Luận án Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nguồn nhân lực của các doanh nghiệp may tỉnh Tiền Giang

- Luận án đã tập trung đánh giá thực trạng 9 yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nguồn nhân lực các doanh nghiệp may tỉnh Tiền Giang (trong đó có 4 yếu tố bên ngoài và 5 nhân tố bên trong doanh nghiệp) thông qua dữ liệu thứ cấp và sơ cấp (bảng phỏng vấn số 01, 02 và 03) cụ thể như sau: + Thực trạng về về môi trường kinh tế - văn hóa xã hội tỉnh Tiền Giang; + Thực trạng về chất lượng lao động cá nhân người lao động; + Thực trạng về giáo dục đào tạo và pháp luật lao động tỉnh Tiền Giang; + Thực trạng về các chính sách hỗ trợ của Nhà nước về lao động; + Thực trạng về tuyển dụng lao động trong doanh nghiệp may Tiền Giang; + Thực trạng về công tác đào tạo và phát triển lao động doanh nghiệp may; + Thực trạng về công tác phân tích - đánh giá kết quả công việc doanh nghiệp may; + Thực trạng về môi trường làm việc và quan hệ lao động doanh nghiệp may Tiền Giang; + Thực trạng về lương thưởng và phúc lợi tại các doanh nghiệp may Tiền Giang.

doc306 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 257 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nguồn nhân lực của các doanh nghiệp may tỉnh Tiền Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dong nghiep Phuc loi doanh nghiep Hoat dong to chuc cong doan DN Che do dai ngo DN Chinh sach tuyen dung DN Cong tac phan tich cong viec N Valid 208 208 208 208 208 208 208 208 208 208 208 208 208 Missing 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Mean 3.13 2.91 3.22 3.26 3.41 3.32 3.15 3.43 3.12 3.16 3.22 3.44 3.14 Median 3.00 3.00 3.50 3.00 4.00 4.00 3.00 4.00 3.00 3.00 3.00 4.00 3.00 Mode 4 2 4 4 4 4 4 4 3 4 4 4 3 Std. Deviation .891 .853 .976 .958 .939 .931 .964 .975 .925 .939 .925 .930 .882 Sum 652 606 669 678 710 691 655 713 648 658 669 715 653 Thu nhap (tien luong, tien thuong) Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoan toan khong hai long 5 2.4 2.4 2.4 Khong hai long 52 25.0 25.0 27.4 Trung binh 64 30.8 30.8 58.2 Hai long 84 40.4 40.4 98.6 Hoan toan hai long 3 1.4 1.4 100.0 Total 208 100.0 100.0 Chinh sach de bat, thang tien Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoan toan khong hai long 3 1.4 1.4 1.4 Khong hai long 75 36.1 36.1 37.5 Trung binh 68 32.7 32.7 70.2 Hai long 61 29.3 29.3 99.5 Hoan toan hai long 1 .5 .5 100.0 Total 208 100.0 100.0 Dieu kien lam viec Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoan toan khong hai long 2 1.0 1.0 1.0 Khong hai long 65 31.2 31.2 32.2 Trung binh 37 17.8 17.8 50.0 Hai long 94 45.2 45.2 95.2 Hoan toan hai long 10 4.8 4.8 100.0 Total 208 100.0 100.0 Quan he voi cap tren va cap duoi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoan toan khong hai long 2 1.0 1.0 1.0 Khong hai long 56 26.9 26.9 27.9 Trung binh 49 23.6 23.6 51.4 Hai long 88 42.3 42.3 93.8 Hoan toan hai long 13 6.2 6.2 100.0 Total 208 100.0 100.0 Cong tac danh gia ket qua thuc hien cong viec Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoan toan khong hai long 5 2.4 2.4 2.4 Khong hai long 35 16.8 16.8 19.2 Trung binh 53 25.5 25.5 44.7 Hai long 99 47.6 47.6 92.3 Hoan toan hai long 16 7.7 7.7 100.0 Total 208 100.0 100.0 Cong tac dao tao lao dong o DN Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoan toan khong hai long 3 1.4 1.4 1.4 Khong hai long 47 22.6 22.6 24.0 Trung binh 49 23.6 23.6 47.6 Hai long 98 47.1 47.1 94.7 Hoan toan hai long 11 5.3 5.3 100.0 Total 208 100.0 100.0 Cong tac bo tri cong viec o DN Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoan toan khong hai long 6 2.9 2.9 2.9 Khong hai long 55 26.4 26.4 29.3 Trung binh 59 28.4 28.4 57.7 Hai long 78 37.5 37.5 95.2 Hoan toan hai long 10 4.8 4.8 100.0 Total 208 100.0 100.0 Quan he voi dong nghiep Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoan toan khong hai long 3 1.4 1.4 1.4 Khong hai long 41 19.7 19.7 21.2 Trung binh 51 24.5 24.5 45.7 Hai long 90 43.3 43.3 88.9 Hoan toan hai long 23 11.1 11.1 100.0 Total 208 100.0 100.0 Phuc loi doanh nghiep Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoan toan khong hai long 7 3.4 3.4 3.4 Khong hai long 48 23.1 23.1 26.4 Trung binh 76 36.5 36.5 63.0 Hai long 68 32.7 32.7 95.7 Hoan toan hai long 9 4.3 4.3 100.0 Total 208 100.0 100.0 Hoat dong to chuc cong doan DN Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoan toan khong hai long 7 3.4 3.4 3.4 Khong hai long 50 24.0 24.0 27.4 Trung binh 59 28.4 28.4 55.8 Hai long 86 41.3 41.3 97.1 Hoan toan hai long 6 2.9 2.9 100.0 Total 208 100.0 100.0 Che do dai ngo DN Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoan toan khong hai long 4 1.9 1.9 1.9 Khong hai long 48 23.1 23.1 25.0 Trung binh 66 31.7 31.7 56.7 Hai long 79 38.0 38.0 94.7 Hoan toan hai long 11 5.3 5.3 100.0 Total 208 100.0 100.0 Chinh sach tuyen dung DN Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoan toan khong hai long 5 2.4 2.4 2.4 Khong hai long 35 16.8 16.8 19.2 Trung binh 46 22.1 22.1 41.3 Hai long 108 51.9 51.9 93.3 Hoan toan hai long 14 6.7 6.7 100.0 Total 208 100.0 100.0 Cong tac phan tich cong viec Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoan toan khong hai long 4 1.9 1.9 1.9 Khong hai long 45 21.6 21.6 23.6 Trung binh 88 42.3 42.3 65.9 Hai long 60 28.8 28.8 94.7 Hoan toan hai long 11 5.3 5.3 100.0 Total 208 100.0 100.0 PHỤ LỤC 13: TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN – KỸ THUẬT LAO ĐỘNG ĐANG HOẠT ĐỘNG KINH TẾ Đơn vị: Người Tổng lao động hoạt động kinh tế Năm 2000 Năm 2005 Năm 2013 Tổng số Tỷ lệ (%) Tổng số Tỷ lệ (%) Tổng số Tỷ lệ (%) 851.747 100 926.458 100 1.128.627 100 - Chưa qua đào tạo 763.080 89,6 712.817 76,9 747,138 66,2 - Công nhân kỹ thuật không bằng 41.857 4,9 147.232 15,9 250,551 22,2 - Tốt nghiệp sơ cấp nghề 12.250 1,4 18.784 2,0 32,730 2,9 - Tốt nghiệp trung cấp 19.681 2,3 25.150 2,7 55,302 4,9 - Tốt nghiệp cao đẳng 6.581 0,8 9.028 1,0 18,058 1,6 - Tốt nghiệp đại học trở lên 8.298 1,0 13.447 1,5 24,829 2,2 Nguồn: Cục Thống kê Tiền Giang 2000, 2005, 2013 PHỤ LỤC 14: KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ CHẤT LƯỢNG NHÀ TRỌ THUÊ NGOÀI Chất lượng Số nhân viên Tỷ trọng (%) % Tích lũy Kém 29 22,1 22,1 Tạm được 57 43,5 65,6 Trung bình 32 24,4 90,1 Khá 12 9,2 99,2 Tốt 1 0,8 100,0 Tổng cộng 131 100,0 Nguồn: Số liệu điều tra của tác giả PHỤ LỤC 15: XÂY DỰNG BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ BẢNG TIÊU CHUẨN CÔNG VIỆC CỦA TỔ TRƯỞNG KCS Bảng 15.1: Bảng mô tả công việc của Tổ trưởng KCS Chức danh công việc: Tổ trưởng KCS Phòng: Phòng Kỹ thuật Mã số công việc: 001A/KCS-DN Mô tả công việc: - Quản lý Tổ KCS của doanh nghiệp. - Phân công công việc, phân chia, sắp xếp hàng hóa. - Đôn đốc, thúc đẩy tiến độ và kiểm tra công việc công nhân trong tổ. - Có nhiều năm kinh nghiệm trong việc kiểm tra chất lượng sản phẩm quần áo (ưu tiên có kinh nghiệm về hàng thời trang), có khả năng đào tạo tay nghề kiểm hàng cho lao động phổ thông. - Biết tính chất của từng loại máy may hoặc/biết sử dụng cơ bản các loại máy may công nghiệp là một lợi thế . - Chấp hành tốt nội quy cơ quan Trách nhiệm chính: - Quản lý đội ngũ KCS kiểm soát chất lượng sản phẩm (hàng hóa) trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp. - Giám sát và giải quyết những vấn đề liên quan đến chất lượng hàng hóa - Chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc và lãnh đạo phòng về chất lượng hàng hóa Quyền hạn: - Trực tiếp phân công, chỉ đạo công việc nhân viên trong tổ - Có cơ hội phát triển năng lực của mình, lương phù hợp với khả năng - Được tăng lương định kỳ theo năng lực - Thưởng các ngày lễ, tết, lương tháng 13 - Đề xuất khen thưởng hay xử lý các vi phạm của nhân viên trong phạm vi quản lý Nguồn: Kiến nghị của tác giả Bảng 15.2: Bảng tiêu chuẩn công việc của Tổ trưởng KCS Chức danh công việc: Tổ trưởng KCS Phòng: Kỷ thuật Mã số công việc: 001A/KCS-DN STT Tiêu Thức Tiêu chuẩn 1 Kiến thức chuyên môn - Tốt nghiệp trung cấp ngành may trở lên - Biết sử dụng các loại máy công nghiệp: máy 1 kim, kansai, vắt sổ 2 Ngoại ngữ - Anh văn: Trình độ B trở lên 3 Vi tính Sử dụng thành thạo phần mềm vi tính văn phòng 4 Kinh nghiệm 3-5 năm kinh nghiệm vị trí tương đương 5 Kỹ năng khác - Nhanh nhẹn, quyết đoán; - Có khả năng quản lý; - Chịu được áp lực công việc - Báo cáo định kỳ 6 Phẩm chất - Linh hoạt, trung thực, thân thiện Nguồn: Kiến nghị của tác giả PHỤ LỤC 16: BẢNG CÂN ĐỐI NHÂN SỰ HÀNG QUÝ Ở DOANH NGHIỆP MAY STT Vị trí Số người thực tế Số người dự kiến Thừa (+) /Thiếu (-) Ghi chú Vị trí Số ca Tổng số người Vị trí Số ca Tổng số người (1) (2) (3) (4) (5) =(3)*(4) (6) (7) (8) =(3)*(4) (9) = (5)-(8) 10 A Khối quản lý điều hành (Khối gián tiếp) I Khối quản lý 1 Tổng Giám đốc 2 Phó Tổng Giám đốc 3 Giám đốc sản xuất (xưởng), Giám đốc chất lượng, Kế toán trưởng, Chuyên gia quản lý, Trợ lý Tổng Giám đốc/Phó Tổng Giám đốc 4 Trưởng phòng và Phó Giám đốc các xưởng II Khối nhân viên quản lý 1 Nhân viên cấp 1 ở các bộ phận 1 Nhân viên cấp 2 ở các bộ phận 1 Nhân viên cấp 3 ở các bộ phận III Nhân viên phòng y tế 1 Nhân viên y tế cấp 1 2 Nhân viên y tế cấp 2 3 Nhóm NV cho Bác sỹ IV Nhân viên tài xế B Khối trực tiếp Nhóm chức danh công việc (A,B,C) chi tiết theo phụ lục số 16 về Quy chế trả lương, thưởng và phụ cấp trong doanh nghiệp 1 Nhóm chức danh công việc A ở từng bộ phận/phân xưởng 2 Nhóm chức danh công việc B ở từng bộ phận/phân xưởng 3 Nhóm chức danh công việc C ở từng bộ phận/phân xưởng PHỤ LỤC 17: QUY TRÌNH TUYỂN DỤNG DOANH NGHIỆP MAY Hoạch định nguồn nhân lực Xác định yêu cầu nhân lực Nhu cầu về nhân sự các vị trí công việc Chiến lược và kế hoạch kinh doanh Thẩm định nhu cầu nhân lực Kế hoạch tuyển dụng Thông báo tuyển dụng Trả hồ sơ không đạt yêu cầu Yêu cầu đối với vị trí công việc Nhận hồ sơ xin việc Hồ sơ đạt yêu cầu Hồ sơ đạt yêu cầu Trả hồ sơ Trả hồ sơ không phù hợp Phỏng vấn chung về nhân sự Tay nghề đạt Kiểm tra khả năng làm việc Tay nghề không đạt Thử việc Kế hoạch đào tạo Thử việc Trả hồ sơ không đạt Ký hợp đồng lao động (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (8a) (8b) (9) (9a) (9b) (10) (11a) (11b) (11b2) (11b1) (12) (12a) (12b) (12a) (12) (12b) Nguồn: Kiến nghị của tác giả Quy trình tuyển dụng doanh nghiệp may trên được giải thích như sau: Bước 1: Từ chiến lược kinh doanh và kế hoạch sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp biết khối lượng công việc cần thực hiện, từ đó cho ta biết nhu cầu nhân sự về các vị trí trong DN. Bước 2: Hoạch định về nhu cầu nguồn nhân lực cho DN may do hoạch định nguồn nhân lực tiến hành và chuyển sang thẳm định nguồn nhân lực. Bước 3: Từ nhu cầu nhân sự về các vị trí cần chuyển sang thẩm định để đối chiếu mà hoạch định nguồn nhân lực đã đưa ra. Bước 4: Xác định nhu cầu về nguồn nhân lực. Bước 5: Kế hoạch tuyển dụng bao gồm, xây dựng tiến độ, nguồn tuyển dụng nhân viên. Bước 6: Thông báo tuyển dụng nhân sự. Bước 7: Nhận hồ sơ từ ứng viên. Bước 8: Đọc và chọn lọc hồ sơ của ứng viên, chọn hồ sơ ứng viên có những điều kiện phù hợp do yêu cầu bảng mô tả công việc đưa ra. (8a) Giữ lại hồ sơ đạt yêu cầu, (8b) Trả lại cho ứng viên nếu hồ sơ không đạt yêu cầu. Bước 9: Phỏng vấn chung của phòng nhân cho những hồ sơ đạt yêu cầu nếu ứng viên phù hợp, phỏng vấn trao đổi về các thông tin của doanh nghiệp, về lương, điều kiện làm việc, các quy định của DN. (9a) Giữ lại những hồ sơ đạt yêu cầu. (9b) Trả lại hồ sơ cho ứng viên nếu ứng viên cảm thấy không phù hợp. Bước 10: Hồ sơ phỏng vấn đạt yêu cầu thì doanh nghiệp kiểm tra khả năng làm việc của nhân viên Bước 11: Kiểm tra kỹ năng của nhân viên cũng như trình độ chuyên môn của ứng viên do trưởng các phòng ban thực hiện. (11b) Nếu ứng viên không đủ kỹ năng làm việc, ứng viên có thể nhân lại hồ sơ (11b2), hoặc tham gia đào tạo (11b1). (11a) Giữ lại hồ sơ ứng viên đạt yêu cầu về tay nghề. Bước 12: Cho ứng viên thử việc, (12a) ứng viên thử việc đạt yêu cầu và ký hợp đồng lao động. (12b) Trả hồ sơ cho ứng viên nếu thử việc không đạt yêu cầu. PHỤ LỤC 18: KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO HÀNG NĂM STT Đối tượng đào tạo Đơn vị Nội dung đào tạo Thời lượng đào tạo ( giờ) Người/ Đơn vị đào tạo Địa điểm đào tạo Chi phí dự kiến Thời gian đào tạo Số người được đào tạo Tổng thời gian đào tạo 1 2 1 Công nhân viên Toàn DN Nội quy lao động, chính sách chất lượng, mục tiêu chất lượng BGĐ, Giám đốc tài chính, kỹ thuật; Ban Quản đốc, Trưởng bộ phận, Tổng tổ trưởng, chuyền trưởng Nội bộ DN 2 Công nhân viên Toàn DN An toàn vệ sinh , vi sinh Trưởng bộ phận, Tổng tổ trưởng, chuyền trưởng Nội bộ DN 3 Công nhân viên Toàn DN An toàn - sức khỏe - môi trường & PCCN Bộ phận Phụ trách An toàn Nội bộ DN 4 Công nhân viên Toàn DN An Toàn điện, an toàn thiết bị Trưởng bộ phận điện Nội bộ DN 5 Tổng tổ trưởng, chuyền trưởng, Tổ trưởng, KCS PX may Kiểm soát chất lượng sản phẩm Phân xưởng may, bộ phận KCS, Nội bộ DN 6 Tổ trưởng SX, Nhân viên PX may Nhận dạng cắt vải, thiết kế Trưởng bộ phận Nội bộ DN 7 Nhân PX may Hướng dẫn vận hành máy may Trưởng các bộ phận Nội bộ DN 8 Nhân viên thiết kế sản phẩm may Phòng Kỷ thuật Thiết kế sản phẩm may mặc; phần mềm Gerber, CAM, CAD Bộ phận thiết kế sản phẩm Bên ngoài 9 Bác sỹ, y tá Phòng Y tế Đào tạo chuyên môn Các trường, bệnh viện, Bên ngoài 10 Tài xế xe nâng, xe ô tô PX, Kho, Quản trị An toàn thiết bị nâng, kiến thức lái xe --- Bên ngoài STT Đối tượng đào tạo Đơn vị Nội dung đào tạo Thời lượng đào tạo (giờ) Người/ Đơn vị đào tạo Địa điểm đào tạo Chi phí dự kiến Thời gian đào tạo Số người được đào tạo Tổng thời gian đào tạo 1 2 11 Cán bộ quản lý BGĐ, Ban Quản Đốc và các trưởng BP Hệ thống quản lý chất lượng, các tiêu chuẩn đo lường Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng Bên ngoài 12 Cán bộ quản lý BGĐ, Ban Quản Đốc và các trưởng BP, tổ trưởng Nâng cao trình độ quản lý phục vụ công việc Các Trường, cơ sở đào tạo Bên ngoài 13 Công nhân viên Phân xưởng may Nâng cao tay nghề nhân viên may, ủi, Các Trường, cơ sở đào tạo, doanh nghiệp Bên ngoài/Nội bộ 14 Nhân viên xúc tiến thương mại và hoạt động marketing Phòng kinh doanh/ marketing Thiết kế trang web, sản xuất catalogue, brochure, bán hàng Các trường, cơ sở đào tạo TP HCM Bên ngoài --- --- --- --- --- --- --- --- -- --- - --- --- TỔNG CỘNG Nguồn: Kiến nghị của tác giả PHỤ LỤC 19: BẢNG TIÊU CHUẨN CHO CÔNG TÁC ĐỀ BẠT, THĂNG TIẾN STT Tiêu chuẩn đánh giá Trưởng bộ phận đánh giá Ban Giám đốc/Chủ DN 1 Năng lực công tác (Điểm tối đa: 20 điểm) 2 Năng lực trình độ chuyên môn (Điểm tối đa: 30 điểm) 3 Kinh nghiệm (Điểm tối đa: 15 điểm) 4 Khả năng xử lý tình huống (Điểm tối đa: 10 điểm) 5 Tính sáng tạo (Điểm tối đa: 15 điểm) 6 Khả năng truyền đạt (Điểm tối đa: 10 điểm) Tổng cộng Nguồn: Kiến nghị của tác giả PHỤ LỤC 20: BẢNG PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC NGHỀ MAY MẶC Nhiệm vụ Công việc I. Thiết kế mẫu 1. Nghiên cứu sản phẩm mẫu 2. Đo, xử lý thông số 3. Thiết kế mẫu 4. Hoàn chỉnh mẫu và khớp mẫu 5. May mẫu chế thử, chỉnh sửa mẫu 6. Nhảy cỡ 7. Giác sơ đồ 8. Thiết kế mẫu phụ trợ II. Cắt bán thành phẩm 1. Trải vải 2. Cắt phá 3. Cắt gọt 4. Đánh số 5. Ép mex 6. Phối kiện 7. Chuyển giao bán thành phẩm 8. Hạch toán bàn cắt III. Thiết kế công nghệ 1. Xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật 2. Xây dựng định mức NPL 3. Lập qui trình may 4. Thiết kế dây chuyền sản xuất IV. May các loại áo sơ mi 1. May cổ áo có chân 2. May cổ áo không chân 3. May nẹp áo 4. Làm dấu 5. May túi 6. May nhãn 7. May cầu vai 8. May thép tay 9. May măng sét 10. May các loại nắp túi 11. Vắt sổ 12. Là chi tiết 13. Ráp vai con 14. Tra mí cổ 15. May cổ liền thân 16. Tra tay 17. May sườn 18. May xẻ sườn 19. Tra măng sét 20. May cửa tay 21. May gấu 22. Thùa khuyết 23. Đính cúc V. May các loại quần áo 1. Làm dấu 2. Là chi tiết 3. Vắt sổ 4. May li 5. May dây khuyết 6. May các loại túi bổ 7. May các loại túi dán 8. May các loại túi dọc 9. May các loại nắp túi 10. May các loại túi chéo 11. May cửa quần 12. Chắp dọc 13. May ràng 14. May đũng 15. May nhãn 16. May bọc viền 17. May cạp 18. May dây bát xăng 19. May gấu 20. Thùa khuyết 21. Đính cúc 22. Đính móc 23. Đính bọ Nhiệm vụ Công việc VI. May các loại áo Jacket 1. Làm dấu 2. Trần bông 3. Xén bông 4. May các loại túi có khóa 5. May các loại túi bổ 6. May các loại túi dán 7. May các loại túi hộp 8. May các loại nắp túi 9. May nhám 10. May viền trang trí 11. Là chi tiết 12. Lắp ráp các chi tiết 13. May vai 14. Tra tay 15. May sườn, xẻ sườn 16. Dập Ô zê 17. Đính bọ 18. May dây treo áo 19. May nhãn 20. May cổ áo không chân 21. May cổ áo có chân 22. May cổ áo liền thân 23. May mũ 24. May đáp eo 25. May các loại cá 26. Tra khóa 27. May nẹp 28. May mở cửa tay 29. May bo tay 30. May măng sét 31. May bo đai 32. May gấu 33. Thùa khuyết 34. Đính cúc VII. May các loại áo dệt kim 1. Làm dấu 2. May túi ốp ngoài 3. May túi bổ 4. Bổ các loại nẹp 5. Là chi tiết 6. Vắt sổ chi tiết 7. May vai con 8. May cửa tay áo cộc 9. Tra tay 10. Chắp sườn 11. May thép tay 12. May xẻ sườn 13. May cổ áo không chân 14. May cổ áo có chân 15. May khoá 16. May nhãn 17. May măng sét 18. May bo 19. May gấu 20. ập Ô zê 21. Đính bọ 22. Thùa khuyết 23. Dập cúc 24. Đính cúc VIII. May các loại áo Veston 1. Làm dấu 2. Vắt sổ 3. May chiết 4. Là 5. May các loại nắp túi 6. May nhãn 7. May các loại túi bổ 8. May các loại túi dán 9. Đột dựng 10. May nẹp 11. May các loại cổ 12. May xẻ 13. Lắp ráp các chi tiết 14. Ráp vai con 15. Ráp sườn 16. Tra tay 17. May ken vai 18. May lót 19. Đính bọ 20. Vắt gấu 21. Thùa khuyết 22. Đính cúc Nhiệm vụ Công việc IX. Hoàn thiện sản phẩm 1. Vệ sinh sản phẩm 2. Là sản phẩm 3. Treo thẻ, gấp xếp sản phẩm 4. Đóng gói, phân cỡ, phân loại sản phẩm 5. Ghi thùng, đóng thùng 6. Dán thùng, kẹp đai thùng X. Kiểm tra chất lượng sản phẩm 1. Kiểm tra nguyên phụ liệu 2. Kiểm tra công nghệ 3. Kiểm tra công đoạn cắt 4. Kiểm tra công đoạn may 5. Kiểm tra thành phẩm 6. Kiểm tra công đoạn hoàn thiện XI. Quản lý điều hành sản xuất 1. Triển khai sản xuất 2. Quản lý chất lượng 3. Quản lý vật tư 4. Quản lý thiết bị 5. Quản lý tiến độ sản xuất 6. Quản lý lao động XII. Bồi dưỡng nâng cao trình độ 1. Bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, tay nghề. 2. Bồi dưỡng kiến thức tin học, ngoại ngữ. 3. Đào tạo thợ bậc dưới. Nguồn: Bộ Công thương Việt Nam 2012 PHỤ LỤC 21: BẢNG TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ NHÂN VIÊN HÀNG QUÝ TẠI DOANH NGHIỆP MAY STT Nội dung tiêu chuẩn đánh giá Thang điểm Nhân viên tự đánh giá Người quản lý trực tiếp Ghi chú Phần dành cho người quản lý hoặc trưởng bộ phận giải thích nguyên nhân chênh lệch điểm. I MỨC ĐỘ HOÀN THANH NHIỆM VỤ 55 1 Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đúng thời gian: Tối đa 55 điểm 2 Hoàn thành nhiệm vụ, đảm bảo chất lượng ở mức độ khá: Tối đa 45 điểm 3 Hoàn thành nhiệm vụ nhưng không đúng tiến độ: Tối đa 35 điểm 4 Nhiệm vụ hoàn thành có sai sót nhưng khắc phục tốt: Tối đa 30 điểm II Ý THỨC TỔ CHỨC KỶ LUẬT 20 1 -Chấp hành tốt sự phân công của lãnh đạo. -Thực hiện nghiêm túc nội quy, quy định -Đảm bảo ngày giờ công. -Sử dụng hiệu quả thời gian lao động, phối hợp tốt với đồng nghiệp. Tối đa 20 điểm STT Nội dung tiêu chuẩn đánh giá Thang điểm Nhân viên tự đánh giá Người quản lý trực tiếp Ghi chú 2 -Chấp hành tốt sự phân công của lãnh đạo. -Thực hiện đầy đủ nội quy, quy định của DN -Ngày giờ công chưa đảm bảo: (đi trễ, về sớm 3 lần/ quý); Nghỉ việc riêng từ trên 5 ngày/quý (5 ngày làm việc thực tế); Nghỉ ốm từ trên 5 ngày/quý: Tối đa 15 điểm 3 -Chấp hành sự phân công của lãnh đạo. -Thực hiện đầy đủ nội quy, quy định của DN. -Ngày giờ công chưa đảm bảo: (đi trễ, về sớm 4 lần/quý); Nghỉ việc riêng từ trên 10 ngày tháng/ quý; Nghỉ ốm từ trên 15 ngày/quý: Tối đa 10 điểm III THỰC HÀNH TIẾT KIỆM CHỐNG LÃNG PHÍ 10 1 Rất xuất sắc, mang hiệu quả cao cho DN: Tối đa 10 điểm 2 Có thực hành tốt, đem lại lợi ích cho DN: Tối đa 8 điểm 3 Có thực hành nhưng chưa triệt để: Tối đa 5 điểm IV SÁNG KIẾN CẢI TIẾN KỸ THUẬT 5 1 Có sáng kiến đem lại hiệu quả cao cho DN: Tối đa 5 điểm 2 Có sắp xếp, cải tiến hợp lý hóa công việc nề nếp hơn: Tối đa 4 điểm STT Nội dung tiêu chuẩn đánh giá Thang điểm Nhân viên tự đánh giá Người quản lý trực tiếp Ghi chú 3 Có sắp xếp, cải tiến công việc nhưng chưa hiệu quả: Tối đa 3 điểm V HỘI HỌP, HỌC TẬP 5 1 Tích cực tham gia hội họp, học tập, chuyên môn nghiệp vụ để nâng cao trình độ: Tối đa 5 điểm. 2 Tham gia đầy đủ các buổi hội họp, đi đúng giờ, trật tự, nghiêm túc: Tối đa 4 điểm 3 Tham gia đầy đủ các buổi hội họp nhưng chưa thực sự nghiêm túc: Tối đa 3 điểm VI ĐOÀN KẾT, HỖ TRỢ NHAU CÙNG HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ 5 1 Hỗ trợ rất tốt: Tối đa 5 điểm. 2 Hỗ trợ tốt: Tối đa 4 điểm. 3 Hỗ trợ mức khá: Tối đa 3 điểm. TỔNG 100 Nguồn: Kiến nghị của tác giả Ghi chú: - Kết quả xếp loại lấy từ kết quả chấm điểm của Hội đồng thi đua khẻn thưởng doanh nghiệp. - Xếp loại: + Loại A: Đạt điểm từ 86 – 100 điểm + Loại B: Đạt điểm từ 66 – 85 điểm + Loại C: Đạt điểm từ 50 – 65 điểm + Không xếp loại: Dưới 50 điểm PHỤ LỤC 22: QUY CHẾ TRẢ LƯƠNG, THƯỞNG VÀ PHỤ CẤP TRONG DOANH NGHIỆP (DỰ THẢO) - Căn cứ vào Bộ luật Lao động năm 2012 của Nước Cộng Hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Căn cứ Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 của Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về tiền lương. - Căn cứ Nghị định số 1182/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về Quy định mức lương tối thiểu vùng áp dụng với người lao động ở Công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động. - Căn cứ tình hình thực tế tổ chức sản xuất kinh doanh, tổ chức lao động trong doanh nghiệp; - Sau khi trao đổi thống nhất với Ban chấp hành Công đoàn, Tổng Giám đốc ban hành quy chế trả lương, trả thưởng phụ cấp và định mức lao động để áp dụng cho Cán bộ, Công nhân viên (CB-CNV) trong Công ty May A như sau: PHẦN I VỀ VIỆC ÁP DỤNG MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU Căn cứ theo Điều 3 của Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ và mục 2 của danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng từ ngày 01/01/2013 ban hành kèm theo Nghị định số 103/2012/NĐ-CP mức lương tối thiểu vùng ở TP Mỹ Tho tỉnh Tiền Giang (vùng II) được quy định là 2.400.000 đồng/tháng. Được sự khuyến khích của Chính phủ và để nâng cao mức sống của công nhân viên trong công ty; Công ty áp dụng mức lương tối thiểu để ký hợp đồng lao động cho CNV sau thời gian học việc hoặc thử việc là 3.050.000 đồng/tháng cao hơn so với mức lương tối thiểu vùng. Tuỳ theo tính chất công việc, trình độ học vấn, trình độ tay nghề, thời gian thâm niên làm việc, . của CNV mà Công ty quy định các thang lương khác nhau và các bậc lương cao hơn mức lương tối thiểu này. PHẦN II CÁC QUY ĐỊNH CHUNG Đối tượng và phạm vi áp dụng - Hệ thống tiền lương này áp dụng cho toàn thể CB-CNV làm việc tại Công ty May A, địa chỉ TP Mỹ Tho, tỉnh tiền Giang. - Mỗi công việc đều có định mức lao động do doanh nghiệp qui định và được phổ biến cho người lao động. - Mỗi công việc đều được quy định hệ số tiền lương cấp bậc công việc theo thang lương, bảng lương . - Mức tiền lương tối thiểu của doanh nghiệp áp dụng là mức tiền lương làm cơ sở tính mức tiền lương của mỗi công việc. - Người lao động hoặc tập thể người lao động làm công việc gì thì được xếp mức tiền lương của công việc đó. Mức tiền lương công việc là cơ sở xác định đơn giá tiền lương, tiền công và các khoản bảo hiểm cho người lao động. - Người lao động được trả lương, trả công theo mức độ, số lượng và chất lượng hoàn thành công việc được giao trên cơ sở định mức lao động và mức lương cấp bậc công việc. - Người lao động làm công việc nặng nhọc, nguy hiểm: làm việc trong môi trường bị ảnh hưởng độc hại, lây nhiễm được hưởng các khoản phụ cấp, bồi dưỡng. Các khoản phụ cấp, bồi dưỡng này không thấp hơn quy định của Nhà nước. - Người lao động giữ chức vụ lãnh đạo hoặc làm công việc có yêu cầu trách nhiệm cao hoặc kiêm nhiệm thì được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo hoặc phụ cấp trách nhiệm hoặc phụ cấp kiêm nhiệm. - Định mức lao động, đơn giá trả lương, phụ cấp lương đối với công việc được phổ biến đến từng người lao động trong doanh nghiệp. - Người lao động hoàn thành tốt công việc được giao, chấp hành tốt nội qui lao động của doanh nghiệp, làm lợi cho doanh nghiệp thì được khen, thưởng theo các hình thức và mức thưởng tương ứng. 2. Mục đích của hệ thống thang lương - Cơ sở để thỏa thuận tiền lương ký kết Hợp đồng lao động. - Cơ sở để thực hiện chế độ nâng bậc lương theo thỏa thuận trong Hợp đồng lao động. - Cơ sở để thực hiện các chế độ cho người lao động theo luật định. - Giải quyết các quyền lợi khác theo thỏa thuận của hai bên và theo quy định của pháp luật lao động. 3. Caùc ñònh nghóa a. Khối trực tiếp: Là các CBCNV làm việc tại các xưởng sản xuất (gồm khối quản lý sản xuất, lao động phổ thông và lao động có tay nghề) b. Khối gián tiếp: là CBCNV thuộc các phòng Nhân sự, Kế toán, Xuất nhập khẩu, toán, Theo dõi đơn hàng, Chất lượng, Kinh doanh, Thiết kế - Sơ đờ, Tổng vụ, c.Lương tối thiểu: được ấn định theo giá sinh hoạt, bảo đảm cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường bù đắp sức lao động và một phần tích lũy tái sản xuất sức lao động mở rộng và được làm căn cứ để tính các mức lương cho các loại lao động khác. d. Lương cơ bản: là mức lương tối thiểu nhân với hệ số lương. Lương cơ bản dùng để đóng BHYT, BHXH, BHTN trả lương cho các ngày nghỉ phép, ốm đau, tai nạn lao động, trợ cấp thôi việc, chấm dứt hợp đồng lao động e. Lương thử việc: Người lao động trong thời gian thử việc được hưởng ít nhất 70% mức lương cấp bậc của công việc đó, nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu. f. Lương làm đêm: là tiền lương trả cho người lao động làm từ 21 giờ hôm trước đến 5 giờ sáng hôm sau hoặc 22 giờ hôm trước đến 6 giờ sáng hôm sau. g. Các lọai phụ cấp: phụ cấp chuyên môn, trách nhiệm, chức vụ, nhà trọ, đi lại, nặng nhọc, chuyên cần h. Lương thực lãnh: lương thực lãnh theo qui chế này bao gồm lương cơ bản, các khoản phụ cấp (nếu có), tiền làm thêm giờ, làm vào các ngày nghỉ, không bao gồm tiền ăn trưa. PHẦN III THANG LƯƠNG CỦA CÔNG TY MAY A Công ty áp dụng Hệ thống thang lương cho hai khối lao động cơ bản: Khối trực tiếp sản xuất & khối quản lý điều hành. - Thang lương của khối trực tiếp sản xuất: áp dụng cho CB-CNV trực tiếp sản xuất tại các Xưởng, các bộ phận trực thuộc Công ty và hưởng lương theo giờ. - Thang lương của khối quản lý điều hành: áp dụng cho CB-CNV gián tiếp sản xuất làm việc tại các Xưởng, các Bộ phận và Văn phòng chính Công ty hưởng lương theo tháng. 1. Thang lương của nhân viên khối trực tiếp sản xuất: Theo Điều 7 của Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013. Công ty May A xây dựng thang lương cho khối trực tiếp sản xuất được chia thành 03 nhóm chức danh công việc bao gồm: Nhóm chức danh công việc A, Nhóm chức danh công việc B và Nhóm chức danh công việc C. Trong mỗi nhóm chức danh công việc có 12 bậc lương khác nhau áp dụng cho CNV có nhóm loại công việc giống nhau nhưng có trình độ tay nghề và thâm niên công tác tại Công ty khác nhau. Khoảng cách 02 bậc liền kề trong cùng một nhóm lương là 7%. Cao hơn mức quy định của Chính phủ tối thiểu là 5% 1.1 Nhóm chức danh công việc A: Bao gồm những CB-CNV làm những công việc sau: - Lao động chưa qua đào tạo (đang trong quá trình học nghề và làm việc tại đơn vị) - Đo đếm, trải vải, lấy dấu, đánh số; - Phụ may, phụ cắt, cắt chỉ, lộn bẻ, phối hàng bán thành phẩm; - Đóng gói, đóng kiện, kho, bốc dở sản phẩm hoặc bán thành phẩm; - Tạp vụ, vệ sinh, cắt cỏ. 1.2 Nhóm chức danh công việc B: Gồm những CB-CNV làm các công việc: - Ủi, ép keo, cắt vải; - May, vắt sổ, đóng nút; - Kiểm tra chất lượng sản phẩm; - Giao nhận sản phẩm, bán thành phẩm; - Vận hành các thiết bị giặt (Wash), sấy, tẩy; - Vận hành, bảo trì nồi hơi và vận hành các thiết bị chuyên dùng khác; - Bảo trì máy, bảo trì điện; - Thống kê, thư ký bảo trì, đổi kim; - Tổ phó, chuyền phó. 1.3 Nhóm chức danh công việc C: Gồm những công việc và chức vụ được bổ nhiệm bởi Ban Giám đốc Công ty như sau: - Tổng tổ trưởng (Quản đốc), Tổ trưởng, chuyền trưởng của các chuyền may và các bộ phận khác thuộc xưởng; - Nhân viên văn phòng xưởng. Trong trường hợp bị cách chức hoặc vì lý do gì đó mà không còn giữ các chức vụ này, bậc lương của CB-CNV sẽ được bố trí theo một trong hai cách: 1. Xếp vào nhóm bậc lương cũ ở bậc lương tương ứng với thâm niên công tác nếu được bố trí lại công việc cũ hoặc 2. Xếp vào nhóm bậc lương mới theo mức lương phù hợp nếu làm công việc mới. BẢNG THANG LƯƠNG CỦA KHỐI TRỰC TIẾP SẢN XUẤT (Mức lương tối thiểu DN: 3.050.000 đồng/tháng) Đvt: đồng Bậc lương NHÓM A NHÓM B NHÓM C Hệ số Mức lương Hệ số Mức lương Hệ số Mức lương 1 1,18 3.599.000 1,40 4.270.000 1,90 5.795.000 2 1,26 3.843.000 1,50 4.575.000 2,03 6.191.500 3 1,35 4.117.500 1,60 4.880.000 2,18 6.649.000 4 1,44 4.392.000 1,72 5.246.000 2,33 7.106.500 5 1,54 4.697.000 1,84 5.612.000 2,49 7.594.500 6 1,65 5.032.500 1,96 5.978.000 2,66 8.113.000 7 1,77 5.398.500 2,10 6.405,000 2,85 8.692.500 8 1,89 5.764.500 2,25 6.862.500 3,05 9.302.500 9 2,02 6.161.000 2,41 7.350.500 3,26 9.943.000 10 2,16 6.588.000 2,57 7.838.500 3,49 10.644.500 11 2,31 7.045.500 2,75 8.387.500 3,74 11.407.000 12 2,47 7.533.500 2,95 8.997.500 4,00 12.200.000 2. Thang lương khối quản lý điều hành 2.1. Thang lương cho nhân viên Áp dụng cho các chức danh công việc: nhân viên nhân sự, nhân viên C&B (Compensation & Benefits), nhân viên giải quyết khiếu kiện, nhân viên quan hệ khách hàng, nhân viên bảo vệ nhãn hiệu, nhân viên xuất - nhập khẩu, nhân viên kế toán, nhân viên lễ tân, nhân viên hành chánh, nhân viên theo dõi hàng gia công ngoài, nhân viên bảo trì - kỹ thuật điện, Bảng thang lương cho nhân viên này bao gồm 03 nhóm lương nhỏ: nhóm lương nhân viên cấp 1, nhóm lương nhân viên cấp 2, nhóm lương nhân viên cấp 3. Các nhân viên sau khi hưởng bậc lương cao nhất của nhóm lương nhân viên cấp 1 sẽ được chuyển sang nhận lương bậc 1 của nhóm lương nhân viên cấp 2. Nhóm nhân viên cấp 3 áp dụng cho nhân viên có trình độ thạc sỹ trở lên. 2.1.1. Nhóm lương nhân viên cấp 1 (Junior Staff) Nhóm lương này có ba bậc, khoảng cách giữa các bậc ít nhất là 7%, bậc lương khởi điểm thấp nhất của nhóm: 6.191.500 đồng/tháng (Mức lương tối thiểu: 3.050.000 đồng/tháng). Nhóm lương này áp dụng cho các nhân viên có trình độ từ Cao đẳng trở xuống và có ít kinh nghiệm làm việc. Mức lương khởi điểm theo từng trình độ như sau: Có trình độ dưới Trung cấp: 6.191.500 đồng/tháng. Có trình độ Trung cấp: 6.649.000 đồng/tháng. Có trình độ Cao đẳng: 7.137.000 đồng/tháng. Bảng lương nhóm nhân viên cấp 1 Đvt: đồng Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Hệ số 2,03 2,18 2,34 Mức lương 6.191.500 6.649,000 7.137.000 2.1.2. Nhóm lương nhân viên cấp 2 (Senior Staff) Có 06 bậc trong nhóm lương này, khoảng cách giữa các bậc ít nhất là 5%, bậc lương khởi điểm thấp nhất của nhóm: 7.838.500 đồng/tháng. Nhóm lương này áp dụng cho nhân viên có trình độ Đại học hoặc dưới Đại học nhưng có nhiều năm kinh nghiệm làm việc hoặc các nhân viên đã hưởng hết bậc lương của nhóm nhân viên cấp 1. Bảng lương nhóm nhân viên cấp 2 Đvt: đồng Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Hệ số 2,57 2,73 2,87 3,02 3,20 3,36 Mức lương 7.838.500 8.326.500 8.753.500 9.211.000 9.760.000 10.248.000 2.1.3. Nhóm lương nhân viên cấp 3 Để khuyến khích cho nhân viên có trình độ cao phục vụ lâu dài cho Công ty. Có 04 bậc trong nhóm lương này, khoảng cách giữa các bậc ít nhất là 5%, bậc lương khởi điểm thấp nhất của nhóm: 10.370.000 đồng/tháng. Nhóm lương này áp dụng cho nhân viên có trình độ thạc sỹ trở lên hoặc Đại học nhưng có nhiều năm kinh nghiệm làm việc hoặc các nhân viên đại học đã hưởng hết bậc lương của nhóm nhân viên cấp 2. Bảng lương nhóm nhân viên cấp 3 Đvt: đồng Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Hệ số 3,40 3,60 3,80 4,00 Mức lương 10.370.000 10.980.000 11.590.000 12.200.000 2.2. Thang lương cho khối quản lý: Thang lương cho khối quản lý có 05 nhóm: - Nhóm 1: Nhóm lương phó phòng các bộ phận (Assistant to Manager). - Nhóm 2: Nhóm lương Trưởng phòng và Phó Giám đốc các xưởng (Manager,V.Factory Manager). - Nhóm 3: Nhóm lương Giám đốc sản xuất (xưởng), Giám đốc chất lượng, Kế toán trưởng, Chuyên gia quản lý, Trợ lý Tổng Giám đốc/Phó Tổng Giám đốc - Nhóm 4: Nhóm lương Phó Tổng Giám đốc Công ty. - Nhóm 5: Nhóm lương Tổng Giám đốc Công ty 2.2.1. Nhóm lương phó phòng (Assistant to Manager) Nhóm này có 06 bậc; khoảng cách giữa các bậc ít nhất là 5%, bậc lương khởi điểm thấp nhất của nhóm là: 11.407.000 đồng/tháng (Mức lương tối thiểu: 3.050.000 đồng/tháng). Trong trường hợp bị cắt chức hoặc vì lý do gì đó không còn giữ chức vụ được bổ nhiệm, bậc lương sẽ được xếp lại theo một trong hai cách: 1) xếp vào nhóm bậc lương cũ ở bậc lương tương ứng với thâm niên công tác và trình độ chuyên môn hoặc 2) xếp vào nhóm bậc lương mới ở bậc phù hợp theo quyết định của Ban Giám đốc nếu được bố trí làm công việc mới. Bảng lương quản lý (Nhóm 1) Đvt: đồng Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Hệ số 3,74 3,98 4,21 4,45 4,68 4,91 Mức lương 11.407.000 12.139.000 12.840.500 13.572.500 14.274.000 14.975.500 2.2.2. Nhóm lương Trưởng phòng và Phó Giám đốc các xưởng (Manager, V.Factory Manager) Nhóm lương đối với Trưởng phòng và Phó Giám đốc các xưởng hoặc tương đương (Tổng vụ) có 04 bậc lương; khoảng cách giữa các bậc ít nhất là 5%, bậc lương khởi điểm thấp nhất của nhóm: 16.653.000 đồng/tháng. Trường hợp bị cắt chức hoặc thôi không đảm nhiệm chức vụ đã bổ nhiệm, việc sắp xếp lại bậc lương được thực hiện giống như quy định đối với nhóm lương phó phòng. Bảng lương quản lý (Nhóm 2) Đvt: đồng Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Hệ số 5,.46 5,85 6,24 6,63 Mức lương 16.653.000 17.842.500 19.032.000 20.221.500 2.2.3. Nhóm lương Giám đốc sản xuất, Giám đốc chất lượng, Kế toán trưởng, Chuyên gia quản lý, Trợ lý Tổng Giám đốc/Phó Tổng Giám đốc: Nhóm lương đối với Giám đốc sản xuất, Giám đốc chất lượng, Kế toán trưởng, Chuyên gia quản lý, Trợ lý Tổng Giám đốc/Phó Tổng Giám đốc có 04 bậc lương; khoảng cách giữa các bậc ít nhất là 5%, bậc lương khởi điểm thấp nhất của nhóm: 26.931.500 đồng/tháng. Bảng lương quản lý (Nhóm 3) Đvt: đồng Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Hệ số 8,83 9,32 9,84 10,40 Mức lương 26.931.500 28.426.000 30.012.000 31.720.000 2.2.4. Nhóm lương Phó Tổng Giám đốc Công ty Nhóm lương đối với Phó Tổng Giám đốc có 04 bậc lương; khoảng cách giữa các bậc ít nhất là 5%, bậc lương khởi điểm thấp nhất của nhóm: 35.075.000 đồng/tháng. Bảng lương quản lý (Nhóm 4) Đvt: đồng Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Hệ số 11,50 12,20 13,00 13,81 Mức lương 35.075.000 37.210.000 39.650.000 42.120.500 2.2.5. Nhóm lương Tổng Giám đốc Công ty Nhóm lương đối với Tổng Giám đốc Công ty có 04 bậc lương; khoảng cách giữa các bậc ít nhất là 5%, bậc lương khởi điểm thấp nhất của nhóm: 44.530.000 đồng/tháng. Bảng lương quản lý (Nhóm 5) Đvt: đồng Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Hệ số 14,60 15,50 16,40 17,50 Mức lương 44.530.000 47.275.000 50.020.000 53.375.000 2.3. Nhóm lương nhân viên phòng y tế (health service): Thang bảng lương cho nhân viên phòng y tế bao gồm 03 nhóm lương nhỏ: nhóm lương nhân viên y tế cấp 1(Junior Staff), nhóm lương nhân viên y tế cấp 2 (Assist to Doctor) và nhóm lương cho Bác sỹ (Doctor). 2.3.1. Nhóm lương nhân viên y tế cấp 1 (Junior Staff) Áp dụng cho các nhân viên có trình độ hoặc chức danh từ sơ cấp y tế, trung cấp y tế (y tá) và ít kinh nghiệm làm việc. Nhóm lương này có 03 bậc; khoảng cách giữa các bậc ít nhất là 12%, bậc lương khởi điểm thấp nhất của nhóm là: 5.337.500 đồng/tháng (Mức lương tối thiểu: 3.050.000 đồng/tháng). Các nhân viên sau khi đã hưởng hết các bậc lương của nhóm này sẽ chuyển sang hưởng lương bậc 1 của nhóm lương nhân viên y tế cấp 2. Bảng lương nhân viên y tế cấp 1 Đvt: đồng Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Hệ số 1,75 1,99 2,23 Mức lương 5.337.500 6.069.500 6.801.500 2.3.2. Nhóm lương nhân viên y tế cấp 2 (Assist to Doctor) Nhóm lương nhân viên y tế cấp 2 có 06 bậc; khoảng cách giữa các bậc ít nhất là 5%, bậc lương khởi điểm thấp nhất: 7.533.500 đồng/tháng. Nhóm lương này áp dụng cho các nhân viên y tế có chức danh là y sỹ hoặc nhân viên y tế có trình độ từ trung cấp y tế trở xuống nhưng đã có nhiều năm kinh nghiệm làm việc thực tế hoặc những nhân viên đã hưởng hết bậc lương của nhóm lương nhân viên y tế cấp 1. Bảng lương nhân viên y tế cấp 2 Đvt: đồng Bậc 1 Bậc2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Hệ số 2,47 2,63 2,79 2,95 3,11 3,27 Mức lương 7.533.500 8.021.500 8.509.500 8.997.500 9.485.500 9.973.500 2.3.3. Nhóm lương cho Bác sỹ (Doctor) Nhóm lương này chỉ áp dụng cho nhân viên phòng y tế có chức danh là bác sỹ; có 06 bậc lương; khoảng cách giữa các bậc ít nhất là 5%, bậc lương khởi điểm thấp nhất của nhóm: 10.583.500 đồng/tháng. Bảng lương cho bác sỹ Đvt: đồng Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Hệ số 3,47 3,69 3,87 4,07 4,27 4,49 Mức lương 10.583.500 11.254.500 11.803.500 12.413.500 13.023.500 13.694.500 2.4. Nhóm lương tài xế (driver): Nhóm lương nhân viên tài xế có 07 bậc; khoảng cách giữa các bậc ít nhất là 5%, bậc lương khởi điểm áp dụng của nhóm này là: 6.710.000 đồng/tháng. Bảng lương nhân viên tài xế Đvt: đồng Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Hệ số 2,20 2,40 2,60 2,80 3,00 3,20 3,40 Mức lương 6.710.000 7.320.000 7.930.000 8.540.000 9.150.000 9.760.000 10.370.000 PHẦN IV PHƯƠNG PHÁP TÍNH LƯƠNG VÀ THỜI HẠN TRẢ LƯƠNG Phương pháp tính lương: * Đối với lao động gián tiếp : Lương ngày = bậc lương / 26 ngày * Đối với lao động trực tiếp : Lương giờ = bậc lương/200 giờ Lương ngày = lương giờ x 8 giờ Lương tháng = lương giờ x số giờ làm việc thực tế trong tháng. Lương ca đêm (từ 21h00 đến 5h00 ) = lương ngày + 0,3* lương ngày (hoặc 0,35 lương ngày nếu người lao động làm ca đêm từ 8 ngày trở lên/tháng). Thời gian trả lương - Được trả lương từ ngày 10 đến 15 hàng tháng - Được ứng lương vào ngày 25 đến 28 hàng tháng 3. Phụ cấp tiền cơm - Phụ cấp tiền cơm trưa (ca thường) 20.000 đồng/ngày. - Phụ cấp thêm tiền cơm tăng ca (1 đến 2,0 giờ) là 15.000 đồng/ngày. PHẦN V CÁC KHOẢN PHỤ CẤP Ngoài tiền lương, hàng tháng CB-CNV còn được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm sau: - Đối tượng áp dụng: Giám đốc sản xuất (Xưởng), Giám đốc chất lượng, Kế toán trưởng, Trưởng/Phó phòng các bộ phận, P.GĐ các xưởng, Tổng tổ trưởng (Quản đốc) hoặc Tổ trưởng, chuyền trưởng các bộ phận thuộc các xưởng trực thuộc Công ty, Tổ phó/chuyền phó. - Mức áp dụng: Từ 200.000 đồng/tháng đến 500.000 đồng/tháng tùy theo chức vụ cụ thể. Bảng phụ cấp trách nhiệm Đvt: đồng STT Chức vụ/ chức danh công việc Tiền trách nhiệm 1 Giám đốc sản xuất (Xưởng), Giám đốc chất lượng, Kế toán trưởng 500.000 2 Trưởng/Phó phòng 400.000 3 P.Giám đốc Xưởng 400.000 4 Bác sỹ 300.000 5 Tổng tổ trưởng (Quản đốc) 300.000 6 Tổ trưởng/chuyền trưởng 250.000 7 Tổ phó/chuyền phó 200.000 PHẦN VI CÁC KHOẢN HỖ TRỢ, TRỢ CẤP 1. Hỗ trợ làm thêm giờ - Đối tượng :Áp dụng cho toàn bộ CB-CNV thuộc khối điều hành, quản lý phải ở lại làm thêm ngày bình thường để hoàn tất công việc trong ngày. - Mức áp dụng: 20% mức lương cơ bản. 2. Hỗ trợ công tác - Đối tượng: Áp dụng cho nhân viên thuộc Bộ phận gia công ngoài do phải thường xuyên làm việc xa trụ sở Công ty. - Mức áp dụng: Tùy theo công việc cụ thể, khoản hỗ trợ này bao gồm: tiền xăng xe, tiền ăn uống, tiền điện thoại. 3. Hỗ trợ chi phí đi lại (xăng) - Đối tượng: Áp dụng cho toàn thể cán bộ công nhân viên sau khi đã ký HĐLĐ có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên hoặc không xác định thời hạn và có giờ công làm việc trong tháng - Mức áp dụng: 260.000 đồng/tháng hoặc 10.000 đồng/ngày. Tính từ chổ ở nhân viên đến cơ quan làm việc đi và về. 4. Hỗ trợ công tác phí: Nhân viên ngoại vụ (nhân viên xuất nhập khẩu,) mỗi tháng được phụ cấp tiền xăng từ 520.000 đồng – 1.500.000 đồng (do phụ trách bộ phận đề xuất). 5. Trợ cấp thâm niên công tác - Đối tượng: Chỉ áp dụng cho CBCNV có thời gian làm việc từ đủ 13 tháng trở lên tính từ ngày bắt đầu làm việc và có thời gian làm việc trong tháng, cứ đủ 12 tháng làm việc được tính là một năm thâm niên công tác. - Mức áp dụng: Thấp nhất là 100.000 đồng/tháng và tăng theo thời gian làm việc, mỗi năm thâm niên công tác tăng thêm thì mức trợ cấp thâm niên công tác tăng thêm 25,000 đồng/tháng. Mức trợ cấp thâm niên/tháng = 100.000 đ/tháng + (Số năm công tác-1) x 25.000đ/tháng 6. Hỗ trợ phát triển tay nghề (phát triển năng lực): - Đối tượng: Chỉ áp dụng cho hai chức danh Tổ trưởng và Quản đốc các bộ phận (Có thể áp dụng nhiều hơn tùy theo khả năng doanh nghiệp). - Mức áp dụng: Tổ trưởng: 200.000 đ/tháng; Quản đốc: 300.000 đ/tháng. 7. Hỗ trợ một phần chi phí cho lao động nữ có con nhỏ ở lứa tuổi gửi trẻ, mẩu giáo: - Đối tượng: tất cả CBCNV nữ đã ký HĐLĐ có thời hạn từ 12 tháng trở lên có con nhỏ trong độ tuổi gửi trẻ, mẫu giáo (dưới 6 tuổi tính đến thời điểm thực hiện việc hỗ trợ hoặc ngày chấm dứt HĐLĐ). - Mức áp dụng: 100.000 đồng/con/nhân viên/năm. Nếu làm việc dưới 12 tháng trong năm, mức hỗ trợ này sẽ được tính theo tỷ lệ với số tháng làm việc trong năm. 8. Hỗ trợ nhà ở - Đối tượng: toàn thể CB-CNV không phân biệt nhóm lương nhưng đã hết thời gian thử việc. - Mức áp dụng: 200.000 đồng/tháng. 9. Hỗ trợ đặt biệt - Đối tượng: Áp dụng đối với người lao động làm công việc trực tiếp tiếp xúc với hóa chất độc hại thuộc phòng tẩy, Wash quần áo hoặc vận hành lò hơi. - Mức áp dụng: 200.000 đồng/tháng. 10. Hỗ trợ mua bảo hiểm tai nạn lao động - Đối tượng: Áp dụng đối với người lao động làm công việc ở các bộ phận phận sản xuất, bộ phận độc hại. - Mức chi: Chi theo thực tế mua thẻ bảo hiểm với cơ quan bảo hiểm PHẦN VII CHÍNH SÁCH KHEN THƯỞNG, PHÚC LỢI 1. Chính sách khen thưởng 1.1. Thưởng chuyên cần hằng tháng - Đối tượng áp dụng: Toàn thể CB-CNV, ngoại trừ nhân viên thuộc Bộ phận gia công ngoài. - Điều kiện: Đảm bảo số ngày công hoặc giờ công trong tháng và không đi trễ về sớm. - Mức áp dụng: từ 200.000 đ/tháng đến 500.000 đồng/tháng tùy theo công việc, chức vụ. Bảng thưởng chuyên cần theo chức vụ/công việc Đvt: đồng STT Chức vụ/công việc Tiền thưởng chuyên cần 1 Giám đốc sản xuất , Giám đốc chất lượng, Kế toán trưởng 500.000 2 Trưởng/Phó phòng 450.000 3 Bác sỹ 400.000 4 Nhân viên VPC 350.000 5 P.Giám Đốc Xưởng 450.000 6 Nhân viên Xưởng 300.000 7 Phiên dịch 300.000 8 Theo dõi đơn hàng (Merchandise) 370.000 9 Tổng tổ trưởng (Quản đốc), chuyền trưởng 350.000 10 Tổ trưởng 350.000 11 Công nhân (nhóm A, B & C) 250.000 1.2. Thưởng hàng năm: Hàng năm, Công ty sẽ căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty và mức độ hoàn thành công việc của CB-CNV để xét thưởng với mức tiền thưởng thấp nhất bằng một tháng lương cơ bản và phụ cấp (nếu có) cho CB-CNV có thời gian làm việc từ 01 năm trở lên và bằng một tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc cho CB-CNV có thời gian làm việc dưới 01 năm. 2. Chính sách phúc lợi Các khoản phúc lợi của công ty bao gồm: Ốm đau, Chi kết hôn, Chi đám ma và chi thăm hỏi CB -CNV bị tai nạn lao động, Khám chữa bệnh định kỳ, Tổ chức đi nghỉ mát ngoài tỉnh, tham gia các hoạt động thể thao. * Đối tượng áp dụng: - Người lao động: khi bản thân kết hôn, con kết hôn; chồng (vợ) chết, con chết hoặc cha mẹ bên chồng (bên vợ) chết; bị tai nạn lao động. - Thân nhân người lao động: khi bản thân người lao động chẳng may qua đời vì lý do bệnh tật hoặc bị tai nạn. * Điều kiện: - Đã ký HĐLĐ với Công ty có thời hạn từ 12 tháng trở lên. - Trường hợp bị tai nạn lao động thì phải có Biên bản điều tra tai nạn lao động có chữ ký xác nhận của người có thẩm quyền Công ty. Bảng quy định về mức chi phúc lợi Đvt: đồng  TT Chức danh/công việc Ốm đau Kết hôn Đám ma Bản thân Con Bản thân Con Bản thân Thân nhân 1 Giám đốc sản xuất, CL 1.000.000 500.000 1.000.000 500.000 1.000.000 500.000 2 Trưởng/Phó phòng 800.000 500.000 800.000 500.000 1.000.000 500.000 3 P.GĐ Xưởng 800.000 400.000 800.000 400.000 1.000.000 500.000 4 Quản đốc 700.000 400.000 700.000 400.000 800.000 400.000 5 Tổ trưởng 700.000 400.000 700.000 400.000 700.000 300.000 6 Nhân viên VPC 500.000 400.000 500.000 400.000 800.000 400.000 7 Nhân viên VPX 500.000 400.000 500.000 400.000 700.000 300.000 8 Công nhân 500.000 400.000 500.000 400.000 500.000 300.000 Chi thăm người lao động bị tai nạn lao động: tùy theo mức độ nặng nhẹ sẽ chi từ 300.000 đồng đến 1.000.000 đồng. Mức chi do Tổng Giám đốc quyết định phối hợp với Tổ chức Công đoàn. - Hàng năm phối hợp với Tổ chức Công đoàn tổ chức khám chữa bệnh định kỳ cho tất cả nhân viên tại các bệnh viện có uy tín tại Thành phố Hồ Chí Minh mỗi năm 1 lần với số tiền hỗ trợ 700.000 đồng đến 1.500.000 đồng (tùy theo chức danh). - Hàng năm phối hợp với Tổ chức Công đoàn tổ chức cho nhân viên đi nghỉ mát ngoài tỉnh mức chi từ 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng. - Hỗ trợ đẩy mạnh hoạt động phong trào thể dục thể thao mức chi do công đoàn đề xuất. PHẦN VIII CHÍNH SÁCH TĂNG BẬC LƯƠNG 1. Thẩm quyền xét nâng lương Đối với khối lao động trực tiếp sản xuất, thẩm quyền xét nâng lương bao gồm Giám đốc Xưởng, Phó Giám đốc Xưởng, Giám sát bộ phận. Đối với khối quản lý điều hành (gián tiếp sản xuất) thẩm quyền xét nâng lương là Tổng Giám Đốc, Trưởng/Phó phòng nhân sự và Trưởng/Phó phòng ban có liên quan. Trong cả hai trường hợp thì Tổng Giám đốc sẽ là người quyết định cuối cùng việc tăng lương cho người lao động. 2. Tiêu chuẩn, điều kiền xét nâng lương - Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời gian làm việc tại Công ty ít nhất là 12 tháng trở lên. - Người lao động thường xuyên hoàn thành tốt công việc được giao. - Chấp hành nghiêm túc sự phân công của cấp trên. - Không bị hình thức kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương khi đến thời điểm xét nâng lương. 3. Thời gian được tính vào thời gian làm việc xét nâng lương - Thời gian nghỉ làm việc được hưởng nguyên lương theo quy định của Luật lao động. - Thời gian nghỉ thai sản, nghỉ ốm đau hoặc nghỉ dài hạn được sự chấp thuận của Ban giám đốc Công ty. - Thời gian làm việc tại Công ty, thời gian đi công tác hoặc thời gian học tập theo yêu cầu của Công ty. 4. Các trường hợp nâng lương 4.1. Nâng bậc lương theo niên hạn - Đối với khối trực tiếp sản xuất: Mỗi năm Công ty xét nâng một bậc lương cho CB-CNV có đủ từ 12 tháng trở lên so với bậc lương cũ vào giữa mỗi quý của năm. - Đối với khối điều hành quản lý: Mỗi năm xét nâng một bậc lương vào đầu tháng 01 và tháng 07 cho CB-CNV có đủ từ 12 tháng trở lên từ thời điểm bắt đầu hưởng bậc lương cũ so với thời điểm xét nâng lương. 4.2. Nâng bậc lương trước niên hạn Ban Giám Đốc Công ty cũng thường xuyên xem xét các đề nghị của các cán bộ quản lý bộ phận để nâng bậc lương trước niên hạn cho những CB-CNV có thành tích xuất sắc hoặc có trình độ tay nghề cao hơn so với bậc lương đang hưởng. PHẦN IX ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Quy chế này được áp dụng với toàn thể CB- CNV trong Công ty May A. Mọi trường hợp phát sinh không quy định trong quy chế này sẽ thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và Thỏa ước lao động tập thể của Công ty. Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014. Mọi quy định trước đây trái với quy định của này đều bị bãi bỏ./. ĐẠI DIỆN CÔNG ĐOÀN TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC Nguồn: Kiến nghị của tác giả PHỤ LỤC 23: DANH SÁCH CÁC DOANH NGHIỆP MAY TRẢ LỜI PHỎNG VẤN STT Tên doanh nghiệp 1 Công ty Liên doanh NBN Tiền Giang 2 DNTN May Kim Long 3 Công ty TNHH TTG 4 Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Hoan Vinh 5 Công ty Cổ phần May Tex Giang 6 Công ty TNHH SX TM DV Thế Bảo 7 Công ty TNHH May Xuất Khẩu Khanh Ngân 8 DNTN SX TMDV Phan Thái Tuấn 9 Công ty TNHH Tân Long 10 DNTN TMDV Quang Châu 11 DNTN Mỹ Tiên Tiền Giang 12 Công ty TNHH SX TM DV Nguyên Hà 13 Công ty Cổ phần May Việt Tân 14 Công ty TNHH MTV May Thuận Doanh 15 Công ty TNHH Quảng Việt Tiền Giang 16 Doanh nghiệp tư nhân Thương Mại Sản xuất Sáu Lan 17 Công ty Cổ phần May Công Tiến 18 Công ty TNHH Một Thành Viên Tỷ Nguyên 19 Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Kim Quốc 20 Công ty TNHH May Mặc Đông Tây 21 Công ty TNHH NT Hồng Ân 22 DNTN May Mỹ Phát Hưng 23 Công ty TNHH Thơng Mại Dịch Vụ A Khánh STT Tên doanh nghiệp 24 Công ty TNHH Nam Of London 25 Công ty Cổ phần May Mỹ Tho 26 Công ty Cổ phần May Tiền Tiến 27 Công ty Cổ phần May Sông Tiền 28 Công ty TNHH  May XNK Tân Bình 29 Công ty TNHH MTV Việt Hàn 30 DNTN May Thịnh Vượng 31 Công ty Cổ phần Phương Nam 32 Công TNHH Minh Phát 33 DNTN Phúc Thái Dương 34 DNTN May mặc Hạnh Lợi 35 DNTN TMDV- May Mỹ Thuận 36 DNTN TMSX Duy Vinh Phát 37 Công ty TNHH SIMONE Việt Nam TG 38 Công ty TNHH Count Vina 39 Công ty TNHH Nhựt Hà 40 Hợp tác xã May Chiến Thắng 41 DNTN TM Thúy Ngọc 42 DNTN May mặc Hồng Cẩm 43 Công ty TNHH Hà Thanh 44 Công ty TNHH Tăng Gia Trang 45 Công ty TNHH Phước Mậu 2 46 DNTN Gia Công May mặc Lai Xa 47 Công ty TNHH Freeview Industrial VN 48 Công ty TNHH Dụ Đức Việt Nam 49 Công ty TNHH Thiên Bình STT Tên doanh nghiệp 50 Công ty TNHH Vĩnh Thái 51 DNTN May Thái Vinh 52 Công ty TNHH May mặc Nam Đô 53 DNTN May Minh Trầm 54 DNTN TMDV Trần Thanh Quang 55 DNTN TMDV SX Hoàng Nhật Minh 56 Công ty CP May Công Tiến 57 DNTN Gia công may Nguyên 58 Công ty TNHH MTV Vondo Vina 59 DNTN TMDV - SX Thái Thị Thu Thủy 60 DNTN SXGC May Bảo Trân 61 DNTN May mặc Hùng Cường 62 DNTN TMDV dệt may Tân Huy 63 DNTN SXDV Vũ Thu Thủy 64 Công ty TNHH Ji Xiang Yun Việt Nam 65 DNTN TMDV SX Nguyễn Thị Kim Xuyến 66 Công ty TNHH Một Thành Viên May Thuận Phát 67 DNTN Ngọc Phấn 68 Hợp Tác xã may mặc Tiên Tiến 69 Công ty TNHH TAEKWANG VINA 70 Công ty TNHH Hansee Tiền Giang 71 Công ty TNHH King Hamm Industrial VN 72 Công ty TNHH On ACCESSORIES-VN

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docluan_an_nghien_cuu_cac_yeu_to_anh_huong_den_phat_trien_nguon.doc