Luận án Nghiên cứu áp dụng giá trị hợp lý trong kế toán tại các doanh nghiệp Việt Nam

Hiện nay, theo xu thế hội nhập quốc tế, các BCTC lập theo Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế (IFRS) có thể nói là xu thế chung của các DN trên thế giới. Một trong những rào cản của quá trình hội tụ với IFRS ở Việt Nam là việc áp dụng GTHL. Luận án đã thực hiện đề tài “Nghiên cứu áp dụng GTHL trong kế toán tại các DN Việt Nam” với mục tiêu tìm ra được các nhân tố quan trọng, thuộc nhận thức của các DN có khả năng ảnh hưởng đến sự ủng hộ áp dụng GTHL trong kế toán tại các DN Việt Nam, đánh giá được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố, từ đó đưa ra kết luận và kiến nghị nhằm tăng cường sự ủng hộ và đẩy mạnh việc áp dụng GTHL trong kế toán tại các DN Việt Nam, hướng tới sự hội tụ của CMKT Việt Nam với CMKT quốc tế. Mặc dù trên thế giới đã có những nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng GTHL trong kế toán tại các DN, nhưng hầu hết các nghiên cứu của nước ngoài thường thực hiện với các quốc gia đã áp dụng IFRS; rất ít nghiên cứu cho các quốc gia chưa áp dụng IFRS và rất ít các nghiên cứu thực hiện theo hướng nghiên cứu nhận thức, đánh giá của các DN về áp lực thể chế, lợi ích, bất lợi, thách thức áp dụng tại bối cảnh thể chế, môi trường kinh doanh của các quốc gia đang phát triển; cũng như ảnh hưởng của sự nhận thức, đánh giá này đến việc ủng hộ áp dụng GTHL tại các DN ở các quốc gia này.

pdf204 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 315 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu áp dụng giá trị hợp lý trong kế toán tại các doanh nghiệp Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh nghiệp cho Việt Nam”, Tạp chí Kế toán & Kiểm toán, số 151, tháng 4/2016. 6. Nguyễn Ngọc Lan &Nguyễn Thị Cúc (2016), “Những thách thức khi áp dụng IFRS tại Việt Nam và yêu cầu đặt ra cho các trường Đại học”, Kỷ yếu Hội Thảo Quốc gia – Nhà xuất bản Tài chính, tháng 12/2016. 7. Nguyễn Ngọc Lan (2017), “Áp dụng giá trị hợp lý theo Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế số 13- Lợi ích, bất lợi và hàm ý cho kế toán Việt Nam”, Tạp chí Kế toán &Kiểm toán, số 162, tháng 3/2017 162 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Aboody, D. E., Barth, M. E., and Kasznik, R. (1999), ‘Revaluations of fixed assets and future firm performance: Evidence from the UK’, Journal of Accounting and Economics, Vol 26, pp. 149-178. 2. Adela, D. and Anuta, B. (2011), ‘Accounting and the environmental factors – an empirical investigation in post – communist romania’, Accounting and Management Information Systems, Vol.10, No.2, pp.135-168. 3. AICPA (2011), ‘IFRS Readiness Survey’, American Institute of CPA, truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2014, từ ey.aspx. 4. Albu, CN and Alexander (2013), ‘When global accounting standards meet the local context—Insights from an emerging economy’, Critical Perspectives on Accounting, In Press, truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2014, từ 5. Alicia, N., Jodi, S. and Juan, S. (2009), ‘IMF Working Paper’, International Monetary Fund, Laura Kodres. 6. Alistair, B., Lain, C., David, H. Allan, H. (2007), ‘Fair Value Accounting and Managerial Discretion’, Leeds University Business School working paper series, Vol. 2, No. 2. 7. Allen, F., Carletti and E. (2008), ‘Mark to market accounting and liquidity pricing’, Journal of Accounting and Economics, No.45, pp.358–378. 8. Alnajjar, FK, Peacock and E. (1995), 'Perceptions of Fortune 500 controllers on internationalizing the accounting curriculum', Journal of International Accounting, Auditing and Taxation, Vol. 4, No. 1, pp. 1-12. 9. Amir, E., Harris, T.S., Venuti and E.K. (1993), ‘A comparison of US versus non- US GAAP accounting measures using Form 20-F reconciliations’, Journal of Accounting Research, Vol. 31, pp.230—275. 10. Andrea, E., Lorenzo, C., Frank, D., Sergio, G., Angela, M., Paolo and P. (2004), The Social Science Research Network electronic library, truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2014, từ 163 11. Arsen, D., Duanning, Z., David, G.; William and M. (2010), Critical factors of IFRS adoption in the US: an empirical study, truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2013, từ 12. Ashford and C. C. (2011), ‘Fair Value Accounting: Its Impacts on Financial Reporting and How It Can Be Enhanced to Provide More Clarity and Reliability of Information for Users of Financial Statements’, International Journal of Business and Social Science, Vol. 2, No. 20. 13. Baldarelli, MG, Demartini, P & Mosnja-Skare and L. (2007), 'Application of accounting standards in small and medium enterprises in Italy and Croatia: Challenges of international harmonization', Ekonomska Istrazivanja- Economic Research, Vol. 20, No.1, pp. 8-25. 14. Ball and R. (2006), ‘International financial reporting standards (IFRS): pros and cons for investors’, Accounting and Business Research International Accounting Policy Forum, pp.5–27. 15. Barlev, B., Haddad and J.R. (2003), ‘Fair value accounting and the management of the firm’, Critical Perspectives on Accounting, Vol. 14, No.4, pp.383–415. 16. Barlev, B., Haddad and J.R. (2007), ‘Harmonization, comparability, and fair value accounting’, Journal of Accounting, Auditing and Finance, Vol. 22, No.3, pp.493–509. 17. Barth and M. (1994), ‘Fair-value accounting: evidence from investment securities and the market valuation of banks’, The Accounting Review, Vol. 69, No.1, pp.1–25. 18. Barth and M. (2004), ‘Fair values and financial statement volatility In C. Borio, W. C. Hunter, G. G. Kaufman, & K. Tsatsaronis (Eds.), The market discipline across countries and industries’, Cambridge, Massachusetts: MIT Press. 19. Barth and M. E. (1991), ‘Relative measurement errors among alternative pension asset and liability measures’, The Accounting Review, Vol. 66, pp.433-463. 20. Barth, M. E., & Clinch and G. (1998), ‘Revalued Financial, Tangible, and Intangible Assets: Associations with Share Prices and Non-Market-Based Value Estimates’, Journal of Accounting Research, Vol. 36, pp.199-233. 21. Barth, M. E., Beaver, W. H., & Landsman and W. R. (1996), ‘Value relevance of banks fair value disclosures under SFAS’ no. 107, The Accounting Review, Vol.71(4), pp.513–537. 164 22. Barth, M., Taylor and D. (2010), ‘In defense of fair value: Weighing the evidence on earnings management and asset securitizations’, Journal of Accounting and Economics. Vol. 49, pp.26-33. 23. Bartov, E., (1993), ‘The timing of asset sales and earnings manipulation’, The Accounting Review, Vol 68, 840- 855. 24. Bell, T.T & Griffin J.B (2012), ‘Commentary on Auditing High - Uncertainty Fair Value Estimatesǁ’, A Journal of Practice & Theory, Vol 31, pp. 147-155. 25. Beng, W. G; Jeffrey Ng; Kevin, O. Y. (2009), Market Pricing of Banks’, Fair Value Assets Reported under SFAS 157 during the 2008 Economic Crisis, Singapore Management University. 26. Benjamin, Niskkalan & Marathamuthu (2012), ‘Fair Value Accounting and the Blobal Financial Crisis: The Malaysian Experience’, Jamar Vol.10, pp 53-58. 27. Betakova, J., Hrazdilova-Bockova, K., & Skoda, M. (2014), ‘Fair value usefulness in financial statements’, DAAAM International Scientific Book. 28. Bewley; Graham; Peng; (2013), ‘Toward Understanding How Accounting Principles Become Generally Accepted: The Case of Fair Value Accounting Movement in China’, Financial reporting and auditing as social and organizational practice Workshop 2. London, December 16-17, 2013. 29. Bộ Tài chính (2006), Chế độ kế toán DN - Quyển 1 - Hệ thống tài khoản kế toán, Nhà Xuất bản Tài chính. 30. Bộ Tài chính (2006), Chế độ kế toán DN - Quyển 2 - BCTC, chứng từ và sổ kế toán, Nhà Xuất bản Tài chính. 31. Bộ Tài chính (2012), 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam, Nhà xuất bản Thống kê. 32. Bolivar, M.P.R. & Andres Navarro Galera, A.N. (2012), ‘The Pole of Fair Value Accounting in Promoting Government Accountabilty’, .A Journal of Accounting Finance and Business Studies, Vol 48, pp. 348-386. 33. Boochun, J., Hamid, P., Eric, W., Shirley, J. D. (2013), ‘Advances in Accounting, incorporating Advances in International Accounting’, The association between firm characteristics and CFO’s opinions on the fair value option for non-financial assets. 34. Boston, M. A. (2008), Causes and Consequences of Choosing Historical Cost versus Fair Value, truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2014, từ mendoza.nd.edu/assets/152281/riedlmrs03062008.pdf. 165 35. Brad A. B., Jeffrey, J. B., Peter, D. E. (2010), A Convenient Scapegoat: Fair Value Accounting by Commercial Banks during the Financial Crisis, University of Notre Dame, Notre Dame. 36. Brian, B., Lisa, M. G, Linda, M., Norma, R. M., Gregory, E. S. (2012), The Audit of Fair Values and Other Estimates: The Effects of Underlying Environmental, Task, and Auditor-Specific Factors, truy cập ngày13 tháng 6 năm 2016, từ 37. Brickner, D. R. (2002), ‘An analysis of the factors impacting the relevance of SFAS No 107 Fair Value disclorsures’, A dissertation submitted to the Kent State University Graduate School of Management in partial fulfillment of the requyrement for degree of Doctore of Philosophy. 38. Brief, R. P. (1966), ‘The origin and evolution of nineteenth-century asset accounting’, Business History Review, Vol 40, pp.1–23. 39. Bùi Thị Ngọc (2008), ‘Bàn về GTHL trong hợp nhất kinh doanh’, Tạp chí Nghiên cứu tài chính kế toán, số 09. 40. Cairn, D., Dianne, M., Ross, T., Ann, T. (2011), ‘IFRS fair value measurement and accounting policy choice in the United Kingdom and Australia’, The British Accounting Review, No. 43, pp. 1-21 41. Charles J.P., Shimin, C., Xijia, S. (1999), Is Accounting Information Value Relevant in the Emerging Chinese Stock Market?, Department of Accounting and Finance, Lingnan College, Hong Kong. 42. Christensen, H., & Nikolaev, V. (2009), ‘Who uses fair value accounting for non-financial assets after IFRS adoption?’, University of Chicago Booth School of Business, Working paper, No. 09-12. 43. Công ty Luật Brandco (2010), Mọi con đường đều dẫn tới kế toán theo giá trị hợp lý, truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2014, từ truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2013, từ 44. Cong, S. (2011), The Possible Application of International Accounting Standards in China, The University of Birmingham. 45. Crosbie, R (2014), In the Eye of the Beholder: How Perceptions are Formed and How to Leverage Them for Business Advantage, truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2014, từ 166 46. DaiFei. Y., Majella, P., Fang, H., Jenny, S. (2014), The Determinants of Fair Value Measurements of Banks: International Evidence, Griffith University. 47. Danbolt, J., & Rees, W. (2008), An Experiment in Fair Value Accounting: UK Investment Vehicles, European Accounting Review, Vol 17 (2), pp. 271-303. 48. Daniel, R. B. (2012), ‘An Analysis Of Factors Impacting The Value-Relevance Of SFAS No. 107 Fair Value Disclosures’, Journal Of Business And Economics Research, Vol. 1, No. 4. 49. Daske, H., Hail, L., Leuz, C., & Verdi, R. (2008), ‘Mandatory IFRS reporting around the world: early evidence on the economic consequences’, Journal of Accounting Research, 46(5), pp. 1085–1142. 50. David, P. (2011), ‘The role of fair value measurement in the recent financial crunch’, Economics, Management, and Financial Markets, Vol. 6, No. 1, pp. 989-1001. 51. Dechow, P.M, Myers, L.A & Shakespeare, C. (2010), ‘ Fair value accounting and gains from asset securitizations: A convenient earnings management tool with compensation side-benefits’, Journal of Accounting and Economics, Vol 49, 2-25. 52. Dietrich, D., Harris, M., & Muller, K. A. (2001), ‘The reliability of investment property fair estimates’, Journal of Accounting and Economics. Vol 30, pp. 125-158. 53. Duc Hong Thi Phan (2014), Examining key determinants of International Financial Reporting Standards (IFRS) adoption in Viet Nam: An institutional perspective, Swinburne University of Technology. 54. Dumitru, M., Maria, I. D, Carmen, G. B. (2013), ‘Fair value measurement disclosures: particularities in the context of listed companies and european funding’, Annales Universitatis Apulensis Series Oeconomica, vol. 15, no. 1, pp. 40-53. 55. Dương Thị Thảo (2012), ‘Kiểm soát việc tăng vốn khống bằng kế toán theo giá trị hợp lý’, Tạp chí nghiên cứu Tài chính kế toán, số 6 (107), tr. 27. 56. Dương Thị Thảo (2013), ‘Một số giải pháp hoàn thiện các qui định về sử dụng giá trị hợp lý trong chế độ kế toán DN Việt Nam hiện nay’, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính. 57. Easton, P. D., Eddey, P. H., & Harris, T. S. (1993), ‘An Investigation of Revaluations of Tangible Long-Lived Assets’, Journal of Accounting Research, Vol. 31, pp. 1-38. 167 58. Eccher, E. A., Ramesh, K., & Thiagarajan, S. R. (1996), ‘Fair value disclosures by bank holding companies’, Journal of Accounting and Economics. Vol 22, pp. 79-117. 59. Emenyonu, E., & Gray, S. (1992), ‘EC accounting harmonisation: an empirical study of measurement practices in France’, Germany and the UK. Accounting and Business Research, N0 23, pp. 49–58. 60. Ernst & Young (May 2005), How fair is fair value?, IFRS stakeholder series. 61. Fargher, N. (2001), ‘Management perceptions of fair value accounting for all financial instruments’, Australian accounting review, Vol 11, 62-72. 62. FASB, SFAS 157 “Fair Value Measurements”, September 2006. 63. FitchRatings (2005), Accounting and financial reporting risk: 2005 global outlook. FitchRatings credit policy. 64. Gary, K. M., Clare, B. R., Sidney, J. G. (1995), JournalofInternational BusinessStudies, truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2015 từ www.jstor.org. 65. Gassen, J., & Schwedler, K. (2010), ‘The Decision Usefulness of Financial Accounting Measurement Concepts: Evidence from an Online Survey of Professional Investors and Their Advisors’, European Accounting Review, Vol 19, pp. 495-509. 66. Gene, S., Keith, W., Jeffery, R., James, H. N. (2013), ‘Cultural Influences on Accounting and Its Practices’, Cultural Influences, Liberty University. 67. Geoffrey, W. (2008), ‘Fair Value and the IASB/FASB Conceptual Framework Project: An Alternative View’, Abacus, Vol. 44, No. 2. 68. Georgiou, G. (2010), 'The IASB standard-setting process: Participation and perceptions of financial statement users', The British Accounting Review, Vol. 42, No. 2, pp. 103-118. 69. Guerreiro, MS, Rodrigues, LL & Craig, R. (2008), 'The preparedness of companies to adopt International Financial Reporting Standards: Portuguese evidence', Accounting Forum, vol. 32, no. 1, pp. 75-88. 70. Guohua, Z., Xiaohui, Q., Xudong, J. (2011), Economic Consequences of the Adoption of Fair Value Accounting in China, truy cập ngày 22 tháng 1năm 2016, từ 168 71. Hà Thị Ngọc Hà (2012), Giá trị hợp lý – hiểu thế nào cho đúng, truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2014, từ 72. Hà Thị Ngọc Hà (2016), Cập nhật chuẩn mực kế toán Việt Nam phù hợp với thông lệ, chuẩn mực quốc tế với việc góp phần tăng cường chất lượng báo cáo tài chính được kiểm toán, truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2016, từ 73. Hail, L. & Leuz, C. (2007), Capital market effects of mandatory IFRS reporting in the EU: empirical evidence, truy cập ngày 30tháng 10 năm 2014 từ 74. Hans, B. C., Valeri, V. N. (2009), Social Science Research Network, truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2013, từ 75. Hans, B. C., Valeri, V. N. (2012), Does Fair Value Accounting for Non- Financial Assets Pass the Market Test?, Chicago University, Chicago. 76. Heidhues, E & Patel, C. (2008), 'Convergence of accounting standards in Germany: biases and challenges’, 10th International Conference on Accounting & Business 2008, China: East China University of Science & Technology, pp. 52. 77. Horton, J.; Macve, R. (2000), ‘Fair Value for financial instruments: how erasing theory is leading to unworkable global accounting standards for performance reporting’, Australian Accounting Review, Vol. 10, No. 21, pp. 26–39. https://scholar.google.com.vn/scholar?q=critical+factors+of+ifrs+adoption+in+th e+us+an+empirical+study&hl=vi&as_sdt=0&as_vis=1&oi=scholart&sa=X&ved =0ahUKEwirrsPFnofNAhUIW5QKHeneDEQQgQMIFzAA. 78. IASB (2009), Exposure Draft - Fair Value Measurements. 79. IASB (2011), IFRS 13 - Fair Value Measurement. 80. IASB (2008), IASB Expert Advisory Panel Measuring and disclosing the fair value of financial instruments in markets that are no longer active, United Kingdom. 81. IASB (2015), Conceptual Framework for Financial Reporting, Exposure Draft. 82. Ijeoma, N.B (2014), ‘The contribution of fair value accounting on corporate financial reporting in Nigeria’, American Journal of Business, Economics and Management, Vol. 2, No. 1, pp. 1-8. 169 83. Iyoha, FO & Jimoh, J (2011), 'Institutional Infrastructure and the Adoption of International Financial Reporting Standards (IFRS) in Nigeria', School of Doctoral Studies (European Union) Journal - 2011, Vol. 3, pp. 17-23. 84. Jiri, S. (2015), ‘Historical Costs or Fair Value in Accounting: Impact on Selected Financial Ratios’, Journal of Economics, Business and Management, Vol. 3, No. 5. 85. Joachim, G., Kristina, S. (2009), Social Science Research Network, truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2015, từ 86. Joanne, H., Richard, M. (2000), Fair value for financial instruments :how erasing theory is leading to unworkable global accounting standards for performance reporting, Department of Accounting & Finance, UK. 87. Joos, PP. & Leung, E. (2012), 'Investor perceptions of potential IFRS adoption in the United States', The Accounting Review, Vol. 88, No. 2, pp. 577-609. 88. Joshi, P. & Al-Bastaki, H. (2002), 'International accounting and the accounting curriculum: A survey of the perceptions of corporate chief accountants from Bahrain ', Meditari Accountancy Research, Vol. 10, pp. 109-129. 89. Joshi, PL., Bremser, WG., Al-Ajmi, J. (2008), 'Perceptions of accounting professionals in the adoption and implementation of a single set of global accounting standards: Evidence from Bahrain', Advances in Accounting, Vol. 24, No. 1, pp. 41-48. 90. Juana, A., Fernando, G. M., Juan, M. M. (2009), Firm-Specific Factors Influencing the Selection of accounting options provided by the IFRS: Empirical evidence from spanish market, Banco De Espana Eurosistema, Madrid. 91. Jung, B., Pourjalali, H., Wen, E., Daniel, S.J. (2013), ‘The association between firm characteristics and CFO's opinions on the fair value option for non-financial assets’, Advances in Accounting, incorporating Advances in International Accounting, Vol 29, pp.255-266. 92. Kalin, K. (2008), Social Science Research Network, truy cập ngày 15tháng 04 năm 2016], từ 93. Kam, V. (1990), Accounting theories, Witley & Son. 94. Kim, M. S., David, C. Y. (2012), ‘Factors Affecting the Adoption of IFRS’, International Journal of Business, Vol. 17, No. 3. 170 95. Kin, L. (2013), Earnings management, firm location, and financial reporting choice: An analysis of fair value reporting for investment properties in an emerging market, Singapore management University. 96. Koonce, L., K.K. Nelson, and C. Shakespeare. (2011). How do investors assess the relevance of fair value for financial instruments? The Accounting Review. Vol 86, 2075 - 2098. 97. KPMG (2006), ‘The IFRS Journey to Readiness in Canada: Part 1 &2', truy cập 18/10 năm 2015 từ https://www.kpmg.com/Ca/en/IssuesAndInsights/ArticlesPublications/ Documents/The%20Journey%20to%20IFRS%20Readiness%20- %20Part%202.pdf. 98. KPMG (2013), Fair Value Measurement Questions and Answers, truy cập ngày 5/ 6 năm 2015, từ https://home.kpmg.com/content/dam/kpmg/pdf/2015/12/fair- value-qa-2015.pdf 99. Kumarasiri1 J. & Fisher R. (2011), ‘Perceptions of Fair-Value Accounting: Developing Country Evidence’, International Journal of Auditing, Vol 15, 66-87. 100. Landsman, W. (2007), ‘Is financial accounting information relevant and reliable? Evidence from capital market research’, Accounting and Business Research, pp 19–30, [Special issue]. 101. Laux, C., Leuz, C. (2009), ‘The crisis of fair-value accounting: Making sense of the recent debate’, Accounting, Organizations and Society, No. 34, pp. 826-834. 102. Laux, C., Leuz, C. (2010), ‘Did Fair – Value Accounting Contribute to the Financial Crisis?’, Forthcoming in the Journal of Economic Perspectives, Chicago University, Chicago. 103. Lê Hoàng Phúc (2012), ‘Thực trạng và định hướng sử dụng giá trị hợp lý trong kế toán Việt Nam’, Tạp chí kiểm toán, Số 1. 104. Lê Hoàng Phúc (2014), Vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế để hoàn thiện hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp trong điều kiện ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. 105. Lê Vũ Ngọc Thanh (2005), Định hướng về việc sử dụng giá trị hợp lý trong hệ thống kế toán DN Việt Nam, Luận văn thạc sĩ kinh tế, ĐH Kinh tế TP.HCM. 106. Lee, T. A. (2008), Review of ‘The Routledge Companion to Fair Value and Financial Reporting’, Accounting and Business Research, Vol.38, No. 1, pp.93–96. 171 107. Lowe, A & Locke, J. (2005), 'Perceptions of journal quality and research paradigm: results of a web-based survey of British accounting academics', Accounting, Organizations and Society, Vol. 30, No. 1, pp. 81-98. 108. Mai Ngọc Anh (2011), ‘Có nên sử dụng giá trị hợp lý là cơ sở tính giá duy nhất trong kế toán tài chính’, Tạp chí Nghiên cứu khoa học Kiểm toán, Số 3. 109. Mary, E. B. (1994), ‘Fair Value Accounting: Evidence from Investment Securities and the Market Valuation of Banks’, The Accounting review, Vol. 69, No. 1, pp. 1-25. 110. Meek, G., Roberts, C., Gray, S. (1995), ‘Factors influencing voluntary annual report disclosures by US, UK and continental European multinational corporations’, Journal of International Business Studies, Vol. 26, No. 3, pp.555–572. 111. Michael, E., Yang, X., Han, Y. (2013), Social Science Research Network, truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2015, từ 112. Michael, P. (2010), ‘Fair value accounting, financial economics and the transformation of reliability’, Accounting and Business Research, International Accounting Policy Forum, Vol. 40, No. 3, pp. 197-210. 113. Morris, RD, Gray, SJ, Pickering, J & Aisbitt, S. (2013), 'Preparers' Perceptions of the Costs and Benefits of IFRS: Evidence from Australia's Implementation Experience', Accounting Horizons, In Press. 114. Muller, K. A., Riedl, E. J., Sellhorn T. (2008), Causes and Consequences of Choosing Historical Cost versus Fair Value, truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2015, từ https://www.google.com.vn 115. Naoum, V.C., Sykianakis, N., Tzovas, C. (2011), 'The perceptions of managers of Greek firms regarding the Costs and Benefits ensuing from the adoption of International Financial Reporting Standards in Greece', International Journal of Economiic Sciences and Applied Research, Vol. 4, No. 3, pp. 59-74. 116. Navarro-García, J.C. & Bastida, F. (2010), 'An empirical insight on Spanish listed companies' perceptions of International Financial Reporting Standards', Journal of International Accounting, Auditing and Taxation, Vol. 19, No. 2, pp. 110-120. 117. Neil, F. (2001), ‘Management Perceptions of Fair-Value Accounting for all Financial Instruments’, Australian Accounting review, pp. 62-72. 118. Nelson, K. (1996), Fair Value Accounting for Commercial Banks: An Empirical Analysis of SFAS, The Accounting Review. Vol. 71, No. 107, pp. 161-182. 172 119. Nguyễn Phúc Sinh (2008), Nâng cao tính hữu ích của BCTC, Luận án tiến sĩ, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. 120. Nguyễn Thế Lộc (2010), ‘Tính hợp lý của Giá trị hợp lý trong hệ thống chuẩn mực BCTC quốc tế’, Tạp chí Kiểm toán, số 11. 121. Omiros, G., Lisa, J. (2011), ‘In pursuit of legitimacy: A history behind fair value accounting’, The British Accounting Review, No. 43, pp. 311-323. 122. Omri, MA & Akrimi, N 2011, 'The preparedness of listed Tunisian companies to adopt international financial reporting standards', International Journal of Accounting, Auditing and Performance Evaluation, vol. 7, no. 3, pp. 253-265. 123. Patricia, J., David, L. (2000), ‘Fair value accounting – an industry view’, Financial Stability Review, British Bankers’ Association. 124. Pawan, J. (2013), ‘Fair value Acounting: Adoptabillity in Indian Corporate Financial Reporting Scenario’, Internatinal Journal of Accounting, and Business Management (IJABM), Volume 1, Issue 1. 125. Pawsey, N..L. (2010), 'Australian preparer perceptions towards the quality and complexity of IFRS', Sixth Asia Pacific Interdisciplinary Research in Accounting Conference, University of Sydney. 126. Penman, S. (2007), ‘Financial reporting quality: is fair value a plus or minus?’, Accounting and Business Research, pp.33–44. 127. Peter, J. W. (2009), Fair Value Accounting – A Critique, truy cập ngày10 tháng 10 năm 2015, từ accounting-a-critique/ 128. Petroni K. and J. Wahlen (1995), ‘Fair Values of Equyty and Debt Securities and Share Prices of Property-Liability Insurers’, Journal of Risk and Insurance, Vol 62, 719-737. 129. Phạm Đức Hiếu (2010), ‘Kế toán theo giá trị hợp lý và khủng hoảng tài chính các tranh luận và liên hệ thực tế ở Việt Nam’, Tạp chí Phát triển Kinh tế, số tháng 9. 130. Plantin, G.; Sapra, H.; Shin, H. S. (2008), ‘Marking-to-market: panacea or Pandora’s box?’, Journal of Accounting Research, Vol. 46, No. 2, pp. 435–460. 131. Quế Chi (2012), ‘Mọi con đường dẫn tới kế toán theo giá trị hợp lý’, Tạp chí kế toán, số 77. 173 132. Rajni, D., Joycelyn, D., Rashika, K., Charlotte, T.(2012), ‘Accoutant and user perceptions of Fair value accounting: Evidence from Fiji’, Global journal of Business research, Vol. 6, No. 3. 133. Rankin, Stanton, McGowan, Ferlauto, Tilling (2012), Fair value accounting, Contemporary issues in accounting Textbook, John Wiley & Sons Australia, Ltd, pp. 275-311. 134. Ray, B. (2006), ‘International Financial Reporting Standards (IFRS): pros and cons for investors’, Accounting and Business Research, International Accounting Policy Forum, pp. 5-27. 135. Rebecca, H., Frank, H., Subramanyam, K. R. (2006), Fair-value pension accounting, University of Southern Clifornia, Los Angeles. 136. Renata, S., Phil, O., Ann, C. (2012). The Social Science Research Network electronic library, truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2014, từ 137. Rezaee, Z., Smith, L.M., Szendi, J.Z. (2010), 'Convergence in accounting standards: Insights from academicians and practitioners', Advances in Accounting, Vol. 26, No. 1, pp. 142-154. 138. Richard, J. (2004), ‘The secret past of fair value: lessons from history applied to the French case’, Accounting in Europe, No.1, pp.95–107. 139. Ross, S. (2015), What does the efficient market hypothesis assume about fair value, truy cập 09 /02/2017, từ 140. Ross, T., Wei, Y., Alistair, B. (2014), Research online: Australasian Accounting, Business and Finance Journal, truy cập ngày 07 tháng 08 năm 2014, từ 141. Scott, W. R. (2008). Institutions and organizations: ideas and interests. Los Angeles: Sage Publications 142. Sebastian E.G, Danut C. và Maria.D (2014). Relevance and credibility of the fair value measurement during the crisis. Procedia Economics and Finance 8, 306-312 143. Son, D.D., Marriott, N., Marriott, P. (2006), 'Users perceptions and uses of financial reports of small and medium companies (SMCs) in transitional economies, Qualitative evidence from Vietnam', Qualitative Research in Accounting & Management, Vol. 3, No. 3, pp. 218-235. 174 144. Songlan, P., Cameron, G., Kathryn, B. (2014), Fair Value Accounting Reforms in China: Towards an Accounting Movement Theory, truy cập ngày 02 tháng 06 năm 2014, từ 145. Stabus (1961), ‘Accounting theory for investors’, Accounting Review (AAA). 146. Stephen, H. P. (2007), ‘Financial reporting quality: is fair value a plus or a minus?’, Accounting and Business Research Special Issue: International Accounting Policy Forum, pp.33-44. 147. Suchman, M. C. (1995), ‘Managing legitimacy: strategic and institutional approaches’, Academy of Management Review, Vol.20, No 3, pp.571–610. 148. Ting, Y. S., Soo, C. M. (2005), Fair Value Accounting – Relevance, Reliability and Progress in Malaysia, University College Sedaya International. 149. Trần Quốc Thịnh (2013), Định hướng xây dựng chuẩn mực BCTC Việt Nam đáp ứng xu thế hội tụ kế toán quốc tế, Luận án tiến sĩ, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. 150. Trần Văn Tùng và Lý Phát Cường (2014), ‘Một số đề xuất triển khai giá trị hợp lý trong kế toán tại DN Việt Nam theo chuẩn mực kế toán quốc tế’, Tạp chí Nghiên cứu – trao đổi, tr. 48. 151. Valeri, V. N. (2012), ‘Does Fair Value Accounting for Non-Financial Assets Pass the Martket Test’, The University of Chicago; BoothSchool of Business, Chicago. 152. Vũ Hữu Đức (2010), Những vấn đề cơ bản của lý thuyết kế toán, nhà xuất bản lao động. 153. Wayne, R. L. (2005), Fair Value Accounting for Financial Instruments: Some implications for Bank Regulation, School University of North Carolina. 154. Wayne, R. L. (2007), ‘Is fair value accounting information relevant and reliable? Evidence from capital market research’, Accounting and Business Research Special Issue: International Accounting Policy Forum, pp.19-30. 155. Wong, P. (2004), 'Challenges and successes in implementing international standards: achieving convergence to IFRS and ISA'. 156. Wu, S. (2012), ‘Status and Development Trend of China’s Financial Accounting’, International Conference on Education Technology and Management Engineering Lecture Notes in Information Technology, Vol. 16-17. 175 157. Xiaoyan, L., Lin, W. (2009), ‘Analysis of the Implementation of Fair Value in China’, International Business Research, Vol. 2, No. 4. 158. Yichao, L. (2010), ‘The Stydy of the Application Status of Fair Value Accounting in China’, International Journal of Business and Management, Vol. 5, No. 9. 159. Ying, Z. (2012), Research online: University of wollongong thesis collection, truy cập ngày 02 tháng 06 năm 2016, từ : . 160. Ying, Z., Jane, A., Kathy, R. (2010), Fair Value Accounting in China: Neoliberalisation and accounting change, University of Wollongong, Australia. 161. Young, J. J. (2006); ‘Making up users’, Accounting, Organizations and Society, Vol. 31, No. 6, pp. 579–600. 176 PHỤ LỤC 177 Phụ lục 1: Phiếu câu hỏi khảo sát Kính thưa Anh/Chị! Tôi là ., hiện đang làm nghiên cứu sinh chuyên ngành kế toán tại trường Đại học Kinh tế quốc dân với đề tài “Nghiên cứu áp dụng giá trị hợp lý trong kế toán tại các doanh nghiệp Việt nam”. Để hoàn thành được tốt đề tài, tôi rất mong nhận được sự hợp tác giúp đỡ của anh/chị . Với kiến thức và kinh nghiệm của mình, anh/ chị hãy cho ý kiến theo Bảng khảo sát dưới đây. (Phiếu khảo sát này nhằm mục đích thống kê, phân loại nên nội dung mỗi phiếu khảo sát của từng cá nhân sẽ được giữ kín). Nếu có thêm ý kiến đóng góp, tôi rất vui lòng nhận tin của anh chị qua email: .và số điện thoai: . A. Thông tin người trả lời 1. Họ và tên: Nam/nữ: 2. Tuổi: 3. Tên cơ quan: 4. Địa chỉ cơ quan: 5. Vị trí công việc: 6. Số năm kinh nghiệm: 7. Email: Số điện thoại: 178 B. Câu hỏi khảo sát * Giải thích thuật ngữ: Giá trị hợp lý (GTHL): “là giá mà có thể nhận được từ việc bán một tài sản hoặc trả tiền để chuyển giao một khoản nợ phải trả trong một giao dịch giữa các bên có đầy đủ hiểu biết trong sự trao đổi ngang giá". Phần 1: Những lợi ích của việc áp dụng GTHL tại Việt Nam (Hướng dẫn: Dưới đây là danh sách được lập bởi các nhà nghiên cứu. Hãy cho ý kiến đánh giá của anh/chị. Xin chỉ chọn MỘT ý kiến đánh giá cho mỗi khoản mục: 1- Rất không đồng ý; 2-Không đồng ý; 3-Không có ý kiến; 4- Đồng ý; 5-Rất đồngý.) Stt Những lợi ích của việc áp dụng GTHL tại ViệtNam 1 2 3 4 5 Lợi ích của việc áp dụng GTHL tại ViệtNam 1.01 Báo cáo tài chính minh bạch 1.02 Giúp tăng cường sự tin cậy của nhà đầu tư 1.03 Báo cáo tài chính thích hợp 1.04 Báo cáo tài chính dễ so sánh 1.05 Tiếp cận thị trường vốn quốc tế dễ dàng hơn 1.06 Tạo sự tín nhiệm do đó giúp tăng cường lòng tin của cổ đông 1.07 Giúp tăng cường mối quan hệ với bên cho vay 1.08 Giảm chi phí huy động vốn 1.09 Giảm sự bất cân xứng thông tin giữa trong và ngoài doanh nghiệp 1.10 Tạo thuận lợi cho đo lường hiệu suất nên hữu ích trong việc đánh giá trình độ quản lý của doanh nghiệp 1.11 Giúp báo cáo tài chính hữu ích hơn trong việc ra quyết định của DN 1.12 Giúp các cơ quan quản lý nắm được giá trị thực tế của doanh nghiệp 1.13 Có thể kiểm soát được việc tăng vốn khống tại các doanh nghiệp 1.14 Góp phần nâng cao uy tín quốc gia thông qua việc tuân thủ chuẩn mực quốc tế 1.15 Góp phần thúc đẩy quá trình hội tụ quốc tế 1.16 Lợi ích khác (xin nêu rõ) 179 Phần 2: Những bất lợi của việc áp dụng GTHL tại Việt Nam (Hướng dẫn: Dưới đây là danh sách của những điểm bất lợi từ việc áp dụng GTHL bởi các nhà nghiên cứu. Hãy cho ý kiến đánh giá của anh/chị. Xin chỉ chọn MỘT ý kiến đánh giá cho mỗi khoản mục: 1- Rất không đồng ý; 2-Không đồng ý; 3-Không có ý kiến; 4- Đồng ý; 5-Rất đồng ý.) STT Những bất lợi của việc áp dụng GTHL tại Việt Nam 1 2 3 4 5 2.01 Mức độ tin cậy của GTHL khó xác định 2.02 Áp dụng GTHL tốn thời gian 2.03 Chủ quan 2.04 Phức tạp 2.05 Chưa hoàn toàn chấp nhận trên toàn cầu 2.06 Chi phí lớn hơn lợi ích 2.07 Làm sai lệch nhận thức của nhà đầu tư khi thị khủng hoảng 2.08 Kéo theo hiệu ứng lan truyền gây ra khủng hoảng tài chính 2.09 Làm tăng nguy cơ gian lận của các doanh nghiệp 2.10 Cả giám đốc, nhà quản lý và kiểm toán viên phải đối mặt với rủi ro kiện tụng 2.11 Báo cáo tài chính bị biến động cả trong điều kiện bình thường 2.12 Bất lợi khác (xin nêu rõ): 180 Phần 3: Những thách thức của việc áp dụng GTHL tại Việt Nam (Hướng dẫn: Dưới đây là danh sách những thách thức từ việc triển khai GTHL bởi các nhà nguyên cứu. Hãy cho ý kiến đánh giá của anh/chị. Xin chỉ chọn MỘT ý kiến đánh giá cho mỗi khoản mục: 1- Rất không đồng ý; 2-Không đồng ý; 3-Không có ý kiến; 4- Đồng ý; 5-Rất đồng ý.) Stt Những thách thức của việc áp dụng GTHL tại ViệtNam 1 2 3 4 5 3.01 Cập nhật qui trình kế toán, kiểm toán khó khăn và phức tạp hơn 3.02 Tốn nhiều chi phí để thu thập và xử lý thông tin khi áp dụng 3.03 Thiếu sự thống nhất chặt chẽ giữa cơ quan ban hành qui định về GTHL 3.04 Chưa có quyết định qui định GTHL là cơ sở định giá trong kế toán 3.05 Chuẩn mực kế toán Việt Nam chưa có qui định rõ ràng về GTHL 3.06 Chưa có chính sách khuyến khích sử dụng GTHL 3.07 Chưa có thông tư hướng dẫn cụ thể về GTHL 3.08 Thị trường hàng hoá chưa phát triển 3.09 Cơ sở thị trường để áp dụng GTHL ở Việt Nam là chưa có 3.10 Các yếu tố của thị trường hoạt động rất phức tạp và thường xuyên biến động 3.11 Các đối tượng lập và sử dụng báo cáo tài chính chưa nhận thức đầy đủ về GTHL 3.12 Tư tưởng người lập báo cáo tài chính chủ yếu nhằm phục vụ cơ quan thuế 3.13 Môi trường pháp lý của hoạt động đinh giá chưa đồng bộ 3.14 Chương trình giảng dạy ngành kế toán tại các trường đại học đề cập rất ít đến GTHL 3.15 Không có sự đồng thuận GTHL từ người làm kế toán, nhà quản lý đến đối tượng sử dụng 3.16 Việc đào tạo nhân viên tốn kém 3.17 Tháchthứckhác(xinnêurõ):. 181 Phần 4 Những thuận lợi của việc áp dụng GTHL tại Việt Nam (Hướng dẫn: Dưới đây là danh sách được lập bởi các nhà nghiên cứu. Hãy cho ý kiến đánh giá của anh/chị. Xin chỉ chọn MỘT ý kiến đánh giá cho mỗi khoản mục: 1- Rất không đồng ý; 2-Không đồng ý; 3-Không có ý kiến; 4- Đồng ý; 5-Rất đồng ý.) Stt Những thuận lợi của việc áp dụng GTHL tại Việt Nam 1 2 3 4 5 4.1 Những giả định dùng để ước tính giá trị hợp lý có thể được xác định và kiểm chứng 4.2 Các mô hình định giá đang phát triển và hoàn thiện 4.3 Dịch vụ định giá ở Việt Nam đang từng bước phát triển 4.4 Việt Nam đang trong giai đoạn hội nhập năng động 4.5 Hệ thống thị trường đang từng bước phát triển 4.6 Điều kiện để tiếp cận các nghiên cứu trên thế giới ngày càng tăng 4.7 Thuận lợi khác (xin nêu rõ) Phần 5: Đánh giá về sức ép của các tổ chức, hiệp hội và ảnh hưởng của các quốc gia, các tập đoàn lớn trên thế giới và khu vực đến việc áp dụng GTHL ở Việt Nam (Hướng dẫn:Dưới đây là danh sách được lập bởi các nhà nghiên cứu. Hãy cho ý kiến đánh giá của anh/chị. Xin chỉ chọn MỘT ý kiến đánh giá cho mỗi khoản mục: 1- Rất không đồng ý; 2-Không đồng ý; 3-Không có ý kiến; 4- Đồng ý; 5-Rất đồng ý.) Stt Đánh giá về sức ép của các tổ chức, hiệp hội và ảnh hưởng của các quốc gia, các tập đoàn lớn trên thế giới và khu vực đến việc áp dụng GTHL ở Việt Nam 1 2 3 4 5 Sức ép bên ngoài từ các tổ chức tín dụng và cho vay ưu đãi quốc tế 5.01 Ngân hàng thế giới (WB) 5.02 Tổ chức Thương mại quốc tế (WTO) 5.03 Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) 5.04 Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF) 5.05 Công ty Tài chính quốc tế (IFC) 5.06 Quỹ Hỗ trợ chính thức từ Nhật Bản (Japan ODA) 5.07 Quỹ Hỗ trợ phát triển chính thức từ Hàn Quốc 5.08 Các Tổ chức tín dụng và chủ nợ quốc tế 5.09 Tổ chức khác (xin nêu rõ) 182 Sức ép bên ngoài từ các tổ chức, hiệp hội nghề nghiệp quốc tế 5.11 Liên Đoàn Kế toán quốc tế (IFAC) 5.12 Hiệp hội Kế toán công chứng Anh quốc (ACCA) 5.13 Hiệp hội Kế toán công chứng châu Úc (CPA Australia) 5.14 Viện Kế toán công chứng Vương quốc Anh và xứ Wales (ICAEW) 5.15 Hiệp hội Kế toán quản trị công chứng Anh Quốc (Cima) 5.16 Tổ chức Quốc tế các cơ quan Kiểm toán tối cao (INTOSAI). 5.17 Hiệp hội Kế toán công chứng toàn cầu (CGMA) 5.18 Hội Kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (AICPA) 5.19 LiênĐoànKếToánĐôngNamÁ(AFA) 5.20 Nhóm Các Nhà Biên Soạn Chuẩn Mực Kế Toán ChâuÁTháiBìnhDương(AOSSG) 5.21 Ủy ban Soạn Thảo Chuẩn Mực Kế Toán Quốc Tế (IASB) 5.22 Các công ty kiểm toán quốc tế 5.23 Các tổ chức khác (xin nêu rõ) Sức ép bên trong từ các các cơ quan quản lý, tổ chức, hiệp hội của Việt Nam 5.24 Yêu cầu của các cơ quan quản lý Nhà nước 5.25 Hội Kiểm toán viên Hành nghề Việt Nam (VACPA) 5.26 Hội Kế toán và Kiểm toán ViệtNam(VAA) 5.27 Các công ty kiểm toán Việt Nam 5.28 Giới học thuật, nghiên cứu trong cả nước 5.29 Tổ chức khác(xin nêu rõ): Ảnh hưởng của các quốc gia, các tập đoàn lớn trên thế giới và khu vực 5.31 Theo xu hướng thế giói với hơn 120 quốc gia đã chấp nhận hoặc yêu cầu báo cáo theo IFRS 5.32 Các quốc gia châu Á đã thành công áp dụng GTHL 5.33 Làm theo các công ty đa quốc gia 5.34 Các tập đoàn hàng đầu trong từng ngành nghề 5.35 Các quốc gia có giao dịch thương mại thường xuyên với Việt Nam 5.36 Các yếu tố khác (xin nêu rõ) 183 C. Sự ủng hộ áp dụng GTHL và những kiến nghị Q1. Anh/Chị có ủng hộ áp dụng GTHL trong kế toán tại doanh nghiệp của anh chị không? a. Có ủng hộ b. Không ủng hộ Q2. Anh/Chị có ý kiến đề nghị nào về việc áp dụng GTHL đến Ban soạn thảo chuẩn mực kế toán Việt Nam không? (xin nêu rõ nếu có) CHÂN THÀNH CẢM ƠN ANH/CHỊ ĐÃ HOÀN TẤT BẢNG KHẢO SÁT 184 Phụ lục 2: Kết quả kiểm định điều kiện để thực hiện EFA KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .871 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi- Square 29684.368 df 1711 Sig. .000 Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 13.615 22.692 22.692 13.615 22.692 22.692 9.346 15.577 15.577 2 6.109 10.181 32.873 6.109 10.181 32.873 8.054 13.424 29.001 3 5.240 8.734 41.607 5.240 8.734 41.607 3.822 6.370 35.371 4 3.593 5.988 47.595 3.593 5.988 47.595 3.674 6.123 41.494 5 2.777 4.629 52.224 2.777 4.629 52.224 2.875 4.792 46.286 6 2.397 3.996 56.219 2.397 3.996 56.219 2.830 4.716 51.002 7 1.875 3.124 59.344 1.875 3.124 59.344 2.686 4.476 55.478 8 1.856 3.093 62.436 1.856 3.093 62.436 2.593 4.322 59.801 9 1.782 2.971 65.407 1.782 2.971 65.407 2.235 3.725 63.526 10 1.441 2.401 67.808 1.441 2.401 67.808 1.968 3.280 66.806 11 1.317 2.195 70.003 1.317 2.195 70.003 1.919 3.198 70.003 12 1.089 1.814 71.818 13 .995 1.658 73.475 14 .910 1.516 74.991 15 .853 1.421 76.413 16 .827 1.378 77.790 17 .776 1.294 79.084 18 .743 1.239 80.323 19 .692 1.154 81.477 20 .643 1.072 82.549 21 .596 .993 83.542 22 .573 .954 84.496 23 .564 .940 85.437 24 .524 .873 86.310 25 .483 .804 87.114 26 .472 .787 87.901 185 27 .453 .755 88.655 28 .432 .720 89.376 29 .400 .667 90.043 30 .385 .642 90.685 31 .374 .623 91.309 32 .363 .605 91.914 33 .351 .585 92.499 34 .335 .558 93.057 35 .300 .500 93.557 36 .296 .494 94.051 37 .276 .460 94.511 38 .261 .434 94.945 39 .256 .426 95.371 40 .245 .409 95.780 41 .232 .387 96.167 42 .222 .370 96.536 43 .212 .353 96.889 44 .209 .349 97.238 45 .200 .333 97.571 46 .185 .308 97.880 47 .169 .282 98.162 48 .162 .270 98.432 49 .158 .263 98.695 50 .122 .203 98.898 51 .107 .178 99.076 52 .106 .177 99.253 53 .097 .162 99.415 54 .084 .141 99.556 55 .077 .128 99.683 56 .075 .124 99.808 57 .056 .094 99.901 58 .032 .053 99.954 59 .019 .031 99.986 60 .009 .014 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. 186 Phụ lục 3: Kết quả thống kê mô tả của các nhân tố Kết quả thống kê mô tả của các nhân tố được thể hiện từ Bảng 1 đến Bảng 11 dưới đây (Lưu ý: bảng thống kê mô tả được tác giả Luận án kết xuất từ file kết quả của phần mềm SPSS, dấu chấm (.) chính là dấu phẩy (,) của Việt Nam) Dữ liệu được trình bày trong bảng thống kê mô tả bao gồm: - Các biến quan sát: đã được tác giả mã hoá trong file dữ liệu của SPSS - N: là số lượng quan sát (chính là số lượng người trả lời khảo sát) - Minimum: là giá trị thấp nhất (thể hiện mức độ đồng ý thấp nhất trong số những người trả lời - Maximum: là giá trị cao nhất (thể hiện mức độ đồng ý cao nhất trong số những người trả lời) - Mean: là giá trị trung bình (thể hiện mức độ đồng ý trung bình của tất cả những người trả lời - Std. Deviation: là độ lệch chuẩn (thể hiện độ phân tán trong mức độ đồng ý của tất cả những người trả lời) Bảng 1: Kết quả thống kê mô tả của nhân tố LIA - Nhận thức lợi ích nâng cao chất lượng BCTC Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation LI1 558 1.00 5.00 3.8000 .95300 LI3 558 1.00 5.00 3.7240 .95265 LI4 558 1.00 5.00 3.5197 .95433 LI6 558 1.00 5.00 3.7300 .87400 LI8 558 1.00 5.00 3.3817 .91633 Valid N (listwise) 558 Nguồn: kết quả phân tích dữ liệu từ SPSS 187 Bảng 2. Kết quả thống kê mô tả của nhân tố LIB – Nhận thức lợi ích tác động tích cực với công tác quản lý Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation LI10 558 2.00 5.00 3.3728 .83297 LI11 558 2.00 5.00 3.9104 .68783 LI12 558 2.00 5.00 3.5197 .85511 LI13 558 1.00 5.00 3.6452 .90057 Valid N (listwise) 558 Nguồn: kết quả phân tích dữ liệu từ SPSS Bảng 3: Kết quả thống kê mô tả của nhân tố LIC – Nhận thức lợi ích tạo độ tin cậy để huy động vốn Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation LI2 558 1.00 5.00 3.7796 .85993 LI5 558 1.00 5.00 3.6774 .94549 Valid N (listwise) 558 Nguồn: kết quả phân tích dữ liệu từ SPSS Bảng 4: Kết quả thống kê mô tả của nhân tố LID – Nhận thức lợi ích hợp pháp quốc tế Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation LI14 558 1.00 5.00 4.0322 .96008 LI15 558 1.00 5.00 4.1487 .99429 Valid N (listwise) 558 Nguồn: kết quả phân tích dữ liệu từ SPSS 188 Bảng 5: Kết quả thống kê mô tả của nhân tố BLA – Nhận thức hậu quả tiêu cực khi áp dụng Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation BL1 558 1.00 5.00 3.4498 .81293 BL6 558 1.00 5.00 3.5502 .96630 BL7 558 1.00 5.00 3.8065 .89793 BL8 558 1.00 5.00 3.7258 .84429 BL9 558 1.00 5.00 3.5932 .91923 BL10 558 1.00 5.00 3.7186 .91940 BL11 558 1.00 5.00 3.3100 1.01281 Valid N (listwise) 558 Nguồn: kết quả phân tích dữ liệu từ SPSS Bảng 6: Kết quả thống kê mô tả của nhân tố BLB – Nhận thức đặc tính bất lợi khi áp dụng Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation BL2 558 1.00 5.00 4.2581 .77302 BL3 558 1.00 5.00 4.1900 .75543 BL4 558 1.00 5.00 4.2599 .75478 Valid N (listwise) 558 Nguồn: kết quả phân tích dữ liệu từ SPSS Bảng 7: Kết quả thống kê mô tả của nhân tố TTA – Nhận thức thách thức về môi trường pháp lý, môi trường kinh doanh Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation TT3 558 1.00 5.00 3.8280 .74299 TT5 558 1.00 5.00 3.7419 .80488 TT6 558 1.00 5.00 3.7778 .72953 TT7 558 1.00 5.00 3.7832 .76358 TT8 558 1.00 5.00 3.7097 .78925 TT9 558 2.00 5.00 3.7975 .71671 TT10 558 1.00 5.00 3.7760 .75914 TT13 558 2.00 5.00 3.8333 .70073 TT11 558 1.00 5.00 3.7670 .76938 TT14 558 1.00 5.00 3.7742 .75505 Valid N (listwise) 558 Nguồn: kết quả phân tích dữ liệu từ SPSS 189 Bảng 8: Kết quả thống kê mô tả của nhân tố TTB – Nhận thức thách thức về sự phức tạp và tốn kém khi áp dụng Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation TT1 558 1.00 5.00 3.8441 1.00754 TT2 558 1.00 5.00 3.7133 .79509 TT16 558 1.00 5.00 3.8154 .93023 Valid N (listwise) 558 Nguồn: kết quả phân tích dữ liệu từ SPSS Bảng 9: Kết quả thống kê mô tả của nhân tố CCA – Nhận thức áp lực thể chế cưỡng chế và tuân thủ qui phạm quốc tế Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation CC1 558 1.00 5.00 3.4821 1.01454 CC3 558 1.00 5.00 3.2366 .94629 CC4 558 1.00 5.00 3.3889 .98335 CC5 558 1.00 5.00 3.3566 .95878 CC7 558 1.00 5.00 3.2975 .95182 CC6 558 1.00 5.00 3.3351 .92476 CC8 558 1.00 5.00 3.2885 .97228 CC2 558 1.00 5.00 3.1577 .94757 QP1 558 1.00 5.00 3.2975 .90343 QP4 558 1.00 5.00 3.0986 .87410 QP5 558 1.00 5.00 3.1254 .94101 QP6 558 1.00 5.00 3.1147 .88338 QP7 558 1.00 5.00 3.1290 .84393 QP2 558 1.00 5.00 3.2204 .95677 Valid N (listwise) 558 Nguồn: kết quả phân tích dữ liệu từ SPSS 190 Bảng 10: Kết quả thống kê mô tả của nhân tố QPA – Nhận thức áp lực tuân thủ yêu cầu của các Công ty kiểm toán và Hiệp hội trong nước Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation QP8 558 1.00 5.00 3.2043 .96687 QP9 558 1.00 5.00 3.4050 1.07565 QP10 558 1.00 5.00 3.3728 1.01202 QP11 558 1.00 5.00 3.4749 1.01793 Valid N (listwise) 558 Nguồn: kết quả phân tích dữ liệu từ SPSS Bảng 11: Kết quả thống kê mô tả của nhân tố BC – Nhận thức cơ chế bắt chước Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation BC1 558 1.00 5.00 3.6075 .81618 BC2 558 1.00 5.00 3.4606 .90146 BC3 558 1.00 5.00 3.3566 .88680 BC4 558 1.00 5.00 3.2527 .89620 Valid N (listwise) 558 Nguồn: kết quả phân tích dữ liệu từ SPSS 191 Phụ lục 4: Kết quả quá trình thực hiện phân tích hồi qui Binary Logistic Model Summary Step -2 Log likelihood Cox & Snell R Square Nagelkerke R Square 1 625.135a .208 .281 2 576.395a .275 .370 3 526.708a .336 .453 4 492.492b .376 .507 5 462.927b .408 .550 6 445.287b .427 .575 7 428.834b .443 .597 8 423.494b .448 .605 Classification Tablea Observed Predicted Sự ủng hộ áp dụng Percentage Correct Không ủng hộ Ủng hộ Step 1 Sự ủng hộ áp dụng Không ủng hộ 308 21 93.6 Ủng hộ 96 133 58.1 Overall Percentage 79.0 Step 2 Sự ủng hộ áp dụng Không ủng hộ 295 34 89.7 Ủng hộ 93 136 59.4 Overall Percentage 77.2 Step 3 Sự ủng hộ áp dụng Không ủng hộ 272 57 82.7 Ủng hộ 78 151 65.9 Overall Percentage 75.8 Step 4 Sự ủng hộ áp dụng Không ủng hộ 286 43 86.9 Ủng hộ 58 171 74.7 Overall Percentage 81.9 Step 5 Sự ủng hộ áp dụng Không ủng hộ 290 39 88.1 Ủng hộ 58 171 74.7 Overall Percentage 82.6 Step 6 Sự ủng hộ áp dụng Không ủng hộ 289 40 87.8 Ủng hộ 57 172 75.1 Overall Percentage 82.6 Step 7 Sự ủng hộ áp dụng Không ủng hộ 292 37 88.8 Ủng hộ 55 174 76.0 Overall Percentage 83.5 Step 8 Sự ủng hộ áp dụng Không ủng hộ 294 35 89.4 Ủng hộ 55 174 76.0 Overall Percentage 83.9 a. The cut value is .500 192 Variables in the Equation B S.E. Wald df Sig. Exp(B) Step 1a TTAB -1.882 .205 84.544 1 .000 .152 Constant 6.702 .775 74.693 1 .000 814.079 Step 2b TTAB -2.335 .238 96.023 1 .000 .097 LIA 1.129 .179 39.911 1 .000 3.092 Constant 4.302 .854 25.400 1 .000 73.867 Step 3c TTAB -2.699 .263 105.138 1 .000 .067 LIA 1.239 .185 44.657 1 .000 3.453 QPB .969 .148 42.961 1 .000 2.635 Constant 1.999 .895 4.987 1 .026 7.383 Step 4d TTAB -2.783 .271 105.490 1 .000 .062 BLA -1.062 .195 29.629 1 .000 .346 LIA 1.474 .198 55.356 1 .000 4.367 QPB 1.065 .155 47.099 1 .000 2.900 Constant 4.903 1.076 20.777 1 .000 134.737 Step 5e CCQP .932 .184 25.754 1 .000 2.540 TTAB -3.383 .321 110.834 1 .000 .034 BLA -1.105 .207 28.474 1 .000 .331 LIA 1.607 .210 58.410 1 .000 4.986 QPB .938 .162 33.389 1 .000 2.556 Constant 4.185 1.111 14.190 1 .000 65.713 Step 6f CCQP .913 .187 23.696 1 .000 2.491 TTAB -3.536 .339 109.073 1 .000 .029 BLA -1.132 .214 28.029 1 .000 .322 LIA 1.561 .223 49.080 1 .000 4.764 QPB 1.025 .169 36.660 1 .000 2.787 LID .596 .150 15.704 1 .000 1.815 Constant 2.328 1.216 3.663 1 .056 10.255 Step 7g CCQP .989 .190 26.973 1 .000 2.688 TTAB -3.428 .345 98.509 1 .000 .032 BLA -1.052 .214 24.155 1 .000 .349 LIA 1.615 .233 48.057 1 .000 5.029 QPB 1.066 .175 37.165 1 .000 2.903 TTC -.715 .181 15.605 1 .000 .489 LID .606 .152 15.782 1 .000 1.832 Constant 3.722 1.312 8.054 1 .005 41.363 193 Variables in the Equation B S.E. Wald df Sig. Exp(B) Step 8h CCQP .831 .203 16.765 1 .000 2.296 TTAB -3.596 .363 98.330 1 .000 .027 BLA -1.032 .215 23.003 1 .000 .356 LIA 1.616 .235 47.231 1 .000 5.033 QPB 1.022 .177 33.483 1 .000 2.780 BC .477 .210 5.154 1 .023 1.611 TTC -.727 .182 15.907 1 .000 .483 LID .606 .153 15.689 1 .000 1.833 Constant 3.394 1.323 6.578 1 .010 29.779 194 Phụ lục 5: Các nội dung liên quan đến mẫu khảo sát Bảng 3.8: Số lượng các công ty có số vốn từ 120 tỷ trở lên và tỷ trọng vốn trong tổng thể Lĩnh vực ngành nghề Niêm yết trên sàn HN Niêm yết trên sàn HCM Chưa niêm yết Tổng cộng Số lượng công ty Tỷ trọng vốn (%) Số lượng công ty Tỷ trọng vốn (%) Số lượng công ty Tỷ trọng vốn (%) Số lượng công ty Tỷ trọng vốn (%) Công nghiệp và xây dựng 86 73,53 115 52,07 165 34,47 366 48,42 Thương mại và dịch vụ 47 15,31 138 39,99 98 28,98 283 34,16 Nông, lâm và thuỷ sản 5 1,79 6 7,68 14 1,21 25 5,42 Tổng cộng 138 90,63 259 99.74 277 64,66 674 87,99 Nguồn: Tác giả tổng hợp Bảng 3.9: Số lượng Phiếu khảo sát thu về theo đối tượng và ngành nghề Lĩnh vực ngành nghề Tại các công ty niêm yết trên sàn HN Tại các công ty niêm yết trên sàn HCM Chưa niêm yết Quản lý Kế toán Quản lý Kế toán Quản lý Kế toán Công nghiệp và xây dựng 12 63 18 58 15 73 Thương mại và dịch vụ 17 74 25 86 27 92 Nông, lâm và thuỷ sản 1 1 1 2 1 2 Cộng 30 138 34 146 43 167 Tổng cộng 168 180 210 Tổng số phiếu của nhà quản lý: 107 Tổng số phiếu kế toán: 451 Tổng số phiếu: 558 Nguồn: Tác giả tổng hợp

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_ap_dung_gia_tri_hop_ly_trong_ke_toan_tai.pdf
  • docLA_NguyenNgocLan_E.doc
  • pdfLA_NguyenNgocLan_Sum.pdf
  • pdfLA_NguyenNgocLan_TT.pdf
  • docLA_NguyenNgocLan_V.doc
Luận văn liên quan