Luận án Phát triển thị trường trái phiếu doanh nghiệp ở Việt Nam - Trần Vinh Quang

Thị trường TPDN là một bộ phận quan trọng của thị trường trái phiếu Việt Nam nói riêng và hệ thống tài chính Việt Nam nói chung. Việc hình thành và phát triển thị trường TPDN ở nước ta là một yêu cầu bức thiết, và với nền kinh tế, có tác động qua lại tới sự phát triển của thị trường chứng khoán. Khi thị trường TPDN đạt hiệu quả, không chỉ doanh nghiệp đạt được mục đích về nhu cầu vốn cho phát triển kinh doanh mà còn tạo điều kiện để đa dạng hóa nâng cao chất lượng hàng hóa cho thị trường trái phiếu, tạo tiền đề thuận lợi cho thị trường chứng khoán phát triển. Ngược lại khi thị trường chứng khoán phát triển sẽ tạo môi trường thuận lợi cả về mặt pháp lý cũng như kinh tế cho thị trường TPDN phát triển. Tuy nhiên nghiên cứu thực trạng huy động vốn TPDN ở nước ta cho thấy còn nhiều bất cập. Các văn bản quy định đã có nhưng chưa đồng bộ, chưa phù hợp với tình hình thực tế. Các nhà đầu tư cũng như các doanh nghiệp phát hành trái phiếu vẫn chưa có một cái nhìn đúng đắn về trái phiếu, thị trường thứ cấp vẫn chưa được tổ chức phù hợp để thúc đẩy thị trường sơ cấp phát triển từ đó khiến việc phát hành trái phiếu của doanh nghiệp còn gặp nhiều khó khăn. Trên cơ sở phân tích thực trạng, xu thế của môi trường cạnh tranh kinh tế thế giới cũng như trong nước tác giả đã trình bày những giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn đầu tư tăng trưởng qua phát hành TPDN. Trong đó đặc biệt nhấn mạnh 03 nhóm giải pháp bao gồm: Nhóm 1: Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý về tổ chức thị trường trái phiếu doanh nghiệp, trong đó tập trung sửa đổi Nghị định số 90/2011/NĐ-CP theo hướng tạo thuận lợi hơn nữa cho đối tượng tham gia hoạt động trên thị trường TPDN; Nhóm 2: Giải pháp phát triển thị trường trái phiếu sơ cấp tập trung vào các giải pháp xuất phát từ bản thân doanh nghiệp: Tái cấu trúc doanh nghiệp, nâng cao giá trị doanh nghiệp tạo sự hấp dẫn cho các nhà đầu tư đối với TPDN; Nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp, quản trị rủi ro, góp phần bảo vệ quyền lợi của các nhà đầu tư TPDN; Đẩy mạnh quá trình cổ phần hóa, khuyến khích doanh nghiệp nhà nước tham gia tích cực hơn trên thị trường TPDN; Nâng cao nhận thức về170 TPDN đối với các nhà quản lý tài chính trong các doanh nghiệp, hướng tới cho phép phát hành trái phiếu tập trung cho các DNNVV. Xuất phát từ phía nhà nước bao gồm: Đổi mới trong khâu tổ chức thực hiện phát hành; Sớm có chính sách thuế hợp lý cho quỹ mở, nhằm thúc đẩy phát triển thị trường TPDN; Hoàn thiện khung pháp lý, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, giám sát của Nhà nước; Tiến tới áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế vế công bố thông tin.

pdf217 trang | Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 672 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển thị trường trái phiếu doanh nghiệp ở Việt Nam - Trần Vinh Quang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệc phát hành trái phiếu của doanh nghiệp còn gặp nhiều khó khăn. Trên cơ sở phân tích thực trạng, xu thế của môi trường cạnh tranh kinh tế thế giới cũng như trong nước tác giả đã trình bày những giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn đầu tư tăng trưởng qua phát hành TPDN. Trong đó đặc biệt nhấn mạnh 03 nhóm giải pháp bao gồm: Nhóm 1: Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý về tổ chức thị trường trái phiếu doanh nghiệp, trong đó tập trung sửa đổi Nghị định số 90/2011/NĐ-CP theo hướng tạo thuận lợi hơn nữa cho đối tượng tham gia hoạt động trên thị trường TPDN; Nhóm 2: Giải pháp phát triển thị trường trái phiếu sơ cấp tập trung vào các giải pháp xuất phát từ bản thân doanh nghiệp: Tái cấu trúc doanh nghiệp, nâng cao giá trị doanh nghiệp tạo sự hấp dẫn cho các nhà đầu tư đối với TPDN; Nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp, quản trị rủi ro, góp phần bảo vệ quyền lợi của các nhà đầu tư TPDN; Đẩy mạnh quá trình cổ phần hóa, khuyến khích doanh nghiệp nhà nước tham gia tích cực hơn trên thị trường TPDN; Nâng cao nhận thức về 170 TPDN đối với các nhà quản lý tài chính trong các doanh nghiệp, hướng tới cho phép phát hành trái phiếu tập trung cho các DNNVV. Xuất phát từ phía nhà nước bao gồm: Đổi mới trong khâu tổ chức thực hiện phát hành; Sớm có chính sách thuế hợp lý cho quỹ mở, nhằm thúc đẩy phát triển thị trường TPDN; Hoàn thiện khung pháp lý, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, giám sát của Nhà nước; Tiến tới áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế vế công bố thông tin. Nhóm 3: Giải pháp phát triển thị trường trái phiếu sơ cấp trong đó tập trung vào các giải pháp: Nâng điều kiện niêm yết trên sàn đối với các doanh nghiệp; Chính sách ưu đãi về thuế hơn nữa cho nhà đầu tư trái phiếu; Tạo điều kiện thuận lợi cho những tổ chức định mức tín nhiệm tham gia thị trường; Nâng cao chất lượng đào tạo các kiến thức về thị trường TPDN; Phát huy vai trò của nhà tạo lập thị trường; Xây dựng đường cong lãi suất chuẩn cho trái phiếu; Chuyên nghiệp hóa đội ngũ môi giới chứng khoán; Đổi mới mô hình tổ chức thị trường. Để đảm bảo tính khả thi của các giải pháp, Luận án còn đề xuất các điều kiện thực để triển khai thực hiện các giải pháp trong đó có điều kiện của Nhà nước bao gồm tạo lập môi trường vĩ mô ổn định để các doanh nghiệp, nhà đầu tư hoạt động, đồng thời phát huy vai trò của các tổ chức như Ủy ban chứng khoán nhà nước, các tổ chức tài chính trung gian 171 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 1. Trần Vinh Quang (2010), "Quản trị ngân hàng thương mại - những yêu cầu đổi mới", Tạp chí Nghiên cứu Tài chính - kế toán, số 03(80), tr 44-46. 2. Trần Vinh Quang (2012), "Tín hiệu bước đầu về chính sách tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp hiện nay", Tạp chí Nghiên cứu Tài chính - kế toán, số 11(112), tr.56-58. 3. Trần Vinh Quang (2014), "Thị trường trái phiếu doanh nghiệp ở Việt Nam - những vấn đề đặt ra", Tạp chí Nghiên cứu Tài chính - kế toán, số 01(126), tr.70-72. 4. Trần Vinh Quang, Nguyễn Thu Hương (2015), "Xử lý nợ xấu của ngân hàng và tổ chức tín dụng: Những vấn đề đặt ra", Tạp chí Kinh tế Châu Á Thái Bình Dương, số 3, tr.10-11. 5. Trần Vinh Quang (2015), "Phát triển thị trường trái phiếu doanh nghiệp: kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam", Tạp chí Kinh tế Châu Á Thái Bình Dương, số 4, tr.30-32. 172 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Đình Kiệm, TS.Bạch Đức Hiển, Giáo trình tài chính doanh nghiệp, NXB Tài chính -2010 2. Bạch Đức Hiển, Giáo trình Thị Trường Chứng Khoán, NXB Tài chính, Học viện Tài chính - 2008. 3. Bạch Đức Hiển, Giáo trình Đầu Tư và Phân tích chứng khoán, NXB Tài chính, Học viện Tài chính - 2009. 4. Bùi Văn Vần, TS.Vũ Văn Ninh, Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, NXB Tài chính, Học viện Tài chính - 2013 5. Trần Ngọc Thơ, Tài chính doanh nghiệp hiện đại, NXB Thống kê - 2005 6. Bộ Tài chính (2011), Đề án phát triển Thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020. 7. Báo cáo tình hình phát triển thị trường vốn năm 2014, Tài liệu phục vụ phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 12/2014, Bộ Tài chính. 8. Báo cáo tình hình phát triển thị trường vốn năm 2014, Tài liệu phục vụ phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 6/2015, Bộ Tài chính. 9. Chính phủ Việt Nam, Nghị định số 52/2006/NĐ-CP ngày 19/5/2009 của Chính phủ về phát hành TPDN; 10. Chính phủ Việt Nam (2007), Quyết định số 128/QĐ-TTg ngày 2/8/2007 về Phát triển thị trường vốn ở Việt Nam đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020. 11. Luật chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29/6/2006 12. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật chứng khoán số 60/2010/QH12 ngày 24/11/2010. 13. Nghị định số 90/2011/NĐ-CP ngày 14/11/2011 về phát hành TPDN. 14. Nghị định số 58/2012/NĐ-CP về quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Chứng khoán. 15. Thông tư 211/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của nghị định số 90/2011/NĐ-CP về phát hành TPDN. 173 16. Báo cáo Đánh giá tác dộng của dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán của Chính phủ ngày 31/08/2010. 17. Một số vấn đề pháp lý về chào bán chứng khoán ra công chúng theo pháp luật Việt Nam và pháp luật một số nước - Nguyễn Thị Thanh Hương, năm 2008 18. Trần Xuân Hà (2004), Sử dụng công cụ trái phiếu Chính phủ để huy động vốn cho đầu tư phát triển ở Việt Nam. 19. Trịnh Mai Vân (2010), Phát triển thị trường trái phiếu ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân. 20. Đặng Anh Tuấn (2010), Phát triển thị trường vốn ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân. 21. Lê Anh Tuấn (2010), Phát triển thị trường trái phiếu Chính phủ ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính. 22. Trần Đăng Khâm (2003), Thúc đẩy sự tham gia của trung gian tài chính trên thị trường chứng khoán, Luận án tiến sĩ, Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. 23. Đoàn Hương Quỳnh (2010), Giải pháp tái cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp nhà nước trong tiến trình đổi mới phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, Luận án tiến sĩ Kinh tế, Học viện Tài chính. 24. Luận án tiến sĩ Kinh tế của tác giả Trần Thị Thanh Tú (2006), Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp Nhà nước Việt Nam, Đại học Kinh tế quốc dân. 25. TS. Phạm Trọng Bình (2001), Cơ sở lý luận và thực tiễn cho việc phát triển trái phiếu ở Việt Nam, Đề tài khoa học, Ủy Ban chứng khoán Nhà nước. 26. Trần Vinh Quang (2005), Phát hành trái phiếu công ty ở Việt Nam, điều kiện và khả năng thực hiện, Học viện Tài chính 27. Nguyễn Kim Cương (2007), Giải pháp phát triển thị trường TPDN ở Việt Nam, Học viện tài chính. 28. Trương Thị Ngọc Hải (2008), Phát triển thị trường TPDN Việt Nam, Đại học Kinh tế quốc dân. 29. ThS. Phan Thị Thu Hiền (2014), Thị trường trái phiếu Việt Nam và định hướng phát triển, Bộ Tài chính. 30. Hoàng Văn Quỳnh (2009), Giáo trình Thị trường chứng khoán và đầu tư chứng khoán, NXB Tài chính. 174 31. Bạch Đức Hiển, Nguyễn Công Nghiệp (2000), Giáo trình Thị trường chứng khoán, NXB Tài chính 32. Mạc Quang Huy (2009), Cẩm nang Ngân hàng Đầu tư, NXB Thống Kê. 33. Trần Đức Độ (2011), “Những thay đổi chủ yếu của Nghị định 90 về phát hành trái phiếu doanh nghiệp”, Tạp chí Nghiên cứu Tài chính - kế toán, 11(100), tr.51-52. 34. Ngọc Thúy (2011), “Cửa hẹp cho trái phiếu chuyển đổi”, Đầu tư chứng khoán, (143), tr.16. 35. Hoàng Xuân (2012), “Bước ngoặt của thị trường trái phiếu”, Thời báo Kinh tế, (110), tr.8. 36. Quang Minh (2012), “Thông tư 211 vẫn bó hẹp cửa phát hành trái phiếu”, (154), tr.10. 37. Nguyễn Trường Thọ (2012), “Một số giải pháp phát triển thị trường trái phiếu doanh nghiệp”, Tạp chí Hỗ trợ phát triển, (70), tr.38. 38. Vũ Nhữ Thăng, (2013), “Thị trường trái phiếu Việt Nam, một số vấn đề và giải pháp phát triển”, Tạp chí Chứng khoán Việt Nam, (179), tr.13-14. 39. Hải Linh, (2013), “Doanh nghiệp xấu cũng phát hành trái phiếu”, Tạp chí Đầu tư chứng khoán. 40. Nguyễn Khánh Ly (2014), “Xây dựng và phát triển thị trường chứng khoán phái sinh tập trung - cơ sở thực tiễn, lý luận và những thách thức đặt ra”, Tạp chí Chứng khoán, (188), tr.11-15. 41. Lê Hồng Giang (2012), Thị trường Trái phiếu Việt Nam và kinh nghiệm quốc tế, Diễn đàn kinh tế mùa xuân 2012. 42. Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội (2016), Đề án “Hoàn thiện và phát triển thị trường TPDN doanh nghiệp tại Việt Nam” Tài liệu nước ngoài 43. Financial Instruments and Exchange Act), Hàn Quốc năm 2002 (Securities and Exchange Act), Thái Lan năm 2000 và luật sửa đổi năm 2008 (Securities and Exchange Act B.E 2535), Luật thị trường vốn của Indonesia (Capital market Law năm 1995). 175 44. Bank Negara Malaysia Fully Automated System for Issuing/Tendering (FAST) and Bloomberg LP. 45. Lệnh số 66 năm 2009 của Ủy ban quản lý giám sát chứng khoán Trung Quốc về "Qui định lộ trình cấp giấy phép của Ủy ban quản lý giám sát chứng khoán Trung Quốc” phát hành ngày 16/12/2009, áp dụng 46. Asian Development Bank (03/2014, 03/2015), Asia Bond Monitor. 47. Albert Mentink (2005), Essays on corporate bonds, Doctor thesis, Erasmus University Rotterdam, Italy 48. Augusto de la Torre, Juan Carlos Gozzi và Sergio L.Schmukler (2007), Capital Marker Development - World Bank Policy Research Working Paper. 49. OICU-IOSCO (2014), Corporate Bond Markets: A Global Perspective 50. “Fixed income markets in the United States, Europe and Japan: Some Lessons for Emerging Markets” by Garry J. Schinasi and R. Todd Smith, IMF Working Paper, December 1998 51. “Schwert, G.William and Paul J. Seguin, 1993, “Transaction Taxes: An Overview of Costs, Benefits and Unresolved Questions”, Financial Analysts Journal 27-35. 52. The Emerging Markets Committee of the International Organization of Securities Commissions (2002) The development of corporate bond markets in emerging market countries 53. R.A Waldman, E.I Altman & A.R Ginsberg. Simon Smith Barney (1998), "Bankruptcy and profit of high interest rate of corporate bond: analysize through 1977 year”, NewYork. 54. Mary Jo White, SEC Chairman (2014), corporate bond market structure 55. PhD. Yu Kyung Kim (1995), Manual for the trainning course in Vietnam Securities market, Korea Stock Exchange, pp. 68-71. 56. Shannon P.Pratt (1998), Cost of Capital Estimation and Applications, John Wiley & Sons. 57. Richard A. Brealey and Stewart C. Myers (1996), Principles of Coporate Finance, McGraw - Hill. 58. William F. Sharpe (2000), Portfolio Theory and Capital Markets, McGraw - Hill. 176 59. Aswath Damodaran (1997), Corporate Finance - Theory and Practice, John Wiley & Sons. 60. Charles J. Corrado & Bradford D. Jordan (2000), Fundamentals of Investments - Valuation and Management, McGraw - Hill. 61. Robert A. Haugen (2001), Modern Investment Theory, copyright. 62. Jack Clack Francis (1993), Management of Investment, McGraw - Hill. 63. Berrard J. Winger and Nancy Mohan (1991), Principles of Financial Manangement, Macmillan Publishing Co. 64. J. Fred Weston, Eugene F. Brigham (1993), Essentials of Managerial Finance, Tenth Edition, Hacourt Brace College Publishers. 65. Richard A.Bredley, Stewart C. Myers, Alan J. Marcus (2007), Fundamental of corporate finance, fifth Edition, McGraw - Hill/Irwin. 66. Jochen R. Andritzky - Monetary and Capital Markets Department - IMF (2007), Capital Market Development in a Small Country. 67. 68. Financial Risk Manager Handbook. 69. Các thông tin cập nhật từ các Website: 70. 71. Tổng cục thống kê 72. Ngân hàng nhà nước 73. Tổng cục hải quan 74. Bộ Kế hoạch đầu tư 75. Bộ Tài chính 76. UBCKNN 77. 78. 79. 80. 81. 82. 83. 84. 85. www.chinabond.com.cn 86. www.stern.nyu.edu/~adamodar 87. www.swlearning.com 177 PHỤ LỤC Phụ lục 1 Phụ lục 1.1: Quy trình phát hành cổ phiếu, TPDN ra công chúng theo phương thức phát hành trực tiếp 10 ngày đáp ứng Đăng ký CK tại TTLKCK Thẩm định hồ sơ ĐK chào bán Đăng kí và nộp hồ sơ Đk chào bán cho UBCKNN DN công bố bản thông báo phát hành và bản cáo bạch Kết thúc đợt chào bán Cấp Giấy chứng nhận chào bán CK ra công chúng Tài khoản phong tỏa tại Ngân hàng Báo cáo kết quả đợt chào bán cho UBCKNN Sửa đổi, bổ sung HS nếu phát hiện thông tin sai sót Chuyển giao CK và giấy chứng nhận quyền SH cho NĐT Tổ chức phân phối chứng khoán 30 ngày 7 ngày 30 ngày Không đáp ứng Tiền mua chứng khoán DN nhận số vốn huy động sau khi hết thời hạn phong tỏa 178 Phụ lục 1.2 Quy trình phát hành cổ phiếu, TPDN ra công chúng theo phương thức bảo lãnh phát hành: Tổ chức phát hành UBCKNN Nhận giấy phép phát hành Nhận yêu cầu bảo lãnh Đệ trình phương án bán Cam kết bảo lãnh Lập tổ hợp bảo lãnh Ký hợp đồng tư vấn quản lý Giấy phép phát hành CK có hiệu lực Ký hợp đồng bảo lãnh Nộp hồ sơ xin phép phát hành Thăm dò thị trường Công bố việc phát hành Phân phát bản cáo bạch Phân phát phiếu đăng ký mua CK Nhận tiền đặt cọc Đăng ký CK tại TTLK CK Phân phối CK trên cơ sở phiếu đăng ký Thanh toán Tổ chức bảo lãnh 179 Phụ lục 1.3 Quy trình phát hành cổ phiếu, TPDN ra công chúng theo phương thức đấu thầu hay đấu giá 30 ngày 7 ngày đáp ứng Đăng ký CK tại TTLKCK Thẩm định hồ sơ ĐKPH Đăng kí và nộp hồ sơ ĐKPH cho UBCKNN Công bố thông tin thông báo đấu thầu hay đấu giá Gửi hồ sơ dự thầu, bỏ phiếu tham gia đấu giá Cấp Giấy chứng nhận PHCK ra công chúng Thực hiện mở thầu hay thực hiện đấu giá Báo cáo kết quả đợt phát hành cho UBCKNN Sửa đổi, bổ sung HS nếu phát hiện thông tin sai sót Chuyển giao CK và giấy chứng nhận quyền SH cho NĐT Đăng ký tham gia đấu thầu hay đấu giá và đặt cọc tiền 30 ngày Không đáp ứng Thông báo kết quả Thanh toán tiền và phân phối chứng khoán 10 ngày 180 Phụ lục 1.4 Quy trình phát hành TPDN Thông báo và đăng ký phát hành Công bố thông tin về đợt phát hành Tổ chức phát hành Báo cáo kết quả phát hành Tối thiểu 03 ngày Tối đa 15 ngày Nội dung hồ sơ đăng ký bao gồm: - Phương án phát hành trái phiếu và quyết định phê duyệt phương án phát hành trái phiếu của cấp có thẩm quyền. - Các tài liệu và văn bản pháp lý chứng minh doanh nghiệp đủ điều kiện phát hành trái phiếu. - Kết quả xếp loại của tổ chức định mức tín nhiệm đối với tổ chức phát hành và trái phiếu phát hành (nếu có). - Các hợp đồng bảo lãnh phát hành, bảo lãnh thanh toán, hợp đồng đại lý. - Văn bản pháp lý chứng minh các dự án sử dụng nguồn vốn trái phiếu đã hoàn thành thủ tục đầu tư và đã có quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền (trường hợp phát hành trái phiếu để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư của doanh nghiệp) 181 Phụ lục 1.5 Quy trình mua bán trái phiếu doanh nghiệp trên thị trường thứ cấp của Công ty Cổ phần chứng khoán Ngân hàng đầu tư và Phát triển Việt Nam BƯỚC NGƯỜI THỰC HIỆN MÔ TẢ CÔNG VIỆC THỜI GIAN THỰC HIỆN KẾT QUẢ ĐẦU RA I II III IV V 1 Trao đổi, tìm hiểu thị trường. 1.1 CBNV Tìm hiểu nhu cầu mua/bán trái phiếu doanh nghiệp trên thị trường Hàng ngày Email/internet/ reuteur... xác định nhu cầu mua/bán của khách hàng Cán bộ nghiệp vụ thực hiện liên hệ với các đối tác giao dịch trên thị trường bằng các phương tiện giao dịch để tìm hiểu nhu cầu bán/mua loại Trái phiếu trong chủ trương đầu tư của Công ty: 1.2 CBNV Sàng lọc, xếp hạng lựa chọn các nhu cầu mua/bán trên thị trường Báo cáo trực tiếp cho TPKHTH (email cho TPKHTH trong trường hợp đi vắng) Sàng lọc, xếp hạng lựa chọn các nhu cầu mua/bán trên thị trường theo các tiêu chí sau: Ưu tiên về tổ chức phát hành (mua sơ cấp): có bảo lãnh thanh toán của tổ chức tín dụng, uy tín, kết quả hoạt động kinh doanh tốt, dòng tiền tốt, dự án phát hành trái phiếu tốt, không kiện tụng, thanh toán sòng phẳng, hoặc đối tác thực hiện (thức cấp): uy tín, thanh toán sòng phẳng - Ưu tiền về giá - Ưu tiên về thời gian giao dịch 1.3 CBNV - Tập hợp hồ sơ liên quan đến chủ thể phát hành trái phiếu: bản công bố thông tin, hồ sơ pháp lý, báo cáo tài chính, hồ sơ dự án phát hành trái phiếu, hồ sơ khác liên quan (tùy từng giao dịch) - Tập hợp hồ sơ liên quan đến tổ chức bảo lãnh thanh toán (nếu có): hồ sơ pháp lý, báo cáo tài chính, thư báo lãnh thanh toán - Tập hợp hồ sơ liên quan đến đối tác giao dịch trái phiếu (trường hợp giao dịch thứ cấp): hồ sơ pháp lý, giấy chứng nhận sở hữu trái phiếu (nếu có) Theo giao dịch Email (cc cho TPKHTH) 182 2 Trình mua/bán Trái phiếu: 2.1 CBNV Sau khi xác định được nguồn Trái phiếu phù hợp với chủ trương của Công ty, CBNV tiến hành lập tờ trình đầu tư trình Trưởng Phòng và Lãnh đạo phê duyệt (Phụ lục 02) tối đa trong vòng 03 ngày làm việc hoặc trình bán tối đa trong vòng 01 ngày làm việc. 03 ngày đối với trình đầu tư/ 01 ngày đối với trình bán trái phiếu Tờ trình mua/bán trái phiếu doanh nghiệp có chữ ký của CBNV 2.2 Trưởng phòng KHTH Trưởng phòng KHTH thực hiện rà soát và ký kiểm soát tờ trình đầu tư/tờ trình bán trái phiếu 01 ngày Tờ trình mua/bán trái phiếu doanh nghiệp có chữ ký kiểm soát của TPKHTH 2.3 Phó TGĐ Phó TGĐ thực hiện phê duyệt trong vòng 3 ngày kể từ khi nhận được tờ trình 03 ngày đối với tờ trình mua/01 ngày đối với tờ trình bán Tờ trình mua/bán trái phiếu doanh nghiệp có chữ ký phê duyệt của PTGĐ phụ trách 2.4 Tổng Giám đốc Tổng Giám đốc thực hiện phê duyệt trong vòng 02 ngày sau khi nhận được tờ trình 02 ngày Tờ trình mua/bán trái phiếu doanh nghiệp có chữ ký phê duyệt của TGĐ phụ trách 2.5 Hội đồng quản trị Hội đồng quản trị phê duyệt các giao dịch vượt quá hạn mức phân quyền cho TGĐ 03 ngày Nghị quyết HĐQT/ Biên bản họp HĐQT về phê duyệt mua/bán trái phiếu 3 Thực hiện giao dịch: CBNV Căn cứ trên nội dung tờ trình đã được phê duyệt:  Nếu không được phê duyệt thực hiện, CBNV thực hiện trả lời đối tác ngay sau khi có ý kiến của cấp có thẩm quyền.  Nếu được phê duyệt thực hiện, CBNV thực hiện các công việc sau: 3.1 CBNV Xác nhận giao dịch với tổ chức phát hành/đối tác giao dịch Mua/bán trên thị trường thứ cấp CBNV Thực hiện trao đổi với Bộ phận Quản lý vốn về nguồn vốn thực hiện giao dịch: số tiền thực hiện giao dịch, lãi suất vay, ngày thực hiện được giao dịch. 183 CBNV Xác nhận giao dịch với các đối tác mua/bán: - Căn cứ vào trao đổi với bộ phận quản lý nguồn về nguồn vốn thực hiện giao dịch, CBNV trao đổi với khách hàng về ngày thực hiện giao dịch. - CBNV thực hiện xác nhận giao dịch mua, bán Trái phiếu với các đối tác qua thư điện tử (email) các thông tin cơ bản: mã trái phiếu, giá thực hiện, khối lượng, ngày giao dịch và ngày giá trị của các giao dịch mua bán theo mẫu phụ lục 08 Email (cc cho TPKHTH) hoặc điện thoại ghi âm 3.2 Báo vốn cho Bộ phận quản lý vốn - Phòng kế hoạch tổng hợp CBNV Báo số tiền và ngày thực hiện giao dịch cho Bộ phận quản lý vốn phòng KHTH 3.3 Ký kết hợp đồng: 3.3.1 Trường hợp mua sơ cấp CBNV Kiểm tra các thông tin trên hợp đồng và Gửi mẫu hợp đồng đặt mua của tổ chức phát hành cho bộ phận pháp chế Ngay sau khi lãnh đạo phê duyệt tờ trình chủ trương đầu tư Email (cc cho TPKHTH) Bộ phận pháp chế Rà soát hợp đồng đặt mua của phòng KHTH chuyển sang và có ý kiến tối đa trong vòng 2 ngày làm việc Email cho Phòng KHTH CBNV Tổng hợp ý kiến tham gia hợp đồng của bộ phận pháp chế và phòng KHTH để gửi tổ chức phát hành/tổ chức tư vấn phát hành xem xét chỉnh sửa lại Email (cc cho TPKHTH) 184 CBNV Sau khi các ý kiến được thống nhất chỉnh sửa, CBNV tập hợp hồ sơ phát hành trái phiếu và làm tờ trình ký hợp đồng đặt mua: - Hồ sơ pháp lý tổ chức phát hành/tổ chức bảo lãnh thanh toán (sao y bản chính)  Giấy phép thành lập/kinh doanh (bản sao y)  Mẫu dấu, chữ ký (bản sao y)  QĐ bổ nhiễm TGĐ/ người được ủy quyền (bản sao y)  QĐ ủy quyền (nếu có) (bản sao y)  NQ của HĐQT (HĐTV)/ĐHĐCĐ về phát hành trái phiếu  Giấy phép phát hành trái phiếu theo quy định (nếu có) ... - Bản công bố thông tin phát hành trái phiếu (bản gốc) - Thư bảo lãnh thanh toán (bản gốc) - Hồ sơ các dự án phát hành trái phiếu (bản gốc) - Hồ sơ liên quan khác (bản gốc) - Tờ trình chủ trương được lãnh đạo phê duyệt - Bản đăng ký đặt mua trái phiếu (bản gốc) Tờ trình ký hợp đồng đặt mua có chữ ký của CBNV TP KHTH Rà soát hồ sơ, ký kiểm soát tờ trình ký hợp đồng đặt mua và ký nháy trang cuối hợp đồng đặt mua Tờ trình ký hợp đồng đặt mua có chữ ký nháy của TPKHTH Hợp đồng đặt mua có chữ ký nháy của TPKHTH Phó TGĐ phụ trách Rà soát hồ sơ, ký phê duyệt tờ trình ký hợp đồng đặt mua và ký đại diện BSC trên hợp đồng đặt mua Tờ trình ký hợp đồng đặt mua có chữ ký nháy của TPKHTH Hợp đồng đặt mua có chữ ký nháy của TPKHTH CBNV Chuyển hợp đồng đã ký cho tổ chức phát hành/tổ chức tư vấn khách hàng và hoàn thành bản gốc trong vòng 07 ngày kể từ ngày ký hợp đồng 185 3.3.2 Trường hợp mua/bán thứ cấp CBNV - Gửi email mẫu hợp đồng cho các đối tác hoặc nhận mẫu hợp đồng từ các đối tác (phụ lục 04/05) Theo giao dịch Email (cc cho TPKHTH) CBNV Yêu cầu khách hàng bổ sung hồ sơ pháp lý trong trường hợp giao dịch lần đầu hoặc có thay đổi về người được ủy quyền ký hợp đồng: - Giấy phép thành lập/kinh doanh (bản sao y) - Mẫu dấu, chữ ký (bản sao y) - QĐ bổ nhiểm TGĐ/ người được ủy quyền (bản sao y) - QĐ ủy quyền (nếu có) (bản sao y) Theo giao dịch CBNV - Kiểm tra hợp đồng theo các thông tin mua bán được xác nhận với các đối tác trên mail xác nhận CBNV - Tập hợp hồ sơ mua bán gồm; Tờ trình được lãnh đạo phê duyệt, hợp đồng mua bán với khách hàng, hồ sơ pháp lý (nếu có) trình TPKHTH TPKHTH - Kiểm tra các thông tin trên hợp đồng, ký nháy kiểm soát hợp đồng Phó TGD - Kiểm tra các thông tin trên hợp đồng, ký đại diện BSC trên hợp đồng theo thẩm quyền CBNV - Chuyển hợp đồng đã ký cho khách hàng và hoàn thành bản gốc trong vòng 07 ngày kể từ ngày ký hợp đồng 3.4 Thực hiện giao dịch, thanh toán và chuyển giao trái phiếu Trường hợp mua/bán thứ cấp Cán bộ nghiệp vụ Vào ngày thực hiện giao dịch, CBNV thực hiện đặt lệnh giao dịch với các đối tác. Trường hợp trái phiếu niêm yết trên san HCM: CBNV Viết phiếu lệnh TPKHTH Kiểm soát và ký nháy trên phiếu lệnh Phó TGĐ phụ trách Kiểm soát, ký đại diện BSC trên phiếu lệnh CBNV Chuyển phòng DVCK phiếu lệnh để thực hiện giao dịch 186 CBNV Theo dõi đến khi phòng DVCK hoàn thành đặt lệnh và ký trên phiếu lệnh Trường hợp trái phiếu không niêm yết: CBNV CBNV hoàn thiện hồ sơ chuyển nhượng theo quy định của tổ chức lưu ký trình chậm nhất trước ngày giao dịch 01 ngày: - Giấy đề nghị chuyển nhượng (03 bản gốc) - Giấy CNSH trái phiếu (trường hợp BSC là bên bán). Trường hợp này, CBNV làm tờ trình xuất kho trái phiếu có chữ ký của TPKHTH và Phó TGĐ phụ trách và ký phiếu xuất kho. - Hồ sơ pháp lý của BSC (bản sao y) - Làm tờ trình chuyển tiền mua trái phiếu/thanh toán phí chuyển nhượng cho đối tác/ tổ chức lưu ký ký TPKHTH và Phó TGĐ phụ trách (nếu có -trường hợp BSC là bên mua và thực hiện chuyên tiền trước theo quy định hợp đồng) Hoàn thiện hồ sơ chuyển nhượng trái phiếu ngay sau khi được phê duyệt chủ trường mua/bán trái phiếu, chậm nhát trước ngày giao dịch 01 ngày Hồ sơ chuyển nhượng Tờ trình chuyên tiền, tờ trình xuất kho có chữ ký của CBNV (nếu có) TPKHTH Rà soát hồ sơ và ký nháy vào đại diện BSC tại Giầy đề nghị chuyển nhượng và ký kiểm soát tờ tình xuất kho trái phiếu (nếu có - trường hợp BSC là bên bán), tờ trình chuyển tiền mua trái phiếu/thanh toán phí chuyển nhượng (nếu có) Hồ sơ chuyển nhượng có chữ ký nháy của TPKHTH vào Giấy đề nghị chuyển nhượng, ký kiểm soát tờ trình chuyển tiền/thanh toán phí chuyển nhượng, xuất kho (nếu có) Phó TGĐ phụ trách Kiểm soát và ký vào đại diên BSC trên Giầy đề nghị chuyển nhượng và ký phê duyệt tờ tình xuất kho trái phiếu (nếu có - trường hợp BSC là bên bán), tờ trình chuyển tiền mua trái phiếu/thanh toán phí chuyển nhượng (nếu có) Hồ sơ chuyển nhượng có chữ ký đại diện BSC của Phó TGĐ phụ trách vào Giấy đề nghị chuyển nhượng, ký phê duyệt tờ trình chuyển tiền/thanh toán phí chuyển nhượng, xuất kho (nếu có) 187 CBNV - Tập hợp hồ sơ chuyển nhượng và liên hệ đối tác thực hiện chuyển nhượng trái phiếu tại tổ chức lưu ký trái phiếu - Chuyển kế toán tờ trình chuyên tiền thanh toán mua trái phiếu/thanh toán phí chuyển nhượng (nếu có) Ngày giao dịch Giấy đề nghị chuyển nhượng có chữ của 03 bên: BSC, đối tác và tổ chức lưu ký trái phiếu Tờ trình chuyển tiền/thanh toán phí chuyển nhượng có phê duyệt của lãnh đạo nếu có CBNV Sau khi thực hiện chuyển nhượng xong, CBNV thực hiện chuyển chứng từ cho phòng kế toán để hạch toán theo đúng các điều khoản trong hợp đồng mua bán trái phiếu Ngày giao dịch 4 Luân chuyển và lưu trữ chứng từ 4.1 Chuyển chứng từ cho phòng kế toán 4.2.1 Trường hợp mua bán thư cấp CBNV - Tờ trình chủ trương mua bán được phê duyệt (bản gốc) - Hợp đồng mua bán trái phiếu bản photo - Phiếu lệnh (bản photo) nếu là giao dịch Trái phiếu niêm yết sàn HCM - Hồ sơ chuyển nhượng nếu là trái phiếu chưa niêm yết:  Giấy đề nghị chuyển nhượng (bản photo)  Tờ trình xuất kho trái phiếu (bản photo) - nếu có  Tờ trình chuyển tiền mua trái phiếu /thanh toán phí chuyển nhượng (bản photo) - nếu có Theo từng giao dịch Ký xác nhận bàn giao với phòng kế toán 4.3 Vào sổ theo dõi giao dịch giao dịch TPDN (phụ lục 11) CBNV Sau khi hoàn tất giao dịch, CBNV thực hiện nhập các thông tin của giao dịch vào bảng theo dõi giao dịch trái phiếu doanh nghiệp (theo năm) - Phụ lục 11 (trường hợp mua sơ cấp) Bảng theo dõi giao dịch trái phiếu doanh nghiệp (theo năm) - Phụ lục 12 188 CBNV Định kỳ quý/lần, CBNV thực hiện tìm hiểu các thông tin phát hành trái phiếu doanh nghiệp trên thị trường và điền vào file theo dõi trái phiếu doanh nghiệp phát hành sơ cấp trên thị trường khi có thông tin (PL11 - BẢNG THEO DÕI THỊ TRƯỜNG PHÁT HÀNH TPDN SƠ CẤP NĂM...) 15 ngày làm việc đầu tiên của tháng tiếp theo Email (cc TPKHTH) TPKHTH Định kỳ quý /lần, rà soát lại hồ sơ lưu trái phiếu doanh nghiệp 4.4 Theo dõi danh mục trái phiếu doanh nghiệp CBNV Thực hiện nhập trái phiếu mua/bán vào danh mục tự doanh theo PL 12 CBNV Hàng ngày vào danh mục tự doanh nhập giá thị trường hiện tại và cập nhật khi giá có thay đổi CBNV Định kỳ vào kỳ thanh toán lãi trái phiếu/thay đổi lãi suất trái phiếu, CBNV thực hiện nhập vào thông tin lãi suất kỳ tiếp theo và theo dõi lãi thanh toán trái phiếu CBNV Định kỳ hàng năm, CBNV thực hiện đánh giá lại tổ chức phát hành, và phương án đề xuất (nếu có) Chậm nhất 15 ngày sau khi có báo cáo kiểm toán năm của tổ chức phát hành Báo cáo đánh giá lại tổ chức phát hành có chữ ký của CBNV CBNV Báo cáo TPKHTH khi giá có biến động mạnh/hoặc khi tổ chức phát hành không thanh toán được lãi trái phiếu/ hoặc khi có các thông tin bất lợi liên quan đến tổ chức phát hành và đề xuất phương án xử lý TPKHTH Báo cáo Phó TGĐ phụ trách khi giá có biến động mạnh/hoặc khi tổ chức phát hành không thanh toán được lãi trái phiếu và trình phương án xử lý TPKHTH Ký kiểm soát báo cáo đánh giá lại tổ chức phát hành và phương án đề xuất (nếu có) Báo cáo đánh giá lại tổ chức phát hành có chữ ký của TPKHTH Phó TGĐ phụ trách Phê duyệt phương án xử lý TGĐ Phê duyệt phương án xử lý 189 Phụ lục 2 Bảng xếp hạng độ sâu của thị trường TPDN của các nước (Market Depth rankings) Nguồn: Staff Working Paper of the IOSCO Research Department, 2014 190 Phụ lục 3 Bảng xếp hạng về hoạt động của thị trường TPDN các nước (Corporate bond market activity rankings) Nguồn: Staff Working Paper of the IOSCO Research Department, 2014 1 91 TT Symbol (Mã) Issuer (Đơn vị phát hành) Thành phần doanh nghiệp Khối lượng (Volume (bond) Mệnh giá (Par (VND) Giá trị phát hành (Issuance value (tỷ VND) Thành công (Outstanding (bnVND) 1 MHB_0601 MHB SOE 800 800 2 PV060902 PVFC SOE 3.682.016 100.000 368 368 3 Vinashin_0601 Vinashin SOE 5.000.000 100.000 500 500 4 MHB_0602 MHB SOE 700 700 5 Vinashin_0603 Vinashin SOE 3.000.000 100.000 300 300 6 ThangLongSC_0701 Thang Long Securities JSC 3.000.000 100.000 300 300 7 ThangLongSC_0702 Thang Long Securities JSC 2.000.000 100.000 200 200 8 MHB_0701 MHB SOE 2.000 2.000 9 EVNBOND0105 EVN SOE 2.000.000 100.000 200 200 10 Song Da SongDa SOE 260 260 11 Song Da SongDa SOE 260 260 12 EVNBOND0106 EVN SOE 3.500.000 100.000 350 350 13 EVNBOND0206 EVN SOE 5.000.000 100.000 500 500 14 EVNBOND0306 EVN SOE 11.500.000 100.000 1.150 1.150 15 VE061101 EVN SOE 9.000.000 100.000 900.0 900.0 16 VE061102 EVN SOE 6.000.000 100.000 600 600 1 92 17 EVNBOND0606 EVN SOE 5.000.000 100.000 500 500 18 BID10106 BIDV SOE 5.521.730 100.000 552 552 19 BID10206 BIDV SOE 4.500.540 100.000 450 450 20 EVNBOND0706 EVN SOE 10.000.000 100.000 1.000 1.000 21 EVNBOND0806 EVN SOE 10.000.000 100.000 1.000 1.000 22 EVN0806 EVN SOE 23 BID10306 BIDV SOE 6.955.210 100.000 696 696 24 BID10406 BIDV SOE 3.500.620 100.000 350 350 25 Vinashin_0701 Vinashin SOE 5.000.000 100.000 500 500 26 Vinashin_0702 Vinashin SOE 10.000.000 100.000 1.000 1.000 27 lilama_0701 Lilama SOE 5.000.000 100.000 500 500 28 Vinashin_0703 Vinashin SOE 30.000.000 100.000 3.000 3.000 29 VSCB01 VNSteal SOE 4.000.000 100.000 400 400 30 Lilama_0702 Lilama SOE 10.000.000 100.000 1.000 1.000 31 PVFC_0701 PVFC SOE 1.000 1.000 32 CII_07 CII SOE 5.000.000 100.000 500 500 33 BID10107 BIDV SOE 30.000.000 100.000 3.000 3.000 34 TechcomBank TechcomBank JSC 1.750 1.750 35 Vinashin_0704 Vinashin SOE 30.000.000 100.000 3.000 3.000 1 93 36 ACB_0701 ACB JSC 22.500.000 100.000 2.250 2.250 37 Lilama_0703 Lilama SOE 5.000.000 100.000 500 500 38 VNECO_0701 VNEco SOE 5.000.000 100.000 500 500 39 SCR_0701 SacomReal JSC 5.000.000 100.000 500 500 40 VinCom_0701 Vincom JSC 10.000.000 100.000 1.000 1.000 41 Vinashin Finance VinashinF SOE 3.000.000 100.000 300 300 42 VEC Vietnam Expressway Corp SOE 4.000.000 100.000 400 400 43 SCB_0701 SaiGonBank JSC 14.000.000 100.000 1.400 1.400 44 SCR_0702 SacomReal JSC 5.000.000 100.000 500 500 45 Vinacomin Vinacomin SOE 15.000.000 100.000 1.500 1.500 46 Satra Satra JSC 5.000.000 100.000 1.000 1.000 47 ACB ACB JSC 1.920 1.920 48 MPC_MinhPhu MinhPhu JSC 5.000.000 100.000 200 200 49 EVN Telecom EVN Telecom SOE 1.000.000 720 720 50 MHBS MeKong Housing Bank Secutities SOE 300 300 51 ACBS_0801 ACBS JSC 5.000.000 100.000 500 500 52 VinPearl_0801 VinPearl JSC 500.000 1.000.000 500 500 53 VinPearl_0801 VinPearl JSC 500.000 1.000.000 500 500 54 Vincom_0801 Vincom JSC 2.000 1.000.000.000 2.000 2.000 1 94 55 VEC10801 Vietnam Expressway Corp SOE 5.000.000 100.000 500 500 56 HAG_0801 HoangAnhGiaLai JSC 550 1.000.000.000 550 550 57 HAG_0801 HoangAnhGiaLai JSC 100 1.000.000.000 100 100 58 PVFC_0801 Petro Vietnam Finance Com. SOE 800 800 59 PVFC_0802_USD Petro Vietnam Finance Com. SOE (50m USD) 850 850 60 VEC10804 Vietnam Expressway Corp SOE 3.000.000 100.000 300 300 61 VEC10803 Vietnam Expressway Corp SOE 2.000.000 100.000 200 200 62 HAG_0802 HoangAnhGiaLai JSC 100 1.000.000.000 100 100 63 HAG_0802 HoangAnhGiaLai JSC 250 1.000.000.000 250 250 64 VEC10802 Vietnam Expressway Corp SOE 2.000.000 100.000 200.0 200.0 66 VEC10905 Vietnam Expressway Corp SOE 3.000.000 100.000 300.0 300.0 67 VinPearl_0901 VinPearl JSC 1.000 1.000.000.000 1.000 1.000 68 Vinashin Vinashin SOE 650 650 69 EVN_0902 EVN SOE 3.500 3.500 70 KBCBond001 KinhBac City JSC 7.000.000 100.000 700 700 71 NgocNghiaPlastic_0901 Ngoc Nghia Plastic JSC 50 50 72 Vinacomin_0901 Vinacomin SOE 11.700.000 100.000 1.170 1.170 73 Vinacomin_0901float Vinacomin SOE 3.300.000 100.000 330 330 74 PhuHoangGia_0901 JSC 200 200 1 95 75 CNT C&T Company JSC 40.000 1.000.000 40 40 76 VBS10903 VietnamBank for Social Policy SOE 5.000.000 100.000 500 500 77 MB_0901 Millitary Bank JSC 1.000 1.000 78 VBS10904 VietnamBank for Social Policy SOE 15.000.000 100.000 1.500 1.500 79 NgocNghiaPlastic_0902 Ngoc Nghia Plastic JSC 50 50 80 SJS_0901 Sudico JSC 500.000 1.000.000 500 500 81 Maritime Bank_0901 Maritime Bank JSC 1.800 1.800 82 Maritime Bank_0902 Maritime Bank JSC 300 300 83 HNK_0901 HaNam Mineral SOE 100 100 84 VEC_0901 Vietnam Expressway Corp SOE 37.000 100.000 3.7 3.7 85 BIDV_0901 BIDV SOE 13.620.000 100.000 1.362 1.362 86 STL_0901 SongDa ThangLong SOE 30.000 10.000.000 300 300 87 STB_0901 SacomBank JSC 1.900 1.900 88 STB_0902 SacomBank JSC 100 100 89 KBCBond002 KinhBac City JSC 3.000.000 100.000 300 300 90 Timexco_0901 Tin Nghia (Nhon Trach 3) JSC 500 500 91 KBCBond003 KinhBac City JSC 2.000.000 100.000 200 200 92 SCD_0901 SaiGon_TayBac_CuChi JSC 300 300 93 VNSteel_0901 Vietnam Steel SOE 1.000 1.000.000.000 1.000 1.000 1 96 94 TrungDung Trung Dung Tourist & Services company JSC 2.800.000 100.000 280 280 95 ASP_0901 Anpha Saigon Petrol JSC 1.000.000 100.000 100 100 96 HBB_0901 HaBuBank JSC 10.000.000 100.000 1.000 1.000 97 TechcomBank TechcomBank JSC 21.000.000 100.000 2.100 2.100 98 VinaLines VinaLines SOE 1.000 1.000 99 PhuMyHung JSC 100 Long Hau JSC 135 135 101 Phu Long JSC 100 100 102 BIDV_0902 BIDV SOE 1.000 1.000 103 SBS Sai Gon Thuong Tin Securities JSC 1.000 1.000 104 PVFC_0901VND Petrol Vietnam Finance Company SOE 2.850 2.850 105 PVFC_0902 USD Petrol Vietnam Finance Company SOE 925 50m USD 106 Agrimeco Agriculture & Irrigation Mechanization and Electrification Corporation SOE 2.000.000 100.000 200 200 Nguồn: Tác giả tổng hợp 1 97 Phụ lục 4 Chỉ tiêu kinh tế - xã hội Việt Nam giai đoạn 2006 - 2015 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014* 2015† GDP GDP theo giá thực tế (tỷ đồng) 1.061.565 1.246.769 1.616.047 1.809.149 2.157.828 2.779.880 3.245.419 3.584.262 3.937.856 4.480.000 Nông-lâm-thuỷ sản 198.797 232.586 329.886 346.786 407.647 558.185 638.368 658.779 713.381 754.000 Công nghiệp-Xây dựng 409.602 480.151 599.193 676.408 824.904 1.053.546 1.253.572 1.373.000 1.516.182 1.748.000 Dịch vụ 453.166 534.032 686.968 785.955 925.277 1.168.149 1.353.479 1.552.483 1.708.293 1.977.000 Cơ cấu kinh tế (%) Nông-lâm-thuỷ sản 18.73 18.66 20.41 19.17 18.89 20.08 19.67 18.38 18.12 16.84 Công nghiệp-Xây dựng 38.58 38.51 37.08 37.39 38.23 37.9 38.63 38.31 38.5 39.03 Dịch vụ 42.69 42.83 42.51 43.44 42.88 42.02 41.7 43.31 43.38 44.13 GDP theo giá so sánh năm 2010 (tỷ đồng) 1.699.501 1.820.667 1.923.749 2.027.591 2.157.828 2.292.483 2.412.778 2.543.596 2.695.796 Nông-lâm-thuỷ sản 355.831 369.905 387.262 394.658 407.647 424.047 435.414 446.905 462.524 Công nghiệp-Xây dựng 649.657 697.499 726.329 769.733 824.904 879.994 930.593 981.146 1.051.216 Dịch vụ 694.013 753.263 810.158 863.200 925.277 988.442 1.046.771 1.115.545 1.182.056 Tốc độ tăng GDP theo giá cố định (%/năm) 6.98 7.13 5.66 5.4 6.42 6.24 5.25 5.42 5.98 6.2 Nông-lâm-thuỷ sản 3.8 3.96 4.69 1.91 3.29 4.02 2.68 2.64 3.49 2.93 1 98 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014* 2015† Công nghiệp-Xây dựng 7.29 7.36 4.13 5.98 7.17 6.68 5.75 5.43 7.14 6.75 Dịch vụ 8.39 8.54 7.55 6.55 7.19 6.83 5.9 6.57 5.96 7 GDP bình quân đầu người theo giá hiện hành (USD)1 796.93 920.46 1.154.49 1.181.45 1.297.23 1.532.31 1.752.62 1.901.70 2.072.70 2.233.49 Vốn đầu tư xã hội Giá trị (tỷ đồng) 404.712 532.093 616.735 708.826 830.278 924.495 1.010.114 1.091.136 1.220.700 1.345 % GDP2 38.12 42.68 38.16 39.18 38.48 33.26 31.12 30.44 31 30-32 Tỷ trọng vốn đầu tư phân theo thành phần kinh tế theo giá thực tế (%) Kinh tế Nhà nước 45.7 37.2 33.9 40.5 38.1 37 40.3 40.4 39.9 37.6 Kinh tế ngoài nhà nước 38.1 38.5 35.2 33.9 36.1 38.5 38.1 37.6 38.4 42 Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 16.2 24.3 30.9 25.6 25.8 24.5 21.6 22 21.7 20.4 Nợ quốc gia3 Nợ công (tỷ đồng) 405.000 558.000 658.000 878.000 1.131.342 1.392.036 1.628.100 2.084.000 So với GDP (%) 41.5 48.8 44.3 52.9 56.3 54.9 50.8 54.2 60.3 64 Nợ nước ngoài của quốc gia (tỷ đồng) 306.000 372.000 432.000 644.000 839.615 1.052.417 1.213.738 1.334.827 So với GDP (%) 31.4 32.5 29.8 39 42.2 41.5 37.4 37.3 39.9 42.6 1 99 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014* 2015† Nghĩa vụ trả nợ nước ngoài trung. dài hạn của quốc gia/tổng kim ngạch xuất khẩu (%) 4 3.8 3.3 4.2 3.4 3.5 3.5 4.3 4 Dư nợ chính phủ (tỷ đồng) 337.000 441.000 502.000 696.000 889.389 1.092.761 1.279.484 1.515.968 So với GDP (%) 34.6 38.6 33.8 42 44.6 43.2 39.4 42.3 46.9 48.9 Nghĩa vụ nợ dự phòng/thu ngân sách (%) 4.5 4.6 4.7 4.3 5.5 6.7 9.8 9.5 9.5 9.7 Cán cân thương mại Xuất khẩu (tỷ USD) 39.83 48.56 62.69 57.1 72.24 96.91 114.53 132.03 150 163-165 Xuất khẩu/GDP (%)4 67.72 70.52 70.34 62.97 72 79.39 80.03 77.49 80.93 Tốc độ tăng tổng kim ngạch xuất khẩu (%)2 22.74 21.92 29.1 -8.92 26.51 34.15 18.18 15.28 13.6 8.7-10 Nhập khẩu (tỷ USD) 44.89 62.76 80.71 69.95 84.84 106.75 113.78 132.03 148 170-173 Nhập khẩu/GDP (%)4 70.6 84.09 83.98 73.34 80.22 83.52 76.53 77.49 79.85 Tốc độ tăng tổng kim ngạch nhập khẩu (%)2 22.12 39.81 28.6 -13.33 21.29 25.83 6.59 16.04 12.1 14.9-16.8 Chênh lệch XNK (tỷ USD) 5.06 14.2 18.03 12.85 12.6 9.84 -0.75 -0.0003 -2 7 Nhập siêu/ xuất khẩu (%)2 12.72 29.25 28.76 22.51 17.45 10.16 -0.65 -0.00023 -1.33 5 Khách quốc tế đến Việt Nam du lịch (nghìn người) 2.069 2.606 2.613 2.241 3.110 3.888 4.171 4.641 4.763 2 00 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014* 2015† Thị trường tiền tệ Tăng trưởng M2 (%/năm)5 33.59 46.12 20.31 28.99 33.3 12.07 18.46 18.51 15.99 16-18 Dư nợ tín dụng (tỷ đồng)5 660.511 828.545 1.275.048 1.869.255 2.475.535 2.839.525 3.090.904 3.477.576 3.916.446 Tăng trưởng tín dụng (%)5 25.44 53.89 23.38 39.57 32.43 14.7 8.85 12.51 12.62 13-15 Tăng trưởng huy động (%)5 36.53 47.64 22.84 29.88 36.24 12.39 17.78 19.78 15.76 14.35 Lãi suất cho vay (%)6 11.18 11.18 15.78 10.07 13.14 16.95 13.47 10.374 8.25-10.38 Tỷ giá bình quân liên ngân hàng (USD/VND)5 16.091 16.114 16.977 17.941 18.932 20.828 20.828 21.036 21.246 21.246- 21.670 Chỉ số giá cả Chỉ số giá tiêu dùng (tháng 12 năm trước =100) 106.6 112.6 119.9 106.5 111.75 118.13 106.81 106.04 101.84 105 Chỉ số giá xuất khẩu 107.3 107.2 124.8 88.1 110.7 119.62 99.46 97.59 100.79 Chỉ số giá nhập khẩu 103.8 105.1 118.2 88.4 105.6 120.18 99.67 97.64 98.98 Chỉ số VN-index7 751.8 927 315.6 494.8 484.66 351.55 413.73 504.63 545.63 Khối lượng cổ phiếu niêm yết (triệu) 2.526 5.138 8.085 14.135 21.778 26.507 33.404 35.696 42.522 Giá trị vốn hóa thị trường chứng khoán (tỷ đồng)8 221.200 494.500 219.800 620.600 723.200 537.502 764.946 948.975 1.121.275 Giá trị vốn hóa thị trường chứng khoán /GDP (%) 22.7 43.2 14.8 37.4 36.5 19.34 23.57 26.48 31 2 01 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014* 2015† Thị trường trái phiếu8 Khối lượng niêm yết (triệu) 756 1.294 1.780 1.729 2.373 2.962 4.113 5.634 6.795 Giá trị niêm yết (tỷ đồng) 75.621 129.351 178.044 172.885 237.335 296.244 411.274 563.427 679.542 Dư nợ thị trường trái phiếu (tỷ đồng) 174.384 241.611 301.178 392.986 529.298 864.952 Dư nợ thị trường trái phiếu/GDP (%) 10.60 12.20 11.87 13.32 17.02 21.77 Bảo hiểm8 Doanh thu bảo hiểm (tỷ đồng) 14.898 17.650 21.255 25.593 30.842 36.552 41.248 47.789 52.680 So với GDP (%) 1.53 1.54 1.43 1.54 1.55 1.44 1.55 1.87 1.34 Tổng đầu tư vào nền kinh tế của các doanh nghiệp bảo hiểm. môi giới bảo hiểm 30.661 46.549 56.435 65.094 79.069 83.439 89.567 113.682 131.370 Dân số Dân số (nghìn người) 83.311 84.219 85.119 86.025 86.933 87.840 88.773 89.709 90.728 91.500 Tốc độ tăng dân số (%/năm) 1.12 1.09 1.07 1.06 1.05 1.04 1.06 1.05 1.08 1.07 HDI9 0.604 0.611 0.617 0.622 0.629 0.632 0.635 0.638 Tỷ lệ dân số thành thị (% tổng số dân) 27.66 28.2 28.99 29.74 30.5 31.56 31.84 32.19 33.1 32.46 Tốc độ tăng trưởng dân số thành thị (%/năm) 3.2 3.04 3.9 3.69 3.64 4.54 1.98 2.14 4.02 1.712 2 02 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014* 2015† Tỷ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi ở khu vực thành thị (%) 4.82 4.64 4.65 4.6 4.29 3.6 3.21 3.59 3.43 <4 Tỷ lệ hộ nghèo (%) 15.5 14.8 13.4 14.2 12.6 11.1 9.8 5.8-6 <5 Nguồn: Tổng cục Thống kê (*): Số liệu Ước thực hiện được lấy hoặc tính toán theo Tổng cục Thống kê và Báo cáo số 415/BC-CP (†): Số liệu kế hoạch được lấy hoặc tính toán theo Nghị quyết số 77/2014/QH13 và Báo cáo số 415/BC-CP (1): Nguồn: World Economic Outlook Database. Octorber 2014. IMF (2): Tính toán dựa trên số liệu của Tổng cục Thống kê. Riêng năm 2015 được lấy từ Nghị quyết số 77/2014/QH13 (3): Nguồn: Bộ Tài chính. Nghĩa vụ nợ dự phòng năm 2013 và 2014 được lấy theo Quyết định số 689/QĐ-TTg ngày 4/5/2013. Báo cáo tình hình huy động. sử dụng vốn vay và quản lý nợ công giai đoạn 2011 - 2015 và dự kiến 2016 - 2020 ngày 13/11/2014 (4): Nguồn: World Development Indicators. WorldBank. Riêng năm 2013. 2014 được tính toán theo số liệu của Tổng cục Thống kê và NHNN (5): Nguồn: NHNN. Riêng năm 2006. 2007. 2008. 2014 dư nợ tín dụng được tính toán theo số liệu từ NHNN. năm 2014 số liệu tăng trưởng tín dụng. tăng trưởng huy động và tăng trưởng M2 được lấy đến ngày 22/12/2014 (6): Nguồn: International Financial Statistics. IMF. Riêng năm 2014 là nguồn NHNN (7): Nguồn: Sở Giao dịch Chứng khoán T.P. Hồ Chí Minh. chỉ số VN-index được lấy tại ngày giao dịch cuối cùng của năm (8): Nguồn: Số liệu được lấy và tính toán theo nguồn Bộ Tài chính. (9): Nguồn: UNDP 203 CÂU HỎI KHẢO SÁT VỀ THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP (Dành cho các doanh nghiệp) ------------------------------------- (Các thông tin trong bản điều tra này chỉ phục vụ để tổng hợp cho mục đích nghiên cứu. không phổ biến. Những mục đánh dấu * là những mục tuỳ chọn. có thể không cần ghi) I. TÌNH HÌNH CỦA DOANH NGHIỆP 1. Tên doanh nghiệp*: 2. Địa chỉ:............................................................................................................. 3. Doanh nghiệp anh/chị thuộc loại hình sở hữu nào?  3.1. Quốc doanh (bao gồm cả DNNN đã cổ phần hóa)  3.2. Tư nhân  3.3. Có vốn đầu tư nước ngoài 4. Lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp là gì?  4.1. Công nghiệp  4.2. Thương mại  4.3. Dịch vụ tài chính (Ngân hàng. bảo hiểm.)  4.4. Nông nghiệp  4.5. Khác (không phỏng vấn những đối tượng này và dừng tại đây) 5. Vốn điều lệ của doanh nghiệp?  5.1. Trên 2 tỷ  5.2. Trên 5 tỷ  5.3. Trên 10 tỷ  5.4. Trên 20 tỷ  5.5. Khác 6. Hình thức huy động vốn trong thời gian của doanh nghiệp là gì?  6.1. Phát hành trái phiếu  6.2. Phát hành cổ phiếu  6.3. Vay ngân hàng  6.4. Huy động vốn từ khách hàng  6.5. Khác 204 7. Nếu doanh nghiệp huy động bằng hình thức phát hành trái phiếu thì mục đích của việc huy động của doanh nghiệp là gì  7.1. Tăng cường nguồn vốn để sản xuất kinh doanh  7.2. Tái cơ cấu vốn của doanh nghiệp  7.3. Thực hiện các chương trình, dự án đầu tư của doanh nghiệp  7.4. Mục tiêu khác II. TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG TPDN CỦA VIỆT NAM 8. Doanh nghiệp đánh giá gì khi tham gia huy động vốn bằng phương thức TPDN để đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh của mình?  8.1. Rủi ro cao  8.2. Rủi ro ở mức trung bình  8.3. Rủi ro thấp  8.4. Không có rủi ro 9. Theo doanh nghiệp, nguồn cung về TPDN có đáp ứng được nhu cầu của thị trường trong thời gian vừa qua?  9.1. Đáp ứng  9.2. Không đáp ứng 10. Theo doanh nghiệp, TPDN trong thời gian qua chủ yếu tập trung vào các lĩnh vực nào? (Có thể lựa chọn nhiều hình thức)  10.1. Sản xuất  10.2. Thương mại  10.3. Dịch vụ tài chính (ngân hàng. chứng khoán. bảo hiểm)  10.4. Bất động sản  10.5. Khác 11. Theo doanh nghiệp, vai trò của thị trường TPDN Việt Nam như thế nào  11.1. Quan trọng  11.2. Không quan trọng 12. Trong thời gian tới doanh nghiệp có kế hoạch phát hành TPDN hay không?  12.1. Có: (Số lượng vốn có kế hoạch)  12.2. Không 13. Nếu có kế hoạch phát hành thì doanh nghiệp phát hành vì mục tiêu nào sau đây?  13.1. Tăng cường nguồn vốn để sản xuất kinh doanh  13.2. Tái cơ cấu vốn của doanh nghiệp  13.3. Mục tiêu khác 205 III. ĐÁNH GIÁ VỀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TPDN CỦA VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN QUA 14. Theo doanh nghiệp, các cơ chế về chính sách thuế có vị trí như thế nào trong việc thúc đẩy sự phát triển của thị trường TPDN hiện nay?  14.1. Rất quan trọng  14.2. Quan trọng  14.3. Bình thường  14.4. Không quan trọng 15. Doanh nghiệp đánh giá như thế nào về mức thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ TPDN?  15.1. Cao  15.2. Thấp  15.3. Vừa phải 16. Theo doanh nghiệp, quy trình để phát hành TPDN theo quy định hiện hành đã hợp lý chưa?  16.1. Hợp lý  16.2. Chưa hợp lý. Xin nêu cụ thể... 17. Theo doanh nghiệp, mức độ thuận tiện trong việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính (thuế, phí, lệ phí) liên quan đến việc giao dịch trên thị trường thứ cấp hiện nay là như thế nào?  17.1. Thuận lợi  17.2. Thủ tục phức tạp. chưa tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế 18. Doanh nghiệp có đánh giá gì ảnh hưởng của việc triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật gần đây liên quan đến thị trường TPDN?  18.1. Tạo thuận lợi cho doanh nghiệp  18.2. Gây ra một số khó khăn cho doanh nghiệp  Ý kiến khác 19. Doanh nghiệp đánh giá như thế nào về các điều kiện khi phát hành TPDN?  19.1. Thuận lợi  19.2. Không thuận lợi 20. Doanh nghiệp có đánh giá sự cần thiết của các tổ chức định mức tín nhiệm đối với việc phát triển thị trường TPDN trong thời gian vừa qua?  20.1. Quan trọng  20.2. Không quan trọng 206 21. Doanh nghiệp tiếp cận các thông tin liên quan đến thị trường TPDN qua các kênh nào? (Có thể lựa chọn nhiều hình thức)  21.1. Qua các cơ quan quản lý nhà nước  21.2. Qua các sàn giao dịch chứng khoán  21.3. Qua các phương tiện truyền thông  21.4. Khác 22. Đánh giá chung của doanh nghiệp về các chính sách tài chính đối với việc thúc đẩy sự phát triển thị trường TPDN hiện nay như thế nào?  22.1. Phù hợp  22.2. Không phù hợp (xin nêu cụ thể)  22.3. Rất không phù hợp (xin nêu cụ thể.....) 23. Theo đánh giá của doanh nghiệp thì tương lai phát triển thị trường TPDN Việt Nam như thế nào trong giai đoạn tới?  23.1. Tốt  23.2. Bình thường  23.3. Không tốt  23.4. Yếu kém 24. Theo doanh nghiệp để phát triển thị trường trái phiếu doanh nghiệp ở Việt Nam, vấn đề nào cần phải tháo gỡ hiện nay? (Có thể có nhiều hơn 1 lựa chọn)?  24.1 Ổn định nền kinh tế vĩ mô, kiềm chế lạm phát  24.2. Phát triển cơ sở hạ tầng  24.3. Hoàn thiện khung pháp lý  24.4. Có các chính sách ưu đãi về thuế đối với thu nhập từ TPDN  24.5. Khác  24.6. Sử dụng công cụ thuế  24.7. Tăng tính công khai, minh bạch của thị trường  24.8. Tăng nguồn cung  24.9. Sử dụng các công cụ khác (ví dụ công cụ tín dụng. lãi suất....)  24.10. Thúc đẩy vai trò của các tổ chức đánh giá tín nhiệm Xin chân thành cảm ơn! 207 CÂU HỎI KHẢO SÁT VỀ THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP (Dành cho chuyên gia, nhà quản lý) ------------------------------------- (Các thông tin trong bản điều tra này chỉ phục vụ để tổng hợp cho mục đích nghiên cứu. không phổ biến. Những mục đánh dấu * là những mục tuỳ chọn. có thể không cần ghi) 1. Tên người trả lời phiếu khảo sát*: 2. Địa chỉ: ............................................................................................................ 3. Cơ quan công tác?........................................................................................... 4. Ông (bà) đánh giá mức độ phát triển của thị trường TPDN, Nếu anh chị chọn chưa phát triển tiếp tục trả lời câu tiếp theo?  4.1. Phát triển  4.2. Đang phát triển  5.3. Chưa phát triển 5. Theo ông (bà), nguyên nhân của việc thị trường TPDN của Việt Nam chưa phát triển?  5.1. Thiếu hệ thống pháp lý  5.2. Cơ sở hạ tầng chưa phát triển  5.3. Sự phát triển của thị trường chứng khoán  5.4. Cung của thị trường chưa đa dạng  5.5. Thiếu tổ chức đánh giá tín nhiệm  5.6. Thị trường TPCP chưa phát triển  5.7. Chính sách thuế (phí)  5.8. Khác  5.9. Nguyên nhân nào trong các nguyên nhân là chủ yếu: (Có nhiều hơn một lựa chọn):. 6. Đánh giá chung của doanh nghiệp về các chính sách tài chính đối với việc thúc đẩy sự phát triển thị trường TPDN hiện nay như thế nào?  6.1. Phù hợp  6.2. Không phù hợp (xin nêu cụ thể)  6.3. Rất không phù hợp (xin nêu cụ thể.....) 208 7. Theo đánh giá của ông bà thì tương lai phát triển thị trường TPDN Việt Nam như thế nào trong giai đoạn tới?  7.1. Tốt  7.2. Bình thường  7.3. Không tốt  7.4. Yếu kém 8. Theo ông bà thì cần những giải pháp gì để phát triển thị trường trái phiếu doanh nghiệp Việt Nam trong thời gian tới  8.1. Đối với nhà nước:..  8.2. Đối với doanh nghiệp:.  8.3. Khác: .. Xin chân thành cảm ơn!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_phat_trien_thi_truong_trai_phieu_doanh_nghiep_o_viet.pdf
Luận văn liên quan