành nghề hoạt động. Hay nói một cách khác, nhóm yếu tố thái độ dự báo gian lận cao hơn so với nhóm yếu tố áp lực và cơ hội Graham and Bedard (2003) Các tác giả sử dụng mô hình hồi quy OLS để khảo sát 46 KTVĐL của 2 CTKT hàng đầu thế giới (Big5) nhằm đánh giá mức độ ảnh hưởng của 85 dấu hiệu chia thành 5 nhóm dựa theo SAS số 82 Nhóm yếu tố đặc điểm ngành nghề ảnh hưởng nhiều về khả năng dự báo gian lận, tính chính trực của nhà quản lý đứng thứ hai và ít ảnh hưởng nhất là động cơ/áp lực của nhà quản lý. Gramling & Myres (2003) Khảo sát KTVNB về 43 dấu hiệu được chia làm 3 nhóm nhân tố dựa theo ISA số 240 để dự báo gian lận Có 15 yếu tố quan trọng dự báo gian lận bao gồm 6 yếu tố thái độ của nhà quản lý, 3 yếu tố áp lực/động cơ, 6 yếu tố về cơ hội. Trong đó, các yếu tố quan trọng nhất là thái độ của nhà quản lý 130 Tác giả Phương pháp nghiên cứu Kết quả nghiên cứu Moyes và cộng sự (2005) Khảo sát các KTVNB dựa theo ISA số 240 để dự báo gian lận Nhóm yếu tố về thái độ của nhà quản lý đóng vai trò quan trọng nhất. Tiếp theo, các nhóm yếu tố áp lực và cơ hội như các yếu tố về đặc điểm BCTC và ngành nghề hoạt động, chất lượng của hệ thống KSNB và sự ổn định tình hình tài chính. Mock và Turner (2005) Sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu (archival research method) của 404 khách hàng tại 3 CTKT lớn của Mỹ Hành vi gian lận BCTC liên quan đến đặc điểm ngành nghề được phát hiện nhiều hơn so với yếu tố về tính liêm chính của nhà quản lý. Tức là nhóm nhân tố về cơ hội và động cơ áp lực có tính dự báo hành vi gian lận BCTC cao hơn so với nhóm nhân tố về thái độ. Smith và các công sự (2005) Gửi 200 bảng hỏi cho các KTVĐL của các CTKT tại Kuarla Lumpur Malaysia. Nghiên cứu sử dụng 25 dấu hiệu của nghiên cứu Apostoulou và cộng sự (2001). Kết quả nghiên cứu cho thấy nhóm yếu tố áp lực là yếu tố ảnh hưởng lớn nhất đến dự báo gian lận, tiếp theo là nhóm yếu tố thái độ và cơ hội. Skousen and Wright (2006) Tác giả chọn 86 CTNY trên TTCK của Mỹ bị cáo buộc về các hành vi gian lận trong lập BCTC, dùng phần mềm T-tets và Wilcoxom Rank Sum2 test để kiểm định khả năng dự báo gian lận của các yếu tố thông qua các thông tin trên BCTC Các yếu tố liên quan đến áp lực và cơ hội ảnh hưởng lớn tới dựbáo khả năng gian lận, nhóm yếu tố thái độ của nhà quản lý không dự báo gian lận, trái ngược với hầu hết các nghiên cứu trước đây. Moyes (2007) Khảo sát 128 KTVNB và 100 KTVĐL tại Mỹ, sử dụng phần mềm T-tets và Wilcoxom Rank Sum2 test để kiểm định tính hiệu quả của 12 yếu tố thái độ, 14 yếu tố cơ hội và 16 yếu tố áp lực Nhóm 4 yếu tố thái độ của nhà quản lý có hiệu quả cao nhất trong dự báo gian lận. Tiếp theo là, nhóm 7 yếu tố cơ hội và 5 yếu tố áp lực là ít hiệu quả trong việc dự báo gian lận. Gullkvist và Jokoppi (2012) Khảo sát bao gồm KTVĐL, KTVNB và các nhân viên điều tra tội phạm, đánh giá tầm quan trọng của 28 dấu hiệu báo động đỏ trong 149 dấu hiệu dự báo gian lận của ISA số 240 Yếu tố thái độ của nhà quản lý (các lãnh đạo chủ chốt có tiền sử vi phạm pháp luật, nhà quản lý không trung thực hoặc yếu kém về đạo đức) và yếu tố cơ hội (các giao dịch bất thường và quan trọng với các bên liên quan) là các yếu tố quan trọng nhất trong dự báo gian lận. Các yếu tố về áp lực không có khả năng dự báo gian lận BCTC 131 Tác giả Phương pháp nghiên cứu Kết quả nghiên cứu Abullatif (2013) Khảo sát các KTVĐL tại CTKT lớn ở Jordan để đánh giá tầm quan trọng của các nhóm yếu tố dựa theo ISA số 240 tác động tới hành vi gian lận BCTC Nhóm yếu tố thái độ của nhà quản lý (tiền sử vi phạm pháp luật hoặc luật chứng khoán, cố tình hạn chế phạm vi kiểm toán của KTV, BGĐ độc quyền và khống chế KSNB của đơn vị). Tiếp theo, nhóm yếu tố cơ hội là sự yếu kém của KSNB, tồn tại các giao dịch bất thường hoặc các giao dịch chính liên quan đến các bên liên quan. Nhóm yếu tố ít quan trọng nhất là các yếu tố áp lực (khách hàng đối mặt với dòng tiền âm ảnh hưởng tới hoạt động liên tục, khó khăn đạt kỳ vọng của nhà quản lý về lợi nhuận hoặc giá cổ phiếu, khó khăn về điều kiện niêm yết. Kết quả nghiên cứu này trùng khớp với kết quả của Gramling & Myres (2003), Moyes (2007), Gullkvist & Jokoppi (2012). Nguồn: tổng hợp của tác giả 132 PHỤ LỤC 2.2: TỔNG QUAN CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY VỀ HÀNH VI GIAN LẬN BCTC STT Tác giả Tên bài nghiên cứu Mô hình nghiên cứu Kết quả nghiên cứu 1 Burcu Dikmen và Güray Küçükkoc aoğlu (2005) “The Detection of Earnings Manipulation: The Three Plane Cutting Plane Algorithm using Mathematical.” Dựa trên M-score của Beneish, phát triển một mô hình nhằm phát hiện hành vi sai phạm BCTC của các công ty ở Thổ Nhĩ Kỳ Mô hình với 10 biến dự báo đúng 81% công ty có hành vi sai phạm BCTC và 65% công ty không có hành vi sai phạm BCTC, kết quả chung là đúng 67%. 2 Marinakis (2011) “An Investigation of Earnings Management and Earnings Manipulation in the UK.” Xây dựng mô hình M – score cho nước Anh. Mô hình của Marinakis gồm 11 biến số, trong đó có 8 biến số tương tự mô hình Beneish Tác giả đặt ngưỡng giá trị cho mô hình của mình là -1.31. Theo kiểm định của tác giả, mô hình có xác suất xác định chính xác các công ty có hành vi sai phạm cao hơn mô hình gốc của Beneish là 10% 3 Nguyễn Trần Nguyên Trân (2014) “Nghiên cứu về sai sót BCTC của các CTNY trên TTCK Việt Nam” Áp dụng mô hình Beneish để phát hiện sai sót trọng yếu BCTC của các CTNY trên TTCK Việt Nam Tỷ lệ phát hiện gian lận của M-score là 63,33% đối với 30 CTNY được chọn trên TTCK Việt Nam. 4 Hoàng Khánh, Trần Thị Thu Hiền (2015) “Phát hiện sai phạm BCTC của các doanh nghiệp xây dựng niêm yết.” Xây dựng mô hình từ việc ứng dụng nghiên cứu của DeAngelo (1986), Friedlan (1994)và Beneish (1999) để phát hiện sai phạm BCTC của các doanh nghiệp ngành xây dựng niêm yết trên TTCK Việt Nam. Dựa trên các chỉ tiêu tỷ số tăng trưởng doanh thu, tỷ số chất lượng tài sản, tỷ số khấu hao TSCĐ và yếu tố biến kế toán dồn tích có thể điều chỉnh với độ chính xác lần lượt là 63.41% và 68.29% thể đánh giá khả năng sai phạm BCTC Nguồn: tổng hợp của tác giả 133 PHỤ LỤC 3.1. DANH SÁCH CÁC CHUYÊN GIA THAM GIA PHỎNG VẤN STT HỌ VÀ TÊN HH, HV CHỨC VỤ CƠ QUAN 1 Đặng Ngọc Hùng PGS.TS Phó trưởng khoa ĐH Công Nghiệp 2 Nguyễn Thị Hồng Nga PGS.TS Phó trưởng khoa ĐH Công Nghiệp 3 Nguyễn Vũ Việt PGS.TS Phó giám đốc Học viện tài chính 4 Mai Ngọc Anh PGS.TS Trưởng khoa Học viện tài chính 5 Phan Duy Minh PGS.TS Phó giám đốc Trường ĐT&BD KTNN 6 Lê Huy Trọng PGS.TS KT trưởng KTNN chuyên ngành Kiểm toán Nhà nước 7 Nguyễn Đình Hòa PGS.TS Giám đốc Trường ĐT&BD KTNN 8 Ngô Trí Tuệ PGS.TS Tổng biên tập Tạp chí kinh tế 9 Lưu Trường Kháng TS Phó kiểm toán trưởng chuyên ngành V Kiểm toán Nhà nước 10 Vũ Thanh Hải TS Phó kiểm toán trưởng KV 10 Kiểm toán Nhà nước 11 Đinh Trọng Hanh PGS.TS Trưởng kiểm toán KV10 Kiểm toán Nhà nước 12 Nguyễn Hữu Tú TS Cán bộ Ban Kinh tế TW 13 Lê Đình Thăng TS Kiểm toán trưởng KV3 Kiểm toán Nhà nước 14 Đào Nam Giang TS Phó trưởng khoa Học viện Ngân hàng 15 Nguyễn Đăng Thuận TS Phó tổng giám đốc Tổng CT 36 BQP 134 PHỤ LỤC 3.2. PHIẾU PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI GIAN LẬN BCTC CTNY TRÊN TTCK VIỆT NAM Lời giới thiệu Hiện nay tôi đang làm nghiên cứu sinh tại trường Đại học Kinh tế quốc dân. Để có cơ sở cho việc thiết kế bảng câu hỏi điều tra khảo sát các nhân tố tác động đến hành vi gian lận BCTC của các CTNY trên TTCK Việt Nam, tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp quý báu của Quý chuyên gia trong lĩnh vực này với mong muốn có được một bảng hỏi hoàn chỉnh, khoa học và phù hợp thực tế tại TTCK Việt Nam. Trân trọng cảm ơn sự tham gia của Quý chuyên gia vào cuộc phỏng vấn này! PHẦN 1: THÔNG TIN CÁ NHÂN - Họ và tên người được phỏng vấn: - Giới tính: - Chức vụ: - Cơ quan công tác: - Số năm công tác của Quý Ông/ Bà: - Giới thiệu sơ lược về công việc hiện tại: PHẦN 2: NHẬN THỨC CHUNG VỀ HÀNH VI GIAN LẬN BCTC CỦA CTNY TRÊN TTCK VIỆT NAM . - Nhận thức chung về khái niệm gian lận BCTC? Có nhưng tiêu chí nào để đo lường hành vi gian lận BCTC? - Nhận thức chung về biểu hiện của hành vi gian lận BCTC? Hiện nay, có những hành vi gian lận BCTC nào phổ biến? - Động cơ để thực hiện hành vi gian lận BCTC của các CTNY hiện nay trên TTCK Việt Nam là gì? - Tác hại của hành vi gian lận BCTC như thế nào? - Các nhà nghiên cứu trên thế giới đã sử dụng những lý thuyết nào khi nghiên cứu về chủ đề này? - Những tiêu chí nào dùng để đo lường mức độ thực hiện hành vi gian lận BCTC của các CTNY trên TTCK Việt Nam hiện nay? 135 PHẦN 3: CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI GIAN LẬN BCTC CỦA CÁC CTNY TRÊN TTCK VIỆT NAM. 1. Xin cho biết đánh giá của Ông/Bà về ảnh hưởng của các nhân tố tác động đến hành vi gian lận BCTC của các CTNY tại Việt Nam hiện nay theo bảng câu hỏi dưới đây: NHÂN TỐ MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG Không ảnh hưởng Ít ảnh hưởng Ảnh hưởng Ảnh hưởng mạnh Ảnh hưởng rất mạnh I/ Nhóm nhân tố về động cơ/áp lực 1. Sự ổn định tài chính 2. Áp lực từ bên thứ ba 3. Mục tiêu tài chính II/ Nhóm nhân tố về cơ hội 4. Đặc điểm BCTC, ngành nghề của CTNY 5. Chất lượng hệ thống KSNB 6. Quy mô CTNY 7. Đặc tính của HĐQT CTNY 8. Kiểm toán độc lập III/ Nhóm nhân tố về thái độ 9. Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của BGĐ 10. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của BGĐ 11. Nhận thức, hiểu biết về pháp luật của BGĐ 12. Thái độ, tính chuyên nghiệp của BGĐ 136 2. Đánh giá mức độ phù hợp của thang đo hành vi gian lận BCTC và các nhân tố tác động đến hành vi gian lận BCTC của các CTNY trên TTCK Việt Nam hiện nay theo bảng câu hỏi dưới đây: NHÂN TỐ Phù hợp Không phù hợp Phân vân I/ Nhóm nhân tố về động cơ/áp lực 1. Sự ổn định tài chính 1.1. Tỷ lệ lãi gộp 1.2. Tốc độ tăng trưởng tài sản bình quân của 2 năm liền trước năm gian lận 1.3. Chênh lệch lợi nhuận và dòng tiền từ hoạt động kinh doanh 1.4. Lỗ năm trước liền kề 1.5. Liên tục phát sinh dòng tiền âm 2. Áp lực của việc đáp ứng kỳ vọng từ bên thứ 3 2.1. Áp lực từ đòn cân nợ 2.2. Áp lực từ khả năng tự tài trợ 2.3. Áp lực từ nhu cầu huy động vốn 3. Mục tiêu tài chính 3.1. Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA) 3.2. Tỷ suất sinh lời trên VCSH (ROE) II/ Nhóm nhân tố về cơ hội 4. Đặc điểm BCTC và ngành nghề hoạt động của CTNY 4.1. Tính phức tạp trong lĩnh vực ngành nghề kinh doanh của CTNY 4.2. Tính phức tạp của các khoản mục trên BCTC của CTNY 5. Chất lượng hệ thống KSNB 5.1. Môi trường kiểm soát 5.2. Hệ thống kế toán 5.3. Các hoạt động kiểm tra, giám sát của BGĐ 6. Quy mô CTNY 6.1. Thời gian hoạt động của Công ty 6.2. Quy mô vốn của Công ty 6.3. Quy mô khách hàng của Công ty 137 NHÂN TỐ Phù hợp Không phù hợp Phân vân 6.4. Quy mô nhân viên của Công ty 7. Đặc tính của HĐQT 7.1. Quy mô HĐQT 7.2. Tỷ lệ thành viên độc lập trong HĐQT 7.3. Tỷ lệ thành viên HĐQT có chuyên môn về kế toán tài chính 7.4. Sự kiêm nhiệm hai chức danh Tổng giám đốc và chủ tịch HĐQT 7.5. Thành viên HĐQT có mối quan hệ thân tộc 8. Kiểm toán độc lập 8.1.CTNY được kiểm toán bởi Big 4 8.2.CTNY không được kiểm toán bởi Big 4 III/ Nhóm nhân tố về thái độ 9. Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của BGĐ 9.1. BGĐ có tiền sử vi phạm pháp luật 9.2. BGĐ có đạo đức yếu kém, lối sống xa hoa 9.3. BGĐ có tính độc đoán, chuyên quyền 9.4. BGĐ tham vọng quá mức về kết quả kinh doanh 10, Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của BGĐ 10,1. Đào tạo đúng chuyên ngành 10,2. Cập nhật kiến thức đầy đủ 10,3. Khả năng tự nghiên cứu, cập nhật thông tin 10,4. Kinh nghiệm làm việc trong ngành 11. Nhận thức, hiểu biết về pháp luật của BGĐ 11.1. Sự hiểu biết của BGĐ về luật pháp 11.2. Ý thức tuân thủ pháp luật của BGĐ về luật pháp 11.3. Sự hiểu biết của BGĐ về các quy định pháp lý hiện hành có liên quan 12. Thái độ, tính chuyên nghiệp của BGĐ 12.1. Thái độ chính trực, khách quan, công bằng 12.2. BGĐ có hành vi khống chế KSNB 12.3. BGĐ có bất đồng với KTV, hạn chế phạm vi kiểm toán 12.4. BGĐ không có ý thức tuân thủ các nguyên tắc,quy định nghề nghiệp 138 3. Ý KIẾN KHÁC (nếu có) Xin Ông/ Bà cho ý kiến bổ sung (nếu có) khi đánh giá về các nhân tố tác động đến hành vi gian lận BCTC CTNY trên TTCK Việt Nam hiện nay. Xin trân trọng cảm ơn Qúy chuyên gia! 139 PHỤ LỤC 3.3. KẾT QUẢ PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA VỀ TIÊU CHÍ ĐO LƯỜNG CÁC NHÂN TỐ NHÂN TỐ Phù hợp Không phù hợp Phân vân Số phiếu Tỷ lệ Số phiếu Tỷ lệ Số phiếu Tỷ lệ I/ Nhóm nhân tố về động cơ/áp lực Sự ổn định tài chính Tỷ lệ lãi gộp 15 100% 0 0% 0 0% Tốc độ tăng TS bình quân của 2 năm trước năm gian lận 14 93,33% 1 6,67% 0 0% Chênh lệch lợi nhuận và dòng tiền từ hoạt động kinh doanh 14 93,33% 0 0% 1 6,67% Lỗ năm trước liền kề 14 93,33% 0 0% 1 6,67% Liên tục phát sinh dòng tiền âm 15 100% 0 0% 0 0% Áp lực của việc đáp ứng kỳ vọng từ bên thứ 3 Áp lực từ đòn cân nợ 15 100% 0 0% 0 0% Áp lực từ khả năng tự tài trợ 14 93,33% 1 6,67% 0 0% Áp lực từ nhu cầu huy động vốn 15 100% 0 0% 0 0% Mục tiêu tài chính Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA) 15 100% 0 0% 0 0% Tỷ suất sinh lời trên VCSH (ROE) 15 100% 0 0% 0 0% II/ Nhóm nhân tố về cơ hội Đặc điểm BCTC, ngành nghề của CTNY Tính phức tạp trong lĩnh vực ngành nghề kinh doanh 15 100% 0 0% 0 0% Tính phức tạp của các khoản mục trên BCTC của CTNY 15 100% 0 0% 0 0% Chất lượng hệ thống KSNB Môi trường kiểm soát 15 100% 0 0% 0 0% Hệ thống kế toán 15 100% 0 0% 0 0% Các hoạt động kiểm tra, giám sát của BGĐ 15 100% 0 0% 0 0% Quy mô CTNY Thời gian hoạt động của Công ty 14 93,33% 1 6,67% 0 0% Quy mô vốn của Công ty 15 100% 0 0% 0 0% Quy mô khách hàng của Công ty 14 93,33% 0 0% 1 6,67% Quy mô nhân viên của Công ty 15 100% 0 0% 0 0% Đặc tính của HĐQT 140 NHÂN TỐ Phù hợp Không phù hợp Phân vân Số phiếu Tỷ lệ Số phiếu Tỷ lệ Số phiếu Tỷ lệ Quy mô HĐQT 14 93,33% 0 0% 1 6,67% Tỷ lệ thành viên độc lập trong HĐQT 15 100% 0 0% 0 0% Tỷ lệ thành viên HĐQT có chuyên môn về kế toán tài chính 15 100% 0 0% 0 0% Sự kiêm nhiệm Tổng giám đốc và chủ tịch HĐQT 15 100% 0 0% 0 0% Thành viên HĐQT có mối quan hệ thân tộc 15 100% 0 0% 0 0% Kiểm toán độc lập CTNY được kiểm toán bởi Big 4 15 100% 0 0% 0 0% CTNY không được kiểm toán bởi Big 4 15 100% 0 0% 0 0% III/ Nhóm nhân tố về thái độ Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của BGĐ BGĐ có tiền sử vi phạm pháp luật 15 100% 0 0% 0 0% BGĐ có đạo đức yếu kém, lối sống xa hoa 14 93,33% 0 0% 1 6,67% BGĐ có tính độc đoán, chuyên quyền 15 100% 0 0% 0 0% BGĐ tham vọng quá mức về kết quả kinh doanh 15 100% 0 0% 0 0% Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của BGĐ Đào tạo đúng chuyên ngành 14 93,33% 0 0% 1 6,67% Cập nhật kiến thức đầy đủ 15 100% 0 0% 0 0% Khả năng tự nghiên cứu, cập nhật thông tin 15 100% 0 0% 0 0% Kinh nghiệm làm việc trong ngành 15 100% 0 0% 0 0% Nhận thức, hiểu biết về pháp luật của BGĐ Sự hiểu biết của BGĐ về luật pháp 15 100% 0 0% 0 0% Ý thức tuân thủ pháp luật của BGĐ về luật pháp 15 100% 0 0% 0 0% Sự hiểu biết của BGĐ về các quy định pháp lý có liên quan 15 100% 0 0% 0 0% Thái độ, tính chuyên nghiệp của BGĐ Thái độ chính trực, khách quan, công bằng 15 100% 0 0% 0 0% BGĐ có hành vi khống chế KSNB 15 100% 0 0% 0 0% BGĐ có bất đồng với KTV, hạn chế phạm vi kiểm toán 15 100% 0 0% 0 0% BGĐ không có ý thức tuân thủ các quy định về nghề nghiệp 14 93,33% 0 0% 1 6,67% (Nguồn: Kết quả tính toán của tác giả) 141 PHỤ LỤC 3.4. PHIẾU KHẢO SÁT VỀ MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI GIAN LẬN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC CTNY TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Lời giới thiệu Kính gửi Quý Ông/ Bà: Tôi đang là nghiên cứu sinh của trường Đại học Kinh tế Quốc dân với đề tài: “Các nhân tố tác động đến hành vi gian lận BCTC của các CTNY”. Để phục vụ cho mục đích nghiên cứu của mình, tôi mong muốn nhận được những thông tin từ Quý Ông/ Bà theo các nội dung dưới đây bằng cách khoanh tròn vào ô phù hợp hoặc điền thông tin vào các khoảng trống. Tôi xin đảm bảo các thông tin cá nhân trong Phiếu khảo sát hoàn toàn được bảo mật và những thông tin mà Quý Ông/ Bà cung cấp trong cuộc phỏng vấn này sẽ chỉ dùng cho mục đích phân tích, tổng hợp trong đề tài nghiên cứu. Trân trọng cảm ơn sự tham gia của Quý Ông/ Bà! PHẦN 1: THÔNG TIN CÁ NHÂN 1. Họ và tên người được phỏng vấn: 2. Giới tính: 3. Nghề nghiệp: 4. Cơ quan công tác: 5. Số năm công tác: PHẦN 2: CÂU HỎI KHẢO SÁT A. Hành vi gian lận BCTC của các CTNY trên TTCK Việt Nam. Xin Ông/Bà vui lòng khoanh tròn vào đánh giá của mình theo ô số phù hợp về những thông tin được hỏi dưới đây. STT Nội dung câu hỏi Mức độ phổ biến 1. Rất thấp 2. Thấp 3. Bình thường 4. Cao 5. Rất cao 1. Hành vi gian lận phổ biến của các CTNY trên TTCK Việt Nam? 1.1 Khai khống lợi nhuận/tài sản (Điều chỉnh tăng lợi nhuận, tăng quy mô tài sản, giảm nợ phải trả) 1 2 3 4 5 1.2 Khai giảm lợi nhuận/tài sản (Điều chỉnh giảm lợi nhuận, giảm quy mô tài sản, tăng công nợ phải trả) 1 2 3 4 5 1.3 Điều hòa lợi nhuận 1 2 3 4 5 2. Mức độ phổ biến của hành vi gian lận đối với các khoản mục nào trên BCĐKT của CTNY trên 142 STT Nội dung câu hỏi Mức độ phổ biến 1. Rất thấp 2. Thấp 3. Bình thường 4. Cao 5. Rất cao TTCK Việt Nam? 2.1 Tiền và các khoản tương đương tiền 1 2 3 4 5 2.2 Khoản phải thu 1 2 3 4 5 2.3 Hàng tồn kho 1 2 3 4 5 2.4 TSCĐ 1 2 3 4 5 2.5 Các khoản đầu tư tài chính 1 2 3 4 5 2.6 Nợ phải trả 1 2 3 4 5 2.7 Vốn chủ sở hữu 1 2 3 4 5 2.8 Khoản mục khác:. 1 2 3 4 5 3. Hình thức gian lận phổ biến nào trên BCÐKT của CTNY trên TTCK Việt Nam? 3.1 Giả mạo tài sản 1 2 3 4 5 3.2 Khai khống tài sản thông qua vốn hóa chi phí 1 2 3 4 5 3.3 Khai khống tài sản thông qua các ước tính kế toán 1 2 3 4 5 3.4 Khai khống giá trị tài sản mua vào 1 2 3 4 5 3.5 Bỏ sót công nợ 1 2 3 4 5 3.6 Ghi nhận công nợ thông qua chuyển công nợ phải trả sang bên liên quan 1 2 3 4 5 3.7 Phân loại sai công nợ sang vốn chủ sở hữu 1 2 3 4 5 3.8 Hình thức khác:... 1 2 3 4 5 4. Mức độ phổ biến của hành vi gian lận đối với các khoản mục nào trên BCKQKD của các CTNY trên TTCK Việt Nam? 4.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 2 3 4 5 4.2 Doanh thu từ hoạt động tài chính 1 2 3 4 5 4.3 Giá vốn hàng bán 1 2 3 4 5 4.4. Chi phí bán hàng 1 2 3 4 5 4.5 Chí phí quản lý doanh nghiệp 1 2 3 4 5 4.6 Chi phí hoạt động tài chính 1 2 3 4 5 4.7 Khoản mục khác:.. 1 2 3 4 5 5. Hình thức gian lận phổ biến nào trên BCKQKD của CTNY trên TTCK Việt Nam? 5.1 Giả mạo doanh thu 1 2 3 4 5 5.2 Giao dịch mua bán lòng vòng tài sản 1 2 3 4 5 5.3 Ghi nhận sớm doanh thu dưới hình thức hợp đồng bán hàng kèm theo 1 2 3 4 5 143 STT Nội dung câu hỏi Mức độ phổ biến 1. Rất thấp 2. Thấp 3. Bình thường 4. Cao 5. Rất cao điều khoản đặc biệt 5.4 Ghi nhận sớm doanh thu dưới hình thức khách hàng ứng trước tiền 1 2 3 4 5 5.5 Ghi nhận sớm doanh thu thông qua hình thức phân phối 1 2 3 4 5 5.6 Ghi nhận sớm doanh thu dưới hình thức trước khi giao hàng 1 2 3 4 5 5.7 Ghi nhận sớm doanh thu thông qua ước tính kế toán 1 2 3 4 5 5.8 Khai khống doanh thu thông qua khống giá trị hàng bán 1 2 3 4 5 5.9 Vốn hóa chi phí 1 2 3 4 5 5.10 Bỏ sót chi phí 1 2 3 4 5 5.11 Ghi giảm chi phí thông qua ước tính kế toán 1 2 3 4 5 5.12 Ghi nhận chi phí sai niên độ 1 2 3 4 5 5.13 Ý kiến khác: 1 2 3 4 5 6. CTNY thường thực hiện hành vi gian lận phổ biến nào trong BCLCTT? 6.1 Cố tình phân loại sai luồng tiền từ hoạt động đầu tư sang hoạt động KD 1 2 3 4 5 6.2 Cố tình phân loại sai luồng tiền từ hoạt động tài chính sang hoạt động KD 1 2 3 4 5 6.3 Ý kiến khác: 1 2 3 4 5 7. CTCNY thường thực hiện hình thức gian lận phổ biến nào đối với Thuyết minh BCTC? 7.1 Không khai báo công nợ tiềm tàng 1 2 3 4 5 7.2 Không công bố đầy đủ các sự kiện sau ngày khóa sổ 1 2 3 4 5 7.3 Không khai báo hoặc khai báo không đầy đủ các giao dịch của bên liên quan 1 2 3 4 5 7.4 Không công bố các thay đổi chính sách kế toán 1 2 3 4 5 7.5 Ý kiến khác: 1 2 3 4 5 8. Mức độ thực hiện hành vi gian lận BCTC của các CTNY? Mức độ ảnh hưởng 1. Rất thấp 2. Thấp 3. Bình thường 4. Cao 5. Rất cao 8.1. Tần suất thực hiện hành vi gian lận BCTC 1 2 3 4 5 8.2. Quy mô thực hiện hành vi gian lận BCTC 1 2 3 4 5 8.3. Hình thức thực hiện tinh vi, khó phát hiện 1 2 3 4 5 8.4. Ý kiến khác: 1 2 3 4 5 B. Các nhân tố tác động đến hành vi gian lận BCTC CTNY trên TTCK Việt 144 Nam Xin Ông/ Bà hãy đánh giá về mức độ ảnh hưởng của các nhân tố sau đến hành vi gian lận BCTC CTNY trên TTCK Việt Nam hiện nay? Xin Ông/ Bà trả lời dưới hình thức khoanh tròn vào ô số phù hợp về mức độ ảnh hưởng của các nhân tố theo đánh giá của Ông/ Bà (Khoanh tròn vào ô phù hợp theo 5 mức độ ảnh hưởng từ 1. Rất thấp đến 5. Rất cao) NHÓM NHÂN TỐ Mức độ ảnh hưởng 1. Rất thấp 2. Thấp 3. Bình thường 4. Cao 5. Rất cao I/Nhóm nhân tố động cơ/áp lực 1. Sự ổn định tài chính 1.1. Tốc độ tăng TS bình quân của 2 năm liền trước năm gian lận 1 2 3 4 5 1.2. Chênh lệch lợi nhuận và dòng tiền từ hoạt động kinh doanh 1 2 3 4 5 1.3. Lỗ năm trước liền kề 1 2 3 4 5 1.4. Liên tục phát sinh dòng tiền âm 1 2 3 4 5 1.5. Tỷ lệ lãi gộp 1 2 3 4 5 2. Áp lực của việc đáp ứng kỳ vọng từ bên thứ 3 2.1. Đòn cân nợ 1 2 3 4 5 2.2. Khả năng tự tài trợ 1 2 3 4 5 2.3. Nhu cầu huy động vốn 1 2 3 4 5 3. Mục tiêu tài chính 3.1. Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA 1 2 3 4 5 3.2. Tỷ suất sinh lời trên VCSH (ROE) 1 2 3 4 5 II/ Nhóm nhân tố cơ hội 4. Đặc điểm BCTC và ngành nghề, hoạt động của CTNY 4.1. Tính phức tạp trong lĩnh vực ngành nghề hoạt động của CTNY 1 2 3 4 5 4.2. Tính phức tạp của các khoản mục trên BCTC CTNY 1 2 3 4 5 5. Chất lượng hệ thống KSNB 5.1. Môi trường kiểm soát 1 2 3 4 5 5.2. Hệ thống thông tin 1 2 3 4 5 5.3. Các hoạt động kiểm tra, giám sát 1 2 3 4 5 6. Quy mô CTNY 6.1. Thời gian hoạt động của Công ty 1 2 3 4 5 6.2. Quy mô vốn của Công ty 1 2 3 4 5 145 NHÓM NHÂN TỐ Mức độ ảnh hưởng 1. Rất thấp 2. Thấp 3. Bình thường 4. Cao 5. Rất cao 6.3. Quy mô khách hàng của Công ty 1 2 3 4 5 6.4. Quy mô nhân viên của Công ty 1 2 3 4 5 7. Đặc tính của HĐQT 7.1. Quy mô HĐQT 1 2 3 4 5 7.2. Tỷ lệ thành viên độc lập trong HĐQT 1 2 3 4 5 7.3. Tỷ lệ thành viên HĐQT có chuyên môn về kế toán tài chính 1 2 3 4 5 7.4. Sự kiêm nhiệm Tổng giám đốc và chủ tịch HĐQT 1 2 3 4 5 7.5. Thành viên HĐQT có mối quan hệ thân tộc 1 2 3 4 5 8. Môi trường pháp lý 8.1. Sự đầy đủ của hệ thống chuẩn mực và chế độ kiểm toán 1 2 3 4 5 8.2. Sự phù hợp của hệ thống chuẩn mực kế toán 1 2 3 4 5 8.3. Chế tài xử phạt và trách nhiệm của các bên liên quan 1 2 3 4 5 9. Môi trường kinh tế vĩ mô 9.1. Mức độ lạm phát 1 2 3 4 5 9.2. Mức độ ổn định về an ninh, chính trị 1 2 3 4 5 9.3. Mức độ thay đổi chính sách thuế 1 2 3 4 5 10, Kiểm toán độc lập 10,1. Big 4 1 2 3 4 5 10,2. Non Big 4 1 2 3 4 5 11. Kiểm soát nhà nước đối với hành vi gian lận BCTC CTNY 11.1. Tần suất thanh kiểm tra thường xuyên 1 2 3 4 5 11.2. Cơ sở pháp lý chi tiết, đầy đủ 1 2 3 4 5 11.3. Mức độ phát hiện hành vi gian lận BCTC 1 2 3 4 5 11.4. Kế hoạch kiểm soát được thực hiện đầy đủ 1 2 3 4 5 III/Nhóm nhân tố thái độ 12. Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của BGĐ 12.1. BGĐ có tiền sử vi phạm pháp luật 1 2 3 4 5 12.2. BGĐ có đạo đức yếu kém, lối sống xa hoa 1 2 3 4 5 12.3. BGĐ có tính độc đoán, chuyên quyền 1 2 3 4 5 12.4. BGĐ tham vọng quá mức về kết quả kinh doanh 1 2 3 4 5 146 NHÓM NHÂN TỐ Mức độ ảnh hưởng 1. Rất thấp 2. Thấp 3. Bình thường 4. Cao 5. Rất cao 13. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của BGĐ 13.1. Đào tạo đúng chuyên ngành 1 2 3 4 5 13.2. Cập nhật kiến thức đầy đủ 1 2 3 4 5 13.3. Khả năng tự nghiên cứu, cập nhật thông tin 1 2 3 4 5 13.4. Kinh nghiệm làm việc trong ngành 1 2 3 4 5 14. Nhận thức, hiểu biết về pháp luật của BGĐ 14.1. Sự hiểu biết của BGĐ về luật pháp 1 2 3 4 5 14.2. Ý thức tuân thủ pháp luật của BGĐ về luật pháp 1 2 3 4 5 14.3. Sự hiểu biết của BGĐ về các quy định pháp lý có liên quan 1 2 3 4 5 15. Thái độ, tính chuyên nghiệp của BGĐ 15.1. Thái độ chính trực, khách quan, công bằng 1 2 3 4 5 15.2. BGĐ có hành vi khống chế KSNB 1 2 3 4 5 15.3. BGĐ có bất đồng với KTV, hạn chế phạm vi kiểm toán 1 2 3 4 5 15.4. BGĐ không có ý thức tuân thủ các quy định về nghề nghiệp 1 2 3 4 5 PHẦN 3: Ý KIẾN KHÁC (nếu có) Xin Ông/ Bà cho ý kiến bổ sung (nếu có) và đánh giá về các nhân tố ảnh hưởng tới hành vi gian lận BCTC CTNY trên TTCK Việt Nam hiện nay. Ý kiến bổ sung (nếu có) và đánh giá về các nhân tố ảnh hưởng tới hành vi gian lận BCTC CTNY trên TTCK Việt Nam hiện nay. Mức độ ảnh hưởng 1. Rất thấp 2. Thấp 3. Bình thường 4. Cao 5. Rất cao Xin trân trọng cảm ơn ý kiến của đóng góp của Quý Ông/ Bà. 147 PHỤ LỤC 3.5: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI GIAN LẬN BCTC TẠI MỘT SỐ CÁC CÔNG TY ĐIỂN HÌNH Công ty Các nhân tố tác động gây ra hành vi gian lận BCTC Các hình thức gian lận BCTC Người thực hiện Động cơ/Áp lực Cơ hội Thái độ 1. Zhenghou Baiwen (2000) − Liên tục phát sinh dòng tiền âm. − Tăng trưởng quá nhanh trong thời gian ngắn. − Áp lực từ nhu cầu huy động vốn − Áp lực từ khả năng tự tài trợ − Lỗ năm trước liền kề − Áp lực đối với BGĐ đạt được doanh số cao theo yêu cầu của BQT. − Chất lượng KSNB yếu kém. − Tài sản, công nợ, chi phí được dựa trên các ước tính quan trọng. − Những nghiệp vụ bất thường và phức tạp phát sinh cuối kỳ kế toán. − Yếu kém về đạo đức của các thành viên BQT và BGĐ. − BGĐ liên tục biện minh cho các phương pháp kế toán không phù hợp. − BGĐ kỳ vọng quá mức vào việc tăng giá cổ phiếu. − Giả mạo doanh thu. − Khai khống doanh thu thông qua giao dịch với các bên liên quan. − Vốn hóa chi phí. − Sử dụng sai mục đích vốn huy động. − Hoãn phân bổ chi phí. − Khai khống giá trị tài sản thông qua việc khai giảm chi phí. − Không lập dự phòng nợ phải thu khó đòi. BQT, Giám đốc điều hành, GĐTC và kế toán trưởng 2. Enron (2001) − Áp lực tăng trưởng (xếp vị trí 18 trong danh sách trong tạp chí Forturn 500) và tăng giá trị cổ phiếu. − Tăng trưởng nhanh và bất thường so với các công ty cùng ngành. − Nhu cầu huy động thêm các nguồn tài trợ dưới các khoản − Yếu kém của KSNB. − Các nghiệp vụ bất thường phát sinh gần ngày kết thúc kỳ kế toán. − Mở các công ty con có ưu đãi thuế không có lý do rõ ràng − Các giao dịch quan trọng với bên liên quan ngoài quá trình − BGĐ quá mức duy trì và gia tăng giá trị cổ phiếu. − Yếu kém về đạo đức trong thành viên BGĐ. − Duy trình văn hóa doanh nghiệp không trung thực − và không đề cao giá trị đạo đức. − Che dấu công nợ ngoài BCĐKT thông qua các bên liên quan - các SPE. − Giả mạo doanh thu thông qua bán tài sản cao và trao đổi tài sản với SPE. − Che dấu các tài sản hoạt động không hiệu quả thông qua SPE. Giám đốc điều hành, GĐTC và ban lãnh đạo cấp cao 148 Công ty Các nhân tố tác động gây ra hành vi gian lận BCTC Các hình thức gian lận BCTC Người thực hiện Động cơ/Áp lực Cơ hội Thái độ vay bảo lãnh cho các SPE, các ngân hàng JPMorgan và Citigroup. − Áp lực lớn trong việc báo cáo lãi và tăng lãi trong khi đang bất lợi trong kinh doanh. kinh doanh − Giám sát hoạt động của BGĐ không hiệu quả − BGĐ có hành vi khống chế KTV − Báo cáo sai lệch về luồng tiền trên BCLCTT. − Không khai báo đầy đủ các thông tin các bên liên quan trên BCTC (mở 900 SPE thực hiện các giao dịch kinh doanh). 3.WorlCom (2002) − Áp lực tăng trưởng do khó khăn về tài chính của các thương vụ sát nhập 60 công ty viễn thông. − Tăng giá trị cổ phiếu. − Lợi ích tài chính của Giám đốc điều hành và GĐTC nắm giữ hàng tỷ USD cổ phiếu. − Tăng trưởng nhanh và bất thường so với các công ty cùng ngành. − KSNB yếu kém. − Giám sát hoạt động của BGĐ không hiệu quả. − Tài sản được xác định dựa trên các ước tính kế toán. − Ban GĐ quan tâm quá mức duy trì và gia tăng giá trị cổ phiếu. − Yếu kém về đạo đức của thành viên BGĐ. − BGĐ có hành vi khống chế KTV. − Vốn hóa chi phí. − Giảm luồng tiền trong hoạt động kinh doanh sang hoạt động đầu tư. − Khai khống lợi thế thương mại bằng cách không ghi giảm giá trị lợi thế thương mại. − Trích lập quỹ dự phòng mua sắm tài sản cao hơn chi phí thực tế phát sinh. Tổng giám đốc điều hành, GĐTC và 5 lãnh đạo cấp cao. 4.ComRoad (2002) − Liên tục phát sinh luồng tiền âm từ hoạt động kinh doanh, trong khi BCTC vẫn lãi. − Áp lực đạt được mục tiêu lợi nhuận từ BQT đặt ra. − Áp lực đáp ứng yêu cầu niêm yết. − Yếu kém KSNB như không duy trì nguyên tắc bất kiêm nhiệm: chồng là giám đốc điều hành, vợ phụ trách tài chính. − Yếu kém trong hoạt động giám sát của BGĐ vì vợ là thành viên của BQT. − Các giao dịch quan trọng với − BGĐ quan tâm quá mức duy trì tăng trưởng và giá cổ phiếu đối với doanh nghiệp. − Yếu kém về đạo đức của các thành viên BGĐ. − Thực hiện các giao dịch giả mạo với khách hàng không có thậtvà nhà cung cấp không có thật như giả mạo doanh thu (chiếm 90% doanh thu), tạo tài khoản ứng trước cho người bán, phải thu, phải trả, chi phí nguyên vật liệu giả mạo, − Giám đốc điều hành và vợ của Giám đốc điều hành với vai trò phụ trách kế toán, nhân sự và bán hàng, đồng 149 Công ty Các nhân tố tác động gây ra hành vi gian lận BCTC Các hình thức gian lận BCTC Người thực hiện Động cơ/Áp lực Cơ hội Thái độ − Áp lực duy trì giá cổ phiếu. − Lợi ích tài chính liên quan tình hình tài chính của đơn vị niêm yết. các bên liên quan nằm ngoài hoạt động kinh doanh thông thường. thời thành viên của BQT. 5.Parmalat (2003) − Áp lực tăng trưởng và tăng giá cổ phiếu. − Lỗ từ hoạt động kinh doanh do mở rộng hoạt động kinh doanh lĩnh vực khác như bóng đá và truyền hình, − Nhu cầu huy động vốn. − Ảnh hưởng bất lợi của việc BCTC không tốt đối với giao dịch lớn. − BGĐ và BQT có lợi ích tài chính lớn của đơn vị, BGĐ và các thành viên nắm phần lớn cổ − phiếu trong đơn vị. − Yếu kém KSNB. − Kiểm soát các hoạt động của BGĐ yếu kém như ủy ban kiểm toán không độc lập với thành viên của BQT và sự độc quyền quản lý của của giám đốc điều hành và Chủ tịch HĐQT bao gồm Tanzis và 4 các thành viên trong gia đình của Tanzis => BGÐ khống chế KSNB − BGĐ không thực hiện tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp thích hợp. − Thành viên BGĐ can thiệp và áp đặt quá mức trong việc lựa chọn chính sách kế toán − BGĐ quan tâm quá mức tới việc tăng giá trị cổ phiếu − Yếu kém về đạo đức trong thành viên của BGĐ − Giả mạo doanh thu với các công ty con, các công ty ảo. − Không ghi nhận các khoản nợ. − Phát hành các cổ phiếu ưu đãi có quyền trả lại như khoản công nợ nhưng ghi tăng vốn chủ sở hữu. − Khai khống giá trị tài sản − Tạo tài khoản ảo thông qua 5 ngân hàng lớn. − Phát hành hóa đơn 2 lần. − Khai tăng giá trị hóa đơn. Chủ tịch tập đoàn và Giám đốc điều hành, GĐTC 6.Livedoor (2006) − Áp lực tăng trưởng quá nhanh tiến hành mua lại nhiều công ty trong ngành và ngoài ngành. − Tăng trưởng quá nhanh so với các công ty cùng ngành. − Yếu kém của KSNB − BQT và BGĐ khống chế KSNB − Thực hiện các giao dịch với các bên liên quan. − BGĐ cam kết với bên thứ 3 − Tham vọng tăng giá cổ phiếu của chủ tịch tập đoàn và mở rộng hoạt động kinh doanh. − Sử dụng các SPE giấu lỗ. − Ghi các giao dịch bất hợp pháp liên quan đến vốn chủ như khoản thu nhập vào tài khoản của doanh nghiệp. Chủ tịch tập đoàn và các giám đốc của các công ty SPE, kế toán trưởng 150 Công ty Các nhân tố tác động gây ra hành vi gian lận BCTC Các hình thức gian lận BCTC Người thực hiện Động cơ/Áp lực Cơ hội Thái độ − Áp lực cao của BQTvề lợi nhuận đối với BGĐ − Lợi ích kinh tế của BQTvà BGĐ liên quan tình hình hoạt động kinh doanh của đơn vị . − Áp lực tăng giá cổ phiếu vì lãnh đạo chủ chốt nắm giữ số lượng lớn cổ phiếu. với những dự báo quá cao. − Sử dụng các đơn vị kinh doanh trung gian nhưng không rõ lý do. 7.Satyam (2009) − Áp lực tăng trưởng và tăng giá cổ phiếu. − BGĐ và BQT có lợi ích tài chính lớn của đơn vị, BGĐ và các thành viên nắm phần lớn cổ phiếu trong đơn vị. − Lỗ từ hoạt động kinh doanh dẫn − đến nguy cơ phá sản. − Áp lực đối với BGĐ về mục tiêu tài chính do BQT đặt ra. − Yếu kém của KSNB. − BQT và BGĐ khống chế KSNB. − Yếu kém về đạo đức trong thành viên của BGĐ. − BGĐ quan tâm quá mức tới việc tăng giá trị cổ phiếu. − Giả mạo chứng từ, sổ sách nhằm tăng tài sản (tiền mặt) trên BCĐKT lên 1 tỷ USD và tăng lợi nhuận trong nhiều năm. − Mua bán nội gián. Chủ tịch kiêm giám đốc điều hành, 9 GĐTC 8.Olympus (2012) − Áp lực thay đổi tỷ giá tác động hoạt động xuất khẩu của Olympus − TTCK của Nhật Bản sụt giảm 50% giá trị cuối năm 1999 dẫn đến lợi nhuận suy giảm của − Yếu kém KSNB. − BQT khống chế KSNB của − đơn vị . − Các giao dịch quan trọng với các bên liên quan nằm ngoài quá trình kinh doanh thông − Yếu kém về đạo đức của BQT và BGĐ − Cấp quản lý truyền đạt, thực hiện văn hóa doanh nghiệp không phù hợp và không hiệu quả. − Olympus tiến hành chuyển lỗ thông qua các bên liên quan bằng 2 bước: bước 1 “chia nhỏ khoản lỗ”, bước 2 “kế hoạch thanh lý lỗ”. Cụ thể được thực hiện thông qua việc thanh toán hợp đồng mua sắm thiết bị y Thành viên HĐQT, Giám đốc điều hành và các nhân sự cấp cao. 151 Công ty Các nhân tố tác động gây ra hành vi gian lận BCTC Các hình thức gian lận BCTC Người thực hiện Động cơ/Áp lực Cơ hội Thái độ Olympus. − Phát sinh các quy định mới về kế toán (áp dụng Kế toán doanh nghiệp của Nghị định Council áp dụng giá trị hợp lý vào năm 1997 và công cụ tài chính năm 1999). − Áp lực cao đối với BQT và BGĐ duy trì giá cổ phiếu. − Lợi ích của BQT và BGĐ gắn liền kết quả hoạt động kinh doanh thường − Tồn tại các nghiệp vụ bất thường và phức tạp. − Sử dụng các đơn vị kinh doanh trung gian. − Giám sát hoạt động của BGĐ kém hiệu quả. − Cơ cấu tổ chức phức tạp, không ổn định − BQT và BGĐ tham vọng duy trì giá cổ phiếu và xu hướng tăng trưởng của doanh nghiệp. − BGÐ cam kết với các ngân hàng mức dự báo thu nhập quá cao. tế của tập đoàn Anh trị giá 2,2 tỉ USD năm 2008. Trong khoản chi trả này bao gồm tiền tư vấn khổng lồ 687 triệu USD cùng tiền 773 triệu USD cho 3 công ty trong nước - thực chất được sử dụng để che giấu thua lỗ trong hoạt động đầu tư chứng khoán. Khoản đầu tư vào 3 công ty trong nước bị xóa đi vài tháng sau khi hợp đồng kết thúc. 9.Tesco (2014) − Áp lực tăng doanh số khi sự cạnh tranh cao của các hãng bán lẻ. − Áp lực cao đối với BGĐ về kỳ vọng của bên thứ ba − Áp lực cao đối với BGĐ và GĐTC mà BQT đặt ra. − Doanh thu, chi phí được xác định dựa trên các ước tính kế toán quan trọng và các yếu tố không chắc chắn. − Nghiệp vụ bất thường phát sinh gần thời điểm kết thúc kỳ kế toán. − Yếu kém KSNB. − BGĐ quá quan tâm tới việc duy trì và tăng giá cổ phiếu, thu nhập của doanh nghiệp. − Đạo đức yếu kém của BGĐ. − BGĐ cố tình biện minh cho các phương pháp kế toán không phù hợp. − Khai tăng doanh thu bằng cách ghi nhận trước doanh thu từ các khoản hoa hồng thương mại từ nhà cung cấp và tự ý kéo dài các khoản thanh toán cho nhà cung cấp. − Hoãn phân bổ chi phí phát sinh. Giám đốc điều hành và GĐTC, Các nhà quản lý lãnh đạo cấp cao 10,Toshiba (2015) − Áp lực đạt được doanh số cao sau khủng hoảng tài chính toàn cầu 2008. − Tình hình tài chính cá nhân − Cơ chế quản trị nội bộ kém hiệu quả. − Giám sát hoạt động của BGĐ kém hiệu quả dẫn đến dấu hiệu − Đạo đức yếu kém của BGĐ và BQT. − Văn hóa quản trị doanh nghiệp duy trì lâu dài. − Khai khống doanh thu thông qua giao dịch với bên thứ ba như bán hàng với mức giá cao hơn từ 4 đến lần so với giá gốc, Ba đời Tổng Giám đốc, Giám đốc điều hành, và Phó 152 Công ty Các nhân tố tác động gây ra hành vi gian lận BCTC Các hình thức gian lận BCTC Người thực hiện Động cơ/Áp lực Cơ hội Thái độ của BGĐ và BQT ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh − Áp lực cao đối với BGĐ và nhân sự điều hành để đạt được mục tiêu lợi nhuận của BQT đã đề ra. − Áp lực huy động vốn. BGĐ khống chế KSNB − Các giao dịch quan trọng với bên liên quan nằm ngoài quá trình kinh doanh. − Doanh thu, chi phí, tài sản xác định dựa trên các ước tính kế toán quan trọng. − Sử dụng các đơn vị kinh doanh trung gian. − BGĐ tham vọng quá mức tới việc duy trì hoặc gia tăng giá cổ phiếu và thu nhập. − BGĐ luôn biện minh cho các phương pháp kế toán không phù hợp. thông qua hệ thống phân phối vào thời điểm cuối kỳ, dựa trên ước tính tỷ lệ − % hoàn thành của dự án. − Khai giảm chi phí bằng cách hoãn ghi nhận chi phí kỳ này, giảm chi phí bán hàng, chủ tịch HĐQT, các quản lý cấp cao 11.Công ty cổ phần Bông Bạch Tuyết − Lỗ từ hoạt động kinh doanh đe dọa hủy niêm yết trên TTCK − Tài sản, công nợ hình thành từ các ước tính kế toán. − KSNB yếu kém dẫn đến BGĐ khống chế KSNB. − BGĐ yếu kém đạo đức. − BGĐ can thiệp quá sâu vào chính sách kế toán của đơn vị. − Khai giảm chi phí khấu hao TSCĐ. − Khai giảm giá vốn hàng bán. − Hoãn phân bổ chi phí quảng cáo. BGĐ và kế toán trưởng 12. Công ty cổ phần Dược Viễn Đông − Liên tục xuất hiện luồng tiền âm từ hoạt động kinh doanh như vẫn báo cáo lãi. − Áp lực tăng giá cổ phiếu. − Tăng trưởng đột biến so với đơn vị cùng ngành. − Thực hiện các giao dịch với các bên liên quan. − KSNB yếu kém dẫn đến BGĐ khống chế KSNB − BGĐ yếu kém đạo đức. − BGĐ quá tham vọng tăng giá cổ phiếu. − Tạo doanh thu ảo thông qua các giao dịch của các bên liên quan. BGĐ và kế toán trưởng (Nguồn: Đầu tư chứng khoán, 2008; Hỏa Ca, 2012, Jones, 2011; ICC 2015) 153 PHỤ LỤC 4.1: THÔNG TIN VỀ NHÂN KHẨU HỌC ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT GIỚI TÍNH NĂM CÔNG TÁC KINH NGHIỆM PHÁT HIỆN GIAN LẬN Nguồn: kết quả tính toán của tác giả 154 PHỤ LỤC 4.2. ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO BCĐKT - Cronbach's Alpha: 0,812 Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Tiền và các khoản tương đương tiền 15,9320 13,260 0,407 0,811 KPT 14,8835 12,496 0,638 0,773 HTK 14,8447 12,152 0,655 0,769 TSCĐ 15,2330 12,475 0,562 0,785 Các khoản đầu tư tài chính 15,1748 11,420 0,582 0,784 Vốn chủ sở hữu 15,6505 12,759 0,561 0,786 Nợ phải trả 15,4078 13,773 0,477 0,800 BCKQHĐKD - Cronbach's Alpha: 0,837 Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted DTBH- cung cấp dịch vụ 13,0097 9,755 0,614 0,812 Doanh thu từ hoạt động tài chính 13,8058 10,315 0,594 0,814 GVHB 12,9223 10,386 0,593 0,814 Chi phí bán hàng 13,8155 10,799 0,642 0,806 Chi phí quản lý doanh ngiệp 13,5631 10,131 0,676 0,797 Chi phí hoạt động tài chính 13,7573 11,166 0,577 0,818 BCLCTT Cronbach's Alpha: 0,895 Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Cố tình phân loại sai luồng tiền từ hoạt động đầu tư sang hoạt động kinh doanh 2,4369 0,739 0,812 0,767 Cố tình phân loại sai luồng tiền từ hoạt động tài chính sang hoạt động kinh doanh 2,5049 0,841 0,812 0,815 TMBCTC Cronbach's Alpha: 0,858 Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Không khai báo tài sản và công nợ tiềm tàng 9,1845 6,015 0,642 0,843 Không công bố đầy đủ các sự kiện sau ngày khóa sổ 9,2039 5,615 0,786 0,786 Không khai báo hoặc khai báo không đầy đủ cácgiao dịch của các bên liên quan 8,9903 5,225 0,778 0,786 Không công bố các thay đổi chính sách kế toán,ước tính kế toán 9,4078 5,832 0,615 0,856 Nguồn: kết quả phân tích từ phần mềm SPSS 155 PHỤ LỤC 4.3: KẾT QUẢ KIỂM TRA ĐA CỘNG TUYẾN Biến Ký hiệu Thống kê đa cộng tuyến (Collinearity Statistics) Tolerance VIF 1. Sự ổn định tài chính TC ,781 1,280 2. Áp lực từ bên thứ ba AL ,813 1,229 3. Mục tiêu tài chính MT ,830 1,205 4. Đặc điểm BCTC, ngành nghề của CTNY NN ,798 1,253 5. Chất lượng hệ thống KSNB KSNB ,669 1,495 6. Quy mô CTNY QM ,691 1,447 7. Đặc tính của HĐQT CTNY HĐQT ,745 1,341 8. Môi trường pháp lý PL ,736 1,359 9. Môi trường kinh tế vĩ mô KTVM ,948 1,055 10. Kiểm toán độc lập KTĐL ,693 1,442 11. Kiểm soát của Nhà nước đối với hành vi gian lận KSNN ,651 1,537 12. Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của BGĐ ĐĐ ,826 1,210 13. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của BGĐ CM ,894 1,119 14. Nhận thức, hiểu biết về pháp luật của BGĐ NT ,811 1,234 15. Thái độ, tính chuyên nghiệp của BGĐ CN ,794 1,259 Nguồn: kết quả phân tích từ phần mềm SPSS

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_cac_nhan_to_tac_dong_den_hanh_vi_gian_lan_bao_cao_ta.pdf
  • docLA_VuThiThucOanh_ E.doc
  • pdfLA_VuThiThucOanh_ Sum.pdf
  • pdfLA_VuThiThucOanh_ TT.pdf
  • docLA_VuThiThucOanh_ V.doc
Luận văn liên quan