Luận án Nghiên cứu khả năng tiếp cận giáo dục phổ thông cho người nghèo ở Việt Nam

Thứ năm, qua đánh giá thực trạng khả năng tiếp cận giáo dục phổ thông cho người nghèo ở Việt Nam từ đó luận án đưa ra những kết quả đã đạt được, những tồn tại và nguyên nhân của tồn tại. Kết quả là tỷ lệ nhập học của học sinh nghèo ở các cấp đã tăng lên, cơ sở vật chất và đội ngũ giáo viên được cải thiện hơn. Tuy nhiên, bên cạnh các kết quả đạt được thì vẫn còn một số tồn tại sau: (+)Tiếp cận giáo dục không đồng đều về các chỉ số kết quả. Cụ thể giữa nhóm giàu nhất và nghèo nhất vẫn chênh nhau khoảng 10% (+)Mạng lưới trường, lớp chưa phát triển, thiếu giáo viên nhất là vùng khó khăn. Ví dụ như vùng Tây Bắc và Tây nguyên số trường học chỉ là 526 và 952 trong khi ở đồng bằng sông hồng hoặc đồng bằng sông cửu long là hơn 2000 trường. (+)Nguy cơ tái mù chữ đang có chiều hướng gia tăng do địa hình phức tạp, địa bàn sinh sống xa với các điểm trường, địa phương còn nhiều phong tục tập quán, ngôn ngữ. (+)Tỷ lệ lưu ban và bỏ học của học sinh nghèo ở các cấp cao hơn tỷ lệ chung của cả nước, chất lương học sinh kém, khoảng cách chênh lệch trình độ giữa vùng thuận lợi và khó khăn ngày càng xa; việc triển khai đổi mới chương trình, phương pháp giảng dạy và sách giáo khoa còn nhiều hạn chế. Cụ thể tỷ lệ học sinh nghèo bỏ học của vùng Tây Bắc là Tây Nguyên là 6,68% và 4,61% cấp tiểu học năm 2014 trong khi tỷ lệ này của cả nước là 3,13%. Tương tự ở cấp trung học cơ sở là 5,64% và 6,62% so với cả nước là 5,9%. Còn ở cấp trung học phổ thông là 10,13% và 7,19%. (+)Khả năng chi trả và đầu tư cho giáo dục của các gia đình nghèo thấp do thu nhập kém. Hơn nữa do gia đình nghèo nhận thức về học tập để nâng cao trình độ dân trí chưa cao nên sự quan tâm đến việc hoc tâp của con em còn hạn chế. Bên cạnh đó luận án cũng đưa ra 3 nhóm nguyên nhân của những tồn tại gồm có: (+)Nguyên nhân từ bản thân học sinh nghèo (đường xá xa xôi, rào cản về ngôn ngữ, tâm lý chán học); (+) Nguyên nhân từ gia đình học sinh nghèo (thu nhập thấp, đông con, nhận thức chưa đúng về giáo dục, tâm lý phân biệt nam nữ); (+) Nguyên nhân từ xã hội, cộng đồng và chính sách nhà nước (cơ sở vật chất thiếu thốn, chương trình học chưa phù hợp, các chính sách chưa hợp lý) Thứ sáu, qua đánh giá những kết quả đạt được và những tồn tại, luận án đưa ra những quan điểm và định hướng trong việc tăng cường tiếp cận giáo dục cho người nghèo. Đồng thời luận án đưa ra 3 nhóm giải pháp xuất phát từ bản thân học sinh nghèo, gia đình học sinh nghèo và từ phía cộng đồng. Bên cạnh đó, luận án cũng đề xuất một số khuyến nghị với Đảng, Nhà nước và bộ giáo dục và đào tạo; khuyến nghị với các trường phổ thông và khuyến nghị với gia đỉnh và cộng đồng. Mặc dù luận án đã đạt được những mục tiêu đề ra, tuy nhiên luận án vẫn còn có một số hạn chế sau: (1) luận án sử dụng số liệu điều tra VHLSS nên một số chỉ tiêu tác động đến tiếp cận giáo dục của người nghèo vẫn chưa được đánh giá đầy đủ. (2) Luận chưa lượng hóa được tác động của nhân tố di cư và các chính sách của nhà nước đến tiếp cận giáo dục phổ thông cho người nghèo trong mô hình nghiên cứu. Những hạn chế này có thể sử dụng làm hướng nghiên cứu trong tương lai như: phân tích tình hình di cư tác động đến khả năng tiếp cận giáo dục phổ thông cho người nghèo; Phân tích các chính sách là rào cản trong việc tiếp cận giáo dục cho người nghèo. Tác giả mong muốn nhận được ý kiến đóng góp và sự giúp đỡ tích cực của các chuyên gia, các nhà nghiên cứu trong và ngoài nước để hoàn thiện và phát triển thêm nghiên cứu của mình.

docx208 trang | Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 439 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu khả năng tiếp cận giáo dục phổ thông cho người nghèo ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ền/dân tộc, phân Số lượng nhân khẩu cao Hạn chế sinh đẻ nhằm giúp các em có điều kiện được STT Họ tên Chức vụ Đon vị công tác Tỉnh/ Thành phố Nguyên nhân bỏ học/thôỉ học của học sinh nghèo Nguyên nhân chính bỏ học/thôỉ học của hoc sinh nghèo Giai pháp giảm bỏ học/thôỉ học của học sinh nghèo biệt giới tính, số con đông, quá tuổi đi học chăm sóc tốt hơn 19 Nguyễn Hoàng Đăng Giáo viên Trường THPT Tương Dương Nghệ An Do , do trình độ học vấn và thu nhập thấp, thiểu trường lớp, văn hoá vùng miền/dân tộc, phân biệt giới tính, quá tuổi đi học Thu nhập gia đình thấp Tạo điều kiện cho các gia đình nghèo có việc làm để cải thiện thu nhập 20 Nguyễn Kim Cúc Giáo viên Trường THCS Ba Vì Hà Nội Do văn hoá vùng miền, giới tính, thu nhập gia đình thấp, trình độ học vấn của cha mẹ thấp, khoảng cách đĩa lý, loại hình trường học Văn hoá vùng miền/dân tộc Xoá bỏ các tập quán lạc hậu ở các vùng miền khó khăn nhằm giúp cho các gia đình có điều kiện tập trung sản xuất kinh doanh và đầu tư cho con em họ được tốt hơn. 21 Nguyễn Thị Du Giáo viên Trường THPT Sóc Sơn Hà Nội Do văn hoá vùng miền, giới tính, thu nhập gia đình thấp, trình độ học Văn hoá vùng miền/dân tộc Đĩa pương động viên gia đình cho con em được đi STT Họ tên Chức vụ Đon vị công tác Tỉnh/ Thành phố Nguyên nhân bỏ học/thôỉ học của học sinh nghèo Nguyên nhân chính bỏ học/thôỉ học của hoc sinh nghèo Giai pháp giảm bỏ học/thôỉ học của học sinh nghèo vấn của cha mẹ thấp, loại hình trường học học, hạn chế theo gia đình đi canh tác tận trọng rừng sâu ảnh hưởng đến thời gian đi học 22 Đoàn Thuý Hằng Giáo viên Trường tiểu học cần Giờ Hồ Chí Minh Do thu nhập thấp, trình độ kém, số lượng nhân khẩu cao Số lượng nhân khẩu cao Cần kế hoạch hoá gia đình tránh sinh nhiều con ảnh hưởng đến việc nuôi dạy con cái. 23 Đồng Trần Mỹ Ái Chuyên viên Phòng GD huyện cần Giờ Hồ Chí Minh Do giới tính, thu nhập gia đình thấp, trình độ học vấn của cha mẹ thấp, khoảng cách đĩa lý, loại hình trường học Thu nhập gia đình thấp Gia đình cân cải thiện thu nhập nhằm nâng cao đời sống 24 Đỗ Tiến Đat Giáo viên Trường THPT Đông Giang Quảng Nam Do thu nhập gia đình chưa cao, sô lượng nhân khẩu cao, trình độ học vấn của Trình độ học vấn của gia đình thấp Tuyên truyền cho bố mẹ biết vai trò của giáo dục có ý nghĩa như thể nào STT Họ tên Chức vụ Đon vị công tác Tỉnh/ Thành phố Nguyên nhân bỏ học/thôỉ học của học sinh nghèo Nguyên nhân chính bỏ học/thôỉ học của hoc sinh nghèo Giai pháp giảm bỏ học/thôỉ học của học sinh nghèo cha mẹ còn thấp đến tương lai của con em họ 25 Nguyễn Hoa Hồng Giaó viên Trường THCS Nam Giang Quảng Nam Do giới tính, thu nhập gia đình thấp, trình độ học vấn của cha mẹ thấp, khoảng cách đĩa lý, loại hình trường học Loại hình trường học Xây thêm các điểm trường ở các vùng khó khăn 26 Đinh Mỹ Hạnh Giáo viên Trường Tiểu học Khánh Vĩnh Khánh Hoà Do số lượng con trong gia đình nhiều, văn hoá vùng miền/dân tộc, phân biệt giới tính, quá tuổi đi học Số lượng nhân khẩu cao Hạn chế sinh đẻ nhiều con để tập trung nuôi dạy con cái cho tốt 27 Phạm Tuyết Trinh Giaó viên Trường THCS Khánh Son Khánh Hoà Do thiểu trường lớp, văn hoá vùng miền/dân tộc, phân biệt giới tính, quá tuổi đi học Quá tuổi đi học Trươc thời điểm năm học mới nhà trường và chính quyền địa phương nên tuyên truyền để các gia đình cho con em đến trường STT Họ tên Chức vụ Đon vị công tác Tỉnh/ Thành phố Nguyên nhân bỏ học/thôỉ học của học sinh nghèo Nguyên nhân chính bỏ học/thôỉ học của hoc sinh nghèo Giai pháp giảm bỏ học/thôỉ học của học sinh nghèo đúng độ tuổi 28 Nghiêm Văn Quang Giáo viên Trường THPT Điện Biên Đông Điện Biên Do thu nhập gia đình thấp, trình độ học vấn của cha mẹ thấp, khoảng cách đĩa lý, loại hình trường học Thu nhập gia đình thấp Cải thiện đời sống bằng cách vay vốn gia tăng sản xuất 29 Lưu Thị Bảy Giáo viên Trường THCS Ba Tơ Quảng Ngãi Dokhoảng cách địa lý, do thiểu trường lớp, văn hoá vùng miền/dân tộc, phân biệt giới tính, quá tuổi đi học, trình độ học vấn của cha mẹ thấp Trình độ học vấn của gia đình thấp Chính quyền địa phương giúp đỡ các gia đình nhận thây vai trò của giáo dục đối với con em mình. 30 Phan Thị Bé Giáo viên Trường THPT Ba Tơ Quảng Ngãi Do trường lớp, vãn hoá vùng miền/dân tộc, phân biệt giới tính, quá tuổi đi học Văn hoá vùng miền/dân tộc Hỗ trợ các gia đình hiểu nên bỏ các hủ tục lạc hậu gây cản trở con cái đi học PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ GỠ BĂNG PHỎNG VẤN HỌC SINH NGHÈO ĐANG ĐI HỌC STT Họ tên Giói tính Tuổi Dân tộc Địa bàn cư trú Lớp đang học Nghề nghiệp của bổ/mẹ Trình độ học vấn của bổ/mẹ Thu nhập của gia đình mỗi tháng Con thứ mấy trong gia đình Có hứng thú vói việc học ở trường không Nhà trường có hỗ trự quá trình học không Có dự định học tiếp không 1 A Quỳnh Nam 10 Ba Na KonTum 4 Bố mẹ trồng cafe Bố mẹ biết chữ, bố chưa từng đến trường Khoảng 300.000 Là con cả trong gia đình có 2 anh em Có Có Có 2 Y lêng Nam 7 Ba Na KonTum 1 Bố mẹ làm rẫy Bố mẹ biết chữ vì có được đi học Bố mẹ có thu nhập khoảng 500000 đến 100000 Là con thứ trong gia đình có 3 anh em Bình thường Có Có 3 Đinh Thị Thơ Nữ 6 Xơ Đăng KonTum 1 Bố mẹ ởnhà bán hàng Bố mẹ biết chữ và có đến trường đi học Bố mẹ có thu nhập khoảng 1000000 đến 150000 Là con thứ trong gia đình có 4 anh em Có Có Có 4 An Thị Thanh Bình Nam 11 Kinh Lâm Đồng 5 Bố làm công Bố mẹ biết chữ và có đi Khoảng 400000 Là con cả trong gia đình Bình thường Có Không STT Họ tên Giói tính Tuổi Dân tộc Địa bàn cư trú Lớp đang học Nghề nghiệp của bổ/mẹ Trình độ học vấn của bổ/mẹ Thu nhập của gia đình mỗi tháng Con thứ mấy trong gia đình Có hứng thú vói việc học ở trường không Nhà trường có hỗ trự quá trình học không Có dự định học tiếp không nhân, mẹ nội trợ học đến có 2 anh em 5 Bùi Ngọc Tuấn Anh Nam 14 Tày Lâm Đồng 7 Bố mẹ buôn bán Bố không biết chữ, mẹ không, biết chữ, bố mẹ không đi học Bố mẹ có thu nhập khoảng 500000 đến 100000 Là con thứ trong gia đình có 3 anh em Có Có Có 6 Phan Quỳnh Anh Nam 7 Thái Thanh Hoá 2 Bố đi tàu, mẹ ởnhà Bố mẹ biết chữ, bố học lớp 5, mẹ học lớp 2 Bố mẹ có thu nhập khoảng 1000000 đến 150000 Là con thứ trong gia đình có 3 anh em Có Có Có 7 Lê Y Quỳnh Hoa Nam 10 Thổ Thanh Hoá 4 Bố mẹ đi biển Bố mẹ biết chữ, mẹ chưa đi học Bố mẹ có thu nhập khoảng 200000 Là con thứ trong gia đình có 5 anh em Bình thường Có Có STT Họ tên Giói tính Tuổi Dân tộc Địa bàn cư trú Lớp đang học Nghề nghiệp của bổ/mẹ Trình độ học vấn của bổ/mẹ Thu nhập của gia đình mỗi tháng Con thứ mấy trong gia đình Có hứng thú vói việc học ở trường không Nhà trường có hỗ trự quá trình học không Có dự định học tiếp không 8 Đinh Văn Quý Nam 12 Khơmú Thanh Hoá 5 Bố mẹ làm thuê Bô biết chữ, mẹ không biết chữ, bố có đi học, mẹ không đi học Bố mẹ có thu nhập khoảng 500000 đến 100000 Là con thứ trong gia đình có 4 anh em Có Có Có 9 Sâm Quang Nam Nam 14 Dao Thanh Hoá 6 Bố mẹ bán hàng Bố mẹ biết chữ và học hết cấp 1 Dưới 50000 Là con thứ trong gia đình có 3 anh em Có Có Có 10 La Vi Phương Nam 11 Tày Sơn La 4 Me làm nông, bố ở nhà Bố mẹ biết chữ, bố mẹ chưa bao giờ đến trường Bố mẹ làm khoảng 200000 Là con cả trong gia đình có 3 anh em Không có hứng thú rì ngôn ngữ không hiêu Có Không 11 Hứa Mỹ Duyên Nữ 9 Nùng Sơn La 3 Bố mẹ làm nông Bố mẹ biết chữ, bố học ở chữ ở trường, mẹ học hết lớp 5 Dưới 50000 Là con thứ trong gia đình có 5 anh em Có Có Có STT Họ tên Giói tính Tuổi Dân tộc Địa bàn cư trú Lớp đang học Nghề nghiệp của bổ/mẹ Trình độ học vấn của bổ/mẹ Thu nhập của gia đình mỗi tháng Con thứ mấy trong gia đình Có hứng thú vói việc học ở trường không Nhà trường có hỗ trự quá trình học không Có dự định học tiếp không 12 Lò Thị Ma Nữ 6 Mường Sơn La 1 Bố ở nhà, Mẹ làm thuê Bố mẹ biết chữ, bố chưa đến trường bao giờ, mẹ học hết lớp 1 Dưới 50000 Là con thứ trong gia đình có 3 anh em Có Có Có 13 Lò Văn Bốn Nam 15 Kinh Sơn La 7 Bố mẹ ởnhà làm nội trợ Bố mẹ biết chữ, bố mẹ có đến trường học Dưới 50000 Là con cả trong gia đình có 3 anh em Có Có Có 14 Lưu Trọng Nghĩa Nam 17 Kinh Hà Nội 10 Bố bán hàng rong, mẹ làm ruộng Bố mẹ biết chữ, bố mẹ đều học hết cấp 1 Bố mẹ có thu nhập khoảng 500000 đến 100000 Là con thứ trong gia đình có 4 anh em Có Có Có 15 Lưu Thị Mây Nữ 8 Kinh Hà Nội 4 Bố mẹ làm ruông Bố mẹ biết chữ, bố mẹ đều đến trường Dưới 50000 Là con út trong gia đình có 2 anh em Bình thường Có Có STT Họ tên Giói tính Tuổi Dân tộc Địa bàn cư trú Lớp đang học Nghề nghiệp của bổ/mẹ Trình độ học vấn của bổ/mẹ Thu nhập của gia đình mỗi tháng Con thứ mấy trong gia đình Có hứng thú vói việc học ở trường không Nhà trường có hỗ trự quá trình học không Có dự định học tiếp không 16 La BÔVÍ Thương Nam 15 Dao Yên Bái 9 Bố mẹ đi xe thuê Bố mẹ biết chữ, mẹ chưa đến trường Bố mẹ có thu nhập khoảng 500000 đến 100000 Là con thứ trong gia đình có 3 anh em Có Có Không 17 Lê Thị Quỳnh Yên Nữ 9 Nùng Yên Bái 2 Cha mẹ làm nông Bố mẹ biết chữ, bố học hết lớp 3, mẹ học hết lớp 2 Dưới 50000 Là con út trong gia đình có 4 anh em Không có hứng thú rì ngôn ngữ không hiêu Có Không 18 Hồ Đông Phương Nam 16 Kinh Hồ Chí Minh 4 Bố mẹ làm nông Bố mẹ biết chữ, bố mẹ đều được đi học ở trường Dưới 50000 Là con cả trong gia đình có 3 anh em Có Có Có 19 Hà Thị Long Thuỷ Nữ 14 Hoa Hồ Chí Minh 8 Bố ở nhà, mẹ làm hàng ăn Bố mẹ biết chữ, bố mẹ đều đi học Dưới 50000 Là con út trong gia đình có 3 anh em Bình thường Có Không STT Họ tên Giói tính Tuổi Dân tộc Địa bàn cư trú Lớp đang học Nghề nghiệp của bổ/mẹ Trình độ học vấn của bổ/mẹ Thu nhập của gia đình mỗi tháng Con thứ mấy trong gia đình Có hứng thú vói việc học ở trường không Nhà trường có hỗ trự quá trình học không Có dự định học tiếp không 20 Liễu Thị Oanh Nữ 12 Mường Hoà Bình 6 Bố mẹ làm phụ hồ Bố mẹ biết chữ, bốmẹ không đi học Dưới 50000 Là con thứ trong gia đình có 3 anh em Có Có Có 21 Hờ Đào Nam 8 Tày Hoà Bình 4 Mẹ làm ruộng Bố mẹ biết chữ, bố học hêt lóp 5, mẹ chỉ học lớp 1 Dưới 50000 Là con út trong gia đình có 2 anh em Không có hứng thú rì ngôn ngữ không hiêu Có Không 22 Ni ê Hờ Ôm Nam 6 Cơ Tu Quàng Nam 1 Bố me ởnhà nội trợ Bố mẹ biết chữ, bố mẹ có được đi học Dưới 50000 Là con thứ trong gia đình có 3 anh em Có Có Có 23 LaO Lé Nam 13 Cơ Tu Quàng Nam 7 Bố mẹ làm rẫy Bố mẹ biết chữ, bố mẹ có được đi học Dưới 50000 Là con cả trong gia đình có 4 anh em Bình thường Có Có 24 Mang Thị Phẩm Nữ 11 Ra Giai Khánh Hoà 6 Bố đi biển, mẹ ở nhà Bố mẹ biết chữ, bố mẹ có được đi học Bố mẹ có thu nhập khoảng 500000 đến Là con út trong gia đình có 2 anh em Bình thường Có Có STT Họ tên Giói tính Tuổi Dân tộc Địa bàn cư trú Lớp đang học Nghề nghiệp của bổ/mẹ Trình độ học vấn của bổ/mẹ Thu nhập của gia đình mỗi tháng Con thứ mấy trong gia đình Có hứng thú vói việc học ở trường không Nhà trường có hỗ trự quá trình học không Có dự định học tiếp không 100000 25 Nguyễn Thanh Nhân Nam 14 Thổ Nghệ Ăn 9 Bố đánh cá, mẹ bán hàng Bố mẹ biết chữ, mẹ không đi học Bố, mẹ có thu nhập 2 triệu Là con thứ trong gia đình có 3 anh em Không có hứng thú rì ngôn ngữ không hiêu Có Không 26 Dương Việt Nhật Nam 10 Kinh Quàng Nam 5 Mẹ làm thuê cho cửa hàng, bố lái xe Bố mẹ biết chữ, bố mẹ có được đi học Bố mẹ có thu nhập khoảng 400000 Là con út trong gia đình có 3 anh em Có Có Có 27 Nguyễn Thị Anh Nữ 15 Hoa Khánh Hoà 9 Bố mẹ đi lao động thuê Bố mẹ biết chữ, bố mẹ có được đi học Dưới 50000 Là con út trong gia đình có 2 anh em Bình thường Có Không 28 Đinh Văn Nghị Nam 9 Hmông Điện Biên 4 Mẹ làm nông Bố mẹ biết chữ, bố mẹ có Dưới 50000 Là con thứ trong gia đình Có Có Có STT Họ tên Giói tính Tuổi Dân tộc Địa bàn cư trú Lớp đang học Nghề nghiệp của bổ/mẹ Trình độ học vấn của bổ/mẹ Thu nhập của gia đình mỗi tháng Con thứ mấy trong gia đình Có hứng thú vói việc học ở trường không Nhà trường có hỗ trự quá trình học không Có dự định học tiếp không được đi học có 3 anh em 29 Phạm Thị Tiên Nữ 13 Hà Nhì Điện Biên 8 Cha mẹ làm nông Bố mẹ biết chữ, bố mẹ có được đi học Dưới 50000 Là con út trong gia đình có 2 anh em Có Có Có 30 Phan Thị Hoa Nữ 10 Dao Điện Biên 5 Bố mẹ ởnhà Bố mẹ biết chữ, bố mẹ có được đi học Dưới 50000 Là con út trong gia đình có 4 anh em Không có hứng thú rì ngôn ngữ không hiêu Có Không 31 Hoàng Thi Hạnh Nữ 6 Hrê Quàng Ngãi 1 Cha mẹ đi buôn bán ở chợ Bố mẹ biết chữ, mẹ không đi học Bố mẹ có thu nhập khoảng 500000 đến 100000 Là con cả trong gia đình có 4 anh em Không có hứng thú rì ngôn ngữ không hiêu Có Không 32 Võ Thị Hưong Nữ 12 Xơ đăng Quàng Ngãi 6 Cha mẹ làm tự do Bố mẹ biết chữ, bố mẹ có được đi học Dưới 50000 Là con thứ trong gia đình có 3 anh em Có Có Có STT Họ tên Giói tính Tuổi Dân tộc Địa bàn cư trú Lớp đang học Nghề nghiệp của bổ/mẹ Trình độ học vấn của bổ/mẹ Thu nhập của gia đình mỗi tháng Con thứ mấy trong gia đình Có hứng thú vói việc học ở trường không Nhà trường có hỗ trự quá trình học không Có dự định học tiếp không 33 Nguyễn Văn Ánh Nam 6 Kinh Hoà Bình 1 Bố ở nhà, mẹ làm công nhân may Bố mẹ biết chữ, bố mẹ có được đi học Dưới 50000 Là con út trong gia đình có 3 anh em Có Có Có 34 Phan Thị Trang Nữ 11 Kinh Phú Thọ 6 Bố mẹ làm phụ hồ Bố mẹ biết chữ, bố mẹ có được đi học Dưới 50000 Là con thứ trong gia đình có 4 anh em Bình thường Có Có 35 Nguyễn Văn Oanh Nam 9 Mường Phú Thọ 4 Bố làm trên nương, mẹ ở nhà Bố mẹ biết chữ, mẹ không đi học Dưới 50000 Là con thứ trong gia đình có 3 anh em Không có hứng thú vì không có thời gian tự học Có Không 36 Lò Việt Tung Nam 17 Kinh Hà Nội 11 Bố mẹ đi làm công nhân Bố mẹ biết chữ, bố mẹ có được đi học Dưới 50000 Là con cả trong gia đình có 2 anh em Không có hứng thú vì không có thời gian tự Có Không STT Họ tên Giói tính Tuổi Dân tộc Địa bàn cư trú Lớp đang học Nghề nghiệp của bổ/mẹ Trình độ học vấn của bổ/mẹ Thu nhập của gia đình mỗi tháng Con thứ mấy trong gia đình Có hứng thú vói việc học ở trường không Nhà trường có hỗ trự quá trình học không Có dự định học tiếp không học 37 Giang Văn Huyên Nam 8 Tày Lạng Sơn 4 Cha mẹ đi bê vác thuê Bố mẹ biết chữ, bố mẹ có được đi học Dưới 50000 Là con út trong gia đình có 2 anh em Không có hứng thú rì nhà xa trường Có Không 38 Lại Mạnh Hồng Nam 14 Nùng Lạng Sơn 8 Cha lái xe thuê, mẹ đi bán hàng ở chợ Bố mẹ biết chữ bố mẹ có được đi học Bố mẹ có thu nhập khoảng 500000 đến 100000 Là con thứ trong gia đình có 3 anh em Không có hứng thú rì nhà xa trường Có Không 39 Võ Nhưng Nam 12 Kinh Phú Yên 7 Bố mẹ đi làm đồng thuê cho các gia đình Bố mẹ biết chữ, bố mẹ có được đi học Dưới 50000 Là con cả trong gia đình có 2 anh em Không có hứng thú vì không có thời gian tự học Có Không 40 Phan Anh Tú Nam 17 Cơ Ho Phú yên 12 Mẹ ở nhà giữ Bố mẹ biết chữ, bố mẹ có Bố mẹ có thu nhập khoảng Là con thứ trong gia đình Không có hứng thú rì cách Có Không STT Họ tên Giói tính Tuổi Dân tộc Địa bàn cư trú Lớp đang học Nghề nghiệp của bổ/mẹ Trình độ học vấn của bổ/mẹ Thu nhập của gia đình mỗi tháng Con thứ mấy trong gia đình Có hứng thú vói việc học ở trường không Nhà trường có hỗ trự quá trình học không Có dự định học tiếp không trẻ được đi học 500000 đến 100000 có 3 anh em biệt với bạn bè 41 Phan Thế Tự Nam 15 Hoa Phú Yên 10 Bố mẹ đi đánh cá ngoài biển Bố mẹ biết chữ, bố mẹ có được đi học Bố mẹ có thu nhập khoảng 500000 đến 100000 Là con cả trong gia đình có 5 anh em Không có hứng thú vì không thích Có Không PHỤ LỤC 6: KẾT QUẢ GỠ BĂNG PHỎNG VẤN HỌC SINH NGHÈO ĐÃ NGHỈ HỌC STT Họ tên Giói tính Tuổi Dân tộc Địa bàn cư trú Lớp đã học Nghề nghiệp của bổ/mẹ Trình độ học vấn của bổ/mẹ Thu nhập của gia đình mỗi tháng Con thứ mấy trong gia đình Lý do nghỉ học Lý do chính cản trở đi học tiếp Có dự định học tiếp không 1 Hồ Thanh Nam 11 Ba Na KonTum 6 Bố mẹ làm rẫy Bố mẹ không biết chữ Khoảng 300.000 Là con cả trong gia đình có 2 anh em Vì kinh tế gia đình thấp, trình độ bố mẹ không có Kinh tế gia đình thấp Có 2 Hồ Kim Chung Nữ 7 Tày Lâm Đồng 2 Bố mẹ làm rẫy Bố mẹ biết chữ vì có được đi học Bố mẹ có thu nhập khoảng 500000 đến 100000 Là con thứ trong gia đình có 3 anh em Gia đình ưu tiên cho con trai đi học, nhà xa trường Phân biêt giới tính Không 3 Trịnh Quỳnh Trang Nữ 9 Thái Thanh Hoá 3 Bố mẹ ởnhà bán hàng Bố mẹ biết chữ, bố mẹ chưa được đi học ở trường Bố mẹ có thu nhập khoảng 1000000 đến 150000 Là con cả trong gia đình có 4 anh em Nhà xa trường, gia đình nhiều con Khu vực sinh sống Không 4 Phan Quỳnh Tú Nữ 11 Kinh Điện Biên 5 Bố làm công nhân, mẹ nội trợ Bố mẹ biết chữ, bố mẹ chưa được đi học ở trường Khoảng 400000 Là con cả trong gia đình có 2 anh em Kinh tế gia đình thấp, nhà xa trường Kinh tế gia đình thấp Có 5 Phan Văn Công Nam 14 Nùng Sơn La 7 Bố mẹ buôn bán Bố mẹ không biết chữ Bố mẹ có thu nhập khoảng 500000 đến Là con thứ trong gia đình có 4 anh Qúa tuổi đi học, ưu tiên nam út đi học Phân biêt giới tính Không STT Họ tên Giói tính Tuổi Dân tộc Địa bàn cư trú Lớp đã học Nghề nghiệp của bổ/mẹ Trình độ học vấn của bổ/mẹ Thu nhập của gia đình mỗi tháng Con thứ mấy trong gia đình Lý do nghỉ học Lý do chính cản trở đi học tiếp Có dự định học tiếp không 100000 em 6 Trần Ngọc Trúc Nữ 13 Mường Sơn La 5 Bố làm thợ xây, mẹ phụ bếp Bố mẹ biết chữ, bố mẹ chưa được đi học ở trường Bố mẹ có thu nhập khoảng 1000000 đến 150000 Là con thứ trong gia đình có 6 anh em Nhà nhiều con, kinh tế khó khăn, bố mẹ không được đi học Đông con Không 7 Cù Thị Hiền Nữ 12 Thổ Nghệ An 6 Bố mẹ đi biển Bố mẹ biết chữ, bố mẹ chưa được đi học ở trường Bố mẹ có thu nhập khoảng 200000 Là con trương trong gia đình có 5 anh em Nhà xa trường, gia đình nhiều con, ưu tiên con út đi học Khu vực sinh sống Không 8 Cù Huy Nam 15 Kinh Nghệ An 5 Bố mẹ làm thuê Bố mẹ biết chữ, bố mẹ đều tự học Bố mẹ có thu nhập khoảng 500000 đến 100000 Là con cả trong gia đình có 4 anh em Nhiều tuối nên ngại đi học, nhà đông con, thu nhập thấp Quá tuổi đi học Không 9 Giàng A Kiên Nam 17 Dao Yên Bái 7 Bố mẹ bán hàng Bố mẹ chưa biết chữ Khoảng 700000 Là con út trong gia đình có 3 anh em Bố mẹ không biết chữ, thu nhập kém Trình độ học vấn cha mẹ thấp Có 10 Thạch Lương Giang Nữ 15 Nùng Yên Bái 6 Me làm nông, bố ở Bố mẹ biết chữ, bố mẹ chưa được đi học ở Bố mẹ có thu nhập khoảng Là con cả trong gia đình có 3 anh Không có hứng thú rì ngôn ngữ không hiểu Quá tuổi đi học Không STT Họ tên Giói tính Tuổi Dân tộc Địa bàn cư trú Lớp đã học Nghề nghiệp của bổ/mẹ Trình độ học vấn của bổ/mẹ Thu nhập của gia đình mỗi tháng Con thứ mấy trong gia đình Lý do nghỉ học Lý do chính cản trở đi học tiếp Có dự định học tiếp không nhà trường 1400000 em quá tuối đi học 11 Văn Thị Lý Nữ 17 Cơ Tu Quàng Nam 8 Bố mẹ làm nông Bố biết chữ, mẹ không biết chữ Dưới 50000 Là con út trong gia đình có 5 anh em Kinh tế gia đình thấp,, nhà đông con Kinh tế gia đình thấp Có 12 Văn Thị Thanh Nữ 16 Cơ Tu Quàng Nam 6 Bố ở nhà, Mẹ làm thuê Bố mẹ biết chữ, bố mẹ chưa được đi học ở trường Dưới 50000 Là con cả trong gia đình có 6 anh em Đông con, thu nhập gia đình thấp, trình độ kém Đông con Có 13 Trần Ngọc Thảo Linh Nữ 15 Kinh Hà Nội 7 Bố mẹ đi thuyền trên sông Bố mẹ biết chữ, bố mẹ đều được đi học ở trường Dưới 50000 Là con cả trong gia đình có 6 anh em Nhà đông con, bố mẹ ưu tiên con trai và con út đi học Phân biêt giới tính Có 14 Phan Hà Nam 17 Hoa Hồ Chính Minh 9 Bố mẹ bán hàng rong Bố mẹ biết chữ, bố mẹ chưa được đi học ở trường Khoảng 400000 Là con út trong gia đình có 3 anh em Bố mẹ không được đi học, thu nhập thấp Trình độ học vấn cha mẹ thấp Không 15 Lư Thị An Nữ 16 Ra Giai Khánh Hoà 9 Bố mẹ làm ruông Bố mẹ biết chữ, bố được đến trường học, mẹ không Dưới 50000 Là con út trong gia đình có 5 anh Trình độ của bố mẹ còn thấp, thu nhập kém, Trình độ học vấn cha mẹ thấp Không STT Họ tên Giói tính Tuổi Dân tộc Địa bàn cư trú Lớp đã học Nghề nghiệp của bổ/mẹ Trình độ học vấn của bổ/mẹ Thu nhập của gia đình mỗi tháng Con thứ mấy trong gia đình Lý do nghỉ học Lý do chính cản trở đi học tiếp Có dự định học tiếp không đến trường em nhà đông con 16 Lò Văn Sử Nam 15 Tày Phú Thọ 6 Bố mẹ đi khuân vác thuê Bố mẹ biết chữ, bố mẹ chưa được đi học ở trường Khoảng 1200000 Là con cảtrong gia đình có 4anh em Ngaị đi hoc rì nhiều tủổi, không thích đi học Quá tuổi đi học Không 17 A Minh Nữ 17 Hrê Quàng Ngãi 9 Cha mẹ làm rẫy Bố mẹ biết chữ, bố được đi học ở trường Dưới 50000 Là con út trong gia đình có 4 anh em Không có hứng thú rì ngôn ngữ không hiêu, bố mẹ biết chữ nhưng trình độ thấp Trình độ học vấn cha mẹ thấp Không 18 Liêu Sơn Nam 16 Hoa Phú Yên 7 Bố mẹ làm nông Bố mẹ biết chữ, bố mẹ chưa được đi học ở trường Dưới 50000 Là con cả trong gia đình có 5 anh em Bố mẹ làm nông nên thu nhập thấp, nhà lại nhiều con Kinh tế gia đình thấp Không 19 Nie Thị Lai Nữ 16 Tày Lạng Sơn 5 Bố mẹ ởnhà Bố mẹ biết chữ, bố được đi học, mẹ chưa đi học Dưới 50000 Là con cả trong gia đình có 5 anh em Nhà đông con, thu nhập thấp nên cho nghỉ học đi lây chồng để lo cho gia đình Lập gia đinh sớm Không PHỤ LỤC 7: KẾT QUẢ ĐIỀU TRA ĐỐI TƯỢNG CHUYÊN GIA/CÁN BỘ QUẢN LÝ/GIÁO VIÊN Câu hỏi: Ý kiến của chuyên gia về lý do bỏ học/thôi học hoặc không tiếp tục theo học ở các cấp cao hơn của học sinh: Lý do SL % Tổng số CG/CBQL/GV 30 Quá tuổi đi học 4 13.3% Phân biệt giới tính 2 6.7% Thu nhập gia đình thấp 7 23.3% Số lượng nhân khẩu cao 5 16.7% Trình độ học vấn của gia đình 3 10% Văn hoá vùng miền, dân tộc 4 13.3% Loại hình trường học 3 10% Khoảng cách địa lý 2 6.7% PHỤ LỤC 8: KẾT QUẢ ĐIỀU TRA HỌC SINH ĐANG THEO HỌC (1)ĐỘ tuổi, giới tính: Tuổi Giói tính Tổng Nam Nữ Số lượng % Số lưựng % 6-10 11 18.3% 7 11.6% 18 11-14 9 15% 6 10% 15 15-17 7 11.6% 1 1.7% 8 Tổng 27 45% 14 23.3% 41 (2)Địa bàn sinh sổng: Thành thị Nông thôn/Mỉền núi Tổng Sổ lượng % Sổ lượng % Sổ lượng % 9 21.95 32 78.05 41 100 (3)Trình độ học vẩn của bố: Không biết chữ Biết chữ Tổng Số lưựng % Đã từng đên trường r Chưa từng đên trường Số lưựng % Số lượng % 1 2.43 35 85.37 5 12.20 41 (4)Trình độ học vẩn của mẹ: Không biết chữ Biết chữ Tổng Số lưựng % r Đã từng đên trường r Chưa từng đên trường Số lưựng % Số lượng % 2 4.87 34 82.93 5 12.20 41 (5)Thu nhập bình quân/người của gia đình/tháng: Thu nhập bình quân Số lượng % Dưới 500.000 28 68.29 Từ 500.000-1.000.000 10 24.39 Từ 1.000.000-1.500.000 2 4.88 Trên 1.500.000 1 2.44 Tổng số 41 100 (6)SỔ con trong gia đình: Số con Tổng sô Con trưởng Con thứ Con út Sổ lượng % Sổ lượng % Sổ lượng % Từ <=3 con 29 7 24.14 13 44.83 9 31.03 Trên 3 con 12 3 25 6 50 3 24 f r Tong sô 41 10 24.39 19 46.34 12 29.27 (7) Mức độ hứng thú với việc học: Tổng sấ Có Bình thường Không hứng thú Ngôn ngữ Nhà xa Cách biệt bạn bè Không cỏ thời gian tự học Khác Số lượng % Số lượng % Số lượng % Số lượng % số lưong % Số lượng % Số lượng % Số lượng % 41 100 19 43.34 9 21.95 6 14.63 2 4.88 1 2.44 3 7.32 1 2.44 Z _ r (8) Sô lượng học sinh dự định học các câp cao hoỉn: Độ tuổi 6-10 Độ tuổi 11-14 Độ tuổi 15-17 Tổng Tông r A so SỔ lượng % Tông r A so SỔ lượng % Tông r A so SỔ lượng % Tông r A so SỔ lượng % 18 12 66.67 15 9 60 8 3 37.5 41 24 58.54 PHỤ LỤC 9: KẾT QUẢ ĐIỀU TRA HỌC SINH ĐÃ NGHỈ HỌC ĐỘ tuổi, giới tính: Tuổi Giói tính Tổng Nam Nữ Số lượng % Số lưựng % 6-10 0 0 2 16.67 2 11-14 2 28.57 3 25 5 15-17 5 62.50 7 58.33 12 Tổng 7 36.84 12 63.16 19 Địa bàn sinh sổng: Thành thị Nông thôn/Mỉền núi Tổng Sổ lượng % Sổ lượng % Sổ lượng % 2 10.53 17 89.47 19 100 Trình độ học vẩn của bố: Không biết chữ Biết chữ Tổng Số lưựng % Đã từng đên trường r Chưa từng đên trường Số lưựng % Số lượng % 3 15.79 5 26.32 11 57.89 19 (4)Trình độ học vẩn của mẹ: Không biết chữ Biết chữ Tổng Số lưựng % r Đã từng đên trường r Chưa từng đên trường Số lưựng % Số lượng % 4 21.05 2 10.53 13 68.42 19 (5)Thu nhập bình quân/người của gia đình/tháng: Thu nhập bình quân Số lượng % Dưới 500.000 10 52.63 Từ 500.000-1.000.000 6 31.58 Từ 1.000.000-1.500.000 2 10.53 Trên 1.500.000 1 5.26 Tổng số 19 100 SỔ con trong gia đình: Số con Tổng sô Con trưởng Con thứ Con út Sổ lượng % Sổ lượng % Sổ lượng % Từ <=3 con 6 3 27.27 1 33.33 2 40 Trên 3 con 13 8 72.73 2 66.67 3 60 f r Tong sô 19 11 57.89 3 15.79 5 26.32 Lý do chính dẫn đến nghỉ học: Lý do Số lưựng % Kinh tế gia đình thấp 4 21.05 Số nhân khẩu/hộ cao 2 10.5 Quá tuổi đi học 3 15.8 Lập gia đình sớm 1 5.3 Phân biệt giới tính 3 15.8 Khu vực sinh sống 2 10.5 Trình độ học vấn của bố mẹ 4 21.05 Tổng 19 100 ~ a a - ~ a a a aa a a a Sô lượng học sinh dự định đi học lại: \ X • o • • • • • Độ tuổi 6-10 Độ tuổi 11-14 Độ tuổi 15-17 Tổng Tông F A SO SỔ lượng % ? Tông F A SO SỔ lượng % ? Tông F A SO SỔ lượng % Tông F A SO SỔ lượng % 2 0 0 5 2 40 12 4 33.33 19 6 31.58 PHỤ LỤC 10: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MÔ HÌNH HỒI QUY Logistic Regression Case Processing Summary CẤP ĐANG HỌC Unweighted Cases3 N Percent TIÊU HỌC Selected Cases Included in Analysis 2766 100.0 Missing Cases 0 .0 Total 2766 100.0 Unselected Cases 0 .0 Total 2766 100.0 TRUNG HỌC Selected Cases Included in Analysis 2871 100.0 Cơ SỞ Missing Cases 0 .0 Total 2871 100.0 Unselected Cases 0 .0 Total 2871 100.0 TRUNG HỌC Selected Cases Included in Analysis 1478 100.0 PHỔ THÔNG Missing Cases 0 .0 Total 1478 100.0 Unselected Cases 0 .0 Total 1478 100.0 Dependent Variable Encoding CẤP ĐANG HỌC Original Value Internal Value TIÊU HỌC kHÔNG 0 CÓ 1 TRUNG HỌC Cơ SỞ kHÔNG 0 CÓ 1 TRUNG HỌC PHỔkHÔNG 0 THÔNG CÓ 1 PHỤ LỤC 10: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH HỒI QUY Variables ỉn the Equation CẤP ĐANG HỌC B S.E. Wald df Sig. Exp(B) TIỂU HỌC Step NHÂN KHẨU -.932 .042 401.210 1 .000 .280 |a,k Constant 4.582 .231 578.534 1 .000 263.756 Step NHÂN KHẨU -1.023 .040 418.487 1 .000 .354 2b.'.r GIỚITÍNH -1.038 .102 100.696 1 .000 .334 Constant 6.435 .266 587.768 1 .000 620.698 Step NHÂNKHẨU -1.076 .053 406.124 1 .000 .357 nc,m GIỚITÍNH -1.098 .104 107.975 1 .000 .332 TĐ HỌC VẤN -1.012 .113 96.381 1 .000 .333 Constant 6.876 .274 604.417 1 .000 954.489 Step NHÂNKHẨU -1.260 .063 427.131 1 .000 .285 4<l,n,s GIỚITÍNH -.739 .115 41.076 1 .000 .488 LHTH 1.527 .158 96.956 1 .000 4.587 TĐ HỌC VẤN -1.354 .136 151.617 1 .000 .197 Constant 6.716 .299 527.932 1 .000 824.458 Step KHUVựC -.972 .134 50.509 1 .000 .382 NHÂNKHẨU -1.442 .072 457.786 1 .000 .235 GIỚITÍNH -.985 .127 65.479 1 .000 .374 LHTH 1.125 .168 47.838 1 .000 3.086 TĐ HỌC VẤN 0.187 .139 178.245 1 .000 .164 Constant 8.443 .406 440.370 1 .000 4626.414 Step KHUVựC -1.569 .156 103.248 1 .000 .204 6ÍP’U A . NHÂNKHẨU -1.608 .074 435.485 1 .000 .203 GIỚITÍNH -1.287 .134 92.179 1 .000 .272 LHTH 2.006 .183 114.631 1 .000 7.444 TĐ HỌC VẤN 0.112 .143 159.235 1 .000 .165 CẤP ĐANG HỌC B S.E. Wald df Sig. Exp(B) Constant 8.657 .423 420.852 1 .000 5742.569 Step KHUVựC -2.007 .173 130.064 1 .000 .132 7g - - NHÂNKHẨU -1.769 .087 399.763 1 .000 .177 GIỚITÍNH -1.898 .165 135.124 1 .000 .152 ĐỘTUỔI -.696 .067 101.894 1 .000 .493 LHTH 2.082 .207 103.284 1 .000 8.025 TĐ HỌC VẤN 2.225 .164 20.383 1 .000 .472 KHOẢNG CÁCH -0.001 .021 21.009 1 .019 .008 Constant 14.675 .817 324.412 1 .000 2350713.246 Step KHUVựC -2.368 .212 121.776 1 .000 .093 8m a . NHÂNKHẨU -1.734 .093 372.015 1 .000 .174 GIỚITÍNH -1.957 .164 134.736 1 .000 .145 ĐỘTUỔI -.698 .064 98.733 1 .000 .502 LHTH 2.478 .246 102.171 1 .000 11.927 TĐ HỌC VẤN 3.125 .192 5.825 1 .013 .632 Constant 13.976 .898 271.006 1 .000 1151176.180 Step KHUVựC -2.510 .226 125.363 1 .000 .089 91 A . NHÂNKHẨU -1.689 .097 312.7689 1 .000 .189 GIỚITÍNH -2.075 .179 137.379 1 .000 .133 ĐỘTUỔI -.719 .075 103.227 1 .000 .486 THUNHẬP .003 .004 7.376 1 .008 1.008 LHTH 2.587 .248 105.865 1 .000 12.578 TĐ HỌC VẤN 3.437 .198 5.656 1 .016 .630 Constant 13.294 .888 226.228 1 .000 593402.564 CẤP ĐANG HỌC B S.E. Wald df Sig. Exp(B) Step KHUVựC 1.507 .238 125.913 1 .000 .074 10iJ DÂNTỘC -.887 .269 11.395 1 .001 .408 NHÂNKHẨU -1.780 .100 314.456 1 .000 .179 GIỚITÍNH 2.030 .182 128.369 1 .000 .134 ĐỘTUỔI -.778 .076 110.455 1 .000 .467 THUNHẬP .005 .007 15.643 1 .000 1.007 KHOẢNG CÁCH -.0012 .014 10.909 1 .0001 2.008 LHTH 2.728 .255 112.033 1 .000 15.198 TĐ HỌC VẤN 5.108 .192 4.345 1 .037 .668 Constant 14.414 .966 224.168 1 .000 1815137.759 KOTRUNG Step Constant -1.219 .067 328.188 1 .000 .295 HỌC Cơ SỞ |a,k LHTH 3.780 .118 1033.903 1 .000 43.796 Step Constant -2.777 .135 421.362 1 .000 .062 2b,l,r LHTH 4.818 .166 840.125 1 .000 123.671 TĐ HỌC VẤN 3,291 .198 449.547 1 .000 67.229 Step Constant -2.143 .139 238.214 1 .000 .117 3c,m KHUVựC -2.920 .195 224.017 1 .000 .054 LHTH 4.939 .188 693.307 1 .000 139.577 TĐ HỌC VẤN 5.387 .260 430.226 1 .000 220.158 Step NHÂNKHẨU -1.555 .140 124.265 1 .000 .211 4<i,n,s LHTH 4.136 .193 457.208 1 .000 62.559 Constant 5.066 .597 71.999 1 .000 158.611 KHUVựC -3.004 .212 201.081 1 .000 .050 TĐ HỌC VẤN 5.531 .287 369.216 1 .000 250.050 Step KHUVựC -2.969 .216 189.624 1 .000 .051 5e,ot NHÂNKHẨU -1.506 .131 131.162 1 .000 .222 LHTH 4.294 .205 437.902 1 .000 73.268 TĐ HỌC VẤN 4.512 .210 33.421 1 .000 .298 CẤP ĐANG HỌC B S.E. Wald df Sig. Exp(B) Constant 5.240 .573 83.566 1 .000 188.612 Step KHUVựC -2.694 .216 155.749 1 .000 .068 6tP,u NHÂNKHẨU -1.929 .171 127.274 1 .000 .145 LHTH 6.569 .550 142.443 1 .000 712.479 TĐ HỌC VẤN 1.002 .563 46.585 1 .000 .021 Constant 7.538 .745 102.273 1 .000 1878.042 Step KHUVựC -2.509 .225 124.445 1 .000 .081 7g NHÂNKHẨU -2.542 .184 191.806 1 .000 .079 ĐỘTUỔI .945 .132 51.186 1 .000 2.572 LHTH 8.694 .690 158.974 1 .000 5965.540 KHOẢNG CÁCH -1.0009 .703 123.007 1 .013 201.005 TĐ HỌC VẤN -6.789 .781 75.262 1 .000 .001 Constant -1.082 1.297 .696 1 .404 .339 Step KHUVựC -3.000 .275 119.308 1 .000 .050 8M NHÂNKHẨU -4.061 .346 138.099 1 .000 .017 GIỚITÍNH 2.336 .293 63.417 1 .000 10.337 ĐỘTUỔI 1.734 .214 65.877 1 .000 5.664 LHTH 14.505 1.321 120.626 1 .000 1992312.591 TĐ HỌC VẤN -12.689 1.395 82.227 1 .000 .000 Constant -5.131 1.737 8.724 1 .003 .006 Step KHUVựC -3.174 .272 136.060 1 .000 .042 9* NHÂNKHẨU -4.183 .356 138.248 1 .000 .015 GIỚITÍNH 1.929 .300 41.435 1 .000 6.881 ĐỘTUỔI 1.925 .239 64.705 1 .000 6.856 THUNHẬP .008 .002 11.365 1 .001 1.008 CẤP ĐANG HỌC B S.E. Wald df Sig. Exp(B) LHTH 17.712 1.776 99.514 1 .000 49233021.615 TĐ HỌC VẤN -17.688 2.231 62.919 1 .000 .000 KHOẢNG CÁCH -0.1012 12.004 210.007 1 .039 40.008 Constant -7.594 1.988 14.594 1 .000 .001 Step KHUVựC 1.113 .271 137.690 1 .000 .042 10iJ NHÂNKHẨU -2.185 .343 148.487 1 .000 .015 GIỚITÍNH -1.927 .293 43.277 1 .000 6.869 ĐỘTUỔI -2.908 .213 81.911 1 .000 6.877 THUNHẬP .008 .001 48.959 1 .000 1.008 LHTH 17.747 1.292 188.685 1 .000 50960185.161 KHOẢNG CÁCH -.1021 32.009 100.921 1 .039 231.009 TĐ HỌC VẤN 4.786 1.349 172.954 1 .000 .000 Constant -7.624 1.679 20.620 1 .000 .000 TRUNG HỌC Step NHÂNKHẨU -2.381 .140 288.114 1 .000 .092 PHỔ THÔNG l8* Constant 9.778 .581 283.590 1 .000 17636.635 Step NHÂNKHẨU -2.457 .157 246.238 1 .000 .086 2b’1, Constant 6.768 .635 113.517 1 .000 869.206 THUNHẬP .011 .001 139.365 1 .000 1.011 Step NHÂNKHẨU -2.515 .160 247.394 1 .000 .081 3c,m Constant 6.543 .656 99.368 1 .000 694.624 KHUVựC -1.169 .185 39.874 1 .000 .311 THUNHẬP .014 .001 168.721 1 .000 1.015 Step NHÂNKHẨU -2.705 .171 248.993 1 .000 .067 4<i,n,s GIỚITÍNH -.870 .178 23.896 1 .000 .419 Constant 7.380 .695 112.655 1 .000 1604.370 KHOẢNG CÁCH -.145 .5929 324.12 1 .0438 180.074 KHUVựC -1.433 .199 51.854 1 .000 .239 CẤP ĐANG HỌC B S.E. Wald df Sig. Exp(B) THUNHẬP .016 .001 172.370 1 .000 1.016 Step KHUVựC -1.398 .199 49.536 1 .000 .247 5e’°’‘ A . NHÂNKHẨU -2.942 .194 229.718 1 .000 .053 GIỚITÍNH -.777 .180 18.536 1 .000 .460 Constant 15.340 2.228 47.389 1 .000 4593706.042 ĐỘTUỔI -.431 .112 14.866 1 .000 .650 THUNHẬP .017 .001 181.325 1 .000 1.017 Step KHUVựC 1.726 .222 60.587 1 .000 .178 6ípu . ' . NHÂNKHẨU -2.795 .188 220.072 1 .000 .061 GIỚITÍNH .845 .182 21.477 1 .000 .430 LHTH 1.096 .235 21.701 1 .000 .334 Constant 18.775 2.433 59.527 1 .000 142459814.142 KHOẢNG CÁCH -.519 7.09 57.09 1 .042 125.98 ĐỘTUỔI -.0590 .122 23.298 1 .000 .554 THUNHẬP .016 .001 149.158 1 .000 1.016 PHỤ LỤC 11: KÉT QUẢ TỶ LỆ Dự ĐOÁN ĐÚNG CỦA MÔ HÌNH HỎI QUY Classification Table3 CẤP ĐANG HỌC Observed Predicted TRONG 12 THÁNG CÓ ĐI HỌC Percentage Correct kHÔNG CÓ TIÊU HỌC Step 1 TRONG 12 THÁNGKhông 303 403 42.9 CO ĐI HỌC CQ 195 1865 90.5 Overall Percentage 78.4 Step 2 TRONG 12 THÁNGkHÔNG 216 490 30.6 CO ĐI HỌC CQ 86 1974 95.8 Overall Percentage 79.2 Step 3 TRONG 12 THÁNGkHÔNG 303 403 42.9 CỎ ĐI HỌC CQ 129 1931 93.7 Overall Percentage 80.8 Step 4 TRONG 12 THÁNGkHÔNG 402 304 56.9 CỎ ĐI HỌC CQ 129 1931 93.7 Overall Percentage 84.3 Step 5 TRONG 12 THÁNGkHÔNG 402 304 56.9 CO ĐI HỌC CQ 195 1865 90.5 Overall Percentage 82.0 Step 6 TRONG 12 THÁNGkHÔNG 402 304 56.9 CO ĐI HỌC CQ 217 1843 89.5 Overall Percentage 81.2 Step 7 TRONG 12 THÁNGkHÔNG 402 304 56.9 CO ĐI HỌC CQ 131 1929 93.6 Overall Percentage 84.3 CẤP ĐANG HỌC Observed Predicted TRONG 12 THÁNG CÓ ĐI HỌC Percentage Correct kHÔNG CÓ Step 8 TRONG 12 THÁNGkHÔNG 402 304 56.9 CỎ ĐI HỌC CÓ 151 1909 92.7 Overall Percentage 83.6 Step 9 TRONG 12 THÁNGkHÔNG 402 304 56.9 CO ĐI HỌC CÓ 108 1952 94.8 Overall Percentage 85.1 Step 10 TRONG 12 THÁNGkHÔNG 445 261 63.0 CO ĐI HỌC CQ 65 1995 96.8 Overall Percentage 88.2 TRUNG HỌC Stepl TRONG 12 THÁNGkHÔNG 968 116 89.3 Cơ SỞ CO ĐI HỌC CÓ 286 1501 84.0 Overall Percentage 86.0 Step 2 TRONG 12 THÁNGkHÔNG 912 172 84.1 CO ĐI HỌC CÓ 58 1729 96.8 Overall Percentage 92.0 Step 3 TRONG 12 THÁNGkHÔNG 968 116 89.3 CO ĐI HỌC có 123 1664 93.1 Overall Percentage 91.7 Step 4 TRONG 12 THÁNGkHÔNG 1028 56 94.8 CO ĐI HỌC có 128 1659 92.8 Overall Percentage 93.6 Step 5 TRONG 12 THÁNGkHÔNG 971 113 89.6 CO ĐI HỌC có 120 1667 93.3 Overall Percentage 91.9 Step 6 TRONG 12 THÁNGkHÔNG 969 115 89.4 CO ĐI HỌC có 120 1667 93.3 Overall Percentage 91.8 CẤP ĐANG HỌC Observed Predicted TRONG 12 THÁNG CÓ ĐI HỌC Percentage Correct kHÔNG CÓ Step 7 TRONG 12 THÁNGkHÔNG 968 116 89.3 CO ĐI HỌC có 64 1723 96.4 Overall Percentage 93.7 Step 8 TRONG 12 THÁNGkHÔNG 1024 60 94.5 CO ĐI HỌC có 10 1777 99.4 Overall Percentage 97.6 Step 9 TRONG 12 THÁNGkHÔNG 1024 60 94.5 CO ĐI HỌC có 10 1777 99.4 Overall Percentage 97.6 Step 10 TRONG 12 THÁNGkHÔNG 1024 60 94.5 CO ĐI HỌC có 10 1777 99.4 Overall Percentage 97.7 TRUNG HỌC Step 1 TRONG 12 THÁNGkHÔNG 593 289 67.2 PHỔ THÔNG CỎ ĐI HỌC có 28 568 95.3 Overall Percentage 78.6 Step 2 TRONG 12 THÁNGkHÔNG 758 124 85.9 CO ĐI HỌC có 100 496 83.2 Overall Percentage 84.8 Step 3 TRONG 12 THÁNGkHÔNG 745 137 84.5 CO ĐI HỌC có 115 481 80.7 Overall Percentage 82.9 Step 4 TRONG 12 THÁNGkHÔNG 787 95 89.2 CO ĐI HỌC có 102 494 82.9 Overall Percentage 86.7 Step 5 TRONG 12 THÁNGkHÔNG 786 96 89.1 CO ĐI HỌC có 100 496 83.2 Overall Percentage 86.7 CẤP ĐANG HỌC Observed Predicted TRONG 12 THÁNG CÓ ĐI HỌC Percentage Correct kHÔNG CÓ Step 6 TRONG 12 THÁNGkHÔNG 757 125 85.8 CO ĐI HỌC có 101 495 83.1 Overall Percentage 87.7 PHỤ LỤC 12: MỘT SỐ NỘI DUNG cơ BẢN CỦA ĐIỀU TRA VHLSS MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU KHẢO SÁT Thu thập các thông tin làm căn cứ đánh giá mức sống, đánh giá tình trạng nghèo đói và phân hoá giàu nghèo của dân cư phục vụ công tác hoạch định các chính sách, kế hoạch và các chương trình mục tiêu quốc gia của Đảng và Nhà nước nhằm không ngừng nâng cao mức sống dân cư trong cả nước, các vùng và các địa phương. ĐỐI TƯỢNG, ĐƠN VỊ VÀ PHẠM VI KHẢO SÁT Đối tượng khảo sát: Hộ dân cư, các thành viên hộ và các xã có hộ được khảo sát. Đom vị khảo sát: Hộ dân cư và xã được chọn khảo sát. Phạm vi khảo sát: 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là tỉnh). THỜI ĐIỂM, THỜI KỲ VÀ THỜI GIAN KHẢO SÁT Thời điểm, thời kỳ khảo sát: Cuộc khảo sát được tiến hành trong 4 kỳ vào các tháng 3, 6, 9 và 12 năm 2014 Thòi gian khảo sát: Thời gian thu thập thông tin tại địa bàn mỗi kỳ là 1 tháng. NỘI DUNG KHẢO SÁT Đối vói hộ dân cư Thu thập các thông tin phản ánh mức sống của hộ, gồm: Thu nhập của hộ, gồm: mức thu nhập, thu nhập phân theo nguồn thu (tiền công, tiền lương; hoạt động sản xuất tự làm nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; hoạt động ngành nghề sản xuất kinh doanh dịch vụ phi nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản của hộ; thu khác). Chi tiêu của hộ: mức chi tiêu, chi tiêu phân theo mục đích chi và khoản chi (chi cho ăn, mặc, ở, đi lại, giáo dục, y tế, văn hoá, v.v... và chi khác). Một số thông tin khác của hộ và các thành viên trong hộ để phân tích nguyên nhân và sự khác biệt của mức sống, gồm: những đặc điểm chính về nhân khẩu học (tuổi, giới tính, dân tộc, tình trạng hôn nhân); trình độ học vấn; tình trạng ốm đau, bệnh tật và sử dụng các dịch vụ y tế; việc làm; đồ dùng, điện, nước, điều kiện vệ sinh; tham gia chương trình xoá đói giảm nghèo; tác động của di cư đến mức sống của hộ. Đối vói xã Thu thập các thông tin phản ánh điều kiện sống trong phạm vi xã ảnh hưởng đến mức sống của hộ dân cư, gồm: Một số tình hình chung về nhân khẩu, dân tộc. Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội chủ yếu, gồm: hiện trạng điện, đường, trường học, trạm y tế, chợ, bưu điện, nguồn nước. Tình trạng kinh tế, gồm: tình hình sản xuất nông nghiệp (đất đai, xu hướng và nguyên nhân tăng giảm sản lượng các cây trồng chính, các điều kiện hỗ trợ phát triển sản xuất như tưới tiêu, khuyến nông); cơ hội việc làm phi nông nghiệp. Một số thông tin cơ bản về trật tự an toàn xã hội, môi trường, tín dụng và tiết kiệm. PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU VÀ CÁC BẢNG DANH MỤC sử DỤNG TRONG KHẢO SÁT Các loại phiếu thu thập số liệu Phiếu số 1A-PVH/KSMS12: Phiếu phỏng vấn hộ (thu nhập); Phiếu số 1B-PVH/KSMS12: Phiếu phỏng vấn hộ (thu nhập và chi tiêu); Phiếu số 2-PVX/KSMS12: Phiếu phỏng vấn xã; Phiếu số 3-PT/KSMS12: Phiếu phúc tra hộ; Phiếu số 4A-KSCL/KSMS12: Bảng phân công khối lượng công việc; Phiếu số 4B-KSCL/KSMS12: Báo cáo công tác kiểm tra giám sát tại địa bàn; Phiếu số 4C-KSCL/KSMS12: Phiếu kiểm tra bảng câu hỏi; Phiếu số 4D-KSCL/KSMS12: Phiếu dự phỏng vấn hộ điều tra. Các bảng danh mục Danh mục các dân tộc Việt Nam được ban hành theo Quyết định số 121- TCTK/PPCĐ ngày 02 tháng 3 năm 1979 của Tổng cục Thống kê (được in sẵn trong phiếu khảo sát). Danh mục nghề nghiệp được ban hành tạm thời cho Tổng điều tra Dân số và Nhà ở năm 2009 (được in sẵn trong phiếu khảo sát). Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ (được in sẵn trong phiếu khảo sát). Bảng danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam 2010 được ban hành theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính Phủ và những thay đổi đã được Tổng cục Thống kê cập nhật đến thời điểm 31 tháng 12 năm 2010. LOẠI ĐIỀU TRA VÀ PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU Loại điều tra Khảo sát mức sống dân cư (KSMS) năm 2014 là cuộc điều tra chọn mẫu với các thông tin về mẫu khảo sát như sau: Cỡ mẫu: Mẩu khảo sát gồm 46.995 hộ dân cư được chọn từ 3.133 địa bàn của mẫu chủ theo các bước sau: Bước 1. Chọn địa bàn: Chọn 3.133 địa bàn khảo sát (883 địa bàn thành thị và 2.250 địa bàn nông thôn), trong đó 50% được chọn lại từ các địa bàn đã được khảo sát trong năm 2010 và 50% được chọn mới từ mẫu chủ. Bước 2. Chọn hộ: + Đối với các địa bàn được chọn lại từ KSMS2010: Chọn tất cả 15 hộ (12 hộ khảo sát thu nhập và 3 hộ khảo sát thu nhập và chi tiêu) trong các địa bàn này. Các hộ đã được khảo sát thu nhập trong KSMS2010 sẽ được khảo sát thu nhập trong KSMS2012, các hộ đã được khảo sát thu nhập và chi tiêu trong KSMS2010 sẽ được khảo sát thu nhập và chi tiêu trong KSMS2012. Trong trường hợp các hộ trong KSMS2010 không còn trên địa bàn thì chọn hộ thay thế, cách chọn như hướng dẫn trong sổ tay Khảo sát mức sống dân cư 2012. + Đối với các địa bàn được chọn mới: Chọn 20 hộ từ bảng kê danh sách các hộ dân cư của các địa bàn được chọn (sau khi đã được cập nhật). Từ 20 hộ được chọn này, chọn 15 hộ chính thức và 5 hộ dự phòng, cách chọn như hướng dẫn trong sổ tay Khảo sát mức sống dân cư 2012. Vụ Thống kê Xã hội và Môi trường thực hiện bước 1 chọn địa bàn khảo sát. Các Cục Thống kê tỉnh thực hiện bước 2 chọn hộ dân cư theo hướng dẫn thống nhất của Vụ Thống kê Xã hội và Môi trường. Danh sách hộ dân cư được chọn được lưu giữ tại hai nơi: Cục Thống kê tỉnh và Vụ Thống kê Xã hội và Môi trường để phục vụ việc tổ chức thực hiện và theo dõi, kiểm tra, giám sát, phúc tra. Phân bổ mẫu cho các tỉnh: Tổng cục Thống kê chia số mẫu được phân bổ cho 4 kỳ theo phương pháp ngẫu nhiên hệ thống để tổ chức thu thập số liệu vào tháng 3, 6, 9 và 12/2014. Phiếu phỏng vấn xã được thực hiện đồng thời với thời gian thực hiện phỏng vấn hộ. Mẩu thu nhập và mẫu thu nhập và chi tiêu được phân bổ cho 4 kỳ khảo sát như sau: Thời gian Thu thập số liệu Mẩu khảo sát thu nhập và chi tiêu (hộ) Mẩu khảo sát thu nhập (hộ) Cộng Số hộ Số địa bàn Tông sô 9399 37596 46995 3133 Chia ra: Tháng 3/2014 2352 9408 11760 784 Tháng 6/2014 2349 9396 11745 783 Tháng 9/2014 2349 9396 11745 783 Tháng 12/2014 2349 9396 11745 783 Vụ Thống kê Xã hội và Môi trường tiến hành phân bổ và gửi danh sách các địa bàn đã chọn theo từng kỳ khảo sát cho các Cục Thống kê tỉnh để rà soát và cập nhật. Phương pháp thu thập số liệu Cuộc khảo sát này sử dụng hai loại phiếu phỏng vấn: Phiếu phỏng vấn hộ và Phiếu phỏng vấn xã. Phiếu phỏng vấn hộ gồm Phiếu phỏng vấn thu nhập và chi tiêu (áp dụng cho mẫu thu nhập chi tiêu) bao gồm tất cả các thông tin của nội dung khảo sát và Phiếu phỏng vấn thu nhập (áp dụng cho mẫu thu nhập) gồm các thông tin của nội dung khảo sát trừ các thông tin về chi tiêu của hộ. Phiếu phỏng vấn được thiết kế tương đối chi tiết, giúp điều tra viên ghi chép thuận lợi, đồng thời tránh bỏ sót các khoản mục và tăng tính thống nhất giữa các điều tra viên, từ đó nâng cao chất lượng số liệu khảo sát. Cuộc khảo sát áp dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp. Điều tra viên đến gặp chủ hộ và những thành viên trong hộ có liên quan để phỏng vấn và ghi thông tin vào phiếu phỏng vấn hộ. Đội trưởng đội khảo sát phỏng vấn lãnh đạo xã và các cán bộ địa phương có liên quan và ghi thông tin vào phiếu phỏng vấn xã. Đổ bảo đảm chất lượng thông tin thu thập, cuộc khảo sát không sử dụng phương pháp điều tra gián tiếp hoặc sao chép các thông tin từ các nguồn có sẵn khác vào phiếu phỏng vấn. TỔNG HỢP, BIỂU ĐẦU RA VÀ CÔNG BỐ KẾT QUẢ Vụ Thống kê Xã hội và Môi trường thiết kế biểu đầu ra chuyển Trung tâm Tin học Thống kê khu vực I tổng hợp từ số liệu khảo sát. Các chỉ tiêu đầu ra và phân tổ bao gồm: Các chỉ tiêu đầu ra Các chỉ tiêu đầu ra của hộ dân cư: Thu nhập bình quân đầu người 1 tháng và cơ cấu thu nhập; Chi tiêu bình quân đầu người 1 tháng và cơ cấu chi tiêu; Tỷ lệ hộ nghèo tính theo thu nhập; Tỷ lệ nghèo chung tính theo chi tiêu; Tỷ lệ trẻ em nghèo đa chiều; Hệ số bất bình đẳng trong phân phối thu nhập (hệ số GINI); Chênh lệch thu nhập bình quân đầu người của nhóm hộ có thu nhập cao nhất so với nhóm hộ có thu nhập thấp nhất; Nhân khẩu bình quân 1 hộ và cơ cấu nhân khẩu; Số lao động bình quân 1 hộ; Tỷ lệ phụ thuộc; Tình trạng hôn nhân của dân số từ 13 tuổi trở lên; Tình trạng di cư của dân số; Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên chia theo bằng cấp cao nhất; Tỷ lệ đi học chung và tỷ lệ đi học đúng tuổi; Loại trường đang học; Tỷ lệ người đi học trong 12 tháng qua được miễn giảm học phí hoặc các khoản đóng góp; Chi giáo dục, đào tạo bình quân 1 người đi học trong 12 tháng qua; Tỷ trọng chi giáo dục, đào tạo trong chi tiêu cho đời sống của hộ gia đình; Tỷ lệ người có khám chữa bệnh trong 12 tháng qua; Tỷ lệ lượt người khám chữa bệnh ngoại trú và nội trú; Tỷ lệ người khám chữa bệnh nội, ngoại trú có bảo hiểm y tế hoặc sổ/thẻ khám chữa bệnh miễn phí; Chi tiêu y tế bình quân 1 người có khám chữa bệnh trong 12 tháng; Chi tiêu y tế và chăm sóc sức khoẻ bình quân 1 nhân khẩu 1 tháng; Dân số hoạt động kinh tế trong độ tuổi lao động; Dân số từ 15 tuổi trở lên làm công việc chiếm nhiều thời gian nhất trong 12 tháng; Số giờ làm việc trung bình 1 người 1 tuần của dân số từ 15 tuổi trở lên làm công việc chiếm nhiều thời gian nhất trong 12 tháng; Tỷ lệ hộ có đô dùng lâu bên; Trị giá đồ dùng lâu bền bình quân 1 hộ; Một số đồ dùng lâu bền tính trên 100 hộ; Tỷ lệ hộ có đồ dùng lâu bền chủ yếu; Tỷ lệ hộ có nhà ở; Diện tích ở bình quân 1 nhân khẩu; Tỷ lệ hộ sử dụng nguồn nước chính cho ăn uống và sinh hoạt; Tỷ lệ hộ sử dụng nguồn thắp sáng chính; Tỷ lệ hộ có hô xí; Tỷ lệ hộ chia theo cách xử lý rác; Tỷ lệ hộ tự đánh giá cuộc sống của gia đình; Hộ nghèo theo bình chọn của địa phương được hưởng lợi từ các dự án/chính sách; Tỷ lệ hộ có vay hoặc còn nợ trong 12 tháng qua; Trị giá các khoản vay, nợ gốc trung bình của hộ có vay hoặc còn nợ trong 12 tháng qua; Tỷ lệ hộ nghèo theo bình chọn của địa phương có vay hoặc còn nợ trong 12 tháng qua; Trị giá khoản vay trung bình một hộ nghèo theo bình chọn của địa phương vay trong 12 tháng qua; Trị giá trung bình các khoản vay hiện còn phải trả của hộ có vay hoặc còn nợ trong 12 tháng qua; Hoạt động ngành nghề SXKD dịch vụ phi nông, lâm nghiệp, thủy sản; chế biến sản phẩm nông, lâm nghiệp, thủy sản của hộ. Các chỉ tiêu đầu ra của xã: Tỷ lệ xã chia theo nguồn thu nhập chủ yếu của dân cư trong xã; Cán bộ chủ chốt xã tự đánh giá về mức sống của nhân dân trong xã; Tỷ lệ xã có mức sống khá lên so với 5 năm trước; Tỷ lệ xã có các loại dự án/chương trình của Chính phủ hoặc các tổ chức khác; Cơ hội việc làm phi nông, lâm nghiệp, thủy sản của xã; Tỷ lệ xã có năng suất các loại cây trồng tăng/giảm so với 5 năm trước; Khoảng cách trung bình từ xã tới các địa điểm người dân của xã đến bán sản phẩm nông nghiệp; Cơ cấu các loại đất của xã; Tỷ lệ diện tích đất nông nghiệp của xã được tưới tiêu; Tỷ lệ đất của xã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Tiền công bình quân 1 ngày 1 lao động nông nghiệp từ 15 tuổi trở lên trong xã; Tỷ lệ xã gặp những khó khăn chủ yếu trong sản xuất nông nghiệp; Đường ô tô và đường thuỷ tới xã và thôn/ấp; Tiếp cận các phương tiện giao thông của các thôn/ấp; Tiếp cận một số cơ sở hạ tầng của xã và thôn/ấp; Tiếp cận nguồn nước ăn uống chủ yếu của dân cư trong xã; Tỷ lệ xã có các loại trường; Tỷ lệ thôn/ấp có các loại trường/điểm trường nằm trên địa bàn; Khoảng cách trung bình từ thôn/ấp không có các loại trường/ điểm trường nằm trên địa bàn tới trường/ điểm trường gần nhất mà đa số trẻ em của thôn/ ấp đang học; Loại phương tiện chủ yếu mà học sinh trong thôn/ ấp không có trường/ điểm trường tiểu học đi đến trường/ điểm trường tiểu học gần nhất; Tỷ lệ xã có học sinh cấp tiểu học, trung học cơ sở và trung họp phổ thông bỏ học hoặc không đi học; Giáo dục mầm non của xã và thôn/ấp; Tỷ lệ xã có những bệnh tật đáng quan tâm; Tỷ lệ xã có cơ sở y tế; Khoảng cách trung bình từ xã không có cơ sở y tế tới cơ sở y tế gần nhất mà nhân dân trong xã thường đến; Tỷ lệ xã chia theo các vấn đề xã hội nổi cộm trên địa bàn của xã; Tỷ lệ xã chia theo hình thức tiết kiệm của dân cư; Tỷ lệ xã chia theo loại hình vay tiền của dân cư; Khoảng cách trung bình từ xã tới các cơ sở cho dân cư trong xã vay tiền. Các phân tổ Các phân tổ đổi với các chỉ tiêu đầu ra của hộ dân cư: Thành thị/nông thôn; -Vùng; 5 nhóm thu nhập; 5 nhóm chi tiêu; Giới tính; Nhóm tuổi; Dân tộc; Trình độ học vấn; Quy mô hộ; Tình trạng đăng ký hộ khẩu; Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương; Ngành kinh tế; Nguồn thu; Khoản chi và nguồn hình thành; Cấp học; Loại trường học; Loại cơ sở y tế; Hình thức điều trị; Loại nhà; Loại nguồn nước; Nguồn thắp sáng chính; Loại hố xí. Các phân tổ đổi với các chỉ tiêu đầu ra của xã: -Vùng; Tham gia chương trình 135; Nhóm dân tộc của dân cư trong xã. Kết quả của khảo sát sẽ được công bố dưới dạng các báo cáo, ấn phẩm, dữ liệu vi mô và trang Web của Tổng cục Thống kê.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxluan_an_nghien_cuu_kha_nang_tiep_can_giao_duc_pho_thong_cho.docx
  • pdfUnlock-la_luongthanhha_5746_2146964.pdf
Luận văn liên quan