Luận án Phát triển du lịch cộng đồng bền vững từ góc nhìn lý thuyết các bên liên quan: Nghiên cứu điển hình ở khu vực Tây bắc Việt Nam

NGOs đóng vai trò là đơn vị tài trợ và hỗ trợ các hoạt động du lịch, đặc biệt trong quá trình sáng tạo giá trị và chia sẻ lợi ích cho các bên liên quan hướng tới phát triển du lịch cộng đồng bền vững. Vai trò của NGOs trong hoạt động sáng tạo giá trị được thông qua nhiều hoạt động. Theo kết quả khảo sát ghi nhận, hoạt động sáng tạo giá trị của NGOs tại điểm đến bao gồm các hoạt động như chủ động nghiên cứu, tìm hiểu và đến đặt vấn đề tài trợ phát triển du lịch với chính quyền địa phương; khởi xướng cách làm mới cho hoạt động du lịch; kết nối các bên có liên quan, đặc biệt là doanh nghiệp và cá nhân có uy tín để triển khai thực hiện; khảo sát, lựa chọn các hộ gia đình hỗ trợ triển khai làm du lịch cộng đồng theo hình thức cầm tay, chỉ việc trong các hoạt động cải tạo cơ sở lưu trú, tập huấn kỹ năng giao tiếp; khuyến khích sự tham gia của người dân địa phương và các bên liên quan làm du lịch; cung cấp vật dụng miễn phí như chăn, ga, gối và các khoá học tiếng Anh, kỹ năng làm du lịch. Bên cạnh đó, NGOs còn hỗ trợ quảng bá giới thiệu hoạt động du lịch cộng đồng của điểm đến trong và ngoài nước

pdf204 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 415 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển du lịch cộng đồng bền vững từ góc nhìn lý thuyết các bên liên quan: Nghiên cứu điển hình ở khu vực Tây bắc Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
166 9. Cách thức thực hiện việc bảo tồn văn hoá truyền thống địa phương; thu gom và xử lý chất thải??? 10. Có tham gia điều hành, đóng góp ý kiến với chính quyền các cấp trong xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển du lịch và triển khai thực tế? 11. Mong muốn đối với các bên liên quan (CQĐP, người dân, NGOs..) để phát triển du lịch cộng đồng tại địa phương được tăng trưởng và bền vững? 12. Nêu quan điểm: làm thế nào để du lịch địa phương đạt được bền vững? giải pháp cụ thể nên là gì? VI. Câu hỏi NGOs 1. Đánh giá tiềm năng phát triển du lịch tại địa phương? (Văn hoá, tài nguyên thiên nhiên, con người ...) 2. Đánh giá vai trò của các bên liên quan trong phát triển du lịch địa phương? (chính quyền địa phương, cơ quan quản lý du lịch, doanh nghiệp ...) 3. Đánh giá vai trò của người dân địa phương trong phát triển du lịch? (năng lực, trình độ nhận thức, khả năng học hỏi ...) 4. Lý do đầu tư, hỗ trợ địa phương làm du lịch? Lợi ích thu được là gì? Cách thức đầu tư, hỗ trợ cộng đồng làm lịch? Khó khăn, thuận lợi trong quá trình triển khai? 5. Lợi ích thu được từ quá trình đầu tư, hỗ trợ PTDL tại địa phương? Cách giải quyết khi gặp khó khăn trong quá trình triển khai? 6. Điểm yếu cần khắc phục hiện tại của điểm đến? Kỳ vọng về sự phát triển trong tương lai ? 7. Nêu quan điểm: làm thế nào để du lịch địa phương đạt được bền vững? giải pháp cụ thể nên là gì? 8. Các bên liên quan cụ thể nên/cần phải thực hiện những nhiệm vụ gì để phát triển du lịch và đạt bền vững? đánh giá tính bền vững hiện tại của điểm đến? Câu hỏi dự phòng Thuật ngữ “ du lịch bền vững” có ý nghĩa gì với anh/chị? (anh/chị hiểu gì về khái niệm đó)? Anh/chị có cho rằng phát triển DL hiện nay là bền vững ko? Phát triển DLBV có thể đạt được bằng cách nào? Anh/chị có thể nói rõ hơn về điều đó? - Anh/chị có cung cấp thêm thông tin gì về PTDL tại địa phương. - Anh/chị có câu hỏi gì về buổi phỏng vấn hôm nay ? Cảm ơn sự tham gia và chia sẻ thông tin của anh/chị ! 167 Phụ lục 2. PHIẾU KHẢO SÁT KHÁCH DU LỊCH Giới thiệu, Xin chào Anh/Chị ! Chúng tôi là một nhóm nghiên cứu về cảm nhận của du khách đối với các hoạt động phát triển bền vững của điểm đến du lịch. Để hoàn thành nghiên cứu này chúng tôi cần sự giúp đỡ của anh/chị bằng cách trả lời về những nhận định đối với điểm du lịch hiện tại anh/chị đang tham quan/trải nghiệm. Những ý kiến của anh/chị đều giúp ích cho nghiên cứu của chúng tôi mà không có ý kiến nào là sai hay đúng. Bởi vậy, mong anh/chị bớt chút thời gian trả lời một cách trung thực nhất giúp chúng tôi. Mọi thông tin cá nhân (nếu có) của anh/chị đều được giữ bí mật và xử lý thông qua các phương pháp thống kê không xuất hiện trong nghiên cứu. Nếu anh/chị có thắc mắc gì về nghiên cứu xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua: Lã Thị Bích Quang, sđt: 0904.198.868. Nội dung câu hỏi Dưới đây là những nhận định về điểm du lịch anh/chị đang trải nghiệm. Xin anh/chị vui lòng khoanh vào những đáp án tương ứng với mức độ đồng ý của anh/chị về những phát biểu đó (mức độ đồng ý càng cao điểm chấm càng cao). Trong đó: 1. Hoàn toàn Không đồng ý 5. Hoàn toàn đồng ý Code Nội dung Mức độ đồng ý Cảm nhận về tính bền vững của điểm đến Bền vững kinh tế ECO1 Tôi quan sát thấy điểm đến đã có những hạng mục đầu tư để thu hút du khách (khu vui chơi, mua sắm ...) 1 2 3 4 5 ECO2 Điểm đến du lịch có cơ sở hạ tầng cơ bản được đầu tư tốt (đường xá, phương tiện giao thông) 1 2 3 4 5 ECO3 Các dịch vụ của điểm đến tương xứng với chi phí tiền bạc phải bỏ ra của du khách 1 2 3 4 5 ECO4 Tôi nghĩ ràng những chi phí bỏ ra để đầu tư cho điểm đến nhỏ hơn những lợi ích họ thu về 1 2 3 4 5 ECO5 Tôi thấy người dân địa phương được nhiều lợi ích trong phát triển du lịch tại điểm đến 1 2 3 4 5 Bền vững văn hóa CUL1 Tôi nghĩ rằng điểm đến rất coi trọng những di tích lịch sử của nó (các di tích lịch sử được bảo tồn tốt) 1 2 3 4 5 CUL2 Tôi nghĩ rằng điểm đến coi trọng những di sản văn hóa của nó (các lễ hội truyền thống, hoat động văn hóa cổ truyền ...) 1 2 3 4 5 CUL3 Tôi nghĩ rằng các tài nguyên di sản văn hóa và lịch sử của địa phương được bảo tồn tốt thông qua hoạt động du lịch ở đây 1 2 3 4 5 CUL4 Nhìn chung, tôi nghĩ rằng điểm đến du lịch bảo tồn tốt các giá trị văn hóa của mình 1 2 3 4 5 Bền vững môi trường ENV1 Tôi nghĩ rằng mức độ ô nhiễm (rác thải) của điểm đến du lịch có thể chấp nhận được 1 2 3 4 5 168 Code Nội dung Mức độ đồng ý ENV2 Tôi nghĩ mức độ ô nhiễm về mùi, không khí của điểm đến có thể chấp nhận được 1 2 3 4 5 ENV3 Tôi nghĩ rằng mức độ ô nhiễm nguồn nước của điểm đến có thể chấp nhận được 1 2 3 4 5 ENV4 Tôi nghĩ rằng mức độ ô nhiễm tiếng ồn của điểm đến có thể chấp nhận được 1 2 3 4 5 ENV5 Tôi nghĩ mức độ đông đúc của ở điểm đến có thể chấp nhận được ngay cả vào mùa cao điểm 1 2 3 4 5 ENV6 Nhìn chung, tôi nghĩ rằng các hoạt động bảo vệ môi trường của điểm đến được thực hiện tốt 1 2 3 4 5 Thông tin truyền miệng WOM1 Tôi thường xuyên đọc các bình luận của những người khác về các địa điểm du lịch sắp đến 1 2 3 4 5 WOM2 Tôi tin tưởng vào việc lựa chọn điểm đến du lịch của mình nếu tôi đọc được nhiều bình luận tích cực về nó 1 2 3 4 5 WOM3 Tôi tin rằng những tư vấn của người khác giúp tôi chọn điểm du lịch tốt hơn 1 2 3 4 5 WOM4 Tôi thường xuyên tham khảo ý kiến của người khác trước khi quyết định chọn điểm du lịch để 1 2 3 4 5 WOM5 Tham khảo ý kiến của những người khác làm tôi tin tưởng hơn vào quyết định lựa chọn điểm đến du lịch của mình 1 2 3 4 5 Hình ảnh điểm đến IMG1 Các điều kiện của điểm đến có thể phục vụ tốt hoạt động du lịch của du khách (cơ sở hạ tầng, nơi ăn ở, nhà hàng, khu vui chơi) 1 2 3 4 5 IMG2 Điểm đến mang đến trải nghiệm du lịch thú vị với tôi 1 2 3 4 5 IMG3 Điểm đến mang lại trải nghiệm thực sự về du lịch cộng đồng 1 2 3 4 5 IMG4 Điểm đến cung cấp cơ hội để tôi tìm hiểu về các hoạt động văn hóa của địa phương 1 2 3 4 5 IMG5 Điểm đến mang lại trải nghiệm đặc biệt mà những nơi khác không mang lại cho tôi 1 2 3 4 5 Giá trị cảm nhận VAL1 Tôi có trải nghiệm tốt về chất lượng các dịch vụ khi du lịch tại địa điểm này 1 2 3 4 5 VAL2 Chi phí khi du lịch tại địa điểm này là khá phù hợp với tôi 1 2 3 4 5 VAL3 Tôi nghĩ rằng lựa chọn đi du lịch tại địa điểm này là một quyết định đúng đắn 1 2 3 4 5 VAL4 Về cơ bản tôi thấy rằng việc viếng thăm địa điểm du lịch này là đáng giá 1 2 3 4 5 Sự hài lòng du khách SAT1 Chuyến du lịch này đúng như mong đợi của tôi 1 2 3 4 5 SAT2 Tôi thực sự thích thú với chuyến du lịch này 1 2 3 4 5 SAT3 Điểm đến này thực sự mang lại nhiều giá trị với tôi 1 2 3 4 5 SAT4 Nhìn chung, tôi cảm thấy hài lòng với điểm đến du lịch này 1 2 3 4 5 SAT5 Tôi sẵn sàng trả thêm chi phí để hỗ trợ công tác bảo tồn, phát triển du lịch bền vững tại điểm đến này 1 2 3 4 5 Ý định quay lại điểm đến REV1 Tôi có ý định quay lại điểm du lịch này trong tương lai gần 1 2 3 4 5 REV2 Tôi mong muốn được quay trở lại điểm du lịch này trong tương lai 1 2 3 4 5 REV3 Tôi sẽ giới thiệu điểm đến này cho những người khác khi được hỏi 1 2 3 4 5 169 Code Nội dung Mức độ đồng ý REV4 Tôi sẽ nói về những điều tích cực ở điểm đến này với những người khác 1 2 3 4 5 REV5 Tôi khuyến khích những người xung quanh nên đến thăm điểm du lịch này 1 2 3 4 5 Thông tin cá nhân của anh/chị Anh/chị vui lòng đánh dấu vào những thông tin thích hợp với anh/chị cho những câu hỏi dưới đây: 1. Giới tính : a. Nam; b. Nữ 2. Độ tuổi: a. 35 3. Học vấn: a. Chưa tốt nghiệp b.Tốt nghiệp Trung học phổ thông c. Tốt nghiệp đại học; d.Tốt nghiệp trên đại học 4. Đây là lần đầu tiên anh/chị đến thăm địa điểm du lịch này: a. Đúng b. Sai 5. Trung bình 1 năm anh/chị đi du lịch bao nhiêu lần: ............. (lần) 6. Hình thức đi du lịch của anh/chị cho chuyến du lịch này a. Đi theo tour; b. Tự tổ chức; c. Đi cá nhân 7. Anh/chị đi du lịch cùng với ai: a. Một mình; b. Bạn thân; c. Thành viên gia đình; d. Cơ quan; e. Khác 8. Mức chi phí trung bình cho mỗi ngày du lịch của anh/chị là bao nhiêu (VND/USD): 9. Anh/Chị đánh giá điểm đến này phát triển đạt bền vững: a. Đồng ý b. Không đồng ý 10. Theo anh/chị, cần phải làm gì để điểm đến phát triển đạt BỀN VỮNG: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... 11. Ý kiến khác .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ GIÚP ĐỠ CỦA ANH/CHỊ ! 170 Phụ lục 3. TIÊU CHÍ CHUNG ĐÁNH GIÁ DU LỊCH BỀN VỮNG Nội dung chỉ số Giá trị so sánh Thang điểm 1 2 3 4 5 I. Phát triển kinh tế 1. Lợi ích kinh tế Doanh thu từ hoạt động du lịch Tỷ lệ tăng TB/năm Tăng dưới 2% hoặc giảm Tăng từ 2%-7% Tăng 8%- 12% Tăng từ 13%-17% Tăng hơn 17% Thu nhập bình quân hộ gia đình Tỷ lệ tăng TB/năm Giảm hơn 20% Giảm từ 1%-20% Tăng 0%- 10% Tăng từ 11%-20% Tăng hơn 20% Số lượng doanh nghiệp do địa phương làm chủ/Tổng doanh nghiệp trên địa bàn? Tỷ lệ tăng TB/năm Giảm hơn 20% Giảm từ 1%-20% Tăng 0%- 20% Tăng từ 21%-40% Tăng hơn 40% Số lượng khách du lịch Tỷ lệ tăng TB/năm Tăng dưới 2% hoặc giảm Tăng từ 3%-7% Tăng 8%- 12% Tăng từ 13%-17% Tăng hơn 17% Chi tiêu trung bình của du khách Chi phí/ngày lưu trú Dưới 100.000đ Từ 100.000đ- 300.000đ Từ 301.000đ- 500.000đ Từ 501.000đ- 700.000đ Trên 700.000đ Số ngày lưu trú trung bình Không lưu trú 1-2 ngày 2,1-3 ngày 3,1-4 ngày trên 4 ngày Lợi ích kinh tế ròng cho cộng đồng (ECO5) Không gia tăng sinh kế Gia tăng sinh kế Gia tăng sinh kế Gia tăng sinh kế Gia tăng sinh kế Thu nhập trung bình giảm Thu nhập trung bình giảm Thu nhập trung bình tăng chậm Thu nhập trung bình tăng Thu nhập trung bình tăng Chi tiêu tăng nhanh Chi tiêu tăng Chi tiêu tăng Chi tiêu ổn định Chi tiêu ổn định Giá đất chung tăng nhanh. Giá đất chung tăng. Giá đất chung tăng. Giá đất chung tăng Giá đất chung không tăng II. Phát triển xã hội 1. Tình trạng nghèo đói của địa phương Tỷ lệ hộ nghèo Tỷ lệ giảm TB/năm Tăng 0%-2% 2,1%-4% 4,1%-5% >=5% 2. Việc làm Tỷ lệ việc làm từ du lịch Tỷ lệ tăng trung bình/năm Giảm 0%-10% 11%-20% 21%-30% Hơn 30% 3. Cơ sở hạ tầng và dịch vụ Mức đầu tư vào cơ sở hạ tầng hoặc dịch vụ Mức đầu tư trung bình/năm Không đầu tư dưới 1 tỷ/năm 1,1-2 tỷ/năm 2,1-3 tỷ/năm trên 3 tỷ/năm 4. Mức độ cung ứng dịch vụ Tỉ lệ khách du lịch/người dân địa phương Tỷ lệ tăng trung bình/năm Dưới 10% 11%-20% 21%-30% 31%-40% Hơn 40% 5. Sự hài lòng của khách du lịch Mức độ hài lòng của du khách (SAT4) Dưới 50% 50%_70% 71%-80% 81%-90% >90% 171 Nội dung chỉ số Giá trị so sánh Thang điểm 1 2 3 4 5 6. Sự thay đổi văn hóa - xã hội Tỷ lệ người dân địa phương nói ngôn ngữ không phải địa phương >80% 61%-80% 41%-60% 21%-40% <=20% Tỷ lệ thay đổi các hoạt động và phong tục truyền thống >80% 61%-80% 41%-60% 21%-40% <=20% Tỷ lệ người dân địa phương lo ngại về việc mất cấu trúc cộng đồng văn hóa và các giá trị truyền thống Trên 20% 16%-20% 11%-15% 5%-10% Dưới 5% Tỷ lệ xây dựng mới trong kiến trúc bản địa hoặc được xem là không tương thích với các cấu trúc và truyền thống Trên 20% 16%-20% 11%-15% 5%-10% Dưới 5% 7. Sự tham gia của địa phương trong phát triển du lịch cộng đồng Mức độ tham gia của cộng đồng địa phương trong xây dựng kế hoạch du lịch Dưới 30% Từ 30%- 50% Từ 51%- 70% Từ 71%- 90% Trên 90% Mức độ đồng thuận của cộng đồng đối với hoạt động du lịch Dưới 30% Từ 30%- 50% Từ 51%- 70% Từ 71%- 90% Trên 90% Mức độ hài lòng của người dân địa phương với hoạt động du lịch % người dân ghi nhận sự hài lòng Dưới 30% Từ 30%- 50% Từ 51%- 70% Từ 71%- 90% Trên 90% Tình hình an ninh, chính trị xã hội tại địa phương Nhiều hơn 3 Từ 1 đến 2 Không có sự cố nhưng có tồn tại trong thực tế Không có sự cố nổi bật nhưng còn tồn tại trong thực tế Chắc chắn không có sự cố nào 8. Tiếp cận điểm đến Khả năng tiếp cận thông tin du lịch tại địa phương Không có trang web Không có trang web chính thức, thông tin không cập nhật thường xuyên, khó tra cứu Có trang web chính thức, thông tin không được cập nhật thường xuyên, khó tra cứu Trang web chính thức, thông tin được cập nhật tương đối thường xuyên, khó tra cứu Trang web chính thức, thông tin cập nhật liên tục, truy cập dễ dàng, dễ tra cứu Cơ sở hạ tầng, khả năng tiếp cận điểm đến, giao thông và phương tiện tiếp cận Tiếp cận điểm đến bằng một số phương tiện giao thông (xe đạp, đi bộ,..) Tiếp cận điểm đến bằng một số phương tiện giao thông (xe máy, xe đạp, đi bộ,..) Tiếp cận điểm đến bằng một số phương tiện giao thông (ô tô, xe máy, xe đạp, đi bộ,..) Tiếp cận điểm đến bằng một số phương tiện giao thông (tàu hoả, ô tô, xe máy, xe đạp, đi bộ,..) Tiếp cận điểm đến bằng các phương tiện giao thông (máy bay, tàu hoả, ô tô, xe máy, xe đạp, đi bộ,...) III. Bảo vệ môi trường 1. Quản lý chất thải rắn Tỷ lệ chất thải được thu gom và tình hình thu gom của các cơ sở du lịch Dưới 30% được thu gom và chuyển 30%-50% được thu gom và chuyển đến điểm tập kết 51%-70% được thu gom và chuyển đến điểm tập kết 71%-90% được thu gom và chuyển đến điểm tập kết Trên 90% được thu gom và chuyển đến điểm tập kết 172 Nội dung chỉ số Giá trị so sánh Thang điểm 1 2 3 4 5 đến điểm tập kết Tình hình cung cấp dịch vụ thu gom rác thải của chính quyền địa phương Không có phương tiện thu gom rác, các gia đình tự thu gom và xử lý Có phương tiện thu gom rác thô sơ, thu được 30%-50% rác trong ngày Có phương tiện thu gom hiện đại, thu được 50%-70% rác trong ngày Phương tiện tương đối đủ, thu gom được 70- 90% rác thải trong ngày Đầy đủ phương tiện, đảm bảo thời gian và thu gom hết rác thải trong ngày Tình hình xử lý, tái chế rác thải Không có phương tiện xử lý và tái chế rác thải Rác thải được xử lý thô sơ, không được tái chế theo quy định Rác thải được phân loại, được xử lý thô sơ nhưng không được tái chế theo quy định Rác thải được phân loại, được xử lý và tái chế một số phần đơn giản Có phương tiện xử lý rác thải và tái chế theo định Công tác tuyên truyền về rác thải độc hại: được đào tạo, giới thiệu tác hại và cách thức thu gom Không tổ chức các khoá đào tạo bao giờ Chỉ tổ chức khoá đào tạo lúc ban đầu dự án Các khoá đào tạo được thực hiện ngẫu hứng, không có kế hoạch cụ thể Các khoá đào tạo được thực hiện 2-3 năm 1 lần Các khoá đào tạo được thực hiện hàng năm Tỷ lệ rác thải trên đường phố, nơi công cộng được thu gom Được thu gom dưới 30% Được thu gom 31- 50% Được thu gom 51- 70% Được thu gom 71- 90% Được thu gom trên 90% Giữ hình ảnh sạch sẽ của điểm đến (ENV6) Điểm đến chưa sạch sẽ, nhiều rác thải, nước thải trực tiếp ra môi trường, khói bụi, bài trí cảnhquan đơn điệu. Điểm đến tương đối sạch sẽ, rác thải, khói bụi gia tăng, bài trí cảnh quan đơn điệu, chưa hấp dẫn du khách Điểm đến tương đối sạch sẽ, rác thải có ở nơi công cộng, cây xanh suy giảm, cảnh quan đẹp mắt. Điểm đến sạch sẽ, tương đối trong lành, bài trí đẹp mắt nhưng cây xanh có dấu hiệu suy giảm. Điểm đến rất sạch sẽ, không khí trong lành, cảnh quan nhiều cây xanh, bài trí đẹp mắt Nhận thức của cộng đồng địa phương và du khách về mức độ xả rác nơi công cộng (EVN1) Rất không hài lòng vì xả rác khắp mọi nơi Không hài lòng vì có quá nhiều rác được xả không đúng nơi quy định Hài lòng nhưng vẫn còn nhiều rác thải xả không đúng nơi quy định Tương đối hài lòng nhưng có dấu hiệu xả rác không đúng nơi quy định Rất hài lòng vì không có rác thải rả bừa bãi 173 Nội dung chỉ số Giá trị so sánh Thang điểm 1 2 3 4 5 2. Quản lý nước thải Công tác thu gom, xử lý các loại nước thải; nước thải được tái chế sử dụng cho các mục đích khác Nước thải, rác được tái chế rất ít (hầu như không tái chế), khoảng 10% Nước thải, rác thải được tái chế đơn giản, khoảng 20%-40% Nước thải được tái chế khoảng 40%-60% Nước thải, rác thải được tái chế từ 60%-80% Nước thải, rác thải được tái chế trên 80% - Tỷ lệ các hộ kinh doanh du lịch và người dân trong khu vực có hệ thống xử lý nước thải Dưới 10% hộ dân có hệ thống xử lý nước thải theo quy định và sử dụng nước mưa 10%-30% hộ dân có hệ thống xử lý nước thải theo quy định và sử dụng nước mưa 31%-60% hộ dân có hệ thống xử lý nước thải theo quy định và sử dụng nước mưa 61%-80% hộ dân có hệ thống xử lý nước thải theo quy định và sử dụng nước mưa Trên 80% hộ dân có hệ thống xử lý nước thải theo quy định và sử dụng nước mưa Số các sự kiện ô nhiễm mỗi năm Nhiều hơn 2 Từ 1 đến 2 Không có sự kiện ô nhiễm nhưng có ô nhiễm trong thực tế Không có sự kiện nổi bật nhưng còn tồn tại hiện tượng ô nhiễm trong thực tế Chắc chắn không có sự kiện ô nhiễm nào Mức độ sông, suối, hồ ở địa phương bị ô nhiễm bởi rác thải Rác thải, nước thải ko được thu gom, xử lý; xả trực tiếp ra môi trường (Dưới 30%) Rác thải, nước thải ko được thu gom, xử lý; xả trực tiếp ra môi trường (31%-50%) Rác thải, nước thải được thu gom, xử lý; hạn chế xả trực tiếp ra môi trường (51%-70%) Rác thải được thu gom, xử lý một phần theo quy định (71%- 90%) Rác thải được thu gom và được xử lý theo quy định (trên 90%) 3. Xói mòn - Tỷ lệ bề mặt bị xói mòn do hoạt động du lịch trên 50% từ 41%-50% Từ 31%- 40% 21%-30% nhưng đang trong quá trình khắc phục Đã khắc phục thành công (<20%) - Tỷ lệ bề mặt không có cây, bụi cây 4. Ô nhiễm thị giác Tỷ lệ độ dốc trong cộng đồng không nhìn thấy cây hoặc bụi cây nào Trên 40% từ 31%- 40% Từ 21%- 30% 11%-20% Dưới 10% 5. Ô nhiễm tiếng ồn Mức độ gây ô nhiễm tiếng ồn: phàn nàn của du khách, khả năng chấp nhận của du khách (EVN4) Không thể chấp nhận tiếng ồn, rời đi ngay Có nhiều tiếng ồn, khách khó chịu và có kế hoạch rời đi Có tiếng ồn, khách thấy phiền lòng nhưng không rời đi Có tiếng ồn trong khoảng thời gian nhất định Không có tiếng ồn trong khu du lịch Nguồn: Chuyển thể từ 2 bộ tiêu chí về phát triển du lịch ở khu vực miền núi và phát triển du lịch tại cộng đồng nhỏ truyền thống được Tổ chức Du lịch Thế giới công bố năm 2004 (UNWTO, 2004). 174 Phụ lục 4. Bảng đánh giá mức độ bền vững của điểm đến Bản Lác Chỉ tiêu Chỉ số Đơn vị/giá trị so sánh Giá trị đạt được của điểm đến Điểm Nguồn gốc minh chứng I. Phát triển kinh tế 1. Lợi ích kinh tế Doanh thu từ hoạt động du lịch Tỷ lệ tăng TB/năm 14% 4 BC Tình hình KT-XH xã Chiềng Châu 2013-2019 Thu nhập bình quân hộ gia đình Tỷ lệ tăng TB/năm 20% 5 BC Tình hình KT-XH xã Chiềng Châu 2013-2019 Số lượng doanh nghiệp do địa phương làm chủ/Tổng doanh nghiệp trên địa bàn? Tỷ lệ tăng TB/năm 9% 3 BC Tình hình KT-XH xã Chiềng Châu 2013-2019 Số lượng khách du lịch Tỷ lệ tăng TB/năm 14% 4 BC Tình hình KT-XH xã Chiềng Châu 2013-2019 Chi tiêu trung bình của du khách Chi phí/ngày lưu trú 320.000đ - 420.000đ 3 Kết quả khảo sát Số ngày lưu trú trung bình 1,7 2 Kết quả khảo sát Lợi ích kinh tế ròng cho cộng đồng 3,97 (ECO5) 4 Kết quả khảo sát II. Phát triển xã hội 1. Tình trạng nghèo đói của địa phương Tỷ lệ hộ nghèo Tỷ lệ giảm TB/năm -15,37% 5 BC Tình hình KT-XH xã Chiềng Châu 2013-2019 2. Việc làm Tỷ lệ việc làm từ du lịch Tỷ lệ tăng trung bình/năm 12,12% 3 BC Tình hình KT-XH xã Chiềng Châu 2013-2019 3. Cơ sở hạ tầng và dịch vụ Mức đầu tư vào cơ sở hạ tầng hoặc dịch vụ Mức đầu tư trung bình/năm 1453 3 BC tình hình KT- XH xã Chiềng Châu 2013-2019 175 Chỉ tiêu Chỉ số Đơn vị/giá trị so sánh Giá trị đạt được của điểm đến Điểm Nguồn gốc minh chứng 4. Mức độ cung ứng dịch vụ Tỉ lệ khách du lịch/người dân địa phương Tỷ lệ tăng trung bình/năm 2% 1 BC Tình hình KT-XH xã Chiềng Châu 2013-2019 5. Sự hài lòng của khách du lịch Mức độ hài lòng của du khách 74% (SAT4) 3 Kết quả điều tra 6. Sự thay đổi văn hóa - xã hội Tỷ lệ người dân địa phương nói ngôn ngữ không phải địa phương 30% (thanh niên + trẻ em trong quá trình học tập, làm việc) 4 Kết quả khảo sát Tỷ lệ thay đổi các hoạt động và phong tục truyền thống Tỷ lệ trung bình khoảng 45%. - Có dấu hiện thay đổi trang phục: chỉ mặc vào ngày lễ hội, sự kiện. - Ngôn ngữ, nghi lễ, tôn giáo: có thay đổi và đang được phục dựng. - Ẩm thực người Thái thay đổi gần với Ẩm thực của người Kinh và phương Tây. - Hương ước của bản đang dần không được tuân thủ nghiêm ngặt bởi người dân. 3 Kết quả khảo sát Tỷ lệ người dân địa phương lo ngại về việc mất cấu trúc cộng đồng văn hóa và các giá trị truyền thống 5% 5 Kết quả khảo sát Tỷ lệ xây dựng mới trong kiến trúc bản địa hoặc được xem là không tương thích với các cấu trúc và truyền thống 40% 1 Kết quả khảo sát 176 Chỉ tiêu Chỉ số Đơn vị/giá trị so sánh Giá trị đạt được của điểm đến Điểm Nguồn gốc minh chứng 7. Sự tham gia của địa phương trong phát triển du lịch cộng đồng Mức độ tham gia của cộng đồng địa phương trong xây dựng kế hoạch du lịch 30% 2 Kết quả khảo sát Mức độ đồng thuận của cộng đồng đối với hoạt động du lịch Ước tính 90% người dân ủng hộ 5 Kết quả khảo sát Mức độ hài lòng của người dân địa phương với hoạt động du lịch % người dân ghi nhận sự hài lòng 90% 5 Kết quả khảo sát Tình hình an ninh, chính trị xã hội tại địa phương Không có sự cố được báo cáo 3 BC Tình hình KT-XH xã Chiềng Châu 2013-2019 8. Tiếp cận điểm đến Khả năng tiếp cận thông tin du lịch tại địa phương - Có trang web chung của huyện, tỉnh nhưng thông tin không được cập nhật thường xuyên, không dễ tra cứu. - Các hộ gia đình nhờ người thân lập facebook, fanpage, trang web để quảng cáo, đăng tin. Đây chỉ là hoạt động tự phát, các hộ dân tự triển khai 3 Kết quả khảo sát Cơ sở hạ tầng, khả năng tiếp cận điểm đến, giao thông và phương tiện tiếp cận Tiếp cận bằng ô tô, xe máy, thời gian: 3h từ Hà Nội 3 Kết quả khảo sát III. Bảo vệ môi trường 1. Quản lý chất thải rắn Tỷ lệ chất thải được thu gom và tình hình thu gom của các cơ sở du lịch - Chất thải được thu gom khoảng 60-70%, phơi khô, đốt và chôn lấp. - Một số CSDL tự thu gom rác thải và 3 Kết quả khảo sát 177 Chỉ tiêu Chỉ số Đơn vị/giá trị so sánh Giá trị đạt được của điểm đến Điểm Nguồn gốc minh chứng bỏ ra khe núi, ven suối ... Tình hình cung cấp dịch vụ thu gom rác thải của chính quyền địa phương Chính quyền bố trí 2 xe ô tô đi gom rác, 2 ngày thu 1 lần, rác thu hầu như không hết, lưu sang những ngày sau 3 Kết quả khảo sát Tình hình xử lý, tái chế rác thải - Rác thải được thu gom về nơi tập kết để phơi khô, đốt, chôn lấp - không Có nhà máy xử lý, tái chế Rác thải 2 Kết quả khảo sát Công tác tuyên truyền về rác thải độc hại: được đào tạo, giới thiệu tác hại và cách thức thu gom Huyện Mai Châu mở lớp tập huấn, hướng dẫn nhận diện, tác hại, phân loại và cách thức thu gom hàng năm 4 BC KT-XH xã Chiềng Châu 2013-2019 Kết quả khảo sát Tỷ lệ rác thải trên đường phố, nơi công cộng được thu gom Cơ bản được thu gom, vẫn còn hiện tượng vứt rác bừa bãi, không đúng nơi quy định. Ước chừng: 60% 3 Kết quả khảo sát Giữ hình ảnh sạch sẽ của điểm đến 4,19 (ENV6) 2 Kết quả điều tra khách DL và khảo sát Nhận thức của cộng đồng địa phương và du khách về mức độ xả rác nơi công cộng 4,14 (EVN1) 3 Kết quả điều tra khách DL và khảo sát 2. Quản lý nước thải Công tác thu gom, xử lý các loại nước thải; nước thải được tái chế sử dụng cho các mục đích khác - Nước thải sinh hoạt của hộ dân chỉ được lắng lọc qua bể lắng và bể tự hoại và xả ra môi trường. - Còn một số hộ dân thải trực tiếp ra môi trường, sông suối 1 Kết quả khảo sát 178 Chỉ tiêu Chỉ số Đơn vị/giá trị so sánh Giá trị đạt được của điểm đến Điểm Nguồn gốc minh chứng - Tỷ lệ các hộ kinh doanh du lịch và người dân trong khu vực có hệ thống xử lý nước thải Nước thải sinh hoạt của hộ dân chỉ được lắng lọc qua bể lắng và bể tự hoại và xả ra môi trường. 1 Kết quả khảo sát Số các sự kiện ô nhiễm mỗi năm Không có ô nhiễm vì du lịch; chỉ có hiện tượng ô nhiễm vì hoạt động sản xuất kinh doanh tại địa bàn 3 BC Tình hình KT-XH xã Chiềng Châu 2013-2019 Mức độ sông, suối, hồ ở địa phương bị ô nhiễm bởi rác thải - Nước thải được thải ra sông, suối nhưng chưa ở mức độ ô nhiễm có thể quan sát, cảm nhận bằng mắt thường 1 Kết quả khảo sát 3. Xói mòn - Tỷ lệ bề mặt bị xói mòn do hoạt động du lịch - Tỷ lệ bề mặt không có cây, bụi cây Bình thường (khoảng 10%) 5 Kết quả khảo sát (PV Lãnh đạo xã) 4. Ô nhiễm thị giác Tỷ lệ độ dốc trong cộng đồng không nhìn thấy cây hoặc bụi cây nào Bình thường (khoảng 10%) 5 Kết quả khảo sát (PV Lãnh đạo xã) 5. Ô nhiễm tiếng ồn Mức độ gây ô nhiễm tiếng ồn: phàn nàn của du khách, khả năng chấp nhận của du khách 3,63 (EVN4) 3 Kết quả điều tra khách DL và khảo sát Điểm trung bình: 3,14 Ghi chú: Đánh giá chung của tác giả theo thang điểm sau: 1: Không bền vững; 2: Có một số tiêu chí phát triển bền vững; 3: Đã phát triển, nhưng tỉ lệ điểm được - chưa được trong phát triển đạt bền vững ngang nhau; 4: Phát triển tương đối bền vững, nhưng còn nhiều điểm phải bổ sung, tiếp tục hoàn thiện, chỉnh sửa; 5: Phát triển bền vững. 179 Phụ lục 5. Bảng đánh giá mức độ bền vững của điểm đến Mai Hịch Chỉ tiêu Chỉ số Đơn vị/giá trị so sánh Giá trị đạt được của điểm đến Điểm Nguồn gốc minh chứng I. Phát triển kinh tế 1. Lợi ích kinh tế Doanh thu từ hoạt động du lịch Tỷ lệ tăng TB/năm 168% 5 BC của CBT Mai Hịch 2013-2019 Thu nhập bình quân hộ gia đình Tỷ lệ tăng TB/năm 11% 4 BC Tình hình KT-XH xã Mai Hịch 2013- 2019 Số lượng doanh nghiệp do địa phương làm chủ/Tổng doanh nghiệp trên địa bàn? Tỷ lệ tăng TB/năm 32% 4 BC của CBT Mai Hịch 2013-2019 Số lượng khách du lịch Tỷ lệ tăng TB/năm 139% 5 BC của CBT Mai Hịch 2013-2019 Chi tiêu trung bình của du khách Chi phí/ngày lưu trú 500.000đ - 600.000đ 4 BC của CBT Mai Hịch 2013-2019 Số ngày lưu trú trung bình 1,9 2 BC của CBT Mai Hịch 2013-2019 Lợi ích kinh tế ròng cho cộng đồng 4,36 (ECO5) 4 - Kết quả khảo sát - Báo cáo của World Tourism Organization (UNWTO) and Griffth university, Managing Growth and Sustainable Tourism Governance in Asia and the Pacifc, 2017 II. Phát triển xã hội 1. Tình trạng nghèo đói của địa phương Tỷ lệ hộ nghèo Tỷ lệ giảm TB/năm -4,43% 4 BC Tình hình KT-XH xã Mai Hịch 2013- 2019 180 Chỉ tiêu Chỉ số Đơn vị/giá trị so sánh Giá trị đạt được của điểm đến Điểm Nguồn gốc minh chứng 2. Việc làm Tỷ lệ việc làm từ du lịch Tỷ lệ tăng trung bình/năm 51,40% 5 BC Tình hình KT-XH xã Mai Hịch 2013- 2019 3. Cơ sở hạ tầng và dịch vụ Mức đầu tư vào cơ sở hạ tầng hoặc dịch vụ Mức đầu tư trung bình/năm 1453 3 - BC Tình hình KT- XH xã Mai Hịch 2013-2019 nong/nguoi-dan-mai- hich-gop-hon-2-ty- dong-xay-dung-nong- thon-moi- 997678.html 4. Mức độ cung ứng dịch vụ Tỉ lệ khách du lịch/người dân địa phương Tỷ lệ tăng trung bình/năm 172% 5 BC Tình hình KT-XH xã Mai Hịch 2013- 2019 5. Sự hài lòng của khách du lịch Mức độ hài lòng của du khách 89% (SAT4) 4 Kết quả điều tra 6. Sự thay đổi văn hóa - xã hội Tỷ lệ người dân địa phương nói ngôn ngữ không phải địa phương 30% (thanh niên + trẻ em trong quá trình học tập, làm việc) 4 Kết quả khảo sát Tỷ lệ thay đổi các hoạt động và phong tục truyền thống Tỷ lệ trung bình khoảng 35%. - Có dấu hiện thay đổi trang phục: chỉ mặc vào ngày lễ hội, sự kiện. - Ngôn ngữ, nghi lễ, tôn giáo: có thay đổi và đang được phục dựng. - Ẩm thực người Thái thay đổi gần với Ẩm thực của người Kinh và phương Tây. - Hương ước của bản đang dần 4 Kết quả khảo sát 181 Chỉ tiêu Chỉ số Đơn vị/giá trị so sánh Giá trị đạt được của điểm đến Điểm Nguồn gốc minh chứng không được tuân thủ nghiêm ngặt bởi người dân. Tỷ lệ người dân địa phương lo ngại về việc mất cấu trúc cộng đồng văn hóa và các giá trị truyền thống 7% 4 Kết quả khảo sát Tỷ lệ xây dựng mới trong kiến trúc bản địa hoặc được xem là không tương thích với các cấu trúc và truyền thống 10% 3 Kết quả khảo sát 7. Sự tham gia của địa phương trong phát triển du lịch cộng đồng Mức độ tham gia của cộng đồng địa phương trong xây dựng kế hoạch du lịch 34% 2 Kết quả khảo sát Mức độ đồng thuận của cộng đồng đối với hoạt động du lịch Ước tính 95% người dân ủng hộ 5 Kết quả khảo sát Mức độ hài lòng của người dân địa phương với hoạt động du lịch % người dân ghi nhận sự hài lòng 95% 5 Kết quả khảo sát Tình hình an ninh, chính trị xã hội tại địa phương Không có sự cố được báo cáo 4 CBT Travel 8. Tiếp cận điểm đến Khả năng tiếp cận thông tin du lịch tại địa phương Địa chỉ: Homestay Mai Hich, Minh Thơ homestay, CBT Mai Hịch, Tripadvisor, booking, agoda, foody, dulich24h,... Dễ tra cứu và đặt chỗ trực tuyến 5 Kết quả khảo sát 182 Chỉ tiêu Chỉ số Đơn vị/giá trị so sánh Giá trị đạt được của điểm đến Điểm Nguồn gốc minh chứng Cơ sở hạ tầng, khả năng tiếp cận điểm đến, giao thông và phương tiện tiếp cận Tiếp cận bằng ô tô, xe máy, thời gian: 2h từ Hà Nội 4 Kết quả khảo sát III. Bảo vệ môi trường 1. Quản lý chất thải rắn Tỷ lệ chất thải được thu gom và tình hình thu gom của các cơ sở du lịch chất thải được thu gom theo quy định, trong đó các homestay tự thu gom rác thải, phân loại, tái sử dụng chai, hộp; đốt và chôn lấp. Khoảng 80% 4 BC Tình hình KT-XH xã Mai Hịch 2013- 2019 Kết quả khảo sát Tình hình cung cấp dịch vụ thu gom rác thải của chính quyền địa phương Chính quyền bố trí 2 xe ô tô đi gom rác 4 BC Tình hình KT-XH xã Mai Hịch 2013- 2019 Kết quả khảo sát Tình hình xử lý, tái chế rác thải Rác thải được thu gom về nơi tập kết để phơi khô, đốt, chôn lấp 4 BC Tình hình KT-XH xã Mai Hịch 2013- 2019 Kết quả khảo sát Công tác tuyên truyền về rác thải độc hại: được đào tạo, giới thiệu tác hại và cách thức thu gom Huyện Mai Châu mở lớp tập huấn, hướng dẫn nhận diện, tác hại, phân loại và cách thức thu gom hàng năm 4 BC Tình hình KT-XH xã Mai Hịch 2013- 2019 Kết quả khảo sát Tỷ lệ rác thải trên đường phố, nơi công cộng được thu gom Được thu gom, giữ vệ sinh sạch sẽ. Ước chừng 80% 4 Kết quả khảo sát Giữ hình ảnh sạch sẽ của điểm đến 4,27 (ENV6) 4 Kết quả điều tra khách DL và khảo sát Nhận thức của cộng đồng địa phương và du khách về mức độ xả rác nơi công cộng 4,02 (EVN1) 4 Kết quả điều tra khách DL và khảo sát 183 Chỉ tiêu Chỉ số Đơn vị/giá trị so sánh Giá trị đạt được của điểm đến Điểm Nguồn gốc minh chứng 2. Quản lý nước thải Công tác thu gom, xử lý các loại nước thải; nước thải được tái chế sử dụng cho các mục đích khác - Chủ yếu là nước thải sản xuất nông nghiệp và nước thải sinh hoạt. Các hộ dân có làm bể phốt, các hộ làm homestay làm bể lắng, có sử dụng men vi sinh để có được nước thải đạt tiêu chuẩn tương đối thải ra khe, ra suối. - Còn một số hộ thải trực tiếp ra môi trường, sông suối 3 Kết quả khảo sát - Tỷ lệ các hộ kinh doanh du lịch và người dân trong khu vực có hệ thống xử lý nước thải Khoảng 80% các hộ làm homestay có làm bể lắng, có sử dụng men vi sinh để có được nước thải đạt tiêu chuẩn tương đối trước khi thải ra khe, ra suối; tuy nhiên các hộ dân thì không có hệ thống này. 3 Kết quả khảo sát Số các sự kiện ô nhiễm mỗi năm Không có sự cố ô nhiễm MT, nhưng còn tồn tại nhất định trong thực tế 3 BC Tình hình KT-XH xã Mai Hịch 2013- 2019 Mức độ sông, suối, hồ ở địa phương bị ô nhiễm bởi rác thải Rác thải được thu gom, được xử lý, tuy nhiên tại các khe, suối vẫn còn có ít rác sinh hoạt của người dân bỏ ra, nhưng không nhiều để bị đánh giá là ô nhiễm 3 BC Tình hình KT-XH xã Mai Hịch 2013- 2019 Kết quả khảo sát 184 Chỉ tiêu Chỉ số Đơn vị/giá trị so sánh Giá trị đạt được của điểm đến Điểm Nguồn gốc minh chứng 3. Xói mòn - Tỷ lệ bề mặt bị xói mòn do hoạt động du lịch - Tỷ lệ bề mặt không có cây, bụi cây Bình thường (khoảng 20%) 4 Kết quả khảo sát (PV Lãnh đạo xã) 4. Ô nhiễm thị giác Tỷ lệ độ dốc trong cộng đồng không nhìn thấy cây hoặc bụi cây nào Bình thường (khoảng 20%) 4 Kết quả khảo sát (PV Lãnh đạo xã) 5. Ô nhiễm tiếng ồn Mức độ gây ô nhiễm tiếng ồn: phàn nàn của du khách, khả năng chấp nhận của du khách 4,18 (EVN4) 4 Kết quả điều tra khách DL và khảo sát Điểm trung bình: 3,92 Ghi chú: Đánh giá chung của tác giả theo thang điểm sau: 1: Không bền vững; 2: Có một số tiêu chí phát triển bền vững; 3: Đã phát triển, nhưng tỉ lệ điểm được - chưa được trong phát triển đạt bền vững ngang nhau; 4: Phát triển tương đối bền vững, nhưng còn nhiều điểm phải bổ sung, tiếp tục hoàn thiện, chỉnh sửa; 5: Phát triển bền vững. 185 Phụ lục 6. Bảng đánh giá mức độ bền vững của điểm đến Tả Van Chỉ tiêu Chỉ số Đơn vị/giá trị so sánh Giá trị đạt được của điểm đến Điểm Nguồn gốc minh chứng I. Phát triển kinh tế 1. Lợi ích kinh tế Doanh thu từ hoạt động du lịch Tỷ lệ tăng TB/năm 31% 5 BC Tổng kết HĐ BQL DLCĐ Tả Van 2013- 2019 Thu nhập bình quân hộ gia đình Tỷ lệ tăng TB/năm 26% 5 BC Tổng kết HĐ BQL DLCĐ Tả Van 2013- 2019 Số lượng doanh nghiệp do địa phương làm chủ/Tổng doanh nghiệp trên địa bàn? Tỷ lệ tăng TB/năm 18% 3 BC Tổng kết HĐ BQL DLCĐ Tả Van 2013- 2019 Số lượng khách du lịch Tỷ lệ tăng TB/năm 26% 5 BC Tổng kết HĐ BQL DLCĐ Tả Van 2013- 2019 Chi tiêu trung bình của du khách Chi phí/ngày lưu trú 300.000đ - 320.000đ 3 Kết quả khảo sát Số ngày lưu trú trung bình 2,0 2 Kết quả khảo sát Lợi ích kinh tế ròng cho cộng đồng 4,33 (ECO5) 4 Kết quả khảo sát II. Phát triển xã hội 1. Tình trạng nghèo đói của địa phương Tỷ lệ hộ nghèo Tỷ lệ giảm TB/năm -4,41% 4 BC Tổng kết HĐ BQL DLCĐ Tả Van 2013- 2019 2. Việc làm Tỷ lệ việc làm từ du lịch Tỷ lệ tăng trung bình/năm 12,75% 3 BC Tổng kết HĐ BQL DLCĐ Tả Van 2013- 2019 3. Cơ sở hạ tầng và dịch vụ Mức đầu tư vào cơ sở hạ tầng hoặc dịch vụ Mức đầu tư trung bình/năm 2000 4 BC Tổng kết HĐ BQL DLCĐ Tả Van 2013- 2019 4. Mức độ cung ứng dịch vụ Tỉ lệ khách du lịch/người dân địa phương Tỷ lệ tăng trung bình/năm 24% 3 BC Tổng kết HĐ BQL DLCĐ Tả Van 2013- 2019 186 Chỉ tiêu Chỉ số Đơn vị/giá trị so sánh Giá trị đạt được của điểm đến Điểm Nguồn gốc minh chứng 5. Sự hài lòng của khách du lịch Mức độ hài lòng của du khách 78% (SAT4) 3 Kết quả điều tra 6. Sự thay đổi văn hóa - xã hội Tỷ lệ người dân địa phương nói ngôn ngữ không phải địa phương 25% (thanh niên + trẻ em trong quá trình học tập, làm việc) 4 Kết quả điều tra Tỷ lệ thay đổi các hoạt động và phong tục truyền thống Tỷ lệ trung bình khoảng 30%. - Có dấu hiện thay đổi trang phục: chỉ mặc vào ngày lễ hội, sự kiện. - Ngôn ngữ, nghi lễ, tôn giáo: có thay đổi và đang được phục dựng. - ẩm thực người Giáy: vẫn Được giữ nguyên nhưng bị thay đổi nhiều theo phong cách ẩm thực người Kinh và phương Tây. 4 Kết quả khảo sát Tỷ lệ người dân địa phương lo ngại về việc mất cấu trúc cộng đồng văn hóa và các giá trị truyền thống 10% 4 Kết quả khảo sát Tỷ lệ xây dựng mới trong kiến trúc bản địa hoặc được xem là không tương thích với các cấu trúc và truyền thống 20% 2 Kết quả khảo sát https://baomoi.com/xu- ly-nghiem-viec-xam- hai-danh-thang-quoc- gia-ruong-bac-thang-sa- pa/c/31111227.epi 7. Sự tham gia của địa phương trong phát triển du Mức độ tham gia của cộng đồng địa phương trong xây dựng kế hoạch du lịch 35% 2 Kết quả khảo sát 187 Chỉ tiêu Chỉ số Đơn vị/giá trị so sánh Giá trị đạt được của điểm đến Điểm Nguồn gốc minh chứng lịch cộng đồng Mức độ đồng thuận của cộng đồng đối với hoạt động du lịch Ước tính 90% người dân ủng hộ 5 Kết quả khảo sát Mức độ hài lòng của người dân địa phương với hoạt động du lịch % người dân ghi nhận sự hài lòng 90% 5 Kết quả khảo sát Tình hình an ninh, chính trị xã hội tại địa phương Không có sự cố được báo cáo 3 Báo cáo tình hình KTXH xã Tả Van 2013- 2019 8. Tiếp cận điểm đến Khả năng tiếp cận thông tin du lịch tại địa phương - Trang web của Sở VHTTDL tỉnh Lào Cai, UBND Huyện Sa Pa có giới thiệu nhưng ít được cập nhật thường xuyên, khó tìm thông tin. - Các hộ dân tự đăng quảng cáo trên mạng xã hội hoặc thông qua các công ty lữ hành, công ty trung gian 3 Kết quả khảo sát Cơ sở hạ tầng, khả năng tiếp cận điểm đến, giao thông và phương tiện tiếp cận - Tiếp cận bằng ô tô, tàu hỏa, xe máy, thời gian: 4-5h từ Hà Nội. - Từ Tp.Lào Cai đến Tả Van: đường miền núi, nhỏ, quanh co. 3 Kết quả khảo sát III. Bảo vệ môi trường 1. Quản lý chất thải rắn Tỷ lệ chất thải được thu gom và tình hình thu gom của các cơ sở du lịch CSDL tự thu gom rác thải, chuyển ra xe gom rác để mang đến điểm tập kết (70-90%) 4 Kết quả khảo sát 188 Chỉ tiêu Chỉ số Đơn vị/giá trị so sánh Giá trị đạt được của điểm đến Điểm Nguồn gốc minh chứng Tình hình cung cấp dịch vụ thu gom rác thải của chính quyền địa phương Chính quyền bố trí 01 xe ô tô đi gom rác 2 lần/tuần, vẫn còn nhiều rác chưa được thu gom và thiếu phương tiện thu gom 4 Kết quả khảo sát Tình hình xử lý, tái chế rác thải - Rác thải được thu gom về nơi tập kết để phơi khô, đốt, chôn lấp - Không có nhà máy xử lý, tái chế rác thải 3 Kết quả khảo sát Công tác tuyên truyền về rác thải độc hại: được đào tạo, giới thiệu tác hại và cách thức thu gom UBND cử cán bộ hướng dẫn cách thức nhận diện và phân loại rác thải, cách thức thu gom 4 Kết quả khảo sát Tỷ lệ rác thải trên đường phố, nơi công cộng được thu gom Rác thải trên đường được thu gom hàng ngày nhưng vẫn còn rải rác do người dân xả ra. Ước chừng 70% 3 Kết quả khảo sát Giữ hình ảnh sạch sẽ của điểm đến 3,07 (EVN6) 3 Kết quả điều tra khách DL và khảo sát Nhận thức của cộng đồng địa phương và du khách về mức độ xả rác nơi công cộng 2,65 (EVN1) 3 Kết quả điều tra khách DL và khảo sát 2. Quản lý nước thải Công tác thu gom, xử lý các loại nước thải; nước thải được tái chế sử dụng cho các mục đích khác Không được tái chế, xả trực tiếp ra môi trường 1 Kết quả khảo sát - Tỷ lệ các hộ kinh doanh du lịch và người dân trong khu Không được tái chế, xả trực tiếp ra môi trường 1 Kết quả khảo sát 189 Chỉ tiêu Chỉ số Đơn vị/giá trị so sánh Giá trị đạt được của điểm đến Điểm Nguồn gốc minh chứng vực có hệ thống xử lý nước thải Số các sự kiện ô nhiễm mỗi năm Không có ô nhiễm vì du lịch; chỉ có hiện tượng ô nhiễm vì hoạt động sản xuất kinh doanh tại địa bàn 3 Báo cáo tình hình KTXH xã Tả Van 2013- 2019 Mức độ sông, suối, hồ ở địa phương bị ô nhiễm bởi rác thải - Suối còn nhiều rác thải sinh hoạt - Nước thải ngấm xuống đất, chảy ra suối; chỉ có số ít quanh khu vực nhà hàng bị ứ đọng nên quan sát được (từ 10-30% được xử lý) 2 Kết quả khảo sát 3. Xói mòn - Tỷ lệ bề mặt bị xói mòn do hoạt động du lịch - Tỷ lệ bề mặt không có cây, bụi cây Bình thường (khoảng 30%) 3 Kết quả khảo sát (PV Lãnh đạo xã) 4. Ô nhiễm thị giác Tỷ lệ độ dốc trong cộng đồng không nhìn thấy cây hoặc bụi cây nào Bình thường (khoảng 30%) 3 Kết quả khảo sát (PV Lãnh đạo xã) 5. Ô nhiễm tiếng ồn Mức độ gây ô nhiễm tiếng ồn: phàn nàn của du khách, khả năng chấp nhận của du khách 3,32 (EVN4) 3 Kết quả điều tra khách DL và khảo sát Điểm trung bình: 3,37 Ghi chú: Đánh giá chung của tác giả theo thang điểm sau: 1: Không bền vững; 2: Có một số tiêu chí phát triển bền vững; 3: Đã phát triển, nhưng tỉ lệ điểm được - chưa được trong phát triển đạt bền vững ngang nhau; 4: Phát triển tương đối bền vững, nhưng còn nhiều điểm phải bổ sung, tiếp tục hoàn thiện, chỉnh sửa; 5: Phát triển bền vững. 190 Phụ lục 7. Bảng đánh giá mức độ bền vững của điểm đến Nậm Đăm Chỉ tiêu Chỉ số Đơn vị/giá trị so sánh Giá trị đạt được của điểm đến Điểm Nguồn gốc minh chứng I. Phát triển kinh tế 1. Lợi ích kinh tế Doanh thu từ hoạt động du lịch Tỷ lệ tăng TB/năm 241% 5 BC hoạt động VHTT huyện Quản Bạ 2013- 2019 Thu nhập bình quân hộ gia đình Tỷ lệ tăng TB/năm 26% 5 BC hoạt động VHTT huyện Quản Bạ 2013- 2019 Số lượng doanh nghiệp do địa phương làm chủ/Tổng doanh nghiệp trên địa bàn? Tỷ lệ tăng TB/năm 41% 5 BC hoạt động VHTT huyện Quản Bạ 2013- 2019 Số lượng khách du lịch Tỷ lệ tăng TB/năm 65% 5 BC hoạt động VHTT huyện Quản Bạ 2013- 2019 Chi tiêu trung bình của du khách Chi phí/ngày lưu trú 300.000đ - 370.000đ 3 Kết quả khảo sát Số ngày lưu trú trung bình 1,6 2 Kết quả khảo sát Lợi ích kinh tế ròng cho cộng đồng 4,25 (ECO5) 4 Kết quả khảo sát II. Phát triển xã hội 1. Tình trạng nghèo đói của địa phương Tỷ lệ hộ nghèo Tỷ lệ giảm TB/năm -8,34% 5 Báo cáo Tình hình KTXH xã Quản Bạ, 2013-2019 2. Việc làm Tỷ lệ việc làm từ du lịch Tỷ lệ tăng trung bình/năm 34,80% 5 BC hoạt động VHTT huyện Quản Bạ 2013- 2019 3. Cơ sở hạ tầng và dịch vụ Mức đầu tư vào cơ sở hạ tầng hoặc dịch vụ Mức đầu tư trung bình/năm 1430 3 Báo cáo Tình hình KTXH xã Quản Bạ, 2013-2019 4. Mức độ cung ứng dịch vụ Tỉ lệ khách du lịch/người dân địa phương Tỷ lệ tăng trung bình/năm 72% 5 Báo cáo Tình hình KTXH xã Quản Bạ, 2013-2019 5. Sự hài lòng của Mức độ hài lòng của du khách 84% (SAT4) 4 Kết quả điều tra khách DL 191 Chỉ tiêu Chỉ số Đơn vị/giá trị so sánh Giá trị đạt được của điểm đến Điểm Nguồn gốc minh chứng khách du lịch 6. Sự thay đổi văn hóa - xã hội Tỷ lệ người dân địa phương nói ngôn ngữ không phải địa phương 25% (thanh niên + trẻ em trong quá trình học tập, làm việc) 4 Kết quả khảo sát Tỷ lệ thay đổi các hoạt động và phong tục truyền thống Tỷ lệ trung bình khoảng 25%. - Không mặc trang phục trang phục truyền thống hàng ngày (thanh niên, trẻ em); các Nghi lễ hầu như không thay đổi và được đầu tư tổ chức, phục dựng các lễ hội đã mai một từ nhiều năm trước 4 Kết quả khảo sát Tỷ lệ người dân địa phương lo ngại về việc mất cấu trúc cộng đồng văn hóa và các giá trị truyền thống 0% 5 Kết quả khảo sát Tỷ lệ xây dựng mới trong kiến trúc bản địa hoặc được xem là không tương thích với các cấu trúc và truyền thống 10% 3 Kết quả khảo sát 7. Sự tham gia của địa phương trong phát triển du lịch cộng đồng Mức độ tham gia của cộng đồng địa phương trong xây dựng kế hoạch du lịch 50% 3 Kết quả khảo sát Mức độ đồng thuận của cộng đồng đối với hoạt động du lịch Ước tính 95% người dân ủng hộ 5 Kết quả khảo sát 192 Chỉ tiêu Chỉ số Đơn vị/giá trị so sánh Giá trị đạt được của điểm đến Điểm Nguồn gốc minh chứng Mức độ hài lòng của người dân địa phương với hoạt động du lịch % người dân ghi nhận sự hài lòng 95% 5 Kết quả khảo sát Tình hình an ninh, chính trị xã hội tại địa phương Không có sự cố được báo cáo 3 Báo cáo tình hình KTXH xã Quản Bạ 2013-2019 8. Tiếp cận điểm đến Khả năng tiếp cận thông tin du lịch tại địa phương - Có trang web chung của huyện, tỉnh nhưng thông tin không được cập nhật thường xuyên, không dễ tra cứu. - Các hộ gia đình nhờ người thân lập facebook, quảng cáo, đăng tin trên các kênh thông tin khác (vntrip, booking.vn, ...) đây chỉ là hoạt động tự phát, các hộ dân tự triển khai 3 Kết quả khảo sát Cơ sở hạ tầng, khả năng tiếp cận điểm đến, giao thông và phương tiện tiếp cận Tiếp cận bằng ô tô, xe máy, thời gian: 5h từ Hà Nội 3 Kết quả khảo sát III. Bảo vệ môi trường 1. Quản lý chất thải rắn Tỷ lệ chất thải được thu gom và tình hình thu gom của các cơ sở du lịch CSDL tự thu gom rác thải, mang đến điểm tập kết rác (70%-90%) 4 Kết quả khảo sát Tình hình cung cấp dịch vụ thu gom rác thải của chính quyền địa phương BQLDLCĐ bố trí tổ vệ sinh và gom rác khu vực công cộng 4 Kết quả khảo sát 193 Chỉ tiêu Chỉ số Đơn vị/giá trị so sánh Giá trị đạt được của điểm đến Điểm Nguồn gốc minh chứng Tình hình xử lý, tái chế rác thải - Xây dựng 10 lò đốt rác mini. - Rác thải được thu gom, phơi khô, đốt và chôn lấp 4 Kết quả khảo sát Công tác tuyên truyền về rác thải độc hại: được đào tạo, giới thiệu tác hại và cách thức thu gom NGOs và chính quyền tổ chức hướng dẫn phân loại rác thải, các thu gom và xử lý. Từ năm 2019 bắt đầu nói không với rác thải nhựa 4 Kết quả khảo sát Tỷ lệ rác thải trên đường phố, nơi công cộng được thu gom Rác thải được thu gom, đường và tại nơi công cộng luôn sạch sẽ. Ước chừng trên 90% 4 Kết quả khảo sát Giữ hình ảnh sạch sẽ của điểm đến 3,98 (EVN6) 4 Kết quả điều tra khách DL và khảo sát Nhận thức của cộng đồng địa phương và du khách về mức độ xả rác nơi công cộng 4,00 (EVN1) 4 Kết quả điều tra khách DL và khảo sát 2. Quản lý nước thải Công tác thu gom, xử lý các loại nước thải; nước thải được tái chế sử dụng cho các mục đích khác Không được tái chế, xả trực tiếp ra môi trường 1 Kết quả khảo sát - Tỷ lệ các hộ kinh doanh du lịch và người dân trong khu vực có hệ thống xử lý nước thải Không được tái chế, xả trực tiếp ra môi trường 1 Kết quả khảo sát Số các sự kiện ô nhiễm mỗi năm Không có sự cố ô nhiễm MT, nhưng còn tồn tại nhất định trong thực tế 3 Báo cáo tình hình KTXH xã Quản Bạ 2013-2019 194 Chỉ tiêu Chỉ số Đơn vị/giá trị so sánh Giá trị đạt được của điểm đến Điểm Nguồn gốc minh chứng Mức độ sông, suối, hồ ở địa phương bị ô nhiễm bởi rác thải - Sông, suối, hồ không có rác thải. Nước thải được thải ra sông, suối nhưng chưa ở mức độ ô nhiễm có thể quan sát, cảm nhận bằng mắt thường. - Rác thải được thu gom khoảng 70%, đốt và chôn lấp: chưa hoàn toàn đáp ứng tiêu chuẩn cho phép 3 Kết quả khảo sát 3. Xói mòn - Tỷ lệ bề mặt bị xói mòn do hoạt động du lịch - Tỷ lệ bề mặt không có cây, bụi cây Bình thường (khoảng 20%) 3 Kết quả khảo sát (PV Lãnh đạo xã) 4. Ô nhiễm thị giác Tỷ lệ độ dốc trong cộng đồng không nhìn thấy cây hoặc bụi cây nào Bình thường (khoảng 20%) 4 Kết quả khảo sát (PV Lãnh đạo xã) 5. Ô nhiễm tiếng ồn Mức độ gây ô nhiễm tiếng ồn: phàn nàn của du khách, khả năng chấp nhận của du khách 4,01 (EVN4) 4 Kết quả điều tra khách DL và khảo sát Điểm trung bình: 3,86 Ghi chú: Đánh giá chung của tác giả theo thang điểm sau: 1: Không bền vững; 2: Có một số tiêu chí phát triển bền vững; 3: Đã phát triển, nhưng tỉ lệ điểm được - chưa được trong phát triển đạt bền vững ngang nhau; 4: Phát triển tương đối bền vững, nhưng còn nhiều điểm phải bổ sung, tiếp tục hoàn thiện, chỉnh sửa; 5: Phát triển bền vững./. _______________________

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_phat_trien_du_lich_cong_dong_ben_vung_tu_goc_nhin_ly.pdf
  • docxLA_LaThi BichQuang_V.docx
  • pdfLA_LaThiBichQuang _Sum.pdf
  • pdfLA_LaThiBichQuang _TT.pdf
  • docxLA_LaThiBichQuang_E.docx