Luận án Quản lý nhà nước đối với các trường giáo dưỡng ở Việt Nam hiện nay

Trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu về NCTN VPPL và hướng mục tiêu phòng ngừa NCTN VPPL, bảo vệ những quyền lợi chính đáng của các em. Trong một số công trình khoa học nước ngoài cũng đề cập đến việc thành lập một mô hình quản lý, giáo dục NCTN VPPL. Ở nước ta, lý luận về QLNN đối với các TGD không phải là vấn đề hoàn toàn mới nhưng chưa được phổ quát, nhiều nội dung còn chưa được nghiên cứu thấu đáo, thuyết phục, chưa được thống nhất. Chưa có công trình nghiên cứu một cách toàn diện về QLNN đối với các TGD đầy đủ các vấn đề như: khái niệm, đặc điểm, nội dung, các yếu tố tác động, kinh nghiệm của nước ngoài.

pdf217 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1288 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Quản lý nhà nước đối với các trường giáo dưỡng ở Việt Nam hiện nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ơ sở “Thực trạng lao động hướng nghiệp, cảm hóa giáo dục NCTN tại TGD số 4. Những kiến nghị”, Đồng Nai. 25. Cao Mạnh Hùng (1999), Đề tài khoa học cấp cơ sở “Giải pháp quản lý, giáo dục NCTN phạm tội cướp giật, cưỡng đoạt tài sản công dân và tái phạm tại TGD số 4”, Đồng Nai. 26. Nguyễn Duy Hùng, Hồ Trọng Ngũ (1998), Sách chuyên khảo “Bước đầu tìm hiểu QLNN về ANTT”, Nhà xuất bản Công an nhân dân. 27. Quách Ngọc Lân, Lê Hoài Nam (2009), Trẻ em lang thang phạm tội ở Việt Nam và các giải pháp phòng ngừa của lực lượng Cảnh sát nhân dân, Nhà Xuất bản Công an nhân dân, Hà Nội. 28. Phan Thanh Long (chủ biên), Trần Quang Cấn, Nguyễn văn Diện (2010), Giáo trình Lý luận giáo dục, Nhà Xuất bản Đại học Sư phạm, Hà Nội. 29. Võ Thị Bích Mai, Luận án Tiến sĩ “Vận dụng lý luận của A.S. Makarenko vào công tác giáo dục tại các TGD”, Trường Đại học sư phạm Hà Nội, năm 2006; 30. Hoàng Ngọc Nhất, Vũ Trọng Hách, Đề tài khoa học cấp Bộ, mã số BC-1997-V26-197 “QLNN về công tác thi hành án phạt tù”; 31. Phòng Công tác cơ sở giáo dục, Báo cáo công tác năm 2010 và phương hướng công tác năm 2011, Hà Nội. 32. Phòng Công tác cơ sở giáo dục, Báo cáo công tác năm 2011 và phương hướng công tác năm 2012, Hà Nội. 163 33. Phòng Công tác cơ sở giáo dục, Báo cáo công tác năm 2012 và phương hướng công tác năm 2013, Hà Nội. 34. Phòng Công tác cơ sở giáo dục, Báo cáo công tác năm 2013 và phương hướng công tác năm 2014, Hà Nội. 35. Phòng Công tác cơ sở giáo dục, Báo cáo công tác năm 2014 và phương hướng công tác năm 2015, Hà Nội. 36. Phòng Công tác cơ sở giáo dục và trường giáo dưỡng, Báo cáo công tác năm 2015 và phương hướng công tác năm 2016, Hà Nội. 37. Trần Đại Quang (1996), Tăng cường quản lý nhà nước về an ninh quốc gia ở nước ta hiện nay, Luận án Phó Tiến sĩ khoa học Luật học, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội. 38. Nguyễn Thị Quyên (2010), Đề tài khoa học cấp cơ sở “Đổi mới nội dung phương pháp quản lý, giáo dục HS ở các TGD phía Nam”. 39. Nguyễn Thị Quyên (2010), Đề tài khoa học cấp cơ sở “Biện pháp tái hòa nhập cộng đồng cho NCTN đã qua TGD ở thành phố Hồ Chí Minh”, Trường Đại học Cảnh sát nhân dân. 40. Trần Thị Thanh Thanh, Sách chuyên khảo “Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em trong thời kỳ mới”, Hà Nội năm 2003; 41. Hồ Diệu Thúy (2002), Nguồn gốc xã hội của việc vi phạm pháp luật ở người chưa thành niên hiện nay, Luận án Tiến sĩ năm 2002; 42. Lê Thế Tiệm (1997), Tăng cường quản lý nhà nước bằng pháp luật về trật tự an toàn xã hội trong hoạt động của lực lượng cảnh sát nhân dân ở nước ta hiện nay, Luận án Tiến sĩ Luật học, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội. 43. Trịnh Quốc Toản (Chủ biên) (2007), Tội phạm do người chưa thành niên thực hiện trên địa bàn Hà Nội, thực trạng và giải pháp, Nhà Xuất bản Công an nhân dân, Hà Nội 164 44. Tổng cục Thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp, (2012), Báo cáo tổng kết 10 năm công tác Cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng, Hà Nội. 45. Tổng cục Thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp, (2014), Một số vấn đề cơ bản về kỹ năng tư vấn đối với phạm nhân, trại viên, học sinh, Hà Nội. 46. Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (2006), Giáo trình Quản lí hành chính nhà nước và quản lí ngành giáo dục và đào tạo, Nhà Xuất bản Đại học Sư phạm, Hà Nội. 47. Trường Đại học Cảnh sát (2000), Giáo trình Cảnh sát nhân dân làm việc với trẻ em làm trái pháp luật, Hà Nội. 48. Trường Cao đẳng kiểm sát Hà Nội (2005), Tập đề cương bài giảng tư pháp người chưa thành niên, Hà Nội. 49. Trường giáo dưỡng số 2 (2012), Báo cáo tổng kết công tác 10 năm (2002-2012), Ninh Bình 50. Trường giáo dưỡng số 2, Báo cáo công tác năm 2013, Ninh Bình. 51. Trường giáo dưỡng số 2, Báo cáo công tác năm 2014, Ninh Bình. 52. Trường giáo dưỡng số 2, Báo cáo công tác năm 2015, Ninh Bình. 53. Trường giáo dưỡng số 3 (2012), Báo cáo tổng kết công tác 10 năm (2002-2012), Đà Nẵng. 54. Trường giáo dưỡng số 3, Báo cáo công tác năm 2013, Đà Nẵng 55. Trường giáo dưỡng số 3, Báo cáo công tác năm 2014, Đà Nẵng. 56. Trường giáo dưỡng số 3, Báo cáo công tác năm 2015, Đà Nẵng. 57. Trường giáo dưỡng số 4 (2012), Báo cáo tổng kết công tác 10 năm (2002-2012), Đồng Nai. 58. Trường giáo dưỡng số 4, Báo cáo công tác năm 2013, Đồng Nai. 59. Trường giáo dưỡng số 4, Báo cáo công tác năm 2014, Đồng Nai. 60. Trường giáo dưỡng số 4, Báo cáo công tác năm 2015, Đồng Nai. 165 61. Trường giáo dưỡng số 5 (2012), Báo cáo tổng kết công tác 10 năm (2002-2012), Long An. 62. Trường giáo dưỡng số 5, Báo cáo công tác năm 2013, Long An. 63. Trường giáo dưỡng số 5, Báo cáo công tác năm 2014, Long An. 64. Ủy ban bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam (1999), Tài liệu tham khảo về công tác với trẻ em làm trái pháp luật, Hà Nội. 65. Nguyễn Văn Việt (1997), Đề tài khoa học cấp cơ sở “Một số đặc điểm tâm lý và phương pháp giáo dục vị thành niên phạm pháp đang học tại TGD số 4” Đồng Nai. 66. Nguyễn Văn Việt (1998), Đề tài khoa học cấp cơ sở “Tổng kết 2 năm (1996-1997) thực hiện Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và Nghị định số 33/CP về quản lý giáo dục NCTN phạm pháp tại TGD số 4”, Đồng Nai. 67. Vụ Pháp chế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Unicef Việt Nam (2012), Tài liệu tập huấn tư pháp người chưa thành niên, Nhà Xuất bản Lao động, Hà Nội. 68. Vụ Pháp luật hình sự - hành chính, Bộ Tư pháp và Unicef Việt Nam (2012), Báo cáo đánh giá luật pháp về xử lý chuyển hướng, tư pháp phục hồi đối với người chưa thành niên vi phạm pháp luật, Nhà Xuất bản tư pháp, Hà Nội. 69. Vụ Pháp luật hình sự - hành chính, Bộ Tư pháp và Unicef Việt Nam (2012), Báo cáo đánh giá các quy định của Bộ luật hình sự liên quan đến người chưa thành niên và thực tiễn thi hành, Nhà Xuất bản tư pháp, Hà Nội. 70. Phạm Viết Vượng (2014), Giáo trình Giáo dục học, Nhà Xuất bản Đại học Sư phạm, Hà Nội. 166 71. Phạm Viết Vượng (2015), Giáo trình Quản lí hành chính nhà nước và quản lí ngành giáo dục và đào tạo, Nhà Xuất bản Đại học Sư phạm, Hà Nội. 72. Nguyễn Xuân Yêm, Sách chuyên khảo “Phòng ngừa thanh, thiếu niên phạm tội – Trách nhiệm của gia đình, nhà trường và xã hội”, năm 2004. 73. Bài báo “Critical Factors in Mental Health Programming For Juveniles in Corrections Facilities” của các tác giả “Lee A. Underwood, Annie Phillips, Kara von Dresner and Pamela D.Knight”. 74. James Austin Ph.D.; Kelly Dedel Johnson Ph.D.; Maria Gregoriou M.A. đã khảo sát, đánh giá và có báo cáo tựa đề “Juveniles in Adult Prisons and Jails: A National Assessment” . 75. Bài báo “Alternatives to the Secure Detention and Confinement of Juvenile Offenders” của các tác giả James Austin, Kelly Dedel Johnson và Ronald Weitzer. 76. Hornick, J.P., Caputo, T., Hastings, R., Knoll, P.J., Bertrand, L.D., Paetsch, J,J., Stroeder, L., & Maguire, A.O. (1996). A Police Reference Manual on Crime Prevention and Diversion with Youth. Ottawa, ON: Solicitor General Canada. 167 CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT 1. Hiến pháp Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 2. Luật Giáo dục năm 1998 3. Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em năm 2016 4. Luật Dạy nghề năm 2006 5. Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục năm 2009 168 6. Luật Thi hành án hình sự năm 2012 7. Bộ luật Lao động năm 2012 8. Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2013 9. Luật Công an nhân dân năm 2014 10. Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 11. Bộ luật Dân sự năm 2015 12. Luật Tố tụng hành chính năm 2015 13. Bộ luật hình sự năm 2015 14. Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015 15. Luật Tổ chức Chính phủ năm 2015 16. Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002 17. Pháp lệnh quy định trình tự, thủ tục xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý vi phạm hành chính tại Tòa án nhân dân. 18. Nghị định số 52/2001/NĐ-CP ngày 23/8/2001 của Chính phủ hướng dẫn thi hành biện pháp tư pháp đưa vào trường giáo dưỡng 19. Nghị định 142/2003/NĐ-CP của Chính phủ quy định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng. 20. Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an. 21. Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính. 22. Nghị định số 02/2014/NĐ-CP ngày 10/01/2014 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng, thi hành biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng và cơ sở giáo dục bắt buộc. 23. Nghị định số 106/2014/NĐ-CP ngày 17/11/2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an. 169 24. Nghị quyết số 09/1998/NQ-CP ngày 31/7/1998 của Chính phủ về tăng cường công tác phòng chống tội phạm trong tình hình mới 25. Thông tư liên tịch số 08/2006/TTLT-BGDĐT-BCA, ngày 27 tháng 3 năm 2006 hướng dẫn thực hiện chương trình học văn hóa cho học viên tại cơ sở giáo dục và trường giáo dưỡng 26. Thông tư số 07/2011/TT-BCA ngày 7 tháng 10 năm 2011 cùa Bộ trưởng BCA quy định về hoạt động vũ trang, bảo vệ cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng và đưa dẫn học sinh. 27. Thông tư số 38/2014/TT-BCA ngày 12/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an về biểu mẫu sử dụng khi áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng. 28. Thông tư số 43/2014/TT-BCA ngày 08/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết thi hành Nghị định số 02/2014/NĐ-CP nagyf 10/01/2014 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng, thi hành biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng và cơ sở giáo dục bắt buộc. 29. Thông tư số 20/2015/TT-BCA ngày 14/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành nội quy trường giáo dưỡng. 30. Quyết định số 68-TTg/VG ngày 13/7/1964 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Trường giáo dục thiếu niên hư. 31. Quyết định số 164-CP ngày 11/11/1967 của Chính phủ về tăng cường trật tự trị an ở các thành phố, thị xã. 32. Quyết định số 217-TTg/NC ngày 18/12/1967 của Thủ tướng Chính phủ tổ chức lại các trường giáo dục thiếu niên hư, đổi tên trường Kim Đồng thành Trường phổ thông công nông nghiệp. 33. Quyết định số 948-CA/QĐ của Bộ Công an về việc thành lập các trường phổ thông công nông nghiệp. 170 34. Quyết định số 105/QĐ-BNV ngày 18/3/1996 của Bộ Nội vụ quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Cục quản lý trại giam 35. Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 26/4/1996 thành lập hệ thống trường giáo dưỡng 36. Quyết định số 3162/QĐ(X13) ngày 26/10/1996 của Tổng cục trưởng Tổng cục Xây dựng lực lượng CAND quy định nhiệm vụ, tổ chức của Phòng Theo dõi công tác ở cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng. 37. Quyết định số 138/1998/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia phòng chống tội phạm. 38. Quyết định số 5651/2005/QĐ-X11(X13) ngày 31/10/2005 của Tổng cục trưởng Tổng cục Xây dựng lực lượng CAND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của trường giáo dưỡng 39. Quyết định số 4051/QĐ-BCA, ngày 11 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng BCA quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục VIII - Bộ Công an 40. Quyết định số 2852/QĐ-BCA ngày 26/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của TGD 41. Quyết định số 3936/QĐ-BCA ngày 25/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Công anvề việc giải thể Trường giáo dưỡng số 5. 42. Hướng dẫn số 316/BNV-V26 quy định về các khu vực do các trường giáo dưỡng quản lý. 43. Công ước quốc tế về quyền trẻ em. 44. Quy tắc chuẩn tối thiểu của Liên hợp quốc về quản lý tư pháp người chưa thành niên 171 PHỤ LỤC 1 PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN *** PHIẾU TRƯNG CẦUÝ KIẾN Đối với cán bộ Công an cơ sở Kính thưa đồng chí! Chúng tôi đang nghiên cứu đề tài “Quản lý nhà nước đối với các trường giáo dưỡng ở Việt Nam hiện nay” cho Luận án Tiến sỹ. Rất mong được sự quan tâm, phối hợp của đồng chí. Thông tin đồng chí cung cấp nhằm góp phần hoàn chỉnh thêm cho đề tài nghiên cứu. Chúng tôi đảm bảo rằng những thông tin này được giữ kín và chỉ dùng cho mục đích nghiên cứu khoa học. * Vui lòng đánh dấu “X” vào các lựa chọn của đồng chí hoặc thể hiện quan điểm trực tiếp vào Phiếu phỏng vấn. NỘI DUNG KHẢO SÁT 1. Theo đồng chí biện pháp nào quản lý, giáo dục người chưa thành niên vi phạm pháp luật hiệu quả hơn? Đưa vào trường giáo dưỡng Giáo dục tại xã, phường, thị trấn 2. Đối tượng đưa vào TGD theo pháp luật xử lý vi phạm hành chính hiện nay theo đồng chí đã phù hợp chưa? Phù hợp Chưa phù hợp, cần thu hẹp diện hơn nữa, Ví dụ (đưa ra đối tượng nào?): ........................... Mẫu 01 172 Chưa phù hợp, cần mở rộng diện đối tượng hơn nữa, Ví dụ (thêm đối tượng nào?): ............................................................................................... 3. Theo đồng chí thủ tục áp dụng biện pháp XLHC đưa vào TGD hiện nay như thế nào? Cần thiết, đảm bảo chặt chẽ Không chặt chẽ Kịp thời Không kịp thời Khó áp dụng Dễ dàng áp dụng 4. Theo đồng chí quy định áp dụng biện pháp XLHC đưa vào TGD như hiện nay có phản ánh đúng bản chất hành vi vi phạm của người bị áp dụng biện pháp này chưa (có hay không NCTN mức độ vi phạm đáng kể nhưng theo thủ tục XLHC thì không đưa vào TGD được)? ..... 5. Theo đồng chí, pháp luật có nên quy định gia đình có quyền đề nghị Hiệu trưởng TGD đưa con, em vào TGD không khi gia đình bất lực, không thể quản lý, giáo dục được con nữa? Nên quy định Không nên 6. Đưa NCTN vi phạm pháp luật vào TGD, theo đồng chí là để? Trừng phạt Cách ly với môi trường xấu, phòng ngừa các em phạm tội Bảo vệ các em Chăm sóc các em về sức khỏe, tinh thần Giáo dục các em trở thành công dân tốt 173 Giúp các em từ bỏ được các tệ nạn xã hội, thói hư, tật xấu (nghiện ma túy, nghiện game) 7. Theo đồng chí, thời gian qua số lượng học sinh TGD giảm là do? NCTN vi phạm pháp luật giảm Quy định của pháp luật hành chính về đưa vào TGD thay đổi 8. Trách nhiệm của chính quyền địa phương, tổ chức xã hội trong việc giúp học sinh ra trường tái hòa nhập cộng đồng? Nhìn chung có trách nhiệm cao Thực hiện nhưng mang tính hình thức Gần như bỏ mặc, coi như đó là trách nhiệm của gia đình 9. Để giúp học sinh ra trường tái hòa nhập cộng đồng tốt các cơ quan, tổ chức cần phải? Bố trí cho các em tiếp tục học theo nguyện vọng Bố trí công việc Cho đi nghĩa vụ quân sự (Nếu đủ tuổi và chưa bố trí được công việc) 11. Thời gian tới, việc duy trì TGD là? Rất cần thiết Cần thiết Không cần thiết 12. Thời gian tối đa HS học tập tại TGD tối đa là bao nhiêu là phù hợp? 02 năm (như hiện nay) 01 năm 03 năm Ý kiến khác: .. năm? Xin trân trọng cảm ơn đồng chí! Thời gian tiến hành: Ngàytháng năm 20.. 174 Người phỏng vấn: Lê Đức Cảnh Cơ quan thực hiện phỏng vấn: Công an quận/huyện.. PHIẾU TRƯNG CẦUÝ KIẾN Đối với cán bộ, giáo viên trường giáo dưỡng Kính thưa đồng chí! Chúng tôi đang nghiên cứu đề tài “Quản lý nhà nước đối với các trường giáo dưỡng ở Việt Nam hiện nay” cho Luận án Tiến sỹ. Rất mong được sự quan tâm, phối hợp của đồng chí. Thông tin đồng chí cung cấp nhằm góp phần hoàn chỉnh thêm cho đề tài nghiên cứu. Chúng tôi đảm bảo rằng những thông tin này được giữ kín và chỉ dùng cho mục đích nghiên cứu khoa học. * Đồng chí vui lòng đánh dấu “X” vào các lựa chọn của đồng chí hoặc thể hiện quan điểm trực tiếp vào Phiếu phỏng vấn. NỘI DUNG KHẢO SÁT 1. Theo đồng chí biện pháp nào quản lý, giáo dục người chưa thành niên vi phạm pháp luật hiệu quả hơn? Đưa vào trường giáo dưỡng Giáo dục tại xã, phường, thị trấn 2. Diện đối tượng đưa vào TGD theo pháp luật xử lý vi phạm hành chính hiện nay theo đồng chí đã phù hợp chưa? Phù hợp Mẫu 02 175 Chưa phù hợp, cần thu hẹp diện hơn nữa, Ví dụ (đưa ra đối tượng nào?): ...... Chưa phù hợp, cần mở rộng diện đối tượng hơn, Ví dụ (đưa thêm đối tượng nào?): .. 3. Theo đồng chí, trình tự, thủ tục áp dụng biện pháp XLHC đưa vào TGD hiện nay như thế nào? Cần thiết, đảm bảo chặt chẽ Không chặt chẽ Kịp thời Không kịp thời Khó áp dụng Dễ dàng áp dụng 4. Theo đồng chí quy định áp dụng biện pháp XLHC đưa vào TGD như hiện nay có phản ánh đúng bản chất hành vi vi phạm của người bị áp dụng biện pháp này chưa (có hay không NCTN mức độ vi phạm đáng kể nhưng theo thủ tục XLHC thì không đưa vào TGD được)? Nên quy định Không nên 5. Theo đồng chí, pháp luật có nên quy định gia đình có quyền đề nghị Hiệu trưởng TGD đưa con, em vào TGD không khi gia đình bất lực, không thể quản lý, giáo dục được con nữa? Nên quy định Không nên 6. Đưa NCTN vi phạm pháp luật vào TGD, theo đồng chí là để? Trừng phạt Cách ly với môi trường xấu, phòng ngừa các em phạm tội Bảo vệ các em Chăm sóc các em về sức khỏe, tinh thần 176 Giáo dục các em trở thành công dân tốt Giúp các em từ bỏ được các tệ nạn xã hội, tật xấu (nghiện ma túy, thích đánh nhau, nghiện game) 7. Theo đồng chí, thời gian qua số lượng học sinh TGD giảm là do? NCTN vi phạm pháp luật giảm Quy định của pháp luật hành chính về đưa vào TGD thay đổi 8. Trách nhiệm của chính quyền địa phương, tổ chức xã hội trong việc giúp học sinh ra trường tái hòa nhập cộng đồng? Nhìn chung có trách nhiệm cao Thực hiện nhưng mang tính hình thức Gần như bỏ mặc, coi như đó là trách nhiệm của gia đình 9. Để giúp học sinh ra trường tái hòa nhập cộng đồng tốt các cơ quan, tổ chức cần phải? Bố trí cho các em tiếp tục học theo nguyện vọng Bố trí công việc Cho đi nghĩa vụ quân sự (để hết thời gian nghĩa vụ các em đỡ mặc cảm với xã hội, xã hội bớt kỳ thị và các em trưởng thành hơn) 10. Thời gian tới, việc duy trì TGD là? Rất cần thiết Cần thiết Không cần thiết 11. Việc thành lập mô hình như TGD do tư nhân quản lý trong thời gian tới? Thành lập không hạn chế Thành lập nhưng hạn chế (cần thử nghiệm để rút kinh nghiệm) Không thành lập 12. Thời gian tối đa HS học tập tại TGD tối đa là bao nhiêu là phù hợp? 02 năm (như hiện nay) 177 01 năm 03 năm Ý kiến khác: .. năm? Xin trân trọng cảm ơn đồng chí! Thời gian tiến hành: Ngàytháng năm 20.. Người phỏng vấn: Lê Đức Cảnh Cơ quan thực hiện phỏng vấn: Trường giáo dưỡng số .. PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN Đối với học sinh trường giáo dưỡng Xin chào em! Chúng tôi đang nghiên cứu đề tài “Quản lý nhà nước đối với các trường giáo dưỡngở Việt Nam hiện nay” cho Luận án Tiến sỹ. Cuộc khảo sát này với mục đích tìm hiểu, đánh giá để đề xuất cách thức, mô hình phù hợp để giúp đỡ các em được tốt nhất. Thông tin em cung cấp cũng nhằm góp phần hoàn chỉnh thêm cho đề tài nghiên cứu. Chúng tôi đảm bảo rằng những thông tin này được giữ kín và chỉ dùng cho mụcđích nghiên cứu khoa học. * Vui lòngđánh dấu “X” vào các lựa chọn của em! NỘI DUNG KHẢO SÁT 1. Trước khi vào trường giáo dưỡng em sống với ai? Với gia đình Không sống cùng gia đình Mẫu 03 178 2. Em vào trường giáo dưỡng từ khi nào: Tháng năm. 3. Số lần người thân thăm gặp em như thế nào? 1 lần/ 1 tháng Nhiều hơn 1 lần/ 1 tháng Ít hơn 1 lần/ 1 tháng Chỉ gọi điện Chưa bao giờ 4. Em mong muốn người thân thăm gặp em như thế nào? Hàng ngày 1 lần/ 1tuần Như hiện nay Không mong muốn 5. Theo em, vì sao người thân ít đến thăm em? Không quan tâm Kinh tế gia đình khó khăn, không đi lại được nhiều Nhà ở xa trường Ý kiến khác 6. Số lần được về thăm nhà của em từ khi vào trường? Chưa lần nào 1 lần 2 lần 3 lần Nhiều hơn 3 lần 7. Trong quá trình học tại trường, em muốn được về thăm nhà như thế nào? Hàng ngày 179 1 tuần/ 1 lần 1 tháng/ 1 lần Vài tháng/ 1 lần Không mong muốn 8. Khi được đưa vào trường giáo dưỡng học tập, em muốn địa điểm trường ở đâu? Gần nhà (để được gặp người thân nhiều hơn và có thể được về thăm nhà nhiều hơn) Xa nhà (để đỡ xấu hổ với người quen) Không gần nhà quá cũng không xa nhà quá (để được gặp người thân nhiều hơn và đỡ xấu hổ với người quen) Ở đâu cũng được 9. Ngoài người thân, em mong muốn những ai đến thăm gặp Thầy cô giáo cũ Bạn bè Hàng xóm Đoàn thanh niên (Hội phụ nữ) 10. Bạn trong trường giáo dưỡng đối xử với em như thế nào? Bình đẳng Bắt nạt Phân biệt trên dưới 11. Hành vi sai phạm của em trước khi vào trường giáo dưỡng Không liên quan đến bạo lực Liên quan đến bạo lực 12. Em thích ở cùng với bạn như thế nào? Có tính cách thích bạo lực Không thích bạo lực 180 13. Theo em bao nhiêu bạn ở cùng phòng là phù hợp? Một mình Hai người Từ 3 đến 4 người Theo đội như hiện nay 14. Theo em một đội có bao nhiêu bạn là phù hợp? Dưới 10 bạn Từ 10 đến dưới 15 bạn Từ 15 đến dưới 20 bạn Từ 20 đến dưới 25 bạn Từ 25 đến dưới 30 bạn Từ 30 đến dưới 35 bạn Nhiều hơn 35 bạn 15. Trong quá trình sinh hoạt chung, theo em có bao nhiêu đội là tốt nhất? Dưới 5 đội Từ 5 đến dưới 10 đội Từ 10 đến dưới 20 đội Từ 20 đội trở lên 16. Theo em, so với em, có bạn bè nào của em hư hơn em nhưng cơ quan pháp luật không đưa được vào trường giáo dưỡng? Có Không 17. Trong số người dưới 18 tuổi mà em biết, có người nào nên đưa vào trường giáo dưỡng nhưng cơ quan pháp luật không thể áp dụng biện pháp này được? Có 181 Không 18. Theo em, có hay không những người dưới 18 tuổi cần đưa vào trường giáo dưỡng nhưng không đưa vàođược? Có Không 19. Môi trường học tập và rèn luyện trong trường giáo dưỡng so với môi trường sống của em trước khi vào trường? Tốt hơn Không bằng 20. Học tập, sinh hoạt trong trường giáo dưỡng có tác dụng như thế nào? Tốt hơn (giúp em hiểu biết hơn, sống có kỷ luật hơn) Không có tác dụng gì Xấu đi 21. Các chương trình quản lý, giáo dục được áp dụng trong các trường giáo dưỡng có cần thiết với em không? Rất cần thiết Cần thiết Không cần thiết 22. Ngoài học văn hóa, học nghề, em thấy cần thiết học môn gì trong trường giáo dưỡng? Học võ Môn khác phù hợp với sở trường của em Không thích học gì 23. Theo em, việc giáo viên tư vấn tâm lý, chia sẻ về cuộc sống có cần thiết? Rất cần thiết 182 Cần thiết Không cần thiết 24. Theo em, học võ là để Khỏe mạnh Rèn luyện tính cách đúng đắn Sử dụng khi cần thiết Không để người khác bắt nạt 25. Tại trường giáo dưỡng, các em được học những gì? Giáo dục văn hóa Giáo dục đạo đức Tư vấn, điều trị sức khỏe tâm lý Giáo dục pháp luật Lao động Hướng nghiệp Học nghề Khác 26. Khi ra trường, em lo lắng việc gì? Bị mọi người phân biệt, kì thị, xa lánh Không biết về đâu Không có việc làm Không được tiếp tục đi học Bị người xấu rủ rê tiếp tục vi phạm 27. Sau khi ra trường, em muốn làm gì? Tiếp tục học tập Đi làm 183 Đi nghĩa vụ quân sự Ở nhà phụ giúp gia đình Cảm ơn em! Thời gian tiến hành: Ngàytháng năm 2016 Người phỏng vấn: Lê Đức Cảnh Địa điểm phỏng vấn: Trường giáo dưỡng số .. PHỤ LỤC 2 KẾT QUẢ KHẢO SÁT *** Mẫu 01 184 Kết quả khảo sát đối với cán bộ Công an cơ sở 1. Theo đồng chí biện pháp nào quản lý, giáo dục người chưa thành niên vi phạm pháp luật hiệu quả hơn? Đưa vào trường giáo dưỡng 728 92% Tổng 792 Giáo dục tại xã, phường, thị trấn 64 8% 2. Đối tượng đưa vào TGD theo pháp luật xử lý vi phạm hành chính hiện nay theo đồng chí đã phù hợp chưa? Phù hợp 472 68% Tổng 692 Chưa phù hợp, cần thu hẹp diện đối tượng hơn nữa 56 8% Chưa phù hợp, cần mở rộng diện đối tượng hơn nữa 164 24% 3. Thủ tục áp dụng biện pháp XLHC đưa vào TGD hiện nay như thế nào? Cần thiết, chặt chẽ Không chặt chẽ Kịp thời Không kịp thời Khó áp dụng Dễ dàng áp dụng 453 61 158 237 338 115 33,3% 4,5% 40% 60% 74,61% 15,39% 4. Theo đồng chí quy định áp dụng biện pháp XLHC đưa vào TGD như hiện nay có phản ánh đúng bản chất hành vi vi phạm của người bị áp dụng biện pháp này chưa (có hay không NCTN mức độ vi phạm đáng kể nhưng theo thủ tục XLHC thì không đưa vào TGD được)? Có 594 66,6% Tổng 892 185 Không 298 33,4% 5. Theo đồng chí có nên quy định gia đình có quyền đề nghị Hiệu trưởng TGD đưa con, em vào TGD không? Nên quy định 365 46% Tổng 793 Không nên 428 54% 6. Đưa NCTN vi phạm pháp luật vào TGD, theo đồng chí là để? Trừng phạt 3 0,1% Cách ly với môi trường xấu, phòng ngừa các em phạm tội 376 20,9% Bảo vệ các em 305 16,9% Chăm sóc các em về sức khỏe, tinh thần 402 22,4% Giáo dục các em trở thành công dân tốt 381 21,1% Giúp các em từ bỏ được các tệ nạn xã hội, thói hư, tật xấu 336 18,6% 7. Theo đồng chí, thời gian qua số lượng học sinh TGD giảm là do? NCTN vi phạm pháp luật giảm 2 0,2% Tổng 777 Quy định của pháp luật hành chính về đưa vào TGD thay đổi 775 99,8% 8. Trách nhiệm của chính quyền địa phương, tổ chức xã hội trong việc giúp học sinh ra trường tái hòa nhập cộng đồng? Nhìn chung có trách nhiệm cao 359 38,5% Thực hiện nhưng mang tính hình thức 354 37,9% Gần như bỏ mặc, coi như đó là trách nhiệm của gia đình 220 23,6% 9. Để giúp học sinh ra trường tái hòa nhập cộng đồng tốt các cơ quan, tổ chức cần phải? 186 Bố trí cho các em tiếp tục học theo nguyện vọng 485 42% Tổng 1152 Bố trí công việc 346 30% Cho đi nghĩa vụ quân sự 321 28% 10. Thời gian tới, việc duy trì TGD là? Rất cần thiết 624 79,2% Tổng 788 Cần thiết 164 20,8% Không cần thiết 0 0% 11. Thời gian tối đa HS học tập tại TGD tối đa là bao nhiêu là phù hợp? 02 năm (như hiện nay) 364 66,3% Tổng 549 01 năm 39 7,1% 03 năm 135 24,6% Ý kiến khác 11 2% 187 Kết quả khảo sát đối với giáo viên các Trường Giáo dưỡng 1. Theo đồng chí biện pháp nào quản lý, giáo dục người chưa thành niên vi phạm pháp luật hiệu quả hơn? Đưa vào trường giáo dưỡng 237 96,3% Tổng 246 Giáo dục tại xã, phường, thị trấn 9 3,7% 2. Đối tượng đưa vào TGD theo pháp luật xử lý vi phạm hành chính hiện nay theo đồng chí đã phù hợp chưa? Phù hợp 193 66,6% Tổng 290 Chưa phù hợp, cần thu hẹp diện đối tượng hơn nữa 2 0,7% Chưa phù hợp, cần mở rộng diện đối tượng hơn nữa 95 32,7% 3. Thủ tục áp dụng biện pháp XLHC đưa vào TGD hiện nay như thế nào ()? Chặt chẽ Không chặt chẽ Kịp thời Không kịp thời Khó áp dụng Dễ dàng áp dụng 135 26 52 93 164 5 28,4% 5,5% 11% 19,5% 34,5% 0,1% Tổng 475 4. Theo đồng chí quy định áp dụng biện pháp XLHC đưa vào TGD như hiện nay có phản ánh đúng bản chất hành vi vi phạm của người bị áp dụng biện pháp này chưa (có hay không NCTN mức độ vi phạm đáng kể nhưng theo thủ tục XLHC thì không đưa vào TGD được)? Có 94 65,3% Tổng Mẫu 02 188 Không 50 34,7% 144 5. Theo đồng chí có nên quy định gia đình có quyền đề nghị Hiệu trưởng TGD đưa con, em vào TGD không? Có 147 61,5% Tổng 239 Không 92 38,5% 6. Đưa NCTN vi phạm pháp luật vào TGD, theo đồng chí là để? Trừng phạt 6 0,6% Tổng 954 Cách ly với môi trường xấu, phòng ngừa các em phạm tội 203 21,3% Bảo vệ các em 183 19,2% Chăm sóc các em về sức khỏe, tinh thần 146 15,3% Giáo dục các em trở thành công dân tốt 200 21% Giúp các em từ bỏ được các tệ nạn xã hội, thói hư, tật xấu 216 22,6% 7. Theo đồng chí, thời gian qua số lượng học sinh TGD giảm là do? NCTN vi phạm pháp luật giảm 0 Quy định của pháp luật hành chính về đưa vào TGD thay đổi 239 100% 8. Trách nhiệm của chính quyền địa phương, tổ chức xã hội trong việc giúp học sinh ra trường tái hòa nhập cộng đồng? Nhìn chung có trách nhiệm cao 69 25,4% Tổng 272 Thực hiện nhưng mang tính hình thức 133 48,9% Gần như bỏ mặc, coi như đó là trách nhiệm của gia đình 70 25,7% 9. Để giúp học sinh ra trường tái hòa nhập cộng đồng tốt các cơ quan, tổ chức cần phải? 189 Bố trí cho các em tiếp tục học theo nguyện vọng 188 37,8% Tổng 511 Bố trí công việc 176 34,4% Cho đi nghĩa vụ quân sự 147 28,8% 10. Thời gian tới, việc duy trì TGD là? Rất cần thiết 227 94,6% Tổng 240 Cần thiết 13 5,4% Không cần thiết 0 11. Việc thành lập mô hình như TGD do tư nhân quản lý trong thời gian tới? Thành lập không hạn chế 58 24% Tổng 246 Thành lập hạn chế (cần thử nghiệm để rút kinh nghiệm) 67 27 % Không thành lập 121 49% 12. Thời gian tối đa HS học tập tại TGD tối đa là bao nhiêu là phù hợp? 02 năm (như hiện nay) 55 29,6% Tổng 186 01 năm 0 0% 03 năm 113 60,8% Ý kiến khác 18 9,6% 190 Kết quả khảo sát đối với học sinh trường giáo dưỡng 1. Trước khi vào trường giáo dưỡng em sống với ai? Với gia đình 166 84,3% Tổng 197 Không sống cùng gia đình 31 15,7% 2. Em vào trường giáo dưỡng từ khi nào: Dưới 6 tháng Từ 6 đến 12 tháng Từ 12 đến 18 tháng Từ 18 đến 2 tháng 23 105 53 39 10,5% 47,7% 24% 17,8% Tổng 220 3. Số lần người thân thăm gặp em như thế nào? 1 lần/ 1 tháng Nhiều hơn 1 lần/ 1 tháng Ít hơn 1 lần/ 1 tháng Chỉ gọi điện Chưa bao giờ 99 12 59 7 30 47,8% 5,8% 28,5% 3,4% 14,5% Tổng 207 4. Em mong muốn người thân thăm gặp em như thế nào? Hàng ngày 1 lần/ 1tuần Như hiện nay Không mong muốn 9 52 121 15 4,6% 26,4% 61,4% 7,6% Tổng 197 Mẫu 03 191 5. Theo em, vì sao người thân ít đến thăm em? Không quan tâm Kinh tế gia đình khó khăn Nhà ở xa trường Ý kiến khác 11 118 60 0 5,9% 62,4% 31,7% 0% Tổng 189 6. Số lần được về thăm nhà của em từ khi vào trường? Chưa lần nào 1 lần 2 lần 3 lần Nhiều hơn 3 lần 194 3 0 0 0 98,5% 1,5% Tổng 197 7. Trong quá trình học tại trường, em muốn được về thăm nhà như thế nào? Hàng ngày 1 tuần/ 1 lần 1 tháng/ 1 lần Vài tháng/ 1 lần Không mong muốn 8 40 51 86 12 4% 20,3% 25,9% 43,7% 6,1% Tổng 197 8. Khi được đưa vào trường giáo dưỡng học tập, em muốn địa điểm trường ở đâu? Gần nhà Xa nhà Không gần nhà quá cũng không xa nhà quá Ở đâu cũng được 14 43 42 110 6,7% 20,6% 20% 52,7% Tổng 209 192 9. Ngoài người thân, em mong muốn những ai đến thăm gặp Thầy cô giáo cũ Bạn bè Hàng xóm Đoàn thanh niên 0 148 49 0 0% 75% 25% Tổng 197 10. Bạn trong trường giáo dưỡng đối xử với em như thế nào? Bình đẳng Bắt nạt Phân biệt trên dưới 197 0 0 100% 11. Hành vi sai phạm của em trước khi vào trường giáo dưỡng Không liên quan đến bạo lực Liên quan đến bạo lực 194 3 98,5% 1,5% Tổng 197 12. Em thích ở cùng với bạn như thế nào? Có tính cách thích bạo lực Không thích bạo lực 5 197 2,5% 97,5% Tổng 202 13. Theo em bao nhiêu bạn ở cùng phòng là phù hợp? Một mình Hai người Từ 3 đến 4 người Theo đội như hiện nay 8 7 45 134 4,1% 3,6% 23,2% 69,1% Tổng 194 14. Theo em một đội có bao nhiêu bạn là phù hợp? 193 Dưới 10 bạn 73 37% Từ 25 đến dưới 30 bạn 22 11% Từ 10 đến dưới 15 bạn 65 32,8% Từ 30 đến dưới 35 bạn 9 4,5% Từ 15 đến dưới 20 bạn 23 11,7% Nhiều hơn 35 bạn 0 Từ 20 đến dưới 25 bạn 6 3% Tổng 198 15. Trong quá trình sinh hoạt chung, theo em có bao nhiêu đội là tốt nhất? Dưới 5 đội Từ 5 đến dưới 10 đội Từ 10 đến dưới 20 đội Từ 20 đội trở lên 70 80 22 25 35,5% 40,6% 11,2% 12,7% Tổng 197 16. Theo em, so với em, có bạn bè nào của em hư hơn em nhưng cơ quan pháp luật không đưa được vào trường giáo dưỡng? Có 98 77,2% Tổng 127 Không 29 22,8% 17. Trong số người dưới 18 tuổi mà em biết, có người nào nên đưa vào trường giáo dưỡng nhưng cơ quan pháp luật không thể áp dụng biện pháp này được? Có 26 27,7% Tổng 94 Không 68 72,3% 18. Theo em, có hay không những người dưới 18 tuổi cần đưa vào trường giáo dưỡng nhưng không đưa vàođược? Có 90 81,1% Tổng 111 Không 21 18,9% 194 19. Môi trường học tập và rèn luyện trong trường giáo dưỡng so với môi trường sống của em trước khi vào trường? Tốt hơn 54 27,4% Tổng 197 Không bằng 143 7,6% 20. Học tập, sinh hoạt trong trường giáo dưỡng có tác dụng như thế nào? Tốt hơn Không có tác dụng gì Xấu đi 197 0 0 100% 21. Các chương trình quản lý, giáo dục được áp dụng trong các trường giáo dưỡng có cần thiết với em không? Rất cần thiết Cần thiết Không cần thiết 171 0 0 100% 22. Ngoài học văn hóa, học nghề, em thấy cần thiết học môn gì trong trường giáo dưỡng? Học võ Môn khác phù hợp với sở trường của em Không thích học gì 18 161 9 9,6% 85,6% 4,8% Tổng 188 23. Theo em, việc giáo viên tư vấn tâm lý, chia sẻ về cuộc sống có cần thiết? Rất cần thiết Cần thiết Không cần thiết 170 20 3 88,1% 10,4 1,5% 195 193 24. Theo em, học võ là để Khỏe mạnh Rèn luyện tính cách đúng đắn Sử dụng khi cần thiết Không để người khác bắt nạt 76 100 69 41 26,6% 35% 24,1% 14,3% 286 25. Tại trường giáo dưỡng, các em được học những gì? Giáo dục văn hóa 134 21,1% Lao động 129 20,3% Giáo dục đạo đức 41 6,4% Hướng nghiệp 55 8,6% Tư vấn, điều trị sức khỏe tâm lý 48 7,5% Học nghề 160 25,3% Giáo dục pháp luật 69 10,8% Khác 0 26. Khi ra trường, em lo lắng việc gì? Bị mọi người phân biệt, kì thị, xa lánh Không biết về đâu Không có việc làm Không được tiếp tục đi học Bị người xấu rủ rê tiếp tục vi phạm 8 0 145 33 0 4,3% 78% 17,7% 27. Sau khi ra trường, em muốn làm gì? Tiếp tục học tập Đi làm Đi nghĩa vụ quân sự Ở nhà phụ giúp gia đình 9 131 0 27 167 5,4% 78,4% 16,2% 196 PHỤ LỤC 3 THỐNG KÊ SỐ LIỆU NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN VI PHẠM PHÁP LUẬT THEO ĐỊA BÀN, VÙNG LÃNH THỔ (GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2006 ĐẾN NĂM 2010 ) Năm Sông hồng Đông Bắc Tây Bắc Trung bộ Nam Trung bộ Tây Nguyên Đông Nam bộ Sông Cửu long Vụ ĐT Vụ ĐT Vụ ĐT Vụ ĐT Vụ ĐT Vụ ĐT Vụ ĐT Vụ ĐT 2006 1469 2311 1102 1968 185 296 1089 1829 1477 2352 814 1350 2190 3485 2142 2855 2007 1292 2045 1388 2065 189 322 1239 1667 1372 2246 959 1298 1984 3164 1991 2672 2008 1312 2014 1216 1915 184 299 908 1617 1950 2959 795 1562 2118 3440 2219 2881 2009 1152 1869 1042 1540 253 389 870 1552 1622 2493 715 1038 1932 2922 1936 2663 2010 987 1561 866 1329 176 274 698 1150 1267 2019 706 1030 2005 3224 1725 2291 Cộng 6212 9800 5614 8817 987 1580 4804 7815 7688 12069 3989 6278 10229 16235 10013 13362 Mẫu 01 197 THỐNG KÊ NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN VI PHẠM PHÁP LUẬT 2011-2015 THEO GIỚI TÍNH TT ĐỊA PHƯƠNG Tổng số vụ Tổng số ĐT Lứa tuổi Trình độ văn hoá bỏ học Nam Nữ dưới 14 từ 14 đến 16 từ 16 đến 18 0 biết chữ Tiểu học TH CS PT TH 1 Hà Nội 818 1142 46 21 192 975 6 108 643 431 606 2 Hải Phòng 168 236 11 23 223 24 34 63 86 15 3 Hải Dương 442 567 28 16 101 478 33 282 280 4 Hưng Yên 209 332 - 5 Hà Nam 232 323 9 12 68 252 27 219 86 164 8 Ninh Bình 294 477 21 22 106 370 41 371 85 311 ĐB. Sông Hồng 2163 3077 115 71 490 2298 30 243 1578 968 1096 9 Hà Giang 208 287 13 29 82 181 11 32 124 Mẫu 02 198 10 Cao Bằng 106 180 8 1 23 164 24 141 23 11 Lào Cai 189 259 2 12 54 195 44 136 36 45 12 Bắc Cạn 181 230 12 31 36 175 1 12 105 113 127 13 Lạng Sơn 14 Tuyên Quang 288 405 21 32 112 225 36 146 134 108 15 Yên Bái 133 171 5 6 33 136 9 10 67 86 45 16 Thái Nguyên 234 295 7 5 57 240 1 6 162 133 138 17 Phú Thọ 317 466 7 11 124 338 2 41 184 246 221 18 Vĩnh Phúc 309 470 7 16 120 341 2 14 111 350 51 19 Bắc Giang 569 636 150 45 251 526 266 164 189 228 20 Bắc Ninh 509 592 22 132 438 2 16 329 178 293 21 Quảng Ninh 421 651 Đông Bắc 3464 4642 232 210 1024 2959 294 211 1428 1606 1403 22 Điện Biên 76 112 6 5 40 73 1 5 65 47 37 23 Lai Châu 82 163 51 112 34 115 14 24 Sơn La 361 641 4 42 230 373 33 75 331 209 148 199 25 Hoà Bình Tây Bắc 519 916 10 47 321 558 34 80 430 371 199 26 Thanh Hoá 27 Nghệ An 761 956 27 19 151 840 8 93 243 455 617 28 Hà Tĩnh 453 650 35 36 138 511 26 29 219 306 202 29 Quảng Bình 772 1306 6 113 415 784 8 85 671 548 316 30 Quảng Trị 450 675 14 56 192 441 57 208 424 217 31 T.T Huế 464 668 19 24 195 468 13 96 378 200 420 Bắc Trung bộ 2900 4255 101 248 1091 3044 55 360 1719 1933 1772 32 TP Đà Nẵng 793 1131 42 92 394 687 8 55 900 210 662 33 Quảng Nam 1337 1956 31 215 738 1144 142 158 1124 673 773 34 Quảng Ngãi 444 694 22 127 545 6 59 409 222 329 35 Bình Định 971 1059 43 358 1108 36 Phú Yên 1262 2093 41 196 759 1179 35 282 1144 673 855 37 Khánh Hoà 715 997 47 32 273 734 112 181 460 147 615 Duyên hải NTB 5522 7930 161 600 2649 5397 303 735 4037 1925 3234 200 38 Kon Tum 39 Gia Lai 783 1266 41 66 296 945 42 227 717 321 908 40 Đắc Nông 398 628 22 16 171 463 21 165 323 141 430 41 Đắc Lắc 808 1328 25 59 276 1018 39 261 257 296 915 42 Lâm Đồng 601 898 6 19 208 676 4 150 605 144 765 Tây Nguyên 2590 4120 94 160 951 3102 106 803 1902 902 3018 43 TPHCM 2825 3817 542 166 998 3195 295 551 1818 1705 1290 44 Ninh Thuận 278 351 2 70 279 16 1 36 48 350 45 Bình Phước - - - 46 Tây Ninh - - - 47 Bình Dương - - - 48 Đồng Nai - - - 49 Bình Thuận 606 843 50 BR-VT 668 947 41 60 230 589 147 250 345 189 376 Đông Nam bộ 4377 5958 583 228 1298 4063 458 802 2199 1942 2016 51 Long An 732 923 32 59 214 682 20 243 532 160 399 201 52 Đồng Tháp 1153 1685 130 174 563 1068 155 742 707 208 409 53 An Giang 895 1278 17 193 471 631 328 688 236 43 777 54 Tiền Giang 692 936 7 41 290 612 153 420 343 27 795 55 Vĩnh Long 187 220 - 3 47 170 56 Bến Tre 457 616 14 17 114 499 22 202 340 66 435 57 Kiên Giang 666 790 24 58 Hậu Giang 126 159 59 Cần Thơ 402 471 29 53 202 245 64 208 175 53 276 60 Trà Vinh 227 261 5 8 55 203 17 119 100 30 200 61 Sóc Trăng - - - 62 Bạc Liêu 145 237 7 15 73 156 19 123 82 20 144 63 Cà Mau 315 436 8 61 178 205 50 261 103 30 243 ĐBS Cửu Long 5997 8012 273 624 2207 4471 828 3006 2618 637 3678 TỔNG CỘNG 27532 38910 1569 2188 10031 25892 2108 6240 15911 10284 16416 202 THỐNG KÊ NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN VPPL TỪ NĂM 2011 - 2015 THEO TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ XỬ LÝ TT ĐỊA PHƯƠNG Tổng số vụ TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ XỬ LÝ Số lần vi phạm Kết quả xử lý Lần đầu Thứ 2 trở lên Hình sự Hành chính Các biện pháp quản lý Vụ ĐT Vụ ĐT GD tại nhà 3 TGD Biện pháp khác 1 Hà Nội 818 972 216 620 865 198 323 2 Hải Phòng 168 223 20 81 115 87 127 33 3 Hải Dương 442 468 127 200 262 242 333 4 Hưng Yên 209 88 121 121 211 5 Hà Nam 232 296 26 114 144 118 188 103 10 9 66 6 Nam Định 7 Thái Bình Mẫu 03 203 8 Ninh Bình 294 347 151 106 169 188 329 ĐB. Sông Hồng 2163 2306 540 1209 1676 954 1511 103 10 42 66 9 Hà Giang 208 228 61 66 103 132 196 33 20 16 12 10 Cao Bằng 106 188 31 72 75 116 116 11 Lào Cai 189 193 68 64 81 109 103 28 15 34 12 Bắc Cạn 181 185 57 77 91 74 109 21 22 18 21 13 Lạng Sơn 14 Tuyên Quang 288 172 6 99 118 157 288 56 29 10 3 15 Yên Bái 133 144 27 79 91 54 82 13 8 10 2 16 Thái Nguyên 234 285 17 163 196 58 79 7 2 5 1 17 Phú Thọ 317 442 31 193 273 124 200 18 Vĩnh Phúc 309 454 23 183 255 126 222 10 20 23 19 Bắc Giang 569 585 110 350 455 446 536 231 145 150 20 Bắc Ninh 509 477 115 230 323 276 266 101 44 60 6 21 Quảng Ninh 421 299 480 122 171 Đông Bắc 3464 3353 515 1834 2538 1753 2368 616 305 326 45 204 22 Điện Biên 76 114 4 51 60 25 58 59 2 23 Lai Châu 82 45 68 37 95 24 Sơn La 361 592 53 209 304 152 280 11 14 23 13 25 Hoà Bình Tây Bắc 519 706 57 305 432 214 433 70 14 25 13 26 Thanh Hoá 27 Nghệ An 761 941 42 380 499 381 484 74 5 44 31 28 Hà Tĩnh 453 498 153 185 270 243 322 99 106 42 10 29 Quảng Bình 772 929 383 206 274 566 1038 407 31 15 104 30 Quảng Trị 450 537 152 136 205 314 484 225 128 1 31 T.T Huế 464 489 198 184 268 275 412 Bắc Trung bộ 2900 3394 928 1091 1516 1779 2740 805 270 102 145 32 TP Đà Nẵng 793 812 361 73 108 720 1065 708 143 52 162 33 Quảng Nam 1337 1623 454 308 390 1029 1697 701 203 62 406 34 Quảng Ngãi 444 571 123 218 283 226 411 78 21 17 36 35 Bình Định 971 427 641 543 856 205 36 Phú Yên 1262 1797 337 120 174 1142 1960 929 271 36 724 37 Khánh Hoà 715 836 162 329 505 368 432 136 125 65 11 Duyên hải NTB 5522 5639 1437 1475 2101 4028 6421 2552 763 232 1339 38 Kon Tum 39 Gia Lai 783 1143 164 519 787 264 520 33 25 462 40 Đắc Nông 398 517 133 192 272 206 378 183 103 60 32 41 Đắc Lắc 808 1186 167 542 829 263 513 207 73 101 122 42 Lâm Đồng 601 834 69 396 531 204 372 Tây Nguyên 2590 3680 533 1649 2419 937 1783 390 209 186 616 43 TPHCM 2825 3149 1215 2029 2305 792 975 225 221 305 328 44 Ninh Thuận 278 256 95 251 302 27 36 1 3 2 7 45 Bình Phước 46 Tây Ninh 47 Bình Dương 48 Đồng Nai 49 Bình Thuận 606 348 453 258 390 206 50 BR-VT 668 537 114 261 406 341 431 77 77 27 162 Đông Nam bộ 4377 3942 1424 2889 3466 1418 1832 303 301 334 497 51 Long An 732 754 201 258 310 474 645 145 61 59 8 52 Đồng Tháp 1153 1442 243 191 244 960 1554 422 120 37 116 53 An Giang 895 1011 280 209 267 657 996 222 115 78 92 54 Tiền Giang 692 710 233 280 370 412 573 400 48 40 85 55 Vĩnh Long 187 220 116 184 22 33 3 56 Bến Tre 457 517 113 188 224 269 406 166 20 23 81 57 Kiên Giang 666 275 324 391 490 58 Hậu Giang 126 26 37 68 86 59 Cần Thơ 402 346 154 129 164 173 225 51 23 18 19 60 Trà Vinh 227 237 29 121 136 66 82 10 5 25 13 61 Sóc Trăng 62 Bạc Liêu 145 206 38 70 91 51 93 17 13 19 6 63 Cà Mau 315 291 153 178 223 48 4 103 18 51 1 ĐBS Cửu Long 5997 5734 1444 2041 2574 3591 5187 1391 423 353 421 207 TỔNG CỘNG 27532 28754 6878 12493 16722 14674 22275 6230 2295 1600 3142 208 PHỤ LỤC 4 THỐNG KÊ SỐ LIỆU HỌC SINH Ở TGD NĂM 2011 (Từ ngày 20/11/2010 đến 30/11/2011) Đ ơ n v ị ch u y ển s an g Tăng Giảm Tổng số cá c tỉ n h v à o ch u y ển đ ến Trốn bắt lại TĐC đến T X t rả l ạ i C ộ n g H ết h ạ n T rố n C h ết T X TĐC Miễ n ch u y ển đ i Cộng Nam Nữ Cộng T n ă m T t h án g C B H S C B H S TGD số 2 663 443 4 1 4 452 345 5 2 2 1 355 699 29 764 TGD số 3 497 404 404 343 3 6 3 355 530 12 556 TGD số 4 844 496 1 497 507 1 5 513 777 27 816 TGD số 5 794 406 406 497 2 1 516 677 22 698 Cộng 2798 1749 5 1 4 1759 1692 6 3 10 10 2 1723 2683 90 2834 Mẫu 01 209 T R Ờ N G G IÁ O D Ỡ N G Hành vi liên quan đến ma tuý C ố ý g â y T T G â y r ố i T T C C T rộ m c ắ p H iế p d â m G iế t n gờ i L ừ a đ ả o C ớ p , cớ p g iậ t cỡ n g đ o ạ t H àn h vi kh ác Mù ch ữ Lớp 1 đến lớp 5 Lớp 6 đến lớp 9 Lớp 10 đến lớp 12 Vào TGD lần 2 Vào TG D lần 3 Từ 12 đến dới 14 Từ 14 đến dới 16 Từ 16 đến d- ới 18 Thàn h phố, Thị xã Nông thôn, đồng bằng TGD số 2 3 36 28 570 13 5 17 24 21 22 17 92 577 53 25 93 395 290 290 449 TGD số 3 27 86 367 9 2 2 15 9 8 33 145 324 12 9 14 175 259 309 217 TGD số 4 4 55 135 491 20 9 10 33 3 12 82 241 428 21 44 0 32 219 390 320 450 TGD số 5 33 225 333 22 2 6 9 7 57 15 347 316 16 45 1 20 145 493 208 469 Cộng 7 151 474 1761 64 18 35 81 40 99 147 825 1645 102 123 1 159 934 1432 1127 1585 210 THỐNG KÊ SỐ LIỆU HỌC SINH Ở TGD NĂM 2012 (Từ ngày 20/11/2011 đến 20/11/2012) ĐƠN VỊ C H U Y Ể N S A N G TĂNG GIẢM TỔNG SỐ C ác t ỉn h v ào ch u yể n đ ến Trốn bắt lại TĐC đến T X t rả l ại Cộng Hết hạn Trố n Chết TX TĐC Miễ n C h u y ển đ i Cộng Nữ Nam Cộng N ăm t rớ c T N ăm T T h án g CB HS CB HS 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 TGD số 2 663 680 4 1 3 688 457 4 1 2 4 1 2 471 30 850 880 TGD số 3 497 430 9 1 440 349 11 4 2 1 367 8 562 570 TGD số 4 844 475 1 1 5 482 515 5 1 12 533 25 768 793 TGD số 5 794 428 1 1 430 551 1 2 3 557 20 647 667 Cộng 2798 2013 1 4 12 10 2040 1872 4 2 20 9 18 3 1928 83 2827 2910 T R Ờ N G G IÁ O D - Ỡ N G Hàn h vi liên quan đến ma tuý G â y r ối T T C C C ố ý g â y T T T rộ m c ắ p H iế p d â m G iế t n gờ i L ừ a đ ả o C ớ p , cớ p g iậ t cỡ n g đ o ạ t Hàn h vi khác M ù ch ữ Lớ p 1 đến lớp 5 Lớ p 6 đế n lớp 9 Lớ p 10 đến lớp 12 V à o T G D l ầ n 2 V à o T G D l ầ n 3 Từ 12 đến dới 14 Từ 14 đến dới 16 Từ 16 đến dới 18 Thành phố, Thị xã Nôn g thôn , đồng bằng Miền núi, hải đảo dân tộc ít ngời Mẫu 02 211 TGD số 2 0 38 38 697 9 11 15 24 23 31 15 102 685 84 31 1 199 526 161 340 546 209 TGD số 3 89 25 414 16 5 3 11 2 8 32 155 359 24 11 28 168 285 281 286 60 TGD số 4 4 133 70 502 12 14 8 31 6 13 83 229 464 17 32 1 37 250 378 364 429 50 TGD số 5 0 239 25 328 19 1 7 14 3 35 11 336 303 16 42 3 56 270 303 192 463 15 65 Cộng 4 499 158 1941 56 31 33 80 34 87 14 1 822 181 1 141 116 5 320 1214 1127 1177 1724 15 384 212 THỐNG KÊ SỐ LIỆU HỌC SINH Ở TGD NĂM 2013 (Từ ngày 15/11/2012 đến 16/11/2013) ĐƠN VỊ C H U Y Ể N S A N G TĂNG GIẢM TỔNG SỐ GHI CHÚ C ác t ỉn h v ào ch u yể n đ ến Trốn bắt lại TĐC đến T X t rả l ại Cộng Hết hạn Trốn Chế t TX TĐC Miễn C h u yể n đ i Cộ ng N ữ Nam Cộng N ăm t rớ c T N ăm T T h án g CB HS CB HS 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 TGD số 2 880 428 1 429 532 2 1 2 4 54 1 27 741 768 TGD số 3 570 269 2 271 341 2 1 34 4 11 486 497 TGD số 4 793 252 6 258 374 1 7 2 1 1 38 6 12 653 665 -331 TGD số 5 667 344 344 360 1 1 36 2 13 636 649 Cộng 2910 1293 9 1302 1607 3 10 6 1 6 16 33 63 251 6 2579 331 T R Ờ N G G IÁ O D - Ỡ N G Hà nh vi liên G â y r ối T T C C C ố ý g â y T T T rộ m c ắ p H iế p d â m G iế t n gờ i L ừ a đ ả o C ớ p , cớ p g iậ t cỡ n g đ o ạt Hành vi khác Mù ch ữ Lớ p 1 đến lớp Lớp 6 đến lớp Lớp 10 đến lớp V à o T G D lầ n 2 V à o T G D lầ n 3 Từ 12 đến dới 14 Từ 14 đến d- ới 16 Từ 16 đến dới 18 Thàn h phố, Thị xã Nông thôn, đồng Miề n núi, hải dân tộc ít ngời Mẫu 03 213 qu an đến ma tuý 5 9 12 bằng đảo TGD số 2 37 27 629 11 7 8 5 21 32 15 89 606 67 28 2 219 543 15 311 466 232 TGD số 3 66 22 391 10 4 2 13 2 7 23 127 345 22 14 143 143 263 267 250 63 TGD số 4 2 135 57 406 12 9 12 29 7 6 54 189 418 14 20 1 13 198 332 264 410 57 TGD số 5 0 239 13 320 30 2 7 16 1 23 11 291 325 24 26 3 59 261 293 196 441 14 59 Cộng 2 477 119 1746 63 22 29 63 31 68 103 696 1694 127 88 6 434 1145 903 1038 1567 14 411 214 THỐNG KÊ SỐ LIỆU HỌC SINH Ở TGD NĂM 2014 (Từ ngày 20/11/2013 đến 20/11/2014) ĐƠN VỊ C H U Y Ể N S A N G TĂNG GIẢM TỔNG SỐ C ác t ỉn h v ào ch u yể n đ ến Trốn bắt lại TĐC đến T X t rả l ại Cộng Hết hạn Trốn Chết T X TĐC Miễn C h u y ển đ i Cộng Nữ Nam Cộng N ăm t rớ c T N ăm T T h án g CB HS CB HS 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 TGD số 2 768 140 140 457 457 16 435 451 TGD số 3 497 80 80 349 349 5 223 228 TGD số 4 665 100 100 505 1 506 6 253 259 TGD số 5 649 97 97 551 551 9 186 195 Cộng 2579 417 417 1862 1 1863 36 1097 1133 T R Ờ N G G IÁ O D - Ỡ N G Hành vi vi phạm pháp luật nổi bật nhất Trình độ văn hóa Tiền sự Độ tuổi Địa bàn cư trú dân tộc ít người Hàn h vi liên G â y r ối T T C C C ố ý g â y T T T rộ m c ắ p H iế p d â m G iế t n gờ i L ừ a đ ả o C ớ p , cớ p g iậ t cỡ n g đ o ạt Hàn h vi khác Mù ch ữ Lớ p 1 đế Lớ p 6 đến Lớ p 10 Vào TG D Vào TGD lần 3 Từ 12 đến Từ 14 đến Từ 16 đến Thàn h phố, Nông thôn, đồng Miền núi, hải Mẫu 04 215 quan đến ma tuý n lớp 5 lớp 9 đến lớp 12 lần 2 dới 14 dới 16 dới 18 Thị xã bằng đảo TGD số 2 17 292 7 4 0 3 4 11 7 24 281 43 0 0 9 345 1 213 142 0 151 TGD số 3 25 11 172 7 1 6 2 8 48 158 10 8 3 30 127 131 93 32 TGD số 4 96 55 175 11 5 6 4 1 1 22 91 192 7 4 3 58 163 105 206 30 TGD số 5 129 6 114 22 5 2 3 0 6 0 12 4 141 12 5 1 4 41 143 67 217 3 23 Cộng 0 267 72 753 47 14 9 16 5 20 37 28 7 772 72 17 1 19 474 434 516 658 3 236 216 THỐNG KÊ SỐ LIỆU HỌC SINH Ở TGD NĂM 2015 (Từ ngày 20/11/2014 đến 20/11/2015) ĐƠN VỊ C H U Y Ể N S A N G TĂNG GIẢM TỔNG SỐ C ác t ỉn h v ào ch u yể n đ ến Trốn bắt lại TĐC đến T X t rả l ại Cộng Hết hạn Trốn Chết TX TĐC Miễn C h u y ển đ i Cộng Nữ Nam Cộng N ăm t rớ c T N ăm T T h án g CB HS CB HS 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 TGD số 2 451 93 93 419 419 16 109 125 TGD số 3 228 33 33 190 190 5 66 71 TGD số 4 259 27 27 214 214 6 66 72 Cộng 938 153 153 823 823 27 241 268 Mẫu 05 217 T R Ờ N G G IÁ O D Ỡ N G Hành vi vi phạm pháp luật nổi bật nhất Trình độ văn hóa Tiền sự Độ tuổi ĐỊa bàn cư trú Hành vi liên quan đến ma tuý C ố ý g â y T T G â y rố i T T C C C ố ý g â y T T T rộ m c ắ p H iế p d â m G iế t n gờ i L ừ a đ ả o C ớ p , cớ p g iậ t cỡ n g đ o ạt Hành vi khác Mù chữ Lớp 1 đến lớp 5 Lớp 6 đến lớp 9 Lớp 10 đến lớp 12 Vào TGD lần 2 Vào TGD lần 3 Từ 12 đến dới 14 Từ 14 đến dới 16 Từ 16 đến dới 18 Thành phố, Thị xã Nông thôn, đồng bằng Miền núi, hải đảo TGD số 2 1 5 101 6 5 3 1 0 4 4 12 105 5 1 0 12 69 45 29 97 TGD số 3 2 10 62 6 0 1 1 0 2 3 24 54 2 5 0 2 18 44 39 44 TGD số 4 52 55 71 24 2 1 2 15 40 93 5 4 5 31 62 35 119 TGD số 5 0 4 13 55 84 9 1 1 0 1 5 30 72 6 6 0 2 18 56 59 54 0

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfquan_ly_nha_nuoc_doi_voi_cac_truong_giao_duong_o_viet_nam_hien_nay_1884.pdf
Luận văn liên quan