Luận án Quản lý nhà nước về thu phí và lệ phí hàng hải tại các cảng biển Việt Nam

Quản lý nhà nước về thu phí và lệ phí hàng hải tại cảng biển tại Việt Nam thời gian vừa qua đã đạt được một số thành tựu đáng khích lệ, góp phần vào việc tăng nguồn thu cho NSNN, chính sách thu được ban hành ngày càng được cải cách hơn và thuận tiện cho đối tượng thu, người nộp phí, thực hiện giải quyết công ăn, việc làm cho người lao động ngành hàng hải Bên cạnh đó, QLNN về thu PLPHH còn là một trong những chức năng cơ bản trong lĩnh vực QLNN chuyên ngành hàng hải của Bộ GTVT và Cục HHVN, ở phạm vi rộng hơn nó còn mang ý nghĩa QLNN về kinh tế của một ngành đặc thù, có tính quốc tế hóa cao, ảnh hưởng đến xuất nhập khẩu hàng hóa và tăng trưởng GDP của đất nước. Trong điều kiện cạnh tranh ngày càng trở lên gay gắt hơn và đỏi hỏi của quá trình hội nhập quốc tế về hàng hải, vận tải biển, dịch vụ cảng biển, hướng nghiên cứu của đề tài luận án trong thực hiện phân tích đánh giá công tác QLNN về thu PLPHH tại cảng biển càng có ý nghĩa do bên cạnh việc tìm hiểu cơ sở lý luận và thực tiễn công tác QLNN về thu của ngành hàng hải còn đưa ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quy hoạch cảng biển, công tác thanh tra, kiểm tra và hoàn thiện các văn bản QPPL khung về thu PLPHH.Chính vì vậy, luận án “Quản lý nhà nước về thu phí và lệ phí hàng hải tại các cảng biển Việt Nam” đã đáp ứng được mặt thực tiễn và cơ sở lý luận của một nghiên cứu khoa học. Trong khuôn khổ phạm vi giới hạn của luận án, nghiên cứu sinh đã đạt được một số kết quả nghiên cứu sau đây: 1. Hệ thống hóa được những vấn đề lý luận cơ bản nhất của QLNN về thu PLPHH, làm rõ được khái niệm cảng biển, KCHT hàng hải, dịch vụ cảng biển. Luận án cũng đưa ra khái niệm QLNN về thu PLPHH tại cảng biển, khái niệm phân cấp thu và các nguyên tắc, mục tiêu của phân cấp QLNN về thu PLPHH tại cảng biển nhằm khuyến nghị Nhà nước điều chỉnh đảm bảo các dịch vụ công tại cảng biển được cung ứng tốt nhất, hiệu quả nhất. Các nội dung của QLNN về thu PLPHH dưới góc độ quản lý kinh tế gồm 4 nội dung: 1) Xây dựng và ban hành các chế độ,155 chính sách về thu PLPHH tại cảng biển; 2) Tổ chức bộ máy thu PLPHH tại cảng biển; 3) Quản lý quá trình thu PLPHH tại cảng biển; 4) Thanh tra, kiểm tra, giám sát quá trình thu PLPHH tại cảng biển. Xác định được 4 nhóm nhân tố có tác động đến QLNN về thu PLPHH như: 1) Nhóm nhân tố thuộc về môi trường vĩ mô; 2) Nhóm nhân tố thuộc về các cơ quan quản lý nhà nước; 3) Nhóm nhân tố về tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ tại cảng biển; 4) Nhóm nhân tố thuộc về cơ quan thu phí là CVHH. 2. Luận án đã tóm tắt được một số kinh nghiệm quản lý thu PLPHH của một số nước có vị trí địa lý và phát triển kinh tế tương đồng với Việt Nam. Thông qua kinh nghiệm của các nước này để rút ra một số bài học kinh nghiệm hữu ích cho QLNN về thu PLPHH tại cảng biển Việt Nam. 3. Luận án áp dụng phương pháp đánh giá, điều tra khoa học nhằm đánh giá, phân tích thực trạng QLNN về thu PLPHH tại cảng biển Việt Nam giai đoạn từ 2010 đến 2015. Phân tích những mặt thành tựu đạt được, những tồn tại hạn chế cần khắc phục và dự báo phát triển kinh tế, quy hoạch cảng biển, dự báo sản lượng hàng hóa, hành khách qua cảng biển của Việt Nam những năm sắp tới. 4. Luận án đề xuất một số giải pháp cơ bản và kiến nghị với cơ quan QLNN, với doanh nghiệp và người dân nhằm hoàn thiện QLNN về thu PLPHH tại cảng biển Việt Nam, nâng cao chất lượng cung ứng DVC tại cảng biển, đáp ứng được sự phát triển KT-XH của đất nước và đòi hỏi ngày càng cao của doanh nghiệp, người dân. Luận án kiến nghị một số giải pháp mang tính đột phá như: 1) Hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật nâng cao chất lượng công tác quy hoạch cảng biển, kết cấu hạ tầng hàng hải và kiểm tra, giám sát thực hiện quy hoạch; 2) Thực hiện đổi mới việc lập, xây dựng mô hình biểu phí theo kinh nghiệm của các nước tiên tiến; 3) Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về thu lệ phí hàng hải tại cảng biển; 4) Giải pháp nâng cao chất lượng công tác thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo; 5) Giải pháp đổi mới phân cấp quản lý thu ./.

pdf216 trang | Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 490 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Quản lý nhà nước về thu phí và lệ phí hàng hải tại các cảng biển Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ính sách thu của Nhà nước đã đảm bảo được hiệu lực, được các tổ chức thu chấp hành nghiêm túc, đầy đủ, đúng quy định 1 2 3 4 5 16 Quy trình thu phí, lệ phí hàng hải hiện nay đã được cải tiến để đáp ứng yêu cầu thực tiễn và công tác QLNN 1 2 3 4 5 17 Kết cấu hạ tầng hàng hải được đầu tư, bảo dưỡng, duy tu hàng năm đã đáp ứng việc hành hải của tàu biển 1 2 3 4 5 18 Độ sâu các tuyến luồng hàng hải được nạo vét, duy tu hàng năm đã đáp ứng việc hành hải của tàu biển trên luồng 1 2 3 4 5 19 Cần tiếp tục cải cách thủ tục hành chính, giảm số lượng hồ sơ, giấy tờ khai báo khi tàu biển làm thủ tục tại cảng biển 1 2 3 4 5 20 Sự phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tại cảng biển là tốt 1 2 3 4 5 21 Đấu thầu sử dụng nguồn thu phí và NSNN cấp để chọn DN duy tu, nạo vét, vận hành một số tuyến luồng hàng hải công cộng nhằm cải thiện chất lượng, giảm chi từ NSNN là hợp lý 1 2 3 4 5 22 Cần xử lý nghiêm các trường hợp tiêu cực, tham nhũng trong QLNN về thu phí, lệ phí hàng hải 1 2 3 4 5 23 Doanh nghiệp cần phối hợp tốt với cơ quan QLNN trong công tác thanh tra, kiểm tra giám sát thu phí, lệ phí hàng hải 1 2 3 4 5 24 Cơ quan QLNN đã đối xử công bằng đối với các doanh nghiệp kinh doanh, khai thác cảng biển 1 2 3 4 5 B. Xin Ông (Bà) đánh giá về hệ thống pháp luật quản lý nhà nƣớc về thu phí, lệ phí hàng hải hiện nay bằng cách khoanh tròn vào một trong các mức sau: Phức tạp Phức tạp vừa phải Đạt yêu cầu Khá đơn giản Đơn giản 1 2 3 4 5 C. Xin Ông (Bà) đánh giá việc thực hiện QLNN về thu phí, lệ phí hàng hải bằng cách khoanh tròn vào một trong các mức sau: Quản lý kém so với yêu cầu Quản lý thấp hơn so với yêu cầu Quản lý đạt yêu cầu Quản lý khá Quản lý tốt 1 2 3 4 5 D. Trƣớc khi kết thúc bảng câu hỏi, xin Ông (Bà) cho biết một vài thông tin về bản thân: Giới tính: □ Nam □ Nữ Năm sinh:... Doanh nghiệp của Ông (Bà) có tham gia đầu tư, khai thác cảng biển: □ Có □ Không Ông (Bà) có thể ký tên hoặc không ký tên trên Phiếu điều tra này: Ký tên:.. Xin trân trọng cảm ơn Ông (Bà)! - 5 - Số 3. PHIẾU ĐIỀU TRA CÁC CẢNG VỤ HÀNG HẢI Thiết kế theo thang điểm từ đến 5, với mức ý nghĩa: = Đồng ý rất thấp; 2 = Đồng ý thấp; = Đồng ý; = Đồng ý cao vừa; = Đồng ý cao. Kính thƣa Ông (Bà) Phiếu điều tra này thực hiện nhằm tìm hiểu những thuận lợi, khó khăn trong thu, nộp phí, lệ phí hàng hải và chính sách thu phí, lệ phí hàng hải hiện nay làm cơ sở hoàn thiện quản lý nhà nước về thu phí, lệ phí hàng hải tại các cảng biển Việt Nam Xin Ông Bà điền vào bảng hỏi dưới đây, mọi thông tin Ông (Bà) cung cấp được đảm bảo bí mật. Xin biết ơn sự giúp đỡ của Ông (Bà). A. Xin Ông (Bà) cho biết mức độ đồng ý hay không đồng ý của Ông (Bà) đối với các nội dung sau bằng cách khoanh tròn vào một lựa chọn thích hợp cho mỗi nội dung Đồng ý rất thấp Đồng ý rất cao ▼ ▼ TT Nội dung câu hỏi điều tra Các mức ý nghĩa 1 Chênh lệch mức thu phí hàng hải QT và nội địa là lớn 1 2 3 4 5 2 Mức thu phí sử dụng vị trí neo đậu các tàu quốc tịch nước ngoài hiện nay chưa đảm bảo hạn chế việc tàu neo đậu dài ngày trong vùng nước cảng biển 1 2 3 4 5 3 Mức thu phí, lệ phí hàng hải cần quy định theo từng nhóm cảng biển cho phù hợp 1 2 3 4 5 4 Quy trình thẩm định giao dự toán thu, chi phí, lệ phí hàng hải hiện nay là phức tạp 1 2 3 4 5 5 Tổ chức đấu thầu chọn doanh nghiệp đầu tư, khai thác khu chuyển tải, vùng neo đậu để đảm bảo nguồn thu của NSNN và lợi ích quốc gia là hợp lý 1 2 3 4 5 6 Chính sách thu đã góp phần phát triển dịch vụ tại cảng biển ngày càng tốt hơn, đầy đủ hơn và đảm bảo thu hút hàng hóa, tàu biển xuất nhập khẩu qua cảng biển Việt Nam 1 2 3 4 5 7 Phí hoa tiêu hàng hải chuyển sang quản lý theo cơ chế giá theo Luật phí và lệ phí 2015 là phù hợp 1 2 3 4 5 8 Quy trình thu phí, lệ phí hàng hải hiện nay đã được cải tiến để đáp ứng yêu cầu thực tiễn và công tác QLNN 1 2 3 4 5 9 Cục HHVN cần nghiên cứu ban hành phần mềm tính phí, lệ phí hàng hải thống nhất sử dụng chung cho các cảng vụ hàng hải 1 2 3 4 5 10 Doanh nghiệp đầu tư, khai thác luồng hàng hải chuyên dùng được hưởng 70% số thu phí để lại chi là phù hợp 1 2 3 4 5 11 Chính sách thu của Nhà nước đã đảm bảo được hiệu lực, được các tổ chức thu chấp hành nghiêm túc, đầy đủ, đúng quy định 1 2 3 4 5 12 Sự phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tại cảng biển là tốt 1 2 3 4 5 13 Thu nhập của cán bộ, viên chức quản lý nhà nước và thu phí, lệ phí hàng hải tại cảng biển hiện nay là đảm bảo 1 2 3 4 5 - 6 - 14 Công tác quy hoạch cảng biển hiện nay cơ bản đạt yêu cầu 1 2 3 4 5 15 Chính quyền địa phương và cơ quan QLNN về hàng hải tại khu vực cần quan tâm phối hợp xử lý ngay, triệt để các hành vi vi phạm an toàn hàng hải đối với hoạt động của tàu thuyền 1 2 3 4 5 16 Thủ tục hành chính cấp phép cho tàu biển vào rời cảng biển hiện nay là hợp lý 1 2 3 4 5 17 Thực hiện rà soát, điều chỉnh chính sách thu phí, lệ phí hàng hải chu kỳ 5 năm 1 lần nhằm đảm bảo quy định, mức thu phù hợp với thực tế và hội nhập quốc tế là cần thiết 1 2 3 4 5 B. Trƣớc khi kết thúc bảng câu hỏi, xin Ông (Bà) cho biết một vài thông tin về bản thân: Giới tính: □ Nam □ Nữ Năm sinh:... Ông (Bà) làm việc trong ngành hàng hải được bao nhiêu năm:. Ông (Bà) có thể ký tên hoặc không ký tên trên Phiếu điều tra này: Ký tên:.. Xin trân trọng cảm ơn Ông (Bà)! - 7 - Phụ lục 2 Tổng hợp kết quả điều tra đối với các Cảng vụ hàng hải (Descriptive Statistics) N Minimum (Giá trị nhỏ nhất) Maximum (Giá trị lớn nhất) Mean (Giá trị TB) Std. Deviation (Độ lệch chuẩn) q1_Chênh lệch mức thu phí hàng hải QT và nội địa là lớn 60 2 5 3.92 .671 q2_ Mức thu phí sử dụng vị trí neo đậu các tàu quốc tịch nước ngoài hiện nay chưa đảm bảo hạn chế việc tàu neo đậu dài ngày trong vùng nước cảng biển 60 2 5 4.18 .930 q3_ Mức thu phí, lệ phí hàng hải cần quy định theo từng nhóm cảng biển cho phù hợp 60 1 5 3.30 .926 q4_ Quy trình thẩm định giao dự toán thu, chi phí, lệ phí hàng hải hiện nay là phức tạp 60 2 5 4.02 .792 q5_ Tổ chức đấu thầu chọn doanh nghiệp đầu tư, khai thác khu chuyển tải, vùng neo đậu để đảm bảo nguồn thu của NSNN và lợi ích quốc gia là hợp lý 60 2 5 3.93 .954 q6_ Chính sách thu đã góp phần phát triển dịch vụ tại cảng biển ngày càng tốt hơn, đầy đủ hơn và đảm bảo thu hút hàng hóa, tàu biển xuất nhập khẩu qua cảng biển Việt Nam 60 3 5 3.97 .317 q7_ Phí hoa tiêu hàng hải chuyển sang quản lý theo cơ chế giá theo Luật phí và lệ phí 2015 là phù hợp 60 1 3 1.83 .557 q8_ Quy trình thu phí, lệ phí hàng hải hiện nay đã được cải tiến để đáp ứng yêu cầu thực tiễn và công tác QLNN 60 2 5 3.62 .691 q9_ Cục HHVN cần nghiên cứu ban hành phần mềm tính phí, lệ phí hàng hải thống nhất sử dụng chung cho các cảng vụ hàng hải 60 3 5 3.25 .600 q10_ Doanh nghiệp đầu tư, khai thác luồng hàng hải chuyên dùng được hưởng 70% số thu phí để lại chi là phù hợp 60 1 3 2.68 .676 q11_Chính sách thu của Nhà nước đã đảm bảo được hiệu lực, được các tổ chức thu chấp hành nghiêm túc, đầy đủ, đúng quy định 60 2 5 4.17 .994 q12_ Sự phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tại cảng biển là tốt 60 1 4 2.92 .766 - 8 - q13_ Thu nhập của cán bộ, viên chức quản lý nhà nước và thu phí, lệ phí hàng hải tại cảng biển hiện nay là đảm bảo 60 3 4 3.08 .279 q14_ Công tác quy hoạch cảng biển hiện nay cơ bản đạt yêu cầu 60 1 4 1.33 .857 q15_ Chính quyền địa phương và cơ quan QLNN về hàng hải tại khu vực cần quan tâm phối hợp xử lý ngay, triệt để các hành vi vi phạm an toàn hàng hải đối với hoạt động của tàu thuyền 60 2 3 2.83 .376 q16_ Thủ tục hành chính cấp phép cho tàu biển vào rời cảng biển hiện nay là hợp lý 60 1 3 2.08 .645 q17_ Thực hiện rà soát, điều chỉnh chính sách thu phí, lệ phí hàng hải chu kỳ 5-7 năm 1 lần nhằm đảm bảo quy định, mức thu phù hợp với thực tế và hội nhập quốc tế là cần thiết 60 2 5 3.17 .806 Valid N (listwise) 60 - 9 - Phụ lục 3 Tổng hợp kết quả điều tra đối với doanh nghiệp (Descriptive Statistics) N Minimum (Giá trị nhỏ nhất) Maximum (Giá trị lớn nhất) Mean (Giá trị TB) Std. Deviation (Độ lệch chuẩn) q1_ Mức thu phí BĐHH và phí hoa tiêu hoạt động hàng hải quốc tế hiện nay là cao so với mức trung bình của khu vực 72 1 5 3.65 1.177 q2_ Bộ máy tổ chức thu phí, lệ phí hàng hải hiện nay là hợp lý 72 1 4 2.17 1.113 q3_ Mức thu phí, lệ phí hàng hải cần quy định theo từng nhóm cảng biển cho phù hợp 72 2 5 4.08 .946 q4_ Chất lượng hoạch định, tham mưu chính sách thu phí, lệ phí hàng hải hiện nay là chưa cao 72 1 5 3.83 1.222 q5_ Phí hoa tiêu hàng hải chuyển sang quản lý theo cơ chế giá theo Luật phí và lệ phí 2015 là phù hợp 72 1 3 1.38 .592 q6_ Phí cầu bến hiện nay chuyển sang quản lý theo cơ chế giá theo Luật phí và lệ phí 2015 là phù hợp 72 2 5 4.11 .897 q7_ Thái độ, ứng xử của cán bộ, viên chức thu phí, lệ phí hàng hải hiện nay là chấp nhận được 72 1 4 2.32 .885 q8_ Phương thức nộp phí, lệ phí hàng hải là hợp lý và thời gian nộp phí đã tạo thuận lợi cho doanh nghiệp, người dân 72 1 3 1.65 .695 q9_ Thủ tục hành chính cấp phép cho tàu biển vào rời cảng biển hiện nay là hợp lý 72 2 5 3.10 .875 q10_ Còn có tiêu cực trong việc thu phí, lệ phí hàng hải của Nhà nước 72 2 5 4.14 .954 q11_ Chính sách thu đã góp phần phát triển dịch vụ tại cảng biển ngày càng tốt hơn, đầy đủ hơn và đảm bảo thu hút hàng hóa, tàu biển xuất nhập khẩu qua cảng biển Việt Nam 72 1 5 3.83 1.163 - 10 - q12_ Doanh nghiệp được cơ quan có thẩm quyền hỏi ý kiến tham gia khi xây dựng, ban hành quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam 72 1 3 1.42 .622 q13_ Thông tin quy hoạch và kế hoạch phát triển cảng biển hiện nay được công khai và dễ tiếp cận 72 1 4 3.13 .918 q14_ Doanh nghiệp đầu tư, khai thác luồng hàng hải chuyên dùng, khu neo đậu, khu chuyển tải nộp 30% số thu phí về NSNN là hợp lý 72 1 4 2.74 .888 q15_ Chính sách thu của Nhà nước đã đảm bảo được hiệu lực, được các tổ chức thu chấp hành nghiêm túc, đầy đủ, đúng quy định 72 3 5 4.31 .725 q16_ Quy trình thu phí, lệ phí hàng hải hiện nay đã được cải tiến để đáp ứng yêu cầu thực tiễn và công tác QLNN 72 3 5 4.49 .605 q17_ Kết cấu hạ tầng hàng hải được đầu tư, bảo dưỡng, duy tu hàng năm đã đáp ứng việc hành hải của tàu biển 72 1 5 3.12 1.383 q18_ Độ sâu các tuyến luồng hàng hải được nạo vét, duy tu hàng năm đã đáp ứng việc hành hải của tàu biển trên luồng 72 1 5 2.93 1.248 q19_ Cần tiếp tục cải cách thủ tục hành chính, giảm số lượng hồ sơ, giấy tờ khai báo khi tàu biển làm thủ tục tại cảng biển 72 2 5 3.97 .822 q20_ Sự phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tại cảng biển là tốt 72 1 4 1.78 .907 q21_ Đấu thầu sử dụng nguồn thu phí và NSNN cấp để chọn DN duy tu, nạo vét, vận hành một số tuyến luồng hàng hải công cộng nhằm cải thiện chất lượng, giảm chi từ NSNN là hợp lý 72 1 5 3.21 1.373 - 11 - q22_ Cần xử lý nghiêm các trường hợp tiêu cực, tham nhũng trong QLNN về thu phí, lệ phí hàng hải 72 3 5 4.51 .628 q23_ Doanh nghiệp cần phối hợp tốt với cơ quan QLNN trong công tác thanh tra, kiểm tra giám sát thu phí, lệ phí hàng hải 72 1 5 3.28 1.302 q24_ Cơ quan QLNN đã đối xử công bằng đối với các doanh nghiệp kinh doanh, khai thác cảng biển 72 1 3 1.42 .645 q25_Đánh giá về độ phức tạp của hệ thống văn bản QPPL về thu phí và lệ phí hàng hải hiện nay 72 1 3 1.75 .622 q26_Đánh giá về thực hiện QLNN về thu phí, lệ phí hàng hải hiện nay 72 1 4 2.10 .937 Valid N (listwise) 72 - 12 - Phụ luc 4 Tổng hợp kết quả điều tra đối với thuyền trƣởng tàu biển (Descriptive Statistics) N Minimum (Giá trị nhỏ nhất) Maximum (Giá trị lớn nhất) Mean (Giá trị TB) Std. Deviation (Độ lệch chuẩn) q1_ Phí bảo đảm hàng hải và phí hoa hoạt động hàng hải quốc tế hiện nay là cao so với mức trung bình của khu vực 80 1 5 3.86 .990 q2_ Các quy định về miễn, giảm phí, lệ phí hàng hải hiện nay là hợp lý; mức thu phí, lệ phí phù hợp với chất lượng DVC được cung cấp tại cảng biển 80 1 3 2.18 .759 q3_ Thủ tục hành chính cấp phép cho tàu biển vào rời cảng biển hiện nay là hợp lý 80 2 4 3.01 .738 q4_ Còn có tiêu cực trong việc thu phí, lệ phí hàng hải của Nhà nước 80 2 5 3.91 .903 q5_ Thái độ,ứng xử của viên chức, cán bộ thu phí, lệ phí hàng hải là chấp nhận được 80 1 5 2.47 .693 q6_ Bảo dưỡng, duy tu kết cấu hạ tầng hàng hải hiện nay được thực hiện thường xuyên 80 1 5 3.20 1.391 q7_ Phương thức nộp phí, lệ phí hàng hải là hợp lý và thời gian nộp phí đã tạo thuận lợi cho doanh nghiệp, người dân 80 2 5 2.78 .856 q8_Có thất thoát về thu về phí, lệ phí hàng hải của NSNN trong quản lý hiện nay 80 2 5 4.41 .688 q9_ Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp được cung cấp đầy đủ thông tin về thu và sử dụng phí, lệ phí hàng hải 80 1 2 1.54 .502 q10_ Bộ máy tổ chức thu phí, lệ phí hàng hải hiện nay là hợp lý 80 1 3 2.10 .739 - 13 - q11_ Độ sâu các tuyến luồng hàng hải được nạo vét, duy tu hàng năm đã đáp ứng việc hành hải của tàu biển trên luồng 80 3 4 3.46 .502 q12_ Các báo hiệu hàng hải được trên luồng hàng hải công cộng được lắp đặt rõ ràng, đầy đủ để thuyền trưởng biết, chấp hành, đảm bảo hành hải của tàu thuyền 80 3 4 3.54 .502 q13_ Nhà nước cần tạo điều kiện để doanh nghiệp, người dân tham gia kiểm tra, giám sát chất lượng kết cấu hạ tầng hàng hải 80 1 5 4.33 .868 q14_ Việc xử lý các trường hợp nhũng nhiễu, tiêu cực trong thu phí, lệ phí hàng hải đã được xử lý nghiêm trong thời gian vừa qua 80 1 3 1.56 .633 q15_ Công tác quy hoạch cảng biển hiện nay cơ bản đạt yêu cầu 80 1 4 1.69 .756 q16_ Cần thay đổi cơ chế quản lý, duy tu luồng hàng hải công cộng hiện nay nhằm tăng hiệu quả sử dụng phí 80 3 5 4.26 .868 q17_ Cần tăng cường hơn nữa việc thanh tra, kiểm tra đối với các đơn vị thu và sử dụng phí, lệ phí hàng hải 80 1 5 3.81 .858 q18_ Các sai phạm của cán bộ thu phí, lệ phí hàng hải là do cơ chế quản lý, giám sát chưa tốt 80 3 5 4.26 .868 q19_ Quy trình thu phí, lệ phí hàng hải hiện nay đã được cải tiến để đáp ứng yêu cầu thực tiễn và công tác QLNN 80 1 5 3.51 .693 q20_ Các đơn vị thu và sử dụng phí, lệ phí hàng hải cần công khai thông tin thu và sử dụng phí, lệ phí hàng hải để doanh nghiệp, người dân biết 80 2 5 4.28 .763 q21_ Doanh nghiệp, người dân tham gia kiểm tra quản lý thu và sử dụng phí, lệ phí hàng hải sẽ hạn chế vi phạm trong quản lý thu và sử dụng phí, lệ phí hàng hải 80 2 4 3.43 .569 - 14 - q22_ Tích hợp phần mềm tính phí trên cổng Thông tin điện tử của Cục HHVN bằng song ngữ Anh-Việt là cần thiết 80 2 5 4.37 .624 q23_ Chính sách thu đã góp phần phát triển dịch vụ tại cảng biển ngày càng tốt hơn, đầy đủ hơn và đảm bảo thu hút hàng hóa, tàu biển xuất nhập khẩu qua cảng biển Việt Nam 80 4 5 4.59 .495 q24_ Chính sách thu của Nhà nước đã đảm bảo được hiệu lực, được các tổ chức thu chấp hành nghiêm túc, đầy đủ, đúng quy định 80 2 5 4.40 .722 q25_Đánh giá về độ phức tạp của hệ thống văn bản QPPL về thu phí và lệ phí hàng hải hiện nay 80 1 3 2.23 .693 q26_Đánh giá về thực hiện QLNN về thu phí, lệ phí hàng hải hiện nay 80 1 5 2.59 .791 Valid N (listwise) 80 - 15 - Phụ lục 5 Mối liên hệ tƣơng quan giữa các biến điều tra bằng phiếu hỏi các doanh nghiệp đƣợc xử lý bằng SPSS 20 Coefficients a Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. B Std. Error Beta 1 (Constant) .128 4.826 .026 .979 q1_ Mức thu phí BĐHH và phí hoa tiêu hoạt động hàng hải quốc tế hiện nay là cao so với mức trung bình của khu vực .057 .116 .071 .491 .626 q2_ Bộ máy tổ chức thu phí, lệ phí hàng hải hiện nay là hợp lý -.157 .132 -.187 -1.186 .242 q3_ Mức thu phí, lệ phí hàng hải cần quy định theo từng nhóm cảng biển cho phù hợp -.081 .240 -.082 -.338 .737 q4_ Chất lượng hoạch định, tham mưu chính sách thu phí, lệ phí hàng hải hiện nay là chưa cao .695 1.222 .906 .569 .572 q5_ Phí hoa tiêu hàng hải chuyển sang quản lý theo cơ chế giá theo Luật phí và lệ phí 2015 là phù hợp -1.298 3.041 -.820 -.427 .671 q6_ Phí cầu bến hiện nay chuyển sang quản lý theo cơ chế giá theo Luật phí và lệ phí 2015 là phù hợp .274 .949 .262 .289 .774 q7_ Thái độ, ứng xử của cán bộ, viên chức thu phí, lệ phí hàng hải hiện nay là chấp nhận được -.653 1.509 -.617 -.432 .667 - 16 - q8_ Phương thức nộp phí, lệ phí hàng hải là hợp lý và thời gian nộp phí đã tạo thuận lợi cho doanh nghiệp, người dân .099 .504 .073 .196 .845 q9_ Thủ tục hành chính cấp phép cho tàu biển vào rời cảng biển hiện nay là hợp lý .931 2.279 .869 .409 .685 q10_ Chính sách thu đã góp phần phát triển dịch vụ tại cảng biển ngày càng tốt hơn, đầy đủ hơn và đảm bảo thu hút hàng hóa, tàu biển xuất nhập khẩu qua cảng biển Việt Nam .057 .154 .058 .369 .714 q11_ Nhà nước cần có cơ chế chính sách thu hút, hỗ trợ doanh nghiệp tham gia quản lý, đầu tư, khai thác kết cấu hạ tầng hàng hải -.597 .572 -.741 -1.043 .302 q12_ Doanh nghiệp được cơ quan có thẩm quyền hỏi ý kiến tham gia khi xây dựng, ban hành quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam -.163 1.076 -.108 -.151 .881 q13_ Thông tin quy hoạch và kế hoạch phát triển cảng biển hiện nay được công khai và dễ tiếp cận .094 .251 .092 .374 .710 q14_ Doanh nghiệp đầu tư, khai thác luồng hàng hải chuyên dùng, khu neo đậu, khu chuyển tải nộp 30% số thu phí về NSNN là hợp lý .078 .158 .074 .495 .623 - 17 - q15_ Chính sách thu của Nhà nước đã đảm bảo được hiệu lực, được các tổ chức thu chấp hành nghiêm túc, đầy đủ, đúng quy định .092 .206 .071 .448 .656 Coefficients a Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. B Std. Error Beta 1 q16_ Quy trình thu phí, lệ phí hàng hải hiện nay đã được cải tiến để đáp ứng yêu cầu thực tiễn và công tác QLNN -.140 .221 -.090 -.633 .530 q17_ Kết cấu hạ tầng hàng hải được đầu tư, bảo dưỡng, duy tu hàng năm đã đáp ứng việc hành hải của tàu biển -.112 .098 -.165 -1.143 .259 q18_ Độ sâu các tuyến luồng hàng hải được nạo vét, duy tu hàng năm đã đáp ứng việc hành hải của tàu biển trên luồng -.082 .120 -.109 -.682 .499 q19_ Cần tiếp tục cải cách thủ tục hành chính, giảm số lượng hồ sơ, giấy tờ khai báo khi tàu biển làm thủ tục tại cảng biển -.149 .263 -.130 -.566 .574 q20_ Sự phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tại cảng biển là tốt -.185 .137 -.179 -1.350 .184 - 18 - q21_ Đấu thầu sử dụng nguồn thu phí và NSNN cấp để chọn DN duy tu, nạo vét, vận hành một số tuyến luồng hàng hải công cộng nhằm cải thiện chất lượng, giảm chi từ NSNN là hợp lý .149 .098 .218 1.524 .134 q22_ Cần xử lý nghiêm các trường hợp tiêu cực, tham nhũng trong QLNN về thu phí, lệ phí hàng hải .499 .297 .334 1.678 .100 q23_ Doanh nghiệp cần phối hợp tốt với cơ quan QLNN trong công tác thanh tra, kiểm tra giám sát thu phí, lệ phí hàng hải .016 .267 .022 .058 .954 q24_ Cơ quan QLNN đã đối xử công bằng đối với các doanh nghiệp kinh doanh, khai thác cảng biển -.089 .205 -.061 -.433 .667 q25_Đánh giá về độ phức tạp của hệ thống văn bản QPPL về thu phí và lệ phí hàng hải hiện nay -.139 .219 -.092 -.634 .529 a. Dependent Variable: q26_ Đánh giá về thực hiện QLNN về thu phí, lệ phí hàng hải hiện nay ANOVA a Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 25.893 25 1.036 1.308 .211 b Residual 36.427 46 .792 Total 62.319 71 a. Dependent Variable: q26_ Đánh giá về thực hiện QLNN về thu phí, lệ phí hàng hải hiện nay - 19 - b. Predictors: (Constant), q25_Độ_phức_tạp_HT_văn_bảnQPPL_thu, q8_ Phương_thức_nộp_ phí_và_thời_gian_nộp_phí q22_Cần_xử_lý_nghiêm_tiêu_cực_tham_nhũng_về_thu, q20_Phối_hợp_các_cơ_quan_QLNN_tốt, q15_ Chính_sách_thu_của_Nhà_nước_đã_đảm_bảo_được_hiệu_lực q12_DN_được_hỏi_YK_tham_gia_XD_QH_KH_CB, q24_CQQLNN_đã_đối_xử_công_bằng_các_DN_KDKT_CB, q14_DN_ĐTKT_luồngkhuNĐCT_phải_nộp_NSNN_là_phù_hợp, q17_KCHTHH_đã_đáp_ứng_hành_hải, q1_mức_thu_phíBĐHH_hoa_tiêu_cao_hơn_KV, q10_ Chính _sách_ thu_đã_góp_phần_phát_ triển_ dịch_vụ_tại_cảng_biển q23_DN_cần_phối_hợp_tốt_với_CQ_QLNN, q16_ Quy_trình_thu_phí_ lệ_phí_hàng_hải_hiện_nay_đã_được cải_tiến, q18_Các_tuyến_luồngHH_được_nạo_vét_đủ_sâu, q13_Thông_tin_QH_KH_CB_được_công_khai_dễ_tiếp_cận, q21_Cần_thay_đổi_cơ_chế_QL_duy_tu_luồngHH, q6_Phí_cầu_bến_chuyển_sang_giá_là_phù_hợp, q2_Bộ_máy_tổ_chức_thu_hợp_lý, q4_Chất_lượng_HĐCS_PLPHH_là_chưa_cao, q3_Mức_thu_theo_nhóm_CB, q5_Phí_hoa_tiêu_chuyển_sang_giá_là_phù_hợp, q19_Tiếp_tục_CCTTHC_tạiCB, q11_cần_thu_hút_hỗ_trợ_DN_đầu_tư_QLKT_KCHTHH, q7_Thái_độ_cán_bộ_thu_chấp_nhận_được, q9_Thủ_tục_hành_chính_tàu_vào_rời_CB_là_hợp_lý - 20 - Phụ lục 6 Mối liên hệ tƣơng quan giữa các biến điều tra bằng phiếu hỏi các thuyền trƣởng tàu biển đƣợc xử lý bằng SPSS 20 Coefficients a Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. B Std. Error Beta 1 (Constant) -1.028 4.033 -.255 .800 q1_ Phí bảo đảm hàng hải và phí hoa hoạt động hàng hải quốc tế hiện nay là cao so với mức trung bình của khu vực .082 .137 .103 .596 .554 q2_ Các quy định về miễn, giảm phí, lệ phí hàng hải hiện nay là hợp lý; mức thu phí, lệ phí phù hợp với chất lượng DVC được cung cấp tại cảng biển .173 .107 .167 1.624 .110 q3_ Thủ tục hành chính cấp phép cho tàu biển vào rời cảng biển hiện nay là hợp lý -.132 .174 -.123 -.757 .452 q4_ Còn có tiêu cực trong việc thu phí, lệ phí hàng hải của Nhà nước -.058 .080 -.066 -.721 .474 q5_ Thái độ,ứng xử của viên chức, cán bộ thu phí, lệ phí hàng hải là chấp nhận được -.118 .160 -.103 -.737 .464 q6_ Bảo dưỡng, duy tu kết cấu hạ tầng hàng hải hiện nay được thực hiện thường xuyên -.052 .054 -.091 -.965 .338 - 21 - q7_ Phương thức nộp phí, lệ phí hàng hải là hợp lý và thời gian nộp phí đã tạo thuận lợi cho doanh nghiệp, người dân -.267 .116 -.289 -2.307 .025 Có thất thoát về thu về phí, lệ phí hàng hải của NSNN trong quản lý hiện nay -.056 .165 -.049 -.340 .735 q9_ Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp được cung cấp đầy đủ thông tin về thu và sử dụng phí, lệ phí hàng hải .080 .095 .074 .834 .408 q10_ Bộ máy tổ chức thu phí, lệ phí hàng hải hiện nay là hợp lý 1.412 .984 .896 1.434 .157 q11_ Độ sâu các tuyến luồng hàng hải được nạo vét, duy tu hàng năm đã đáp ứng việc hành hải của tàu biển trên luồng .225 .110 .247 2.046 .045 q12_ Các báo hiệu hàng hải được trên luồng hàng hải công cộng được lắp đặt rõ ràng, đầy đủ để thuyền trưởng biết, chấp hành, đảm bảo hành hải của tàu thuyền .189 .206 .151 .917 .363 q13_ Nhà nước cần tạo điều kiện để doanh nghiệp, người dân tham gia kiểm tra, giám sát chất lượng kết cấu hạ tầng hàng hải .274 .151 .262 1.810 .076 q14_ Việc xử lý các trường hợp nhũng nhiễu, tiêu cực trong thu phí, lệ phí hàng hải đã được xử lý nghiêm trong thời gian vừa qua .355 .224 .385 1.586 .118 - 22 - q15_ Công tác quy hoạch cảng biển hiện nay cơ bản đạt yêu cầu -.579 .537 -.635 -1.079 .285 q16_ Cần thay đổi cơ chế quản lý, duy tu luồng hàng hải công cộng hiện nay nhằm tăng hiệu quả sử dụng phí .065 .216 .057 .299 .766 q17_ Cần tăng cường hơn nữa việc thanh tra, kiểm tra đối với các đơn vị thu và sử dụng phí, lệ phí hàng hải .071 .113 .068 .624 .535 q18_ Các sai phạm của cán bộ thu phí, lệ phí hàng hải là do cơ chế quản lý, giám sát chưa tốt .019 .453 .013 .041 .967 q19_ Quy trình thu phí, lệ phí hàng hải hiện nay đã được cải tiến để đáp ứng yêu cầu thực tiễn và công tác QLNN .101 .209 .080 .485 .629 q20_ Các đơn vị thu và sử dụng phí, lệ phí hàng hải cần công khai thông tin thu và sử dụng phí, lệ phí hàng hải để doanh nghiệp, người dân biết -.569 .251 -.357 -2.270 .027 q21_ Doanh nghiệp, người dân tham gia kiểm tra quản lý thu và sử dụng phí, lệ phí hàng hải sẽ hạn chế vi phạm trong quản lý thu và sử dụng phí, lệ phí hàng hải .175 .160 .160 1.093 .279 q22_ Tích hợp phần mềm tính phí trên cổng Thông tin điện tử của Cục HHVN bằng song ngữ Anh-Việt là cần thiết .008 .118 .007 .069 .945 - 23 - q23_ Chính sách thu đã góp phần phát triển dịch vụ tại cảng biển ngày càng tốt hơn, đầy đủ hơn và đảm bảo thu hút hàng hóa, tàu biển xuất nhập khẩu qua cảng biển Việt Nam .065 .216 .057 .299 .766 q24_ Chính sách thu của Nhà nước đã đảm bảo được hiệu lực, được các tổ chức thu chấp hành nghiêm túc, đầy đủ, đúng quy định .071 .113 .068 .624 .535 q25_Đánh giá về độ phức tạp của hệ thống văn bản QPPL về thu phí và lệ phí hàng hải hiện nay .019 .453 .013 .041 .967 a. Dependent Variable: q26_ Đánh giá về thực hiện QLNN về thu phí, lệ phí hàng hải hiện nay ANOVA a Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 31.032 22 1.411 4.380 .000 b Residual 18.355 57 .322 Total 49.388 79 a. Dependent Variable: q26_Đánh_giá_thực_hiện_QLNN_về_thu - 24 - b. Predictors: (Constant), q25_Độ_phức_tạp_HT_văn_bảnQPPL_thu, q6_KCHT_HH_được_bảo_dưỡng_duy_tu_TX, q17_Tăng_thanh_tra_KT_ĐV_thu_sử_dụng_phí, q2_ Các_quy_định_về_ miễn_ giảm_phí_lệ _phí_hàng_hải_hiện_nay_là_hợp_ lý_mức_thu_phí_lệ_phí_phù_hợp_với_chất_lượng_ DVC, q10_Bộ_máy_tổ_chức_thu_hợp_lý, q7_ Phương_thức_nộp_ phí_lệ_phí_ hàng_hải_là_hợp_lý, q3_Thủ_tục_hành_chính_tàu_vào_rời_CB_là_hợp_lý, q4_Còn_có_tiêu_cực_trong_thu_phí_lệ_phí_HH, q20_Cần_công_khai_thông_tin_thu_SD_phí, q24_ Chính_sách_thu_của_Nhà_nước_đã_đảm_bảo_được_hiệu_lực, q5_Thái_độ_cán_bộ_thu_chấp_nhận_được, q13_NN_cần_tạo_ĐK_DN_ND_tham_gia_giám_sátKCHTHH, q15_QHCB_hiện_nay_cơ_bản_đạt_YC, q8_Có_thất_thoát_về_thu_phí_lệ_phí, q22_Cần_tích_hợp_phần_mềm_tính_phí, q23_ Chính_sách_thu_đã_góp_phần_phát_triển_dịch_vụ_tại_cảng_biển, q14_Đã_xử_lý_nghiêm_tiêu_cực_nhũng_nhiễu_thu_phí, q19_ Quy_trình_thu_phí_lệ_phí_hàng_hải_hiện_nay_đã_được_cải_tiến, q1_mức_thu_phíBĐHH_hoa_tiêu_cao_hơn_KV, q21_DN_người_dân_cần_tăng_cường_KTQL_thu, q18_Sai_phạm_của_cán_bộ_thu_do_cơ_chế_QL_giám_sát, q12_Báo_hiệuHH_đầy_đủ_rõ_ràng - 25 - Phụ lục số 7 Danh mục các luồng hàng hải công cộng và chuyên dùng TT TUYẾN LUỒNG THÔNG SỐ CƠ BẢN ĐỊA ĐIỂM I Luồng hàng hải công cộng 1 Luồng Vạn Gia B=110m;H=-5,7m Quảng Ninh 2 Luồng Cửa Đối Quảng Ninh 3 Luồng Sông Chanh Quảng Ninh 4 Luồng Hòn Gai - Cái Lân B=130m;H=-10,0m;M=10 Quảng Ninh 5 Luồng vào cảng Hải Phòng Hải Phòng Lạch Huyện B=100m;H=-7,2m;M=15 Kênh Hà Nam B=100m;H=-7,0m;M=15 Bạch Đằng B=100m;H=-7,0m;M=15 Sông Cấm B=80m;H=-5,5m;M=10 Kênh Cái Tráp B=40m;H=-2,0m;M= 6 Luồng Phà Rừng Hải Phòng Đình Vũ - Bến nổi xi măng B=80m;H=-4,2m;M=10 Bến nổi XM - Sông Giá B=80m;H=-1,6m;M=10 Sông Giá B=80m;H=-1,6m;M=7 7 Luồng Hải Thịnh B=60m;H=-1,0m;M=5 Nam Định 8 Luồng Diêm Điền B=45m;H=-0,1m;M=5 Thái Bình 9 Luồng Lệ Môn B=80m;H=-5,5m;M=7&10 Thanh Hóa 10 Luồng Nghi Sơn B=85m;H=-8,5m;M=10 Thanh Hóa 11 Luồng vào cảng Cửa Lò B=80m;H=-5,5m;M=7&10 Nghệ An 12 Luồng vào cảng Vũng Áng B=150m;H=-9,7m;M=7&10 Hà Tĩnh 13 Luồng vào cảng Cửa Hội B=60m;H=-2,5m;M=15 Hà Tĩnh - 26 - 14 Luồng Hòn La Quảng Bình 15 Luồng Cửa Gianh B=60m;H=-3,3m;M=15 Quảng Bình 16 Luồng vào cảng Cửa Việt B=60m;H=-3,5m;M=15 Quảng Trị 17 Luồng vào cảng Thuận An B=60m;H=-4,0m;M=15 TT Huế 18 Luồng vào cảng Chân Mây B=150m;H=-12,0m;M=10 TT Huế 19 Luồng vào cảng Đà Nẵng Đà Nẵng Vũng quay Tiên Sa B=110m;H=-11,0m;M=10 Luồng Sông Hàn Đoạn luồng cầu 1 – cầu 6 B=60m;H=-5,7m;M=10&8 Đoạn luồng 234 B=44m;H=-3,7m;M=10 20 Luồng vào cảng Kỳ Hà B=80m;H=-6,5m;M=10&7 Quảng Nam 21 Luồng vào cảng Sa Kỳ B=50m;H=-3,5m;M=10&7 Quảng Ngãi 22 Luồng vào Dung Quất B=300m;H=-12,0m;M=10 Quảng Ngãi 23 Luồng vào cảng Quy Nhơn B=110m;H=-10,5m;M=10 Bình Định 24 Luồng Vũng Rô B=300&200m;H=-13,5m&- 10,0m Phú Yên 25 Luồng vào cảng N. Trang B=200m; H= -10,5m;M=10 Khánh Hòa 26 Luồng Đầm Môn H=-16,0m Khánh Hòa 27 Luồng vào cảng Ba Ngòi H= -10,2m;M=10 Khánh Hòa 28 Luồng Sài Gòn – Vũng Tàu B=150m;H=-8,5m;M=5 TPHCM-V.Tàu 29 Luồng Sông Dừa B=60m;H=-7m TPHCM-V.Tàu 30 Luồng Đồng Nai B=150m;H=-8,5m TPHCM-Đồng Nai 31 Luồng Rạch Bà B=100m;H=-7,2m BRVT 32 Luồng Soài Rạp – Hiệp Phước TPHCM-V.Tàu + Đoạn Soài Rạp B=200m;H=-9,5m + Đoạn Hiệp Phước B=150m;H=-9,5m 33 Sông Dinh TPHCM-V.Tàu - 27 - P2-P8+650 B=150m;H=-7,0m;M=5 Cảng Hải quân -Vinaoffshore+200 B=100m;H=-5,8m;M=5 Cảng Vinaoffshore - P20 B=100m;H=-4,7m;M=5 34 Luồng Vũng Tàu - Thị Vải Bà Rịa-Vũng Tàu + Đoạn ngoài B= 310m; H= -14,0m + Đoạn trong B= 90m; H= -10,0m 35 Luồng Sông Tiền B=80-150m; H=-4,8m Tiền Giang 36 Luồng Định An - Cần Thơ B=100m;H=-3,2m;M=20 Trà Vinh 37 Luồng Côn Sơn H=-2 - -7,0m Bà Rịa-Vũng Tàu 38 Luồng Hà Tiên B= 80m; H=-7,8m Kiên Giang 39 Luồng Năm Căn B= 80m; H=-6,0m Cà Mau 40 Luồng Bến Đầm B= 200m; H=-9,0m Vũng Tàu 41 Luồng An Thới B= 50m; H=- -6, m Kiên Giang II Luồng hàng hải chuyên dùng 1 Luồng hàng hải vào cảng Cẩm Phả B=110 m, H =-7,2m Quảng Ninh 2 Luồng vào cầu cảng nhà máy xi măng Cẩm Phả B= 90 m, H = - 6,3 m Quảng Ninh 4 Luồng chuyên dùng vào cầu cảng nhà máy nhiệt điện Nghi Sơn I B = 190 m, H = -10,8 m Thanh Hóa 5 Luồng chuyên dùng vào nhà máy xi măng Nghi Sơn B = 190 m, H = -10,4 m Thanh Hóa 6 Luồng vào cảng Sơn Dương-Formusa H = -21,6 m Hà Tĩnh 7 Luồng chuyên dùng vào kho xăng dầu Vũng Áng B= 120 m, H = - 13,4 m Hà Tĩnh 8 Luồng chuyên dùng vào cầu cảng nhà máy nhiệt điện Vũng Áng 1 B= 150 m, H = - 11,2 m Hà Tĩnh 9 Luồng vào cảng Công ty TNHH CN nặng Doosan B = 200 m, H = -8,5 m Quảng Ngãi 10 Luồng vào nhà máy đóng tàu Dung Quất B = 110 m, H = -8,5 m Quảng Ngãi 11 Luồng vào khu chuyển tải cửa sông Đà Diễn B = 200 m, H = - 19 m Quy Nhơn 12 Luồng vào khu chuyển tải cửa sông Bàn Thạch B = 300 m, H = -95,7 m Quy Nhơn 13 Luồng vào khu chuyển tải cửa Đề Gi B = 300 m, H = -17,7 m Quy Nhơn - 28 - 14 Luồng vào khu chuyển tải vịnh Xuân Đài B = 200 m, H = -14,3 m Quy Nhơn 15 Luồng vào nhà máy Hyundai Vinashin B = 200m, H = -12,3 m Nha Trang 16 Luồng vào cảng nhà máy xi măng Bình Trị B =68 m, H = -5,0 m Kiên Giang Nguồn: [17] và tổng hợp của NCS - 29 - Phụ lục số 8 Lộ trình giảm các mức thu phí hoạt động hàng hải quốc tế từ 2001 đến 2016 T T Năm/ Loại phí ĐVT 2001 2003 2004 2005 2016 Giảm 2016/ 2001 (%) Giảm 2016/ 2003 (%) 1 Phí trọng tải USD/GT 0,085 0,058 0,032 0,032 0,034 60 44,8 2 Phí BĐHH (KVI, KVIII) USD/GT 0,240 0,184 0,135 0,135 0,1 58,3 45,7 3 Phí BĐHH (KV II) USD/GT 0,180 0,138 0,092 0,078 0,058 67,8 58,0 4 Phí Hoa tiêu - Đến 10 HL USD/GT-HL Không quy định 0,0034 0,0034 0,0034 0,0034 - - Đến 30 HL USD/GT-HL Không quy định 0,0028 0,0022 0,0022 0,0022 21,4 - Đến 60 HL USD/GT-HL Không quy định 0,0021 0,0015 0,0015 0,0015 28,6 - Trên 60 HL USD/GT-HL Không quy định 0,0018 0,0015 0,0015 0,0015 16,7 5 Phí neo đậu đối với tàu USD/GT-giờ 0,0006 0,0006 0,0005 0,0005 0,0005 16,7 16,7 6 Phí neo đối với hàng hóa USD/Tấn 0,15 N/A 0,07 0,07 0,07 53,3 7 Phí cầu bến đối với tàu đỗ tại cầu USD/GT-giờ 0,0035 0,0035 0,0031 0,0031 0,0031 11,4 11,4 8 Phí cầu bến đối với tàu đỗ tại phao USD/GT-giờ 0,0014 0,0014 0,0013 0,0013 0,0013 7,1 7,1 9 Phí cầu bến đối với hàng hóa làm hàng tại cầu USD/Tấn 0,30 0,20 0,18 0,18 0,18 40,0 10,0 10 Phí cầu bến đối với hàng hóa làm hàng tại phao USD/Tấn 0,15 0,10 0,09 0,09 0,09 40,0 10,0 11 Phí cầu bến USD/người - 30 - đối với hành khách 1 1 1 1 1 - - 12 Lệ phí thủ tục cho tàu >1.000 GT USD/chuyến 100 100 100 100 100 - - 13 Lệ phí kháng nghị HH USD/bản/lần 20 20 20 20 20 - - Nguồn: [40] - 31 - Phụ lục số 9 Tổng hợp hiện trạng cơ sở vật chất chủ yếu của các Cảng vụ hàng hải phục vụ công tác tổ chức thu phí, lệ phí hàng hải STT Cơ sở vật chất chủ yếu phục vụ công tác thu phí Đơn vị tính Định mức đƣợc duyệt Số lƣợng hiện có Số lƣợng còn thiếu 1 Xe ô tô phục vụ công tác chung Chiếc 25 20 5 2 Xe ô tô chuyên dùng Chiếc 26 3 23 3 Tàu công vụ Chiếc 30 21 9 4 Ca nô công vụ Chiếc 49 34 15 5 Nhà trạm cảng vụ Cơ sở 29 17 12 6 Nhà đại diện cảng vụ Cơ sở 32 26 6 Nguồn: Công văn số 7982/BGTVT-TC ngày 11/7/2016 của Bộ GTVT; Quyết định số /QĐ-BGTVT ngày 30/11/2016 của Bộ GTVT và tổng hợp của Cục HHVN - 32 - Phụ lục số 10 TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ QLNN VỀ THU PHÍ VÀ LỆ PHÍ HÀNG HẢI QUA KẾT QUẢ ĐIỀU TRA TIÊU CHÍ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ NHẬN XÉT VÀ TÍNH ĐIỂM Mức độ phù hợp của chính sách thu với chất lƣợng dịch vụ và thông lệ quốc tế Hệ thống văn bản QPPL về thu đã rõ ràng, minh bạch và thuận lợi trong áp dụng thực hiện Kết quả phân tích điều tra của doanh nghiệp và thuyền trưởng tàu biển cho thấy còn nhiều hạn chế, kết cấu biểu thu phí chưa đơn giản. Tính điểm 40/100 Mức thu được ban hành đã phù hợp với chất lượng dịch vụ tại cảng biển, chất lượng các DVC, dịch vụ quản lý hành chính công được cung cấp Mức thu đã liên tục được điều chỉnh, thu hẹp chênh lệch giữa mức thu của Việt Nam và khu vực, quy định miễn giảm phí là tương đối hợp lý. Tuy vậy còn chưa được linh hoạt, chỉ mới ban hành 1 mức thu chung, chưa phân loại theo chất lượng dịch vụ cảng biển và quy luật cung-cầu, còn chênh lệch 2 mức thu quốc tế và nội địa lớn. Tính điểm 44/100 Mức thu phí đảm bảo cạnh tranh với khu vực Kết quả điều tra cho thấy mặc dù đã có nhiều nỗ lực trong việc điều chỉnh mức thu từ 2001 đến 2016 song mức thu phí BĐHH và hoa tiêu hoạt động hàng hải quốc tế còn cao làm tăng tổng phí phải trả của tàu vào cảng VN. Tính điểm 25/100 Mức độ hợp lý của tổ chức của bộ máy thu Bộ máy thu và ban hành chính sách thu còn khép kín trong quản lý của Bộ GTVT, nhiều đầu mối thu các loại phí, lệ phí tại cảng biển làm hạn chế công tác kiểm tra, giám sát thu. Tính điểm 43/100 Chất lượng của bộ máy QLNN về thu Công tác hoạch định, tham mưu chính sách còn có hạn chế, công tác quy hoạch cảng biển chất lượng chưa cao; cán bộ thực hiện thu cơ bản đạt yêu cầu. Tính điểm 57/100 Cơ sở vật chất kỹ thuật kết cấu hạ tầng cảng biển, hàng hải đáp ứng được yêu cầu Cơ bản được đảm bảo, luồng và báo hiệu được đầu tư, duy tu, bảo dưỡng định kỳ đáp ứng - 33 - của doanh nghiệp hàng hải, người dân hoạt động của tàu biển. Trang thiết bị của cảng được liên tục đầu tư, cải tiến. Tính điểm 65/100 Sự phù hợp giữa chính sách thu được Nhà nước Việt Nam ban hành so với thông lệ quốc tế Cơ bản phù hợp so với thông lệ quốc tế và các cam kết của WTO về lĩnh vực hàng hải, vận tải biển;chính sách thu ngày càng được đơn giản, minh bạch hóa. Tính điểm 65/100 Hiệu lực thực hiện chính sách thu Sức mạnh và năng suất làm việc của bộ máy QLNN Đã được chỉ đạo và thực hiện tốt trong tổ chức thực hiện thu PLPHH tại cảng biển, phát huy năng suất, hiệu quả làm việc. Thu nhập CBVNV thu cơ bản đáp ứng nhu cầu. Tính điểm 59/100 Kết quả của các quyết định hành chính, sự tuân thủ luật pháp và chấp hành quyết định hành chính của cấp trên Các quyết định hành chính, chỉ đạo, hướng dẫn thu của Bộ GTVT, Cục HHVN đầy đủ, có chất lượng tốt, việc chấp hành của cấp dưới là kịp thời, nghiêm túc. Tính điểm 86/100 Sự phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận trong hệ thống Phối hợp chưa tốt giữa các cơ quan QLNN tại cảng biển thuộc các Bộ khác nhau và giữa các tổ chức thu thuộc Bộ GTVT do tồn tại nhiều tổ chức được giao thu phí tại cảng biển; giữa các phòng tham mưu của CVHH đã có sự kết hợp tương đối tốt. Tính điểm 47/100 Tác động của chính sách thu Chính sách thu đã thực sự ban hành đúng mục tiêu mong muốn Chính sách thu cơ bản đáp ứng mục tiêu mong muốn của nhà nước trong việc tạo nguồn thu cho NSNN, duy trì hoạt động bộ máy quản lý và cung ứng DVC, quy định miễn hoặc giảm phí từng khu vực cảng biển là tương đối hợp lý. Tính điểm 67/100 Chính sách thu đã làm phát triển dịch vụ cảng biển Chính sách thu đã tạo điều kiện phát triển, nâng cao các DVC, dịch vụ cảng biển đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu của doanh nghiệp, người dân. Tính điểm 83/100 Chính sách thu đã thúc đẩy tăng khối lượng vận chuyển hàng hoá bằng đường biển, xuất nhập khẩu hàng hoá qua cảng Tăng trưởng khối lượng hàng hóa qua cảng biển với tốc độ tốt trong 2010 đến nay. Hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển đóng góp - 34 - lớn cho kim ngạch XNK của Việt Nam hàng năm. Tính điểm 83/100 Công tác tổ chức thu Thủ tục thu và cấp phép cho tàu biển đã đơn giản, công khai, minh bạch và đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính của Nhà nước Thủ tục cấp phép cho tàu biển và quy định kê khai, đăng ký thu liên tục được Nhà nước tinh giản đảm bảo thuận lợi cho đối tượng nộp phí, đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính nhà nước. Tính điểm 55/100 Quy trình thu đã phù hợp và đảm bảo kiểm soát tốt công tác thu Quy trình thu PLPHH cơ bản đã phù hợp, thường xuyên được điều chỉnh, bổ sung đảm bảo kiểm soát tốt công tác thu. Tính điểm 77/100 Thời gian thu, nộp phí có tạo thuận lợi cho người dân Thời gian thu, nộp phí còn chưa phù hợp, có phàn nàn của doanh nghiệp về việc không được chậm thanh toán phí do đặc thù của hoạt động vận tải biển quốc tế, việc nộp tiền phí ngoài giờ hành chính gặp khó khăn. Tính điểm 44/100 Phương thức thu, nộp phí có tạo thuận lợi cho người dân Còn có hạn chế về phương thức sử dụng thẻ tín dụng, chưa đa dạng hình thức nộp phí như các nước trong khu vực đang áp dụng, việc thanh toán bằng tiền mặt còn nhiều. Tính điểm 44/100 Thái độ phục vụ nhân dân của cán bộ thu phí, lệ phí cho Nhà nước Kết quả điều tra doanh nghiệp và cá nhân đánh giá chưa cao, còn có phàn nàn về thái độ của người thu, việc tuyên truyền, giải thích quy định chính sách thu của cán bộ thực hiện thu là chưa tốt. Tính điểm 48/100 Mức độ thất thu PLPHH tại cảng biển Còn có thất thoát về thu PLPHH tại cảng biển như bỏ sót, tính nhầm phí, xác định chưa đúng đối tượng giảm phí, sử dụng nguồn thu chưa hiệu quả và kinh bạch. Tính điểm 12/100 Hành vi tiêu cực trong thu Còn có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực trong hoạt động thu phí. Tính điểm 20/100 Việc sử dụng nguồn thu đã tiết kiệm, hiệu quả góp phần vào việc ban hành mức thu Còn chưa hiệu quả, các phương thức quản lý chi từ phí bảo đảm hàng hải, phí hoa tiêu chưa - 35 - phù hợp của Nhà nước hợp lý. Chưa có chính sách thực chất nhằm khuyến khích doanh nghiệp, cá nhân tham gia quản lý, duy tu hạ tầng hàng hải, luồng hàng hải công cộng để tiết giảm chi tiêu nguồn phí. Tổ chức bộ máy thu còn cồng kềnh, chưa phù hợp do có nhiều cơ quan cùng được giao thu phí, lệ phí tại cảng biển. Tính điểm 36/100 Sự phù hợp trong phân cấp trong quản lý thu Còn có hạn chế về phân cấp trong thẩm định giao dự toán thu, chi PLPHH và phân cấp về chức năng của bộ máy thu; đầu mối tổ chức thu tại cảng biển còn phân tán. Tính điểm 20/100 Tổng số điểm đánh giá 1.118/2.200 ( chiếm tỷ lệ 51%) Ghi chú: Nội suy tính điểm các nội dung đánh giá từ kết quả điều tra được thuyết minh tại Phụ lục số 11 (Nguồn: Tác giả) - 36 - Câu hỏi Giá trị TB (Mean) Câu hỏi Giá trị TB (Mean) Câu hỏi Giá trị TB (Mean) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 Hệ thống văn bản QPPL về thu đã rõ ràng, minh bạch và thuận lợi trong áp dụng thực hiện q25 1,75 q25 2,23 40 2 Mức thu được ban hành đã phù hợp với chất lượng dịch vụ tại cảng biển, chất lượng các DVC, dịch vụ quản lý hành chính công được cung cấp q2 2,18 44 3 Mức thu phí đảm bảo cạnh tranh với khu vực q1 3,65 q1 3,86 25 4 Mức độ hợp lý của tổ chức của bộ máy thu q2 2,17 q10 2,1 43 5 Chất lượng của bộ máy QLNN về thu q4 3,83 q15 1,69 57 6 Cơ sở vật chất kỹ thuật kết cấu hạ tầng cảng biển, hàng hải đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp hàng hải q17 và q18 3,025 q11 và q12 3,5 65 7 Sự phù hợp giữa chính sách thu được Nhà nước Việt Nam ban hành so với thông lệ quốc tế q1 3,92 q2 2,18 65 8 Sức mạnh và năng suất làm việc của bộ máy QLNN q11 4,17 q26 2,1 q26 2,59 59 9 Kết quả của các quyết định hành chính, sự tuân thủ luật pháp và chấp hành quyết định hành chính của cấp trên q11 4,17 q15 4,31 q24 4,4 86 10 Sự phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận trong hệ thống q12 2,92 q20 1,78 47 11 Chính sách thu đã thực sự ban hành đúng mục tiêu mong muốn q6, q11 và q13 3,74 q11, q17 và q18 3,29 q2,q6,q11 và q12 3,09 67 12 Chính sách thu đã làm phát triển dịch vụ cảng biển q6 3,97 q11 3,83 q23 4,59 83 13 Chính sách thu đã thúc đẩy tăng khối lượng vận chuyển hàng hoá bằng đường biển, xuất nhập khẩu hàng hoá qua cảng q6 3,97 q11 3,83 q23 4,59 83 14 Thủ tục thu và cấp phép cho tàu biển đã đơn giản, công khai, minh bạch và đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính của Nhà nước q16 2,08 q9 3,1 q3 3,01 55 15 Quy trình thu đã phù hợp và đảm bảo kiểm soát tốt công tác thu q8 3,62 q16 4,49 q19 3,51 77 16 Thời gian thu, nộp phí có tạo thuận lợi cho người dân q8 1,65 q7 2,78 44 17 Phương thức thu, nộp phí có tạo thuận lợi cho người dân q8 1,65 q7 2,78 44 18 Thái độ phục vụ nhân dân của cán bộ thu phí, lệ phí cho Nhà nước q7 2,32 q5 2,47 48 19 Mức độ thất thu PLPHH tại cảng biển q8 4,41 12 20 Hành vi tiêu cực trong thu q10 4,14 q4 3,91 20 21 Việc sử dụng nguồn thu đã tiết kiệm, hiệu quả góp phần vào việc ban hành mức thu phù hợp của Nhà nước q21 3,21 36 22 Sự phù hợp trong phân cấp trong quản lý thu q4 4,02 20 Tổng cộng chấm điểm đánh giá 1.118 Ghi chú: Số phiếu điều tra CV 60 Số phiếu điều tra Doanh nghiệp 72 Số phiếu điều tra thuyền trưởng tàu biển 80 Thang điểm 100 cho 5 mức ý nghĩa; mỗi mức ý nghĩa 20 điểm; câu hỏi nghịch đảo = 100-điểm tính Phụ lục số 11 Tiêu chíSTT Tính điểm KQ điều tra Thuyền trƣởngKQ điều tra CVHH KQ điều tra Doanh nghiệp Nội suy tính điểm các tiêu chí đánh giá từ kết quả điều tra - 37 - Phụ lục số 12 Tổng hợp các dịch vụ cơ bản tại cảng biển Việt Nam T T Tên loại hình dịch vụ Đối tƣợng phục vụ Đơn vị cung ứng dịch vụ Cơ chế thu dịch vụ 1 Dịch vụ đại lý tầu biển Chủ tàu, tàu biển Doanh nghiệp đại lý Thu giá. DN quyết định công bố giá theo Luật giá 2 Dịch vụ đại lý vận tải đường biển Chủ hàng, hàng hóa, hành khách Doanh nghiệp đại lý Thu giá. DN quyết định công bố giá theo Luật giá 3 Dịch vụ môi giới hàng hải Chủ hàng, hành khách, chủ tàu, thuyền viên Doanh nghiệp môi giới Thu giá. DN quyết định công bố giá theo Luật giá 4 Dịch vụ cung ứng tầu biển Tàu biển, thuyền viên Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ Thu giá. DN quyết định công bố giá theo Luật giá 5 Dịch vụ kiểm đếm hàng hoá Chủ hàng, người vận chuyển Doanh nghệp thực hiện dịch vụ Thu giá. DN quyết định công bố giá theo Luật giá 6 Dịch vụ lai dắt tầu biển Tàu biển Doanh nghiệp lai dắt Thu giá. DN quyết định công bố giá theo Luật giá. Từ 01/7/2017 thu theo khung giá do Bộ GTVT quy định 7 Dịch vụ sửa chữa tầu biển tại cảng Chủ tàu, tàu biển Doanh nghiệp sửa chữa tàu Thu giá. DN quyết định công bố giá theo Luật giá 8 Dịch vụ vệ sinh tầu biển Chủ tàu, tàu biển Doanh nghiệp thực hiện dịch vụ Thu giá. DN quyết định công bố giá theo Luật giá 9 Dịch vụ bốc dỡ hàng hoá tại cảng biển(trừ container) Chủ hàng, hàng hóa DN cảng biển Thu giá. DN quyết định công bố giá theo Luật giá 10 Dịch vụ bốc dỡ container Chủ hàng, hàng hóa DN cảng biển Thu giá. DN quyết định công bố giá theo Luật giá. Từ 01/7/2017 thu theo khung giá do Bộ GTVT quy định 11 Dịch vụ cung cấp cầu Chủ tàu, tàu biển, DN cảng biển Thu phí. - 38 - bến cảng cho tàu biển cập cảng người vận chuyển, chủ hàng Từ 01/7/2017 thu theo khung giá do Bộ GTVT quy định 12 Dịch vụ cấp phép làm thủ tục cho tàu thuyền vào, rời cảng biển Chủ tàu, tàu biển, người vận chuyển, chủ hàng Cảng vụ hàng hải Thu lệ phí 13 Dịch vụ xác nhận kháng nghị hàng hải Chủ tàu, tàu biển, người vận chuyển, chủ hàng Cảng vụ hàng hải, UBND chính quyền địa phương Thu lệ phí. Từ 01/1/2017 thu phí 14 Dịch vụ bảo đảm hàng hải Chủ tàu, tàu biển, người vận chuyển, chủ hàng Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ công ích BĐATHH Thu phí 15 Dịch vụ hoa tiêu hàng hải Chủ tàu, Tàu biển, thuyền trưởng tàu biển Tổ chức hoa tiêu hàng hải Thu phí. Từ 01/1/2017 thu theo khung giá do Bộ GTVT quy định 16 Dịch vụ tìm kiếm cứu nạn hàng hải Chủ tàu, chủ hàng, tàu biển Các Trung tâm phối hợp TKCN Miễn phí. NSNN cấp chi cung ứng dịch vụ 17 Dịch vụ thông tin duyên hải Chủ tàu, chủ hàng, tàu biển Công ty Thông tin điện tử Hàng hải Miễn phí. NSNN cấp chi cung ứng dịch vụ Nguồn: [15] và tổng hợp của NCS - 39 - Phụ lục số 13 Quy trình xác định chi phí của Biểu phí hàng hải Bước 1: Quyết định về các hạng mục biểu phí thuộc NSNN Phí cảng (port due): Phí trọng tải/ phí bảo đảm hàng hải/ phí hoa tiêu/phí xác nhận kháng nghị hàng hải Phí cầu bến, phí neo đậu Lệ phí vào rời cảng biển Bước 2: Quyết định về chi phí hàng năm của từng hạng mục biểu phí Chi phí khấu hao tài sản trực tiếp cung ứng dịch vụ Chi phí bảo dưỡng tài sản trực tiếp cung ứng dịch vụ Chi phí sửa chữa trực tiếp cung ứng dịch vụ Tỷ lệ lãi suất vay ngân hàng, tỷ lệ chi phí khấu hao đối với các thành phần. Các chi phí khác: Tiền lương, nhân công, chi quản lý, chi phí chung Bước 3: Dự báo nhu cầu về hạng mục biểu phí trong tương lai Dự báo lượt tàu, hàng đến cảng Dự báo tổng dung tích toàn phần các tàu đến cảng Dự báo khối lượng tàu, hàng hoá và mật độ giao thông Dự báo lượt tàu đến cảng biển ứ đọng ở điểm tắc nghẽn Bước 4: Dự báo đơn vị chi phí của các hạng mục biểu phí Phí cảng = Chi phí phương tiện, vận hành/ Tổng dung tích toàn phần tàu Phí cầu bến cảng = (Chi phí đầu tư bến, lãi suất vay/ Tổng dung tích toàn phần tàu) x thời gian tàu neo tại bến. Phí neo đậu tại khu nước, vùng nước = Chi phí bồi hoàn đầu tư, lãi suất vay, chi phí lợi thế kinh doanh/ dung tích tàu neo đậu làm hàng tại khu nước, vùng nước Lệ phí vào rời cảng biển = (Chi phí nhân công, phương tiện, chi phí quản lý + khoản nộp NSNN) được ấn định hợp lý theo từng thời kỳ Phân loại các khoản phí trong các bước nêu trên thì nhóm vận hành, gồm: Cảng phí, bao gồm phí sử dụng các trang thiết bị hàng hải trong khu vực cảng, có thể kể đến phí bảo đảm hàng hải, phí trọng tải, phí xác nhận kháng nghị hàng hải. Phí hoa tiêu (giá dịch vụ hoa tiêu) trên cơ sở chi phí cung cấp dịch vụ, cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định theo hướng thu bù đắp chi phí. - 40 - Nhóm bến, gồm: Phí cầu bến, chi phí gồm nạo vét, khấu hao bến và trang thiết bị chung, chi phí bảo dưỡng, chi phí lao động, chi phí quản lý chung và chi phí đầu tư. Phí neo đậu tại khu nước, vùng nước: chi phí sẽ bao gồm chi phí đầu tư khảo sát, công bố khu neo đậu, chi lắp đặt các báo hiệu cảnh giới khu neo đậu, các chi phí bảo dưỡng, chi phí lao động, chi phí quản lý chung, lãi suất vay và lợi thế kinh doanh. Nguồn: và đề xuất của nghiên cứu sinh - 41 - Phụ lục số 14 Tiêu chí đánh giá xếp hạng mức độ tuân thủ nộp phí, lệ phí hàng hải đối với doanh nghiệp vận tải biển, Đại lý hàng hải TT Tiêu chí Mức độ Thang điểm 1 Hoạt động của doanh nghiệp còn đăng ký KD trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia Đựợc ủy quyền làm đại lý cho hơn 05 hãng tàu hoặc Công ty VTB trở lên 20 Được ủy quyền làm đại lý cho từ 02 đến 05 hãng tàu hoặc Công ty VTB 16 đến 18 Được ủy quyền làm đại lý từ 01hãng tàu hoặc Công ty VTB trở xuống 10 2 Nộp phí, lệ phí đúng hạn theo thông báo của cơ quan thu Đúng hạn 20 Không đúng hạn dưới 3 lần/năm 5 đến 10 Không đúng hạn từ 03 lần/năm trở lên 3 3 Lợi nhuận năm theo kết quả kiểm toán độc lập của DN Có lãi trên vốn chủ sở hữu từ 15% trở lên 20 Không có lãi hoặc có lãi dưới 15% vốn chủ sở hữu 10 Lỗ 0 4 Vi phạm hành chính về thuế, phí được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kết luận trong vòng 1 năm Không vi phạm 20 Có vi phạm 5 đến 10 5 Vi phạm pháp luật của người đứng đầu doanh nhiệp Không vi phạm 20 Có vi phạm nhưng chưa đến mức xử lý hình sự 5 đến 10 Vi phạm đến mức xử lý hình sự 5 Tổng cộng 5 tiêu chí 100 41 đến 58 18 Nguồn: NCS đề xuất Thực hiện tiến hành phân loại doanh nghiệp là đối tượng nộp phí, lệ phí hàng năm trên cơ sở: Tổng điểm từ 70 điểm trở lên: xếp loại Tốt; Từ 50 điểm đến dưới 70 điểm; xếp loại Trung bình; Dưới 50 điểm: xếp loại Thấp. Doanh nghiệp loại Tốt được chậm nộp phí, lệ phí hàng hải trong phạm vi thời hạn do Bộ Tài chính quy định kể từ ngày tàu thuyền được cấp phép rời cảng biển; doanh nghiệp loại Trung bình để được chậm nộp phí phải có ký quỹ bằng bảo lãnh ngân hàng cho cơ quan cảng vụ hàng hải; doanh nghiệp xếp loại thấp phải nộp xong phí, lệ phí hàng hải trước khi tàu thuyền được cấp phép rời cảng biển. - 1 -

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_quan_ly_nha_nuoc_ve_thu_phi_va_le_phi_hang_hai_tai_c.pdf
Luận văn liên quan