Luận án Nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội ở Việt Nam

Quản lý nhà nước về BHXH là vấn đề hết sức quan trọng trong sự phát triển chung của nền KT-XH. BHXH thể hiện trình độ, năng lực quản lý rủi ro của xã hội của nhà nước đó. Vấn đề quản lý nhà nước về BHXH không tách rời khỏi chủ trương, đường lối của nhà nước, phải vì mục tiêu và chiến lược ASXH quốc gia. Chỉ khi công tác quản lý nhà nước về BHXH thể hiện được vai trò của mình thì hệ thống BHXH sẽ hoạt động hiệu quả, đảm bảo lợi ích hài hòa cho tất cả các bên tham gia. Nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về BHXH, tác giả đã đi sâu nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước về BHXH. Trong phạm vi của luận án, tác giả đã đi vào giải quyết các vấn đề chính như sau: Thứ nhất, trình bày bức tranh toàn cảnh các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước về công tác quản lý nhà nước về BHXH. Thứ hai, hệ thống hóa lý luận làm rõ lý luận chung về quản lý nhà nước về BHXH và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước về BHXH ở Việt Nam. - Đề xuất được một mô hình nghiên cứu quản lý nhà nước về BHXH, mô hình thể hiện sự tương quan giữa công tác quản lý nhà nước với các nhân tố ảnh hưởng; Mô hình thể hiện sự tương quan giữa các tiêu chí đánh giá với các nhân tố ảnh hưởng. Mô hình đề xuất đều phù hợp với dữ liệu khảo sát, có ý nghĩa thống kê. - Dựa trên kết quả nghiên cứu, phân tích thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước về BHXH ở chương 04, tác giả đưa ra các giải pháp phù hợp trong chương 05 nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác quản lý nhà nước về BHXH ở Việt Nam. Ở đây tác giả cũng xin nhấn mạnh rằng, luận án này tiến hành nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước về BHXH ở Việt Nam. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng mô hình nghiên cứu dựa trên thang đo Cronbach Alpha là một công cụ hữu ích. Tuy nhiên, kết quả của nó chỉ chính xác như tính đầy đủ của dữ liệu trong mô hình, và cũng lưu ý rằng xem xét mức ảnh hưởng từ thang đo Cronbach Alpha không phải là một giải pháp đánh giá hoàn chỉnh. Nó chỉ là một trong nhiều công cụ mà các nhà quản lý nên xem xét trong đánh giá mức ảnh hưởng đến công tác quản lý của mình.

pdf159 trang | Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 546 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ế độ BHXH, BHYT. Cụ thể, thông qua việc kiểm tra, theo dõi BHXH các địa phương trong việc thực hiện các văn bản về cải cách TTHC; rà soát, cắt giảm các TTHC thuộc thẩm quyền; triển khai mạnh mẽ việc ứng dụng CNTT trong quản lý hoạt động của Ngành; chú trọng giáo dục đạo đức công vụ, xử lý nghiêm những hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn cho các tổ chức và cá nhân; tăng cường hơn nữa công tác phối hợp, trao đổi, cung cấp thông tin với các cơ quan nhà nước trong thực hiện TTHC về BHXH, BHYT; tổng kết cuộc thi “Sáng kiến cải cách TTHC và giao dịch điện tử trong lĩnh vực BHXH, BHYT, BH thất nghiệp” và triển khai ứng dụng các sáng kiến trong hoạt động của ngành BHXH Trên cơ sở các nhiệm vụ trên, BHXH Việt Nam cũng đề ra mục tiêu đến nay đạt chỉ tiêu trên 90% đơn vị thực hiện TTHC qua giao dịch điện tử (số còn lại thực hiện qua dịch vụ bưu chính). 5.4.8. Tăng cường năng lực quản lý đầu tư quỹ BHXH - Tạo môi trường và cơ cấu quản lý điều hành tự chủ về quỹ BHXH: Cần thành lập một ủy ban đầu tư dưới sự chỉ đạo của ban điều hành để nâng cao năng lực giải quyết những vấn đề quản lý đầu tư chuyên sâu. Điều này giúp tạo ra cơ cấu điều hành 3 cấp của BHXH Việt Nam. Trong đó ban điều hành chịu trách nhiệm và giữ trọng trách đối với những quyết định cấp cao liên quan đến chính sách đầu tư, mức độ mạo hiểm và nhân sự thực hiện. Hội đồng đầu tư có trách nhiệm cơ bản về xây dựng chính sách đẩu tư, phân bổ tài sản chiến lược, giám sát hoạt động đầu tư, cán bộ quản lý đầu tư phải có trách nhiệm thường xuyên với hoạt động đầu tư. Hội đồng đầu tư có trách nhiệm báo cáo chiến lược đầu tư trong phạm vi cho phép của ban điều hành. - Nguồn nhân lực và đào tạo sẽ là nền tảng căn bản để xây dựng năng lực quản lý đầu tư: đội ngũ cán bộ thực hiện nhiệm vụ quản lý đầu tư phải có kiến thức, chuyên môn về lĩnh vực đầu tư tài chính, có thái độ làm việc chuyên nghiệp và tận tâm với công việc. Nguồn nhân lực này phải không ngừng nâng cao trình độ, kiến thức để xây dựng chiến lược đầu tư hiệu quả. - Xây dựng khung phân bổ tài sản chiến lược (Strategic asset allocation-SAA) để mang lại điểm tựa trong các quyết định đầu tư của BHXH Việt Nam: Khung SAA cho phép có thể cho phép quỹ xác định và áp dụng có hệ thống việc phân bổ tài sản dựa trên các tiêu thức của quỹ, mức độ mạo hiểm và những cân nhắc dựa trên thực tế của thị trường. 121 - BHXH Việt Nam cần xây dựng năng lực quản lý rủi ro dựa trên sự đánh giá thị trường định kỳ của danh mục đầu tư: Hiện nay BHXH Việt Nam chưa có một cơ sở hạ tầng quản lý rủi ro nào. Việc xây dựng năng lực quản lý rủi ro là một tiền đề rất quan trọng trước khi BHXH Việt Nam có thể bắt đầu cân nhắc việc mở rộng phạm vi đầu tư. - Đẩy mạnh sử dụng các biện pháp đo lường và tiêu chuẩn kết quả hoạt động để thúc đẩy quản lý đầu tư vững mạnh: Căn cứ vào báo cáo tài sản và công nợ hàng năm để tính toán và phân loại loại hình đầu tư, từ đó cung cấp thông tin về hiệu quả tương đối của các loại hình đầu tư khác nhau để phục vụ cho quá trình ra quyết định điều hành. Nên xây dựng hệ thống tiêu chuẩn để đánh giá kết quả đầu tư cho từng loại đầu tư và danh mục đầu tư tổng hợp, cũng như để theo dõi và đánh giá chi phí quản lý đầu tư và các chi phí khác trong quá trình thực hiện. 5.4.9. Cần hiện đại hóa hệ thống hành chính của BHXH và tăng cường hoạt động của các cơ quan nhà nước liên quan trong quản lý nhà nước về BHXH - Trong bối cảnh có nhiều chuyển đổi quan trọng diễn ra ở Việt Nam trong thập kỷ tới đây, việc phát triển một nền hành chính ASXH hiện đại phải được ưu tiên hàng đầu. Không chỉ yêu cầu tăng cường quản lý ASXH để thu phí BH từ các DN tư nhân đang lớn nhanh về mặt số lượng và những NLĐ ở khu vực phi chính thức cần có quản lý BHXH chất lượng cao để nâng cao môi trường đầu tư, phát triển DN tư nhân, đảm bảo hệ thống hưu trí hiệu quả. Hệ thống cần phải khuyến khích sự thay đổi LĐ và tối thiểu hóa sự bóp méo động lực làm việc. - Trong giai đoạn đầu BHXH cần phải có chiến lược cải cách rõ ràng cho 10 năm tới để tăng cường hiệu quả, hoạt động và trách nhiệm giải trình quản lý nhà nước về BHXH. Chiến lược cải cách BHXH Việt Nam cần đưa ra hệ thống tầm nhìn ASXH hiện đại cho thập kỷ tới, cùng những kế hoạch thực hiện tiếp theo để phát triển một hệ thống phù hợp tiêu chuẩn quốc tế tốt nhất. Chiến lược cũng cần phải dự báo về nhu cầu năng lực, nguồn nhân lực và vật lực cần thiết cho việc phát triển hệ thống BHXH hiện đại. - Tăng cường hiệu quả hoạt động và năng lực của BHXH Việt Nam đòi hỏi những nỗ lực nhiều mặt của cả hệ thống quản lý BHXH, do đó công tác quản lý nhà nước về BHXH cần chú trọng hoàn thiện quy trình tác nghiệp và quản lý thông tin, tăng cường dịch vụ cho khách hàng và tính minh bạch. Hệ thống quản lý BHXH phải xây dựng được hệ thống dữ liệu để quản lý đối tượng tham gia đáng tin cậy, đây sẽ là cơ sở để sử dụng dữ liệu vào những nhiệm vụ khác, phục vụ cho hệ thống ASXH quốc gia. 122 - Đẩy mạnh điều phối giữa các cơ quan Chính phủ liên quan sẽ rất quan trọng để cải thiện dịch vụ cung cấp ASXH. Việc phân chia công việc hiện tại là Bộ tài chính, Bộ LĐTB&XH, Bộ y tế chịu trách nhiệm về banh hành chính sách, trong khi BHXH Việt Nam thực hiện chính sách là một trong những điểm mạnh của hệ thống BHXH Việt Nam, tránh được xung đột lợi ích có thể xảy ra. Tuy nhiên trên thực tế, một số chức năng chồng chéo và điều phối yếu kém giữa các tổ chức này có thể tạo ra những rủi ro cho hệ thống ASXH và quản lý nhà nước về BHXH. Những dữ liệu phù hợp của BHXH Việt Nam phải được cung cấp kịp thời cho các cơ quan khác để phân tích đưa ra các quyết định quản lý, điều này sẽ giúp cho BHXH dễ dàng thực hiện nhiệm vụ của mình hơn.Hợp tác hài hòa và lồng ghép tốt hơn một số chức năng chính giúp cho BHXH Việt Nam tập trung vào chức năng quản lý của mình và hướng tới hiện đại hóa hệ thống BHXH theo hướng cải thiện dịch vụ. 5.5. Điều kiện thực hiện giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội Để đảm bảo việc thực hiện công tác quản lý nhà nước về BHXH ngày càng hiệu quả, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của nhân dân, một số phương hướng và giải pháp cơ bản để tổ chức thực hiện chính sách BHXH trong tình hình mới như sau: - Cải cách công nghệ thông tin và các cải cách khác luôn phụ thuộc lẫn nhau bởi sự hỗ trợ về công nghệ thông tin và phát triển nguồn nhân lực phụ thuộc vào tiến bộ đạt được trong chính sách ASXH, cũng như tái thiết quy trình hoạt động. Đồng thời quy trình hành chính ASXH chủ chốt chỉ có thể hoạt động chính xác với sự hỗ trợ hiệu quả từ công nghệ thông tin và năng lực của đội ngũ nhân sự quản lý BHXH. Do vậy việc kết nối bên trong của hệ thống công nghệ thông tin với quy trình hoạt động và nhân sự quản lý BHXH phải được thiết kế và triển khai một cách cẩn trọng. - Coi công tác phát triển đối tượng tham gia BHXH là nhiệm vụ trọng tâm; bảo đảm thu BHXH đầy đủ, kịp thời; khắc phục tình trạng nợ đọng, trốn đóng BHXH; kiểm tra chặt chẽ công tác cấp, quản lý sổ BHXH. BHXH các tỉnh phải chủ động phối hợp với các sở, ban, ngành và đoàn thể tham mưu với cấp ủy, chính quyền địa phương chỉ đạo khảo sát, nắm rõ số đơn vị được thành lập mới hoặc giải thể, phá sản, số lao động đang làm việc tại các cơ quan, đơn vị và người lao động trong khu vực phi chính thức; giao chỉ tiêu cụ thể về phát triển đối tượng tham gia BHXH cho từng địa phương và đến từng cán bộ chuyên quản, coi việc thực hiện chỉ tiêu này là tiêu chí quan trọng để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với đơn vị và cá nhân; nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ thu nợ liên ngành, đẩy mạnh công tác khởi kiện đối với các đơn vị nợ đọng BHXH, BHYT; 123 - Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra về BHXH, phối hợp giữa cơ quan Thanh tra Lao động, Thanh tra Nhà nước và các cơ quan LĐ-TB&XH, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, BHXH, Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố và các cơ quan liên quan trong kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện các quy định của Luật BHXH. - BHXH Việt Nam cần chỉ đạo BHXH các cấp báo cáo kịp thời, đầy đủ tình hình nợ BHXH với UBND, cơ quan thanh tra về lao động địa phương thực hiện thanh tra, xử lý vi phạm theo quy định; đồng thời, đẩy nhanh tiến độ hoàn thiện hồ sơ, khởi kiện các đơn vị nợ; phối hợp chặt chẽ với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Liên đoàn Lao động tỉnh và các cơ quan hữu quan trong việc giải quyết chế độ BHXH, đảm bảo quyền lợi cho người lao động theo quy định của pháp luật. - Nghiên cứu sửa đổi Luật BHXH theo hướng nâng mức xử phạt vi phạm pháp luật BHXH, nâng lãi suất chậm đóng như lãi suất quy định tại Luật Quản lý Thuế và đề xuất đưa vào Bộ Luật Hình sự tội danh trốn đóng BHXH để có cơ sở xử lý hình sự đối với hành vi vi phạm pháp luật về BHXH. - Ngân hàng Nhà nước cần có hướng dẫn cụ thể trình tự, thủ tục áp dụng biện pháp buộc trích tiền từ tài khoản của doanh nghiệp nợ BHXH để làm căn cứ cho các ngân hàng thương mại thực hiện. - UBND tỉnh chỉ đạo Sở LĐ-TB&XH tăng cường thanh tra, kiểm tra liên ngành và xử lý các vi phạm về BHXH; kiên quyết xử lý những doanh nghiệp vi phạm pháp luật về BHXH. - Cơ quan BHXH các cấp tăng cường phối hợp với các cơ quan, ban, ngành (như cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế...) trong việc quản lý doanh nghiệp. - Tăng cường công tác quản lý việc giải quyết hưởng các chế độ BHXH, bảo đảm quyền lợi cho người lao động, đồng thời ngăn chặn các hành vi lạm dụng quỹ. Trong đó, chú trọng công tác hướng dẫn nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác chính sách tại các đơn vị sử dụng lao động; chủ động phối hợp với chính quyền địa phương để quản lý tốt đối tượng hưởng BHXH, đặc biệt là đối tượng hưởng có thời hạn; phối hợp với các cơ sở y tế kiểm soát chặt chẽ việc cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH; phối hợp với các cơ quan chức năng thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chế độ, chính sách tại các đơn vị sử dụng lao động để kịp thời chấn chỉnh các sai sót; xử lý nghiêm các trường hợp gian lận, giả mạo, lập khống hồ sơ để trục lợi quỹ; - Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nâng cao ý thức trách nhiệm, chất lượng phục vụ nhân dân. Coi đây là nhiệm vụ thường xuyên liên tục, kiên quyết cắt giảm những thủ tục, hồ sơ không cần thiết, rút ngắn quy trình thực hiện nghiệp vụ 124 để vừa đáp ứng được yêu cầu quản lý, vừa giảm thiểu chi phí thực hiện thủ tục và tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho người tham gia, thụ hưởng chính sách BHXH; - Về công nghệ, đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin vào mọi mặt hoạt động của ngành, tiến tới tự động hóa việc cập nhật thông tin, giải quyết chế độ, qua đó, hạn chế được các hành vi tiêu cực, lạm dụng quỹ. Tập trung xây dựng, hoàn thiện các phần mềm nghiệp vụ và đầu tư hạ tầng thông tin để triển khai đồng bộ các phần mềm nghiệp vụ, kết nối cơ sở dữ liệu trong toàn hệ thống nhằm nâng cao hiệu quả quản lý điều hành và giải quyết chính sách; xây dựng kho cơ sở dữ liệu tập trung để quản lý quá trình tham gia và thụ hưởng chính sách của người lao động; triển khai việc cấp mã số tham gia duy nhất cho từng cá nhân để nâng cao hiệu quả quản lý; nghiên cứu xây dựng hệ thống dịch vụ công trực tuyến, triển khai hệ thống chứng thực điện tử và chữ ký số tạo môi trường giao dịch điện tử thuận lợi và hiệu quả giữa cơ quan BHXH với các tổ chức, cá nhân đáp ứng được yêu cầu cải cách thủ tục hành chính; - Về tổ chức bộ máy và công tác cán bộ: Đây là khâu quyết định cơ bản, là xương sống trong quản lý nhà nước về BHXH, đội ngũ cán bộ phải được chuẩn hóa về chuyên môn, thường xuyên học tập nâng cao trình độ để đáp ứng nhu cầu công việc trong tình hình mới. Có nhiều biện pháp khuyến khích để đội ngũ cán bộ ngành BHXH tận tụy với nghề và đưa ngành BHXH ngày càng phát triển, đóng góp vào sự phát triển chung của nền KT-XH nước nhà. 125 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 Chương 5 của luận án đã dự báo những xu hướng phát triển của đối tượng tham gia BHXH đến năm 2025, chỉ ra những thách thức đối với hoạt động quản lý nhà nước về BHXH. Công tác quản lý nhà nước về BHXH chịu tác động của nhiều yếu tố khách quan cả bên trong và bên ngoài. Quản lý nhà nước về BHXH là một trong những nhiệm vụ quan trọng của nền kinh tế- xã hội, bởi vấn đề này có tác động rất lớn tới đời sống của NLĐ và hệ thống ASXH. Do vậy việc đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nước là vấn đề cần được đặc biệt quan tâm. Trong nội dung Chương 5, tác giả đề xuất các giải pháp dựa trên kết quả nghiên cứu thực tế tại các đơn vị quản lý, nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực BHXH, những giải pháp này có ý nghĩa thực tiễn cao và có thể ứng dụng vào công tác quản lý nhà nước về BHXH hiện nay và trong thời gian tới. 126 KẾT LUẬN CHUNG Quản lý nhà nước về BHXH là vấn đề hết sức quan trọng trong sự phát triển chung của nền KT-XH. BHXH thể hiện trình độ, năng lực quản lý rủi ro của xã hội của nhà nước đó. Vấn đề quản lý nhà nước về BHXH không tách rời khỏi chủ trương, đường lối của nhà nước, phải vì mục tiêu và chiến lược ASXH quốc gia. Chỉ khi công tác quản lý nhà nước về BHXH thể hiện được vai trò của mình thì hệ thống BHXH sẽ hoạt động hiệu quả, đảm bảo lợi ích hài hòa cho tất cả các bên tham gia. Nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về BHXH, tác giả đã đi sâu nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước về BHXH. Trong phạm vi của luận án, tác giả đã đi vào giải quyết các vấn đề chính như sau: Thứ nhất, trình bày bức tranh toàn cảnh các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước về công tác quản lý nhà nước về BHXH. Thứ hai, hệ thống hóa lý luận làm rõ lý luận chung về quản lý nhà nước về BHXH và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước về BHXH ở Việt Nam. - Đề xuất được một mô hình nghiên cứu quản lý nhà nước về BHXH, mô hình thể hiện sự tương quan giữa công tác quản lý nhà nước với các nhân tố ảnh hưởng; Mô hình thể hiện sự tương quan giữa các tiêu chí đánh giá với các nhân tố ảnh hưởng. Mô hình đề xuất đều phù hợp với dữ liệu khảo sát, có ý nghĩa thống kê. - Dựa trên kết quả nghiên cứu, phân tích thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước về BHXH ở chương 04, tác giả đưa ra các giải pháp phù hợp trong chương 05 nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác quản lý nhà nước về BHXH ở Việt Nam. Ở đây tác giả cũng xin nhấn mạnh rằng, luận án này tiến hành nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước về BHXH ở Việt Nam. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng mô hình nghiên cứu dựa trên thang đo Cronbach Alpha là một công cụ hữu ích. Tuy nhiên, kết quả của nó chỉ chính xác như tính đầy đủ của dữ liệu trong mô hình, và cũng lưu ý rằng xem xét mức ảnh hưởng từ thang đo Cronbach Alpha không phải là một giải pháp đánh giá hoàn chỉnh. Nó chỉ là một trong nhiều công cụ mà các nhà quản lý nên xem xét trong đánh giá mức ảnh hưởng đến công tác quản lý của mình. 127 HẠN CHẾ CỦA LUẬN ÁN 1) Bộ tiêu chí đánh giá mức ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội ở Việt nam theo đề xuất của tác giả mới giải thích được 73,77% sự biến động của mô hình nghiên cứu, như vậy vẫn còn một số nhân tố ảnh hưởng khác chưa được đưa vào mô hình nghiên cứu trong luận án. 2) Các giải pháp đưa ra dựa vào mức độ ảnh hưởng của các nhân tố trong mô hình, do đó những giải pháp khác chưa đề cập cho những nhân tố khác chưa có trong mô hình nghiên cứu cũng có giá trị nhất định trong việc hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hôi ở Việt Nam. 3) Phạm vi không gian nghiên cứu chủ yếu ở cấp Trung ương và trên địa bàn Hà Nội còn nhỏ trong lĩnh vực quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội ở Việt Nam. 4) Về kênh cung cấp thông tin nghiên cứu: Hiện nay ở Việt Nam vẫn chưa xây dựng và lưu trữ chính xác dữ liệu quốc gia trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội. Do đó, trong một chừng mực nào đó thì việc tự thu thập số liệu có ảnh hưởng một phần đến kết luận của nghiên cứu. 128 KIẾN NGHỊ VỀ NHỮNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO Với các hạn chế của luận án, tác giả đưa ra một số đề xuất cho những nghiên cứu tiếp theo về công tác quản lý nhà nước về BHXH có thể mở rộng ở các khía cạnh sau: 1. Xây dựng thêm chỉ tiêu đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước về BHXH ở Việt Nam đầy đủ hơn và phản ánh đúng với tình hình thực tế hơn. 2. Đưa thêm các biến độc lập để tăng khả năng giải thích của mô hình nghiên cứu. Tăng thời gian khảo sát của nghiên cứu để có đánh tổng thể trong dài hạn. 3. Mở rộng phạm vi không gian nghiên cứu để tăng số lượng quan sát nhận diện thêm các nhán tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước về BHXH ở Việt Nam. 4. Tiếp tục nghiên cứu về công tác quản lý nhà nước về BHXH ở Việt Nam theo phương pháp tiếp cận mới phù hợp với sự phát triển kinh tế- xã hội hiện nay và trong thời gian tới. 129 DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ 1. Hoàng Minh Tuấn (2013a), ‘Cần tiếp tục hoàn thiện chính sách bảo hiểm xã hội hiện hành’, Tạp chí Lao động và Xã hội, số 450, tr.21-23. 2. Hoàng Minh Tuấn (2013b), ‘Đề xuất giải pháp phát triển bảo hiểm xã hội tự nguyện’, Tạp chí bảo hiểm xã hội, kỳ 01, tr.22-24. 3. Hoàng Minh Tuấn (2014a), ‘Giải pháp nhằm đảm bảo tốt hơn quyền anh sinh xã hội của người lao động’, Tạp chí bảo hiểm xã hội, kỳ 01, tr.8-10. 4. Hoàng Minh Tuấn (2014b), ‘Luật bảo hiểm xã hội tạo điều kiện mở rộng tham gia trong khu vực phi chính thức’, Tạp chí Lao động và Xã hội, số 491, tr.10-12 5. Hoàng Minh Tuấn (2014c), ‘Mở rộng đối tượng – vấn đề cần quan tâm hơn trong sửa đổi luật bảo hiểm xã hội’, Tạp chí Lao động và Xã hội, số 477, tr.8-10 6. Hoàng Minh Tuấn (2014d), ‘Tăng cường trong phối hợp đào tạo nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho ngành bảo hiểm thương mại Việt Nam’, Hội thảo khoa học quốc gia: Công tá đào tạo theo hướng chuẩn hóa cán bộ ngành bảo hiểm thương mại ở Việt Nam, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà nội, tr.281-290-507 130 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Alexander, L. & Dirk, K. (2016), ‘On the optimal provision of social insurance Progressive taxation versus education subsidies in general equilibrium by’, Journal of Monetary Economics, Volume 77, pp.72 -102. 2. Anil, D. (2010), ‘Risks in the labor market and social insurance preferences: Germany and the USA’, International Journal of Social Economics, Volume 37, Issue 2, pp. 101 -121. 3. Arturo, A., Roy, B., Alejandra, E., & María, E. (2016), ‘Universal social insurance for Mexico: Modeling of a financing scheme’, Economic Modelling, Volume 52, Part B, pp. 838-850. 4. Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI (2006), Nghị quyết số 56/2006/QH11 về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 2010, ban hành ngày 29 tháng 6 năm 2006. 5. Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI (2012), Nghị quyết số 15-NQ/TW về một số vấn đề về chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020, ban hành ngày 01 tháng 06 năm 2012. 6. Ban Chấp hành Trung ương khoá X (2008), ‘Kết luận về cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và trợ cấp ưu đãi người có công giai đoạn 2008 – 2012’, Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khoá X, ngày 28 tháng 1 năm 2008. 7. Bảo hiểm Xã hội Việt Nam (2005), Báo cáo của BHXH Việt Nam từ năm 2005- 2015, Hà Nội 8. Bộ Chính trị (2012), Nghị quyết số 21-NQ/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác BHXH, BHYT giai đoạn 2012 - 2020, ban hành ngày 22 tháng 11 năm 2012. 9. Bùi Văn Hồng (1997), Vai trò của nhà nước trong việc thực hiện các chính sách BHX’, đề tài khoa học cấp bộ, Hà Nội. 10. Các Mác – Ph. Ăng ghen (2004), Các Mác – Ph. Ăng ghen toàn tập 23, NXB chính trị Quốc gia, Hà Nội. 11. Charles, K., & Yui, L.(2001), ‘Productivity growth, increasing income inequality and social insurance: the case of China?’, Journal of Economic Behavior & Organization, Volume 46, Issue 4, pp. 395-408. 131 12. Christopher, S., & Şevin, Y. (2008), ‘Politically credible social insurance’, Journal of Monetary Economics, Volume 55, Issue 1, pp.129-151. 13. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI (2011), Chiến lược tổng thể phát triển kinh tế−xã hội của Việt Nam giai đoạn 2011-2020, Hà Nội. 14. Đỗ Văn Sinh (2001), ‘Quỹ BHXH và những giải pháp đảm bảo sự cân đối ổn định giai đoạn 2000 – 2020’, Đề tài khoa học, Hà Nội. 15. Dương Xuân Triệu (1996), ‘Thực trạng và định hướng hoàn thiện tác nghiệp chi trả các chế độ BHXH hiện nay’, Đề tài khoa học cấp bộ, Hà Nội. 16. Dương Xuân Triệu (1998), ‘Hoàn thiện phương thức tổ chức, quản lý chi trả chế độ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp cho người tham gia BHXH’, Đề tài khoa học, Hà Nội. 17. Friedel , B., Hannah, L., & Claudia, V. (2012). ‘How much social insurance do you want? An experimental study’, Journal of Economic Psychology, Volume 33, Issue 6, pp. 1170-1181. 18. Georges C., Helmuth, C., & Pierre, P. (2000), ‘Political sustainability and the design of social insurance’, Journal of Public Economics, Volume 75, Issue 3, pp. 341-364 19. Gerhard, I. (2015), ‘Social Insurance: Legal Aspects’, International Encyclopedia of the Social & Behavioral Sciences (Second Edition), pp. 362-364. 20. Giacomo, C. (2013), ‘Work norms, social insurance and the allocation of talent’, Journal of Public Economics, Volume 107, pp. 79-92. 21. Gianni, B., Caterina, L. , & Nicoletta, M. (2014), ‘Do emotions affect social insuarance demand?’, Review of Behavioural Finance, Volume 6 Issue 2, 2014. 22. Helmuth, C., & Pierre, P. (2003), ‘Social insurance competition between Bismarck and Beveridge’, Journal of Urban Economics, Volume 54, Issue 1, pp. 181-196. 23. Helmuth, C., & Kerstin, R. (2015), ‘Social insurance with competitive insurance markets and risk misperception’, Journal of Public Economics, Volume 146, pp.138-147. 24. Hoàng Trọng và Chu Mộng Ngọc, (2008b), phân tích dữ liệu với SPSS tập 2, Nhà xuất bản Hồng Đức. 25. Hoàng Trọng và Chu Mộng Ngọc, (2008a), phân tích dữ liệu với SPSS tập 1, Nhà xuất bản Hồng Đức. 132 26. Hoàng Mạnh Cừ và Đoàn Thị Thu Hương (2012), Bảo hiểm xã hội, Nhà xuất bản Học viện Tài chính, Hà Nội. 27. Học viện Hành chính Quốc Gia (2011), Quản lý Nhà nước trên các lĩnh vực kinh tế hành chính nhà nước, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia, Hà Nội. 28. Hong soo Kim, Young-Il Jung, & Soonman Kwon (2015), ‘Delivery of institutional long-term care under two social insurances: Lessons from the Korean experience’, Health Policy, Volume 119, Issue 10, pp. 1330-1337. 29. Ilektra, S., & Kallopi, K. (2014), ‘A New Proposal in the Public – Social Insurance System. The Case of Greece’, Procedia Economics and Finance, Volume 9, Pages 533-538. 30. Johanna, R. (2013), ‘Labor market conditions and social insurance in China’, China Economic Review, Volume 27, pp. 52. 31. John, G., Dewen, W., & Albert, P. (2013), ‘Expanding Social Insurance Coverage in Urban China, in Corrado Giulietti, Konstantinos Tatsiramos, Klaus F. Zimmermann (ed.)’, Labor Market Issues in China (Research in Labor Economics, Volume 37) Emerald Group Publishing Limited, pp.123 – 179. 32. Kohei, K., Atsuhiro, Y. (2004), ‘Who bears the burden of social insurance? Evidence from Japanese health and long-term care insurance data’, Journal of the Japanese and International Economies, Volume 18, Issue 4, Pages 565-581. 33. Mai Thị Cẩm Tú (2004), “Cơ sở khoa học xây dựng hệ tiêu thức quản lý BHXH”, Đề tài khoa học 34. Marcelo, B., & Guillermo, C. (2014), ‘Work and tax evasion incentive effects of social insurance programs: Evidence from an employment-based benefit extension’, Journal of Public Economics, Volume 117, Pages 211-228. 35. Marcelo, B., & Guillermo, C. (2014), ‘Work and Tax Evasion Incentive Effects of Social Insurance Programs: Evidence from an Employment-Based Benefit Extension’, Journal of Public Economics, 117, pp. 211-228. 36. Morrisey (2014), ‘State Insurance Mandates in the USA’, Encyclopedia of Health Economics, pp. 348-351. 37. Nguyễn Danh Long (2008) với chuyên đề tốt nghiệp, Tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động BHXH ở Việt Nam, chuyên đề tốt nghiệp, Hà Nội. 133 38. Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh, Nhà xuất bản Tài chính. 39. Nguyễn Huy Ban (1999), Chiến lược phát triển BHXH phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế xã hội đến năm 2020’, Đề tài cấp bộ. 40. Nguyễn Kim Thái (2006), hoàn thiện mô hình tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn hệ thống BHXH Việt Nam, đề án khoa học. 41. Nguyễn Thị Chính (2010), Hoàn thiện hệ thống tổ chức và hoạt động chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. 42. Nguyễn Thị Kim Phụng (2013), Luật ASXH, Nhà xuất bản Công an Nhân dân, Hà Nội. 43. Nguyễn Tiệp (2010), Bảo hiểm xã hội, Nhà xuất bản Lao động - Xã hội, Hà Nội. 44. Nguyễn Văn Định (2008a), An sinh xã hội, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. 45. Nguyễn Văn Định (2008b), Bảo hiểm, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. 46. Paulette Castel ( 2011), Việt Nam: Phát triển một hệ thống BHXH hiện đại - Những thách thức hiện tại và các phương án lựa chọn cải cách cho tương lai, truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2017, từ 0WP0Vietn00Box377335B00PUBLIC0.pdf. 47. Phạm Trường Giang (2008), hoàn thiện cơ chế thu bảo hiểm xã hội ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. 48. Philippe, D., Jean, H. (2007), ‘Equilibrium social insurance with policy- motivated parties’, European Journal of Political Economy, Volume 23, Issue 3, Pages 624-640. 49. Qin, G., Sui,Y., Shi, L. (2012), ‘Labor contracts and social insurance participation among migrant workers in China’, China Economic Review, Volume 23, Issue 4, Pages 1195-1205. 50. Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (2006), Luật Bảo hiểm Xã hội, ban hành ngày 29 tháng 06 năm 2006. 134 51. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2013), Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, ban hành ngày 28 tháng 11 năm 2013. 52. Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (2014), Luật Bảo hiểm Xã hội, ban hành ngày 20 tháng 11 năm 2014. 53. Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (2015), Nghị định số 134/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật BHXH tự nguyện, ban hành ngày 29 tháng 12 năm 2015. 54. Ramona, L., Raúl, R., Pedro, G., & Josefa, M. (2013), ‘Social network analysis: A tool for evaluating and predicting future knowledge flows from an insurance organization’, Technological Forecasting and Social Change, Volume 114, pp. 103- 118. 55. Stéphane, R., & Emmanuelle, T. (2004), ‘Social insurance with representative democracy’, Economics Letters, Volume 82, Issue 1, Pages 127-134. 56. Takacs , G.(2016), ‘PMD113 - A Time Series Analysis of Social Insurance and Patient Costs of Reimbursed Medical AIDS in Hungary’, Value in Health, Volume 19, Issue 7, pp. A705. 57. Thomas, O., Peter, F., & Gottfried, E. (2015), Identifying Structural Changes in Austrian Social Insurance Data’, IFAC-PapersOnLine, Volume 48, Issue 1, pp. 115-120. 58. Tổ chức Lao động quốc tế (2014), Hơn 70% dân số thế giới không được hưởng chế độ bảo trợ xã hội đầy đủ, truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016 từ WCMS_245457/lang--vi/index.htm. 59. Trần Đức Nghiêu (2005), Hoàn thiện quy chế chi BHXH, Đề tài khoa học. 60. Từ điển Bách khoa năm 2003, Nhà xuất bản chính trị Quốc gia, Hà nội 61. Vũ Đức Thuật (2006), thực trạng và giải pháp hoàn thiện đầu tư xây dựng trụ sở làm việc của hệ thống BHXH Việt Nam, đề tài nghiên cứu khoa học. 62. Xian H., & Qin, G. (2014), ‘Does social insurance enrollment improve citizen assessment of local government performance? Evidence from China’, Social Science Research, Volume 70, pp. 28-40. 63. Zhiming, C., Ingrid, N., & Russell, S.(2014), ‘Access to social insurance in urban China: A comparative study of rural–urban and urban–urban migrants in Beijing’, Habitat International, Volume 41, pp. 243-252. 135 PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác Quản lý nhà nước về Bảo hiểm xã hội Xin kính chào Anh, Chị! Tôi là Hoàng Minh Tuấn, giảng viên Khoa Bảo hiểm, Trường Đại học Lao động và Xã hội, nghiên cứu sinh của Khoa Kinh tế Bảo hiểm, Trường Đại học Kinh tế quốc dân với Đề tài nghiên cứu “Nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội ở Việt Nam”. Phiếu khảo sát này thu thập thông tin phục vụ nghiên cứu định lượng về quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội và các nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội. Sự giúp đỡ của anh/chị có ý nghĩa rất lớn đối với đề tài nghiên cứu của tôi. Mọi thông tin do anh chị cung cấp được sử dụng chỉ cho mục đích nghiên cứu khoa học và được đảm bảo giữ bí mật tuyệt đối. Rất mong anh/chị dành thời gian giúp đỡ tôi hoàn thành các câu hỏi dưới đây: PHẦN 1. THÔNG TIN CHUNG: 1. Họ và tên: 2. Đơn vị công tác: 3. Giới tính: 1. Nam 2. Nữ 4. Tuổi: 5. Chức vụ: 1. Lãnh đạo đơn vị 2. Trưởng/phó phòng 3. Chuyên viên 6. Số năm công tác: 1. Dưới 5 năm 2. Từ 5 năm đến dưới 10 năm 3. Trên 10 năm đến dưới 15 năm 4. Trên 15 năm 7. Trình độ đào tạo: 8. Chuyên ngành: 9. Trình độ ngoại ngữ: 1. Thạc sỹ 2. Cử nhân 3. Chứng chỉ (IELTS, TOEFL, TOEIC, Khung Châu Âu) 4. Chứng chỉ khác 136 PHẦN 2. THÔNG TIN ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Anh chị hãy cho biết mức độ đánh giá của mình đối với công tác quản lý nhà nước về BHXH qua những tiêu chí dưới đây theo quy ước sau, mỗi câu hỏi chỉ chọn duy nhất một đáp án: Các thang đo như sau: (1) Rất tốt; (2) Tốt; (3) Khá; (4) Trung bình; (5) Dưới trung bình. Câu 1:Anh, chị đánh giá chung như thế nào về công tác quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội hiện nay? STT Tiêu chí Kết quả đánh giá 1 2 3 4 5 1 Hoạch định chính sách và định hướng phát triển BHXH 2 Xây dựng hệ thống pháp luật về BHXH 3 Xây dựng cơ chế tài chính BHXH 4 Hỗ trợ, bảo trợ của Nhà nước 5 Thanh tra, kiểm tra hoạt động BHXH Câu 2:Anh, chị có nhận xét như thế nào về trình độ, năng lực của đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác quản lý nhà nước về BHXH? STT Tiêu chí Kết quả đánh giá 1 2 3 4 5 I. Trình độ 1 Bằng cấp trong lĩnh vực BHXH 2 Khả năng ngoại ngữ 3 Khả năng về tin học II. Lập Kế hoạch và tổ chức thực hiện 1 Khả năng xác định nhiệm vụ ưu tiên 2 Khả năng xác định nhiệm vụ và nguồn lực thực hiện nhiệm vụ 3 Khả năng phân bổ thời gian để thực hiện công việc 4 Khả năng tận dụng nguồn lực để thực hiện công việc 5 Khả năng giữ sự tập trung, sử dụng thời gian hiệu quả 137 STT Tiêu chí Kết quả đánh giá 1 2 3 4 5 III. Ra quyết định chiến lược 1 Khả năng thu thập thông tin, xác định vấn đề chính để đạt mục tiêu dài hạn 2 Khả năng phân tích thông tin để giải quyết các vấn đề cơ bản 3 Khả năng phân tích các yếu tố chi phí, lợi ích, rủi ro, thời gian để lực chọn chiến lược khả thi 4 Khả năng lập kế hoạch thực hiện chiến lược 5 Khả năng thực hiện kế hoạch IV. Tạo dựng mối quan hệ tích cực 1 Khả năng chủ động xây dựng mối quan hệ làm việc hiệu quả với đồng nghiệp 2 Khả năng thăm dò và cung cấp thông tin để làm rõ các tình huống 3 Khả năng tìm kiếm, mở rộng ý tưởng của đồng nghiệp 4 Khả năng sẵn sàng ưu tiên mục tiêu nhóm hơn mục tiêu cá nhân 5 Khả năng được đồng nghiệp chấp thuận hỗ trợ các ý tưởng hoặc hành động. 6 Khả năng sử dụng kỹ năng giao tiếp hiệu quả Câu 3: Anh, chị đánh giá thế nào về mức độ cải cách hành chính trong quản lý nhà nước về BHXH? STT Tiêu chí Kết quả đánh giá 1 2 3 4 5 1 Đáp ứng yêu cầu công việc 2 Giảm thời gian giao dịch cho doanh nghiệp, NLĐ 3 Tạo điều kiện cho đối tượng có liên quan 138 Câu 4: Anh, chị đánh giá như thế nào về kết quả thực hiện công tác quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội? STT Tiêu chí Kết quả đánh giá 1 2 3 4 5 1 Mức độ hoàn thành chức năng, nhiệm vụ của đơn vị 2 Kết quả xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực đơn vị quản lý 3 Kết quả công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật trong lĩnh vực quản lý của đơn vị 4 Kết quả công tác chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn các cơ quan chức năng ở địa phương thực hiện chính sách 5 Mức độ tiện lợi, đơn giản của quy trình, thủ tục hành chính trong tổ chức thực hiện chính sách 6 Kết quả công tác quản lý đối tượng 7 Mức độ hoàn thành công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo 8 Mức độ vi phạm chính sách, pháp luật trong lĩnh vực quản lý 9 Mức độ hài lòng của anh chị về kết quả thực hiện công việc của đơn vị Câu 5: Anh, chị vui lòng đánh giá về cơ sở vật chất phục vụ công tác quản lý nhà nước về BHXH? STT Tiêu chí Kết quả đánh giá 1 2 3 4 5 1 Sự đáp ứng về trụ sở, diện tích, không gian làm việc 2 Sự đáp ứng về trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động 3 Mức độ triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội 4 Mức độ đáp ứng về kinh phí hoạt động 139 Câu 6: Anh, chị đánh giá như thế nào việc phát triển hệ thống chính sách an sinh xã hội ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước về BHXH? STT Tiêu chí Kết quả đánh giá 1 2 3 4 5 1 Về mở rộng đối tượng an sinh xã hội 2 Chính sách trợ giúp xã hội 3 Chính sách giảm nghèo 4 Nguồn tài chính cho các chính sách an sinh xã hội 5 Các chính sách phúc lợi khác Câu 7: Anh, chị đánh giá như thế nào của sự phát triển các chính sách bảo hiểm thương mại ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước về BHXH? STT Tiêu chí Kết quả đánh giá 1 2 3 4 5 1 Về chính sách bảo hiểm nhân thọ 2 Số lượng các doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ 3 Nguồn tài chính của bảo hiểm thương mại 4 Sự phát triển của các sản phẩm bảo hiểm thương mại Câu 8: Anh, chị đánh giá như thế nào về nhu cầu, nhận thức của người dân về BHXH ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước về BHXH? STT Tiêu chí Kết quả đánh giá 1 2 3 4 5 1 Tuyên truyền về chính sách BHXH 2 Nguồn kinh tế chi cho chính sách tuyên truyền BHXH 3 Thu nhập bình quân của người lao động 4 Tỷ lệ lao động trong khu vực chính thức 5 Độ tuổi của người lao động 140 PHẦN 3: CÁC THÔNG TIN KHÁC Câu 9. Ngoài những nhân tố ảnh hướng công tác quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội đã nêu trên, theo ý kiến của anh chị có còn một/hoặc một số yếu tố nào khác, nếu có đề nghị anh chị cho biết mức độ ảnh hưởng theo thang đo 5 mức nêu trên......................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Câu 10. Anh, chị có ý kiến gì để nâng cao chất lượng công tác quản lý nhà nước về BHXH? ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Anh, Chị 141 Phụ lục 2. Bảng. Tổng các phương sai được giải thích Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulativ e % Total % of Variance Cumulati ve % Total % of Variance Cumulativ e % 1 17.562 48.784 48.784 17.562 48.784 48.784 9.022 25.062 25.062 2 2.943 8.176 56.960 2.943 8.176 56.960 5.908 16.412 41.474 3 2.092 5.812 62.772 2.092 5.812 62.772 3.554 9.873 51.347 4 1.803 5.009 67.781 1.803 5.009 67.781 3.118 8.662 60.009 5 1.148 3.188 70.969 1.148 3.188 70.969 3.103 8.620 68.629 6 1.007 2.797 73.766 1.007 2.797 73.766 1.849 5.137 73.766 7 .856 2.379 76.145 8 .763 2.121 78.266 9 .658 1.828 80.093 10 .611 1.698 81.791 11 .528 1.466 83.257 12 .488 1.354 84.611 13 .457 1.269 85.881 14 .415 1.152 87.033 15 .394 1.094 88.128 16 .366 1.017 89.144 17 .348 .967 90.111 18 .321 .891 91.002 19 .291 .808 91.810 20 .279 .774 92.584 21 .264 .734 93.318 22 .246 .682 94.000 23 .232 .645 94.645 24 .218 .605 95.250 25 .212 .590 95.840 26 .197 .547 96.387 27 .177 .492 96.879 28 .168 .467 97.346 29 .156 .434 97.780 30 .151 .420 98.200 31 .143 .396 98.596 32 .125 .346 98.942 33 .112 .310 99.252 34 .103 .287 99.539 35 .096 .266 99.805 36 .070 .195 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. 142 Phụ lục 3: Bảng. Tọa độ các thành phần chính của các biến trước khi quay Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 c2a1 .666 .024 .106 .219 .255 -.354 c2a2 .756 -.028 .034 .268 .118 -.147 c2a3 .707 -.012 .027 .313 -.041 -.008 c2b1 .758 -.225 .158 .118 -.123 .181 c2b2 .786 -.287 .128 .101 -.112 .152 c2b3 .759 -.254 .151 .046 .059 -.171 c2b4 .739 -.212 .174 .077 .094 -.230 c2c1 .803 -.278 .192 -.016 -.133 -.040 c2c2 .818 -.255 .134 -.038 -.152 -.036 c2c3 .791 -.290 .202 -.093 -.113 .024 c2c4 .763 -.352 .282 -.102 -.196 .018 c2d1 .747 -.188 .158 .232 -.082 .184 c2d2 .777 -.166 .184 .172 .036 .149 c2d3 .781 -.196 .146 .063 .105 -.022 c2d4 .780 -.091 .168 .222 -.089 .134 c3a1 .715 .090 -.293 .387 .074 .098 c3a2 .669 .073 -.291 .303 .243 -.169 c3a3 .682 -.003 -.273 .386 .304 .015 c5a1 .253 .695 .348 .149 .152 .238 c5a2 .339 .718 .409 .042 .172 .148 c5a3 .476 .345 .508 -.271 .075 .073 c5a4 .389 .584 .443 -.059 .073 -.046 c6a1 .612 .416 -.340 .211 -.367 .057 c6a2 .577 .414 -.323 .113 -.412 .097 c6a3 .675 .327 -.297 .081 -.321 .121 c6a4 .597 .308 .033 -.170 -.238 -.523 c6a5 .652 .317 .001 -.125 -.240 -.397 c7a1 .773 -.099 -.268 -.221 .143 .072 c7a2 .694 .044 -.346 -.147 .251 .025 c7a3 .779 .015 -.226 -.311 .118 .025 143 Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 c7a4 .716 .165 -.303 -.136 .223 .013 c8a1 .756 -.024 -.168 -.401 .090 .154 c8a2 .769 -.008 -.158 -.384 .061 .135 c8a3 .767 .064 -.086 -.256 .054 .071 c8a4 .682 .227 -.089 -.267 .064 -.056 c8a5 .699 -.155 .021 -.407 -.024 .069 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 6 components extracted. Component Transformation Matrix Component 1 2 3 4 5 6 1 .662 .512 .356 .295 .204 .209 2 -.512 .021 .056 .415 .729 .178 3 .452 -.378 -.315 -.450 .585 .095 4 .166 -.698 .604 .272 -.011 -.215 5 -.227 .279 .584 -.642 .218 -.265 6 .128 .170 -.257 .228 .193 -.894 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 144 Phụ lục 5. Kiểm định khuyết tật trong mô hình Phụ lục 5a. Kiểm định phương sai sai số thay đổi Breusch-Pagan / Cook-Weisberg test for heteroskedasticity Ho: Constant variance Variables: fitted values of c1a1 chi2(1) = 0.50 Prob > chi2 = 0.4790 Kết quả kiểm định cho thấy Prob >0,05 => Mô hình không có hiện tượng phương sai sai số thay đổi Phụ lục 5b. Kiểm định đa cộng tuyến trong mô hình Tên biến VIF 1/VIF Nhóm nhân tố 1 1 1 Nhóm nhân tố 2 1 1 Nhóm nhân tố 3 1 1 Nhóm nhân tố 4 1 1 Nhóm nhân tố 5 1 1 Nhóm nhân tố 6 1 1 Mean VIF 1 Kết quả kiểm định hệ số VIF đều nhỏ hơn 5 => mô hình không có hiện tượng đa cộng tuyến. Phụ lục 5c. Kiểm định thiếu biến trong mô hình Ramsey RESET test using powers of the fitted values of c1a1 Ho: model has no omitted variables F(3, 242) = 0.65 Prob > F = 0.5828 Kết quả kiểm định ramsey reset cho Prob=0,58>0,05 => Mô hình không bị hiện tượng thiếu biến. 145 Phụ lục 6. Kết quả hồi quy chi tiết các nội dung quản lý nhà nước về BHXH Phụ lục 6a.Ước lượng các nhân tố tác động đến yếu tố hoạch định chính sách Model Summaryb Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Durbin-Watson 1 .665a .442 .428 .574 2.021 a. Predictors: (Constant), REGR factor score 6 for analysis 2, REGR factor score 5 for analysis 2, REGR factor score 4 for analysis 2, REGR factor score 3 for analysis 2, REGR factor score 2 for analysis 2, REGR factor score 1 for analysis 2 b. Dependent Variable: c1a1 ANOVAa Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 63.738 6 10.623 32.295 .000b Residual 80.591 245 .329 Total 144.329 251 a. Dependent Variable: c1a1 b. Predictors: (Constant), REGR factor score 6 for analysis 2, REGR factor score 5 for analysis 2, REGR factor score 4 for analysis 2, REGR factor score 3 for analysis 2, REGR factor score 2 for analysis 2, REGR factor score 1 for analysis 2 Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients T Sig. B Std. Error Beta 1 (Constant) 3.552 .036 98.302 .000 REGR factor score 1 for analysis 2 .341 .036 .450 9.421 .000 REGR factor score 2 for analysis 2 .144 .036 .190 3.977 .000 REGR factor score 3 for analysis 2 .275 .036 .362 7.588 .000 REGR factor score 4 for analysis 2 .138 .036 .182 3.817 .000 REGR factor score 5 for analysis 2 .092 .036 .122 2.550 .011 REGR factor score 6 for analysis 2 .118 .036 .155 3.248 .001 a. Dependent Variable: c1a1 146 Phụ lục 6b. Ước lượng các nhân tố tác động đến yếu tố xây dựng hệ thống luật Model Summaryb Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Durbin-Watson 1 .724a .525 .513 .534 2.128 a. Predictors: (Constant), REGR factor score 6 for analysis 2, REGR factor score 5 for analysis 2, REGR factor score 4 for analysis 2, REGR factor score 3 for analysis 2, REGR factor score 2 for analysis 2, REGR factor score 1 for analysis 2 b. Dependent Variable: c1a2 ANOVAa Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 77.008 6 12.835 45.052 .000b Residual 69.797 245 .285 Total 146.806 251 a. Dependent Variable: c1a2 b. Predictors: (Constant), REGR factor score 6 for analysis 2, REGR factor score 5 for analysis 2, REGR factor score 4 for analysis 2, REGR factor score 3 for analysis 2, REGR factor score 2 for analysis 2, REGR factor score 1 for analysis 2 Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. B Std. Error Beta 1 (Constant) 3.528 .034 104.922 .000 REGR factor score 1 for analysis 2 .342 .034 .447 10.144 .000 REGR factor score 2 for analysis 2 .176 .034 .230 5.230 .000 REGR factor score 3 for analysis 2 .325 .034 .424 9.635 .000 REGR factor score 4 for analysis 2 .088 .034 .115 2.604 .010 REGR factor score 5 for analysis 2 .074 .034 .097 2.202 .029 REGR factor score 6 for analysis 2 .201 .034 .263 5.966 .000 a. Dependent Variable: c1a2 147 Phụ lục 6c. Ước lượng các nhân tố tác động đến yếu tố xây dựng cơ chế tài chín Model Summaryb Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Durbin-Watson 1 .664a .441 .428 .592 1.999 a. Predictors: (Constant), REGR factor score 6 for analysis 2, REGR factor score 5 for analysis 2, REGR factor score 4 for analysis 2, REGR factor score 3 for analysis 2, REGR factor score 2 for analysis 2, REGR factor score 1 for analysis 2 b. Dependent Variable: c1a3 ANOVAa Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 67.826 6 11.304 32.246 .000b Residual 85.889 245 .351 Total 153.714 251 a. Dependent Variable: c1a3 b. Predictors: (Constant), REGR factor score 6 for analysis 2, REGR factor score 5 for analysis 2, REGR factor score 4 for analysis 2, REGR factor score 3 for analysis 2, REGR factor score 2 for analysis 2, REGR factor score 1 for analysis 2 Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. B Std. Error Beta 1 (Constant) 3.762 .037 100.861 .000 REGR factor score 1 for analysis 2 .333 .037 .426 8.913 .000 REGR factor score 2 for analysis 2 .116 .037 .148 3.098 .002 REGR factor score 3 for analysis 2 .279 .037 .356 7.464 .000 REGR factor score 4 for analysis 2 .236 .037 .301 6.310 .000 REGR factor score 5 for analysis 2 .101 .037 .130 2.715 .007 REGR factor score 6 for analysis 2 .046 .037 .059 1.236 .218 a. Dependent Variable: c1a3 148 Phụ lục 6c. Ước lượng các nhân tố tác động đến yếu tố hỗ trợ, bảo trợ Nhà nước Model Summaryb Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Durbin-Watson 1 .726a .527 .515 .587 2.125 a. Predictors: (Constant), REGR factor score 6 for analysis 2, REGR factor score 5 for analysis 2, REGR factor score 4 for analysis 2, REGR factor score 3 for analysis 2, REGR factor score 2 for analysis 2, REGR factor score 1 for analysis 2 b. Dependent Variable: c1a4 ANOVAa Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 93.969 6 15.661 45.484 .000b Residual 84.361 245 .344 Total 178.329 251 a. Dependent Variable: c1a4 b. Predictors: (Constant), REGR factor score 6 for analysis 2, REGR factor score 5 for analysis 2, REGR factor score 4 for analysis 2, REGR factor score 3 for analysis 2, REGR factor score 2 for analysis 2, REGR factor score 1 for analysis 2 Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. B Std. Error Beta 1 (Constant) 3.663 .037 99.087 .000 REGR factor score 1 for analysis 2 .423 .037 .502 11.426 .000 REGR factor score 2 for analysis 2 .255 .037 .302 6.873 .000 REGR factor score 3 for analysis 2 .285 .037 .338 7.689 .000 REGR factor score 4 for analysis 2 .200 .037 .237 5.403 .000 REGR factor score 5 for analysis 2 .052 .037 .062 1.406 .161 REGR factor score 6 for analysis 2 .081 .037 .096 2.196 .029 a. Dependent Variable: c1a4 149 Phụ lục 6d. Ước lượng các nhân tố tác động đến yếu tố thanh tra, kiểm tra Model Summaryb Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Durbin-Watson 1 .525a .276 .258 .845 1.447 a. Predictors: (Constant), REGR factor score 6 for analysis 2, REGR factor score 5 for analysis 2, REGR factor score 4 for analysis 2, REGR factor score 3 for analysis 2, REGR factor score 2 for analysis 2, REGR factor score 1 for analysis 2 b. Dependent Variable: c1a5 ANOVAa Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 66.745 6 11.124 15.564 .000b Residual 175.113 245 .715 Total 241.857 251 a. Dependent Variable: c1a5 b. Predictors: (Constant), REGR factor score 6 for analysis 2, REGR factor score 5 for analysis 2, REGR factor score 4 for analysis 2, REGR factor score 3 for analysis 2, REGR factor score 2 for analysis 2, REGR factor score 1 for analysis 2 Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. B Std. Error Beta 1(Constant) 2.690 .053 50.519 .000 REGR factor score 1 for analysis 2 .273 .053 .278 5.118 .000 REGR factor score 2 for analysis 2 .157 .053 .160 2.945 .004 REGR factor score 3 for analysis 2 .167 .053 .170 3.123 .002 REGR factor score 4 for analysis 2 .037 .053 .038 .700 .485 REGR factor score 5 for analysis 2 .131 .053 .133 2.451 .015 REGR factor score 6 for analysis 2 .347 .053 .353 6.501 .000 a. Dependent Variable: c1a5 150 Phụ lục 6e. Ước lượng các nhân tố tác động đến yếu tố công tác quản lý NN về BHXH chung Model Summaryb Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Durbin-Watson 1 .788a .621 .612 .41045 1.983 a. Predictors: (Constant), REGR factor score 6 for analysis 2, REGR factor score 5 for analysis 2, REGR factor score 4 for analysis 2, REGR factor score 3 for analysis 2, REGR factor score 2 for analysis 2, REGR factor score 1 for analysis 2 b. Dependent Variable: ctac ANOVAa Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 67.663 6 11.277 66.938 .000b Residual 41.276 245 .168 Total 108.939 251 a. Dependent Variable: ctac b. Predictors: (Constant), REGR factor score 6 for analysis 2, REGR factor score 5 for analysis 2, REGR factor score 4 for analysis 2, REGR factor score 3 for analysis 2, REGR factor score 2 for analysis 2, REGR factor score 1 for analysis 2 Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. B Std. Error Beta 1 (Constant) 3.439 .026 133.001 .000 REGR factor score 1 for analysis 2 .342 .026 .520 13.218 .000 REGR factor score 2 for analysis 2 .170 .026 .257 6.544 .000 REGR factor score 3 for analysis 2 .266 .026 .404 10.265 .000 REGR factor score 4 for analysis 2 .140 .026 .212 5.397 .000 REGR factor score 5 for analysis 2 .090 .026 .137 3.480 .001 REGR factor score 6 for analysis 2 .159 .026 .241 6.122 .000 a. Dependent Variable: ctac

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_nhan_to_anh_huong_den_cong_tac_quan_ly_nh.pdf
Luận văn liên quan