Luận án Nghiên cứu thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động thương mại điện tử ở Việt Nam

Đứng trước xu hướng phát triển mạnh mẽ của TMĐT, chính sách và công tác quản lý thuế nói chung và thuế GTGT nói riêng đối với hoạt động TMĐT cần có sự thay đổi toàn diện để bắt kịp xu hướng phát triển luôn thay đổi của hoạt động này nhằm quản lý thu thuế đúng và đủ cho NSNN, đồng thời tạo mọi điều kiện tốt nhất cho TMĐT phát triển. Với những nội dung đã phân tích, luận án đã trả lời được các câu hỏi nghiên cứu và có những đóng góp nhất định, cụ thể như sau: Một là, Luận án làm rõ và hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến TMĐT. Có nhiều quan điểm khác nhau về TMĐT, song tựu chung lại có thể thấy, TMĐT và thương mại truyền thống khác nhau căn bản về hình thức và phương thức thực hiện, không gian giao dịch, điều kiện tổ chức, Quản lý thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT được tiếp cận trên quan điểm rộng và hẹp. Dù theo quan điểm nào thì mục tiêu quản lý thuế GTGT đối với hoạt động này cần đạt được gồm có: mục tiêu thu đúng, đủ, kịp thời số thuế GTGT vào NSNN; quản lý được NNT có tham gia giao dịch TMĐT, xác định nghĩa vụ thuế GTGT của NNT trên cơ sở xác định căn cứ tính thuế hợp lý dựa trên doanh thu và chi phí; quản lý thuế GTGT trong hoạt động TMĐT nhằm hướng đến việc đảm bảo tính bền vững trong việc tạo lập nguồn thu; nâng cao ý thức chấp hành pháp luật cho các tổ chức kinh tế và dân cư. Quy trình quản lý thuế GTGT đối với TMĐT gồm có 5 bước và quy trình này được áp dụng đối với cả giao dịch TMĐT và thương mại truyền thống. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả quản lý thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT bao gồm các chỉ tiêu quản lý về mặt số lượng và chất lượng. Bên cạnh đó, quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT chịu ảnh hưởng của các nhân tố khách quan và chủ quan, như: tác động của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0; tính cạnh tranh trong hội nhập kinh tế quốc tế; tính hình kinh tế, chính trị xã hội; sự chồng chéo chức năng trong bộ máy quản lý; quy trình quản lý phức tạp,vv Ngoài ra, Luận án đã rút ra bảy bài học trong quản lý thuế GTGT ở một số nước phát triển trong nhóm G7 quốc gia trong khu vực Châu Á, như: Liên minh Châu Âu - EU, Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc.

pdf220 trang | Chia sẻ: Minh Bắc | Ngày: 15/01/2024 | Lượt xem: 119 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động thương mại điện tử ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ố ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế thu nhập của DN – Nghiên cứu thực nghiệm trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh”, Tạp chí Khoa học – Đại học Huế, Tập 126, Số 5A, 2017, Tr. 77–88. 89. Nguyễn Thị Kim Trang và Bùi Văn Trịnh (2022), “Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ pháp luật về thuế của các doanh nghiệp tại Bến Tre” Tạp chí Tài chính, truy cập: https://tapchitaichinh.vn/cac-nhan-to-anh-huong-den- hanh-vi-tuan-thu-phap-luat-ve-thue-cua-cac-doanh-nghiep-tai-ben-tre.html 90. Nguyễn Thị Lệ Thúy (2009), Quản lý thu thuế của nhà nước nhằm tăng cường sự tuân thủ thuế của DN (nghiên cứu trên địa bàn Hà Nội), NXB Văn hóa dân tộc, Hà Nội. 91. Văn Tuấn (2022), “Thu thuế thương mại điện tử: Quản lý, chống thất thu hiệu quả, số thu tăng cao”, truy cập từ: https://thoibaotaichinhvietnam.vn/thu-thue- thuong-mai-dien-tu-quan-ly-chong-that-thu-hieu-qua-so-thu-tang-cao-115705.html 92. Lê Thanh và cộng sự (2022), “Google, Facebook đã nộp bao nhiêu thuế?”, truy cập từ: https://tuoitre.vn/google-facebook-da-nop-bao-nhieu-thue- 20220722231935808.htm 93. Đặng Thị Bạch Vân (2014), “Xoay quanh vấn đề NNT và tuân thủ thuế”, Tạp chí Phát triển & Hội nhập, 16 (26), 59-63. 94. Thảo Uyên (2018), Thúc đẩy phát triển các sản phẩm dịch vụ nội dung số trên Internet băng thông rộng, truy cập: thong-tin/thuc-day-phat-trien-cac-san-pham-dich-vu-noi-dung-so-tren-internet- bang-thong-rong-104778 95. Thái Nữ Hạ Uyên (2019), Trao đổi về kinh doanh TMĐT và quản lý thuế TMĐT, Tạp chí tài chính tháng 9, 48-59. Tiếng Anh 96. Abdalwali Lutfi và các cộng sự (2023), “Enhancing VAT compliance in the retail industry: The role of socio-economic determinants and tax knowledge moderation”, Journal of Open Innovation: Technology, Market, and Complexity, Volume 9, Issue 3, 100098 97. Alm, J., Sanchez, I. and DE Juan, A. (1995), Economic and Noneconomic Factors in Tax Compliance. Kyklos, 48: 1-18. 98. Allingham, M.G. and Sandmo, A. (1972), Income Tax Evasion A Theoretical Analysis, Journal of Public Economics, 1, 323-338. 99. Alm, James and Martinez-Vazquez, Jorge (2003), “Institutions, Paradigms, and Tax Evasion in Developing and Transition Countries”, Public Finance in Developing and Transitional Countries (Cheltenham, UK: Edward 180 Elgar, 2003). 100. Astrid Amalia Suntoro (2017), The challenges of implementing value – added tax on ecommerce transactions in Indonesia, International undergraduate program universitas Indonesia. 101. Arinze, C. U., Ebem, D. U., Eneh, A. and Ezugwu, O. A. (2018), E- Commerce and electronic taxation in Nigeria, The association of information professionals of Nigeria African Journals Online, 15(1). 102. Anis Wahyu Hermawan (2020), Public Benefit Principle in Regulating E-Commerce Tax on Consumer’s Location in Indonesia, International Journal of Advaned Science and Technology, 29(8),1212-1222. 103. Agrawal, D. R. & Fox, W. F. (2015), Sales Tax in an E-commerce Generation, International Tax and Public Finance, 24(5), 1-47. 104. APEC (1999). Definition Electronic commerce 105. Ajzen Icek và Martin Fishbein (1975), Belief, attitude, intention and behavior: An introduction to theory and research, Reading, MA: Addison- Wesley. 106. Ajzen, I. (1985), From intentions to actions: A theory of planned behavior. (J. Kuhl, & J. Beckmann, Eds.) Berlin: Heidelber, New York: Springer- Verlag. 107. Bristol, M. A. (2001), The impact of electronic commerce on tax revenues in the Carribean Community, Being a paper prepared as part of the Graduate Internship Program 2001 for the Regional Tax Policy and Administration Unit CARICOM Secretariat, Georgetown, Guyana, SA. 108. Bayrakdar, S., Yapar, B. K. and Yapar, M. (2015), The role of taxation problems on the development of E-commerce, Social and Behavioral Sciences. 109. Badenhorst, G. (2013), The VAT challenges of cross-bordersupplie, Tax Talk (November/December), 46-49. 110. Basu, S. (2001), Taxation of electronic commerce, The Journal of Information, Law and Technology, 2, Available at: 2/basu1.html 111. Bleuel, Jens, Marcus Stewen (2000). Value Added Taxes on Electronic Commerce: Obstacles to the EU Com- mission’s Approach, In: Intereconomics, 155-161 112. Baunsgaard, T., & Keen, M. (2010). Tax revenue and (or?) trade liberalization. Journal of Public Economics, 94(9-10), 563-577. 113. Bird, Richard Miller (2003), Administrative Dimensions of Tax Reform. 181 Annals of Economics and Finance, 15. 114. Bordignon, M. (1993). “A Fairness Approach to Income Tax Evasion.” Journal of Public Economics, Vol. 52, No. 3, pp. 345-362. Cmat, A. and Deirmenci, M. A. (2003), Financial Obligations on the Sector, Financial Solution Magazine, 62, 153-175. 115. Cline, R. J. & Neubig, T.S. (1999), “The Sky Is Not Falling: Why State and Local”, Revenues Were Not Significantly Impacted by the Internet in 1998. 116. Cockfield, A. J. (2006), The rise of the OECD as informal ‘world tax organization’ through national responses to e-commerce tax challenges, Yale Journal of Law & Technology, 8(1), 136-187. Available at: https:// digitalcommons.law.yale.edu/yjolt/vol8/iss1/5. 117. Cowell, F. (2003), “Sticks and Carrots”, DARP Discussion Paper No. 68. 118. Cremer, H., Gahvari, F. (1993). “Tax Evasion and Optimal Commodity Taxation.” Journal of Public Economics, Vol. 50, pp. 261-275. 119. Charles E. McLure, Jr. (2002), Thinking Straight about the Taxation of Electronic Commerce: Tax Principles, Compliance Problems, and Nexus, Tax Policy and the Economy, 16, Available at: 120. D. C. Chou (1999), “The Economics of Taxing Electronic Commerce”, Information Systems Management, 16(1), 7-14. 121. Gandy Wahyu Maulana Zulma (2020), The Relevance of E-Commerce Tax Application in Indonesia: Based on the Perspective of Taxation Expert, Journal Homepage:ejournal,winayamukti.ac.id/ind ex.php/Organum 122. Goolsbee, A. & Zittrain, J. (1999), Evaluating the Costs and Benefits of Taxing Internet Commerce, National Tax Journal 52(September): 413-428. Available at: 123. Gillanders, N.(2010), Electronic commerce and the Irish tax system, Economic Affairs Series, ECON 108 EN 124. Gordon, J. (1990). “Evading Taxes by Selling for Cash.” Oxford Economic Papers, Vol. 42, No. 1, pp. 244-255. 125. Guala, Francesco and Mittone, Luigi (2005), Experiments in economics: External validity and the robustness of phenomena, Journal of Economic Methodology, 12, (4), 495-515. 126. Emilie Fridensköld (2007), VAT and the internet: the application of consumption taxes to e‐commerce transactions, Information & Communications Technology Law 22 Jan 2007. 182 127. Euro Commission (1999), Glossary E- commerce 128. E-commerce Foundation (2019). Japan B2C E-commerce Report 129. eMarketer (2019). Ecommerce turns into Mcommerce in China 130. eMarketer (2019). South Korea Home to APAC’s Third-Largest Retail E-commerce market 131. Friedland, Nehemiah, Maital, Shlomo and Rutenberg, Aryeh, (1978), A simulation study of income tax evasion, Journal of Public Economics, 10, issue 1, p. 107-116. 132. Feld, L., Frey, B. (2006). Tax evasion in Switzerland: The role of deterrence and tax morale. Working paper No 284, Institute for Empirical Research in Economics, University of Zurich. 133. Falkinger, J. (1995). “Tax Evasion, Consumption of Public Goods, and Fairness.” Journal of Economic Psychology, Vol. 16, No. 1, pp. 63-72. 134. Frank Ramsey (1927), “A Contribution to the Theory of Taxation”, The Economic Journal, Vol. 37, No. 145, pp. 47-61. 135. Hubbard, C. (2003), California officials consider proposals to tax online sales, State Tax Review, Vol. 64, Issue 9, 3-5. 136. Hashimzade, Nigar and Myles, Gareth D. and Tran-Nam, Binh (2013), Applications of Behavioural Economics to Tax Evasion, Journal of Economic Surveys, Vol. 27, Issue 5, pp. 941-977, 2013. 137. Joulfaian, David and Rider, Mark, (1998), Differential Taxation and TaxEvasion by Small Business, National Tax Journal, National Tax Association;National Tax Journal, vol. 51(4), pages 676-687, December. 138. Joulfaian, D. (2000). “Corporate Income Tax Evasion and Managerial Preferences.” Review of Economics and Statistics, Vol. 82, No. 4, pp. 698-701. 139. Jackson Betty R và Valerie C Milliron (1986a), “Tax compliance research: Findings, problems, and prospects”, Journal of Accounting Literature, 5 (1), 125-165. 140. James Mirrlees (1971), “An Exploration in the Theory of Optimum Income Taxation”, The Review of Economic Studies, Vol. 38, No. 2, pp. 175-208. 141. Kamdar, N. (1997). “Corporate Income Tax Compliance: A Time Series Analysis.” Atlantic Economic Journal, Vol. 25, No. 1, pp. 37-49. 142. Kanybek D. Nur-tegin (2008), “Determinants of Business Tax Compliance,” The B.E. Journal of Economic Analysis & Policy: Vol. 8: Iss. 1 (Topics), Article 18. 143. Kirchler, E. (2007). The economic psychology of tax behavior. 183 Cambridge: Cambridge University Press. 144. Li Cheng (2011) , Tax Administration in E-commerce:Base on B2C and C2C, the Fundamental Research Funds for the Central Universities (2010221024) 145. Laffer, A. B. (1981). Government exactions and revenue deficiencies. Cato J., 146. Muaen, Moftah A. O. (2016), Determinants of tax administration efficiency in Libya, Masters thesis, Universiti Utara Malaysia. 147. Marrelli, M. (1984). “On Indirect Tax Evasion.” Journal of Public Economics, 25, pp. 181-196. 148. Marrelli, M., Martina, R. (1988). “Tax Evasion and Strategic Behavior of the Firms.” Journal of Public Economics, Vol. 37, pp. 55-69. 149. Makolm, J., Orthofer, G. (eds.) (2007), E-Taxation: State & Perspectives, Trauner Verlag, Linz. 150. Marandu, E.E., Mbekomize, C.J., and Ifezue, A.N. (2015), Determinants of Tax Compliance: A Review of Factors and Conceptualizations, International Journal of Economics and Finance; Vol. 7, No. 9; 2015. 151. Mitra, P., Stern, N. (2003), “Tax Systems in Transition”, World Bank Policy Research Working Paper No. 2947. 152. Noor Sharoja Sapiei, Jeyapalan Kasipillai, and Uchenna Cyril Eze (2014), Determinants of tax compliance behaviour of corporate taxpayers in Malaysia, eJournal of Tax Research (2014) vol 12, no. 2, pp. 383-409 153. Niall Campbell (2014), Tax policy and Administration in an Era of Big Data, Tax planning international indirect taxes, 12(12), 2-5. 154. Omar, A., Kwun, O., & M. Khurrum S. Bhutta (2012), The Impact of e- Commerce Tax Policy on State and Local Government Revenue, Electronic Government an International Journal, 6(4),378-390. 155. Ott, Katarina (1998), Tax administration reform in transition: the case of Croatia, Institute of Public Finance, 22(1/2),1-40. 156. OECD (2001), Taxation and electronic commerce- implementing the Ottawa taxation framework conditions. 157. OECD (2004), Compliance Risk Management: Managing and Improving Tax Compliance, Forum on Tax Administration, Centre for Tax Policy and Administration. 158. OECD (2010), “Conference on Influencing Taxpayers’ Compliance Behaviour, conference report”, Forum on Tax Administration Information Note, 184 CTPA. [Accessed 25.08.2013]. 159. PWC (PricewaterhouseCoopers, 1999), s.a. A guide to VAT in the EU of 27 countries, Available at: pwc-09. 160. Pupongsak, S. (2010). The effect of trade liberalization on taxation and government revenue (Doctoral dissertation, University of Birmingham). 161. Park, Chang-Gyun and Hyun, Jin Kwon, (2003), Examining the determinants of tax compliance by experimental data: a case of Korea, Journal of Policy Modeling, 25, issue 8, p. 673-684 162. Pommerehne, Werner W and Weck-Hannemann, Hannelore, (1996), Tax Rates, Tax Administration and Income Tax Evasion in Switzerland, Public Choice, 88, issue 1-2, p. 161-70. 163. Rafal Lipniewicz (2017), “Tax administration and risk manadement in the digital age”, Information Systems in Management. 6 (1) 26-37. Ramsey, F. P. (1927). A Contribution to the Theory of Taxation. The economic journal, 37(145), 47-61. 164. Ravi Kalakota, Andrew B. Whinston (1997), Electronic Commerce – A Manager’s Guide. 165. Scupola, A. (2003), The adoption of internet commerce by SMEs in the south of Italy: An environmental, technological and organizational perspective, Journal of Global Information Technology Management, 6(1), 52-71. 166. Simkin, M. G., Bartlett, G. W. and Shim, J. P. (2017), Pros and cons of E-commerce taxation, International Business & Economics Research Journal, 1(2), 61-71. 167. Sigit Setiawan (2018), E-commerce Taxation and Fiscal Policy Perspective: The Case of Indonesia, International Journal of Research in Business and Social Science 7(3), 01-09 168. Subhajit Basu (2002), Taxation of Electronic Commerce: A Developing Problem, International Review of Law Computers & Technology, 16(1),35-52. 169. Sigit Setiawan (2018), E-commerce Taxation and Fiscal Policy Perspective: The Case of Indonesia, International Journal of Research in Business and Social Science 7(3), 01-09. 170. Suliman, K. M. (2005). The impact of trade liberalization on revenue mobilization and stability in Sudan. African Development Review, 17(3), 405-434. 185 171. Soon-yong Choi, Andrew Whinston, Dale Stahl (1997), Economics of Electronic Commerce. 172. Schmölders, Gunter. (1959), Fiscal psychology: a new branch of public finance, National Tax Journal, 12 (1959), pp. 340-345. 173. Schaffer, M., Turley, G. (2000), “Effective versus Statutory Taxation: Measuring Effective Tax Administration in Transition Economies”, Centre for Economic Reform and Transformation Discussion Paper No. 2000/08. 174. Schaupp, Ludwig Christian; Carter Lemuria; Mcbride, Megan E. (2010), “E-file adoption: A study of U.S. taxpayers’ intentions”, Computers in Human Behavior, 26(4), 636-644. 175. Strümpel, B. (1969), The Contribution of Survey Research to Public Finance, Quantitative Analysis in Public Finance. 14-32. 176. Teltscher, S., (2002), Electronic Commerce and Development: Fiscal Implications of Digitised Goods Trading, Journal of World Development, 30 (7), 1137-1158. 177. Tigre, P. B. and Dedrick, J. (2004), E-commerce in Brazil: Local Adaptation of a Global Technology, Electronic Markets, 14(1), 36-47. 178. Torgler, B. (2007), Tax compliance and tax morale: a theoretical and empirical analysis, Edward Elgar Publishing. 179. Virmani, A. (1989). “Indirect Tax Evasion and Production Efficiency”, Journal of Public Economics, Vol. 39, pp. 223-237. 180. Vladimir Zwass (1996), Electronic Commerce: Structures and Issues, International Journal of Electronic Commerc,e Volume 1, Number 1, Fall, 1996, pp. 3 – 23 181. Ward, B.T. and Sipior, J.C. (2004), “To tax or not to tax e-commerce: a United States perspective”, Journal of Electronic Commerce Research, 5(3), 172-180. 182. Wanniski, J. (1978). Taxes, revenues, and the Laffer curve. The Public Interest, 50, 3. 183. Wang, L. and Conant, J. (1988) Corporate Tax Evasion and Output Decision of the Uncertain Monopolist. National Tax Journal, 41, 579-581. 184. Yarong Zeng, Xuejiao Guo, yanni Yang, and Huijuan Huang (2012), E- commerce Tax Collection and Administration in China, International Conference on Information Management, Innovation Management and Industrial Engineering, 3, 424-427. 185. Yitzhaki, Shlomo (1974), Income tax evasion: A theoretical analysis, Journal of Public Economics, 1974, vol. 3, issue 2, 201-202. PHỤ LỤC PHỤ LỤC 01 DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Kết quả phân tích khám phá yếu tố với các biến quan sát của các biến độc lập trong mô hình Biến quan sát Thành phần chính các yếu tố UDCN XLVP HTNT TTKT DDTT TTTT QLT CLDV YTDN UDCN2 0,849 UDCN4 0,846 UDCN5 0,839 UDCN1 0,810 UDCN3 0,804 XLVP4 0,873 XLVP5 0,843 XLVP3 0,839 XLVP2 0,834 XLVP6 0,797 XLVP1 0,645 HTNT2 0,867 HTNT1 0,815 HTNT4 0,790 HTNT5 0,783 TTKT3 0,831 TTKT1 0,829 TTKT2 0,816 TTKT4 0,813 DDTT3 0,802 DDTT5 0,782 DDTT1 0,764 DDTT2 0,752 DDTT4 0,708 TTTT2 0,757 TTTT3 0,680 TTTT1 0,660 TTTT4 0,650 QLT3 0,685 QLT2 0,681 QLT1 0,657 CLDV3 0,933 CLDV2 0,921 CLDV5 0,920 CLDV1 0,918 CLDV4 0,895 YTDN2 0,791 YTDN3 0,755 YTDN1 0,735 YTDN4 0,715 YTDN5 0,713 KMO 0,932 TVE (%) 78,918 p–value < 0,001 Nguồn: Kết quả phân tích SPSS Bảng 3.2: Trọng số yếu tố, hệ số tin cậy tổng hợp và phương sai trích trung bình của các nhân tố Biến quan sát/thành phần λ λ2 1–λ2 CR AVE Quản lý đăng ký, kê khai và thu thuế GTGT QLT1 0,874 0,764 0,236 0,857 0,670 QLT2 0,898 0,806 0,194 QLT3 0,662 0,438 0,562 Ứng dụng công nghệ trong quản lý thuế GTGT UDCN1 0,865 0,748 0,252 0,952 0,800 UDCN2 0,926 0,857 0,143 UDCN3 0,900 0,810 0,190 UDCN4 0,901 0,812 0,188 UDCN5 0,879 0,773 0,227 Thanh tra, kiểm tra thuế TTKT1 0,921 0,848 0,152 0,947 0,817 TTKT2 0,916 0,839 0,161 TTKT3 0,883 0,780 0,220 TTKT4 0,895 0,801 0,199 Hỗ trợ nộp thuế GTGT HTNT1 0,886 0,785 0,215 0,904 0,703 HTNT2 0,927 0,859 0,141 HTNT4 0,771 0,594 0,406 HTNT5 0,757 0,573 0,427 Truyền thông về thu thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT TTTT1 0,892 0,796 0,204 0,919 0,739 TTTT2 0,892 0,796 0,204 TTTT3 0,818 0,669 0,331 TTTT4 0,834 0,696 0,304 Đặc điểm của thu thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT DDTT1 0,730 0,533 0,467 0,886 0,610 DDTT2 0,794 0,630 0,370 JST3 0,816 0,666 0,334 DDTT4 0,733 0,537 0,463 DDTT5 0,827 0,684 0,316 Xử lý vi phạm pháp luật thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT XLVP1 0,703 0,494 0,506 0,924 0,672 XLVP2 0,847 0,717 0,283 Nguồn: Kết quả từ phần mềm AMOS Bảng 3.3: Kết quả ước lượng bằng phương trình cấu trúc tuyến tính Nguồn: Kết quả từ phần mềm AMOS XLVP3 0,863 0,745 0,255 XLVP4 0,878 0,771 0,229 XLVP5 0,865 0,748 0,252 XLVP6 0,746 0,557 0,443 Chất lượng dịch vụ thuế CLDV1 0,905 0,819 0,181 0,952 0,798 CLDV2 0,899 0,808 0,192 CLDV3 0,929 0,863 0,137 CLDV4 0,842 0,709 0,291 CLDV5 0,888 0,789 0,211 Ý thức của DN YTDN1 0,801 0,642 0,358 0,934 0,738 YTDN2 0,790 0,624 0,376 YTDN3 0,854 0,729 0,271 YTDN4 0,935 0,874 0,126 YTDN5 0,907 0,823 0,177 Hành vi Tuân thủ thuế GTGT của DN TMĐT TTT1 0,834 0,696 0,304 0,921 0,702 TTT2 0,753 0,567 0,433 TTT3 0,882 0,778 0,222 TTT4 0,922 0,850 0,150 TTT5 0,787 0,619 0,381 Quan hệ giữa các biến Hệ số Beta chuẩn hóa S.E. C.R. p-value QLT CLDV 0,125 0,066 2,107 0,035 UDCN CLDV 0,147 0,033 3,867 < 0,001 TTKT CLDV 0,142 0,042 3,38 < 0,001 HTNT CLDV 0,119 0,042 2,821 0,005 TTTT YTDN 0,344 0,036 9,308 < 0,001 TTTT CLDV 0,024 0,048 2,589 0,01 DDTT YTDN -0,033 0,024 -1,38 0,168 CLDV YTDN 0,630 0,041 15,771 < 0,001 XLVP TTT 0,660 0,062 13,534 < 0,001 XLVP YTDN 0,383 0,055 6,991 < 0,001 YTDN TTT 0,546 0,056 10,376 < 0,001 Bảng 3.4 : Mô tả thống kê thông tin cán bộ công chức thuế N g u ồ n : Nguồn: Kết quả phân tích SPSS Bảng 3.5: Mức độ thành công của chính sách thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT Các yếu tố Giá trị trung bình Chính sách thuế được sửa đổi, bổ sung theo hướng minh bạch 3,76 Chính sách thuế đã phát triển theo hướng đơn giản, giảm bớt thủ tục hành chính, giúp DN giảm bớt thời gian kê khai, nộp thuế 4,12 Chính sách Thuế đối với hoạt động TMĐT đã góp phần mở rộng cơ sở thuế để phát triển nguồn thu 3,34 Chính sách thuế đối với hoạt động TMĐT đã đảm bảo khuyến khích sự tham gia càng nhiều của các DN và NNT và huy động được đầy đủ các nguồn thu từ hoạt động TMĐT vào NSNN 3,53 Chính sách thuế đối với hoạt động TMĐT đã phù hợp với thực tiễn phát triển và thông lệ quốc tế 3,56 Chính sách Thuế GTGT được hoàn thiện theo hướng khuyến khích phát triển hoạt động TMĐT 3,66 Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát STT Tiêu chí Phân loại Tỷ trọng (%) 1 Giới tính Nam 45,7 Nữ 54,3 3 Vị trí công tác Lãnh đạo cấp Cục/Chi cục 18,7 Lãnh đạo cấp Phòng/đội 31,5 Cán bộ 49,8 4 Nhiệm vụ công tác Phòng/đội Tuyên truyền - Hỗ trợ NNT 12,4 Phòng/đội Kê khai - Kế toán thuế - Tin học 16,8 Phòng/đội Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế 15,3 Phòng/đội Thanh tra - Kiểm tra 17,6 Phòng/đội Hành chính - Quản trị - Tài vụ 14,8 Phòng/đội Nghiệp vụ - Dự toán - Pháp chế 19,7 Khác 3,4 Số năm công tác ≤ 3 năm 2,2 3 – 5 năm 10,4 5 - 10 năm 47,8 10 – 15 năm 23,2 15 – 20 năm 13,5 > 20 năm 2,9 Bảng 3.6: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lý thu thuế GTGT đối với TMĐT Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát Bảng 3.7: Thực trạng đạt được của các yếu tố trong quản lý thuế GTGT đối với lĩnh vực TMĐT Các yếu tố Giá trị TB Xác định phương pháp tính thuế đối với lĩnh vực TMĐT chưa phù hợp 3,41 Quy trình quản lý thu thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT chưa thật hiệu quả và việc lập kế hoạch thuế mang tính chủ quan 4,16 Hệ thống thu thập dữ liệu về các giao dịch thanh toán thuế đối với lĩnh vực TMĐT còn nhiều bất cập 4,11 Những hạn chế từ ứng dụng CNTT vào quản lý thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT 3,65 Việc chưa kiểm soát được tình trạng cung ứng hàng hóa không xuất hóa đơn GTGT đối với lĩnh vực TMĐT 3,94 Khấu trừ thuế GTGT bị gián đoạn. Thuế đầu vào không được khấu trừ mà phải tính nguyên giá hoặc phân bổ dần vào chi phí gây khó khăn cho DN, sàn thương mại trong lĩnh vực TMĐT 3,46 Thiếu khung pháp lý cụ thể hóa sự phối hợp giữa các tổ chức, cá nhân trong hoàn thiện chính sách thuế đối với lĩnh vực TMĐT 3,87 Chính sách thuế chưa phản ánh hết những cơ hội và thách thức đối với lĩnh vực TMĐT 3,76 Các yếu tố Thực trạng Đã làm tốt Đã làm nhưng chưa hiệu quả Chưa làm Không làm Sẽ làm Quy trình quản lý thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT điều chỉnh phù hợp với đặc điểm của hoạt động này 5,4% 94,6% 0 0 0 Cơ quan thuế xây dựng bộ tiêu chí để nhận biết 4,3% 95,7% 0 0 0 Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát được bản chất hoạt động TMĐT Thông tin NNT được cơ quan thuế thu thập đầy đủ, chính xác và kịp thời và có sự hợp tác của DN có phát sinh doanh thu từ hoạt động TMĐT với cơ quan thuế trong việc cung cấp thông tin 3,2% 86% 10,8% 0 0 Các ứng dụng CNTT trong quản lý thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT đơn giản, thuận tiện và hiệu quả 3,1% 90,2% 6,7% 0 0 Cơ quan thuế khai thác thông tin về NNT thông qua DN bên thứ 3 đóng vai trò trung gian cung ứng môi trường cho hoạt động TMĐT 0 93,2% 3,1% 0 3,7% Cơ quan thuế xác định và bóc tách doanh thu trong hoạt động TMĐT và thương mại truyền thống để làm căn cứ tính thuế 4,8% 95,2% 0 0 0 Công tác tuyên truyền nâng cao ý thức tuân thủ nghĩa vụ thuế GTGT trong hoạt động TMĐT tách bạch với hoạt động thương mại truyền thống 5,6% 87,8% 4,7% 0 1,9% Hoạt động thanh tra, kiểm tra đối với giao dịch TMĐT nhằm phát hiện gian lận thuế GTGT 2,6% 91,4% 0 0 6% Khả năng áp dụng CNTT để tìm kiếm, phát hiện các hành vi gian lận trong TMĐT của cán bộ thuế 0 78,9% 8,5% 0 12,6% Cơ quan thuế áp dụng các tiêu chí đánh giá rủi ro trong hoạt động TMĐT nhằm xác định đúng đối tượng thanh tra, kiểm tra thuế. Đồng thời luôn luôn bổ sung, điều chỉnh bộ tiêu chí đánh giá rủi ro đối với hoạt động TMĐT 0 85,5% 4,6% 0 9,9% Việc đào tạo nâng cao trình độ và kỹ năng đáp ứng yêu cầu trong quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT của cán bộ thuế 7,7% 88,3% 0 0 4% Sự phối hợp giữa cơ quan thuế và các cơ quan hữu quan trong việc trao đổi, chia sẻ thông tin đối với hoạt động TMĐT 6,7% 81,7% 6,2% 0 5,4% Bảng 3.8: Nguyên nhân gây ra thất thu thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT Các yếu tố Giá trị TB Chính sách thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT chưa đồng bộ và chưa bao quát hết đối tượng chịu thuế của TMĐT 4,16 Quy định của pháp luật về TMĐT còn có bất cập 3,63 Hình thức thanh toán tiền mặt chiếm tỷ trọng lớn trong tổng phương tiện thanh toán tại Việt Nam 3,78 Lực lượng và trình độ cán bộ thuế chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý đối với hình thức kinh doanh TMĐT 3,88 Ý thức tuân thủ nghĩa vụ thuế GTGT của NNT trong hoạt động TMĐT chưa cao 4,22 Thiếu sự phối hợp đồng bộ giữa cơ quan quản lý thuế và các cơ quan hữu quan khác trong quản lý hoạt động TMĐT 3,65 Cơ sở vật chất ngành thuế hạn chế chưa đáp ứng được sự phát triển mạnh mẽ của TMĐT 3,72 Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát Bảng 3.9: Khó khăn phát sinh trong quản lý thuế GTGT đối với TMĐT Các yếu tố Giá trị TB Một số hình thức kinh doanh TMĐT chưa có trong danh mục ngành nghề kinh doanh dẫn đến khó khăn trong việc xác định bản chất, loại hình, căn cứ để đánh thuế 4,11 Hầu hết các tổ chức, cá nhân kinh doanh TMĐT tại Việt Nam không tiến hành đăng ký kinh doanh dẫn đến khó khăn trong việc theo dõi, xác định đối tượng nộp thuế 4,26 DN có phát sinh doanh thu từ hoạt động TMĐT không xuất hóa đơn bán hàng, không kê khai hoặc kê khai sai doanh thu tính thuế GTGT 4,13 Hầu hết các hóa đơn được sử dụng trong TMĐT là hóa đơn giấy đã gây khó khăn trong công tác xác định căn cứ tính thuế GTGT 3,89 Chưa có các công cụ để kiểm soát, theo dõi lượng hàng hóa cũng như doanh thu phát sinh từ các hoạt động TMĐT 4,23 Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát Bảng 3.10: Mức độ khả thi các giải pháp hoàn thiện quản lý thuế GTGT đối với TMĐT Các yếu tố Giá trị TB Hoàn thiện các quy định pháp luật về thuế GTGT điều chỉnh bao quát hết các hình thức phát sinh mới trong TMĐT 4,1 Thiết lập quy trình quản lý thuế trong nội bộ ngành Thuế đối với các DN hoạt động TMĐT theo hướng đơn giản hóa thủ tục, dễ quản lý, dễ tiếp cận 4,21 Nâng cao sự phối hợp giữa cơ quan thuế với các ngân hàng, các cơ quan quản lý chuyên ngành và các tổ chức quốc tế trong việc trao đổi các thông tin về quản lý thuế trong hoạt động TMĐT 3,67 Xây dựng nguồn dữ liệu lớn trong quản lý thông tin NNT có hoạt động TMĐT 3,84 Kiện toàn bộ máy quản lý thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT theo hướng tinh gọn, hiệu quả 3,31 Tăng cường công tác đào tạo, tập huấn cho đội ngũ cán bộ công chức thuế chuyên trách, nâng cao năng lực quản lý, kỹ năng sử dụng CNTT và ngoại ngữ. 4,15 Đa dạng hóa hình thức tuyên truyền và hỗ trợ NNT. Trong đó, chú trọng công tác tuyên truyền chính sách pháp luật về thuế để nâng cao nhận thức và ý thức tự giác của các tổ chức, cá nhân trong việc kê khai, nộp thuế từ các giao dịch TMĐT, tránh thất thu cho NSNN. 4,24 Hiện đại hóa cơ sở vật chất ngành Thuế đáp ứng yêu cầu quản lý 4,13 Tăng cường ứng dụng CNTT trong việc tìm kiếm thông tin, phát hiện gian lận trong kinh doanh TMĐT. Phát triển công cụ tìm kiếm internet thông minh trên các trang web có hoạt động TMĐT để xác định hoạt động TMĐT chưa được kê khai thuế 4,23 Cơ quan thuế Việt Nam cần tăng cường phối hợp với cơ quan thuế các nước nhằm học tập, trao đổi kinh nghiệm quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT 3,88 Tăng cường quản lý giao dịch TMĐT của DN nước ngoài phát sinh giao dịch TMĐT xuyên biên giới như Facebook, Google, ... 4,17 Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát PHỤ LỤC 02 DANH MỤC ĐỒ THỊ Đồ thị 3.1: Thực trạng đạt được của các yếu tố trong quản lý thuế GTGT đối với lĩnh vực TMĐT Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát Đồ thị 3.2: Mức độ rủi ro của các lĩnh vực kinh doanh TMĐT tại Việt Nam Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát 5,4 4,3 3,2 3,1 4,8 5,6 2,6 7,7 6,7 94,6 92 86 90,2 93,2 95,2 87,8 91,4 78,9 85,5 88,3 81,7 3,7 10,8 6,7 3,1 4,7 8,5 4,6 6,2 3,7 1,9 6 12,6 9,9 4 5,4 0 20 40 60 80 100 120 Sẽ làm Không làm Chưa làm 0 0,5 1 1,5 2 2,5 3 3,5 4 4,5 Cung cấp dịch vụ tìm kiếm thông minh và quảng cáo trực tuyến như google, yahoo, youtube, facebook Cung cấp sàn giao dịch TMĐT như lazada.vn, sendo.vn, zalora.vn, tiki.vn, các website khuyến mại trực tuyến như hotdeal.vn, muachung.vn, lingo.vn, đấu giá trực tuyến ebay.vn, sohot.vn.... Cung cấp các dịch vụ chứng khoán, tài chính, pháp lý (FPT securities, Misa, Fast A counting), các dịch vụ thanh toán trung gian ví điện tử, mã thẻ Cung cấp các sản phẩm số nhạc him, ebook, ki h doanh trò hơi trực tuyến (bán vật phẩm ảo tr ng game, gift code, đặt quảng cáo trực tuyến) Dịch vụ xử lý dữ liệu, lưu trữ điện toán đám mây, chuyển nhượn tê miề Ứng dụng các giải pháp ông nghệ vào các hoạt động kinh doanh tr ề thố g như Uber, Grab taxi Giá trị trung bình PHỤ LỤC 03 Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----oOo----- PHIẾU KHẢO SÁT CÁN BỘ NGÀNH THUẾ VỀ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG TMĐT Kính gửi: Quý Ông/Bà! Với vai trò là nghiên cứu sinh, tôi đang thực hiện nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT tại Việt Nam”. Để cho việc nghiên cứu được khách quan, chính xác, kết quả nghiên cứu có thể hữu ích cho việc đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT tại Việt Nam, tôi xin trân trọng kính mời quý Ông/Bà đang công tác trong ngành Thuế tham gia vào nghiên cứu thông qua việc trả lời các câu hỏi trong phiếu khảo sát này. Những câu trả lời quý Ông/Bà sẽ chỉ được sử dụng cho công tác nghiên cứu khoa học. Các thông tin cá nhân được giữ bí mật. PHẦN I: THÔNG TIN CÁ NHÂN Xin Ông/Bà hãy cung cấp một số thông tin bằng cách đánh dấu [x] vào câu trả lời thích hợp: 1. Họ và tên: . 2. Giới tính: Nam Nữ Khác 3. Đơn vị công tác 1. Cục Thuế tỉnh, thành phố (xin ghi ra cụ thể) .. 2. Chi cục Thuế quận, huyện(xin ghi ra cụ thể) .. 4. Vị trí công tác Lãnh đạo cấp Cục/Chi cục Lãnh đạo cấp Phòng/đội Cán bộ 5. Nhiệm vụ công tác hiện nay: Lãnh đạo quản lý Phòng/đội Thanh tra - Kiểm tra Phòng/đội Tuyên truyền - Hỗ trợ NNT Phòng/đội Hành chính - Quản trị - Tài vụ Phòng/đội Kê khai - Kế toán thuế - Tin học Phòng/đội Nghiệp vụ - Dự toán - Pháp chế Phòng/đội Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế Khác 6. Thâm niên công tác Dưới 3 năm Từ 5 năm đến dưới 10 năm Từ 15 năm đến dưới 20 năm Từ 3 năm đến dưới 5 năm Từ 10 năm đến dưới 15 năm Từ 20 năm trở lên PHẦN II: THÔNG TIN KHẢO SÁT Xin Ông/Bà hãy trả lời các câu hỏi sau bằng cách đánh dấu [x] vào ô trả lời thích hợp. Vui lòng không bỏ trống. a. Câu hỏi gạn lọc 1. Ông/Bà đánh giá thế nào về công tác thu thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT ở Việt Nam hiện nay? Rất hiệu quả Đóng Hiệu quả Tiếp tục Ít hiệu quả Tiếp tục Không hiệu quả Tiếp tục 2. Theo Ông/Bà cơ chế, chính sách quản lý thu thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT ở Việt Nam hiện nay như thế nào? Rất phù hợp Đóng Phù hợp Tiếp tục Ít phù hợp Tiếp tục Chưa phù hợp Tiếp tục 3. Ông/Bà đánh giá thế nào về quy trình thu thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT ở Việt Nam hiện nay Hợp lý Đóng It hợp lý Tiếp tục Chưa hợp lý Tiếp tục Hoàn toàn không hợp lý Tiếp tục 4. Ông/Bà hãy ước lượng mức thất thu thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT tại Việt Nam đang ở mức độ nào sau đây? < = 15 % Từ trên 15% đến 30% Từ trên 30% đến 50% Từ trên 50% trở lên b. Các vấn đề khảo sát Nhóm 1: Mức độ của các yếu tố ảnh hưởng đến hoàn thiện thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT (mức đánh giá thấp nhất là 1, cao nhất là 5, theo đó 1: Yếu (thấp); 2: Trung bình; 3: Khá (tương đối); 4: Tốt (lớn); 5: Rất tốt (rất lớn) 5. Ông/Bà hãy đánh giá mức độ thành công của chính sách thuế đối với hoạt động TMĐT ở Việt Nam hiện nay? STT Các yếu tố Mức điểm 1 2 3 4 5 1 Chính sách thuế được sửa đổi, bổ sung theo hướng minh bạch 2 Chính sách thuế đã phát triển theo hướng đơn giản, giảm bớt thủ tục hành chính, giúp DN giảm bớt thời gian kê khai, nộp thuế 3 Chính sách Thuế đối với hoạt động TMĐT đã góp phần mở rộng cơ sở thuế để phát triển nguồn thu 4 Chính sách thuế đối với hoạt động TMĐT đã đảm bảo khuyến khích sự tham gia càng nhiều của các DN và NNT và huy động được đầy đủ các nguồn thu từ hoạt động TMĐT vào NSNN 5 Chính sách thuế đối với hoạt động TMĐT đã phù hợp với thực tiễn phát triển và thông lệ quốc tế 6 Chính sách Thuế GTGT được hoàn thiện theo hướng khuyến khích phát triển hoạt động TMĐT 6. Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố dưới đây đến công tác quản lý thu thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT tại Việt Nam hiện nay? STT Các yếu tố Mức điểm 1 2 3 4 5 1 Xác định phương pháp tính thuế đối với lĩnh vực TMĐT chưa phù hợp 2 Quy trình quản lý thu thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT chưa thật hiệu quả và việc lập kế hoạch thuế mang tính chủ quan 3 Hệ thống thu thập dữ liệu về các giao dịch thanh toán thuế đối với lĩnh vực TMĐT còn nhiều bất cập 4 Những hạn chế từ ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT 5 Việc chưa kiểm soát được tình trạng cung ứng hàng hóa không xuất hóa đơn GTGT đối với lĩnh vực TMĐT 6 Khấu trừ thuế GTGT bị gián đoạn. Thuế đầu vào không được khấu trừ mà phải tính nguyên giá hoặc phân bổ dần vào chi phí gây khó khăn cho DN, sàn thương mại trong lĩnh vực TMĐT 7 Thiếu khung pháp lý cụ thể hóa sự phối hợp giữa các tổ chức, cá nhân trong hoàn thiện chính sách thuế đối với lĩnh vực TMĐT 8 Chính sách thuế chưa phản ánh hết những cơ hội và thách thức đối với lĩnh vực TMĐT Nhóm 2: Nhận thức về Thuế đối với lĩnh vực TMĐT (nền móng để hoàn thiện thuế GTGT đối với TMĐT), (mức đánh giá thấp nhất là 1, cao nhất là 5, theo đó 1: Yếu (thấp); 2: Trung bình; 3: Khá (tương đối); 4: Tốt (lớn); 5: Rất tốt (rất lớn) 7. Ông/Bà cho điểm tầm quan trọng và thực trạng của các yếu tố sau đây trong công tác quản lý thu thuế GTGT đối với lĩnh vực TMĐT ở nước ta hiện nay? STT Các yếu tố Tầm quan trọng Thực trạng Mức điểm Đã làm tốt Đã làm nhưng chưa hiệu quả Chưa làm Không làm Sẽ làm 1 2 3 4 5 1 Quy trình quản lý thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT điều chỉnh phù hợp với đặc điểm của hoạt động này 2 Cơ quan thuế xây dựng bộ tiêu chí để nhận biết được bản chất hoạt động TMĐT 3 Thông tin NNT được cơ quan thuế thu thập đầy đủ, chính xác và kịp thời và có sự hợp tác của DN có phát sinh doanh thu từ hoạt động TMĐT với cơ quan thuế trong việc cung cấp thông tin 4 Các ứng dụng CNTT trong quản lý thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT đơn giản, thuận tiện và hiệu quả 5 Cơ quan thuế khai thác thông tin về NNT thông qua DN bên thứ 3 đóng vai trò trung gian cung ứng môi trường cho hoạt động TMĐT 6 Cơ quan thuế xác định và bóc tách doanh thu trong hoạt động TMĐT và thương mại truyền thống để làm căn cứ tính thuế 7 Công tác tuyên truyền nâng cao ý thức tuân thủ nghĩa vụ thuế GTGT trong hoạt động TMĐT tách bạch với hoạt động thương mại truyền thống 8 Hoạt động thanh tra, kiểm tra đối với giao dịch TMĐT nhằm phát hiện gian lận thuế GTGT 9 Khả năng áp dụng CNTT để tìm kiếm, phát hiện các hành vi gian lận trong TMĐT của cán bộ thuế 10 Cơ quan thuế áp dụng các tiêu chí đánh giá rủi ro trong hoạt động TMĐT nhằm xác định đúng đối tượng thanh tra, kiểm tra thuế. Đồng thời luôn luôn bổ sung, điều chỉnh bộ tiêu chí đánh giá rủi ro đối với hoạt động TMĐT 11 Việc đào tạo nâng cao trình độ và kỹ năng đáp ứng yêu cầu trong quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT của cán bộ thuế 12 Sự phối hợp giữa cơ quan thuế và các cơ quan hữu quan trong việc trao đổi, chia sẻ thông tin đối với hoạt động TMĐT 8. Ông/Bà đánh giá mức độ các nguyên nhân gây ra thất thu thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT tại Việt Nam hiện nay? STT Các yếu tố Mức điểm 1 2 3 4 5 1 Chính sách thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT chưa đồng bộ và chưa bao quát hết đối tượng chịu thuế của TMĐT 2 Quy định của pháp luật về TMĐT còn có bất cập 3 Hình thức thanh toán tiền mặt chiếm tỷ trọng lớn trong tổng phương tiện thanh toán tại Việt Nam 4 Lực lượng và trình độ cán bộ thuế chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý đối với hình thức kinh doanh TMĐT 5 Ý thức tuân thủ nghĩa vụ thuế GTGT của NNT trong hoạt động TMĐT chưa cao 6 Thiếu sự phối hợp đồng bộ giữa cơ quan quản lý thuế và các cơ quan hữu quan khác trong quản lý hoạt động TMĐT 7 Cơ sở vật chất ngành thuế hạn chế chưa đáp ứng được sự phát triển mạnh mẽ của TMĐT 9. Ông/Bà hãy đánh giá mức độ rủi ro quản lý thuế GTGT đối với các lĩnh vực kinh doanh TMĐT hiện nay tại Việt Nam? STT Các yếu tố Mức điểm 1 2 3 4 5 1 Cung cấp dịch vụ tìm kiếm thông minh và quảng cáo trực tuyến như google, yahoo, youtube, facebook 2 Cung cấp sàn giao dịch TMĐT như lazada.vn, sendo.vn, zalora.vn, tiki.vn, các website khuyến mại trực tuyến như hotdeal.vn, muachung.vn, lingo.vn, đấu giá trực tuyến ebay.vn, sohot.vn.... 3 Cung cấp các dịch vụ chứng khoán, tài chính, pháp lý (FPT securities, Misa, Fast Accounting), các dịch vụ thanh toán trung gian ví điện tử, mã thẻ 4 Cung cấp các sản phẩm số nhạc, phim, ebook, kinh doanh trò chơi trực tuyến (bán vật phẩm ảo trong game, gift code, đặt quảng cáo trực tuyến) 5 Dịch vụ xử lý dữ liệu, lưu trữ điện toán đám mây, chuyển nhượng tên miền 6 Ứng dụng các giải pháp công nghệ vào các hoạt động kinh doanh truyền thống như Uber, Grab taxi 10. Ông/Bà đánh giá mức độ khó khăn phát sinh trong quản lý thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT tại Việt Nam hiện nay? STT Các yếu tố Mức điểm 1 2 3 4 5 1 Một số hình thức kinh doanh TMĐT chưa có trong danh mục ngành nghề kinh doanh dẫn đến khó khăn trong việc xác định bản chất, loại hình để đánh thuế 2 Hầu hết các tổ chức, cá nhân kinh doanh TMĐT tại Việt Nam không tiến hành đăng ký kinh doanh dẫn đến khó khăn trong việc theo dõi, xác định đối tượng nộp thuế 3 DN có phát sinh doanh thu từ hoạt động TMĐT không xuất hóa đơn bán hàng, không kê khai hoặc kê khai sai doanh thu tính thuế GTGT 4 Hầu hết các hóa đơn được sử dụng trong TMĐT là hóa đơn giấy đã gây khó khăn trong công tác xác định căn cứ tính thuế GTGT 5 Chưa có các công cụ để kiểm soát, theo dõi lượng hàng hóa cũng như doanh thu phát sinh từ các hoạt động TMĐT Nhóm 3: Nhận thức về một số giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT tại Việt Nam hiện nay. 11. Ông/Bà đánh giá mức độ khả thi của các giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT tại Việt Nam hiện nay? (mức đánh giá thấp nhất là 1, cao nhất là 5, theo đó 1: Không khả thi; 2: Trung bình; 3: Tương đối khả thi; 4: Khả thi; 5: Rất khả thi STT Các yếu tố Mức điểm 1 2 3 4 5 1 Hoàn thiện các quy định pháp luật về thuế GTGT điều chỉnh bao quát hết các hình thức phát sinh mới trong TMĐT 2 Thiết lập quy trình quản lý thuế trong nội bộ ngành Thuế đối với các DN hoạt động TMĐT theo hướng đơn giản hóa thủ tục, dễ quản lý, dễ tiếp cận 3 Nâng cao sự phối hợp giữa cơ quan thuế với các ngân hàng, các cơ quan quản lý chuyên ngành và các tổ chức quốc tế trong việc trao đổi các thông tin về quản lý thuế trong hoạt động TMĐT 4 Xây dựng nguồn dữ liệu lớn trong quản lý thông tin NNT có hoạt động TMĐT 5 Kiện toàn bộ máy quản lý thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT theo hướng tinh gọn, hiệu quả 6 Tăng cường công tác đào tạo, tập huấn cho đội ngũ cán bộ công chức thuế chuyên trách, nâng cao năng lực quản lý, kỹ năng sử dụng CNTT và ngoại ngữ. 7 Đa dạng hóa hình thức tuyên truyền và hỗ trợ NNT. Trong đó, chú trọng công tác tuyên truyền chính sách pháp luật về thuế để nâng cao nhận thức và ý thức tự giác của các tổ chức, cá nhân trong việc kê khai, nộp thuế từ các giao dịch TMĐT, tránh thất thu cho NSNN. 8 Hiện đại hóa cơ sở vật chất ngành Thuế đáp ứng yêu cầu quản lý 9 Tăng cường ứng dụng CNTT trong việc tìm kiếm thông tin, phát hiện gian lận trong kinh doanh TMĐT. Phát triển công cụ tìm kiếm internet thông minh trên các trang web có hoạt động TMĐT để xác định hoạt động TMĐT chưa được kê khai thuế 10 Cơ quan thuế Việt Nam cần tăng cường phối hợp với cơ quan thuế các nước nhằm học tập, trao đổi kinh nghiệm quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT 11 Tăng cường quản lý giao dịch TMĐT của cá nhân, hộ kinh doanh thông qua sàn giao dịch TMĐT Nhóm 4: Một số câu hỏi phỏng vấn đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT. 12. Xin Ông/Bà cho biết quy trình quản lý thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT tại Việt Nam đã hợp lý chưa? Nếu chưa thì cần hoàn thiện khâu quản lý nào? . .................................................................................................................. 13. Ông/Bà cho biết mức tổn thất thuế GTGT từ hoạt động TMĐT trên địa bàn Ông/Bà quản lý? Số vụ vi phạm nghĩa vụ nộp thuế GTGT từ hoạt động này như thế nào? . .................................................................................................................. 14. Xin Ông/Bà cho biết công tác thanh tra, kiểm tra đối với hoạt động TMĐT (nhất là với hoạt động kinh doanh qua mạng không có cơ sở thường trú tại Việt Nam) diễn ra như thế nào trên địa bàn Ông/Bà quản lý? . .................................................................................................................. 15. Xin Ông/Bà cho biết những khó khăn nào cơ quan thuế gặp phải khi quản lý thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT? . 16. Ông/Bà cho biết các ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT còn tồn tại những bất cập nào cần điều chỉnh? 17. Cơ quan thuế nơi Ông/Bà đang công tác đã áp dụng biện pháp tuyên truyền nâng có ý thức tuân thủ nghĩa vụ thuế GTGT của NNT như thế nào? 18. Ông/Bà cho biết ý kiến cá nhân để hoàn thiện công tác quản lý thu thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT tại Việt Nam hiện nay. .. XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA QUÝ ÔNG/BÀ! PHỤ LỤC 04 Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----oOo----- PHIẾU KHẢO SÁT DOANH NGHIỆP VỀ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI TUÂN THỦ THUẾ CỦA DOANH NGHIỆP PHÁT SINH DOANH THU TRONG HOẠT ĐỘNG TMĐT Kính gửi: Quý Ông/Bà! Với vai trò là nghiên cứu sinh, tôi đang thực hiện nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT tại Việt Nam”. Để cho việc nghiên cứu được khách quan, chính xác, kết quả nghiên cứu có thể hữu ích cho việc đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT tại Việt Nam, tôi xin trân trọng kính mời quý Ông/Bà tham gia vào nghiên cứu thông qua việc trả lời các câu hỏi trong phiếu khảo sát này. Những câu trả lời quý Ông/Bà sẽ chỉ được sử dụng cho công tác nghiên cứu khoa học. Các thông tin cá nhân được giữ bí mật. PHẦN I: THÔNG TIN DN Anh/Chị vui lòng đánh dấu (X) vào những câu trả lời phù hợp dưới đây: 1. Tên DN: Địa chỉ:.. 2. DN thuộc loại hình nào? Nhà nước Cổ phần Trách nhiệm hữu hạn DN tư nhân Công ty hợp danh Loại hình khác 3. Lĩnh vực kinh doanh của DN Sản xuất hàng hóa Thương mại dịch vụ Bán buôn bán lẻ và phân phối Lĩnh vực khác 4. Quy mô tài sản của DN Anh/Chị ≤ 20 tỷ đồng 20 - 100 tỷ đồng >100 tỷ đồng Khác 5. Quy mô lao động của DN Anh/Chị 300 người PHẦN II: NHỮNG THÔNG TIN KHẢO SÁT VỀ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI TUÂN THỦ THUẾ CỦA DOANH NGHIỆP PHÁT SINH DOANH THU TỪ HOẠT ĐỘNG TMĐT Xin Anh/Chị cho biết mức độ đồng ý của bản thân đối với những phát biểu trong bảng sau, bằng cách đánh dấu khoanh tròn ( ) vào ô thích hợp. Đề nghị, vui lòng không để trống! 1- Không đồng ý; 2- Không hoàn toàn đồng ý; 3- Đồng ý phần lớn; 4- Đồng ý; 5- Rất đồng ý. Ký hiệu Nhân tố Không đồng ý Không hoàn toàn đồng ý Đồng ý phần lớn Đồng ý Rất đồng ý Quản lý đăng ký, kê khai và thu thuế (QLT) QLT1 Cục thuế/chi cục thuế quản lý việc đăng ký thuế của DN đúng theo quy định pháp luật về thuế 1 2 3 4 5 QLT2 Cục thuế/chi cục thuế quản lý việc kê khai thuế của DN đúng theo quy định pháp luật về thuế 1 2 3 4 5 QLT3 Cục thuế/chi cục thuế xác định nghĩa vụ thuế (tính thuế/ấn định thuế) của DN đúng theo quy định pháp luật về thuế 1 2 3 4 5 QLT4 Cục thuế/chi cục thuế quản lý việc thu thuế của DN đúng theo quy định pháp luật về thuế 1 2 3 4 5 Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế (UDCN) UDCN1 Các phần mềm trợ giúp DN báo cáo thuế rất thuận tiện 1 2 3 4 5 UDCN2 Trang web của Cục thuế/chi cục thuế có đủ thông tin cần thiết 1 2 3 4 5 UDCN3 Công chức thuế có kỹ năng xử lý công nghệ thông tin nghiệp vụ thuế, phát hiện gian lận trong quản lý thuế GTGT đối với TMĐT 1 2 3 4 5 UDCN4 Cục thuế/chi cục thuế xử lý tốt khi có sự cố về công nghệ (phần mềm, hệ thống thuế online) trong quản lý thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT 1 2 3 4 5 UDCN5 Các ứng dụng CNTT được cơ quan thuế sử dụng tối đa nhằm tạo thuận lợi cho NNT kê khai, nộp thuế GTGT trong hoạt động TMĐT 1 2 3 4 5 Thanh tra, kiểm tra thuế (TTKT) TTKT1 Cục thuế/chi cục thuế thanh tra, kiểm tra thuế tại DN với số lần đúng theo 1 2 3 4 5 quy định pháp luật về thuế TTKT2 Trình tự, thủ tục thanh tra, kiểm tra thuế của cục thuế/chi cục thuế tại DN đúng theo quy định pháp luật về thuế 1 2 3 4 5 TTKT3 Kết quả kiểm tra, thanh tra thuế tại DN đúng theo quy định pháp luật về thuế và phát hiện đúng doanh thu phát sinh từ hoạt động TMĐTcủa DN 1 2 3 4 5 TTKT4 Cục thuế/chi cục thuế không cản trở hoạt động bình thường của DN có phát sinh doanh thu từ hoạt động TMĐT khi tiến hành thanh tra, kiểm tra thuế 1 2 3 4 5 Hỗ trợ nộp thuế GTGT (HTNT) HTNT1 Cục thuế/chi cục thuế có văn bản giải đáp kịp thời, rõ ràng, dễ thực hiện đối với những vấn đề vướng mắc của DN về thuế 1 2 3 4 5 HTNT2 DN có nhu cầu về thông tin được cơ quan thuế đáp ứng kịp thời 1 2 3 4 5 HTNT3 Các thông tin cơ quan thuế cung cấp cho DN có tính toàn diện và chinh xác cao 1 2 3 4 5 HTNT4 Khiếu nại của DN được cơ quan thuế giải quyết thỏa đáng và kịp thời 1 2 3 4 5 HTNT5 Các hỗ trợ nộp thuế của cơ quan thuế giúp DN tiết kiệm chi phí, thời gian trong quá trình kê khai, nộp thuế 1 2 3 4 5 Truyền thông về thu thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT (TTTT) TTTT1 Các hình thức tuyên truyền luôn được đổi mới, thu hút DN 1 2 3 4 5 TTTT2 Cơ quan thuế luôn đa dạng hóa các hình thức truyền thông, nâng cao nhận thức và hiểu biết của DN về chính sahs pháp luật thuế 1 2 3 4 5 TTTT3 Cơ quan thuế thực hiện các hình thức tuyên truyền có sự phân biệt giữa TMĐT và thương mại truyền thống 1 2 3 4 5 TTTT4 Công tác tuyên truyền, hỗ trợ hướng dẫn của Cục thuế/chi cục thuế giúp ích cho DN tuân thủ theo quy định pháp luật thuế 1 2 3 4 5 Đặc điểm của thu thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT (DDTT) DDTT1 TMĐT diễn ra trên không gian mạng gây khó khăn cho công tác quản lý thông tin NNT 1 2 3 4 5 DDTT2 Doanh thu trong kinh doanh TMĐT khó tách bạch trong tổng doanh thu tính thuế GTGT của DN 1 2 3 4 5 DDTT3 Tăng cường thu thuế thông qua sàn giao dịch TMĐT 1 2 3 4 5 DDTT4 Thu thuế GTGT tại nguồn đối với hoạt động TMĐT 1 2 3 4 5 DDTT5 Đặc trưng giao dịch trong không gian mạng khiên cơ quan thuế cần đẩy mạnh xây dựng dữ liệu số và chia sẻ dữ liệu dùng chung. 1 2 3 4 5 Xử lý vi phạm pháp luật thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT (XLVP) XLVP1 Mức phạt vi phạm pháp luật thuế càng cao làm cho DN càng tuân thủ theo pháp luật thuế 1 2 3 4 5 XLVP2 Cục thuế/chi cục thuế xử phạt nếu DN vi phạm hành chính thuế theo đúng quy định pháp luật về thuế 1 2 3 4 5 XLVP3 Cục thuế/chi cục thuế xử phạt nếu DN chậm nộp tiền thuế theo đúng quy định pháp luật về thuế 1 2 3 4 5 XLVP4 Cục thuế/chi cục thuế xử phạt nếu DN khai sai dẫn đến thiếu số thuế phải nộp hoặc tăng số thuế được hoàn theo đúng quy định pháp luật về thuế 1 2 3 4 5 XLVP5 Cục thuế/chi cục thuế xử phạt nếu DN trốn thuế, gian lận thuế công khai, minh bạch, theo đúng quy định pháp luật về thuế 1 2 3 4 5 XLVP6 Các hình thức phạt và cưỡng chế nợ thuế có tính công bằng khi thực hiện 1 2 3 4 5 Chất lượng dịch vụ thuế (CLDV) CLDV1 Cục thuế/chi cục thuế có cơ sở vật chất đạt yêu cầu để thực hiện công tác quản lý thuế GTGT đối với TMĐT 1 2 3 4 5 CLDV2 Cục thuế/chi cục thuế thực hiện đúng và kịp thời các công tác, nghiệp vụ 1 2 3 4 5 trong quản lý thuế GTGT đối với TMĐT CLDV3 Công chức thuế linh hoạt trong giải quyết các tình huống khó và sẵn sàng đáp ứng kịp thời yêu cầu từ DN theo đúng quy định pháp luật về thuế 1 2 3 4 5 CLDV4 Công chức của Cục thuế/chi cục thuế có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng tốt phát hiện các gian lận, khai thác tốt thông tin, dữ liệu phục vụ quản lý. 1 2 3 4 5 CLDV5 Công chức của Cục thuế/chi cục thuế có sự quan tâm, đồng cảm với DN trong quá trình thực hiện nghĩa vụ thuế 1 2 3 4 5 Ý thức của DN (YTDN) YTDN1 DN nắm vững các quy định về thuế liên quan đến hoạt động TMĐT 1 2 3 4 5 YTDN2 DN nhận thức được trách nộp thuế theo quy định của pháp luật 1 2 3 4 5 YTDN3 DN nhận thức được sự công bằng trong quản lý thuế 1 2 3 4 5 YTDN4 Tâm lý lợi dụng trốn thuế khi có điều kiện phổ biến trong DN 1 2 3 4 5 YTDN5 DN nhận thức được mức nôp phạt khi vi phạm pháp luật thuế 1 2 3 4 5 Hành vi tuân thủ thuế GTGT của DN có doanh thu TMĐT (TTT) TTT1 DN đăng ký thuế theo đúng quy định pháp luật về thuế 1 2 3 4 5 TTT2 DN kê khai và tính thuế theo đúng quy định pháp luật về thuế 1 2 3 4 5 TTT3 DN báo cáo thông tin về thuế đầy đủ đúng quy định pháp luật về thuế 1 2 3 4 5 TTT4 DN hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế (tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt) theo đúng quy định pháp luật về thuế 1 2 3 4 5 TTT5 DN tuân thủ thuế góp phần nâng cao hiệu quả quản lý thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT 1 2 3 4 5

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_thue_gia_tri_gia_tang_doi_voi_hoat_dong_t.pdf
  • pdf917QĐ-VCLPT- NCS Giang Thị Thu Huyền.pdf
  • pdfNhững điểm mới LA . Giang Huyền (TV.pdf
  • pdfNhững điểm mới LA. Giang Huyền (English).pdf
  • pdfTTLA giang huyền (English).pdf
  • pdfTTLA giang huyền. TV.pdf
Luận văn liên quan